QCVN 119:2019/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG
THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
National technical regulation on Electromagnetic compatibility for
maritime navigation and radiocommunication
equipment
Lời nói
đầu
QCVN
119:2019/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn IEC 60945:2002 và IEC
60945:2002/COR1:2008 của Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC).
QCVN
119:2019/BTTTT do Cục Tần số vô tuyến điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ
thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông
tư số 14/2019/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm
2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI
National technical regulation on Electromagnetic
compatibility for maritime navigation and radiocommunication
equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định các yêu cầu về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô
tuyến và dẫn đường hàng hải.
Quy chuẩn
này chỉ áp dụng đối với thiết bị Ra đa, thiết bị vô tuyến dẫn đường và thiết bị
phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di
động hàng hải thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa cố khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài
liệu viện dẫn
TCVN 6989-1-1:2008
(CISPR 16-1-1:2006): Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo
nhiễu và miễn nhiễm tần số radio - Phần 1-1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm
tần số radio - Thiết bị đo.
TCVN
7909-4-2:2015,Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử -
Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
TCVN
7909-4-3:2015, Tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7909-4-6:2015, Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử -
Miễn nhiễm đối với nhiễu dân tần số vô tuyến.
TCVN
8241-4-11:2009, Tương thích điện từ - Phần 4-11: Phương pháp đo và thử -
Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp.
IEC
61000-4-4:2004, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and
measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test.
IMO
Convention for the Safety of Life at Sea (SOLAS): 1997
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1.
Thiết bị thông tin vô tuyến hàng hải (maritime
radiocommunication equipment)
Thiết bị
thông tin vô tuyến, bao gồm thiết bị phát hoặc thiết bị thu-phát, được sử dụng
trong nghiệp vụ di động hàng hải.
1.4.2.
Nghiệp vụ di động hàng hải
(maritime mobile service)
Nghiệp vụ
di động giữa các đài bờ và các đài tàu, hoặc giữa các đài tàu với nhau, hoặc
giữa các đài thông tin trên tàu. Các đài tàu cứu nạn
và các đài phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp cũng có thể thuộc nghiệp vụ
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
trên tàu được người hoa tiêu hoặc lái tàu sử dụng trong dẫn đường hàng hải
như xác định vị trí, tốc độ, hướng đi,... của tàu để
đạt đến một cảng hoặc một điểm đến nào đó.
1.4.4.
Phương tiện trợ giúp dẫn đường (navigational aids hoặc aids to
navigation)
Phương
tiện trên đó được lắp đặt các thiết bị nhận dạng, cảnh báo, chỉ dẫn hoặc
phối hợp để trợ giúp việc dẫn đường.
1.4.5.
Được bảo vệ (protected)
Được bảo vệ
bằng cách che chắn để tránh tác động của thời tiết.
1.4.6.
Được phơi ra (exposed)
Được tiếp
xúc trực tiếp và chịu tác động trực tiếp của thời tiết.
1.4.7.
Ngập nước (submerged)
Chìm
trong nước hoặc tiếp xúc liên tục với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
hoặc phụ kiện được sử dụng trong kết nối với thiết bị chính để trợ giúp thiết
bị chính tạo ra các tính năng hoạt động hoặc bổ sung, mở rộng phạm vi điều
khiển cho thiết bị chính.
1.4.9.
Cổng (port)
Giao diện
cụ thể của thiết bị với môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH:
Ví dụ, bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ
thiết bị này được coi như là một cổng
1.4.10.
Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới
vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ
THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có ăng ten
liền, cổng này không cách ly với cổng ăng
ten,
1.4.11.
Môi trường biển (maritime environment)
Môi
trường thuộc vùng không gian tiếp giáp, liền
kề với mặt nước biển thuộc đại dương, biển, vịnh, cửa sông, bờ biển, ven biển,
hải đảo, chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
Alternating
Current
Dòng
xoay chiều
AE
Ancillary
equipment
Thiết
bị phụ trợ
CDN
Coupling
and Decoupling Network
Mạng
tách và ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Direct
Current
Dòng
một chiều
EMC
ElectroMagnetic
Compability
Tương
thích điện từ
ESD
Electrostatic
Discharge
Phóng
tĩnh điện
EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị cần đo kiểm
GMDSS
Global
Maritime Distress Safety System
Hệ
thống thông tin cứu nạn và an toàn hàng hải toàn cầu
HCP
Horizontal
coupling plane
Mặt phẳng
ghép ngang
IEC
International
Electrotechnical Commission
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMO
International
Maritime Organization
Tổ chức
Hàng hải quốc tế
ISO
International
Organization for Standardization
Tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế
L
Lines
Pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maritime
Safety Information
Thông tin
an toàn hàng hải
N
Neutral
Trung
tính
PE
Protective
Earth
Đất bảo
vệ
SOLAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển
VCP
Vertical
coupling plane
Mặt
phẳng ghép đứng
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định chung
2.1.1.
