Bảng 2 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần
CA E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Hướng truyền của
UE
Băng tần hoạt động
E-UTRA
CA_1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
1 920 MHz - 1 980
MHz
Thu
2 110 MHz - 2 170
MHz
CA_3
3
Phát
1 710 MHz - 1 785
MHz
Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_5
5
Phát
824 MHz - 839 MHz
Thu
869 MHz - 884 MHz
CA_8
8
Phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
925 MHz - 960 MHz
CA_28
28
Phát
703 MHz - 733 MHz
Thu
758 MHz - 788 MHz
CA_40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát và thu
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_41
41
Phát và thu
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng 3 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
CA_1-5
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
869 MHz - 884 MHz
CA_1-8
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-40
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-41
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_3-8
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_3-28
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_3-40
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-41
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz - 1 880 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_5-28
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
758 MHz - 788 MHz
CA_5-40
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_8-28
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_8-40
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_28-40
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_28-41
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40-41
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng 4 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_1-3-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-3-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-3-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-3-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_1-5-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_1-8-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-8-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-28-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-5-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-5-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_3-8-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-8-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-28-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-28-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_5-40-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_8-28-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng
5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
CA_3-3
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
CA_40-40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_41-41
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt
động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn
này trên lãnh thổ Việt Nam.
ETSI TS 136 521-2
V17.1.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception;
Part 2: Implementation Conformance Statement (ICS) (3GPP TS 36.521-2 version
17.1.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 508
V17.4.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE)
conformance testing (3GPP TS 36.508 version 17.4.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 101
V17.6.0 (2022-08): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 17.6.0
Release 17)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử
nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1
V16.2.0 (2020-11): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception
(FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 16.2.0
Release 16)".
ETSI TS 134 108
V15.2.0 (2019-10): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Common test environments for User Equipment (UE); Conformance testing (3GPP TS
34.108 version 15.2.0 Release 15)".
ETSI TS 134 109
V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS
34.109 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 101
V17.0.0 (2022-04): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101
version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 214
V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 17.0.0 Release
17)".
ETSI TS 137 544
V16.2.0 (2021-10): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); LTE;
Universal Terrestrial Radio Access (UTRA) and Evolved UTRA (E-UTRA); User
Equipment (UE) Over The Air (OTA) performance; Conformance testing (3GPP TS
37.544 version 16.2.0 Release 16)”;
ETSI TR 125 914
V17.0.0 (2022-04): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Measurements of radio performances for UMTS terminals in speech mode (3GPP TR
25.914 version 17.0.0 Release 17)”;
ETSI TS 136 509
V17.2.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
and Evolved Packet Core (EPC); Special conformance testing functions for User
Equipment (UE) (3GPP TS 36.509 version 17.2.0 Release 17)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-R Recommendation
SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation
SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and
spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541
and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004
(V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase
2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to
R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to
R99): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4
onwards): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to
R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 04.14
(V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group
GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and
interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to
R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base
Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control
(RLC/MAC) protocol".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1.
Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu
nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp
(aggregated
transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng
thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang
(carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để
mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang
(carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động
qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang
(carrier aggregation bandwidth class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các loại băng
thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA
Cấu hình băng
thông truyền dẫn kết hợp
Số lượng CC liền
kề
Băng tần bảo vệ
danh định BWGB
A
NRB,agg
≤ 100
1
a1 BWChannel(1)
- 0,5Δf1 (Chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NRB,agg
≤ 100
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
C
100 < NRB,agg
≤ 200
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j =
1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1
của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với
Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên.
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại
băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF
E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của
tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là
MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng
thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài
liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn
đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth
for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một
sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc
đường xuống của các tế bào khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông
kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang,
cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu
hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho
các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier
aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần
trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng
tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng
tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng (intra-band
non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong
cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output
power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang
của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất
trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng
mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít
nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled
value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung
bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng
tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát
xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các
yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định
bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng
chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE
phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu
trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp trải trên 180 kHz trong
miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và
nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một
băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS,
được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối
với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo
bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa
trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch
- tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔfOOB
Độ lệch (Δ) tần số phát xạ ngoài băng
BWChannel
Băng thông kênh
BWChannel_CA
Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz
BWGB
Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát
(máy thu)
BWInterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERS
Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu
tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng
bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang
con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B
Ês
Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời
gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính
trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối
tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE)
trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con
tại đầu nối ăng ten UE.
BWUTRA
Băng thông kênh UTRA
F
Tần số
FInterferer (offset)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FInterferer
Tần số nhiễu
FIoffset
Độ lệch tần của nhiễu
FC
Tần số sóng mang trung tâm
FCA_low
Tần số trung tâm của các sóng mang thấp
nhất
FCA_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
FDL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
FUL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường lên
FUL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường lên
Fedge_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fedge_high
Biên trên của băng thông kênh kết hợp
Foffset_NS_23
Tần số lệch ứng với NS_23
Io
Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình
băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín
hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của
ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông
này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào.
