QCVN
13: 2013/BLĐTBXH
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI PA LĂNG ĐIỆN
National technical regulation on safe work for
electrical tackle
Lời nói đầu
QCVN 13: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn lao động đối với pa lăng điện do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 37/2013/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 12 năm 2013, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI PA LĂNG ĐIỆN
National
technical regulation on safe work for electrical tackle
1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho pa lăng điện thông
dụng cố định và di động dùng cáp hoặc xích (gọi chung là pa lăng) được sử dụng
như một cơ cấu nâng hạ độc lập hoặc cơ cấu nâng hàng di chuyển theo một phương
nhất định có tải trọng nâng từ 1000kg trở lên.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng với:
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông và sử dụng pa lăng điện.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Quy định chung
Các pa lăng điện thuộc đối tượng và phạm vi nêu trên
phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật an toàn theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 5180:1990
Pa lăng điện - Yêu cầu chung về an toàn và TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng - Thiết
kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
2.2. Các quy định cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1. Các bộ phận ghép nối kèm theo pa lăng phải
được chế tạo để đảm bảo an toàn khi sử dụng theo tính năng được quy định trong lý
lịch.
2.2.1.2. Đơn vị sản xuất phải tiến hành kiểm tra chất
lượng vật liệu dùng để chế tạo các phần tử chịu tải của pa lăng, các mối hàn,
độ cách điện của dây dẫn và các cuộn dây điện.
Kiểm tra từng nguyên công khi chế tạo và lắp ráp, thử
nghiệm pa lăng điện ở trạng thái động và trạng thái tĩnh.
Kết quả kiểm tra được ghi vào lý lịch máy.
2.2.1.3. Hàn các phần tử của pa lăng.
2.2.1.3.1. Vật liệu hàn phải đảm bảo giới hạn bền của
mối hàn không thấp hơn giới hạn bền của vật liệu được hàn. Độ dai va đập của
mối hàn phải phù hợp với điều kiện làm việc của kết cấu pa lăng.
2.2.1.3.2. Để đảm bảo cơ tính của mối hàn theo quy định
khi hàn các phần tử chịu tải của pa lăng phải thực hiện theo hướng dẫn tại các
tài liệu kỹ thuật hàn.
2.2.1.4. Móc nâng hàng.
2.2.1.4.1. Móc nâng hàng phải được chế tạo bằng phương
pháp rèn, dập hoặc bằng thép tấm (được gọi là móc rèn, móc dập hoặc móc tấm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm thép của móc tấm phải được ghép với nhau bằng
đinh tán. Cho phép hàn cục bộ tấm thép.
2.2.1.4.2. Khi có tải móc nâng hàng phải quay được tự
do. Đối với móc nâng hàng có sức nâng trên 3 tấn, chỗ quay của móc nâng hàng phải
dùng ổ bi. Yêu cầu này không áp dụng cho móc nâng hàng của pa lăng không cho
phép quay móc.
2.2.1.4.3. Đai ốc kẹp chặt móc rèn, móc dập và chốt
móc tấm vào thanh ngang phải có khả năng chống tự tháo, cho phép kẹp các móc nâng
hàng vào thanh ngang bằng các phương pháp tin cậy khác.
Móc phải có khóa bảo hiểm để loại trừ khả năng rơi tự
do của cơ cấu móc hàng khi nâng. Khóa không được làm giảm mặt cắt chịu tải của
chuôi móc.
2.2.1.4.4. Nhà sản xuất phải đánh dấu rõ hai điểm cho
phép kiểm tra kích thước độ mở của móc trong thời gian sử dụng.
2.2.1.4.5. Trên thân hộp treo móc nâng hàng phải ghi
tải trọng làm việc lớn nhất cho phép của pa lăng.
2.2.1.5. Cần phải tính đến ảnh hưởng của nhiệt khi tính
toán các phần tử kết cấu pa lăng chịu tác dụng nhiệt lớn.
2.2.1.6. Đối với pa lăng di chuyển được thì phải có
kết cấu đảm bảo cho bánh dẫn không bị lệch khỏi thanh ray dẫn hướng.
