1
|
Quy định chung
|
1.1
|
Phạm vi điều chỉnh
|
1.2
|
Đối tượng áp dụng
|
1.3
|
Tài liệu viện dẫn
|
1.4
|
Giải thích từ ngữ
|
1.5
|
Các chữ viết tắt
|
2
|
Quy định về kỹ thuật
|
2.1
|
Hệ thống đường dẫn điện và thiết bị điện
|
2.2
|
Hệ thống nối đất và dây dẫn bảo vệ
|
2.3
|
Cách ly, đóng cắt mạch điện và dịch vụ an
toàn
|
2.4
|
Bảo vệ chống điện giật
|
2.5
|
Bảo vệ chống tác động nhiệt
|
2.6
|
Bảo vệ chống quá dòng điện
|
2.7
|
Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
|
2.8
|
Bảo vệ chống sét
|
2.9
|
Đấu nối các nguồn điện riêng
|
2.10
|
Trang bị điện trong các khu vực đặc biệt
|
3
|
Quy định về kiểm tra
|
3.1
|
Các yêu cầu chung
|
3.2
|
Yêu cầu đối với kiểm tra trực quan
|
3.3
|
Yêu cầu đối với kiểm tra bằng thử nghiệm
|
4
|
Tổ chức thực hiện
|
Phụ lục A
|
(Quy định) - Giới hạn thể tích trong tầm
với
|
Phụ lục B
|
(Quy định) - Cấp bảo vệ của thiết bị điện
|
Phụ lục C
|
(Quy định) - Chiếu sáng nhân tạo
|
Phụ lục D
|
(Quy định) - Những biện pháp cần thiết để
hạn chế chói lóa phản xạ
|
Phụ lục Đ
|
(Quy định) - Các loại sơ đồ nối đất
|
Phụ lục E
|
(Quy định) - Hệ thống nối đất và dây dẫn
bảo vệ
|
Phụ lục G
|
(Quy định) - Vật liệu và kích thước nhỏ
nhất cho phép của các phần tử làm điện cực nối đất
|
Phụ lục H
|
(Quy định) - Các giá trị của hệ số k đối
với dây dẫn
|
Phụ lục I
|
(Quy định) - Quá điện áp tạm thời phía hạ
áp khi có ngắn mạch chạm đất
|
|
phía cao áp của máy biến áp
|
Phụ lục K
|
(Quy định) - Yêu cầu đối với quá điện áp
tạm thời
|
Phụ lục L
|
(Quy định) - Điện áp chịu xung yêu cầu của
thiết bị
|
Phụ lục M
|
(Quy định) - Vật liệu và kích thước các
phần tử của LPS bên ngoài
|
Phụ lục N
|
(Quy định) - Phân loại các vùng theo mức độ
nguy hiểm về điện
|
Lời nói đầu
QCVN 12:2014/BXD do Viện Khoa học Công nghệ
Xây dựng biên soạn với sự hỗ trợ của các chuyên gia thuộc Hiệp hội Đồng Quốc tế
khu vực Đông Nam Á (International Copper AssoCiation Southeast
Asia), Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BXD của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA NHÀ Ở VÀ NHÀ CÔNG CỘNG
National Technical
Regulation on Electrical Installations of Dwelling and Public Buildings
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ
thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo và sửa
chữa hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, xây dựng hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng Quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ
sung thì áp dụng phiên bản mới nhất.
TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) Bảo vệ
chống sét. Phần 1: Nguyên tắc chung;
TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010) Bảo vệ
chống sét. Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng;
TCVN 7447-7-710:2006 (IEC 60364-7-710:2002) Hệ
thống lắp đặt điện của các tòa nhà. Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp
đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực y tế.
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ, cụm từ dưới đây
được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng (sau đây gọi tắt là
hệ thống điện nhà)
Tổ hợp các đường dẫn điện, thiết bị điện, hệ
thống nối đất và dây dẫn bảo vệ từ điểm cấp điện của tòa nhà đến các điểm tiêu
thụ.
1.4.2
Đường dẫn điện
Tổ hợp gồm dây dẫn, thanh dẫn, cáp và các phụ
kiện để bắt, giữ, đấu nối, vỏ bảo vệ và bao che (ống, hộp).
1.4.3
Hệ thống đường dẫn điện
Tổ hợp các đường dẫn điện.
1.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các dây dẫn và thiết bị điện do một
đầu nguồn cấp điện và được bảo vệ bởi cùng một hoặc một nhóm thiết bị bảo vệ
quá dòng điện.
1.4.5
Dây dẫn điện có vỏ cách điện (sau đây gọi tắt là
dây dẫn)
Ruột kim loại dẫn điện nằm trong vỏ cách
điện.
1.4.6
Dây dẫn tải điện
Dây dẫn để tải điện năng, gồm các dây pha và
dây trung tính. Trong Quy chuẩn này ruột kim loại của các dây dẫn tải điện phải
làm bằng đồng.
1.4.7
Dây dẫn bảo vệ (sau đây gọi tắt là
dây PE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8
Cáp điện (sau đây gọi tắt là cáp)
Tổ hợp gồm:
a) Một hoặc nhiều dây dẫn;
b) Vỏ bảo vệ riêng cho từng dây dẫn (có thể
có hoặc không);
c) Vỏ bảo vệ chung (có thể có hoặc không);
d) Áo giáp bảo vệ chung cho cả sợi cáp (có
thể có hoặc không);
đ) Vỏ bảo vệ ngoài.
1.4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh kim loại dùng để dẫn điện.
1.4.10
Ống luồn dây
Ống bằng vật liệu có độ bền cơ phù hợp, được
sử dụng để luồn dây dẫn, cáp.
1.4.11
Hộp luồn dây
Phụ kiện có chức năng như ống luồn dây, nhưng
tiết diện hình chữ nhật, có nắp.
1.4.12
Tủ phân phối điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.13
Tủ phân phối điện phụ
Tủ đặt các thiết bị phân phối điện bố trí sau
tủ phân phối điện chính để cấp điện cho một phần nhà.
1.4.14
Thiết bị điều khiển
Thiết bị dùng để thực hiện các tác động lên
các thiết bị điện nhằm đạt những mục đích nhất định.
1.4.15
Máy cắt điện (sau đây gọi tắt là
máy cắt)
Thiết bị kết nối có thể đóng, cắt, chịu được
dòng điện phụ tải khi làm việc bình thường và dòng điện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực nối đất
Bộ phận dẫn điện được đặt trực tiếp trong đất
hoặc trong môi trường dẫn điện có tiếp xúc với đất.
1.4.17
Thiết bị đóng cắt
Thiết bị dùng để đóng hoặc cắt mạch điện.
1.4.18
Bảo vệ chống điện giật
Các biện pháp bảo đảm an toàn cho người tùy
theo cường độ dòng điện và thời gian dòng điện đi qua cơ thể người. Bảo vệ
chống điện giật bao gồm các loại sau đây:
a) Bảo vệ chính: Bảo vệ chống điện giật khi
thiết bị không có hư hỏng cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bảo vệ bổ sung: Bổ sung cho bảo vệ chính
và bảo vệ khi có hư hỏng cách điện.
1.4.19
Dịch vụ an toàn
Công tác cấp điện để duy trì sự hoạt động của
một số thiết bị chủ yếu nhằm bảo vệ con người khi có nguy hiểm.
1.4.20
Dao cách ly
Thiết bị kết nối, khi ở vị trí cắt nó tạo một
khoảng cách ly an toàn. Dao cách ly không đóng hoặc cắt dòng điện phụ tải nhưng
chịu được dòng điện phụ tải trong thời gian dài và chịu được dòng điện ngắn
mạch trong một thời gian ngắn theo quy định.
1.4.21
Dao phụ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.22
Dòng điện dư
Tổng đại số của các trị số tức thời của các
dòng điện đi trong tất cả các dây dẫn tải điện tại một điểm nhất định của mạch
điện. Khi thiết bị làm việc bình thường, dòng điện dư bằng tổng các dòng điện
rò. Khi có sự cố cách điện, dòng điên dư bằng dòng điện sự cố cộng với các dòng
điện rò.
1.4.23
Dòng điện rò
Dòng điện đi xuống đất hoặc qua các phần tử
có tính dẫn điện bên ngoài xuống đất trong khi thiết bị điện làm việc bình
thường.
1.4.24
Thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư (sau đây gọi tắt là
RCD)
Thiết bị bảo vệ cắt mạch điện khi dòng điện
dư tăng đến một giá trị nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc trực tiếp
Tiếp xúc của con người với một bộ phận có
điện thế trong khi bộ phận này làm việc bình thường.
1.4.26
Thể tích trong tầm với
Thể tích không gian bên trên, xung quanh và
bên dưới một bề mặt mà người đang đứng hoặc đi lại trên đó có thể với tới được
bằng tay, không cầm dụng cụ gì. Giới hạn thể tích trong tầm với được thể hiện
tại Phụ lục A.
1.4.27
Tiếp xúc gián tiếp
Tiếp xúc của con người với vỏ kim loại của
thiết bị, khi cách điện giữa phần có điện thế và vỏ kim loại bị hư hỏng.
1.4.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận kim loại bao bọc bên ngoài thiết bị,
có tính dẫn điện, có khả năng tiếp xúc vào. Bình thường vỏ này không có điện
thế, nhưng khi cách điện bị hư hỏng vỏ này trở nên có điện thế.
1.4.29
Thanh cái
Thanh dẫn có tiết diện lớn.
1.4.30
Thanh góp
Thanh cái để nhiều mạch điện riêng rẽ có thể
đấu nối vào,
1.4.31
Điện áp siêu thấp (sau đây gọi tắt là
ELV) Điện áp xoay chiều không lớn hơn 50 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp siêu thấp tách biệt (sau đây gọi tắt là
SELV)
ELV có nguồn, dây dẫn và thiết bị sử dụng
điện không nối với các mạch điện khác và không nối với đất.
1.4.33
Điện áp siêu thấp được bảo vệ (sau đây gọi tắt là
PELV) ELV có nối đất bảo vệ.
1.5 Các chữ viết tắt
1.5.1 ELV (Extra-Low Voltage) - điện áp siêu thấp.
1.5.2 IP (Index Protection) - chỉ số bảo vệ.
1.5.3 IT - một loại sơ đồ nối đất (xem Phụ lục Đ).
1.5.4 LPS (Lightning Protection System) - hệ thống
chống sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.6 PE (Protective Earthing) - dây dẫn bảo vệ.
1.5.7 PELV (Protective Extra-Low Voltage) - điện áp
siêu thấp được bảo vệ.
1.5.8 RCD (Residual Current Device) - thiết bị bảo
vệ dòng điện dư.
1.5.9 SELV (Separated Extra-Low Voltage) - điện áp
siêu thấp tách biệt.
1.5.10 SPD (Surge Protection Device) - thiết
bị bảo vệ chống quá điện áp đột biến.
1.5.11 TN-S - một loại sơ đồ nối đất (xem Phụ
lục Đ).
1.5.12 TT - một loại sơ đồ nối đất (xem Phụ
lục Đ).
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
2.1 Hệ thống đường
dẫn điện và thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp đặt, các điều kiện liên quan
đến hệ thống đường dẫn điện, thiết bị điện phải đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn
cho hệ thống điện và cho người sử dụng, tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, sửa chữa,
thay thế.
2.1.2 Yêu cầu về phương pháp lắp đặt hệ thống
đường dẫn điện
2.1.2.1 Phải áp dụng phương pháp lắp đặt hệ
thống đường dẫn điện phù hợp để đáp ứng yêu cầu về khả năng tải dòng điện của
các dây dẫn.
2.1.2.2 Không được sử dụng cáp một ruột có áo
giáp bảo vệ bằng sợi thép hoặc băng thép cho mạch điện xoay chiều ba pha. Tất
cả các dây dẫn tải điện và dây PE của cùng một mạch điện ba pha xoay chiều đặt
trong ống, hộp bằng vật liệu sắt từ phải được đưa vào cùng một ống, hộp.
2.1.2.3 Trường hợp nhiều mạch điện đi trong
một đường ống hoặc hộp, tất cả các dây dẫn phải có cách điện tương ứng với điện
áp danh định cao nhất.
2.1.2.4 Trường hợp nhiều mạch điện đi trong
một sợi cáp, tất cả các dây dẫn của sợi cáp phải có cách điện tương ứng với
điện áp danh định cao nhất.
2.1.2.5 Các dây dẫn của một mạch điện không
được phân bố trên nhiều sợi cáp có nhiều ruột khác nhau và trong ống, hộp,
máng, thang cáp khác nhau; trừ trường hợp cáp nhiều ruột tạo thành một mạch và
được lắp đặt song song có chứa một dây dẫn của mỗi pha và dây trung tính (nếu
có).
2.1.2.6 Không cho phép dùng một dây trung
tính chung cho nhiều mạch điện chính, trừ khi dây pha và dây trung tính nhận
biết được và có thiết bị để cách ly tất cả các dây dẫn tải điện.
2.1.2.7 Khi nhiều mạch điện cùng đấu vào một
hộp đấu dây thì các đầu dây của mỗi mạch phải có vách ngăn cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.9 Các dây dẫn không có vỏ bảo vệ phải
luồn trong ống, hộp.
2.1.3 Yêu cầu đối với hệ thống đường dẫn điện
theo các điều kiện bên ngoài
2.1.3.1 Phải thực hiện các biện pháp cần thiết
để bảo vệ mọi bộ phận của đường dẫn điện chống các ảnh hưởng từ bên ngoài.
2.1.3.2 Phải bảo đảm cho đường dẫn điện làm
việc trong phạm vi dải nhiệt độ giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất tại nơi lắp
đặt và không bị vượt quá nhiệt độ giới hạn khi làm việc bình thường và nhiệt độ
giới hạn khi có sự cố. Các bộ phận của hệ thống đường dẫn điện chỉ được lắp đặt
và thao tác tại nhiệt độ nằm trong giới hạn do nhà sản xuất quy định.
2.1.3.3 Đường dẫn điện phải được chắn bằng
tấm cách nhiệt hoặc đặt cách xa nguồn nhiệt hoặc sử dụng các bộ phận chịu được
sự tăng thêm nhiệt độ có thể xảy ra hoặc tăng cường tại chỗ bằng vật liệu chịu
nhiệt.
2.1.3.4 Phải đảm bảo cho hệ thống đường dẫn
điện có cấp bảo vệ (quy định tại Phụ lục B) thích hợp với nơi lắp đặt; không bị
hư hỏng do nước ngưng tụ hoặc nước xâm nhập; vỏ bảo vệ và vỏ cách điện của cáp
lắp đặt cố định còn nguyên vẹn và phải có biện pháp đặc biệt đối với cáp đặt
dưới nước hoặc bị hắt nước thường xuyên.
2.1.3.5 Phải giảm thiểu mối nguy hiểm do có
vật rắn từ bên ngoài xâm nhập; phải có biện pháp để ngăn cản bụi hoặc các chất
khác tích tụ với số lượng lớn làm giảm khả năng tản nhiệt của đường dẫn điện.
2.1.3.6 Phải bảo vệ chống ăn mòn hoặc sử dụng
vật liệu chịu được các chất ăn mòn, ô nhiễm cho các bộ phận của đường dẫn điện.
Không được để các kim loại khác nhau có thể gây ra phản ứng điện phân tiếp xúc
với nhau, trừ khi đã có biện pháp đặc biệt để tránh các hậu quả của sự tiếp xúc
đó.
2.1.3.7 Phải bảo vệ chống các hư hại do tác
động cơ cho đường dẫn điện cố định. Khi đấu cáp và dây dẫn vào thiết bị điện
không được làm suy giảm cấp bảo vệ của thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.9 Phải có biện pháp để không làm hư
hỏng cáp, dây dẫn, các đầu cáp; tránh tác động cơ cho dây dẫn, mối nối trong
quá trình lắp đặt, sử dụng hoặc bảo dưỡng và chống hư hỏng đường dẫn điện chôn
ngầm dưới sàn nhà; chống hư hại về cơ khi cáp, thanh dẫn và dây dẫn đi qua điểm
co giãn, xuyên qua tường ngăn.
2.1.3.10 Không được dùng các chất bôi trơn có
chứa silicon để luồn dây, kéo dây trên máng hoặc thang. Ống luồn dây dẫn đặt
ngầm trong kết cấu xây dựng phải lắp đặt hoàn chỉnh giữa các điểm tiếp cận được
trước khi đưa dây dẫn hoặc cáp vào, trừ trường hợp cụm ống đi dây sẵn được chế
tạo riêng cho mục đích này. Bán kính cong kéo dây dẫn và cáp không được làm hại
đến dây dẫn và cáp.
2.1.3.11 Phải thực hiện đỡ dây dẫn và cáp ở
khoảng cách thích hợp để dây dẫn và cáp không bị hư hỏng do trọng lượng bản
thân hoặc do lực động điện của dòng điện ngắn mạch (chỉ xét lực này đối với cáp
một ruột, tiết diện lớn hơn 50 mm2). Phải sử dụng dây dẫn hoặc cáp
chịu được lực căng thường xuyên do trọng lượng bản thân khi đi theo chiều thẳng
đứng.
2.1.3.12 Đường dẫn điện chôn cố định trong
tường phải đi theo phương nằm ngang, thẳng đứng hoặc song song với cạnh tường.
Cáp, đường ống luồn dây dẫn chôn ngầm dưới đất phải được bảo vệ chống hư hỏng
về cơ hoặc phải chôn đủ sâu và phải đánh dấu.
2.1.3.13 Phải có biện pháp phòng chống phù hợp
với những nơi đường dẫn điện có nguy cơ bị hư hại do thực vật, động vật.
2.1.3.14 Phải có biện pháp bảo vệ đường dẫn
điện chống tác động của bức xạ mặt trời và bức xạ cực tím.
2.1.3.15 Đường dẫn điện phải được thiết kế và
lắp đặt phù hợp với yêu cầu chống động đất của nhà.
2.1.3.16 Phải sử dụng giá đỡ cáp và hệ thống
bảo vệ có khả năng cho phép dịch chuyển tương đối để dây dẫn và cáp không phải
chịu tác động cơ khi kết cấu nhà có nguy cơ dịch chuyển. Phải dùng đường dẫn
điện mềm cho các kết cấu mềm hoặc các kết cấu dự kiến có dịch chuyển.
2.1.4 Yêu cầu về khả năng tải dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.2 Phải căn cứ vào giới hạn nhiệt độ làm
việc cho phép thấp nhất của sợi trong nhóm dây dẫn (hoặc cáp) có giới hạn nhiệt
độ làm việc cho phép khác nhau, cùng với hệ số suy giảm theo nhóm thích hợp để
xác định khả năng tải dòng điện của các dây dẫn (hoặc cáp) trong nhóm.
2.1.4.3 Phải tính toán hệ số suy giảm của các
dây dẫn trong mạch điện theo số lượng dây dẫn tải điện. Trường hợp mạch điện ba
pha tải dòng điện cân bằng (khi sóng hài bậc 3 hoặc bội số lẻ của 3 có độ méo
hài tổng không lớn hơn 15 % biên độ của dòng điện tần số cơ bản) thì không cần
phải tính đến dây trung tính của mạch đó.
2.1.4.4 Phải có biện pháp để phân bổ dòng điện
tải giữa các dây dẫn phù hợp với khả năng tải của dây dẫn khi hai hoặc nhiều
dây dẫn tải điện được mắc song song, trừ trường hợp các dây dẫn làm từ cùng một
loại vật liệu, có cùng tiết diện và có độ dài xấp xỉ nhau và không có mạch rẽ.
