AC
|
Alternating
Current
|
Dòng
xoay chiều
|
AE
|
Ancillary
equipment
|
Thiết
bị phụ trợ
|
CDN
|
Coupling
and Decoupling Network
|
Mạng
tách và ghép
|
DC
|
Direct
Current
|
Dòng
một chiều
|
EMC
|
ElectroMagnetic
Compability
|
Tương
thích điện từ
|
ESD
|
Electrostatic
Discharge
|
Phóng
tĩnh điện
|
EUT
|
Equipment
Under Test
|
Thiết
bị cần đo kiểm
|
GMDSS
|
Global
Maritime Distress Safety System
|
Hệ
thống thông tin cứu nạn và an toàn hàng hải toàn cầu
|
HCP
|
Horizontal
coupling plane
|
Mặt phẳng
ghép ngang
|
IEC
|
International
Electrotechnical Commission
|
Ủy ban
Kỹ thuật điện quốc tế
|
IMO
|
International
Maritime Organization
|
Tổ chức
Hàng hải quốc tế
|
ISO
|
International
Organization for Standardization
|
Tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế
|
L
|
Lines
|
Pha
|
MSI
|
Maritime
Safety Information
|
Thông tin
an toàn hàng hải
|
N
|
Neutral
|
Trung
tính
|
PE
|
Protective
Earth
|
Đất bảo
vệ
|
SOLAS
|
International
Convention for the Safety of Life at Sea
|
Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển
|
VCP
|
Vertical
coupling plane
|
Mặt
phẳng ghép đứng
|
|
|
|
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định chung
2.1.1.
Yêu cầu về môi trường thử nghiệm
Các thiết
bị được thử nghiệm trong điều kiện môi trường hoạt động bình thường như sau:
- Nhiệt
độ: từ +15 °C đến +35 °C;
- Độ ẩm
tương đối: từ 20 % đến 75 %;
- Nguồn
điện: mức điện áp cung cấp cho EUT có dung sai
3 % so với giá trị điện áp danh định của hệ thống nguồn điện cấp cho EUT. Đối
với nguồn điện AC, dung sai tần số của nguồn điện trong phạm vi
± 1 Hz.
2.1.2.
Yêu cầu về nơi thử nghiệm
Các phép
thử nghiệm EMC được thực hiện trong phòng thử nghiệm EMC hoặc khu vực thử
nghiệm EMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết
quả thử nghiệm phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm, trong đó phải được so
sánh và đánh giá với các mức giới hạn tương ứng đã quy định.
2.2.
Yêu cầu về phát xạ điện từ
2.2.1.
Yêu cầu chung
Trong khi
đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường, và
các thiết lập điều khiển có thể ảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát xạ bức xạ
phải được thay đổi để đạt được mức phát xạ lớn nhất. Nếu
EUT có nhiều trạng thái hoạt động, như trạng thái hoạt động bình thường, trạng
thái chờ (standby),... trạng thái tạo ra mức phát xạ cực đại phải được kích
hoạt và các phép đo đầy đủ phải được thực hiện ở trạng
thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải được kết cuối với ăng ten giả
không bức xạ.
Đối với
các phép đo phát xạ bức xạ, EUT có bộ phát sóng vô tuyến hoạt động trong bảng
tần đo phải ở trạng thái hoạt động nhưng không phát.
Đối với
các phép đo phát xạ dẫn với EUT có bộ phát
sóng vô tuyến, áp dụng băng loại trừ 200 kHz có tâm tại tần số cơ bản và các
hài trong băng đo.
Hình 1 - Các cổng trong phép thử miễn nhiễm và
phát xạ điện tử
Khả năng
áp dụng các phép thử về phát xạ điện từ được tóm tắt ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xách tay
Được bảo
vệ
Được phơi ra
Ngập nước
Phát xạ dẫn
10 kHz
- 150 kHz
63 mV -
0,3 mV (96 dBpV - 50 dBpV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mV -
0,3 mV (60 dBpV - 50 dBpV)
350 kHz
- 30 MHz
0,3 mV
(50 dBpV)
Phát xạ bức xạ
150 kHz
- 300 kHz
10 mV/m
- 316 μV/m
(80 dBμV/m
- 52 dBμV/m)
300 kHz
- 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(52 dBμV/m
- 34 dBμV/m)
30
MHz - 2GHz
500
μV/m
(54 dBμV/m)
ngoại trừ
156 MHz
- 165 MHz
16 μV/m
(24 dBμV/m) tựa đỉnh hoặc
32 μV/m
(30 dBμV/m) đỉnh
2.2.2.