Ior
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode
B
Îor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iot
Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp
âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE
LCRB
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài
của phân bổ khối tài nguyên liên tục
Noc
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ
tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
Noc1
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ
các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu
nối ăng ten UE
Noc2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noc3
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được
định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
NOffs-DL
Độ lệch dùng để tính toán đường xuống
EARFCN
NOffs-UL
Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN
NRB
Cấu hình băng thông truyền dẫn
NRB_agg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NUL
EARFCN đường lên
NS_x
Giá trị báo hiệu mạng "x"
P
Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể
p
Số hiệu cổng ăng ten
PInterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUMAX
Công suất tối đa UE có thể giảm công suất
theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần
Rav
Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB
5G
Thông tin di động thế hệ thứ 5
5th Generation
AC
Kênh truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BS
Trạm gốc
Base Station
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
BandWidth
CA
Kết hợp sóng mang
Carrier Aggregation
CA_NS
Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang
Network Signalled value in Carrier
Aggregation
CA_X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA for band X where X is the applicable
E-UTRA operating band
CA_X-Y
CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y
là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA
CA for band X and Band Y where X and Y are
the applicable E-UTRA operating band
CC
Sóng mang thành phần
Component Carrier
CW
Sóng liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCI
Thông tin điều khiển đường xuống
Downlink Control Information
DL
Đường xuống
DownLink
EARFCN
Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng
vô tuyến
Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
E-UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
FDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency Division Duplex
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile
HARQ
Yêu cầu xác nhận lại
Hybrid Acknowledge Request
IMT
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LTE
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn
Long Term Evolution
LTE-A
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn tiên tiến
LTE-Advanced
MAC
Điều khiển truy nhập môi trường
Medium Access Control
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo
Measurement BandWidth
MOP
Công suất ra cực đại
Maximum Output Power
MSG
Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động
Mobile Standards Group
NB-IOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Narrowband IoT
OOB
Ngoài băng
Out Of Band
PCC
Sóng mang thành phần sơ cấp
Primary Component Carrier
PDCCH
Kênh vật lý điều khiển đường xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHICH
Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ
Physical Hybrid ARQ Indicator Channel
PUSCH
Kênh vật lý đường lên được chia sẻ
Physical Uplink Shared Channel
QPSK
Khóa dịch pha cầu phương
Quadrature Phase Shift Keying
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối tài nguyên
Resource Block
RE
Thành phần tài nguyên vô tuyến
Resource Element
REFSENS
Công suất nhạy thu tham chiếu
Reference sensitivity power level
RMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference Measurement Channel
RNTI
Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô
tuyến
Radio Network Temporary Identifier
RRC
Kiểm soát tài nguyên vô tuyến
Radio Resource Control
SCC
Sóng mang thành phần thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Hệ thống mô phỏng
System Simulator
TFES
Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT
Task Force for European Standards for IMT
TH
Nhiệt độ tới hạn cao
Temperature High
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
High extreme Temperature/High extreme
Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/Low extreme
Voltage
TL
Nhiệt độ tới hạn thấp
Temperature Low
TL/VH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Low extreme Temperature/High extreme
Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
Transmitter Power Control
TRP
Công suất bức xạ tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UL
Đường lên
Uplink
UL-MIMO
Đa ăng ten truyền sóng đường lên
Uplink Multiple Antenna transmission
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
Universal Terrestrial Radio Access
VoTLE
Thoại trên nền
LTE
Voice over LTE
VH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
Lower extreme Voltage
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và điều kiện này phải
tương ứng với mục đích sử dụng dự kiến của thiết bị. Thiết bị phải tuân thủ mọi
yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của
điều kiện môi trường hoạt động được xác định theo mục đích sử dụng dự kiến.
2.2.1.1.1.
Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định
công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông
kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt
các giá trị tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần E-UTRA
Công suất
Loại 2 (dBm)
Công suất
Loại 3 (dBm)
Dung sai
(dB)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
3
23
±2,7 (xem chú
thích)
5
23
±2,7 (xem chú
thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7 (xem chú
thích)
28
23
+2,7/-3,2
40
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
41
26
23
±2,7 (xem chú
thích)
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn
(mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và
FUL_low +
4 MHz
hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra
cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5
dB (dung sai = +2,7/-4,2).
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền
sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI
TS 136 101. Các giá trị tại 0 tương ứng với các
giới hạn thử
nghiệm.
2.2.1.2.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng
công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải
là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề
trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong 0.
Bảng
8 - Loại công suất UE đối với CA
Băng tần CA E-UTRA
Công suất Loại 2
(dBm)
Công suất Loại 3
(dBm)
Dung sai (dB)
CA_1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7
CA_3C
23
±2,7 (xem chú thích
1)
CA_8B
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40C
23
±2,7
CA_41C
26
23
±2,7 (xem chú thích
1)
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên
truyền (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành
phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high
- 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới
lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác
định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS
136 101. Các giá trị trong 0 tương ứng với các
giới hạn thử
nghiệm.
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối
với các tần số ΔfOOB
bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại 0.
Bảng
9 - Mặt nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz)
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Băng thông đo
0 đến 1
-8,5
-11,5
-13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,5
-19,5
30 kHz
1 đến 2,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2,5 đến 2,8
-23,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
5 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
6 đến 10
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
1 MHz
10 đến 15
-23,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
15 đến 20
-23,5
-11,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ
lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và
0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho
các dải DfOOB
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng
thông kênh
kết
hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại B
và loại
C, công suất phát xạ của UE bất kỳ không được vượt quá các mức được quy định tại 0 đối với băng
thông kênh
xác định.
Bảng
10 - Mặt nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát
xạ [dBm]/BWChannel_CA
ΔfOOB
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24,95 MHz)
50 RB + 75 RB
(24,75 MHz)
50 RB + 100 RB
(29,9 MHz)
75 RB + 75 RB
(30 MHz)
75 RB + 100 RB
(34,85 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39,8 MHz)
Băng thông đo
±0-1
-20,5
-20,5
-21
-21
-22
-22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1-5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
±5-24,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,75-24,95
-11,5
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,95-29,75
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±29,75-29,9
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±29,9-29,95
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±29,95-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±30-34,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±34,85-34,9
-23,5
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±34,9-35
-23,5
-23,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±35-39,8
-23,5
-11,5
1 MHz
±39,8-39,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-23,5
1 MHz
±39,85-44,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
30 kHz là tại DfOOB bằng
0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ,
điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các
biên giới hạn vào phía trong.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện
phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho
các tần số DfOOB
bắt đầu
từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại 0.
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại
các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng
thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các
dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại 0 tính từ biên của
băng thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được
đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại 0.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo
được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng được
bảo vệ không được vượt quá các giá trị tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
(MHz)
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của
mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại
tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo
trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2.
MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
12 - Giới hạn
phát xạ giả
Dải tần số
Mức tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
150 kHz ≤ f < 30 MHz
-36 dBm
10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Các yêu cầu bổ sung tại 0 đối với các dải tần
số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại 0 từ biên của băng
thông kênh.