2.1.4.5 Trường hợp không thể phân bổ dòng
điện hoặc phải mắc song song từ 4 dây dẫn trở lên thì phải xem xét đến phương
án dùng thanh dẫn.
2.1.4.6 Phải xác định khả năng tải dòng điện
theo phần của tuyến dây có điều kiện bất lợi nhất về tản nhiệt, trừ phần dây
dẫn xuyên qua tường một đoạn nhỏ hơn 0,35 m.
2.1.4.7 Phải nối cả hai đầu các vỏ kim loại
và/hoặc áo giáp bảo vệ không từ tính của các sợi cáp một ruột trong cùng một
mạch điện của tuyến dây. Trường hợp cáp có tiết diện ruột lớn hơn 50 mm2
và vỏ bọc ngoài cùng không dẫn điện thì vỏ kim loại và/hoặc áo giáp bảo vệ
không từ tính có thể nối với nhau tại một điểm trên đường đi, nhưng chiều dài
của sợi cáp từ điểm nối phải được giới hạn theo điều kiện an toàn điện áp giữa
vỏ hoặc áo giáp bảo vệ đến đất, các đầu không nối với nhau phải cách điện.
2.1.5 Yêu cầu về tiết diện của các dây dẫn
2.1.5.1 Tiết diện của dây pha trong các mạch
xoay chiều không được nhỏ hơn các giá trị sau:
- Cho mạch chiếu sáng: 1,5 mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho mạch tín hiệu và điều khiển: 0,5 mm2;
- Cho đường dẫn điện từ tủ điện tầng đến tủ
điện của các căn hộ hoặc phòng: 4 mm2;
- Cho đường dẫn điện trục đứng cấp điện cho
một hoặc một số tầng: 6 mm2;
2.1.5.2 Tiết diện của dây trung tính
a) Dây trung tính phải có tiết diện ít nhất
bằng tiết diện của dây pha trong các trường hợp sau đây:
- Trong mạch điện một pha 2 dây;
- Trong mạch điện ba pha, tiết diện của dây
pha nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2;
- Trong mạch điện 3 pha có sóng hài bậc 3 và
bội số lẻ của 3 và độ méo do các sóng hài này từ 15 % đến 33 % biên độ của dòng
điện tần số cơ bản;
b) Trường hợp sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của
3 gây ra độ méo lớn hơn 33 %, thì phải chọn tiết diện của dây trung tính lớn
hơn tiết diện của dây pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ tải của mạch điện là cân bằng giữa các
pha và sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của 3 không vượt quá 15 % biên độ của dòng
điện tần số cơ bản. Trong điều kiện này, tiết diện của dây trung tính cũng
không được nhỏ hơn 50 % tiết diện của dây pha;
- Dây trung tính được bảo vệ chống quá dòng
điện;
- Tiết diện của dây trung tính không nhỏ hơn
16 mm2.
2.1.6 Yêu cầu đối với sơ đồ nối đất
Hệ thống điện nhà không được áp dụng các sơ
đồ nối đất ngoài các các sơ đồ quy định tại Phụ lục Đ.
2.1.7 Yêu cầu về độ sụt điện áp tại nơi tiêu
thụ
Độ sụt điện áp giữa điểm đầu cấp điện so với
mọi thiết bị điện trong hệ thống điện nhà không được lớn hơn 5% điện áp danh
định của hệ thống điện nhà.
2.1.8 Yêu cầu về đấu nối điện
Các mối nối giữa các ruột dẫn với nhau và
điểm đấu giữa ruột dẫn với thiết bị phải đảm bảo thông điện liên tục, lâu dài,
đủ độ bền cơ, được bảo vệ thích hợp, và phải tiếp cận được để kiểm tra, thử
nghiệm, bảo trì, trừ các mối nối được thiết kế để chôn ngầm dưới đất, đổ đầy
hợp chất và mối nối giữa dây lạnh với phần tử gia nhiệt, mối nối bằng cách hàn
hoặc ép, mối nối là một phần của thiết bị điện, đáp ứng tiêu chuẩn của thiết bị
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9.1 Trường hợp có yêu cầu giảm thiểu cháy
lan thì đường dẫn điện phải sử dụng vật liệu giảm thiểu nguy cơ cháy lan; không
được làm giảm tính năng của kết cấu công trình về an toàn cháy. Các loại cáp
không có tính năng chống cháy lan chỉ được sử dụng để nối từ đường dẫn điện cố
định tới thiết bị sử dụng điện và không được đi từ khoang cách ly này sang
khoang cách ly khác. Các bộ phận của đường dẫn điện không thuộc loại chống cháy
lan khi sử dụng phải có vỏ bọc chống cháy.
2.1.9.2 Phải lấp kín khe hở cả bên trong và
bên ngoài ống, hộp luồn dây, nơi đường dẫn điện xuyên qua, bằng vật liệu có
giới hạn chịu lửa của bộ phận xây dựng bị xuyên qua đó, trừ các ống, hộp luồn
dây thuộc loại không cháy, có tiết diện bên trong không lớn hơn 710 mm2,
đáp ứng ứng yêu cầu thử nghiệm đối với IP33 và các đầu ống, hộp đi vào một
trong các khoang bị xuyên qua được ngăn cách bằng kết cấu xây dựng. Vật liệu
lấp kín phải chịu được ảnh hưởng từ bên ngoài như đường dẫn điện và chịu được
tác động của nước, tác động của các sản phẩm do cháy như bộ phận xây dựng.
2.1.10 Yêu cầu đối với đường dẫn điện đi liền
kề với các dịch vụ khác
2.1.10.1 Không được bố trí các mạch điện có
điện áp thấp và ELV trên cùng một đường dẫn, trừ khi:
a) Mọi sợi cáp hoặc dây dẫn trên đường dẫn
điện có cách điện ứng với điện áp cao nhất;
b) Mọi ruột dẫn trong một sợi cáp nhiều ruột
có cách điện ứng với điện áp cao nhất có trong sợi cáp;
c) Sợi cáp có cách điện ứng với điện áp của
nó và được đặt trong một ngăn riêng trong ống, hộp luồn dây;
d) Các sợi cáp đặt trên máng có vách ngăn
riêng;
đ) Dùng ống, hộp luồn dây riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phân cách giữa các đường dẫn bằng gạch, bê
tông chịu lửa hoặc dùng ống chịu lửa;
b) Có biện pháp bảo vệ về cơ giữa các đường
dẫn khi giao chéo.
2.1.10.3 Đường dẫn điện không được đặt gần các
đường dẫn kỹ thuật phục vụ mục đích khác có thể gây hại cho đường dẫn điện, trừ
khi được bảo vệ thích hợp.
2.1.10.4 Không được đặt đường dẫn điện trong
khoang thang máy, trừ khi nó là một bộ phận của thang máy.
2.1.11 Yêu cầu về lắp đặt đường dẫn điện liên
quan đến bảo trì và làm sạch
2.1.11.1 Việc lắp đặt đường dẫn điện phải phù
hợp với yêu cầu bảo trì, làm sạch trong suốt vòng đời của nó.
2.1.11.2 Khi cần tháo dỡ một biện pháp bảo vệ
nào đó để bảo trì, làm sạch thì phải lắp đặt trở lại đảm bảo không làm giảm cấp
bảo vệ ban đầu.
2.1.11.3 Phải đảm bảo tiếp cận an toàn đến các
bộ phận cần bảo trì, làm sạch của đường dẫn điện.
2.1.12 Yêu cầu về lắp đặt tủ điện, thiết bị
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.12.2 Sau tủ phân phối điện chính phải lắp
đặt các tủ phân phối điện phụ để cấp điện cho các phần của nhà.
2.1.12.3 Phải lắp đặt các thiết bị điều khiển,
bảo vệ tại các tủ phân phối điện trừ trường hợp tại điểm bắt đầu rẽ nhánh đã
được bảo vệ và khi tủ phân phối điện được cấp điện bằng đường dây riêng.
2.1.12.4 Phải lắp đặt thiết bị điều khiển ở tủ
phân phối điện chính của đường dây cấp điện cho các nhà hoặc các bộ phận của
nhà công cộng.
2.1.12.5 Phải lắp đặt các tủ phân phối điện ở
phòng dành riêng cho tủ điện hoặc trong các hộc tường có khóa. Ở những vị trí
dễ bị ngập nước, phải lắp đặt tủ phân phối điện cao hơn mức nước ngập cao nhất
có khả năng xảy ra.
2.1.12.6 Trường hợp không có phòng dành riêng
thì phải lắp đặt tủ phân phối điện trong các phòng khác, các tầng hầm khô ráo,
hoặc trong tầng kỹ thuật, nếu các vị trí này người quản lý tiếp cận được dễ
dàng, hoặc trong các phòng riêng của nhà có tường không cháy với thời gian chịu
lửa không nhỏ hơn 45 min.
2.1.12.7 Khi lắp đặt tủ phân phối điện ngoài
phòng dành riêng để lắp đặt tủ điện, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Lắp đặt ở chỗ khô ráo, thuận tiện và dễ
tới để thao tác, sửa chữa;
b) Lắp đặt trong hộp, tủ hoặc trong hộc tường
có cửa bảo vệ.
2.1.12.8 Không được lắp đặt tủ điện ở dưới
hoặc trong phòng vệ sinh, phòng tắm, chỗ rửa, phòng giặt, phòng có hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.12.10 Phòng dành riêng để lắp đặt tủ phân
phối điện phải được thông gió và chiếu sáng bằng điện; phải có cánh cửa mở ra
phía ngoài và có khóa.
2.1.13 Yêu cầu đối với việc lắp đặt thiết bị
điện trong nhà
2.1.13.1 Các thiết bị điện lắp đặt trong nhà
phải phù hợp với điện áp của mạng cấp điện, điều kiện môi trường và yêu cầu sử
dụng.
2.1.13.2 Phải sử dụng loại ổ cắm điện có cực
nối đất an toàn.
2.1.13.3 Ở những nơi dành cho trẻ em, ổ cắm
điện và công tắc đèn phải đặt cao cách sàn hoàn thiện 1,5 m, trừ trường hợp có
các biện pháp bảo vệ an toàn.
2.1.13.4 Trong các cửa hàng, nhà hàng và nhà
công cộng khác, các công tắc đèn chiếu sáng bình thường, chiếu sáng sự cố và
thoát hiểm phải lắp đặt ở các nơi chỉ có người quản lý tiếp cận được để thao
tác.
2.1.13.5 Phải sử dụng động cơ điện kiểu kín.
2.1.13.6 Trường hợp sử dụng động cơ điện kiểu
hở phải lắp đặt ở gian riêng, có tường, trần và sàn nhà bằng vật liệu không
cháy và phải cách các bộ phận cháy được của nhà ít nhất là 0,5 m.
2.1.13.7 Phải lắp đặt động cơ điện dùng chung
và các thiết bị bảo vệ, điều khiển của chúng ở nơi chỉ có người quản lý tiếp
cận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.13.9 Trường hợp phải lắp đặt động cơ điện
ở tầng áp mái thì không được lắp đặt trực tiếp trên các phòng ở, phòng làm việc
và phải đảm bảo mức ồn cho phép theo các quy định hiện hành.
2.1.14 Yêu cầu đối với đường dẫn điện và
thiết bị điện cho chiếu sáng nhân tạo và các mục đích sử dụng khác
2.1.14.1 Tiết diện của ruột dây dẫn và cáp không
được nhỏ hơn trị số quy định tại mục 2.1.5
2.1.14.2 Đường dẫn điện phục vụ chiếu sáng
biển quảng cáo gắn với nhà phải có thiết bị bảo vệ để cắt được nguồn cấp điện
khi xảy ra sự cố hư hỏng cách điện, ngắn mạch hoặc phải đặt kín bên trong kết
cấu xây dựng, hoặc cáp phải có vỏ bọc cách điện đạt tiêu chuẩn và phải luồn
trong ống nhựa chịu lực và chịu nhiệt, hoặc phải có biện pháp bảo vệ khác.
2.1.14.3 Phải cấp điện bằng các đường dẫn điện
riêng từ tủ phân phối điện chính cho hệ thống chiếu sáng cầu thang, lối đi
chung, hành lang và những phòng khác ngoài phạm vi căn hộ của nhà ở.
2.1.14.4 Phải bảo vệ đường dẫn điện nhóm chiếu
sáng trong nhà bằng cầu chảy hoặc máy cắt với dòng điện danh định không lớn hơn
25 A. Đối với đường dẫn điện cấp điện cho nhóm các thiết bị chiếu sáng ở các
nhà công cộng có công suất lớn cho phép bảo vệ bằng cầu chảy hoặc máy cắt với
dòng điện danh định đến 63 A.
2.1.14.5 Trường hợp cấp điện bằng một đường
dẫn điện nhóm chung cho các động cơ điện thì số lượng động cơ không được quá bốn,
đồng thời công suất mỗi động cơ không được quá 3 kW.
2.1.14.6 Thiết bị chiếu sáng của nhà phải:
a) Có độ rọi phù hợp loại công việc, nhóm
phòng và công trình theo quy định tại Phụ lục C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.14.7 Phải bố trí đường dẫn điện riêng biệt
cho thang máy và thang cuốn từ tủ phân phối điện chính hoặc từ tủ điện dành
riêng cho thang máy và thang cuốn.
2.1.14.8 Phải gắn thiết bị tự động khống chế
mức nước vào mạch điều khiển động cơ điện của máy bơm nước vào bể, thùng chứa.
2.1.14.9 Các hệ thống thông gió, điều hòa
không khí, đun nước nóng bằng điện trở phải được cấp điện trực tiếp bằng các
đường dẫn điện riêng từ tủ phân phối điện và phải có thiết bị bảo vệ cắt điện
tự động.
2.2 Hệ thống nối đất
và dây dẫn bảo vệ
2.2.1 Các yêu cầu chung
2.2.1.1 Hệ thống nối đất gồm các phần tử
chính là điện cực nối đất, thanh nối đất chính (là đầu nối hoặc thanh góp để
nối các thiết bị điện vào hệ thống nối đất) và dây dẫn nối đất (là vật dẫn để
nối thanh nối đất chính với điện cực nối đất) được liên kết với nhau và thể
hiện tại Phụ lục E.
2.2.1.2 Hệ thống nối đất phải:
a) Tin cậy và phù hợp với các yêu cầu bảo vệ
và vận hành lâu dài của thiết bị điện;
b) Có khả năng chịu được dòng điện sự cố mà
không gây nguy hiểm cho người hoặc hư hỏng thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Yêu cầu đối với điện cực nối đất
2.2.2.1 Điện trở nối đất của điện cực trong
hệ thống nối đất ở điều kiện bất lợi nhất phải đáp ứng điều kiện chống điện
giật quy định tại mục 2.4.2.3.
2.2.2.2 Không được sử dụng đường ống dẫn các
chất có khả năng gây cháy, nổ làm một phần của điện cực nối đất.
2.2.2.3 Vật liệu làm điện cực nối đất phải
chống được ăn mòn do điện phân.
2.2.2.4 Vật liệu và kích thước nhỏ nhất cho
phép của các phần tử làm điện cực nối đất phải đáp ứng quy định tại Phụ lục G.
2.2.3 Yêu cầu đối với thanh nối đất chính
2.2.3.1 Trong hệ thống nối đất sử dụng liên
kết bảo vệ thì các dây dẫn sau đây phải nối với thanh nối đất chính:
a) Dây dẫn nối đất;
b) Dây PE;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dây dẫn nối đất chức năng, nếu có.
2.2.3.2 Thanh nối đất chính phải bố trí ở nơi
dễ tiếp cận.
2.2.3.3 Thanh nối đất chính phải có khả năng
tách từng dây dẫn riêng rẽ khỏi mối nối. Mối nối phải chắc chắn và chỉ tách
được bằng dụng cụ chuyên dùng.
2.2.4 Yêu cầu đối với dây dẫn nối đất
Tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn nối
đất không chôn trong đất phải phù hợp với tiết diện của dây PE được xác định
tại mục 2.2.5.1e. Trường hợp chôn trong đất thì phải tuân theo các trị số quy
định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Tiết diện
nhỏ nhất cho phép của dây dẫn nối đất chôn trong đất
Dây dẫn nối đất
Có bảo vệ về cơ
Không có bảo vệ về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 mm2 đối với dây đồng
10 mm2 đối với dây thép
16 mm2 đối với cả dây đồng và
dây thép
Không có bảo vệ chống ăn mòn
25 mm2
đối với dây đồng
50 mm2
đối với dây thép
2.2.5 Yêu cầu đối với dây PE
2.2.5.1 Dây PE phải đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) Dây PE phải được bảo vệ chống các hư hỏng
về cơ, hóa và điện hóa, chịu được các lực động điện và tác động nhiệt trong mọi
điều kiện làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không được dùng vỏ kim loại của thiết bị
làm một phần của dây PE cho các thiết bị khác;
d) Các mối nối của dây PE phải được tiếp cận
dễ dàng để kiểm tra và thử nghiệm, trừ các mối nối được bọc kín hoặc lấp đầy
bằng chất độn;
đ) Khi kiểm tra thông mạch của hệ thống nối
đất không được mắc nối tiếp các thiết bị chuyên dùng (như bộ tác động cảm biến,
cuộn dây) vào dây PE;
e) Tiết diện của dây PE không nhỏ hơn các trị
số quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Tiết diện
nhỏ nhất cho phép của dây PE
Tiết diện của dây
dẫn pha, S
mm2
Tiết diện nhỏ nhất
cho phép của dây PE tương ứng
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây PE bằng thép
S ≤ 16
S
3×S
16 < S ≤ 35
16
3×16
S > 35
3 ´
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dây dẫn trong cáp nhiều ruột;
b) Dây dẫn bọc cách điện hoặc để trần, nằm
trong cùng một vỏ bảo vệ với dây dẫn tải điện;
c) Dây dẫn để trần lắp cố định hoặc dây dẫn
có vỏ cách điện;
d) Vỏ cáp hoặc khung tủ điện bằng kim loại,
lưới bọc cáp, vỏ thép của cáp, dây thép bện, dây dẫn đồng trục, ống kim loại đáp
ứng đồng thời các yêu cầu sau:
- Tính liên tục về điện được đảm bảo bằng các
kết cấu hoặc đấu nối thích hợp, chống được hư hỏng về cơ cũng như ăn mòn điện
hóa;
- Đấu nối được với các dây PE khác ở điểm nối
dây được xác định trước;
- Tiết diện không nhỏ hơn giá trị quy định
tại Bảng 2.
2.2.5.3 Dây PE không phải là một bộ phận của
cáp hoặc không nằm trong vỏ bảo vệ chung với dây pha thì tiết diện không được
nhỏ hơn:
a) 2,5 mm2 cho dây dẫn có bảo vệ
cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.4 Dây PE dùng chung cho nhiều mạch điện
thì tiết diện nhỏ nhất cho phép phải xác định theo Bảng 3 với dòng điện sự cố
và thời gian tồn tại ứng với xung lượng nhiệt (I2x t) lớn nhất.
2.2.5.5 Không được dùng các bộ phận kim loại
dưới đây làm dây PE:
a) Ống nước;
b) Ống chứa khí hoặc chất lỏng dễ cháy;
c) Các bộ phận, kết cấu chịu ứng suất cơ khi
làm việc bình thường;
d) Ống, bộ phận có thể uốn, xoắn được (trừ
khi được thiết kế cho các mục đích đó);
đ) Giá đỡ dây, dây treo dây dẫn.