Yêu cầu về phát xạ dẫn
2.2.2.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2.
Phương pháp đo
Phát xạ
phải được đo bởi thiết bị thu đo tách sóng tựa đỉnh như nêu trong TCVN 6989-1.
Mạng nguồn giả V theo như TCVN 6989-1-1, như ở Hình 2, được sử dụng để
cung cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực của EUT, để cô lập mạch
kiểm tra bởi các tín hiệu tần số sóng vô tuyến không mong muốn trên mạng
nguồn. Băng thông thiết bị thu trong dải tần từ 10 kHz đến 150 kHz là 200 Hz,
trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9 kHz.
Các cáp
nguồn đầu vào giữa các cổng nguồn AC và DC của EUT và mạng nguồn giả phải được
che chắn và không vượt quá độ dài 0,8 m. Nếu EUT có nhiều hơn một khối với các
cổng nguồn AC và/hoặc DC riêng, các cổng nguồn của cùng một điện áp cung cấp
danh định có thể được nối song song với mạng cung cấp nguồn giả.
Hình 2a - Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 μH + 5 Ω sử dụng
trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
Hình 2b - Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 μH + 5 Ω
sử dụng trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2 - Mạng nguồn giả để
kiểm tra phát xạ dẫn
Đo kiểm
phải được thực hiện với mọi thiết bị đo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng
đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng đất, có thể thực hiện các sắp đặt
tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại của EUT làm đất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dải
tần từ 10 kHz đến 30 MHz, mức điện áp của phát xạ dẫn tại các cực cổng nguồn
của EUT không được vượt quá giá trị quy định trong Hình 3.
Hình 3 - Giới hạn điện áp của phát xạ dẫn tại các cực cổng nguồn
2.2.3.
Yêu cầu về phát xạ bức xạ qua cổng vỏ
2.2.3.1.
Mục đích
Phép thử
này đo bất kỳ tín hiệu nào bức xạ từ thiết bị mà không qua ăng ten và có thể
gây nhiễu lên các thiết bị khác ở lân cận, như các thiết bị thu sóng vô tuyến.
2.2.3.2.
Phương pháp đo
a) Thiết
bị thu đo như nêu tại TCVN 6989-1-1, sử dụng tách sóng tựa đỉnh.
Băng thông của thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz đến 300 MHz là 9 kHz,
trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz là 120
kHz, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz là 9 kHz.
Với các
tần số từ 150 kHz đến 30 MHz phép đo phải sử dụng trường từ H. Ăng
ten đo là ăng ten vòng có màn chắn điện và có kích thước sao cho có thể đặt vừa
khít trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60 cm, hay một thanh ferit thích hợp như
chỉ rõ trong TCVN 6989-1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các
tần số trên 30 MHz phép đo phải sử dụng trường từ E. Ăng
ten đo là ăng ten lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng,
hay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng ten có độ tăng
ích cao như chỉ rõ trong TCVN 6989-1-1. Kích thước của ăng ten đo theo hướng
của EUT không được vượt quá 20 % khoảng cách đến EUT. Với các tần
số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của tâm ăng ten đo so với mặt đất trong phạm
vi từ 1 m đến 4 m.
Vị trí đo
kiểm phải tuân thủ TCVN 6989-1-1, sử dụng mặt phẳng đất
bằng kim loại và có kích thước sao cho cho phép khoảng cách đo là 3 m.
EUT phải
được lắp đặt hoàn chỉnh, đầy đủ với các cáp kết nối liên kết và được gắn lên
mặt phẳng hoạt động bình thường.
Khi EUT
gồm nhiều khối thì các cáp liên kết (khác với phi đơ ăng ten) giữa khối chính
và các khối khác phải bằng giá trị cực đại xác định bởi
nhà sản xuất hoặc 20 m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các cổng vào/ra sẵn có
phải được kết nối với cáp có độ dài cực đại quy định bởi nhà sản xuất hoặc 20 m
tùy theo giá trị nào nhỏ hơn và được kết
cuối để mô phỏng trở kháng của thiết bị phụ trợ mà chúng
thường nối tới.