Bảng
13 - Giới hạn phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW (MHz)
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Dải tần số
1 895
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,5
5
Chú thích 3, 4
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Băng E-UTRA 1, 5, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
5
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
8
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2
Băng E-UTRA 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
28
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
803
-50
1
40
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 41
FDL_low
-
FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dải tần số
1 884,5
-
1915,7
-41
0,3
Chú thích 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 475
-
1 518
-50
1
41
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 40
FDL_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp
với các yêu cầu tại 0 áp dụng cho mỗi
sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2,
3 hay bậc 4. Do sự mở rộng của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải
được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng
nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là
2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo
MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối
với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại 0 từ biên của băng
thông kênh.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 570 - 2 615 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 2 605,5 - 2 607,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 597 - 2 605 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
Đối với các sóng mang có băng thông kênh có
sự chồng lấn dải tần 2 615 - 2 620 MHz, yêu cầu sẽ áp dụng với mức công suất
đầu ta cực đại thiết lập ở mức +19 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 đến 1 938 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm tại biên
của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết
lập tại tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của
điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại tần số cao nhất của dải tần số
trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng được bảo
vệ.
2.2.3.2.1.
Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các
điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA để xử lý vấn đề UE cùng vị trí.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân trên băng
thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.2.2. Giới hạn
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của
mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại
tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo
trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2.
MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại 0 từ các biên của băng
thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB
lớn hơn FOOB xác định tại 0, các yêu cầu áp dụng
đối với phát xạ giả xác định tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14 - Ranh giới giữa E-UTRA DfOOB và miền phát xạ giả
đối với kết hợp sóng
mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA
Ranh giới ngoài
băng FOOB (MHz)
A
0
B
BWChannel_CA
+5
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số
Mức tối đa
Băng thông đo
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
10 kHz
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một
sóng mang thành phần cho từng băng và đường lên kích hoạt trên 2 băng E-UTRA,
giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các
dải tần số rộng hơn fOOB được định nghĩa ở 0 nằm ngoài các biên
của băng thông kênh được cấp phát cho sóng mang thành phần. Không áp dụng trong
trường hợp một vài tần số mà giới hạn phát xạ giả của sóng mang thành phần đơn
lẻ chồng lấn với mặt nạ phổ phát xạ hoặc băng thông kênh của sóng mang thành
phần khác.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liên
băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA thì giới hạn trong 0 có thể xác định bằng
cách đo phát xạ giả tại các tần số cụ thể, tại đó các thành phần xuyên điều chế
bậc 2 và bậc 3 do 2 sóng mang tạo nên; trong trường hợp đó, các giới hạn đối
với các tần số còn lại trong 0 được xem xét xác
định bằng các phép đo xác định một giới hạn phát xạ giả liên băng CA đường lên.
Đối với các cấu hình CA liền kề trong băng cụ
thể cùng tồn tại với các băng tần được bảo vệ, công suất phát xạ giả trung bình
đo được, không được vượt quá giá trị mô tả trong 0.
Bảng
16 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
(giá trị báo hiệu
mạng “NS_01”)
Cấu hình
E-UTRA CA
Phát xạ giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW
(MHz)
Ghi chú
CA_1C
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CA_3C
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 3
CA_8B
E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 2
E-UTRA 8
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA 1, 3, 8, 28
FDL_low - FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng
5.2-1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo
phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang
E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3 hoặc
bậc 4. Ngoại lệ được phép nếu có ít nhất 01 RE riêng lẻ trong băng thông
truyền dẫn (xem Hình 1) mà hài bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4, nghĩa là tần số bằng
hai lần hoặc 3 lần tần số của RE đó, nằm bên trong băng thông đo (MBW).
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần
số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) xác định trong 0 và 0 tính từ biên của
băng thông kênh kết hợp.
Đối với kết hợp sóng
mang liên băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA, giới hạn trong 0 áp dụng đối với từng
sóng mang thành phần khi tất cả sóng mang thành phần được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề liên băng (2 băng)
Băng CA
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được
bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
CA_1A-3A
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
Dải tần số
1 880
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 2, 3
Băng E-UTRA 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
860
-
890
-40
1
Chú thích 3, 6
Dải tần số
1 880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 895
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-28A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 4, 5
Dải tần số
470
-
710
-26,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
788
-50
1
Dải tần số
1 880
-
1 895
-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 839,9
-
1 879,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích 3
CA_3A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2, 3
Dải tần số
860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
-40
1
Chú thích 3, 6, 9
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo
phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang
E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3, bậc
4 hoặc bậc 5. Trường hợp được phép ngoại lệ do sự trải rộng của phát xạ hài
thì cũng cho phép ngoại lệ đối với dải tần 1 MHz đầu tiên ngay bên ngoài phát
xạ hài về cả hai phía của phát xạ hài. Điều này dẫn đến khoảng loại trừ tổng
cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với
N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông
đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng
đối với các dải tần số thấp hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại 0 và 0 từ biên của băng
thông kênh kết hợp.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng khi sóng mang E-UTRA
được cấp phát nằm bên trong 718 MHz - 733 MHz và khi băng thông kênh là 5 MHz
hoặc 10 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng trong
các điều kiện sau đây:
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
nằm trong khoảng 902,5 MHz ≤ Fc < 907,5 MHz với băng thông
truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 20 RB;
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
nằm trong khoảng 907,5 MHz ≤ Fc < 912,5 MHz và không hạn chế về
băng thông truyền dẫn đường lên;
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 10 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
bằng 910 MHz với băng thông truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 32 RB với
RBstart > 3;
CHÚ THÍCH 7: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 to 1 938 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 8: Đối với các băng lân cận này,
giới hạn phát xạ có thể dẫn đến nguy cơ gây nhiễu có hại cho (các) UE hoạt
động trong băng tần hoạt động được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 9: Yêu cầu này chỉ áp dụng khi tần
số truyền dẫn băng 3 ≤ 1 765 MHz.
CHÚ THÍCH 10: Áp dụng đối với băng thông kênh
E-UTRA là 5 MHz hoặc 10 MHz và nằm bên trong 718 MHz - 728 MHz. Đối với các
sóng mang có băng thông 10 MHz, yêu cầu này áp dụng đối với băng thông truyền
dẫn đường lên ≤ 30 RB với RBstart > 1 và RBstart < 48.
2.2.3.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông
đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.3.2.
Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả tại 0 áp dụng đối với các
tần số lớn hơn DfOOB (MHz)
xác định tại 0 tính từ biên của
băng thông kênh.
Công suất trung bình phát xạ giả theo các yêu
cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại 0.
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE
được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên
trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất được thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt
quá các giá trị tại 0.
Bảng
18 - Công suất ra cực tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh/Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất ra cực tiểu
≤ -39 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8
(băng tần 900 MHz).
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát
của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh
của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức cực tiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình trong khoảng thời
gian một khung con (1 ms) và không vượt quá các giá trị trong 0.
Bảng
19 - Công suất ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng thông kênh
CC/Công suất ra cực tiểu/Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -39 dBm
Băng thông đo
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham
số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó
khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với
tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy
thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên
(các) kênh lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông
lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1
theo các điều kiện được chỉ ra tại 0 và 0.
Bảng 20 - Độ chọn
lọc kênh lân cận
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 MHz
15 MHz
20 MHz
ACS
dB
33,0
33,0
33,0
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Bảng
21 - Các tham số đo ACS, trường hợp 1
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + 14 dB
Pinterferer
dBm
REFSENS
+45,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+42,5 dB
REFSENS
+39,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
1,4
3
5
5
5
5
Finterferer
(Độ lệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L
- 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu
ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại mục
7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
22 - Các tham số đo ACS, trường hợp 2
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
-56,5
-56,5
-56,5
-56,5
-53,5
-50,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-25
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham khảo
xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.5.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là một
tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát
của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước
so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu
trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh
lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường
lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với
đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải
thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi tất
cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi
có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số
đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không
mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy
định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy
ra đáp ứng giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với 0 trong các dải tần số
1, 2 và 3, cho phép max(24, 6*[NRB/6]) các ngoại lệ đối với các tần
số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước
bước 1 MHz, với NRB là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng
thông truyền dẫn đường xuống. Các ngoại lệ phải tuân thủ các yêu cầu quy định
tại mục 2.2.7.1 - Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn.
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
23 - Các tham số chặn trong băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
7
9
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Floffset, case 1
MHz
2,1125
4,5075
7,5125
7,5025
7,5075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floffset, case 2
MHz
3,5075
7,5075
12,5075
12,5125
12,5025
12,5075
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
24 - Chặn trong băng
Băng E-UTRA
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Pinterferer
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
= -BW/2 - FIoffset,
case 1
và
= +BW/2 + FIoffset,
case 1
≤ -BW/2 - FIoffset,
case 2
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40,
41
Finterferer
MHz
Chú thích 2
FDL_low
- 15
tới
FDL_high
+ 15
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định, tín
hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE,
nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu
cầu khả thi đối với 2 tần số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset,
case 1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer
đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung
tâm.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
25 - Các tham số chặn ngoài băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định
bên dưới
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
26 - Chặn ngoài băng
Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pinterferer
dBm
-44
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40,
41 (Chú thích 2)
Finterferer
(CW)
MHz
FDL_low
- 15
tới
FDL_low
- 60
FDL_low
- 60
tới
FDL_low
- 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới
1 MHz
FDL_high
+ 15
tới
FDL_ high
+ 60
FDL_ high
+ 60
tới
FDL_ high
+ 85
FDL_ high
+ 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 750 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh
cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer)
đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2 800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz.
Bảng
27 - Chặn băng hẹp
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
PW
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
22
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
16
PUW (CW)
dBm
-55
-55
-55
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
FUW
(lệch với Df = 15 kHz)
MHz
0,9075
1,7025
2,7075
5,2125
7,7025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của
nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp
ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn
gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu
chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng trên
sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo
kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng của SCC
phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng của SCC
phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại
ETSI TS 136 521-1.
Bảng
28 - Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng
với một đường lên chủ
động
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pwanted
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 0 đối với tất cả các
sóng mang thành phần
Pinterferer
dBm
-44 + DRIB,c
-30 + DRIB,c
-15 + DRIB,c
Finterferer
(CW)
MHz
-60 < f - FDL_low(j)
< -15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 < f - FDL_high(j)
< 60
-85 < f - FDL_low(j)
≤ -60
hoặc
60 ≤ f - FDL_high(j)
< 85
1 ≤ f ≤ FDL_low(j)
- 85
hoặc
FDL_high(j)
+ 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) - 85
hoặc
FDL_high(X)
+ 85 ≤ f ≤ 12 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) - FDL_High(j)
< 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j) <
f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả Dải 1
và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) - 15
MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận
và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136
521-1 áp dụng cho sóng mang j.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng DRIB,c theo Bảng 7.3.3-1A,
tài liệu ETSI TS 136 521-1 khi đo kiểm tế bào phục vụ c.
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt
quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không
mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là
đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với
các tham số tại 0 và 0.
Bảng
29 - Các tham số đáp ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
6
6
6
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
30 - Đáp ứng giả
Tham số
Đơn vị
Mức
(CW)
dBm
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số đáp ứng
giả
2.2.7.2.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không
vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn
tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các
tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại 0 và 0.
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các
tham số xác định tại 0 đối với công suất
trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4
MHz
3
MHz
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
12
8
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Pinterferer 1 (CW)
dBm
-46
Pinterferer 2
(Điều chế)
dBm
-46
BWinterferer 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 MHz
3 MHz
5
Finterferer 1
(Độ lệch)
MHz
-BW/2 - 2,1
/
+BW/2 + 2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
+BW/2 + 4,5
-BW/2 - 7,5
/
+BW/2 + 7,5
Finterferer 2
(Độ lệch)
MHz
2 x Finterferer
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo kiểm
tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA 5
MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông
kênh ≥ 5 MHz
CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại mục
7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 5: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.8.2.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại 0 đối với công suất
trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không
được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng
32 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng
được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101.
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9
không được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng
33 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử
dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE được
cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát.