2.2.5.6 Khi dây dẫn nối đất bảo vệ kết hợp
làm dây nối đất chức năng thì phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu đối với dây PE
và các yêu cầu về nối đất chức năng.
2.2.5.7 Nếu dùng thiết bị bảo vệ quá dòng để
bảo vệ chống điện giật thì dây PE phải nằm trong cùng đường dẫn với dây tải
điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.1 Dây dẫn liên kết bảo vệ nối với thanh
nối đất chính phải có tiết diện không nhỏ hơn:
a) 6 mm2 đối với dây đồng;
b) 50 mm2 đối với dây thép.
2.2.6.2 Dây dẫn liên kết bảo vệ nối giữa hai
vỏ kim loại của thiết bị phải có khả năng dẫn điện bằng hoặc lớn hơn khả năng
dẫn điện của dây PE có khả năng dẫn điện nhỏ nhất nối với các vỏ thiết bị đó.
2.2.6.3 Dây dẫn liên kết bảo vệ nối giữa vỏ
kim loại của thiết bị với các vật dẫn bên ngoài phải có khả năng dẫn điện không
nhỏ hơn 1/2 khả năng dẫn điện của dây PE tương ứng.
2.3 Cách ly, đóng cắt
mạch điện và dịch vụ an toàn
2.3.1 Thiết bị cách ly và đóng cắt
2.3.1.1 Phải sử dụng các loại thiết bị sau để
cách ly và đóng cắt mạch điện:
a) Dao cách ly, cầu dao phụ tải, máy cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cầu chảy;
d) Các đầu nối chuyên dùng (không cần tháo
dây dẫn ra).
2.3.1.2 Các tiếp điểm động của mọi thiết bị
cách ly và đóng cắt nhiều cực cần phải khớp nối cơ khí đảm bảo đóng mở đồng
thời, trừ những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau
các tiếp điểm khác.
2.3.1.3 Không được lắp đặt thiết bị cách ly
và đóng cắt một cực vào dây trung tính bất kể là mạch một pha hay ba pha.
2.3.2 Dây PE của mạch điện
2.3.2.1 Không được lắp đặt dây PE của mạch
điện xuyên qua mạch từ của RCD.
2.3.2.2 Các yêu cầu khác có liên quan đến dây
PE thực hiện theo quy định tại mục 2.2.5.
2.3.3 Yêu cầu về sử dụng các loại RCD
2.3.3.1 RCD phải có khả năng cách ly được tất
cả các dây dẫn đang có điện của mạch mà nó bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3 Khi lắp đặt RCD cho mạch ba pha không
có phụ tải ba pha, phải sử dụng RCD cho từng pha để giảm phạm vi mất điện khi
chỉ có sự cố ở các pha riêng biệt.
2.3.3.4 Phải sử dụng RCD có dòng làm việc
không quá 30 mA làm bảo vệ bổ sung cho thiết bị điện ở những mạch điện có sử
dụng dụng cụ cầm tay.
2.3.4 Thiết bị bảo vệ theo dòng ngắn mạch
2.3.4.1 Dòng điện định mức của thiết bị bảo
vệ không được nhỏ hơn dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất của mạch điện.
2.3.4.2 Thiết bị bảo vệ phải có khả năng cắt
được dòng ngắn mạch lớn nhất.
2.3.5 Cắt điện khẩn cấp
2.3.5.1 Trường hợp cần cắt nguồn cấp điện để
ngăn ngừa nguy hiểm phát sinh ngoài dự kiến phải lắp đặt thiết bị cắt khẩn cấp
cho bộ phận có liên quan của hệ thống điện.
2.3.5.2 Phải trang bị các phương tiện ngừng
khẩn cấp khi các chuyển động bằng điện làm tăng nguy hiểm.
2.3.5.3 Các thiết bị cắt điện khẩn cấp phải
cắt được dòng điện của các phần thiết bị có liên quan, có tính đến dòng điện
của động cơ bị hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.5 Phải sơn màu đỏ các thiết bị dùng để
cắt điện khẩn cấp và bố trí để dễ dàng nhận biết, dễ dàng tiếp cận và thao tác
cắt trực tiếp bằng tay các mạch cấp điện khi điều kiện cho phép.
2.3.5.6 Khi thiết bị đã cắt ra thì phải được
khóa hoặc chốt lại ở vị trí cắt và bảo đảm không có khả năng tự đóng điện trở
lại.
2.3.6 Hệ thống điện dùng cho dịch vụ an toàn
2.3.6.1 Phải có hệ thống điện riêng để duy
trì hoạt động các bộ phận thiết yếu cho dịch vụ an toàn làm việc ở mọi thời
điểm, mọi điều kiện.
2.3.6.2 Các dịch vụ an toàn bao gồm, nhưng
không giới hạn bởi các hạng mục sau:
a) Chiếu sáng khẩn cấp, thoát hiểm;
b) Bơm chữa cháy;
c) Thang máy để cứu hộ khi xảy ra cháy;
d) Hệ thống báo động (có cháy, khói, khí CO,
đột nhập);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ thống hút khói;
g) Hệ thống quạt tăng áp cầu thang thoát
hiểm;
h) Thiết bị y tế thiết yếu.
2.3.6.3 Trong mạch IT phải có thiết bị kiểm
soát cách điện liên tục để phát tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng khi xuất
hiện sự cố chạm đất đầu tiên.
2.3.7 Nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn
2.3.7.1 Nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn
(ắcqui, pin, tổ máy phát điện độc lập, lộ riêng độc lập với lộ cấp điện bình
thường) phải có đủ công suất, độ tin cậy, thời gian hoạt động đáp ứng cần
thiết, thông số đặc trưng và thời gian chuyển đổi thích hợp theo quy định.
2.3.7.2 Nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn
phải được lắp cố định ở vị trí thích hợp, có biện pháp thông gió và thoát khí
thải ra ngoài một cách an toàn. Sự cố ở nguồn cấp điện bình thường không được
gây ảnh hưởng bất lợi cho nguồn điện này.
2.3.7.3 Nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn
dùng kết hợp cho các mục đích khác thì không được gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ
chính. Phải có biện pháp để khi có sự cố ở mạch cung cấp điện cho mục đích khác
không làm mất điện của dịch vụ an toàn.
2.3.7.4 Nếu một nguồn dùng cho dịch vụ an toàn
cấp điện đồng thời cho dịch vụ an toàn của nhiều tòa nhà thì sự cố trong các
dịch vụ an toàn của một tòa nhà không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của nguồn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.1 Mạch điện của dịch vụ an toàn phải
độc lập với các mạch khác.
2.3.8.2 Khi thiết bị được cấp điện từ hai
nguồn khác nhau thì sự cố xuất hiện trong mạch của nguồn này không được gây ảnh
hưởng xấu đến bảo vệ chống điện giật hoặc hoạt động đúng của nguồn kia. Thiết
bị có dây PE thì dây PE này phải được nối với dây PE của cả hai mạch.
2.3.8.3 Trường hợp cắt quá tải làm mất nguồn
cấp điện có thể gây ra mối nguy hiểm lớn hơn thì thiết bị bảo vệ chống quá tải
không được tự động cắt nguồn điện mà phải có biện pháp theo dõi sự xuất hiện
của quá tải để khắc phục.
2.3.8.4 Bảo vệ chống ngắn mạch và chống điện
giật trong điều kiện bình thường và trong trường hợp sự cố phải được đảm bảo ở
phương án đấu nối bất kỳ với nguồn cấp điện bình thường và nguồn dùng cho dịch
vụ an toàn.
2.3.8.5 Thiết bị bảo vệ chống quá dòng phải
được chọn và lắp đặt sao cho không để quá dòng trong một mạch làm ảnh hưởng đến
hoạt động đúng của mạch dùng cho dịch vụ an toàn.
2.3.8.6 Tủ điện của dịch vụ an toàn phải được
cách ly khỏi các thành phần của hệ thống điện bình thường và phải đảm bảo khả
năng chịu cháy trong thời gian quy định.
2.3.8.7 Mạch điện của dịch vụ an toàn không
được đi qua các vị trí có rủi ro cháy, trừ khi nó được làm từ vật liệu không
cháy hoặc được bảo vệ thích hợp. Trong mọi trường hợp, mạch điện không được đi
qua khu vực có rủi ro nổ.
2.3.8.8 Phương tiện đóng cắt và điều khiển
phải được lắp thành nhóm, dễ dàng nhận biết được, đặt tại khu vực mà chỉ những
người có trách nhiệm mới được phép tiếp cận.
2.3.8.9 Cáp của mạch điện dùng cho dịch vụ an
toàn không phải loại chống cháy hoặc chống nhiễu phải được cách ly với các cáp
của mạch khác, kể cả cáp của mạch an toàn khác bằng khoảng cách hoặc vật chắn.
Phải sử dụng cáp chịu cháy phù hợp với quy định tại mục 2.1.9 để lắp đặt sao
cho đảm bảo độ bền nhiệt và cơ cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.11 Đèn chiếu sáng khẩn cấp mà bình
thường không hoạt động phải tự động hoạt động khi có sự cố ở mạch cấp điện bình
thường trong khu vực đặt đèn. Việc chuyển đổi từ chế độ bình thường sang chế độ
khẩn cấp phải được thực hiện tự động khi điện áp nguồn bình thường thấp hơn 60%
điện áp danh định trong thời gian vượt quá 0,5 s và tự động trở về chế độ bình
thường khi điện áp của nguồn bình thường lớn hơn 85% điện áp danh định.
2.3.8.12 Nguồn điện sử dụng cho chiếu sáng
khẩn cấp phải được kiểm soát tại tủ phân phối. Quy định này không áp dụng cho
pin, ắcqui tự nạp.
2.3.8.13 Trong hệ thống chiếu sáng khẩn cấp,
các loại đèn phải tương thích với thời gian chuyển đổi để duy trì mức chiếu
sáng quy định.
2.3.8.14 Tại vị trí đóng cắt trung tâm phải
lắp đặt thiết bị giám sát và điều khiển nguồn cấp điện.
2.3.8.15 Giá trị độ rọi nhỏ nhất chiếu sáng
khẩn cấp trên bề mặt lối đi và cầu thang phải đạt 0,5 lx, ở các gian phòng, các
khu vực để mở phải đạt 0,2 lx.
2.4 Bảo vệ chống điện
giật
2.4.1 Yêu cầu về bảo vệ chống điện giật do
tiếp xúc trực tiếp
Phải sử dụng một trong các biện pháp sau đây:
2.4.1.1 Bao bọc hoàn toàn các bộ phận mang
điện bằng vật liệu cách điện đạt tiêu chuẩn sao cho chỉ tháo gỡ ra được bằng
cách phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tấm chắn hoặc vỏ bọc có cấp bảo vệ thấp
nhất là IPXXD hoặc IP4X ở bề mặt nằm ngang trên cùng dễ tiếp cận;
Các bộ phận có thể tiếp cận đồng thời mà có
các điện thế khác nhau thì không đặt trong phạm vi giới hạn thể tích trong tầm
với.
2.4.1.3 Sử dụng vật cản có thể tháo ra được,
nhưng không thể bị di chuyển ngẫu nhiên để bảo vệ những nơi có người qua lại
hoặc làm việc có thể vô ý tiếp xúc với vật mang điện.
2.4.2 Yêu cầu về bảo vệ chống điện giật do
tiếp xúc gián tiếp
2.4.2.1 Phải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá dòng
điện để tự động cắt mạch điện khi có sự cố.
2.4.2.2 Đối với sơ đồ TT và TN-S phải lắp đặt
RCD để bảo vệ chống sự cố chạm vỏ.
2.4.2.3 Phải có biện pháp đảm bảo an toàn để
tránh bị tai nạn điện giật đối với người theo điều kiện
RA x Ia
≤ 50
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ia là dòng điện tác động của
thiết bị bảo vệ, tính bằng ampe (A): Đối với RCD, là dòng điện dư tác động danh
định IΔn; Đối với bảo vệ quá dòng, là giá trị dòng điện tác động của
bảo vệ tại 5 s;
- 50 là giá trị điện áp an toàn, tính bằng
vôn (V) được chấp nhận trong điều kiện bình thường.
2.4.2.4 Phải nối vỏ kim loại của thiết bị với
dây PE theo các điều kiện quy định cho từng loại sơ đồ nối đất tại Phụ lục Đ.
2.4.2.5 Phải nối liên kết đẳng thế bảo vệ của
nhà với dây PE, dây dẫn nối đất hoặc cực nối đất, các phần tử dẫn điện bên
ngoài. Dây dẫn dùng để liên kết đẳng thế bảo vệ phải phù hợp với quy định tại
mục 2.2.6.
2.4.2.6 Bảo vệ bổ sung:
a) Phải nối liên kết đẳng thế phụ với vỏ kim
loại của thiết bị có thể tiếp cận đồng thời và bộ phận có tính dẫn điện không
thuộc hệ thống điện nhà, kể cả lõi tăng cường bằng kim loại của bê tông cốt
thép. Hệ thống liên kết đẳng thế phụ phải được nối với dây PE của tất cả thiết
bị, kể cả dây PE của ổ cắm.
Điện trở R, tính bằng ôm (Ω), giữa các vỏ kim
loại của thiết bị bất kỳ và bộ phận dẫn điện bất kỳ không thuộc hệ thống điện
nhà tại những nơi có thể tiếp xúc đồng thời phải đáp ứng điều kiện
R ≤
(2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 là giá trị điện áp an toàn (tính bằng
vôn) được chấp nhận trong điều kiện bình thường.
b) Trường hợp sử dụng RCD làm bảo vệ bổ sung
thì dòng điện dư tác động danh định không được vượt quá 30 mA.
2.4.2.7 Bảo vệ bằng tách biệt về điện phải đáp
ứng các điều kiện sau:
a) Mỗi nguồn cách ly với đất chỉ được cấp cho
một thiết bị sử dụng điện;
b) Mạch điện tách biệt phải được cấp từ nguồn
điện cách ly với đất và điện áp của mạch điện tách biệt không được vượt quá 500
V;
c) Không được nối các bộ phận mang điện của
mạch điện tách biệt ở bất kỳ điểm nào với các mạch khác hoặc với đất hoặc dây
PE;
d) Cáp và dây mềm của mạch điện phải đảm bảo
khả năng kiểm soát được bằng mắt trên suốt chiều dài có nguy cơ bị hư hỏng về
cơ;
đ) Phải sử dụng hệ thống đường dẫn điện riêng
cho các mạch điện tách biệt;
e) Trường hợp sử dụng các dây dẫn của cùng
một đường dẫn điện cho mạch điện tách biệt và các mạch điện khác thì phải sử
dụng cáp nhiều ruột không bọc bằng kim loại hoặc sử dụng các dây dẫn cách điện
nằm trong ống, hệ thống đường ống hoặc hộp cách điện đáp ứng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải đặt bảo vệ quá dòng cho từng mạch
điện;
g) Vỏ kim loại của thiết bị trong mạch điện
tách biệt không được nối với đất hoặc với dây PE cũng như với vỏ kim loại của
thiết bị trong mạch khác.
h) Trường hợp có nhiều hơn một thiết bị sử
dụng điện thì ngoài các yêu cầu đã nêu ở các điểm từ b đến g, còn phải đáp ứng
các quy định sau:
- Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để
bảo vệ mạch điện không bị hư hỏng cách điện;
- Các vỏ bằng kim loại của mạch điện, kể cả
của ổ cắm, phải được nối liên kết đẳng thế với nhau bằng dây dẫn cách điện
không nối với đất, không nối với dây PE hoặc vỏ bằng kim loại của mạch khác;
- Tất cả cáp mềm (trừ khi cấp điện cho thiết
bị có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường) phải gồm có dây PE để sử dụng
làm dây liên kết đẳng thế như đã nêu tại gạch đầu dòng thứ hai của điểm này;
- Phải có bảo vệ tự động cắt mạch điện khi có
sự cố ở hai điểm trên hai dây nối với các cực đấu dây khác nhau của nguồn với
thời gian cắt lớn nhất quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Thời gian
cắt lớn nhất áp dụng cho các mạch cuối có dòng điện danh định không quá 32 A
Thời gian tính bằng
giây (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ nối đất
50< U ≤ 120
120< U ≤ 230
230< U ≤ 400
U >400
TT
0,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
TN-S
0,8
0,4
0,2
0,1
2.4.2.8 Điện trở nối đất phải đảm bảo để thiết
bị bảo vệ quá dòng điện và RCD làm việc có hiệu quả.
2.5 Bảo vệ chống tác
động nhiệt
2.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2 Yêu cầu đối với bảo vệ chống cháy do
thiết bị điện và dây dẫn điện gây ra
2.5.2.1 Thiết bị điện có khả năng tạo ra
nhiệt độ bề mặt gây nguy hiểm cháy cho các vật liệu, vật dụng liền kề khi thiết
kế, lắp đặt cố định phải tuân thủ một trong các yêu cầu sau đây:
a) Đặt ở trên bệ hoặc trong vỏ làm bằng vật
liệu chịu được nhiệt độ mà thiết bị điện đó tạo ra, không cháy, có độ dẫn nhiệt
thấp và đủ độ bền cơ;
b) Được cách ly khỏi các vật liệu, vật dụng
liền kề hoặc các phần tử khác bằng vật liệu chịu được nhiệt độ mà thiết bị điện
đó tạo ra, không cháy, có độ dẫn nhiệt thấp và có chiều dày đủ độ bền cơ;
c) Đảm bảo khoảng cách đủ lớn đến các vật
liền kề hoặc các phần tử khác cho phép tỏa nhiệt an toàn. Mọi phương tiện đỡ
thiết bị điện có khả năng tạo nhiệt độ bề mặt đều phải có độ dẫn nhiệt thấp.
2.5.2.2 Khi thiết kế, lắp đặt hệ thống điện
nhà phải:
a) Sử dụng loại dây dẫn có tiết diện phù hợp
với quy định tại mục 2.1.5 và mức tải dòng điện phù hợp với quy định tại mục
2.1.4.2;
b) Sử dụng RCD có dòng tác động tối đa là 0,5
A;
c) Đảm bảo tương thích với các điều kiện môi
trường, tính chất sử dụng, đặc điểm kiến trúc của nhà và các yêu cầu về kỹ
thuật an toàn, phòng chống cháy. Ở những nơi có nguy cơ cháy cao đường dẫn điện
và phương pháp lắp đặt phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại các mục 2.1.2;
2.1.3.2 và 2.1.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bọc kín toàn bộ trong vật liệu chịu được
hồ quang, tia lửa điện, không cháy, có độ dẫn nhiệt thấp và có đủ độ bền cơ;
b) Cách ly khỏi vật dụng hoặc các phần tử của
nhà bằng vật liệu chịu được hồ quang, tia lửa điện, không cháy, có độ dẫn nhiệt
thấp và có đủ độ bền cơ;
c) Lắp đặt với một khoảng cách đủ đảm bảo dập
được hồ quang, tia lửa điện.
2.5.2.4 Thiết bị điện có khả năng gây ra tình
trạng tập trung nhiệt hoặc tích tụ nhiệt phải có khoảng cách đủ lớn đến các vật
ở liền kề hoặc các phần tử của nhà để trong điều kiện vận hành bình thường
không tạo ra nhiệt độ nguy hiểm cho các vật và phần tử của nhà.