Phần
chiều dài vượt quá của các cáp này phải được bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ
30 cm đến 40 cm trong mặt phẳng nằm ngang từ cổng mà chúng
kết nối. Nếu không thể thực hiện được điều này do khối cáp
lớn hay có độ cứng cao, thì có thể sắp xếp cáp càng gần với
yêu cầu càng tốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong biên bản thử nghiệm.
Ăng ten
thử được đặt cách EUT 3 m, tâm của ăng ten cách mặt đất ít nhất
1,5 m. Ăng ten trường E được điều chỉnh độ cao và hướng quay để
có phân cực đứng và ngang, khi đã song song với mặt đất, để xác định mức phát
xạ cực đại.
Cuối
cùng, ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để xác định mức
phát xạ cực đại một lần nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt phẳng trực giao
với ăng ten thử tại điểm giữa và quay để đạt được
cùng một kết quả.
b) Hơn
nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo phải được lặp lại với băng thông
thu 9 kHz, các điều kiện khác như quy định ở khoản a).
c) Cũng
có thể lựa chọn cách khác trong băng tần số từ 156 MHz đến
165 MHz là sử dụng một thiết bị thu tách sóng đỉnh hay thiết bị phân tích
tần số, tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Giới hạn phát
xạ bức xạ từ cổng vỏ tại cự ly 3 m
2.2.3.3.
Giới hạn
a) Trong
dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ
được xác định theo Hình 4.
b) Trong
dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ
là 24 dBμV/m.
c) Trong cách
lựa chọn khác, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại
khoảng cách 3 m từ cổng vỏ là 30 dBμV/m.
2.3.
Yêu cầu về miễn nhiễm điện từ
2.3.1.
Yêu cầu chung
Trong các
phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đặt và nối đất
bình thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, hoạt động trong điều kiện
đo kiểm bình thường.
Giao diện
đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là các cổng. Giới hạn vật lý
của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ
(Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép
thử chế độ chung là các phép thử được áp dụng giữa các nhóm đường dây và điểm
tham chiếu chung, thường là đất.
Đối
với các phép thử miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá theo các tiêu
chí chất lượng phụ thuộc vào các điều kiện hoạt động và các đặc tính chức năng
của EUT, được định nghĩa như sau:
- Tiêu
chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường
trong và sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng
như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản
xuất cung cấp.
- Tiêu
chí chất lượng B: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi thử. Không được
xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong
tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Trong khi
thử cho phép suy giảm chất lượng hay mất chức năng nhưng có thể tự phục hồi
nhưng không cho phép thay đổi trạng thái hoạt
động thực tế hay số liệu lưu trữ.
- Tiêu
chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời trong khi
thử, với điều kiện chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể phục hồi lại sau
khi kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu
chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
Các điều
kiện và phép thử được tóm tắt trong Bảng 2, trong đó cũng nêu các chỉ tiêu chất
lượng được yêu cầu cho thiết bị thông tin vô tuyến và
thiết bị dẫn đường thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này. Với các loại
thiết bị khác, tiêu chí chất lượng phải được cung cấp trong tiêu chuẩn sản phẩm
hoặc chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu EUT phải
tuân thủ tiêu chí chất lượng C.
Bảng 2 - Khả năng áp dụng các phép thử miễn
nhiễm điện từ
Xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phơi ra
Ngập nước
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
-
3 V r.m.s e.m.f 150 kHz - 80 MHz,
10 V r.m.s e.m.f tại các tần số điểm quy định,
Cổng nguồn AC và DC, cổng tín hiệu và điều khiển, chế độ chung.
Tiêu chí chất lượng A
Nhiễu bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng vỏ,
Tiêu chí chất lượng A
-
Xung đột biến nhanh
-
Điện áp 2 kV trên các cổng nguồn AC
Điện áp 1 kV chế độ chung trên các cổng tín hiệu và điều khiển,
Tiêu chí chất lượng B
Xung sét (chuyển tiếp chậm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kV dây/ đất, 0,5 kV dây/dây
Cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Biến đổi nguồn ngắn hạn
-
Điện áp + 20% cho 1,5 s, tần số ± 10% cho 5 s
Cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Lỗi nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắt 60 s
Cổng nguồn AC và DC
Tiêu chí chất lượng C
Phóng tĩnh điện
Tiếp xúc 6 kV
Không tiếp xúc 8 kV
Tiêu chí chất lượng B
-
CHÚ THÍCH: “-“:
Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT
có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến, các tần số trong băng loại trừ, cùng với các
đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả), phải không
nằm trong các phép thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.3.2.1. Băng
tần số loại trừ
Băng tần
số loại trừ của thiết bị thu được định nghĩa là băng tần hoạt động của thiết bị
thu, do nhà sản xuất công bố, mở rộng tại các giới hạn thêm
5 % giá trị.
