Bảng 2 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần
CA E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Hướng truyền của
UE
Băng tần hoạt động
E-UTRA
CA_1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
1 920 MHz - 1 980
MHz
Thu
2 110 MHz - 2 170
MHz
CA_3
3
Phát
1 710 MHz - 1 785
MHz
Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_5
5
Phát
824 MHz - 839 MHz
Thu
869 MHz - 884 MHz
CA_8
8
Phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
925 MHz - 960 MHz
CA_28
28
Phát
703 MHz - 733 MHz
Thu
758 MHz - 788 MHz
CA_40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát và thu
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_41
41
Phát và thu
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng 3 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
CA_1-5
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
869 MHz - 884 MHz
CA_1-8
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-40
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-41
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_3-8
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_3-28
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_3-40
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-41
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz - 1 880 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_5-28
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
758 MHz - 788 MHz
CA_5-40
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_8-28
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_8-40
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_28-40
28
703 MHz - 733 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_28-41
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40-41
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng 4 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
CA_1-3-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_1-3-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-3-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-3-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_1-5-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_1-8-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_1-8-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_1-28-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-5-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-5-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-5-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_3-8-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
CA_3-8-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-28-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_3-28-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_5-40-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
824 MHz - 839 MHz
869 MHz - 884 MHz
40
2 300 MHz - 2 400
MHz
2 300 MHz - 2 400
MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
CA_8-28-41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
28
703 MHz - 733 MHz
758 MHz - 788 MHz
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Bảng
5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low
- FUL_high
FDL_low
- FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170
MHz
CA_3-3
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
CA_40-40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300 MHz - 2 400
MHz
CA_41-41
41
2 500 MHz - 2 690
MHz
2 500 MHz - 2 690
MHz
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt
động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn
này trên lãnh thổ Việt Nam.
ETSI TS 136 521-2
V17.1.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception;
Part 2: Implementation Conformance Statement (ICS) (3GPP TS 36.521-2 version
17.1.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 508
V17.4.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE)
conformance testing (3GPP TS 36.508 version 17.4.0 Release 17)”.
ETSI TS 136 101
V17.6.0 (2022-08): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 17.6.0
Release 17)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử
nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1
V16.2.0 (2020-11): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception
(FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 16.2.0
Release 16)".
ETSI TS 134 108
V15.2.0 (2019-10): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Common test environments for User Equipment (UE); Conformance testing (3GPP TS
34.108 version 15.2.0 Release 15)".
ETSI TS 134 109
V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS
34.109 version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 101
V17.0.0 (2022-04): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101
version 17.0.0 Release 17)".
ETSI TS 125 214
V17.0.0 (2022-05): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 17.0.0 Release
17)".
ETSI TS 137 544
V16.2.0 (2021-10): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); LTE;
Universal Terrestrial Radio Access (UTRA) and Evolved UTRA (E-UTRA); User
Equipment (UE) Over The Air (OTA) performance; Conformance testing (3GPP TS
37.544 version 16.2.0 Release 16)”;
ETSI TR 125 914
V17.0.0 (2022-04): “Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Measurements of radio performances for UMTS terminals in speech mode (3GPP TR
25.914 version 17.0.0 Release 17)”;
ETSI TS 136 509
V17.2.0 (2023-01): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
and Evolved Packet Core (EPC); Special conformance testing functions for User
Equipment (UE) (3GPP TS 36.509 version 17.2.0 Release 17)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-R Recommendation
SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation
SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and
spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541
and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004
(V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase
2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to
R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to
R99): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4
onwards): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to
R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 04.14
(V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group
GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and
interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to
R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base
Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control
(RLC/MAC) protocol".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1.
Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu
nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp
(aggregated
transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng
thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang
(carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để
mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang
(carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động
qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang
(carrier aggregation bandwidth class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các loại băng
thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA
Cấu hình băng
thông truyền dẫn kết hợp
Số lượng CC liền
kề
Băng tần bảo vệ
danh định BWGB
A
NRB,agg
≤ 100
1
a1 BWChannel(1)
- 0,5Δf1 (Chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NRB,agg
≤ 100
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
C
100 < NRB,agg
≤ 200
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j =
1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1
của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với
Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên.