2.5.2.5 Đối với các thiết bị điện có chứa từ
25 l chất lỏng dễ cháy trở lên đặt ở cùng một nơi phải thực hiện các biện pháp
để ngăn chặn cháy chất lỏng đó và không cho ngọn lửa, khói, khí độc do cháy lan
tỏa sang các bộ phận khác của nhà; cắt được điện nhanh nhất khi xảy ra cháy.
2.5.2.6 Các vật liệu được lắp đặt để che chắn
xung quanh thiết bị điện phải là các vật liệu có độ dẫn nhiệt thấp, khó cháy,
chịu được nhiệt độ cao nhất mà thiết bị điện đó có thể tạo ra.
2.5.3 Các biện pháp bảo vệ chống cháy từ bên
ngoài
2.5.3.1 Các vị trí của hệ thống điện nhà bị
ảnh hưởng các điều kiện cháy từ bên ngoài phải tuân thủ các yêu cầu có liên
quan quy định tại các mục 2.5.1 và 2.5.2.
2.5.3.2 Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống điện
nhà phải áp dụng các biện pháp bảo vệ phù hợp với các điều kiện thoát hiểm an
toàn của từng khu vực (khu vực có mật độ người thấp, điều kiện thoát khó ký
hiệu là KV1; khu vực có mật độ người cao, điều kiện thoát dễ ký hiệu là KV2;
khu vực có mật độ người cao, điều kiện thoát khó ký hiệu là KV3) trong các
trường hợp khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có vỏ bọc hoặc vỏ che chắn bảo đảm trong
hai giờ không bị cháy và gây cháy;
b) Không được nằm trong phạm vi giới hạn thể
tích trong tầm với, trừ khi được bảo vệ chống các hư hỏng cơ có thể xảy ra khi
thoát hiểm;
c) Có chiều dài nhỏ nhất.
2.5.3.3 Trong các khu vực KV2 và KV3, các
thiết bị đóng cắt, điều khiển và bảo vệ (trừ các thiết bị điện phục vụ cho việc
sơ tán, thoát hiểm) phải bố trí sao cho chỉ những người có trách nhiệm mới tiếp
cận được. Trường hợp các thiết bị này lắp đặt trong phạm vi lối đi lại, thì
chúng phải được đặt trong tủ hoặc hộp kín bằng các vật liệu không cháy hoặc khó
cháy.
2.5.3.4 Trong các khu vực KV2, KV3 và trong
các lối thoát hiểm, không được sử dụng các thiết bị điện có chứa các chất lỏng
dễ cháy, trừ trường hợp các bộ phận này được bọc kín trong vỏ hoặc hộp chống
cháy. Các tụ điện phụ trợ riêng lẻ lắp đặt trong thiết bị không thuộc đối tượng
điều chỉnh của quy định này.
2.5.3.5 Đối với khu vực có rủi ro cao về
cháy:
a) Phải hạn chế sử dụng thiết bị điện ở khu
vực này. Trường hợp dây dẫn bắt buộc phải đi qua thì phải được bọc bằng vật
liệu chống cháy hoặc có biện pháp phòng ngừa để không gây ra cháy hoặc làm lan
truyền ngọn lửa. Các mối nối dây dẫn nếu bắt buộc phải có thì phải đặt trong
hộp chống cháy;
b) Phải có biện pháp ngăn ngừa tích tụ bụi
trên vỏ của dây dẫn và thiết bị điện;
c) Phải sử dụng thiết bị điện có kết cấu hoặc
điều kiện lắp đặt sao cho mức sinh nhiệt lúc vận hành bình thường hoặc khi bị
sự cố không thể gây cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Các động cơ được điều khiển tự động hoặc
điều khiển từ xa hoặc không có sự giám sát vận hành liên tục phải được bảo vệ
chống tăng nhiệt độ quá mức bằng các thiết bị cảm biến nhiệt độ;
e) Đèn điện phải có vỏ bọc với cấp bảo vệ ít
nhất là IP4X. Bóng đèn và các phần tử của thiết bị chiếu sáng phải được bảo vệ
ở những chỗ dễ hỏng về cơ. Các thiết bị bảo vệ không được cố định trên đui đèn,
trừ khi đui đèn được thiết kế cho mục đích này;
g) Mạch điện phải được giám sát liên tục bằng
thiết bị theo dõi cách điện và có cảnh báo khi có sự cố cách điện;
h) Phải đảm bảo cho các bộ phận mang điện của
mạch điện có ELV nằm trong vỏ bọc có cấp bảo vệ là IP2X hoặc IPXXB và chịu được
điện áp thử nghiệm có giá trị hiệu dụng 500 V trong 1 min;
i) Phải thực hiện các biện pháp bảo đảm cho
thiết bị điện không thể gây cháy cho tường, sàn và trần của nhà;
k) Phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa để
hệ thống điện nhà không thể gây cháy lan đối với các kết cấu có hình dạng, kích
thước dễ lan truyền ngọn lửa.
2.5.4 Yêu cầu về bảo vệ chống bỏng do điện
2.5.4.1 Nhiệt độ của các bộ phận chạm tới
được của thiết bị điện nằm trong tầm với của người không được đạt tới nhiệt độ
có thể gây bỏng cho người và được quy định như sau:
a) Đối với phương tiện cầm tay để thao tác
thì nhiệt độ bề mặt chạm tới được không được quá 55 oC nếu làm từ
kim loại, và không được quá 65 oC nếu làm từ vật liệu phi kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các bộ phận của thiết bị không cần
thiết phải chạm vào trong lúc vận hành bình thường thì nhiệt độ bề mặt chạm tới
được không được quá 80 oC nếu làm từ kim loại và không được quá 90 oC
nếu làm từ vật liệu phi kim loại.
2.5.4.2 Tất cả các bộ phận của hệ thống điện
nhà có khả năng đạt tới nhiệt độ vượt quá các giới hạn nêu tại mục 2.5.4.1 đều
phải được bảo vệ để tránh tiếp xúc ngẫu nhiên gây bỏng cho người.
2.5.5 Yêu cầu về bảo vệ chống quá nhiệt ở
những nơi tạo nhiệt
2.5.5.1 Các hệ thống sấy nóng không khí cưỡng
bức phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Các phần tử gia nhiệt không thuộc bộ tích
nhiệt trung tâm không được phép hoạt động nếu chưa có luồng không khí quy định
đi qua và phải cắt ra khi luồng không khí không đủ theo quy định;
b) Có hai thiết bị khống chế nhiệt độ hoạt
động độc lập nhau để ngăn ngừa nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép trong các
đường ống dẫn không khí nóng.
2.5.5.2 Khung, vỏ của các phần tử gia nhiệt
phải làm bằng vật liệu không cháy.
2.5.5.3 Các thiết bị tạo nước nóng hoặc hơi
nóng đều phải có thiết bị, phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt trong mọi điều
kiện làm việc. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu này thì phải thực hiện bảo vệ
chống quá nhiệt bằng một cơ cấu không tự trở về, hoạt động độc lập với bộ điều
chỉnh nhiệt độ.
2.5.5.4 Thiết bị tạo nước nóng hoặc hơi nóng
có hạn chế đầu ra phải có thêm cơ cấu khống chế áp suất nước ở bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1 Các yêu cầu chung
2.6.1.1 Hệ thống điện nhà phải có thiết bị
bảo vệ cắt được mọi trạng thái quá dòng điện chạy trong các dây dẫn trước khi
gây ra nguy hiểm do các hiệu ứng nhiệt và cơ.
2.6.1.2 Dây dẫn tải điện phải được bảo vệ
bằng thiết bị có khả năng tự động cắt nguồn cấp khi dây này bị quá tải và ngắn
mạch, trừ trường hợp quá dòng điện được hạn chế bằng các đặc tính của nguồn
cấp.
2.6.2 Yêu cầu về bảo vệ chống quá dòng điện
2.6.2.1 Phải căn cứ vào loại sơ đồ nối đất
được áp dụng để xem xét, xác định biện pháp bảo vệ chống quá dòng điện.
2.6.2.2 Bảo vệ dây pha
Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện phải cắt
được dòng điện trong các dây bị quá dòng điện và phải được lắp đặt trên tất cả
các dây pha.
2.6.2.3 Bảo vệ dây trung tính
a) Đối với sơ đồ TT và TN-S:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, dây trung tính phải
được bảo vệ chống dòng điện ngắn mạch. b) Đối với sơ đồ IT:
Khi phải kéo dây trung tính đi theo dây pha
thì phải lắp đặt bảo vệ quá dòng điện cho dây tải điện (bao gồm cả dây trung
tính) của mỗi mạch điện, trừ trường hợp:
+ Dây trung tính đặc biệt được bảo vệ hiệu
quả bởi thiết bị bảo vệ quá dòng lắp đặt ở phía nguồn cấp điện hoặc
+ Mạch điện đặc biệt được bảo vệ bởi RCD, mà
dòng điện dư định mức không vượt quá 0,2 lần khả năng tải dòng điện của dây
trung tính và RCD cắt được toàn bộ các các dây tải điện, bao gồm cả dây trung
tính của mạch điện tương ứng.
2.6.3 Yêu cầu về bảo vệ chống quá tải
2.6.3.1 Trong hệ thống điện nhà phải sử dụng
thiết bị bảo vệ chống quá tải đáp ứng đồng thời hai điều kiện sau đây:
IB ≤ In
≤ Iz
(3)
và I2 ≤
1,45 x Iz
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In là dòng điện danh định của
thiết bị bảo vệ, tính bằng ampe (A). Đối với thiết bị bảo vệ có thể chỉnh được
thì dòng điện danh định In là dòng điện chỉnh định;
IZ là dòng điện tải liên tục lâu
dài cho phép của dây dẫn, tính bằng ampe (A);
I2 là dòng điện tác động có hiệu
quả trong thời gian quy ước của thiết bị bảo vệ, tính bằng ampe (A). Dòng I2
được quy định tại tiêu chuẩn sản phẩm hoặc do nhà chế tạo cung cấp.
2.6.3.2 Vị trí lắp đặt thiết bị bảo vệ chống
quá tải:
a) Thiết bị bảo vệ chống quá tải phải được
lắp đặt ở chỗ có sự thay đổi (tiết diện dây dẫn, phương pháp lắp đặt, kết cấu)
làm cho khả năng tải dòng điện cho phép của dây dẫn bị giảm đi, trừ các trường
hợp quy định tại Điểm b của mục 2.6.3.2 và tại mục 2.6.4.
b) Thiết bị bảo vệ chống quá tải có thể được
lắp đặt trên phần dây dẫn giữa điểm có sự thay đổi với vị trí lắp đặt thiết bị
bảo vệ, nếu trong phần dây dẫn này không có mạch rẽ, không bố trí ổ cắm và đáp
ứng một trong hai điều kiện sau đây:
- Phần dây dẫn này được bảo vệ chống ngắn
mạch phù hợp với quy định tại mục 2.6.5;
- Phần dây dẫn này có chiều dài không quá 3
m, có rủi ro ngắn mạch ít nhất, giảm rủi ro cháy và nguy hiểm cho người ở mức
thấp nhất.
2.6.4 Yêu cầu về bảo vệ chống quá tải đối với
các dây dẫn song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.2 Trường hợp chỉ có một thiết bị bảo vệ
nhiều dây dẫn song song có dòng điện trong các dây dẫn được coi là phân bố đều
(nếu chênh lệch giữa các dòng điện trong các dây dẫn bất kỳ với dòng điện thiết
kế cho mỗi dây dẫn không lớn hơn 10 %), thì giá trị Iz nêu tại mục 2.6.3.1 là
tổng khả năng tải dòng điện của các dây dẫn.
2.6.4.3 Trường hợp phải sử dụng nhiều dây dẫn
trong một pha và dòng điện trong các dây dẫn không đều nhau thì dòng điện thiết
kế và yêu cầu bảo vệ quá tải cho mỗi dây phải được tính toán cụ thể và xem xét
riêng.
2.6.5 Yêu cầu về bảo vệ chống ngắn mạch
2.6.5.1 Dòng điện ngắn mạch dự kiến ở từng
điểm liên quan của hệ thống điện nhà phải xác định qua tính toán hoặc qua đo
lường.
2.6.5.2 Vị trí lắp đặt thiết bị bảo vệ chống
ngắn mạch
a) Thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch phải lắp
đặt tại vị trí mà tiết diện dây dẫn giảm hoặc có thay đổi nào khác làm thay đổi
dòng điện cho phép trong dây dẫn, trừ các trường hợp quy định tại các điểm b, c
của mục này và tại mục 2.6.5.3.
b) Trường hợp thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch
lắp đặt ở vị trí khác với vị trí quy định tại điểm a của mục này thì trong phần
dây dẫn (từ vị trí lắp đặt thiết bị bảo vệ đến vị trí có tiết diện giảm hoặc có
sự thay đổi khác) phải không có mạch rẽ nhánh và ổ cắm, không dài hơn 3 m, lắp
đặt theo cách giảm thiểu nguy cơ bị ngắn mạch và không gần vật dễ cháy;
c) Trường hợp lắp đặt thiết bị bảo vệ chống
ngắn mạch ở phía trước vị trí dây dẫn có thay đổi (tiết diện hoặc thay đổi
khác) thì thiết bị đó phải có các đặc tính tác động đáp ứng yêu cầu bảo vệ
chống ngắn mạch đường dẫn điện ở phía tải, giống như trường hợp được lắp đặt ở
phía sau.
2.6.5.3 Bảo vệ chống ngắn mạch các dây dẫn
song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo tác động hiệu quả khi có sự cố xảy
ra ở điểm nguy hiểm nhất của một trong các dây dẫn song song;
- Tính đến sự phân bố dòng điện ngắn mạch
giữa các dây dẫn đấu song song và dòng điện có thể đi từ cả hai đầu của dây dẫn
song song đến điểm sự cố.
b) Nếu tác động của một thiết bị bảo vệ duy
nhất không hiệu quả, thì phải sử dụng một hay nhiều biện pháp sau đây:
- Đường dẫn điện phải lắp đặt để giảm đến mức
thấp nhất rủi ro ngắn mạch ở bất kỳ dây dẫn nào và nguy cơ cháy;
- Đối với mạch có hai dây dẫn đấu song song
thì phải sử dụng thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch ở đầu phía nguồn cấp điện của
từng dây dẫn;
- Đối với mạch điện có số dây dẫn đấu song
song nhiều hơn 2 dây, các thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch phải lắp đặt ở cả hai
đầu phía nguồn cấp và phía phụ tải của từng dây dẫn.
2.6.5.4 Thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch phải
đáp ứng các đặc tính sau:
a) Dòng cắt của mỗi thiết bị bảo vệ chống
ngắn mạch không được nhỏ hơn dòng ngắn mạch dự kiến ở chỗ đặt thiết bị bảo vệ
chống ngắn mạch, trừ các trường hợp sau đây:
- Ở phía nguồn cấp điện đã có một thiết bị
bảo vệ khác có đủ khả năng cắt cần thiết; năng lượng cho qua bởi hai thiết bị
này không được vượt quá năng lượng mà thiết bị ở phía phụ tải và dây dẫn được
bảo vệ có thể chịu đựng được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cáp và dây dẫn có cách điện thì
tất cả dòng điện do ngắn mạch gây ra ở một điểm bất kỳ của mạch điện phải được
cắt trước khi cách điện của dây dẫn nóng tới giới hạn nhiệt độ cho phép;
c) Khi thời gian tác động của thiết bị bảo vệ
nhỏ hơn 0,1 s, mức không đối xứng của dòng điện cao và có thiết bị hạn chế dòng
điện thì giá trị (kxS)2 phải lớn hơn năng lượng cho qua (I2xt). Giá trị (kxS)2
do nhà chế tạo quy định.
Đối với thời gian ngắn mạch kéo dài đến 5 s,
thời gian t để nhiệt độ của các dây dẫn tăng từ nhiệt độ cho phép cao nhất
trong chế độ bình thường đến nhiệt độ giới hạn có thể được xác định gần đúng
theo công thức
(5)
trong đó:
t là thời gian ngắn mạch, tính bằng giây (s);
k là hệ số tính đến điện trở suất, hệ số
nhiệt độ, nhiệt dung của vật liệu dây dẫn, nhiệt độ ban đầu và cuối cùng tương
ứng. Đối với cách điện thường dùng của dây dẫn, giá trị của hệ số k quy định
tại Phụ lục H;
S là tiết diện của dây dẫn, tính bằng milimét
vuông (mm2);
I là dòng điện ngắn mạch hiệu dụng, tính bằng
ampe (A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6 Yêu cầu về phối hợp bảo vệ chống quá
tải và chống ngắn mạch
2.6.6.1 Bảo vệ bằng cùng một thiết bị (chống
quá tải đồng thời chống ngắn mạch) phải đáp ứng đồng thời các quy định nêu tại
các mục 2.6.3 và 2.6.5.
2.6.6.2 Bảo vệ bằng các thiết bị riêng biệt
a) Thiết bị bảo vệ chống quá tải phải đáp ứng
các quy định nêu tại mục 2.6.3. Thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch phải đáp ứng
các quy định nêu tại mục 2.6.5.
b) Phải phối hợp các đặc tính của thiết bị
sao cho năng lượng mà thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch cho qua không vượt quá
năng lượng mà thiết bị chống quá tải chịu được.
2.6.7 Hạn chế quá dòng bằng các đặc tính của
nguồn cấp điện
Các dây dẫn được coi là đã được bảo vệ chống
quá tải và chống ngắn mạch khi chúng được cấp điện từ nguồn điện không có khả
năng tạo ra một dòng điện vượt quá khả năng tải của dây dẫn như máy biến áp
cách ly, máy biến áp của chuông điện, máy biến áp hàn, một số loại máy phát điện
(chạy xăng, dầu diesel).
2.7 Bảo vệ chống
nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
2.7.1 Yêu cầu về bảo vệ chống quá điện áp tạm
thời do chạm đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.2 Trị số và thời gian tồn tại của Uf
không được lớn hơn trị số điện áp được xác định bởi đường cong Uf(t) tại Phụ
lục K.
2.7.1.3 Trị số và thời gian tồn tại của U1 và
U2 không được lớn hơn trị số cho trong Bảng K.1 của Phụ lục K.
2.7.1.4 Trường hợp U1 và U2 lớn hơn các trị
số nêu trong Bảng K.1 của Phụ lục K thì phải thực hiện các biện pháp sau:
a) Tách biệt nối đất giữa cao áp và hạ áp tại
trạm biến áp phân phối;
b) Thay đổi sơ đồ nối đất trong hệ thống điện
hạ áp;
c) Giảm điện trở nối đất trạm biến áp.
2.7.2 Yêu cầu đối với bảo vệ chống quá điện
áp xung
2.7.2.1 Điện áp chịu xung danh định của thiết
bị điện không được nhỏ hơn mức điện áp chịu xung yêu cầu quy định tại Phụ lục
L.
2.7.2.2 Các thiết bị điện ở điểm đầu của hệ
thống điện nhà (từ tủ phân phối điện chính) phải có khả năng chịu điện áp xung
cấp IV (quá điện áp cấp IV) với biên độ lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.4 Thiết bị sử dụng điện lắp đặt cố định
không có yêu cầu đặc biệt về độ sẵn sàng phải có khả năng chịu điện áp xung cấp
II (quá điện áp cấp II).