2.3.2.2.
Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
Đáp ứng
băng hẹp cho phép (đáp ứng giả) được xác định bằng phương pháp sau:
Nếu tín
hiệu thử (tín hiệu không mong muốn) làm suy giảm chất lượng tại một tần số riêng,
tần số tín hiệu thử phải được tăng thêm một lượng gấp đôi độ rộng băng tần của
bộ lọc IF máy thu nằm ngay trước bộ giải điều
chế, theo như công bố của nhà sản xuất. Tín hiệu thử sau đó được giảm một lượng
tương đương.
Nếu không
có suy giảm chất lượng tại cả hai tần số này thì đáp ứng
ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có suy giảm
chất lượng, thì có thể do phần thay đổi đã làm cho tần số của tín hiệu thử
tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác. Điều
này được xác định bằng cách lặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và giảm tần
số tín hiệu thử thêm 2,5 lần độ rộng băng tần ở trên.
Nếu vẫn
có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở đây
không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
2.3.3.
Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu được gây ra trên đường nguồn, trường
tín hiệu và điều khiển từ các thiết bị phát sóng vô tuyến trên tàu tại các tần
số dưới 80 MHz.
2.3.3.2.
Phương pháp đo
EUT được
đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ cao 0,1 m so với mặt phẳng đất chuẩn (xem
Hình 5).
Thiết bị
phụ trợ (AE), cần thiết cung cấp nguồn và các tín
hiệu cần thiết cho EUT để hoạt động bình thường và kiểm
tra chất lượng, phải được kết nối bằng dây cáp với
các thiết bị ghép và tách thích hợp (CDNs) tại khoảng cách 0,1 m và 0,3 m
từ EUT (xem Hình 6).
TCVN
7909-4-6:2015 mô tả thiết kế của CDNs và cách sử dụng các kìm
kẹp để thay thế nếu không thể sử dụng CDN.
CHÚ
THÍCH:
T Đầu
cuối 50 Ω
T2
Khuyếch đại công suất (6 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Sơ đồ thiết lập thử miễn nhiễm đối
với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
CHÚ THÍCH:
CDN-M3, C1
(typ) = 10 nF, C2
(typ) = 47 nF, R = 300 Ω, L ≥ 280 μH tại 150 kHz.
CDN-M2, C1
(typ) = 10 nF, C2
(typ) = 47 nF, R = 200 Ω, L ≥ 280 μH tại 150 kHz.
CDN-M1, C1
(typ) = 22 nF, C2
(typ) = 47 nF, R = 100 Ω, L ≥ 280 μH tại 150 kHz.
Hình 6 - Ví dụ minh hoạ sơ đồ đơn giản của CDN sử dụng với các
nguồn cung cấp không có lớp che chắn, trong phép thử nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
Phép thử
phải được thực hiện với bộ phát thử nối lần lượt với các CDN, trong khi các
cổng vào RF không kích thích đến CDN được kết
cuối bằng trở kháng 50 Ω.
Bộ phát
thử phải được thiết lập cho mỗi CDN với AE và EUT được ngắt ra và thay
thế bằng các trở kháng 150 Ω. Bộ phát thử phải cung cấp
e.m.f không điều chế tại cổng EUT với mức thử yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên độ
3 V r.m.s quét trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
- Biên độ
10 V r.m.s tại các tần số: 2 MHz, 3 MHz, 4 MHz, 6,2 MHz, 8,2MHz, 12,6 MHz, 16,5 MHz 18,8
MHz, 22 MHz và 25 MHz;
Trong khi
thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ± 10 % với độ sâu 80 % ± 10% sẽ được sử dụng.
Tốc độ
quét tần số không được vượt quá 1,5 x 10-3
decade/s để cho phép phát hiện lỗi của EUT.
Các tín
hiệu trên được đặt lên đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển của EUT.
Phép kiểm tra chất lượng EMC được thực hiện trong và sau mỗi phép thử.
2.3.3.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với tiêu chí chất lượng A như mô tả trong 2.3.1.
2.3.4.
Miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tần số vô tuyến
2.3.4.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2.