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại
băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF
E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của
tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là
MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng
thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài
liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn
đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth
for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một
sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc
đường xuống của các tế bào khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông
kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang,
cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu
hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho
các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier
aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần
trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng
tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng
tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng (intra-band
non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong
cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output
power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang
của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất
trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng
mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít
nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled
value)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung
bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng
tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát
xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các
yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định
bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng
chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE
phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu
trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp trải trên 180 kHz trong
miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và
nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một
băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS,
được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối
với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo
bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa
trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch
- tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔfOOB
Độ lệch (Δ) tần số phát xạ ngoài băng
BWChannel
Băng thông kênh
BWChannel_CA
Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz
BWGB
Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát
(máy thu)
BWInterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERS
Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu
tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng
bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang
con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B
Ês
Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời
gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính
trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối
tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE)
trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con
tại đầu nối ăng ten UE.
BWUTRA
Băng thông kênh UTRA
F
Tần số
FInterferer (offset)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FInterferer
Tần số nhiễu
FIoffset
Độ lệch tần của nhiễu
FC
Tần số sóng mang trung tâm
FCA_low
Tần số trung tâm của các sóng mang thấp
nhất
FCA_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
FDL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
FUL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường lên
FUL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường lên
Fedge_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fedge_high
Biên trên của băng thông kênh kết hợp
Foffset_NS_23
Tần số lệch ứng với NS_23
Io
Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình
băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín
hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của
ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông
này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào.
Ior
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode
B
Îor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iot
Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp
âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE
LCRB
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài
của phân bổ khối tài nguyên liên tục
Noc
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ
tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
Noc1
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ
các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu
nối ăng ten UE
Noc2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noc3
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được
định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
NOffs-DL
Độ lệch dùng để tính toán đường xuống
EARFCN
NOffs-UL
Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN
NRB
Cấu hình băng thông truyền dẫn
NRB_agg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NUL
EARFCN đường lên
NS_x
Giá trị báo hiệu mạng "x"
P
Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể
p
Số hiệu cổng ăng ten
PInterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUMAX
Công suất tối đa UE có thể giảm công suất
theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần
Rav
Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB
5G
Thông tin di động thế hệ thứ 5
5th Generation
AC
Kênh truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BS
Trạm gốc
Base Station
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
BandWidth
CA
Kết hợp sóng mang
Carrier Aggregation
CA_NS
Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang
Network Signalled value in Carrier
Aggregation
CA_X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA for band X where X is the applicable
E-UTRA operating band
CA_X-Y
CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y
là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA
CA for band X and Band Y where X and Y are
the applicable E-UTRA operating band
CC
Sóng mang thành phần
Component Carrier
CW
Sóng liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCI
Thông tin điều khiển đường xuống
Downlink Control Information
DL
Đường xuống
DownLink
EARFCN
Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng
vô tuyến
Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
E-UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
FDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency Division Duplex
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile
HARQ
Yêu cầu xác nhận lại
Hybrid Acknowledge Request
IMT
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LTE
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn
Long Term Evolution
LTE-A
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn tiên tiến
LTE-Advanced
MAC
Điều khiển truy nhập môi trường
Medium Access Control
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo
Measurement BandWidth