2.2.1.7. Tốc độ di chuyển của pa lăng điều khiển từ
sàn không được lớn hơn 0,8 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.9. Đối trọng và các phần tử của nó phải được đặt
trong vỏ hoặc gắn với pa lăng để đối trọng không rơi hoặc thay đổi vị trí trên
pa lăng.
2.2.1.10. Cần phải chống rỉ các chi tiết kim loại của
pa lăng có thể bị rỉ.
2.2.2. Yêu cầu đối với cáp, xích, tang, ròng rọc và
móc nâng
2.2.2.1. Hệ số an toàn của xích định cữ mắt tròn không
nhỏ hơn 8.0; xích tấm - không nhỏ 5.0 có tính đến khối lượng và hiệu suất của
hệ thống ròng rọc, không tính đến tải trọng động.
2.2.2.2. Việc chọn và tính cáp thép phải tính đến các
đặc tính của cáp và chế độ làm việc của pa lăng.
2.2.2.3. Cáp của pa lăng dùng để vận chuyển kim loại
nung đỏ, kim loại lỏng, xỉ lỏng cần có bộ phận che chắn phù hợp để tránh sự ảnh
hưởng trực tiếp của nhiệt độ và bắn tóe của kim loại. Lõi cáp này phải bền
nhiệt.
2.2.2.4. Tang phải có rãnh để rải cáp.
Bán kính rãnh trên tang và ròng rọc được xác định theo
công thức r ≈ 0,53d trong đó d là đường kính cáp.
Chiều sâu rãnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ròng rọc không nhỏ hơn 1,35d.
Góc mở của rãnh ròng rọc cáp không nhỏ hơn 30° và không
lớn hơn 50°.
Tang phải được chế tạo sao cho cáp được cuộn theo từng
lớp.
Khả năng chứa cáp của tang phải bảo đảm khi bộ phận
mang tải ở vị trí thấp nhất theo tính toán trên tang vẫn còn lại ít nhất 1,5 vòng
cáp (không tính những vòng nằm dưới tấm kẹp).
2.2.2.5. Độ lệch của cáp khỏi rãnh dẫn hướng trên tang
hoặc trên ròng rọc không được vượt quá 1:15.
2.2.2.6. Ròng rọc dùng cho xích hàn và đĩa xích dùng
cho xích tấm không ít hơn 5 lỗ hoặc răng trong đó ít nhất có 2 lỗ hoặc răng ăn
khớp hoàn toàn với xích.
2.2.2.7. Ròng rọc và đĩa xích cần có cơ cấu rải đúng
xích và ngăn ngừa xích rơi khỏi ròng rọc (đĩa xích) hoặc khỏi đường tâm của nó.
2.2.2.8. Vỏ treo móc pa lăng cần sơn các vạch vàng và
đen xen kẽ để báo nguy hiểm cho người sử dụng.
2.2.3. Yêu cầu đối với thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp pa lăng xích có li hợp ma sát, cho
phép không dùng công tắc hành trình.
2.2.3.2. Công tắc hành trình giới hạn trên cần đặt sao
cho khoảng cách giữa móc nâng hàng và vỏ của pa lăng không nhỏ hơn 100 mm khi
móc nâng hàng ở vị trí cao nhất.
Đối với pa lăng xích cho phép lắp gối tựa chất dẻo trên
vỏ pa lăng.
2.2.3.3. Phải có cơ cấu khống chế tải trọng cho pa lăng
điện khi trọng tải của pa lăng vượt quá 15% sức nâng cho phép nó để ngắt chuyển
động cơ cấu nâng.
2.2.4. Yêu cầu đối với thiết bị điện và điều khiển
2.2.4.1. Thiết bị điều khiển được cấp điện từ mạng điều
khiển hoặc mạng động lực.
Nếu thiết bị điều khiển được đóng vào mạng động lực,
điện áp mạng động lực không được lớn hơn 380V.
2.2.4.2. Sơ đồ điện cũng như thiết bị điều khiển cần
được khóa liên động để loại trừ khả năng nối mạch đồng thời 2 công tắc đảo chiều
khi điều khiển bằng phương pháp gián tiếp hoặc nối mạng đồng thời 2 phân tử
chuyển động đảo chiều khi điều khiển bằng phương pháp trực tiếp.