Phương pháp đo
EUT phải
được đặt trong một phòng che thích hợp hay buồng đo không phản xạ và có kích
thước tương xứng với EUT (xem Hình 7).
EUT cần
được đặt ở khu vực trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi
kim loại. Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn khi phòng
đo trống, cấu hình của EUT và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
Nếu đường
dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, các dây dẫn song song không che chắn sẽ
được sử dụng và để trần trong trường điện từ cách EUT 1
m.
Phép thử
được tiến hành như mô tả trong TCVN 7909-4-3:2015 với mức nghiêm ngặt 3, với
ăng ten phát đặt đối diện với một trong bốn mặt của
EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng khác nhau (thẳng đứng và
nằm ngang), phép thử được tiến hành ở tất cả các mặt.
EUT ban
đầu được đặt sao cho một mặt trùng với mặt phẳng hiệu chuẩn. Dải tần được quét
với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x 10-3
decade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz và 0,5 x 10-3
decade/s với dải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và phải đủ chậm để cho phép phát hiện bất kỳ
lỗi chức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy cảm hay tần số quan tâm vượt trội
nào cũng cần được phân tích riêng.
EUT được
đặt trong điện trường điều chế với cường độ 10 v/m quét trong dải tần từ 80 MHz
đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ± 10 % , độ sâu 80 % ±10 %,
2.3.4.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu
chí chất lượng A như mô tả tại 2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ví dụ điều kiện thử nghiệm miễn nhiễm đối
với bức xạ vô tuyến
CHÚ
THÍCH:
I Khoảng
cách giữa giá kẹp và EUT (không lớn hơn 1 m)
(A)
Vị trí ghép đường nguồn
(B)
Vị trí ghép đường tín hiệu
Hình 8 - Thiết lập thử nghiệm chung cho miễn nhiễm đối với đột
biến nhanh
2.3.5.
Miễn nhiễm đối với xung đột biến nhanh trên đường điện AC, đường tín hiệu và đường
điều khiển
2.3.5.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được tiến hành như mô tả trong IEC 61000-4-4, tại mức
nghiêm ngặt 3, sử dụng thiết bị phát thử tuân
thủ theo mục 6.1.1 của IEC 61000-4-4, mạng ghép/tách cho các đường điện tuân
thủ theo mục 6.2 của IEC 61000-4-4, giá kẹp ghép điện dung cho đường tín hiệu
và đường điều khiển tuân thủ theo 6.3 của IEC 61000-4-4 (xem Hình
8).
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho đường điện, đường tín hiệu và
đường điều khiển:
- Thời
gian quá độ: 5 ns (Giá trị nằm giữa 10 % và 90 %)
- Độ rộng:
50 ns (50 % giá trị)
- Biên
độ: 2 kV chế độ chênh lệch trên các đường điện AC1 kV chế độ chung trên đường
tín hiệu và đường điều khiển
- Tốc độ
lặp: 5 kHz (1 kV), 2,5 kHz (2 kV)
- Ứng
dụng: burst 15 ms trong 300 ms
- Chu
trình: 3 phút đến 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như mô tả trong 2.3.1.
2.3.6.
Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện AC
2.3.6.1.
Mục đích
Phép thử
mô phỏng xung sét năng lượng cao, chậm gây ra do chuyển mạch thyristor lên
nguồn điện AC
2.3.6.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được tiến hành như mô tả trong TCVN 8241-4-5:2009, tại mức nghiêm ngặt 2, sử
dụng thiết bị phát sóng kết hợp (lai), tuân thủ theo 6.1 của TCVN 8241-4-
5:2009, kết hợp với mạng ghép/tách, tuân thủ theo 6.3.1.1 của TCVN
8241-4-5:2009 (xem Hình 9a và 9b).
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho các đường điện:
- Thời
gian quá độ: 1,2 μs (Giá trị nằm giữa 10 % và 90 %)
- Độ
rộng: 50 μs (50 % giá trị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ
lặp: 1 xung/phút
- Ứng
dụng: liên tục
- Chu
trình: 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.3.6.3.
Tiêu Chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như được mô tả tại 2.3.1.
Hình 9a - Thiết lập phép thử miễn
nhiễm đối với xung sét trên đường AC - Ví dụ
thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường AC/DC; ghép đường tới đường, đầu
ra thiết bị phát thả nổi
Hình 9b - Thiết lập phép thử miễn nhiễm đối
với xung sét trên đường AC - Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung
trên đường AC/DC; ghép đường tới đất, đầu
ra thiết bị phát nổi đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.1.