MOP
Công suất ra cực đại
Maximum Output Power
MSG
Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động
Mobile Standards Group
NB-IOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Narrowband IoT
OOB
Ngoài băng
Out Of Band
PCC
Sóng mang thành phần sơ cấp
Primary Component Carrier
PDCCH
Kênh vật lý điều khiển đường xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHICH
Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ
Physical Hybrid ARQ Indicator Channel
PUSCH
Kênh vật lý đường lên được chia sẻ
Physical Uplink Shared Channel
QPSK
Khóa dịch pha cầu phương
Quadrature Phase Shift Keying
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối tài nguyên
Resource Block
RE
Thành phần tài nguyên vô tuyến
Resource Element
REFSENS
Công suất nhạy thu tham chiếu
Reference sensitivity power level
RMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference Measurement Channel
RNTI
Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô
tuyến
Radio Network Temporary Identifier
RRC
Kiểm soát tài nguyên vô tuyến
Radio Resource Control
SCC
Sóng mang thành phần thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Hệ thống mô phỏng
System Simulator
TFES
Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT
Task Force for European Standards for IMT
TH
Nhiệt độ tới hạn cao
Temperature High
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
High extreme Temperature/High extreme
Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/Low extreme
Voltage
TL
Nhiệt độ tới hạn thấp
Temperature Low
TL/VH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Low extreme Temperature/High extreme
Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
Transmitter Power Control
TRP
Công suất bức xạ tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UL
Đường lên
Uplink
UL-MIMO
Đa ăng ten truyền sóng đường lên
Uplink Multiple Antenna transmission
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
Universal Terrestrial Radio Access
VoTLE
Thoại trên nền
LTE
Voice over LTE
VH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
Lower extreme Voltage
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và điều kiện này phải
tương ứng với mục đích sử dụng dự kiến của thiết bị. Thiết bị phải tuân thủ mọi
yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của
điều kiện môi trường hoạt động được xác định theo mục đích sử dụng dự kiến.
2.2.1.1.1.
Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định
công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông
kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1 ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt
các giá trị tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần E-UTRA
Công suất
Loại 2 (dBm)
Công suất
Loại 3 (dBm)
Dung sai
(dB)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
3
23
±2,7 (xem chú
thích)
5
23
±2,7 (xem chú
thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7 (xem chú
thích)
28
23
+2,7/-3,2
40
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7
41
26
23
±2,7 (xem chú
thích)
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn
(mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và
FUL_low +
4 MHz
hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra
cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5
dB (dung sai = +2,7/-4,2).
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền
sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI
TS 136 101. Các giá trị tại 0 tương ứng với các
giới hạn thử
nghiệm.
2.2.1.2.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng
công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải
là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề
trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong 0.
Bảng
8 - Loại công suất UE đối với CA
Băng tần CA E-UTRA
Công suất Loại 2
(dBm)
Công suất Loại 3
(dBm)
Dung sai (dB)
CA_1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
±2,7
CA_3C
23
±2,7 (xem chú thích
1)
CA_8B
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_40C
23
±2,7
CA_41C
26
23
±2,7 (xem chú thích
1)
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên
truyền (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành
phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high
- 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới
lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác
định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS
136 101. Các giá trị trong 0 tương ứng với các
giới hạn thử
nghiệm.
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối
với các tần số ΔfOOB
bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại 0.
Bảng
9 - Mặt nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz)
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Băng thông đo
0 đến 1
-8,5
-11,5
-13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18,5
-19,5
30 kHz
1 đến 2,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2,5 đến 2,8
-23,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
5 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
6 đến 10
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
1 MHz
10 đến 15
-23,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
15 đến 20
-23,5
-11,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ
lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và
0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho
các dải DfOOB
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng
thông kênh
kết
hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại B
và loại
C, công suất phát xạ của UE bất kỳ không được vượt quá các mức được quy định tại 0 đối với băng
thông kênh
xác định.
Bảng
10 - Mặt nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát
xạ [dBm]/BWChannel_CA
ΔfOOB
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24,95 MHz)
50 RB + 75 RB
(24,75 MHz)
50 RB + 100 RB
(29,9 MHz)
75 RB + 75 RB
(30 MHz)
75 RB + 100 RB
(34,85 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39,8 MHz)
Băng thông đo
±0-1
-20,5
-20,5
-21
-21
-22
-22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1-5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
±5-24,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,75-24,95
-11,5
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±24,95-29,75
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±29,75-29,9
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±29,9-29,95
-23,5
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±29,95-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±30-34,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
1 MHz
±34,85-34,9
-23,5
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
1 MHz
±34,9-35
-23,5
-23,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±35-39,8
-23,5
-11,5
1 MHz
±39,8-39,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-23,5
1 MHz
±39,85-44,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
30 kHz là tại DfOOB bằng
0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ,
điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các
biên giới hạn vào phía trong.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện
phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho
các tần số DfOOB
bắt đầu
từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại 0.