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA
(E-UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên
tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số
kênh lân cận tại khoảng cách kênh danh định. Công suất kênh E-UTRA được cấp
phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được đo kiểm bằng các bộ lọc hình chữ
nhật với các băng thông đo xác định tại Bảng 6.6.2.3.3.1-1 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng
34 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng
thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
E-UTRAACLR1
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
Băng thông đo kênh E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
Kênh UE
+1,4 MHz
hoặc
-1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
-3 MHz
+5 MHz
hoặc
-5 MHz
+10 MHz hoặc
-10 MHz
+15 MHz
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20 MHz
hoặc
-20 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50
dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn
tại 0.
Bảng
35 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng
thông đo
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
UTRAACLR1
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2 dB
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz)
0,7 +
BWUTRA/2
/
-0,7 -
BWUTRA/2
1,5 + BWUTRA/2
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 + BWUTRA/2
/
-2,5 -BWUTRA/2
5 + BWUTRA/2
/
-5 - BWUTRA/2
7,5 + BWUTRA/2
/
-7,5 - BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-10 - BWUTRA/2
-
-
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-2,5 - 3 × BWUTRA/2
5 + 3 × BWUTRA/2
/
-5 - 3 × BWUTRA/2
7,5 + 3 × BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,5 - 3 ×BWUTRA/2
10 +3 × BWUTRA/2
/
-10 - 3 × BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
E-UTRA
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5 MHz
18 MHz
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz
(Chú thích 1)
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo kênh UTRA 1,6 MHz
(Chú thích 2)
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: BWUTRA đối với UTRA FDD là
5 MHz và với UTRA TDD là 1,6 MHz.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công
suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp
phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân
cận UTRA.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác
định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận
UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng
thông lọc RRC với hệ số cuốn a
= 0,22. Công suất băng thông kênh kết hợp được cấp phát được đo với một bộ lọc
chữ nhật với băng thông đo xác định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò
kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa tổng công suất trung bình
đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất trung
bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân cận UTRA.
Các giới hạn UTRAACLR1/2 có thể áp
dụng đối với tất cả các khối con và được xác định tại 0. UTRAACLR1/2
phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap
trong khoảng 5 MHz ≤ Wgap < 15 MHz. Cả UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap ≥ 15
MHz.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một
sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2
băng E-UTRA, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định cho từng sóng
mang và mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên
băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một
băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định
như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công suất
rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình
đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành phần và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA, mức
giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành
phần sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp
phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA,
mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò
kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỉ số giữa tổng công suất trung
bình đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất
trung bình đã lọc có tâm trên các tần số lân cận tại khoảng cách kênh danh
định. Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn băng thông khối
con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó.
Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn tất cả các băng thông
khối con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó.
Công suất khối con E-UTRA được cấp phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được
đo kiểm bằng bộ lọc hình chữ nhật với các băng thông đo quy định tại 0. Nếu công suất kênh
lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR phải lớn hơn giá trị
quy định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng với một
sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2
băng E-UTRA, tỉ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là
tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận E-UTRA được xác định cho từng sóng mang và mức giới
hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên
băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một
băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) được xác
định như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công
suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất
trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành
phần và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận, mức giới
hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành phần
sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên (băng thông kênh được cấp
phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận CA
E-UTRA, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
2.2.10.2.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải lớn hơn các giới hạn tại 0 đối với kết hợp sóng
mang liền kề trong băng.
Bảng
36 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
Loại băng thông
CA/UTRAACLR1/2/
Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRAACLR1
32,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
+BWChannel_CA/2
+ BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2
- BWUTRA/2
UTRAACLR2
35,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-BWChannel_CA/2
- 3 ´ BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
CA E-UTRA
BWChannel_CA
- 2 ´ BWGB
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz (Chú thích 1)
3,84 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong cặp phổ tần số.
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng
37 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận CA E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại băng thông
CA/ CA E-UTRAACLR / Băng thông đo
Băng thông CA loại
B và loại C
CA E-UTRAACLR
29,2 dB
Băng thông đo
E-UTRA CA
BWChannel_CA
- 2 x BWGB
Độ dịch tần của
kênh lân cận
(MHz)
+ BWChannel_CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BWChannel_CA
2.2.10.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần trong băng hoạt động, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là
tỷ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.3.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn
hơn các giới hạn tại 0.
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của máy
thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có một
ăng ten liền duy nhất, một (hoặc nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0
dBi được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
Yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp sóng
mang đơn.
2.2.11.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các
yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
2.2.11.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu
ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số
xác định trong 0 và Bảng 7.3.3-2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
38 - Độ nhạy tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng
E-UTRA
Băng thông kênh
1,4 MHz (dBm)
3 MHz (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
10 MHz
(dBm)
15 MHz
(dBm)
20 MHz
(dBm)
Chế độ song công
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
FDD
3
-101,0
-98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-93,3
-91,5
-90,3
FDD
5
-102,5
-99,5
-97,3
-94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDD
8
-101,5
-98,5
-96,3
-93,3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
-
-99,5
-97,8
-94,8
-93,0
-90,3
FDD
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
TDD
41
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-94,3
-92,5
-91,3
TDD
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công
suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu được
xác định theo A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD
như miêu tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác định
trên mỗi cổng.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu
(REFSENS) xác định tại 0 phải nhỏ hơn hoặc
bằng với mức xác định tại Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng
thông truyền dẫn đường lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12.1. Định nghĩa
Độ nhạy bức xạ tổng
cộng được định nghĩa như sau:
Trong đó, Độ nhạy đẳng hướng hiệu dụng
(EIS) được định nghĩa là công suất tại đầu ra ăng ten ở ngưỡng độ nhạy đạt được
tại mỗi phân cực. Ω là góc phương vị, là tần số. θ và φ là
góc phân cực trực giao.
Trong đó, N và M là số lượng các khoảng thời
gian lấy mẫu tương ứng với θ và φ. và là góc đo. Các
khoảng thời gian lấy mẫu được quy định tại mục 4.4 của ETSI TS 137 544.
TRS có thể được tính toán từ các phép đo môi
trường đẳng hướng ba chiều pha-đinh Rayleigh trong phân bố phương vị và góc ngẩng đồng đều trung bình.