Miễn trừ
Phép thử
này không dùng cho thiết bị điện áp DC
2.3.7.2. Mục
đích
Phép thử
này mô phỏng biến đổi nguồn do tải thay đổi
mạnh. Phần này bổ sung cho phép thử biến đổi nguồn liên
tục trong điều kiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong Bảng 1.
2.3.7.3.
Phương pháp đo
Biến đổi
điện áp nguồn được tạo ra bằng nguồn điện có thể lập trình được.
EUT phải
chịu biến đổi điện áp nguồn tương ứng với giá trị danh định từng phút trong 10
phút (Hình 10) như sau:
a) Điện
áp: danh định + (20 ± 1) %, chu trình 1,5 s ± 0,2 s,
Tần số:
danh định + (10 ± 0,5) %, chu trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số:
danh định - (10 ± 0,5) %, chu trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt
Thời gian
tăng và giảm biến đổi tần số và điện áp là 0,2 s ± 0,1s (từ 10 % đến 90 %). Các thông tin
khác được mô tả trong TCVN 8241-4-11:2009.
Hình 10a - Phép thử 1: điện áp (V) + 20 % và tần số (f)
+ 10 %
Hình 10b - Phép thử 2: điện áp (V) - 20 % và tần số (f)
-10 %
Hình 10 - Biến đổi nguồn
trong phép thử miễn nhiễm đối với biến đổi điện áp nguồn ngắn hạn
2.3.7.4.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như được mô tả tại 2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.1.
Miễn trừ
Phép thử
này không áp dụng với EUT hoạt động bằng nguồn ắc quy hoặc kết nối tới ắc quy
dự phòng.
2.3.8.2.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng thời gian ngắn do thay đổi
nguồn điện và ngắt điện áp. Nó bao gồm cả
trường hợp ngắt cho phép bởi Công ước IMO SOLAS trong việc chuyển đổi từ nguồn
điện chính sang nguồn khẩn cấp.
2.3.8.3.
Phương pháp đo
EUT phải
chịu ba lần ngắt nguồn với mỗi lần ngắt khoảng 60 s. Các thông tin khác được
cho trong TCVN 8241-4-11:2009.
2.3.8.4.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng C như được mô tả trong 2.3.1. Không xảy ra
hỏng hóc phần mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
2.3.9.
Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường mà
người đó tích điện, như tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng
Vinyl.
Hình 11 - Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD)
cho thiết bị đặt trên sản chỉ rõ các vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
2.3.9.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được thực hiện như mô tả trong TCVN 7909-4-2:2015, sử dụng thiết bị phóng tĩnh
điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng lượng có điện dung 150 pF và trở kháng
phóng 330 Ω nối với một đầu phóng.
EUT phải
được đặt trên một mặt phẳng đất bằng kim loại và cách điện với mặt phẳng này.
Mặt phẳng này phải nhô ra tối thiểu 0,5 m bên ngoài EUT ở
mỗi mặt (Hình 11 và Hình 12). Thiết bị phóng tĩnh điện sẽ phóng điện vào các điểm
trên EUT mà người sử dụng thường truy nhập trong quá trình sử dụng bình
thường.
Hình 12 - Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện
(ESD) cho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phóng ESD
Thiết bị
phóng ESD được giữ vuông góc với bề mặt, tại vị trí có
thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20 lần
phóng trong một giây. Mỗi vị trí được thử với 10 lần
phóng điện tích dương và âm trong khoảng thời gian giãn cách ít nhất 1 s giữa
các lần phóng để cho phép kiểm tra lỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được
sử dụng là phóng điện tiếp xúc; tuy nhiên phóng điện
qua không khí sẽ được dùng ở những nơi không thể áp dụng phóng điện tiếp xúc,
như trên các bề mặt sơn cách điện theo công bố của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thử
là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8 kV cho phóng điện qua không khí.
2.3.9.3.
Tiêu chí chất lượng
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa
mãn trong và sau phép thử tương ứng với Tiêu chí chất
lượng B như được mô tả trong mục 2.3.1.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại mục 1.1 của Quy chuẩn này phải tuân thủ các quy định kỹ thuật của
Quy chuẩn này và phải thực hiện công bố hợp quy
theo Quy chuẩn này.