2.2.4.3. Điện áp trong mạng điều khiển khi điều khiển
bằng phương pháp gián tiếp không được lớn hơn 42V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mạng điều khiển được nối với biến thế hạ áp, các
cuộn dây của chúng không được nối điện với nhau.
Đề phòng dò điện của thiết bị điều khiển, thiết bị an
toàn trong mạch điều khiển và mạch bảo vệ phải được nối đất.
2.2.4.4. Khi điều khiển pa lăng điện bằng phương pháp
trực tiếp, bảng điều khiển phải được chế tạo bằng vật liệu cách điện hoặc có
phủ lớp cách điện.
2.2.4.5. Trong pa lăng cần dùng dây dẫn bằng đồng có
lớp cách điện có tiết diện mặt cắt ngang: Mạch thứ cấp và mạch phanh điện tử không
nhỏ hơn 0,75mm2, trong mạch dẫn vào động cơ điện không nhỏ hơn 1,5mm2.
2.2.4.6. Vỏ thiết bị điều khiển phải chịu được va đập.
Dây treo thiết bị điều khiển phải chịu được lực 0,5
KN.
2.2.4.7. Thiết bị điều khiển gián tiếp pa lăng từ sàn
phải có khóa điều khiển liên động pa lăng.
2.2.4.8. Các nút ấn có thiết bị điều khiển phải được
bố trí trên cùng một bảng điều khiển và có ký hiệu để nhận biết.
2.2.4.9. Tất cả các pa lăng điện phải được bảo vệ chống
điện giật theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1. Pa lăng điện khi xuất xưởng hoặc lưu thông
trên thị trường phải được ghi nhãn theo quy định của pháp luật.
2.2.5.2. Nhãn gắn trên pa lăng điện phải được đặt ở
vị trí dễ nhìn thấy nhất và phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
(1) Loại pa lăng;
(2) Mã hiệu của pa lăng;
(3) Xuất xứ;
(4) Năm sản xuất;
(5) Tải trọng nâng cho phép;
(6) Công suất làm việc động cơ;
(7) Điện áp danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Vận tốc nâng.
3. Quy định về quản lý
3.1. Hồ sơ kỹ thuật gốc của pa lăng điện bao gồm:
3.1.1. Bản thuyết minh chung phải thể hiện được: Tên
và địa chỉ của nhà sản xuất, kiểu mẫu, mã hiệu, năm sản xuất, tải trọng nâng
cho phép, công suất làm việc của động cơ, nguyên lý hoạt động và các đặc trưng
kỹ thuật chính của hệ thống (thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, cơ cấu hạn
chế quá tải, cơ cấu nâng), các tiêu chuẩn áp dụng đối với pa lăng điện.
3.1.2. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
3.1.3. Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của pa lăng.
3.1.4. Bản vẽ tổng thể của pa lăng có ghi các kích thước
và thông số chính.
3.1.5. Quy trình kiểm tra và thử tải, quy trình xử lý,
khắc phục sự cố.
3.1.6. Hướng dẫn sử dụng và lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8. Các chế độ làm việc của pa lăng và các thiết
bị an toàn.
3.2. Pa lăng điện sản xuất trong nước
Nhà chế tạo pa lăng điện phải thực hiện các yêu cầu
về quản lý chất lượng như sau:
3.2.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy
chuẩn này.
3.2.2. Pa lăng điện chế tạo trong nước phải được chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại 4.1 của Quy chuẩn
này trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.
3.2.3. Đơn vị chế tạo phải công bố hợp quy và đăng ký
hợp quy đối với pa lăng điện theo quy định sau khi được chứng nhận hợp quy.
3.2.4. Phải được gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường.
3.2.5. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra
chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.3. Pa lăng điện nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Pa lăng điện khi nhập khẩu phải được chứng nhận
hợp quy theo quy định tại 4.1.
3.3.3. Trong trường hợp nhập khẩu mà theo thỏa thuận
song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu pa lăng điện quy định không phải kiểm tra
chất lượng khi nhập khẩu thì các pa lăng điện này được miễn kiểm tra nhập khẩu.