Việc tính toán TRS trong trường hợp này dựa trên việc tìm kiếm công suất thấp nhất
mà UE nhận được đối với một lượng hữu hạn các tổ hợp trường trong buồng đo tạo ra mức BER tốt
hơn mức BER được quy định. Bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi
công suất trung bình, có thể nhận được giá trị tuyệt đối của TRS. Công thức sau
được sử dụng để tính TRS.
Trong đó, là hàm truyền chuyển
đổi công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản
xạ đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong
cáp kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính
toán từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. được tính toán sử
dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, là giá trị thứ m của
hàm chuyển
đổi đối
với ăng ten đo cố định n, mà đưa ra ngưỡng BER. M là tổng giá trị công suất đo được tại
ngưỡng
BER đối
với mỗi
ăng ten đo
kiểm cố
định.
2.2.12.1. Giới hạn
Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng
đo
được của
các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình
quy định trong 0. Việc lấy giá trị
trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRS
cho phía trái và phía phải đầu mô hình. Giới hạn TRS trung bình được
thể hiện trong cột “Giá
trị trung bình” của 0.
Bảng
39 - Giới hạn giá trị TRS tối thiểu
Băng tần
hoạt động
Đơn vị
<REFIor>
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/10 MHz
-86
3
dBm/10 MHz
-86
5
dBm/10 MHz
-82,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-82,5
28
dBm/10 MHz
-82,5
40
dBm/20 MHz
-82,5
41
dBm/20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết
hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRS tối thiểu
áp dụng cho thiết bị có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được xác định
trong ETSI TR 125 914.
Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước
lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm.
2.2.13.1. Định nghĩa
Công
suất bức xạ tổng cộng (TRP) là phép đo mức công suất UE thực tế bức xạ ra. TRP
được định nghĩa là tích phân của công suất được truyền theo các hướng khác nhau
trên toàn bộ mặt cầu bức xạ:
Trong
đó, là góc phương vị, f
là tần số. θ và φ là góc phân
cực trực giao. và là mức công suất
thực được truyền theo các phân cực tương ứng.
Do
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRP
có thể được tính toán từ các mẫu pha-đinh Rayleigh của công suất tổng phát ra
từ UE. Phép đo công suất máy phát trong môi trường đẳng hướng pha-đinh Rayleigh
dựa trên việc lấy mẫu công suất bức xạ của UE đối với một lượng hữu hạn tổ hợp
trường trong buồng đo. Giá trị trung bình của các mẫu được thống kê phân bố
tương ứng với TRP và bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi công suất trung
bình, từ đó tính thu được giá trị tuyệt đối của TRP.
Do
đó:
Trong
đó, là hàm chuyển đổi
công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản xạ
đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong cáp
kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính toán
từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. là giá trị công suất
trung bình được đo bởi
ăng ten cố định n và được tính toán bằng công thức sau:
Trong đó là số mẫu thứ m của hàm chuyển đổi số phức được đo bởi
ăng ten đo cố định n và M là tổng số mẫu đo cho mỗi ăng ten đo cố định.
CHÚ
THÍCH: Tất cả các giá trị trung bình phải được thực hiện bằng cách sử dụng
giái trị công suất tuyến tính (ví dụ: các phép đo tính bằng W).
2.2.13.1. Giới hạn
Giá trị
trung bình công
suất bức xạ tổng cộng
đo
được của
các kênh thấp, giữa và cao tại vị trí bên cạnh đầu mô hình phải lớn hơn
giá trị quy định trong
0. Việc lấy giá trị
trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRP
cho phía trái và phía phải đầu mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
40 - Giới hạn giá trị TRP tối thiểu
Băng tần
hoạt động
Đơn vị
Công suất
loại 3
Công suất
trung bình (dBm)
1
dBm/10 MHz
10,9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
5
dBm/10 MHz
7,6
8
dBm/10 MHz
7,6
28
dBm/10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
dBm/20 MHz
10,9
41
dBm/20 MHz
10,9
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết
hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRP tối thiểu
được áp dụng đối với UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được xác định trong ETSI TR 125 914.
2.2.14.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép
đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc
trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.14.2.
Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa
các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ
giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong 0 chỉ áp dụng
đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng
41
-
Các yêu
cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm/100 kHz
-36 dBm/100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
-30 dBm/1 MHz
2.2.15.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh
rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp
không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể
áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất cực đại đo
được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Máy điện thoại di
động sử dụng công nghệ E-UTRA phải hỗ trợ tính năng thoại VoLTE.
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại mục 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn đại diện trong
môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ
các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt
động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả
các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường
hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài
liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các
bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136
508.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương
ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay
không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo
của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các
nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp
đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các
điều kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng
42 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều kiện
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của máy phát
±0,7 dB
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
9 kHz < f ≤ 4
GHz
4 GHz < f ≤
12,75 GHz
±2,0 dB
±4,0 dB
Công suất ra cực tiểu của máy phát
±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,1 dB
Các đặc tính chặn của máy thu
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer
≤ 12,75 GHz
±1,3 dB
±3,2 dB
Đáp ứng giả của máy thu
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,3 dB
±3,2 dB
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,4 dB
Các phát xạ giả của máy thu
30 MHz ≤ f ≤ 4,0
GHz
4 GHz < f ≤
12,75 GHz
±2,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy
phát
-
±0,8 dB
Bảng
43 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển
và giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz
và 180 MHz
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF dẫn
±1 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong 0 và 0 áp dụng cho hệ thống
đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ
thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong 0 và 0, thì thiết bị này có
thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ
sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong 0 và 0 có thể được sử dụng
để siết chặt các yêu cầu đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với
một số phép đo, ví dụ các phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các
tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu
trong 0 và 0 sẽ không làm tăng
khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá không
đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong 0 và 0.