Yêu cầu về môi trường thử nghiệm
Các thiết
bị được thử nghiệm trong điều kiện môi trường hoạt động bình thường như sau:
- Nhiệt
độ: từ +15 °C đến +35 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn
điện: mức điện áp cung cấp cho EUT có dung sai
3 % so với giá trị điện áp danh định của hệ thống nguồn điện cấp cho EUT. Đối
với nguồn điện AC, dung sai tần số của nguồn điện trong phạm vi
± 1 Hz.
2.1.2.
Yêu cầu về nơi thử nghiệm
Các phép
thử nghiệm EMC được thực hiện trong phòng thử nghiệm EMC hoặc khu vực thử
nghiệm EMC.
2.1.3.
Yêu cầu về kết quả thử nghiệm
Các kết
quả thử nghiệm phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm, trong đó phải được so
sánh và đánh giá với các mức giới hạn tương ứng đã quy định.
2.2.
Yêu cầu về phát xạ điện từ
2.2.1.
Yêu cầu chung
Trong khi
đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường, và
các thiết lập điều khiển có thể ảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát xạ bức xạ
phải được thay đổi để đạt được mức phát xạ lớn nhất. Nếu
EUT có nhiều trạng thái hoạt động, như trạng thái hoạt động bình thường, trạng
thái chờ (standby),... trạng thái tạo ra mức phát xạ cực đại phải được kích
hoạt và các phép đo đầy đủ phải được thực hiện ở trạng
thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải được kết cuối với ăng ten giả
không bức xạ.
Đối với
các phép đo phát xạ bức xạ, EUT có bộ phát sóng vô tuyến hoạt động trong bảng
tần đo phải ở trạng thái hoạt động nhưng không phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Các cổng trong phép thử miễn nhiễm và
phát xạ điện tử
Khả năng
áp dụng các phép thử về phát xạ điện từ được tóm tắt ở Bảng 1.
Bảng 1 - Khả năng áp dụng các phép thử về phát xạ điện từ
Xách tay
Được bảo
vệ
Được phơi ra
Ngập nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
- 150 kHz
63 mV -
0,3 mV (96 dBpV - 50 dBpV)
150 kHz
- 350 kHz
1 mV -
0,3 mV (60 dBpV - 50 dBpV)
350 kHz
- 30 MHz
0,3 mV
(50 dBpV)
Phát xạ bức xạ
150 kHz
- 300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(80 dBμV/m
- 52 dBμV/m)
300 kHz
- 30 MHz
316 μV/m
- 50 μV/m
(52 dBμV/m
- 34 dBμV/m)
30
MHz - 2GHz
500
μV/m
(54 dBμV/m)
ngoại trừ
156 MHz
- 165 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 μV/m
(30 dBμV/m) đỉnh
2.2.2.
Yêu cầu về phát xạ dẫn
2.2.2.1.
Mục đích
Phép thử
này đo các tín hiệu do thiết bị phát ra tại cổng nguồn có
thể dẫn sang nguồn cung cấp chung, do đó sẽ gây nhiễu lên các thiết bị khác.
2.2.2.2.
Phương pháp đo
Phát xạ
phải được đo bởi thiết bị thu đo tách sóng tựa đỉnh như nêu trong TCVN 6989-1.
Mạng nguồn giả V theo như TCVN 6989-1-1, như ở Hình 2, được sử dụng để
cung cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực của EUT, để cô lập mạch
kiểm tra bởi các tín hiệu tần số sóng vô tuyến không mong muốn trên mạng
nguồn. Băng thông thiết bị thu trong dải tần từ 10 kHz đến 150 kHz là 200 Hz,
trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9 kHz.
Các cáp
nguồn đầu vào giữa các cổng nguồn AC và DC của EUT và mạng nguồn giả phải được
che chắn và không vượt quá độ dài 0,8 m. Nếu EUT có nhiều hơn một khối với các
cổng nguồn AC và/hoặc DC riêng, các cổng nguồn của cùng một điện áp cung cấp
danh định có thể được nối song song với mạng cung cấp nguồn giả.