3.2. Đối
với thiết bị Ra đa dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải,
Quy chuẩn này được áp dụng thay cho QCVN 18:2014/BTTTT để thực hiện các quy
định của Bộ Thông tin và Truyền thông về công bố hợp quy.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
Các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về công bố hợp
quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn
bản mới.
5.3.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải
quyết./.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một số ví
dụ về danh mục thiết bị thông tin vô tuyến và dân đường hàng hải được thống kê
theo các trường hợp sử dụng khác nhau
Phụ lục
này nêu một số ví dụ về danh mục thiết bị được thống kê theo các nhóm tương ứng
với một số trường hợp sử dụng hoặc phạm vi sử dụng điển hình, gồm:
- Bảng
A.1 - Danh mục và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc đài bờ;
- Bảng
A.2 - Danh mục và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng
A.4 - Danh mục một số thiết bị thông tin vô tuyến ngoài hệ thống GMDSS có thể
được trang bị cho tàu;
- Bảng
A.5 - Danh mục một số thiết bị vô tuyến trợ giúp dẫn đường hàng hải trên biển;
- Bảng
A.6 - Ví dụ thiết bị thuộc tàu được phân chia theo môi trường
hoạt động.
Bảng A.1 - Danh mục
và tham số cơ bản của một số thiết bị chính thuộc đài bờ
TT
Tên thiết bị
Công suất
Dải tần hoạt động
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 kW ÷ 5 kW
MF/HF
2
Máy phát RTP-MF/HF
Từ 1 kw ÷ 5 kw
MF/HF
3
Máy thu phát RTP- VHP
50 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Máy thu phát DSC- VHF
50 W
VHF
5
Máy phát MSI- Navtex
Tối đa 1 kW
MF
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 kW ÷ 5 kW
MF/HF
7
Trạm thu phát vệ tinh mặt đất INMARSAT
3 kW
Băng C
(4 GHz ÷ 6 GHz)
Bảng A.2 - Danh mục và tham số
cơ bản của một số thiết bị chính thuộc
tàu
TT
Tên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần hoạt động
1
Điện báo vô tuyến MF
150 W
415 kHz ÷ 535 kHz
2
Điện thoại vô tuyến MF
400 W pep
1605 kHz ÷ 3800 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại vô tuyến HF
1500 W pep
4 MHz ÷ 27,5 MHz
4
Phao EPIRB/ELT
0,5 W
121,5 MHz ÷ 243 MHz
5
Điện thoại vô tuyến VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156 MHz ÷ 165 MHz
6
Phao COSPAS-SARSAT EIPRB
5 W
406 MHz ÷ 406,1 MHz
7
Máy phát vệ tinh Inmarsat
25 W
1616,5 MHz ÷ 1646,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa băng S
25 kW peak
2,9 GHz ÷ 3,1 GHz
9
Ra đa băng X
25 kW peak
9,3 GHz ÷ 9,5 GHz
10
Phát đáp ra đa (SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3 GHz ÷ 9,5 GHz
Bảng A.3 - Danh mục các thiết
bị thuộc hệ thống GMDSS được trang bị cho tàu có phân chia
theo các vùng chạy tàu A1, A2, A3, A4
Loại thiết bị
A1
A2
A3
A4
Giải pháp đài tàu SES INMARSAT
Giải pháp đài tàu HF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Máy thu
phát MF thoại và DSC
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu SES
INMARSAT
X
Máy thu
phát HF thoại, DSC, NBDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Phao
EPIRB 406 MHz
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Thiết
bị VHF hai chiều
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng A.4 - Danh mục một số
thiết bị thông tin vô tuyến ngoài hệ thống
GMDSS có thể được trang bị cho tàu
TT
Tên thiết bị
Ghi chú
1
Thiết
bị đầu cuối thuộc hệ thống thông tin vệ tinh băng rộng
Inmarsat 4 (Fleet Broadband, FBB150, FBB250, FBB500)
Cung cấp
đồng thời thoại và data băng rộng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ
thoại, telex, fax và data 64 kbps/128 kbps
3
Thiết
bị đầu cuối thuộc hệ thống thông tin vệ tinh Inmarsat, dịch vụ BGAN
(Broadband Global Area Network)
Kết nối
băng thông rộng đến 492 kbps, thực hiện đồng thời gọi
thoại và truyền dữ liệu
4
Thiết
bị thông tin liên lạc trang bị cho tàu nghề cá
Cập
nhật theo các quy định hiện hành (ví dụ: Thông tư số 15/2011/TT-BNNPTNT)
5
Thiết
bị thông tin vô tuyến trang bị cho tàu hoạt động tuyến nội địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 - Danh mục một số
thiết bị vô tuyến trợ giúp dẫn đường hàng hải
TT
Tên thiết bị
Ghi chú
1
Phao vô
tuyến (radio buoy)
Hoạt
động trong môi trường biển, được sử dụng để phân luồng
giao thông tại cảng biển hoặc được đặt tại các vị trí xác định để
cảnh báo, trợ giúp việc dẫn đường, tránh đâm va cho các tàu khi lưu thông
trên biển, hoặc thu thập các thông tin AIS của các tàu để trợ giúp việc dẫn
đường.