2.7.2.5 Các thiết bị có chứa mạch điện tử,
trong đó các biện pháp bảo vệ phải được thực hiện ngoài thiết bị và không được
đấu nối cố định vào lưới điện công cộng phải có khả năng chịu điện áp xung cấp
I (quá điện áp cấp I).
2.7.2.6 Phải lắp đặt thiết bị bảo vệ chống
quá điện áp để ngăn chặn các hậu quả liên quan đến sinh mạng con người, dịch vụ
công cộng, các hoạt động thương mại.
2.7.2.7 Trường hợp hệ thống điện nhà được cấp
điện từ một hệ thống có đường dây trên không (trừ các cáp có vỏ bọc và có lớp
bảo vệ kim loại nối đất) và số ngày giông sét lớn hơn 25 ngày/năm thì phải lắp
đặt thiết bị chống quá điện áp khí quyển với mức bảo vệ không được cao hơn mức
quá điện áp cấp II.
2.7.3 Yêu cầu về bảo vệ chống sụt điện áp
2.7.3.1 Phải có biện pháp phòng ngừa thích
hợp trong trường hợp sụt hoặc mất điện áp và sau đó phục hồi trở lại, có thể
gây ra nguy hiểm cho người và thiết bị.
2.7.3.2 Khi đóng điện trở lại mà gây nguy hiểm
thì không được đóng tự động.
2.7.4 Các biện pháp chống ảnh hưởng điện từ
2.7.4.1 Các biện pháp giảm ảnh hưởng điện từ
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tránh khả năng hỗ cảm giữa các mạch điện,
mạch tín hiệu và mạch dữ liệu;
c) Cáp điện và cáp tín hiệu phải được đặt
tách biệt với nhau về mặt điện từ và nếu thực tế cho phép thì đặt vuông góc với
nhau;
d) Sử dụng cáp nhiều ruột đối xứng để nối điện
giữa bộ biến tần với động cơ được điều chỉnh tốc độ;
đ) Cáp điện và cáp tín hiệu phải được đặt
cách biệt với dây dẫn xuống đất của LPS (là dây dẫn tạo ra mạch có điện trở
thấp để nối bộ phận thu sét với mạng nối đất sao cho dòng điện sét được dẫn
xuống đất một cách an toàn) hoặc ngăn cách bằng màn chắn từ (magnetic shield);
e) Khi chuyển đổi nguồn cấp của hệ thống TN-S
phải dùng thiết bị đóng cắt đồng thời ba dây pha và dây trung tính;
g) Khi chuyển đổi nguồn một pha, phải dùng
thiết bị đóng cắt đồng thời dây pha và dây trung tính.
2.7.4.2 Phải sử dụng nối đất và liên kết đẳng
thế để chống nhiễu điện từ cho mạch điện có số lượng lớn thiết bị thông tin,
ứng dụng quan trọng.
2.8 Bảo vệ chống sét
2.8.1 Các yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.2 Phải căn cứ vào vị trí có khả năng bị
sét đánh và mức độ thiệt hại do sét đánh để quyết định sự cần thiết chống sét
cho nhà.
2.8.1.3 Phải tận dụng các kết cấu kim loại
của công trình cho LPS để giảm chi phí, nhưng không được làm ảnh hưởng đến chất
lượng và mỹ quan của công trình.
2.8.1.4 Toàn bộ tòa nhà phải được bảo vệ bằng
một LPS kết nối hoàn chỉnh với nhau, không có bộ phận nào của công trình được
tách ra để bảo vệ riêng.
2.8.2 LPS bên ngoài
2.8.2.1 Vùng bảo vệ được xác định theo phương
pháp quả cầu lăn. Trường hợp chiều cao nhà thấp hơn 20m, thì xác định theo
phương pháp góc bảo vệ.
2.8.2.2 LPS bên ngoài gồm các bộ phận: thu
sét, dây dẫn xuống đất và mạng nối đất chống sét (gồm các điện cực ngang hoặc
đứng được liên kết với nhau).
2.8.2.3 Phải sử dụng LPS cách ly về nhiệt với
nhà khi có khả năng xảy ra phát nhiệt và cháy nổ tại nơi thu và dẫn sét.
2.8.2.4 Phải bố trí bộ phận thu sét (là các
kim thu sét hoặc lưới thu sét hoặc kết hợp cả hai) đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Đặt tại các vị trí trên công trình không
nằm trong vùng bảo vệ được xác định theo các phương pháp quy định tại mục
2.8.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.5 Dây dẫn xuống đất phải đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
a) Số dây dẫn xuống đất không ít hơn 02 dây
và bố trí cách đều nhau theo chu vi (phù hợp với hình dạng kiến trúc) của nhà;
b) Khoảng cách lớn nhất giữa các dây dẫn xuống
đất thực hiện theo quy định tại Bảng 4;
Bảng 4 - Khoảng cách
lớn nhất giữa các dây dẫn xuống đất theo cấp của LPS
Cấp của LPS(a)
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
10
10
15
20
(a) Cấp của LPS được xác định theo mức
bảo vệ quy định tại mục 8.2 của TCVN 9888-1:2013
c) Dây dẫn xuống đất phải đi theo đường ngắn
nhất xuống đất;
d) Dây dẫn xuống đất phải đặt cách các bề mặt
dễ cháy của công trình ít nhất là 0,1 m.
2.8.2.6 Mạng nối đất chống sét phải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp mạng nối đất được sử dụng chung
cho LPS và các thiết bị khác, điện trở nối đất phải phù hợp với các thiết bị
liên quan;
c) Phải có khả năng cách ly được với các dây
dẫn xuống đất và phải bố trí một điện cực nối đất tham chiếu để đo và kiểm tra.
Điểm kết nối với mạng nối đất phải có khả năng tiếp cận được từ trên mặt đất để
thuận tiện cho việc kiểm tra và bảo dưỡng LPS.
2.8.2.7 Vật liệu và kích thước các phần tử của
LPS bên ngoài phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Phụ lục M.
2.8.3 LPS bên trong
2.8.3.1 LPS bên trong gồm các phần tử của
mạng liên kết đẳng thế, SPD, các màn chắn từ.
2.8.3.2 LPS bên trong phải được thực hiện
bằng một trong các giải pháp sau:
a) Cách ly về điện giữa LPS bên ngoài với các
phần tử có khả năng dẫn điện không thuộc hệ thống điện nhà theo quy định tại
mục 6.3 của TCVN 9888-3:2013;
b) Liên kết đẳng thế chống sét bằng cách nối
liên thông LPS với:
- Các kết cấu kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dây dẫn và bộ phận dẫn bên ngoài nối
vào nhà.
2.8.3.3 Các giải pháp chống sét khác
a) Sử dụng màn chắn từ để làm suy giảm điện
từ trường của xung sét;
b) Sử dụng SPD hoặc khe phóng điện để hạn chế
quá điện áp quá độ và quá dòng đột biến.
2.8.4 Tòa nhà cao trên 60 m
2.8.4.1 Phải lắp đặt bộ phận thu sét để bảo
vệ phần chiều cao phía trên 60 m của tòa nhà và thiết bị lắp đặt trên đó (đặc
biệt phần 20 % trên cùng chiều cao tòa nhà khi phần này nằm ở độ cao cách mặt
đất quá 60 m).
2.8.4.2 Vị trí lắp đặt bộ phận thu sét ở phần
cao trên 60 m của tòa nhà phải đáp ứng mức bảo vệ chống sét ít nhất là cấp IV.
2.8.4.3 Trường hợp tận dụng các kết cấu kim
loại có sẵn bên ngoài nhà để làm bộ phận thu sét thì kích thước của chúng phải
đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục M.
2.8.5 Nhà có chứa các vật liệu dễ cháy nổ
hoặc có các khu vực nguy hiểm (hazardous areas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6 Nhà có ăng-ten
Ăng-ten đặt trên mái nhà phải nằm trong vùng
bảo vệ của LPS và phải được liên kết với LPS.
2.8.7 Lắp dựng kết cấu
Trong quá trình lắp dựng kết cấu, tất cả các
mảng thép lớn và nhô lên phải được nối đất một cách có hiệu quả. Từ khi bắt đầu
tiến hành lắp đặt LPS phải duy trì việc nối đất liên tục.
2.9 Đấu nối các nguồn
điện riêng
2.9.1 Các yêu cầu chung
2.9.1.1 Khi đấu nối nguồn điện riêng (ngoài
lưới điện công cộng) vào hệ thống điện nhà phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn.
2.9.1.2 Việc đấu nối nguồn điện riêng được
quy định cho các trường hợp sau đây:
a) Hệ thống điện nhà không nối với lưới điện
công cộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Yêu cầu an toàn khi cấp điện từ các
nguồn điện riêng
2.9.2.1 Tần số, điện áp, thứ tự pha của nguồn
điện riêng đấu nối vào hệ thống điện nhà phải phù hợp với tần số, điện áp và
thứ tự pha (đối với nguồn điện ba pha) của hệ thống điện nhà. Khi đưa các nguồn
điện vào làm việc song song thì phải đáp ứng thêm điều kiện về góc lệch pha
giữa điện áp của các nguồn.
2.9.2.2 Dòng ngắn mạch, dòng chạm đất dự kiến
và thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch trong hệ thống điện nhà phải phù hợp với
từng trường hợp nêu tại mục 2.9.1.2.
2.9.2.3 Phải có biện pháp để cắt giảm một
phần phụ tải của hệ thống điện nhà khi nguồn điện riêng bị quá tải.
2.9.3 Biện pháp an toàn khi chuyển sang nguồn
điện dự phòng
2.9.3.1 Nguồn điện dự phòng là nguồn điện để
duy trì cấp điện cho toàn bộ hoặc một phần của hệ thống điện nhà khi nguồn cấp
điện bình thường bị gián đoạn.
2.9.3.2 Phải có biện pháp phòng chống thao
tác nhầm khi chuyển đổi nguồn điện.
2.9.4 Yêu cầu về tách dây trung tính
Dây trung tính của nguồn điện dự phòng phải
được lắp đặt tách biệt với dây trung tính của nguồn điện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo vệ quá tải của máy phát điện dự
phòng cho bơm chữa cháy chỉ được đưa tín hiệu cảnh báo bằng chuông hoặc còi,
không được tự động cắt điện của máy phát điện này.
2.10 Trang bị điện
trong các khu vực đặc biệt
2.10.1 Yêu cầu chung
Hệ thống điện nhà trong những khu vực đặc
biệt (là khu vực có hoạt động đặc biệt hoặc có điều kiện đặc biệt) phải đáp ứng
tất cả các yêu cầu của Quy chuẩn này với các bổ sung hoặc thay đổi quy định tại
các mục từ 2.10.2 đến 2.10.6.
2.10.2 Yêu cầu đối với khu vực có bồn tắm
hoặc vòi hoa sen
2.10.2.1 Hệ thống điện nhà tại nơi đặt bồn
tắm, vòi hoa sen và không gian lân cận phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với
yêu cầu về đảm bảo an toàn điện.
2.10.2.2 Việc phân loại thành ba vùng 0, 1 và
2 theo mức độ nguy hiểm về điện quy định tại các Hình N.1 và N.2 của Phụ lục N.
2.10.2.3 Khi sử dụng ELV được cấp từ nguồn
SELV hoặc PELV, phải bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với tất cả các thiết bị
điện bằng tấm chắn hay vỏ ngoài có cấp bảo vệ thấp nhất là IPXXB hoặc IP2X; bọc
cách điện chịu được điện áp thử nghiệm có giá trị hiệu dụng 500 V xoay chiều
trong 1 min. Không cho phép bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp bằng chướng ngại
vật hoặc đặt ngoài giới hạn thể tích trong tầm với.
2.10.2.4 Phải thực hiện các biện pháp bảo vệ
bổ sung bằng liên kết đẳng thế phụ, sử dụng RCD với dòng tác động danh định
không lớn hơn 30 mA cho tất cả các mạch điện, trừ trường hợp mạch điện được
cách ly về điện chỉ cấp điện cho một thiết bị duy nhất và sử dụng nguồn SELV
hoặc PELV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2.6 Đường dẫn điện cấp cho các thiết bị
đặt trong các vùng 0, 1, 2 phải thực hiện như sau:
a) Chôn ngầm trong tường ở độ sâu ít nhất là
5 cm;
b) Đi ngang hoặc thẳng đứng ngoài tường, sau
đó xuyên qua tường ở phía sau thiết bị.
2.10.2.7 Thiết bị đóng cắt và điều khiển không
được đặt trong vùng 0.
2.10.2.8 Trong vùng 1 phụ kiện, kể cả ổ cắm
của mạch điện được cấp từ nguồn SELV hoặc nguồn PELV phải có điện áp danh định
không lớn hơn 25 V. Nguồn cấp phải đặt ngoài các vùng 0 và 1.
2.10.2.9 Trong vùng 2 phụ kiện, kể cả ổ cắm
của mạch điện phải được cấp từ nguồn SELV hoặc nguồn PELV. Nguồn cấp phải đặt
ngoài các vùng 0 và 1.
2.10.2.10 Thiết bị sử dụng điện trong vùng 0
phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Theo hướng dẫn của nhà chế tạo;
b) Đấu nối cố định và lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2.11 Thiết bị sử dụng điện trong vùng 1
phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Theo hướng dẫn của nhà chế tạo;
b) Đấu nối cố định và lâu dài.
2.10.3 Yêu cầu đối với bể bơi và đài phun
nước
2.10.3.1 Hệ thống điện nhà tại nơi có bể bơi,
đài phun nước và các khu vực lân cận phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với
các yêu cầu về an toàn điện.
2.10.3.2 Việc phân loại thành ba vùng 0, 1 và
2 theo mức độ nguy hiểm về điện quy định tại các Hình N.3, N.4 và N.5 của Phụ
lục N. Phòng đặt thiết bị của bể bơi được coi là ngoài vùng 1 và 2.
2.10.3.3 Không được áp dụng biện pháp sử dụng
vật cản, đặt ngoài giới hạn thể tích trong tầm với để bảo vệ chống điện giật do
tiếp xúc trực tiếp. Không được dùng biện pháp bảo vệ bằng sàn, tường không dẫn
điện, mạch vòng đẳng thế không nối đất, mạch điện tách biệt cấp điện cho nhiều
thiết bị sử dụng điện.
2.10.3.4 Phải nối tất cả các phần tử dẫn điện
bên ngoài vào dây PE của các vỏ kim loại của thiết bị điện đặt trong các vùng
0, 1, 2 (vòng đẳng thế bổ sung tại chỗ). Trong các vùng 0 và 1 của các bể bơi
phải sử dụng ELV không lớn hơn 12 V từ nguồn SELV đặt ngoài các vùng 0 và 1.
Các trường hợp khác phải sử dụng điện áp siêu thấp, nguồn đặt ngoài các vùng 0
và 1 và chỉ cấp cho một thiết bị duy nhất, hoặc tự động cắt điện bằng RCD dòng
điện tác động không lớn hơn 30 mA, hoặc bằng mạch điện tách biệt trong các vùng
0 và 1 của các đài phun nước và vùng 2 của các bể bơi.
2.10.3.5 Không được dùng nguồn PELV cho bảo vệ
bằng ELV. Khi sử dụng nguồn SELV, phải bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với tất
cả các thiết bị điện bằng tấm chắn hay vỏ ngoài có cấp bảo vệ thấp nhất là IP2X
hoặc IPXXB; bọc cách điện chịu được điện áp thử nghiệm có giá trị hiệu dụng là
500 V xoay chiều trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3.7 Phải sử dụng thiết bị điện có cấp bảo
vệ tương ứng với mã IP (IP code) như quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Mã IP thấp
nhất cho phép của thiết bị điện
Vùng
Ngoài trời có phun
nước khi làm vệ sinh
Ngoài trời không
phun nước
Trong nhà, có phun
nước khi làm vệ sinh
Trong nhà, không
phun nước
0
IPX5 và IPX8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPX5 và IPX8
IPX8
1
IPX5
IPX4
IPX5
IPX4
2
IPX5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPX5
IPX2
2.10.3.8 Đường dẫn điện
a) Trong các vùng 0, 1 và 2, các đường dẫn
điện không được có vỏ bọc bằng kim loại có khả năng tiếp xúc vào; các vỏ bọc
bằng kim loại không có khả năng tiếp xúc vào phải nối với vòng đẳng thế phụ.
b) Trong các vùng 0 và 1 không được đặt các
đường dẫn điện để cấp điện cho các thiết bị bên ngoài các vùng đó.
c) Phải chôn ngầm ở độ sâu ít nhất là 5 cm,
hoặc bảo vệ bằng một RCD, dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA, hoặc dùng
nguồn SELV, hoặc dùng mạch điện tách biệt đối với các mạch điện đặt trong vùng
2 hoặc trên tường, trần, sàn giới hạn các vùng để cấp điện cho các thiết bị đặt
ngoài các vùng đó.
d) Phải dùng các loại cáp được nhà chế tạo
xác nhận có thể thường xuyên tiếp xúc với nước để lắp đặt cho các đài phun
nước.
đ) Trong các đài phun nước không có dự kiến
cho người đi vào, các cáp hoặc dây dẫn trong các ống phi kim loại để cấp điện
cho các thiết bị đặt ở vùng 0 phải đặt trên bờ bể nước, cách bể nước khoảng xa
nhất có thể và đi đến thiết bị bằng con đường ngắn nhất; cáp và dây dẫn luồn
trong ống phi kim loại đặt trong các vùng 0 và 1 phải được bảo vệ cơ thích hợp.
e) Không được bố trí các hộp nối trong vùng
0. Trong vùng 1 chỉ được dùng hộp nối cho mạch điện từ nguồn SELV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không được lắp đặt thiết bị đóng cắt, điều
khiển trong vùng 0;
b) Trường hợp đặt thiết bị đóng cắt, điều khiển,
ổ cắm trong vùng 1 thì phải dùng mạch điện từ nguồn SELV và phải đặt nguồn cấp
điện ngoài các vùng 0 và 1; nếu đặt nguồn cấp điện trong vùng 2, mạch cấp điện
cho nguồn cấp điện này phải được bảo vệ bằng RCD, dòng điện tác động không lớn
hơn 30 mA;
c) Trường hợp đặt thiết bị đóng cắt, điều
khiển, ổ cắm trong vùng 2 thì phải bảo vệ bằng một trong các biện pháp sau:
- Sử dụng nguồn SELV và phải đặt nguồn cấp
điện ngoài các vùng 0 và 1; Nếu đặt nguồn cấp điện ở vùng 2, mạch cấp điện cho
nguồn này phải được bảo vệ bằng RCD, dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA;
- Tự động cắt nguồn cấp điện cùng với bảo vệ
bổ sung sử dụng RCD, dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA;
- Sử dụng mạch điện tách biệt, được cấp điện
riêng rẽ bởi một nguồn tách biệt, đặt ngoài các vùng 0 và 1 và nếu nguồn cấp
cho mạch tách biệt đặt trong vùng 2, mạch cấp điện cho nguồn này phải được bảo
vệ bằng RCD, dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA.