Hình 2a - Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 μH + 5 Ω sử dụng
trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2b - Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 μH + 5 Ω
sử dụng trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2 - Mạng nguồn giả để
kiểm tra phát xạ dẫn
Đo kiểm
phải được thực hiện với mọi thiết bị đo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng
đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng đất, có thể thực hiện các sắp đặt
tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại của EUT làm đất chuẩn.
2.2.2.3.
Giới hạn
Trong dải
tần từ 10 kHz đến 30 MHz, mức điện áp của phát xạ dẫn tại các cực cổng nguồn
của EUT không được vượt quá giá trị quy định trong Hình 3.

Hình 3 - Giới hạn điện áp của phát xạ dẫn tại các cực cổng nguồn
2.2.3.
Yêu cầu về phát xạ bức xạ qua cổng vỏ
2.2.3.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.
Phương pháp đo
a) Thiết
bị thu đo như nêu tại TCVN 6989-1-1, sử dụng tách sóng tựa đỉnh.
Băng thông của thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz đến 300 MHz là 9 kHz,
trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz là 120
kHz, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz là 9 kHz.
Với các
tần số từ 150 kHz đến 30 MHz phép đo phải sử dụng trường từ H. Ăng
ten đo là ăng ten vòng có màn chắn điện và có kích thước sao cho có thể đặt vừa
khít trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60 cm, hay một thanh ferit thích hợp như
chỉ rõ trong TCVN 6989-1-1.
Hệ số
hiệu chỉnh của ăng ten bao gồm hệ số +51,5 dB chuyển đổi cường độ từ trưởng
thành điện trường tương ứng.
Với các
tần số trên 30 MHz phép đo phải sử dụng trường từ E. Ăng
ten đo là ăng ten lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng,
hay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng ten có độ tăng
ích cao như chỉ rõ trong TCVN 6989-1-1. Kích thước của ăng ten đo theo hướng
của EUT không được vượt quá 20 % khoảng cách đến EUT. Với các tần
số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của tâm ăng ten đo so với mặt đất trong phạm
vi từ 1 m đến 4 m.
Vị trí đo
kiểm phải tuân thủ TCVN 6989-1-1, sử dụng mặt phẳng đất
bằng kim loại và có kích thước sao cho cho phép khoảng cách đo là 3 m.
EUT phải
được lắp đặt hoàn chỉnh, đầy đủ với các cáp kết nối liên kết và được gắn lên
mặt phẳng hoạt động bình thường.
Khi EUT
gồm nhiều khối thì các cáp liên kết (khác với phi đơ ăng ten) giữa khối chính
và các khối khác phải bằng giá trị cực đại xác định bởi
nhà sản xuất hoặc 20 m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các cổng vào/ra sẵn có
phải được kết nối với cáp có độ dài cực đại quy định bởi nhà sản xuất hoặc 20 m
tùy theo giá trị nào nhỏ hơn và được kết
cuối để mô phỏng trở kháng của thiết bị phụ trợ mà chúng
thường nối tới.
Phần
chiều dài vượt quá của các cáp này phải được bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ
30 cm đến 40 cm trong mặt phẳng nằm ngang từ cổng mà chúng
kết nối. Nếu không thể thực hiện được điều này do khối cáp
lớn hay có độ cứng cao, thì có thể sắp xếp cáp càng gần với
yêu cầu càng tốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong biên bản thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối
cùng, ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để xác định mức
phát xạ cực đại một lần nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt phẳng trực giao
với ăng ten thử tại điểm giữa và quay để đạt được
cùng một kết quả.
b) Hơn
nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo phải được lặp lại với băng thông
thu 9 kHz, các điều kiện khác như quy định ở khoản a).
c) Cũng
có thể lựa chọn cách khác trong băng tần số từ 156 MHz đến
165 MHz là sử dụng một thiết bị thu tách sóng đỉnh hay thiết bị phân tích
tần số, tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan đo kiểm.

Hình 4 - Giới hạn phát
xạ bức xạ từ cổng vỏ tại cự ly 3 m
2.2.3.3.
Giới hạn
a) Trong
dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ
được xác định theo Hình 4.
b) Trong
dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ
là 24 dBμV/m.
c) Trong cách
lựa chọn khác, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại
khoảng cách 3 m từ cổng vỏ là 30 dBμV/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.
Yêu cầu chung
Trong các
phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đặt và nối đất
bình thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, hoạt động trong điều kiện
đo kiểm bình thường.
Giao diện
đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là các cổng. Giới hạn vật lý
của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ
(Hình 1).