3.3.1.1. Công suất ra
cực đại của máy phát đối với đơn sóng mang
3.3.1.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao
nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của
ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.2.2.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không
có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời
gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2. Công suất ra
cực đại của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA
và UL CA)
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch trình đường
lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.1. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.2.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng
(DL CA và UL CA)
3.3.2.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm
tra, băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.4. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz,
10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.1. Phát
xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong các 0 và 0; đo công
suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ
lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo
được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS
tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1, 6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2. Phát
xạ giả của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA
và UL CA)
3.3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu
để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng
từ 0 đến 0, đối với mỗi
sóng mang thành phần, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương
ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng
với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá
trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Phương pháp đo tại 6.6.3.2 A.1 và
6.6.3.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.3. Phát
xạ giả của máy phát đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong 0, đo công
suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ
lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo
được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS
tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.1. Công
suất ra cực tiểu của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.4.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với
băng thông đo tương ứng quy định tại 0 đối với băng
thông kênh xác định đang đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên
tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các
giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2. Công
suất ra cực tiểu của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong
băng (DL CA và UL CA)
3.3.4.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.3.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.1. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các
đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136
521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo 0 (Trường hợp
1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136
521-1).
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh
áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với chế độ kết hợp sóng mang đối
với các băng chỉ có DL
3.3.5.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu
nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo
Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng.
11) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo
Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
12) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Đối với chặn trong băng, các tần số
phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải
đo là dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải
đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A). Dải 3 của chặn
ngoài băng chỉ đo với băng thông cao nhất.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo trong băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử dụng
tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2 bao
trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự
Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Ghi lại các tần số theo 0 tại đó thông
lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc
tính chặn của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có
DL
3.3.6.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.2.2. Thủ tục đo trong băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử
dụng các tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 6 và 9. Các dải của trường
hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn
tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.1A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0. Kích thước
bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.2A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới SCC theo 0.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.3A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.1. Đáp
ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được
tại 3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp
ứng giả của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ
3.3.6.2.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0. Các tần số
giả được lấy từ các bản ghi tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 cho các sóng
mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông
lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.1. Đặc
tính xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.8.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo 0, sử dụng
băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.2. Đặc
tính xuyên điều chế của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các
băng chỉ có DL
3.3.8.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 2A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi
các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không
có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu có giá
trị theo 0 và tần số
dưới tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C, ETSI
TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9.1. Phát
xạ giả của máy thu đối với sóng mang đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công
suất trung bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng
ten E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
3.3.9.2. Phát
xạ giả của máy thu đối với các băng chỉ có DL
3.3.9.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các
phát xạ giả. Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình
đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất
cả các ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.9A
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.1. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz,
10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không
có tải dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn
của phép đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1
ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc
kênh lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
6) Đo RRC lọc công suất trung bình của
bộ lọc RRC đối với kênh lân cận UTRA thứ nhất và thứ hai.
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.2. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền
kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.10.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu
hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài
liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới
của kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên
và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
12) Lặp lại đối với các tần số đo,
băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang
thành phần
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít
nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD,
không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu tiên tại mỗi đầu kết nối của UE.
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống
tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên
các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của
phép đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.12.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban
đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD
và 7.1.6.4.1 đối với TDD.
3.3.12.2. Thủ tục đo
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy định tại
ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.
3.3.13.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban
đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1
đối với TDD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
Đối với thiết
bị hỗ trợ chuyển mạch ăng ten phát sử dụng hệ thống nhiều ăng ten TX, TRP phải
được đo cho từng ăng ten phát riêng lẻ. Ăng ten có TRP lớn hơn được sử dụng để
đánh giá đạt/không đạt.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy
định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.
3.3.14.1.
Phương pháp đo
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một
buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do.
EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất
cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu
đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được
xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ
hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế,
phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo
kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng
thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là
2,15 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục
1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng
ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết
được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu
sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được
chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc
chuyển đổi phải được chứng minh.
3.3.14.2. Cấu
hình đo
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các
điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với
cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ
thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị
khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là
có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì
phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm
rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động
bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại
diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ,
các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các
dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập
trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo
kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được
kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng
bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện
trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được
thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được
tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các
đặc tính sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần
hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo
công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng
thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất
cực đại đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE
trong suốt thời gian đo kiểm.
4.1. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
GSM, W-CDMA, E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các
quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy
định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này phải chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy phù hợp với quy chuẩn này (trừ quy định về tính năng thoại VoLTE tại
2.3, độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng quy định
tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18, B.2.2.19).
4.4. Thời điểm áp dụng yêu cầu về độ nhạy bức xạ
tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18,
B.2.2.19 thực hiện theo quy định về hình thức quản lý đối với QCVN
117:2023/BTTTT tại Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
4.5. Tính năng thoại VoLTE được thể hiện bằng ký
hiệu/cụm từ/chữ “VoLTE” trên nhãn hàng hóa. Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm
hàng hóa bằng phương thức điện tử.
4.6. Phương tiện, thiết bị đo: Phương tiện, thiết
bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Giấy chứng nhận hợp quy đối với các thiết bị
đầu cuối thông tin di động mặt đất đã được cấp trước ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách
nhiệm thể hiện trên nhãn hàng hóa đối với máy điện thoại di động khả năng hỗ
trợ thoại VoLTE và chịu trách nhiệm về thông tin nhãn hàng hóa theo quy định
của pháp luật.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy
chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên
quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ)
để
được hướng dẫn, giải quyết./.
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi
trường áp dụng đối với việc thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật của UE quy định tại
mục 2 và mục 3 của Quy chuẩn này.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ
như Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải nhiệt độ
Điều kiện
Từ +15°C đến +35°C
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm
tương đối lên đến 75%)
Từ -10°C đến +55°C
Đối với điều kiện tới hạn (xem TCVN
7699-2-1 và TCVN 7699-2-2)
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được
bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi
trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa
trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài
liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt
độ tới hạn dưới, -10°C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp,
nghĩa là dải điện áp trong khoảng các điểm điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn
cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các
thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây,
điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không
thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện
điện áp thử nghiệm
Nguồn điện
Điện áp tới hạn cận
dưới
Điện áp tới hạn cận
trên
Điện áp trong các
điều kiện bình thường
Nguồn điện xoay chiều (AC)
0,9 x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ắc quy axit chì theo quy định
0,9 x Danh định
1,3 x Danh định
1,1 x Danh định
Các pin không theo quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 x Danh định
Danh định
Danh định
Lithium
0,95 x Danh định
1,1 x Danh định
1,1 x Danh định
Thủy ngân/Niken và Cađimi
0,90 x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE
không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường
hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong
ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các
phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này
là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp
tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường
bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn
thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2
và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới
(TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên
(TL/VH);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn trên
(TH/VH).