2
Phao vô
tuyến cố định (radio beacon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao vô
tuyến tích hợp thiết bị AIS
4
Thiết
bị định vị, đánh dấu có tích hợp AIS
5
Thiết
bị phát mốc tọa độ DGPS
6
Thiết
bị phát đáp Radar (SART)
7
Thiết
bị định vị, đánh dấu vị trí có tích hợp bộ phát đáp ra đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị AIS đài bờ
Bảng A.6 - Ví dụ phân loại thiết bị của tàu
theo môi trường hoạt động
TT
Loại thiết bị
Xách tay
Bảo vệ
Phơi
ra
Ngập nước
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
*
Ăng ten
-
2
SES
-
*
Ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Vô tuyến VHF (VHF radio)
-
*
Ăng ten
-
4
Vô tuyến MF (MF radio)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten và Bộ điều hưởng ăng
ten
5
Vô tuyến MF/HF
(MF/HF radio)
*
Ăng ten và Bộ điều hưởng ăng ten
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
-
-
-
7
SART
*
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
VHF EPIRB
*
-
-
-
9
Inmarsat - C
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten
-
10
Inmarsat EPIRB
*
-
-
-
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
-
-
-
12
Ra đa
-
*
Ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
“*”: Áp
dụng;
“-”: Không
áp dụng
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC
60945:2002, Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems -
General requirements - Methods of testing and required test results.
[2] IEC
60945:2002/COR1:2008, Corrigendum 1 - Maritime navigation and
radiocommunication equipment and systems - General requirements - Methods of
testing and required test results.
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
1.2. Đối
tượng áp dụng
1.3. Tài
liệu viện dẫn
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.5. Chữ
viết tắt
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy
định chung
2.1.1.
Yêu cầu về môi trường thử nghiệm
2.1.2.
Yêu cầu về nơi thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Yêu
cầu về phát xạ điện từ
2.2.1.
Yêu cầu chung
2.2.2.
Yêu cầu về phát xạ dẫn
2.2.2.1.
Mục đích
2.2.2.2.
Phương pháp đo
2.2.2.3.
Giới hạn
2.2.3.
Yêu cầu về phát xạ bức xạ qua cổng vỏ
2.2.3.1.
Mục đích
2.2.3.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Yêu
cầu về miễn nhiễm điện từ
2.3.1.
Yêu cầu chung
2.3.2.
Thiết bị thu sóng vô tuyến
2.3.2.1.
Băng tần số loại trừ
2.3.2.2.
Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
2.3.3.
Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
2.3.3.1.
Mục đích
2.3.3.2.
Phương pháp đo
2.3.3.3.
Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1.
Mục đích
2.3.4.2.
Phương pháp đo
2.3.4.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.5.
Miễn nhiễm đối với xung đột biến nhanh trên đường điện AC, đường tín hiệu và
đường điều khiển
2.3.5.1.
Mục đích
2.3.5.2.
Phương pháp đo
2.3.5.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.6.
Miễn nhiễm đối với xung sét trên đường điện AC
2.3.6.1.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.3.
Tiêu chí chất lượng
2.3.7.
Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
2.3.7.1.
Miễn trừ
2.3.7.2.
Mục đích
2.3.7.3.
Phương pháp đo
2.3.7.4.
Tiêu chí chất lượng
2.3.8.
Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.3.8.1.
Miễn trừ
2.3.8.2.
Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.4.
Tiêu chí chất lượng
2.3.9.
Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.3.9.1.
Mục đích
2.3.9.2.
Phương pháp đo
2.3.9.3.
Tiêu chí chất lượng
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A
(Tham khảo) Một số ví dụ về danh mục thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường
hàng hải được thống kê theo các trường hợp sử dụng khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66