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại
các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng
thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các
dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại 0 tính từ biên của
băng thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được
đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại 0.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo
được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng được
bảo vệ không được vượt quá các giá trị tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
(MHz)
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của
mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại
tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo
trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2.
MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
12 - Giới hạn
phát xạ giả
Dải tần số
Mức tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
150 kHz ≤ f < 30 MHz
-36 dBm
10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Các yêu cầu bổ sung tại 0 đối với các dải tần
số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại 0 từ biên của băng
thông kênh.
Bảng
13 - Giới hạn phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW (MHz)
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Dải tần số
1 895
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,5
5
Chú thích 3, 4
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Băng E-UTRA 1, 5, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
5
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40, 41
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
8
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 28, 40, 41
FDL_low
-
FDL_high
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2
Băng E-UTRA 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
28
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
803
-50
1
40
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 41
FDL_low
-
FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dải tần số
1 884,5
-
1915,7
-41
0,3
Chú thích 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 475
-
1 518
-50
1
41
Băng E-UTRA 1, 3, 5, 8, 28, 40
FDL_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp
với các yêu cầu tại 0 áp dụng cho mỗi
sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2,
3 hay bậc 4. Do sự mở rộng của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải
được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng
nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là
2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo
MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối
với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại 0 từ biên của băng
thông kênh.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 570 - 2 615 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 2 605,5 - 2 607,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 597 - 2 605 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
Đối với các sóng mang có băng thông kênh có
sự chồng lấn dải tần 2 615 - 2 620 MHz, yêu cầu sẽ áp dụng với mức công suất
đầu ta cực đại thiết lập ở mức +19 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 đến 1 938 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm tại biên
của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết
lập tại tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của
điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại tần số cao nhất của dải tần số
trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng được bảo
vệ.
2.2.3.2.1.
Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các
điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA để xử lý vấn đề UE cùng vị trí.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân trên băng
thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.2.2. Giới hạn
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của
mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại
tần số thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo
trong mỗi dải tần số nên được đặt tại tần số cao nhất của dải tần số trừ MBW/2.
MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng được bảo vệ.
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại 0 từ các biên của băng
thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB
lớn hơn FOOB xác định tại 0, các yêu cầu áp dụng
đối với phát xạ giả xác định tại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14 - Ranh giới giữa E-UTRA DfOOB và miền phát xạ giả
đối với kết hợp sóng
mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA
Ranh giới ngoài
băng FOOB (MHz)
A
0
B
BWChannel_CA
+5
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
15 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số
Mức tối đa
Băng thông đo
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
10 kHz
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-30 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một
sóng mang thành phần cho từng băng và đường lên kích hoạt trên 2 băng E-UTRA,
giới hạn phát xạ giả trong 0 áp dụng đối với các
dải tần số rộng hơn fOOB được định nghĩa ở 0 nằm ngoài các biên
của băng thông kênh được cấp phát cho sóng mang thành phần. Không áp dụng trong
trường hợp một vài tần số mà giới hạn phát xạ giả của sóng mang thành phần đơn
lẻ chồng lấn với mặt nạ phổ phát xạ hoặc băng thông kênh của sóng mang thành
phần khác.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liên
băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA thì giới hạn trong 0 có thể xác định bằng
cách đo phát xạ giả tại các tần số cụ thể, tại đó các thành phần xuyên điều chế
bậc 2 và bậc 3 do 2 sóng mang tạo nên; trong trường hợp đó, các giới hạn đối
với các tần số còn lại trong 0 được xem xét xác
định bằng các phép đo xác định một giới hạn phát xạ giả liên băng CA đường lên.