2.10.3.10 Các thiết bị khác của bể bơi
a) Các thiết bị sử dụng điện trong các vùng 0
và 1 phải là thiết bị chuyên dùng cho bể bơi và được lắp đặt cố định.
b) Các thiết bị làm vệ sinh bể bơi đấu nối cố
định, sử dụng trong các vùng 0 và 1 phải được cấp điện từ nguồn SELV điện áp
không lớn hơn 12 V, với nguồn cấp điện đặt ngoài các vùng 0 và 1; Nếu nguồn cấp
điện đặt trong vùng 2, phải thực hiện theo quy định tại Điểm c của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bơm cấp nước hoặc thiết bị điện chuyên
dùng cho bể bơi đặt ở trong phòng bơm sát cạnh bể bơi và có thể tiếp cận qua
một cánh cửa phải được bảo vệ bằng một trong các cách sau đây:
- Sử dụng nguồn SELV, điện áp không lớn hơn
12 V, nguồn đặt ngoài các vùng 0 và 1, và nếu nguồn đặt ở vùng 2, phải thực
hiện theo quy định tại mục 2.10.3.9.
- Dùng mạch điện tách biệt, với các điều kiện
sau:
+ Máy bơm hoặc các thiết bị khác nối với bể
bơi dùng ống nước không dẫn điện;
+ Phòng bơm chỉ có thể mở cửa được bằng chìa
khóa hoặc dụng cụ;
+ Tất cả mọi thiết bị điện đặt trong phòng
bơm có cấp bảo vệ thấp nhất là IPX5 hay có vỏ bảo vệ cùng cấp này;
- Tự động cắt nguồn cấp điện và đồng thời
thực hiện các điều kiện sau:
+ Ống nối từ máy bơm (hay thiết bị khác) vào
bể bơi phải sử dụng loại làm bằng vật liệu không dẫn điện, trường hợp ống nối
bằng kim loại thì phải được nối với vòng đẳng thế của bể bơi;
+ Cửa của phòng bơm chỉ có thể mở được bằng
chìa khóa hoặc bằng dụng cụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải bố trí vòng đẳng thế bổ sung;
+ Thiết bị điện phải được bảo vệ bằng RCD,
dòng điện tác động không lớn hơn 30 mA;
d) Bộ đèn tiếp xúc với nước, chiếu sáng dưới
nước của bể bơi phải phù hợp với tiêu chuẩn đặt dưới nước. Bộ đèn đặt trong hốc
kín nước ở thành bể được cấp điện và thao tác từ phía sau, phải lắp đặt sao cho
không tạo mạch dẫn điện dù vô tình hay hữu ý giữa vỏ của đèn với các bộ phận
dẫn điện của hốc đặt đèn.
2.10.3.11 Các thiết bị điện ở các vùng 0 và 1
của đài phun nước phải được thiết kế và lắp đặt để không thể chạm vào được.
2.10.3.12 Yêu cầu đặc biệt đối với việc lắp đặt
thiết bị điện hạ áp trong vùng 1 của bể bơi
a) Các thiết bị cố định chuyên dùng cho bể
bơi, được cấp điện bằng điện hạ áp phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Có vỏ bọc tương đương với một cách điện bổ
sung và có bảo vệ chống va đập;
- Quy định tại mục 2.10.3.11;
- Khi mở cửa nơi đặt thiết bị phải tự động
cắt mạch của mọi dây dẫn cấp điện cho các thiết bị đặt bên trong; cáp và các
phương tiện cắt mạch điện phải có cách điện cấp 2 hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3.13 Sưởi sàn và trần:
Các phần tử sưởi điện chôn ngầm dưới sàn phải
được bảo vệ bằng một trong hai biện pháp sau đây:
a) SELV có nguồn cấp điện đặt ngoài các vùng
0 và 1. Nếu đặt trong vùng 2 thì phải thực hiện theo quy định tại mục
2.10.3.10;
b) Tự động cắt nguồn cấp điện. Phần tử sưởi
phải được phủ bởi một lưới hoặc tấm kim loại chôn ngầm và nối với vòng đẳng thế
phụ; mạch cấp điện phải có bảo vệ bổ sung bằng RCD, dòng điện tác động không
lớn hơn 30 mA.
2.10.4 Yêu cầu đối với phòng hoặc cabin có
chứa phần tử gia nhiệt sinh hơi
2.10.4.1 Phải có biện pháp bảo đảm an toàn đối
với hệ thống điện nhà cấp điện cho các cabin sinh hơi lắp đặt tại chỗ và các
phòng có đặt phần tử gia nhiệt sinh hơi hoặc các máy đun nóng sinh hơi (sau đây
gọi chung là phòng sinh hơi).
2.10.4.2 Không áp dụng các yêu cầu của mục
2.10.4 cho các cabin sinh hơi chế tạo sẵn. Khu vực có lắp đặt bồn tắm hoặc vòi
hoa sen nước lạnh thì thực hiện theo quy định tại mục 2.10.2.
2.10.4.3 Việc phân loại thành ba vùng 1, 2 và 3
theo mức độ nguy hiểm về điện quy định tại Hình N.6 của Phụ lục N.
2.10.4.4 Biện pháp đảm bảo an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng rào chắn hoặc vỏ bọc có cấp bảo vệ
thấp nhất là IPXXB hoặc IP2X;
- Sử dụng loại có cách điện chịu được điện áp
thử nghiệm hiệu dụng 500 V xoay chiều trong 1 min;
b) Không được áp dụng biện pháp bảo vệ chống
tiếp xúc trực tiếp bằng vật cản, bằng cách đặt ngoài phạm vi giới hạn thể tích
trong tầm với;
c) Phải có bảo vệ bổ sung cho tất cả các mạch
điện của phòng sinh hơi, trừ phần tử gia nhiệt sinh hơi hoặc máy đun nóng sinh
hơi, bằng cách sử dụng một hoặc nhiều RCD, dòng điện tác động không lớn hơn 30
mA;
d) Không được sử dụng các biện pháp bảo vệ
chống tiếp xúc gián tiếp bằng sàn, tường không dẫn điện và bằng vòng đẳng thế
không nối đất.
2.10.4.5 Các thiết bị điện phải có cấp bảo vệ
thấp nhất là IP24. Nếu dự kiến việc làm vệ sinh bằng tia nước phun thì các
thiết bị điện phải có cấp bảo vệ thấp nhất là IPX5.
2.10.4.6 Trong vùng 1 không được đặt các thiết
bị điện, trừ phần tử gia nhiệt sinh hơi hoặc máy đun nóng sinh hơi. Trong vùng
3 thiết bị lắp đặt phải chịu được nhiệt độ ít nhất là 125 oC và lớp
cách điện của dây dẫn phải chịu được nhiệt độ ít nhất là 170 oC.
2.10.4.7 Trường hợp bắt buộc phải đặt trong
các vùng 1 và 3 thì đường dẫn điện phải chịu được nhiệt độ quy định tại mục
2.10.4.6; các ống kim loại và vỏ kim loại của cáp phải được thiết kế và lắp đặt
để không thể chạm vào khi làm việc bình thường.
2.10.4.8 Các thiết bị đóng cắt và điều khiển
phải lắp đặt ngoài phòng sinh hơi hoặc cabin sinh hơi, trừ trường hợp các thiết
bị đóng cắt và điều khiển này là một bộ phận của phần tử gia nhiệt sinh hơi
hoặc máy đun nóng sinh hơi hoặc của các thiết bị khác lắp cố định trong vùng 2
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.5 Yêu cầu đối với khu vực y tế
2.10.5.1 Hệ thống điện nhà tại các khu vực y
tế (là nơi để tiếp nhận, thăm khám, chữa trị, xử lý thẩm mỹ, theo dõi và chăm
sóc bệnh nhân) và các bệnh viện thú y phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn điện.
Quy định này không áp dụng cho các thiết bị điện y tế.
2.10.5.2 Phải thực hiện các biện pháp để bảo
đảm an toàn điện cho ba nhóm của khu vực y tế gồm:
a) Nhóm 0 là khu vực y tế không sử dụng bộ
phận áp sát (là bộ phận của thiết bị điện y tế khi làm việc bình thường nhất
thiết phải tiếp xúc vật lý với bệnh nhân, hoặc có thể đưa vào tiếp xúc với bệnh
nhân, hoặc bệnh nhân cần chạm vào).
b) Nhóm 1 là khu vực y tế có sử dụng các bộ
phận áp sát bên ngoài cơ thể bệnh nhân hoặc đưa sâu vào bất kì bộ phận nào của
cơ thể bệnh nhân;
c) Nhóm 2 là khu vực y tế có sử dụng bộ phận
áp sát cho những công việc mà nếu mất điện sẽ gây ra nguy hiểm đến tính mạng
của bệnh nhân.
2.10.5.3 Hệ thống điện nhà tại khu vực y tế
phải đáp ứng yêu cầu chuyển đổi các phụ tải ưu tiên từ nguồn điện bình thường
sang nguồn điện dự phòng.
2.10.5.4 Biện pháp đảm bảo an toàn
a) Biện pháp bảo vệ bằng bọc cách điện hoặc
rào chắn là biện pháp chủ yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biện pháp bảo vệ bằng vật cản và bằng cách
đặt ngoài giới hạn thể tích trong tầm với không được áp dụng.
d) Giới hạn điện áp an toàn được chấp nhận
không lớn hơn 25 V.
đ) Mạch điện cuối cùng của sơ đồ TN-S trong
khu vực thuộc nhóm 1 với dòng điện đến 32 A phải có RCD với dòng điện tác động
không lớn hơn 30 mA. Trong các khu vực thuộc nhóm 2, không được dùng RCD với
dòng điện tác động không quá 30 mA trừ các mạch điện cấp cho bàn mổ; các thiết
bị X quang di động được đưa vào khu vực thuộc nhóm 2; các thiết bị có công suất
danh định lớn hơn 5 kVA; các thiết bị không quan trọng (không liên quan đến duy
trì sự sống của con người).
Trong các khu vực thuộc các nhóm 1 và 2 không
được dùng các RCD ngoài loại A và B;
e) Đối với sơ đồ TT: Trong các khu vực thuộc
các nhóm 1 và 2 phải thực hiện mọi quy định nêu tại Điểm đ và trong tất cả các
trường hợp đó đều phải dùng RCD;
g) Đối với sơ đồ IT: Phải dùng sơ đồ IT cho
các mạch cấp điện cho các thiết bị điện y tế có tính chất quyết định đến sinh
mạng của bệnh nhân, các thiết bị phẫu thuật và thiết bị trong không gian xung
quanh bệnh nhân (là không gian mà bệnh nhân có thể chạm trực tiếp hoặc qua
người khác chạm vào các bộ phận của thiết bị điện y tế) trong các khu vực thuộc
nhóm 2 (ngoài những thiết bị thuộc nhóm 2 nêu tại Điểm đ).
Mỗi nhóm phòng có cùng một chức năng phải
dùng một sơ đồ IT riêng biệt. Trong sơ đồ IT phải có thiết bị giám sát cách
điện đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tổng trở xoay chiều của thiết bị giám sát
không được nhỏ hơn 100 kΩ;
- Điện áp đo của thiết bị giám sát không được
lớn hơn 25 V một chiều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi điện trở cách điện của mạch điện được
giám sát giảm xuống còn 50 kΩ thì thiết bị giám sát phải cảnh báo; phải có
thiết bị để xác định vị trí hư hỏng cách điện.
Mỗi sơ đồ IT dùng trong khu vực y tế phải có
tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh và ánh sáng đặt tại chỗ nhân viên của đơn vị y
tế có thể giám sát được; phải có bộ phận kiểm soát quá tải và nhiệt độ máy biến
áp chuyên dùng cho y tế trong sơ đồ IT;
h) Trong mỗi khu vực y tế thuộc các nhóm 1 và
2 phải có vòng đẳng thế phụ trong không gian xung quanh bệnh nhân.
2.10.5.5 Các yêu cầu đối với thiết bị điện
trong các khu vực y tế thực hiện theo mục 710.5 của TCVN 7447-7-710:2006.
2.10.5.6 Việc kiểm tra khi đưa vào sử dụng và
kiểm tra định kỳ thực hiện theo mục 710.6 của TCVN 7447-7-710:2006.
2.10.6 Yêu cầu đối với trang bị điện cho
chiếu sáng bằng ELV
2.10.6.1 Bảo vệ chống điện giật và bảo vệ
chống quá dòng:
a) Hệ thống chiếu sáng bằng ELV phải sử dụng
từ nguồn SELV;
b) Nguồn cấp cho nguồn SELV phải lắp đặt cố
định. Các máy biến áp trong mạch thứ cấp làm việc song song phải được mắc song
song trong mạch sơ cấp và có đặc tính về điện giống hệt nhau. Khi các máy biến
áp vận hành song song thì mạch sơ cấp phải được nối cố định với thiết bị cách
ly chung để cách ly và đóng cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.6.2 Bảo vệ chống cháy:
a) Đèn và các phụ kiện của đèn phải được
thiết kế, lắp đặt sao cho tránh nguy hiểm về nhiệt độ cho các vật liệu và môi
trường xung quanh;
b) Các thiết bị, dây dẫn của hệ thống chiếu
sáng bằng ELV phải đáp ứng các yêu cầu về chống cháy.
c) Phải tuân thủ các hướng dẫn của nhà chế
tạo, kể cả hướng dẫn về lắp đặt trên các bề mặt dễ cháy hoặc không cháy;
d) Máy biến áp phải chịu được ngắn mạch và
được bảo vệ ở phía sơ cấp phù hợp với các yêu cầu sau:
- Giám sát liên tục dòng điện của các đèn;
- Tự động cắt mạch cấp điện trong vòng 0,3 s
nếu công suất của mạch vượt quá 60 W;
- Khi có hư hỏng vẫn đảm bảo an toàn.
2.10.6.3 Hệ thống đường dẫn điện cho chiếu
sáng bằng ELV phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phù hợp với yêu cầu của hệ thống chiếu
sáng bằng đèn sợi nung;
c) Phù hợp với yêu cầu của hệ thống ray tiếp
xúc dùng cho chiếu sáng;
d) Không sử dụng phần kết cấu của nhà làm vật
dẫn điện.
2.10.6.4 Tiết diện dây dẫn phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Dây dẫn nối với đầu ra của nguồn cấp điện
(máy biến áp hoặc bộ chuyển đổi) phù hợp với dòng điện tải;
b) Trường hợp treo đèn chiếu sáng trên dây
dẫn nối với đầu ra của nguồn cấp điện thì tiết diện theo độ bền cơ không nhỏ
hơn 4 mm2.
2.10.6.5 Thiết bị cách ly, đóng cắt, bảo vệ và
các thiết bị khác sử dụng trong hệ thống chiếu sáng bằng ELV phải đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Bố trí ở vị trí dễ tiếp cận;
b) Có biển báo về nơi lắp đặt thiết bị bảo
vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lắp đặt cố định ở vị trí trần giả hoặc
tương tự;
đ) Sử dụng đèn điện tiết kiệm năng lượng, đáp
ứng yêu cầu về độ rọi, an toàn;
e) Thiết bị bảo vệ lắp cố định trong mạch
điện;
g) Nguồn SELV và thiết bị bảo vệ của nó phải
được lắp đặt đảm bảo:
- Tránh tác động cơ trong đấu nối điện;
- Được chống hoặc đỡ an toàn;
- Không bị quá nhiệt do cách nhiệt.
3. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
TRA
3.1 Các yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2 Trong quá trình kiểm tra phải có biện pháp
bảo đảm an toàn cho người và thiết bị.
3.1.3 Việc kiểm tra gồm có hai bước như sau:
a) Kiểm tra trực quan;
b) Kiểm tra bằng thử nghiệm.
3.1.4 Sau khi kết thúc công việc, người kiểm tra
phải ký văn bản xác nhận kết quả kiểm tra.
3.2 Yêu cầu đối với
kiểm tra trực quan
3.2.1 Kiểm tra trực quan phải thực hiện trong tình
trạng hệ thống điện nhà không có điện và trước khi kiểm tra bằng thử nghiệm.
3.2.2 Kiểm tra trực quan phải bao gồm ít nhất là
các nội dung sau đây:
a) Các biện pháp bảo đảm an toàn chống điện
giật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Việc lựa chọn và lắp đặt các thiết bị bảo
vệ, giám sát;
d) Việc lựa chọn và lắp đặt dây dẫn;
đ) Việc lựa chọn và lắp đặt thiết bị đóng cắt
và cách ly;
e) Việc lựa chọn, lắp đặt thiết bị và biện
pháp bảo vệ thích hợp với các ảnh hưởng từ bên ngoài;
g) Nhận dạng đúng dây trung tính (dây N) và
dây PE;
h) Có các sơ đồ cùng với các thông tin cần
thiết trên tủ điện;
i) Nhận biết các mạch điện;
k) Tình trạng của các mối đấu, nối;
l) Sự có mặt đầy đủ và phù hợp của các dây
PE, bao gồm cả các vòng đẳng thế chính và phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Thiết bị đóng cắt một cực không lắp đặt
trên dây N;
o) Việc lựa chọn, lắp đặt LPS.
3.3 Yêu cầu đối với
kiểm tra bằng thử nghiệm
3.3.1 Phải tiến hành thử nghiệm (nếu có các phần
tử cần kiểm tra) theo các nội dung chủ yếu sau:
a) Tính liên tục của dây PE, của mạch đẳng
thế chính và phụ;
b) Điện trở cách điện của hệ thống điện nhà;
c) Biện pháp bảo vệ bằng mạch điện tách biệt;
nguồn SELV hoặc nguồn PELV;
d) Điện trở cách điện của sàn và tường cách
điện;
đ) Biện pháp bảo vệ bổ sung bằng RCD độ nhạy
cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thứ tự pha;
h) Thử nghiệm chức năng;
i) Điện trở nối đất của LPS.
3.3.2 Trường hợp có kết quả thử nghiệm không đạt
yêu cầu thì phải tìm và sửa chữa sai sót, sau đó phải thử nghiệm lại, kể cả
những thử nghiệm trước đó mà kết quả có thể bị ảnh hưởng.
3.3.3 Phải thử nghiệm tính liên tục của dây PE,
bao gồm cả mạch vòng đẳng thế chính và phụ bằng nguồn điện một chiều hoặc xoay
chiều.
3.3.4 Đo điện trở cách điện giữa các dây tải điện
từng đôi một và giữa từng dây tải điện với đất của hệ thống điện nhà; Kết quả
đo không được thấp hơn trị số quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 - Điện trở
cách điện thấp nhất cho phép
Điện áp danh định
của mạch điện
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Điện trở cách điện
thấp nhất cho phép
MΩ
≤ 50
250
0,5
Từ trên 50 đến dưới
500
500
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6 Phải sử dụng thiết bị phù hợp để đo điện trở
cách điện của sàn và tường cách điện; Kết quả đo phải lớn hơn 50 kΩ.
3.3.7 Phải tiến hành thử tác động của RCD độ nhạy
cao dùng làm phương tiện trong biện pháp bảo vệ bổ sung.