Các phép
thử chế độ chênh lệch là các phép thử được áp dụng giữa các đường điện, đường
tín hiệu và đường điều khiển.
Các phép
thử chế độ chung là các phép thử được áp dụng giữa các nhóm đường dây và điểm
tham chiếu chung, thường là đất.
Đối
với các phép thử miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá theo các tiêu
chí chất lượng phụ thuộc vào các điều kiện hoạt động và các đặc tính chức năng
của EUT, được định nghĩa như sau:
- Tiêu
chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường
trong và sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng
như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản
xuất cung cấp.
- Tiêu
chí chất lượng B: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi thử. Không được
xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong
tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Trong khi
thử cho phép suy giảm chất lượng hay mất chức năng nhưng có thể tự phục hồi
nhưng không cho phép thay đổi trạng thái hoạt
động thực tế hay số liệu lưu trữ.
- Tiêu
chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời trong khi
thử, với điều kiện chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể phục hồi lại sau
khi kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu
chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Khả năng áp dụng các phép thử miễn
nhiễm điện từ
Xách tay
Được bảo vệ
Được phơi ra
Ngập nước
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
-
3 V r.m.s e.m.f 150 kHz - 80 MHz,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng nguồn AC và DC, cổng tín hiệu và điều khiển, chế độ chung.
Tiêu chí chất lượng A
Nhiễu bức xạ
10 V/m, 80 MHz-2 GHz,
Cổng vỏ,
Tiêu chí chất lượng A
-
Xung đột biến nhanh
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp 1 kV chế độ chung trên các cổng tín hiệu và điều khiển,
Tiêu chí chất lượng B
Xung sét (chuyển tiếp chậm)
-
1 kV dây/ đất, 0,5 kV dây/dây
Cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Biến đổi nguồn ngắn hạn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Lỗi nguồn
-
Ngắt 60 s
Cổng nguồn AC và DC
Tiêu chí chất lượng C
Phóng tĩnh điện
Tiếp xúc 6 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí chất lượng B
-
CHÚ THÍCH: “-“:
Không áp dụng.
2.3.2.
Thiết bị thu sóng vô tuyến
Nếu EUT
có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến, các tần số trong băng loại trừ, cùng với các
đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả), phải không
nằm trong các phép thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.3.2.1. Băng
tần số loại trừ
Băng tần
số loại trừ của thiết bị thu được định nghĩa là băng tần hoạt động của thiết bị
thu, do nhà sản xuất công bố, mở rộng tại các giới hạn thêm
5 % giá trị.
2.3.2.2.
Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
Đáp ứng
băng hẹp cho phép (đáp ứng giả) được xác định bằng phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không
có suy giảm chất lượng tại cả hai tần số này thì đáp ứng
ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có suy giảm
chất lượng, thì có thể do phần thay đổi đã làm cho tần số của tín hiệu thử
tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác. Điều
này được xác định bằng cách lặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và giảm tần
số tín hiệu thử thêm 2,5 lần độ rộng băng tần ở trên.
Nếu vẫn
có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở đây
không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
2.3.3.
Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
2.3.3.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu được gây ra trên đường nguồn, trường
tín hiệu và điều khiển từ các thiết bị phát sóng vô tuyến trên tàu tại các tần
số dưới 80 MHz.
2.3.3.2.
Phương pháp đo
EUT được
đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ cao 0,1 m so với mặt phẳng đất chuẩn (xem
Hình 5).
Thiết bị
phụ trợ (AE), cần thiết cung cấp nguồn và các tín
hiệu cần thiết cho EUT để hoạt động bình thường và kiểm
tra chất lượng, phải được kết nối bằng dây cáp với
các thiết bị ghép và tách thích hợp (CDNs) tại khoảng cách 0,1 m và 0,3 m
từ EUT (xem Hình 6).
TCVN
7909-4-6:2015 mô tả thiết kế của CDNs và cách sử dụng các kìm
kẹp để thay thế nếu không thể sử dụng CDN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
T Đầu
cuối 50 Ω
T2
Khuyếch đại công suất (6 dB)
CDN Mạng
ghép/ tách
Hình 5 - Sơ đồ thiết lập thử miễn nhiễm đối
với nhiễu dẫn tần số vô tuyến

CHÚ THÍCH:
CDN-M3, C1
(typ) = 10 nF, C2
(typ) = 47 nF, R = 300 Ω, L ≥ 280 μH tại 150 kHz.