Đối với các cấu hình CA liền kề trong băng cụ
thể cùng tồn tại với các băng tần được bảo vệ, công suất phát xạ giả trung bình
đo được, không được vượt quá giá trị mô tả trong 0.
Bảng
16 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
(giá trị báo hiệu
mạng “NS_01”)
Cấu hình
E-UTRA CA
Phát xạ giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW
(MHz)
Ghi chú
CA_1C
Băng E-UTRA 1, 3, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CA_3C
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 3
CA_8B
E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low - FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 2
E-UTRA 8
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA 1, 3, 8, 28
FDL_low - FDL_high
-50
1
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng
5.2-1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo
phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang
E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3 hoặc
bậc 4. Ngoại lệ được phép nếu có ít nhất 01 RE riêng lẻ trong băng thông
truyền dẫn (xem Hình 1) mà hài bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4, nghĩa là tần số bằng
hai lần hoặc 3 lần tần số của RE đó, nằm bên trong băng thông đo (MBW).
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần
số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) xác định trong 0 và 0 tính từ biên của
băng thông kênh kết hợp.
Đối với kết hợp sóng
mang liên băng với đường lên được cấp phát 2 băng E-UTRA, giới hạn trong 0 áp dụng đối với từng
sóng mang thành phần khi tất cả sóng mang thành phần được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề liên băng (2 băng)
Băng CA
E-UTRA
Phát xạ giả
Băng được
bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
CA_1A-3A
Băng E-UTRA 1, 8, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
Dải tần số
1 880
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 2, 3
Băng E-UTRA 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
860
-
890
-40
1
Chú thích 3, 6
Dải tần số
1 880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 895
-40
1
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
CA_1A-28A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Chú thích 4, 5
Dải tần số
470
-
710
-26,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
758
-
773
-32
1
Chú thích 3
Dải tần số
773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
788
-50
1
Dải tần số
1 880
-
1 895
-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3, 7
Dải tần số
1 895
-
1 915
-15,5
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 7, 8
Dải tần số
1 839,9
-
1 879,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích 3
CA_3A-8A
Băng E-UTRA 1, 28, 40
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 3, 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 2, 3
Dải tần số
860
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
-40
1
Chú thích 3, 6, 9
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
tham chiếu đến tần số của băng E-UTRA nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, cho phép các phép đo
phù hợp với các yêu cầu tại 0 cho mỗi sóng mang
E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, bậc 3, bậc
4 hoặc bậc 5. Trường hợp được phép ngoại lệ do sự trải rộng của phát xạ hài
thì cũng cho phép ngoại lệ đối với dải tần 1 MHz đầu tiên ngay bên ngoài phát
xạ hài về cả hai phía của phát xạ hài. Điều này dẫn đến khoảng loại trừ tổng
cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với
N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông
đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng
đối với các dải tần số thấp hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại 0 và 0 từ biên của băng
thông kênh kết hợp.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng khi sóng mang E-UTRA
được cấp phát nằm bên trong 718 MHz - 733 MHz và khi băng thông kênh là 5 MHz
hoặc 10 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Yêu cầu này được áp dụng trong
các điều kiện sau đây:
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
nằm trong khoảng 902,5 MHz ≤ Fc < 907,5 MHz với băng thông
truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 20 RB;
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 5 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
nằm trong khoảng 907,5 MHz ≤ Fc < 912,5 MHz và không hạn chế về
băng thông truyền dẫn đường lên;
- Đối với các sóng
mang của băng thông kênh 10 MHz trong đó tần số trung tâm của sóng mang (Fc)
bằng 910 MHz với băng thông truyền dẫn đường lên nhỏ hơn hoặc bằng 32 RB với
RBstart > 3;
CHÚ THÍCH 7: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 to 1 938 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 8: Đối với các băng lân cận này,
giới hạn phát xạ có thể dẫn đến nguy cơ gây nhiễu có hại cho (các) UE hoạt
động trong băng tần hoạt động được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 9: Yêu cầu này chỉ áp dụng khi tần
số truyền dẫn băng 3 ≤ 1 765 MHz.