A.5. Các tần số đo kiểm của băng tần 5, 28 và
41
A.5.1. Các tần số đo kiểm của băng tần 5
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN đường lên
Tần số đường lên
[MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống
[MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20425
826,5
2425
871.5
10
20450
829
2450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải giữa
5/10
20475
831,5
2475
876,5
Dải cao
5
20525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2525
881,5
10
20500
834
2500
879
A.5.2. Các tần số đo kiểm của băng tần 28
Dải tần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường lên
Tần số
đường lên [MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống
[MHz]
Dải thấp
5
27235
705,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760,5
10
27260
708
9260
763
15
27285
710,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
765,5
20
27310
713
9310
768
Dải giữa
5
27310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9310
768
10
9335
715,5
27335
770,5
15
9360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27360
773
20
27385
720,5
9385
775,5
Dải cao
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730,5
9485
785,5
10
27460
728
9460
783
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
725,5
9435
780,5
20
27410
723
9410
778
A.5.3. Các tần số đo kiểm của băng tần 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN
Tần số (đường lên và đường xuống) [MHz]
Dải thấp
5
39715
2502,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
15
39765
2507,5
20
39790
2510
Dải giữa
5/10/15/20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2595
Dải cao
5
41565
2687,5
10
41540
2685
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
20
41490
2680
- Các tần số đo kiểm đối với CA_41C
Dải
CC-
Combo /
NRB_agg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25+100
25
39723
2503,3
100
39840
2515
100
39790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39907
2521,7
50+75
50
39743
2505,3
75
39863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
50
39885
2519,5
50+100
50
39745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39889
2519,9
100
39790
2510
50
39934
2524,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
75
39915
2522,5
75+100
75
39768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39939
2524,9
100
39790
2510
75
39961
2527,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
100
39988
2529,8
Giữa
25+100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2583,8
100
40645
2595,5
100
40595
2590,5
25
40712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50+75
50
40549
2585,9
75
40669
2597,9
75
40571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40691
2600,1
50+100
50
40526
2583,6
100
40670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40571
2588,1
50
40715
2602,5
75+75
75
40545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
40695
2600,5
75+100
75
40523
2583,3
100
40694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40546
2585,6
75
40717
2602,7
100+100
100
40521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40719
2602,9
100+1002
100
40529
2583,9
100
40712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
25+100
25
41373
2668,3
100
41490
2680
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2675
25
41557
2686,7
50+75
50
41395
2670,5
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
75
41417
2672,7
50
41537
2684,7
50+100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2665,6
100
41490
2680
100
41391
2670,1
50
41535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75+75
75
41365
2667,5
75
41515
2682,5
75+100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2662,9
100
41490
2680
100
41341
2665,1
75
41512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
41292
2660,2
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần
số tăng dần.
CHÚ THÍCH 2: Tần số đo kiểm này chỉ áp dụng
đối với CA liên tục trong băng có yêu cầu khoảng cách kênh nhỏ hơn khoảng
cách kênh danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
CC-
Combo/
NRB_agg
[RB]
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
Wgap
[MHz]
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
Max WGap
25+25
25
39715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
25
41565
2687,5
25+50
25
39715
2502,5
179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50
39740
2505
179
25
41565
2687,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39715
2502,5
174
75
41515
2682,5
75
39765
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
25
41565
2687,5
50+50
50
39740
2505
174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
25+100
25
39715
2502,5
169
100
41490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
169
25
41565
2687,5
50+75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
169
75
41515
2682,5
75
39765
2507,5
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50+100
50
39740
2505
164
100
41490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
164
50
41540
2685
75+75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2507,5
164
75
41515
2682,5
75+100
75
39765
2507,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
41490
2680
100
39790
2510
159
75
41515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
39790
2510
154
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần
số tăng dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt
động trên toàn
bộ hoặc một trong các băng tần W-CDMA FDD quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các băng tần W-CDMA FDD
Băng UTRA FDD
Hướng truyền
Dải tần hoạt động
I
Phát
1 920 MHz - 1 980 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
VIII
Phát
880 MHz - 915 MHz
Thu
925 MHz - 960 MHz
Các từ ngữ sử dụng
trong nội dung của Phụ lục B được giải thích như sau:
B.1.2.1. Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE)
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA là
một thiết bị có một hoặc một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) cho phép
người sử dụng truy nhập các dịch vụ mạng qua giao diện Uu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được sử dụng trong kết nối
với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết
bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử
dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động
và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở
rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và
- Thiết bị không thể
sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc
máy phát, và
- Máy thu/máy phát mà
nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát
và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối
con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị
chính).
B.1.2.3. Điều kiện môi trường (environmental
profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết
bị bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
B.1.2.4. Công suất ra cực đại (maximum output
power)
Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát
(ví dụ như mức công suất thực đo được với giả thiết phép đo không có lỗi) trong
độ rộng băng ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng
ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng
cho tín hiệu điều chế W-CDMA.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải
bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
B.1.2.6. Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum
output power)
Công suất danh định được xác định bởi loại
công suất của UE.
B.1.2.7. Mật độ phổ công suất (power spectral
density)
Hàm công suất theo tần số và khi được tích
phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình
trong độ rộng băng đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được
chuẩn hóa (phân
chia)
theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số
tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec,
Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu
khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior
và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ
số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…).
Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng
trong các hệ thống thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng nếu cả hai
cường độ năng lượng theo tỷ số được chia theo thời gian, thì tỷ số được chuyển từ
tỷ số năng lượng sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo
lường. Theo đó năng lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn
thành công suất trung bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y
dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc
căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế
độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC
của tín hiệu điều chế W-CDMA hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một
tín hiệu 0,246 dB.
B.1.2.9. Chế độ rỗi (idle mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE)
khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio
Resource Control).
B.1.2.10. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà
trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
B.1.2.11. Cổng (port)
Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi
trường điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví dụ về
các cổng
B.1.2.12. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications
equipment)