CDN-M2, C1
(typ) = 10 nF, C2
(typ) = 47 nF, R = 200 Ω, L ≥ 280 μH tại 150 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Ví dụ minh hoạ sơ đồ đơn giản của CDN sử dụng với các
nguồn cung cấp không có lớp che chắn, trong phép thử nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
Phép thử
phải được thực hiện với bộ phát thử nối lần lượt với các CDN, trong khi các
cổng vào RF không kích thích đến CDN được kết
cuối bằng trở kháng 50 Ω.
Bộ phát
thử phải được thiết lập cho mỗi CDN với AE và EUT được ngắt ra và thay
thế bằng các trở kháng 150 Ω. Bộ phát thử phải cung cấp
e.m.f không điều chế tại cổng EUT với mức thử yêu cầu.
Phép thử
được tiến hành như trong TCVN 7909-4-6:2015 với các mức thử sau:
- Biên độ
3 V r.m.s quét trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
- Biên độ
10 V r.m.s tại các tần số: 2 MHz, 3 MHz, 4 MHz, 6,2 MHz, 8,2MHz, 12,6 MHz, 16,5 MHz 18,8
MHz, 22 MHz và 25 MHz;
Trong khi
thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ± 10 % với độ sâu 80 % ± 10% sẽ được sử dụng.
Tốc độ
quét tần số không được vượt quá 1,5 x 10-3
decade/s để cho phép phát hiện lỗi của EUT.
Các tín
hiệu trên được đặt lên đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển của EUT.
Phép kiểm tra chất lượng EMC được thực hiện trong và sau mỗi phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với tiêu chí chất lượng A như mô tả trong 2.3.1.
2.3.4.
Miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tần số vô tuyến
2.3.4.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của các thiết bị phát sóng vô tuyến tần số trên 80 MHz, như các
thiết bị phát VHF đặt trên tàu hay các thiết bị vô tuyến cầm tay, hoạt động gần thiết bị.
2.3.4.2.
Phương pháp đo
EUT phải
được đặt trong một phòng che thích hợp hay buồng đo không phản xạ và có kích
thước tương xứng với EUT (xem Hình 7).
EUT cần
được đặt ở khu vực trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi
kim loại. Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn khi phòng
đo trống, cấu hình của EUT và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
Nếu đường
dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, các dây dẫn song song không che chắn sẽ
được sử dụng và để trần trong trường điện từ cách EUT 1
m.
Phép thử
được tiến hành như mô tả trong TCVN 7909-4-3:2015 với mức nghiêm ngặt 3, với
ăng ten phát đặt đối diện với một trong bốn mặt của
EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng khác nhau (thẳng đứng và
nằm ngang), phép thử được tiến hành ở tất cả các mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT được
đặt trong điện trường điều chế với cường độ 10 v/m quét trong dải tần từ 80 MHz
đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ± 10 % , độ sâu 80 % ±10 %,
2.3.4.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu
chí chất lượng A như mô tả tại 2.3.1.

Hình 7 - Ví dụ điều kiện thử nghiệm miễn nhiễm đối
với bức xạ vô tuyến

CHÚ
THÍCH:
I Khoảng
cách giữa giá kẹp và EUT (không lớn hơn 1 m)
(A)
Vị trí ghép đường nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Thiết lập thử nghiệm chung cho miễn nhiễm đối với đột
biến nhanh
2.3.5.
Miễn nhiễm đối với xung đột biến nhanh trên đường điện AC, đường tín hiệu và đường
điều khiển
2.3.5.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng đột biến năng lượng thấp, nhanh gây ra do chuyển mạch thiết
bị tạo nên tại chỗ tiếp xúc.
2.3.5.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được tiến hành như mô tả trong IEC 61000-4-4, tại mức
nghiêm ngặt 3, sử dụng thiết bị phát thử tuân
thủ theo mục 6.1.1 của IEC 61000-4-4, mạng ghép/tách cho các đường điện tuân
thủ theo mục 6.2 của IEC 61000-4-4, giá kẹp ghép điện dung cho đường tín hiệu
và đường điều khiển tuân thủ theo 6.3 của IEC 61000-4-4 (xem Hình
8).
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho đường điện, đường tín hiệu và
đường điều khiển:
- Thời
gian quá độ: 5 ns (Giá trị nằm giữa 10 % và 90 %)
- Độ rộng:
50 ns (50 % giá trị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ
lặp: 5 kHz (1 kV), 2,5 kHz (2 kV)
- Ứng
dụng: burst 15 ms trong 300 ms
- Chu
trình: 3 phút đến 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.3.5.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như mô tả trong 2.3.1.
2.3.6.
Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện AC
2.3.6.1.