3.3.4. Pa lăng điện nhập khẩu không đáp ứng được quy
định tại mục 3.1, khi nhập khẩu phải được tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội chỉ định hoặc được thừa nhận theo điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tiến hành kiểm tra tại cửa khẩu
nhập.
3.3.5. Pa lăng điện nhập khẩu phải được kiểm tra chất
lượng theo trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.
3.4. Pa lăng điện lưu thông trên thị trường
Pa lăng điện lưu thông trên thị trường, người bán hàng
phải thực hiện các yêu cầu sau:
3.4.1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng trong quá trình bảo quản, lưu thông pa lăng điện theo hướng dẫn của nhà chế
tạo.
3.4.2. Tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng
nhằm duy trì chất lượng của pa lăng điện do mình bán.
3.4.3. Chịu sự kiểm tra chất lượng theo những nội dung,
trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý vi phạm theo luật định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Pa lăng điện phải được sử dụng, bảo trì và bảo
dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.5.2. Người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, người
vận hành pa lăng điện phải được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc,
huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an
toàn lao động theo quy định.
3.5.3. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng pa lăng điện:
3.5.3.1. Chỉ sử dụng pa lăng điện có tình trạng kỹ thuật
tốt và chưa hết hạn kiểm định kỹ thuật an toàn. Trong quá trình sử dụng nếu
phát hiện pa lăng điện không đảm bảo an toàn, đơn vị sử dụng có thể đưa ra yêu
cầu kiểm định trước thời hạn.
3.5.3.2. Các pa lăng điện trước khi đưa vào sử dụng
phải được gắn tem kiểm định và ghi nhãn theo quy định.
3.5.3.3. Mỗi pa lăng điện phải có sổ theo dõi bảo
dưỡng, sửa chữa theo quy định của nhà chế tạo.
3.5.3.4. Pa lăng điện phải được sử dụng, vận chuyển,
lưu giữ, bảo trì, bảo dưỡng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3.5.4. Người vận hành pa lăng điện phải được trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân, giầy, mũ bảo hộ, găng tay và các loại phương tiện
bảo vệ khác theo quy định.
4. Chứng nhận hợp quy và kiểm định
kỹ thuật an toàn đối với pa lăng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Việc chứng nhận hợp quy đối với pa lăng điện
hoặc các phụ kiện của pa lăng điện sản xuất trong nước được thực hiện theo phương
thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất nếu chúng được sản xuất hàng loạt; đối với pa lăng điện
sản xuất đơn chiếc, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8:
thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
4.1.2. Việc chứng nhận hợp quy đối với pa lăng điện
hoặc các phụ kiện của pa lăng điện nhập khẩu được thực hiện theo phương thức 7:
thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa lô hàng hóa nếu chúng được nhập khẩu
hàng loạt; nếu nhập khẩu đơn chiếc thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ
lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
4.1.3. Việc chứng nhận hợp quy phải do tổ chức chứng
nhận hợp quy được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ
định.
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa lăng điện
4.2.1. Pa lăng điện trước khi đưa vào sử dụng phải được
kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, hoặc kiểm định
bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành.
Việc kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng điện phải do
tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được Cục An toàn lao động chỉ định.
4.2.2. Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với pa lăng điện:
4.2.2.1. Chu kỳ kiểm định đối với pa lăng điện là 03
năm một lần đối với pa lăng điện làm việc cố định có tần suất làm việc trung
bình.
4.2.2.2. Chu kỳ kiểm định đối với pa lăng điện là 01
năm một lần đối với pa lăng điện làm việc với tần suất cao hoặc di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm
5.1. Việc thanh tra và xử lý vi phạm các quy định của
Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện.
5.2. Việc kiểm tra chất lượng chế tạo, nhập khẩu, lưu
thông và sử dụng pa lăng điện được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với pa lăng điện.
6. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân
6.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ chế tạo, nhập
khẩu, lưu thông và sử dụng pa lăng điện có trách nhiệm tuân thủ các quy định
tại Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra
chất lượng pa lăng điện tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các Tổ chức
đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương
có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66