3.3.8 Phải thực hiện kiểm tra các điều kiện của
biện pháp bảo vệ bằng cách tự động cắt nguồn cấp điện để chống tiếp xúc trực
tiếp như sau:
a) Đối với sơ đồ TN-S: Phải đo tổng trở của
mạch sự cố Zs; Kết quả đo phải đáp ứng điều kiện
Zs x Ia
≤ Uo
(6)
trong đó:
Zs là tổng trở của mạch sự cố, bao
gồm nguồn cấp điện, dây tải điện, dây PE từ nguồn cấp điện đến điểm sự cố, tính
bằng ôm (Ω);
Ia là dòng điện để thiết bị bảo vệ
tác động cắt điện trong phạm vi thời gian quy định, tính bằng ampe (A);
Uo là điện áp giữa dây pha với
đất, tính bằng vôn (V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với sơ đồ IT:
- Phải tính hoặc đo dòng điện khi có sự cố
thứ nhất;
- Phải đo dòng điện sự cố nếu không tính được
dòng điện này do không biết hết các thông số của mạch điện;
- Phải kiểm tra điều kiện của sự cố và thử
nghiệm giống như đối với sơ đồ nối đất TN-S (ngắn mạch hai pha) khi có sự cố
điểm thứ hai.
3.3.9 Phải tiến hành thử nghiệm thứ tự pha cho hệ
thống điện nhà.
3.3.10 Phải kiểm tra sự hoạt động đúng với chức năng
của các tổ hợp thiết bị.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng
dẫn áp dụng Quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này trong
hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế, xây dựng, nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng và bảo trì theo quy định của pháp luật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Giới hạn thể tích trong tầm với
CHÚ THÍCH: S là bề mặt có người hoạt động.
Hình H.1 - Xác định
giới hạn thể tích trong tầm với
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp bảo vệ của thiết bị điện
Mã IP (tiếng Anh là IP Code) của thiết bị
điện thể hiện cấp (mức độ) bảo vệ của thiết bị điện đặt trong vỏ, hộp hoặc lưới
bảo vệ. Cụ thể như sau:
- Chữ số thứ nhất (từ số 0 đến 6) sau chữ IP
cho biết mức độ bảo vệ chống các vật rắn:
0- không được bảo vệ;
1- được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 50 mm (ví dụ như tiếp xúc vô tình bằng tay);
2- được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 12,5 mm (ví dụ như ngón tay);
3- được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 2,5 mm (ví dụ như dụng cụ, đinh vít …);
4- được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 1 mm (ví dụ như dụng cụ nhỏ, dây nhỏ);
5- được bảo vệ chống bụi (không phủ bụi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ số thứ 2 (từ 0 đến 8) sau chữ IP cho biết mức độ bảo
vệ chống nước xâm nhập:
0- không được bảo vệ;
1- được bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng
đứng;
2- được bảo vệ chống dòng nước rơi nghiêng 15o
so với đường thẳng đứng;
3- được bảo vệ chống dòng nước mưa rơi
nghiêng 60o so với đường thẳng đứng;
4- được bảo vệ chống dòng nước rơi theo mọi
hướng;
5- được bảo vệ chống dòng nước phun theo mọi
hướng;
6- được bảo vệ hoàn toàn chống tia nước bắn
theo mọi hướng;
7- được bảo vệ chống hậu quả ngập trong nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chữ số thứ nhất (hoặc số thứ hai) được
thay bằng chữ X thì có nghĩa là không đề cập đến mức độ bảo vệ chống vật rắn
(hoặc chống dòng nước).
Tiếp sau các chữ số, có thể có các chữ sau
với nghĩa chống sự xâm nhập vô tình của:
A - bàn tay;
B - ngón tay;
C - dụng cụ;
D - sợi dây.
Sau chữ thứ nhất đó, có thể có chữ thứ hai
với ý nghĩa sau:
H - thiết bị điện cao áp;
M - chuyển động khi thí nghiệm dưới nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω - điều kiện thời tiết.
- Ví dụ:
Vỏ bọc có ký hiệu IP34 có nghĩa là:
3 - bảo vệ chống sự xâm nhập các vật rắn từ
bên ngoài có đường kính từ 2,5 mm trở lên, bảo vệ người cầm dụng cụ có đường
kính từ 2,5 mm trở lên không vô tình xâm nhập vào trong;
4 - bảo vệ thiết bị bên trong chống tác động
có hại của dòng nước rơi theo mọi hướng. Vỏ bọc có ký hiệu IP23CS có
nghĩa là:
2 - bảo vệ chống sự xâm nhập của các vật rắn
có đường kính từ 12,5 mm trở lên; Bảo vệ chống người vô tình xâm nhập bằng ngón
tay;
3 - bảo vệ thiết bị bên trong chống tác dụng
có hại của dòng nước mưa rơi nghiêng 600;
C - bảo vệ người cầm dụng cụ có đường kính
2,5 mm, dài 100 mm chống vô tình tiếp xúc với các phần nguy hiểm bên trong;
S - khi thí nghiệm về nước thì thiết bị điện
bên trong là ở tình trạng đứng yên (ví dụ như rôto của 1 máy điện quay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
Chiếu sáng nhân tạo
Bảng C.1 - Độ rọi nhỏ
nhất cho phép theo đặc điểm công việc
Kích thước vật cần
phân biệt
mm
Cấp công việc
Phân cấp
Tính chất thời gian
của công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lx
Từ 0,15 đến 0,30
I
a
b
c
Thường xuyên
Chu kì từng đợt
Không lâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
Từ 0,30 đến 0,50
II
a
b
c
Thường xuyên
Chu kì từng đợt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
200
100
Trên 0,5
III
a
b
c
Thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lâu
150
100
75
CHÚ THÍCH:
Khi có yêu cầu về vệ sinh hoặc chuyên ngành
(như phòng ăn, bếp, gian bán hàng của cửa hàng, phòng mổ, gian khán giả,
phòng máy, v.v...), được phép tăng trị số độ rọi lên một bậc theo thang độ
rọi sau:
Bậc thang
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XIII
XIV
Độ rọi
lx
0,2
0,3
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
7
10
20
30
50
75
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XV
XVI
XVII
XVIII
XIX
XX
XXI
XXII
XXIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XXV
XXVI
XXVII
Độ rọi
lx
150
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
600
750
1000
1250
1500
2000
2500
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Độ rọi nhỏ
nhất cho phép trên bề mặt làm việc khi sử dụng hệ thống chiếu sáng nhân tạo
chung trong nhà ở và nhà công cộng
Tên công trình,
gian, phòng
Nhóm phòng
Cấp công việc
Mặt phẳng quy định
độ rọi - độ cao cách mặt sàn
m
Độ rọi nhỏ nhất cho
phép
lx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cơ quan hành chính sự nghiệp, viện thiết
kế, viện nghiên cứu
1.1 Phòng làm việc, văn phòng, phòng thiết
kế, phòng thí nghiệm
1
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - KL*
300- TCK*
400-TX*
Cần có ổ cắm để bổ sung chiếu sáng tại chỗ
1.2 Phòng vẽ kĩ thuật
1
Ia
Ngang - 0,8
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIa
Ngang - 0,8
500
1.4 Phòng nghiệp vụ của ngân hàng, bưu điện
1
IIb
Ngang - 0,8
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
a) Bàn làm việc
IIb
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng đèn loại chốngcháy
b) Giá để hồ sơ
-
Ngang - 0,8
(trên giá)
75
1.6 Phòng in ốp xét
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ phận trình bày
IIb
Ngang - 0,8
200
Dùng đèn loại chốngcháy
b) Bộ phận chuẩn bị và chế
tạo khuôn in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa
Ngang - 0,8
150
-
c) Bộ phận in
IIIb
Ngang - 0,8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Phòng in
ôzalít (in bằng ánh sáng)
1
IIIb
Ngang - 0,8
100
-
1.8 Phòng ảnh
1
IIIc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
1.9 Xưởng mộc, mô
hình, sửa chữa
1
IIIa
Ngang - 0,8
150
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu
sáng tại chỗ
1.10. Phòng họp, hội nghị, hội trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ngang - 0,8
500
1.11 Phòng giải lao
(hành lang ngoài phòng họp, hội
nghị, hội trường)
3
IIIc
Sàn
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12 Phòng thí nghiệm
1
IIb
Ngang - 0,8
400
-
2 Trường học phổ thông, đại học, cao đẳng,
trung học CN, dạy nghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Phòng học, giảng đường lớp học:
1
IIb
a) Bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng-trên
bảng
500
-
b) Bàn học
Ngang - 0,8
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Phòng thí nghiệm, xét nghiệm
1
II
Ngang - 0,8
400-TX
300-TCK
150-KL
-
2.3 Phòng họa,
vẽ kĩ thuật, thiết kế đồ án môn học, đồ
án tốt nghiệp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
a) Bảng
Đứng-trên
bảng
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bàn làm việc
Ngang – 0,8
300
2.4 Xưởng dạy nghề
1
IIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2.5 Xưởng mộc
1
IIIa
Ngang - 0,8
400
2.6 Phòng nữ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Học thêu may
IIb
Ngang - 0,8
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Học nấu ăn
IIIb
Ngang - 0,8
200
-
2.7 Gian thể dục thể thao
2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Bảo đảm độ rọi ở cả hai
bên bề mặt đứng qua
trục dọc của phòng
2.8 Văn phòng, phòng làm việc của giáo viên, hiệu
trưởng
1
IIc
Ngang - 0,8
300
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
2.9 Phòng chơi, giải lao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIc
Sàn
300
-
2.10 Hội trường, phòng
khánh tiết, giảng đường có chiếu phim
3
-
Sàn
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11 Sân
khấu của hội trường
-
-
Đứng - 1,5
150
-
2.12 Kho
dụng cụ, đồ đạc,
trang thiết bị
-
IIIc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
3 Thư viện
3.1 Phòng đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIb
Ngang - 0,8
500
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
3.2 Phòng danh mục sách; giá sách
1
Ic
Đứng-trên mặt để
danh mục
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ic
Ngang - 0,8
500
3.4 Phòng trưng bày, giới
thiệu sách mới xuất bản
1
IIc
Ngang - 0,8
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIIc
Đứng-1,0 trên giá
100
Sử dụng đèn chống cháy
3.6 Phòng đóng bìa, đóng sách
1
IIIb
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4 Hội trường, nhà hát, rạp
chiếu bóng, câu lạc bộ,
nhà triển lãm
4.1 Hội trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hội trường trung tâm của
cả nước có chức năng tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa
2
-
Ngang - 0,8
500
Độ rọi tăng một cấp khi công trình có ý nghĩa chính trị quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
Ngang - 0,8
400
4.2 Gian khán giả
của nhà hát, cung văn hóa, phòng hòa nhạc, rạp xiếc
3
-
Ngang - 0,8
150-TX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-KL
4.3 Gian
khán giả câu lạc bộ, nhà văn hóa,
phòng giải lao của nhà hát
3
-
Sàn
150-TX
100-TCK
75-KL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Gian triển lãm, trưng
bày
2
II
Ngang - 0,8
300-TX
200-TCK
100-KL
4.5 Gian khán giả của rạp chiếu bóng có:
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên 800 chỗ ngồi
Ngang - 0,8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
75
4.6 Phòng giải lao của rạp chiếu
bóng, nhà văn hóa, câu lạc bộ
3
IIIc
Sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi tăng một cấp do yêu
cầu thích nghi
của mắt
4.7 Phòng sinh hoạt chuyên đề
2
IIc
Ngang - 0,8
200
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
4.8 Phòng đặt
máy
chiếu phim, thiết
bị điều khiển âm thanh, ánh sáng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
100
4.9 Phòng của diễn viên, phòng hóa trang
1
IIc
Trên mặt diễn
viên ở gần gương
150
5 Nhà trẻ,trường mẫu giáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phòng nhận trẻ
2
IIc
Ngang - 0,8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phòng nhóm trẻ, phòng
chơi, thủ công, học hát, múa, tập thể dục
1
IIIb
Ngang - 0,8
300
5.3 Phòng ngủ
2
IIIc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
5.4 Phòng dành cho trẻ em bị ốm, phòng cách
ly
2
IIIc
Ngang - 0,8
100
-
6 Nhà nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Phòng ngủ
2
IIIc
Ngang - 0,8
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bệnh viện, nhà điều dưỡng
7.1 Phòng mổ
1
IIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
Trên bàn mổ phải có
thêm đèn mổ đảm bảo độ rọi 3000 lx
7.2 Phòng: gây mê, đẻ, hậu phẫu, phòng băng
bó
1
IIa
Ngang - 0,8
500
7.3 Phòng bác sĩ, phòng khám bệnh chung,
văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIb
Ngang - 0,8
500
Trên bàn mổ phải có
thêm đèn mổ đảm bảo độ rọi 3000 lx
7.4 Phòng liệu pháp vật lí
1
IIIc
Ngang - 0,8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIIc
Ngang - 0,8
100
7.6 Phòng bệnh nhân
2
Ibc
Ngang - 0,8
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIb
Ngang - 0,8
400
7.8 Phòng: y tá, hộ lí, trực của y tá, hộ
lí
1
IIIa
Ngang - 0,8
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIb
Ngang - 0,8
200
7.10 Phòng xét nghiệm
1
IIb
Ngang - 0,8
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gian bán hàng
2
IIc
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
b) Nơi nhận đơn thuốc và để thuốc đã pha
chế
1
IIIa
Ngang - 0,8
300
Trên bàn mổ phải có
thêm đèn mổ đảm bảo độ rọi 3000 lx
7.12 Kho thuốc dụng cụ y tế
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng - 1,0 (trên
giá)
75
-
7.13 Phòng để nồi hấp diệt trùng
-
IIIc
Ngang - 0,8
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IIIc
Ngang - 0,8
75
-
7.15 Phòng để chăn màn, nơi gửi đồ đạc của
bệnh nhân
-
IIIc
Đứng - 1,0 (trên
giá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7.16 Phòng mổ tử thi và Nhà xác
-
-
Ngang - 0,8
500
-
7.17 Phòng đăng kí, phòng cấp cứu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
200
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
8 Phòng y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
IIIc
Ngang - 0,8
500
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
8.2 Phòng đăng kí, phòng nhân viên trực,
phòng của người phụ trách
1
IIc
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Phòng bác sĩ, phòng băng bó
1
IIb
Ngang - 0,8
400
8.4 Phòng liệu pháp vật lý
1
IIIc
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8.5 Buồng để nồi hấp tẩy trùng, kho thuốc
và bông băng
-
IIIc
Ngang - 0,8
75
9 Cửa hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Gian bán hàng của cửa hàng sách, cửa
hàng vải, quần áo, bách hóa, cửa hàng mỹ nghệ vàng bạc, lưu niệm, thực phẩm
2
II
Ngang - 0,8
Gian nhỏ 300;
Gian rộng 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9.2 Gian bán hàng của cửa hàng bán đồ
gỗ,vật liệu XD, đồ điện, văn phòng phẩm
2
IIc
Ngang - 0,8
300
-
9.3 Nơi thu tiền, phòng thủ quỹ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
300
-
9.4 Kho để hàng hóa
-
IIIc
Sàn
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Phòng ăn của cửa hàng ăn uống
2
II
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200-TCK
100-KL
-
10.2 Nơi giao đồ ăn uống
2
IIIb
Ngang - 0,8
100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
IIIb
Ngang - 0,8
400
-
10.4 Kho để thực phẩm
-
IIIc
Sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10.5 Nhà tắm công cộng
2
a) Phòng đợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
100
-
b) Phòng
thay quần áo
IIIc
Ngang - 0,8
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIc
Sàn
75
10.6 Hiệu cắt tóc, uốn tóc
1
IIIb
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
10.7 Hiệu ảnh
a) Nơi tiếp khách và trả hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
100
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
b) Phòng chụp
IIIc
Ngang - 0,8
75
c) Phòng sửa ảnh, sửa phim (rơ
tút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIb
Ngang - 0,8
100
10.8 Cửa hàng nhuộm, hấp, tẩy, giặt là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIb
Ngang - 0,8
100
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
Đứng - 1,0
(trên giá)
75
b) Phòng nhuộm, tẩy hấp,
giặt là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIb
Ngang - 0,8
100
-
10.9 Cửa hàng may đo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Buồng đo, thử
IIc
Đứng - 1,5
100
-
b) Phân xưởng máy
Ia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
c) Bộ phận cắt
IIa
Ngang - 0,8
300
-
d)
Bộ phận là, hấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa
Ngang - 0,8
150
-
10.10 Cửa hàng sửa chữa:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mũ, đồ da, vải bạt
IIa
Ngang - 0,8
300
-
b) Giầy dép, đồ điện
IIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
c) Đồng hồ, đồ kim hoàn
IIa
Ngang - 0,8
300
Khi sử dụng chiếu sáng
hỗn hợp quy
định độ rọi tiêu chuẩn là 1000 lx
d) Máy ảnh, máy thu thanh,
vô tuyến truyền hình, máy chiếu phim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIa
Ngang - 0,8
300
10.11 Cửa
hàng băng ghi âm, đĩa hát:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIb
Ngang - 0,8
100
-
b) Kho chứa băng ghi âm, đĩa hát
-
IIIc
Đứng - 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11 Khách
sạn
11.1 Phòng
dịch vụ, nơi giao dịch với khách
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang - 0,8
300
Cần có ổ cắm để bổ
sung chiếu sáng tại chỗ
11.2 Phòng bán hàng mỹ nghệ, đồ lưu niệm
2
IIc
Ngang - 0,8
100
11.3 Phòng ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIc
Ngang - 0,8
300
11.4 Phòng chiêu đãi, hội nghị và nhà bếp
2
IIb
Ngang - 0,8
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5 Bar, vũ trường
2
-
Ngang - 0,8
75
11.6 Quầy bar
2
-
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7 Phòng khách
2
-
Ngang - 0,8
200
11.8 Phòng ngủ
2
-
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.9 Phòng nhân viên phục
vụ (bàn, buồng, bếp, bảo vệ, v.v...)
2
IIIc
Ngang - 0,8
100
11.10 Phòng,
là quần áo, đánh giầy, nhà hàng
1
IIc
Ngang - 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Nhà ở
12.1 Phòng khách
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
12.2 Phòng ở, phòng ngủ
-
-
Ngang - 0,8
100
-
12.3 Bếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ngang - 0,8
200
12.4 Hành lang, buồng tắm,
buồng vệ sinh (xí), buồng
làm kho
-
-
Ngang - 0,8
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: * Ký hiệu KL là viết tắt của cụm từ “Không lâu”;
* Ký hiệu TCK là viết tắt của cụm từ ”Theo chu kỳ”;
* Ký hiệu TX là viết tắt của cụm từ “Thường xuyên”.
1. Đối với những phòng thuộc nhóm 1 và nhóm 2 không nêu trong Bảng
C.2 được phép lấy trị số độ rọi theo Bảng C.1;
2. Trong các phòng tắm phải đảm bảo chiếu sáng
tại chỗ để tạo ra độ rọi tại mặt phẳng đứng; trên
chậu rửa mặt ít nhất là 75 lx khi dùng đèn huỳnh quang và tương đương khi sử dụng loại đèn khác.