Mục đích
Phép thử
mô phỏng xung sét năng lượng cao, chậm gây ra do chuyển mạch thyristor lên
nguồn điện AC
2.3.6.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho các đường điện:
- Thời
gian quá độ: 1,2 μs (Giá trị nằm giữa 10 % và 90 %)
- Độ
rộng: 50 μs (50 % giá trị)
- Biên
độ: 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây
- Tốc độ
lặp: 1 xung/phút
- Ứng
dụng: liên tục
- Chu
trình: 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.3.6.3.
Tiêu Chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như được mô tả tại 2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9a - Thiết lập phép thử miễn
nhiễm đối với xung sét trên đường AC - Ví dụ
thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường AC/DC; ghép đường tới đường, đầu
ra thiết bị phát thả nổi

Hình 9b - Thiết lập phép thử miễn nhiễm đối
với xung sét trên đường AC - Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung
trên đường AC/DC; ghép đường tới đất, đầu
ra thiết bị phát nổi đất
2.3.7.
Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
2.3.7.1.
Miễn trừ
Phép thử
này không dùng cho thiết bị điện áp DC
2.3.7.2. Mục
đích
Phép thử
này mô phỏng biến đổi nguồn do tải thay đổi
mạnh. Phần này bổ sung cho phép thử biến đổi nguồn liên
tục trong điều kiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong Bảng 1.
2.3.7.3.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT phải
chịu biến đổi điện áp nguồn tương ứng với giá trị danh định từng phút trong 10
phút (Hình 10) như sau:
a) Điện
áp: danh định + (20 ± 1) %, chu trình 1,5 s ± 0,2 s,
Tần số:
danh định + (10 ± 0,5) %, chu trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt;
b) Điện
áp; danh định - (20 ± 1) %, chu trình 1,5 s ± 0,2 s,
Tần số:
danh định - (10 ± 0,5) %, chu trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt
Thời gian
tăng và giảm biến đổi tần số và điện áp là 0,2 s ± 0,1s (từ 10 % đến 90 %). Các thông tin
khác được mô tả trong TCVN 8241-4-11:2009.

Hình 10a - Phép thử 1: điện áp (V) + 20 % và tần số (f)
+ 10 %

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Biến đổi nguồn
trong phép thử miễn nhiễm đối với biến đổi điện áp nguồn ngắn hạn
2.3.7.4.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như được mô tả tại 2.3.1.
2.3.8.
Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.3.8.1.
Miễn trừ
Phép thử
này không áp dụng với EUT hoạt động bằng nguồn ắc quy hoặc kết nối tới ắc quy
dự phòng.
2.3.8.2.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng thời gian ngắn do thay đổi
nguồn điện và ngắt điện áp. Nó bao gồm cả
trường hợp ngắt cho phép bởi Công ước IMO SOLAS trong việc chuyển đổi từ nguồn
điện chính sang nguồn khẩn cấp.
2.3.8.3.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.4.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng C như được mô tả trong 2.3.1. Không xảy ra
hỏng hóc phần mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
2.3.9.
Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.3.9.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường mà
người đó tích điện, như tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng
Vinyl.

Hình 11 - Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD)
cho thiết bị đặt trên sản chỉ rõ các vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
2.3.9.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được thực hiện như mô tả trong TCVN 7909-4-2:2015, sử dụng thiết bị phóng tĩnh
điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng lượng có điện dung 150 pF và trở kháng
phóng 330 Ω nối với một đầu phóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 12 - Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện
(ESD) cho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phóng ESD
Thiết bị
phóng ESD được giữ vuông góc với bề mặt, tại vị trí có
thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20 lần
phóng trong một giây. Mỗi vị trí được thử với 10 lần
phóng điện tích dương và âm trong khoảng thời gian giãn cách ít nhất 1 s giữa
các lần phóng để cho phép kiểm tra lỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được
sử dụng là phóng điện tiếp xúc; tuy nhiên phóng điện
qua không khí sẽ được dùng ở những nơi không thể áp dụng phóng điện tiếp xúc,
như trên các bề mặt sơn cách điện theo công bố của nhà sản xuất.
Để mô
phỏng phóng điện lên các vật thể đặt cạnh EUT, 10 lần phóng điện
tiếp xúc đơn, cực tính dương và âm, sẽ được sử dụng cho mặt phẳng đất
tại mỗi bề mặt ở vị trí cách EUT 0,1 m. 10 lần phóng điện khác sẽ được đặt vào
tâm của một cạnh của mặt phẳng ghép đứng (VCP), mặt phẳng này được đặt ở các vị
trí khác nhau đủ để cả 4 bề mặt của EUT được chiếu đầy
đủ.
Mức thử
là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8 kV cho phóng điện qua không khí.
2.3.9.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa
mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất
lượng B như được mô tả trong mục 2.3.1.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này phải tuân thủ các quy định kỹ thuật của
Quy chuẩn này và phải thực hiện công bố hợp quy
theo Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
Các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về công bố hợp
quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục
Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai áp dụng và quản lý các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn này.
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn
bản mới.
5.3.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải
quyết./.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục
này nêu một số ví dụ về danh mục thiết bị được thống kê theo các nhóm tương ứng
với một số trường hợp sử dụng hoặc phạm vi sử dụng điển hình, gồm:
- Bảng
A.1 - Danh mục và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc đài bờ;
- Bảng
A.2 - Danh mục và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc tàu;
- Bảng
A.3 - Danh mục các thiết bị thuộc hệ thống GMDSS được trang bị cho tàu có phân
chia theo các vùng chạy tàu A1, A2, A3, A4;
- Bảng
A.4 - Danh mục một số thiết bị thông tin vô tuyến ngoài hệ thống GMDSS có thể
được trang bị cho tàu;
- Bảng
A.5 - Danh mục một số thiết bị vô tuyến trợ giúp dẫn đường hàng hải trên biển;
- Bảng
A.6 - Ví dụ thiết bị thuộc tàu được phân chia theo môi trường
hoạt động.
Bảng A.1 - Danh mục
và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc đài bờ
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
Dải tần hoạt động
1
Máy phát DSC- MF/HF
Từ 1 kW ÷ 5 kW
MF/HF
2
Máy phát RTP-MF/HF
Từ 1 kw ÷ 5 kw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Máy thu phát RTP- VHP
50 W
VHF
4
Máy thu phát DSC- VHF
50 W
VHF
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 1 kW
MF
6
Máy thu phát NBDP
Từ 1 kW ÷ 5 kW
MF/HF
7
Trạm thu phát vệ tinh mặt đất INMARSAT
3 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Danh mục và tham số
cơ bản của một số thiết bị chính thuộc
tàu
TT
Tên thiết bị
Công Suất
Dải tần hoạt động
1
Điện báo vô tuyến MF
150 W
415 kHz ÷ 535 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại vô tuyến MF
400 W pep
1605 kHz ÷ 3800 kHz
3
Điện thoại vô tuyến HF
1500 W pep
4 MHz ÷ 27,5 MHz
4
Phao EPIRB/ELT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121,5 MHz ÷ 243 MHz
5
Điện thoại vô tuyến VHF
25 W
156 MHz ÷ 165 MHz
6
Phao COSPAS-SARSAT EIPRB
5 W
406 MHz ÷ 406,1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát vệ tinh Inmarsat
25 W
1616,5 MHz ÷ 1646,5 MHz
8
Ra đa băng S
25 kW peak
2,9 GHz ÷ 3,1 GHz
9
Ra đa băng X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3 GHz ÷ 9,5 GHz
10
Phát đáp ra đa (SART)
400 mW
9,3 GHz ÷ 9,5 GHz
Bảng A.3 - Danh mục các thiết
bị thuộc hệ thống GMDSS được trang bị cho tàu có phân chia
theo các vùng chạy tàu A1, A2, A3, A4
Loại thiết bị
A1
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4
Giải pháp đài tàu SES INMARSAT
Giải pháp đài tàu HF
VHF có
phương thức DSC
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Tàu SES
INMARSAT
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu
phát HF thoại, DSC, NBDP
X
X
Phao
EPIRB 406 MHz
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Thiết
bị phát đáp Ra đa (SARTs)
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Bảng A.4 - Danh mục một số
thiết bị thông tin vô tuyến ngoài hệ thống
GMDSS có thể được trang bị cho tàu
TT
Tên thiết bị
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị đầu cuối thuộc hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng
Inmarsat 4 (Fleet Broadband, FBB150, FBB250, FBB500)
Cung cấp
đồng thời thoại và data băng rộng
2
Thiết
bị đầu cuối thuộc hệ thống thông tin vệ tinh Inmarsat 3 (F77, F55, F33)
Dịch vụ
thoại, telex, fax và data 64 kbps/128 kbps
3
Thiết
bị đầu cuối thuộc hệ thống thông tin vệ tinh Inmarsat, dịch vụ BGAN
(Broadband Global Area Network)
Kết nối
băng thông rộng đến 492 kbps, thực hiện đồng thời gọi
thoại và truyền dữ liệu
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cập
nhật theo các quy định hiện hành (ví dụ: Thông tư số 15/2011/TT-BNNPTNT)
5
Thiết
bị thông tin vô tuyến trang bị cho tàu hoạt động tuyến nội địa
Cập
nhật theo các quy định hiện hành (ví dụ:
theo QCVN 42:2012/BGTVT)
Bảng A.5 - Danh mục một số
thiết bị vô tuyến trợ giúp dẫn đường hàng hải
TT
Tên thiết bị
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt
động trong môi trường biển, được sử dụng để phân luồng
giao thông tại cảng biển hoặc được đặt tại các vị trí xác định để
cảnh báo, trợ giúp việc dẫn đường, tránh đâm va cho các tàu khi lưu thông
trên biển, hoặc thu thập các thông tin AIS của các tàu để trợ giúp việc dẫn
đường.