Bảng C.3 - Độ rọi nhỏ
nhất cho phép tại các diện tích dùng chung trong nhà công cộng
Tên phòng
Nhóm phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Độ rọi nhỏ nhất cho
phép
lx
1 Sảnh vào và phòng gửi áo khoác ngoài:
3
a) Các trường đại học, trường phổ thông, ký
túc xá, khách sạn nhà hát, câu lạc bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
b) Các công trình công cộng khác
Sàn
100
2 Cầu thang
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
150
b) Các cầu thang khác
Chiếu nghỉ và các bậc thang
100
3 Sảnh đợi thang máy
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4 Phòng thường trực
3
Ngang - 0,8
75
5 Hành lang lối đi, cầu nối:
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
100
b) Các hành lang và lối đi khác
Sàn
100
6. Tầng giáp mái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
7 Phòng vệ sinh trong các nhà công cộng:
3
a) Buồng rửa mặt, xí, buồng vệ sinh phụ nữ
Sàn
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
150
PHỤ
LỤC D
(Quy
định)
Những biện pháp cần thiết để hạn chế chói lóa phản xạ
Bảng D.1 - Những biện
pháp cần thiết để hạn chế chói lóa phản xạ từ bề mặt làm việc có đặc tính phản
xạ gương và phản xạ hỗn hợp khi phải thực hiện những công việc cấp I, II, III
Đặc điểm công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sáng để chiếu
sáng bề mặt làm việc
Đèn
Độ chói của bề mặt
phát sáng của đèn chiếu sáng tại chỗ
cd/m2.103
Vị trí đặt đèn
chiếu sáng tại chỗ so với mặt làm việc và người làm việc
Mức nhận thấy sự
tương quan giữa độ chói của vật với sàn
Công việc làm với những bề mặt kim loại,
chất dẻo đục (ví dụ như phải phân biệt những vết xước, vết nứt và những
khuyết tật khác trên bề mặt các vật, các chi tiết...)
Bóng đèn huỳnh quang
Đèn có bộ phận tán xạ ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt phát sáng của đèn phải được phản xạ
từ mặt làm việc theo hướng nhìn của người làm việc (Hình D.1-a)
Độ chói của vật cản phân biệt nhỏ hơn độ
chói của nền
Công việc làm với những bề mặt màu tối bằng
chất dẻo, đồ gốm và các vật liệu khác (như phải phát hiện những khuyết tật
trên đĩa hát hoặc những sản phẩm cao su công nghiệp .v.v...)
Đèn ánh sáng trực tiếp không có bộ phận tán
xạ ánh sáng
Bề mặt phát sáng của đèn phản xạ gương từ
mặt làm việc không được trùng với hướng nhìn của người làm việc (Hình D.1-b)
Độ chói của vật cần phân biệt lớn hơn độ
chói của nền.
Công việc đòi hỏi phải phân biệt vật có
tính phản xạ, tán xạ trên nền tán xạ ánh sáng, ở dưới một lớp vật liệu có thể
nhìn qua được (ví dụ như đọc chỉ số của các dụng cụ đo, lắp ráp các sản phẩm
trong cái chụp bằng vật liệu trong suốt, làm việc với các sản phẩm có phủ lớp
véc ni hoặc sơn bóng, phân biệt các nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật, dưới lớp
giấy can, v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì đèn nào
Không quy định
Bề mặt phát sáng của đèn phản xạ gương từ
lớp vật liệu có thể nhìn qua được, không được trung với hướng nhìn của người
làm việc (Hình D.1- c)
Bất cứ trị số nào
Công việc làm với những vật cần phân biệt
và mặt làm việc có đặc tính phản xạ hỗn hợp (ví dụ như vẽ, viết bằng mực can,
đọc văn bản trên giấy có mặt láng bóng,v.v…)
Bất kì nguồn sáng nào
Bất kì đèn nào
Không quy định
Bề mặt phát sáng của đèn phản xạ gương từ
mặt làm việc không được trùng với hướng nhìn của người làm việc (Hình D.1- c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để chiếu sáng tại chỗ cần sử
dụng các bóng đèn hoặc đèn phản xạ gương.
a - Bề mặt làm việc bằng kim loại hoặc chất
dẻo màu trắng
b - Bề mặt làm việc bằng gốm hoặc vật liệu
màu tối
c - Bề mặt có khả năng tán xạ ánh sáng ở
dưới lớp vật liệu có thể nhìn qua được hoặc bề mặt tán xạ
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Hướng nhìn của mắt;
3 - Bề mặt phát sáng của đèn;
4 - Bề mặt làm việc;
5 - Bề mặt làm việc có đặc tính tán xạ ánh
sáng;
6 - Lớp vật liệu có thể nhìn qua được.
Hình D.1 - Sơ đồ bố
trí đèn, bề mặt làm việc và mắt người làm việc
PHỤ
LỤC Đ
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.1 Định nghĩa và ký hiệu sơ đồ nối đất
Đ.1.1 Định nghĩa sơ đồ nối đất
Sơ đồ nối đất là sự liên hệ với đất của hai
phần tử sau đây:
- Điểm trung tính của nguồn cung cấp điện;
- Các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử
dụng điện.
Đ.1.2 Ký hiệu các loại sơ đồ nối đất
Gồm 2 hoặc 3 chữ cái:
- Chữ thứ nhất: thể hiện sự liên hệ với đất
của điểm trung tính của nguồn cấp điện bằng một trong hai chữ cái sau đây:
T (Terre-tiếng Pháp) - điểm trung tính trực
tiếp nối đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chữ thứ hai: thể hiện sự liên hệ với đất
của các vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng điện bằng một trong hai chữ
sau đây:
T - vỏ kim loại nối đất trực tiếp;
N - vỏ kim loại nối với điểm trung tính N của
nguồn cấp điện (điểm này đã được nối đất trực tiếp).
- Chữ thứ ba:
S (Séparé-tiếng Pháp) - dây trung tính và dây
PE tách riêng nhau.
Quy chuẩn này quy định ba loại sơ đồ nối đất
sau: IT; TT; TN-S.
Đ.2 Sơ đồ IT
- Điểm trung tính của nguồn cấp điện: cách ly
đối với đất hoặc nối đất qua một trở kháng lớn (hàng ngàn ôm);
- Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng
điện: nối đất trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - Không có dây
trung tính
b - Có dây trung tính
Hình Đ.1 - Sơ đồ IT
GHI CHÚ:
1) Trên Hình Đ.1 không thể hiện trở kháng (có
thể có) nối điểm trung tính của nguồn cấp điện với đất;
2) Trong sơ đồ IT không kéo dây trung tính,
trừ trường hợp thiết bị sử dụng điện dùng điện áp pha, lúc đó cách điện chính
của mỗi pha phải chịu được điện áp dây.
Đ.3 Sơ đồ TT
- Điểm trung tính của nguồn cấp điện: nối đất
trực tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình Đ.2 - Sơ đồ TT
Đ.4 Sơ đồ TN-S
- Điểm trung tính của nguồn cấp điện: nối đất
trực tiếp;
- Vỏ kim loại của thiết bị tại nơi sử dụng
điện: nối với điểm trung tính của nguồn bằng một dây riêng gọi là dây bảo vệ
(dây PE);
- Dây N và dây PE tách riêng;
- Dây N không được nối đất, dây PE nối đất
lặp lại càng nhiều càng tốt.
Hình Đ.3 - Sơ đồ TN-S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Quy
định)
Hệ thống nối đất và dây dẫn bảo vệ
Hình E.1 - Hệ thống
nối đất và dây dẫn bảo vệ
CHÚ THÍCH:
M vỏ kim loại của thiết bị có khả năng chạm
vào, bình thường không mang điện nhưng sẽ mang điện khi hư hỏng cách điện;
Các phần tử dẫn điện không thuộc hệ thống
điện nhà bao gồm:
C1 ống dẫn nước bằng kim loại từ ngoài vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3 ống dẫn khí đốt bằng kim loại từ ngoài vào
có đoạn ống nối (măng xông) bằng vật liệu cách điện;
C4 điều hòa không khí;
C5 hệ thống sưởi;
C6 ống nước bằng kim loại, ví dụ trong phòng
tắm;
C7 bộ phận dẫn không thuộc hệ thống điện nhà
nằm trong tầm với tính từ bộ phận dẫn điện để trần;
B thanh nối đất chính.
Các điện cực nối đất bao gồm:
T1 nối đất móng;
T2 điện cực nối đất chống sét, nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 dây dẫn liên kết bảo vệ;
3 dây dẫn liên kết bảo vệ bổ sung;
4 dây dẫn xuống đất của LPS;
5 dây dẫn nối đất.
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
Vật liệu và kích thước nhỏ nhất cho phép của các phần tử
làm điện cực nối đất
Bảng G.1 - Kích thước
nhỏ nhất cho phép của các phần tử làm điện cực nối đất làm từ vật liệu thông
thường có xét đến khả năng chịu ăn mòn và độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt
Hình dạng
Kích thước nhỏ nhất
cho phép
Đường kính
mm
Tiết diện
mm2
Chiều dày
mm
Chiều dày lớp
phủ/lớp bọc
Giá trị riêng
mm
Giá trị trung bình
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gỉ (a,b)
hoặc mạ kẽm nhúng nóng (a)
Dẹt (c)
90
3
63
70
Thép góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
63
70
Thanh tròn chôn
dưới đất
16
63
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50 (đ)
Ống
25
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Bọc đồng
Thanh tròn chôn
dưới đất
15
2000
Có lớp phủ đồng
bằng phương pháp mạ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
90
100
Đồng
Để trần (a)
Dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Dây tròn đặt nổi (d)
25(e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
(từng dây bện)
25
Ống
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ thiếc
Cáp
1,8
(từng dây bện)
25
1
5
Phủ kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2
20
40
CHÚ THÍCH:
(a) Cũng có thể dùng được cho điện cực
đặt trong bê tông;
(b) Không có lớp phủ;
(c) Lá thép dẹt dạng cuộn hoặc xẻ rãnh
lượn tròn ở mép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đ) Trường hợp mạ nhúng liên tục, hiện
tại về kỹ thuật chỉ đạt được chiều dày 50 mm;
(e) Nếu nguy cơ ăn mòn và hỏng về mặt
cơ học thấp thì có thể dùng tiết diện 16 mm2;
(g) Dẹt có lượn tròn ở mép.
PHỤ
LỤC H
(Quy
định)
Các giá trị của hệ số k đối với dây dẫn
Bảng H.1 - Các giá
trị của hệ số k đối với dây dẫn
Đặc tính/Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC
Nhựa nhiệt dẻo
PVC
Nhựa nhiệt dẻo 90 oC
EPR XLPE
Nhựa nhiệt cứng
Cao su 60 oC
Nhựa nhiệt cứng
Tiết diện dây
mm2
≤ 300
>300
≤ 300
>300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu
oC
70
90
90
60
Nhiệt độ cuối cùng
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
160
140
250
200
1. Dây đồng
115
103
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
141
2. Mối hàn thiếc trên dây dẫn bằng đồng
115
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các dây dẫn nhỏ (đặc biệt là dây có tiết
diện nhỏ hơn 10 mm2);
- các mối hàn loại khác trong dây dẫn;
- các dây dẫn trần.
PHỤ
LỤC I
(Quy
định)
Quá điện áp tạm thời phía hạ áp khi có ngắn mạch chạm đất
phía cao áp của máy biến áp
a - Trên sơ đồ TT và TNS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b - Trên sơ đồ IT
Hình I.1 - Phân tích
điện áp sự cố
CHÚ DẪN:
IE dòng điện ngắn mạch chạm đất
trong hệ thống điện cao áp chạy qua hệ thống nối đất của trạm biến áp phân phối
(BAPP);
RE điện trở hệ thống nối đất của
trạm BAPP;
RB điện trở hệ thống nối đất trung
tính lưới hạ áp tại trạm BAPP;
RA điện trở hệ thống nối đất bảo
vệ của hệ thống điện nhà;
U0 điện áp pha - trung tính danh
định lưới hạ áp;
Uf điện áp sự cố tần số công
nghiệp xuất hiện giữa vỏ kim loại của thiết bị và đất của hệ thống điện nhà;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U2 điện áp chịu đựng tần số công
nghiệp xuất hiện giữa dây pha và vỏ kim loại của thiết bị trong hệ thống điện
nhà khi sự cố;
Ih dòng điện ngắn mạch chạy qua
mạng nối đất bảo vệ của hệ thống điện nhà khi sự cố ngắn mạch pha - đất trong
mạng cao áp và sự cố ngắn mạch pha - đất tại điểm thứ nhất trong mạng hạ áp với
sơ đồ nối đất IT;
Id dòng điện ngắn mạch chạy qua
mạng nối đất bảo vệ của hệ thống điện nhà khi sự cố trong mạng hạ áp với sơ đồ
nối đất IT;
Z tổng trở giữa điểm trung tính hạ áp với
mạng nối đất (có trị số lớn) trong sơ đồ nối đất IT.
Khi có sự cố ngắn mạch chạm vỏ cuộn dây cao
áp của trạm BAPP, các quá điện áp tạm thời xuất hiện trong lưới hạ áp được xác
định theo Bảng I.1.
Bảng I.1 - Các quá
điện áp tạm thời trong lưới hạ áp
Sơ đồ nối đất
Các phương án nối đất
U1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uf
TT
Nối RE và RB
U0(a)
U0 + IE.RE
0 (a)
Tách biệt RE và RB
U0 + IE.RE
U0(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TN-S
Nối RE và RB
U0(a)
U0(a)
IE.RE
Tách biệt RE và RB
U0 + IE.RE
U0(a)
0 (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối RE và Z
Tách biệt RE và RA
U0(a)
U0 + IE.RE
0 (a)
U0(b)
U0(b)+
IE.RE(b)
Ih.RA(b)
Nối RE và Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0(a)
U0(a)
IE.RE
U0(b)
U0(b)
IE.RE(b)
Tách biệt RE và Z
Tách biệt RE và RA
U0 + IE.RE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (a)
U0 + IE.RE(b)
U0(b)
Id.RA(b)
(a) Không cần xem xét.
(b) Khi tồn tại sự cố chạm đất tại
thiết bị điện.
PHỤ
LỤC K
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn và thời gian của điện áp sự cố tần số
công nghiệp Uf xuất hiện trong hệ thống điện nhà giữa vỏ kim loại của thiết bị
và đất không được lớn hơn trị số Uf xác định bởi đường cong Uf(t) trong Hình
K.1.
Hình K.1- Điện áp sự
cố cho phép Uf do ngắn mạch trong hệ thống điện cao áp
Bảng K.1 - Điện áp
chịu đựng tần số công nghiệp cho phép
Thời gian của sự cố
chạm đất mạng cao áp
s
Điện áp chịu đựng
cho phép trên thiết bị của hệ thống điện nhà
V
> 5 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0 + 250
V
U0 +
1200 V
U0 - Điện áp danh định pha-pha
với lưới điện không có dây trung tính.
Dòng thứ nhất của Bảng liên quan đến hệ
thống có thời gian cắt dài, ví dụ hệ thống cao áp trung tính cách đất hoặc
nối đất qua cuộn kháng (cuộn dập hồ quang); Dòng thứ hai của Bảng liên quan
đến hệ thống có thời gian cắt ngắn, ví dụ hệ thống cao áp nối đất trực tiếp
hoặc qua tổng trở nhỏ; Cả hai dòng đều liên quan đến tiêu chuẩn thiết kế cách
điện của thiết bị hạ áp khi có quá áp tạm thời.
PHỤ
LỤC L
(Quy
định )
Điện áp chịu xung yêu cầu của thiết bị
Bảng L.1 - Điện áp
chịu xung yêu cầu của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Điện áp chịu xung
yêu cầu (a)
kV
Hệ thống ba pha
Hệ thống một pha có
điểm giữa
Quá điện áp cấp IV
Quá điện áp cấp III
Quá điện áp cấp II
Quá điện áp cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120-240
4
2,5
1,5
0,8
230/400
-
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
400/690
-
8
6
4
2,5
1000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
4
(a) Điện áp chịu xung này được áp dụng
giữa các dây tải điện và dây PE.
PHỤ
LỤC M
(Quy
định)
Vật liệu và kích thước nhỏ nhất cho phép của các phần tử
của LPS bên ngoài
Bảng M.1 - Vật liệu,
cấu hình và tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây thu sét, dây dẫn xuống đất của
LPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình
Tiết diện nhỏ nhất
cho phép
mm2
Đồng, đồng mạ Thiếc
Băng
50
Tròn đặc (a)
50
Băng bện (a)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
Nhôm
Băng
70
Tròn đặc
50
Băng bện
50
Hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Tròn đặc
50
Băng bện
50
Tròn đặc (b)
176
Hợp kim nhôm bọc
đồng
Tròn đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép nhúng nóng
Băng
50
Tròn đặc
50
Băng bện
50
Tròn đặc (b)
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn đặc
50
Băng
50
Thép không rỉ
Băng (c)
50
Tròn đặc (c)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Tròn đặc (b)
176
(a) 50 mm2 (đường kính 8 mm)
có thể giảm xuống 25 mm2 đối với các ứng dụng trong đó độ bền cơ
không phải là yêu cầu quan trọng. Cần phải xem xét trường hợp này để giảm
khoảng cách giữa các kẹp định vị.
(b) Dùng cho kim thu sét và điện cực
đất. Đối với kim thu sét trong trường hợp ứng suất cơ học như tải trọng do
gió không quan trọng, đường kính 9,5 mm, chiều dài kim 1 m có thể được sử
dụng.
(c) Nếu các yêu cầu về nhiệt và cơ là
quan trọng thì phải tăng các trị số này lên thành 75 mm².
Bảng M.2 - Vật liệu,
cấu hình và tiết diện nhỏ nhất cho phép của cực nối đất của LPS
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nhỏ nhất
cho phép
Đường kính điện cực
mm
Tiết diện dây nối
đất
mm2
Tấm nối đất
mm
Đồng, đồng mạ thiếc
Băng bện
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
50
Băng đặc
50
Ống
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đặc
500x500
Tấm lưới (a)
600x600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn đặc
14
78
Ống
25
Băng đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Tấm đặc
500x500
Tấm lưới (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng mặt cắt khác (b)
Thép trần (c)
Băng bện
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Băng đặc
75
Thép bọc đồng
Tròn đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Băng đặc
90
Thép không rỉ
Tròn đặc
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng đặc
100
(a) Tấm lưới với tổng chiều dài dây dẫn
không quá 4,8 m.
(b) Các hình dạng mặt cắt khác nhau
phải có tiết diện nhỏ nhất là 290 mm2 và độ dày nhỏ nhất là 3 mm.
(c) Sâu 50 mm ngầm trong bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Phân loại các vùng theo mức độ nguy hiểm về điện
a - Hình chiếu cạnh, khu vực có bồn tắm
b - Hình chiếu bằng
c - Hình chiếu bằng (có vách ngăn cố định
và bán kính xác định khoảng cách nhỏ nhất quanh vách ngăn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình N.1 - Kích thước
các vùng trong khu vực có bồn tắm hoặc vòi hoa sen có chậu hứng
a - Hình chiếu cạnh
b - Hình chiếu cạnh (có vách ngăn cố định
và bán kính xác định khoảng cách nhỏ nhất từ đầu phía trên của vách ngăn)
c - Hình chiếu bằng (với vị trí khác nhau
của đầu phun nước ra cố định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d - Hình chiếu bằng có đầu phun nước ra cố
định (có vách ngăn cố định và bán kính để xác định khoảng cách nhỏ nhất quanh
vách ngăn)
CHÚ DẪN: - Đầu phun nước
Hình N.2 - Kích thước
của vùng 0 và vùng 1 trong khu vực có vòi tắm hoa sen không có chậu hứng
Hình N.3 - Kích thước
các vùng của bể bơi chìm (hình chiếu đứng)
Hình N.4 - Kích thước
các vùng của bể bơi nổi (hình chiếu đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình N.5 - Kích thước
các vùng của bể bơi (hình chiếu mặt bằng)
Hình N.6 - Kích thước
các vùng của khu vực lân cận phần tử gia nhiệt sinh hơi