2
Phao vô
tuyến cố định (radio beacon)
3
Phao vô
tuyến tích hợp thiết bị AIS
4
Thiết
bị định vị, đánh dấu có tích hợp AIS
5
Thiết
bị phát mốc tọa độ DGPS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị phát đáp Radar (SART)
7
Thiết
bị định vị, đánh dấu vị trí có tích hợp bộ phát đáp ra đa
8
Thiết
bị AIS đài bờ
Bảng A.6 - Ví dụ phân loại thiết bị của tàu
theo môi trường hoạt động
TT
Loại thiết bị
Xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phơi
ra
Ngập nước
1
HF MSI
-
*
Ăng ten
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
Ăng ten
-
3
Vô tuyến VHF (VHF radio)
-
*
Ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Vô tuyến MF (MF radio)
*
Ăng ten và Bộ điều hưởng ăng
ten
5
Vô tuyến MF/HF
(MF/HF radio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten và Bộ điều hưởng ăng ten
6
406 MHz EPIRB
*
-
-
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
-
-
-
8
VHF EPIRB
*
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Inmarsat - C
-
*
Ăng ten
-
10
Inmarsat EPIRB
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
11
VHF survival craft
*
-
-
-
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
Ăng ten
CHÚ
THÍCH:
“*”: Áp
dụng;
“-”: Không
áp dụng
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC
60945:2002/COR1:2008, Corrigendum 1 - Maritime navigation and
radiocommunication equipment and systems - General requirements - Methods of
testing and required test results.
Mục lục
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
1.2. Đối
tượng áp dụng
1.3. Tài
liệu viện dẫn
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.5. Chữ
viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy
định chung
2.1.1.
Yêu cầu về môi trường thử nghiệm
2.1.2.
Yêu cầu về nơi thử nghiệm
2.1.3.
Yêu cầu về kết quả thử nghiệm
2.2. Yêu
cầu về phát xạ điện từ
2.2.1.
Yêu cầu chung
2.2.2.
Yêu cầu về phát xạ dẫn
2.2.2.1.
Mục đích
2.2.2.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.
Yêu cầu về phát xạ bức xạ qua cổng vỏ
2.2.3.1.
Mục đích
2.2.3.2.
Phương pháp đo
2.2.3.3.
Giới hạn
2.3. Yêu
cầu về miễn nhiễm điện từ
2.3.1.
Yêu cầu chung
2.3.2.
Thiết bị thu sóng vô tuyến
2.3.2.1.
Băng tần số loại trừ
2.3.2.2.
Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.
Mục đích
2.3.3.2.
Phương pháp đo
2.3.3.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.4.
Miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tần số vô tuyến
2.3.4.1.
Mục đích
2.3.4.2.
Phương pháp đo
2.3.4.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.5.
Miễn nhiễm đối với xung đột biến nhanh trên đường điện AC, đường tín hiệu và
đường điều khiển
2.3.5.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.6.
Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện AC
2.3.6.1.
Mục đích
2.3.6.2.
Phương pháp đo
2.3.6.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.7.
Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
2.3.7.1.
Miễn trừ
2.3.7.2.
Mục đích
2.3.7.3.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.
Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.3.8.1.
Miễn trừ
2.3.8.2.
Mục đích
2.3.8.3.
Phương pháp đo
2.3.8.4.
Tiêu chí chất lượng
2.3.9.
Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.3.9.1.
Mục đích
2.3.9.2.
Phương pháp đo
2.3.9.3.
Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A
(Tham khảo) Một số ví dụ về danh mục thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường
hàng hải được thống kê theo các trường hợp sử dụng khác nhau
Thư mục
tài liệu tham khảo