CHÚ THÍCH 10: Áp dụng đối với băng thông kênh
E-UTRA là 5 MHz hoặc 10 MHz và nằm bên trong 718 MHz - 728 MHz. Đối với các
sóng mang có băng thông 10 MHz, yêu cầu này áp dụng đối với băng thông truyền
dẫn đường lên ≤ 30 RB với RBstart > 1 và RBstart < 48.
2.2.3.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông
đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.3.2.
Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả tại 0 áp dụng đối với các
tần số lớn hơn DfOOB (MHz)
xác định tại 0 tính từ biên của
băng thông kênh.
Công suất trung bình phát xạ giả theo các yêu
cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại 0.
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE
được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên
trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất được thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt
quá các giá trị tại 0.
Bảng
18 - Công suất ra cực tiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh/Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất ra cực tiểu
≤ -39 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8
(băng tần 900 MHz).
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát
của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh
của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức cực tiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình trong khoảng thời
gian một khung con (1 ms) và không vượt quá các giá trị trong 0.
Bảng
19 - Công suất ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng thông kênh
CC/Công suất ra cực tiểu/Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -39 dBm
Băng thông đo
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham
số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó
khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với
tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy
thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên
(các) kênh lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông
lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1
theo các điều kiện được chỉ ra tại 0 và 0.
Bảng 20 - Độ chọn
lọc kênh lân cận
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 MHz
15 MHz
20 MHz
ACS
dB
33,0
33,0
33,0
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Bảng
21 - Các tham số đo ACS, trường hợp 1
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + 14 dB
Pinterferer
dBm
REFSENS
+45,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+42,5 dB
REFSENS
+39,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
1,4
3
5
5
5
5
Finterferer
(Độ lệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L
- 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu
ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại mục
7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
22 - Các tham số đo ACS, trường hợp 2
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
-56,5
-56,5
-56,5
-56,5
-53,5
-50,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-25
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
1,4025
3,0075
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham khảo
xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.5.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là một
tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát
của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước
so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu
trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh
lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường
lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với
đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải
thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi tất
cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi
có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số
đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không
mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy
định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy
ra đáp ứng giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với 0 trong các dải tần số
1, 2 và 3, cho phép max(24, 6*[NRB/6]) các ngoại lệ đối với các tần
số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước
bước 1 MHz, với NRB là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng
thông truyền dẫn đường xuống. Các ngoại lệ phải tuân thủ các yêu cầu quy định
tại mục 2.2.7.1 - Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn.
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
23 - Các tham số chặn trong băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
7
9
BWinterferer
MHz
1,4
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Floffset, case 1
MHz
2,1125
4,5075
7,5125
7,5025
7,5075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floffset, case 2
MHz
3,5075
7,5075
12,5075
12,5125
12,5025
12,5075
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
24 - Chặn trong băng
Băng E-UTRA
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Pinterferer
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
= -BW/2 - FIoffset,
case 1
và
= +BW/2 + FIoffset,
case 1
≤ -BW/2 - FIoffset,
case 2
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40,
41
Finterferer
MHz
Chú thích 2
FDL_low
- 15
tới
FDL_high
+ 15
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định, tín
hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE,
nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu
cầu khả thi đối với 2 tần số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset,
case 1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer
đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung
tâm.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
25 - Các tham số chặn ngoài băng
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định
bên dưới
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
26 - Chặn ngoài băng
Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pinterferer
dBm
-44
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8, 28, 40,
41 (Chú thích 2)
Finterferer
(CW)
MHz
FDL_low
- 15
tới
FDL_low
- 60
FDL_low
- 60
tới
FDL_low
- 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới
1 MHz
FDL_high
+ 15
tới
FDL_ high
+ 60
FDL_ high
+ 60
tới
FDL_ high
+ 85
FDL_ high
+ 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 750 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh
cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer)
đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2 800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz.
Bảng
27 - Chặn băng hẹp
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
PW
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
22
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
16
PUW (CW)
dBm
-55
-55
-55
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
FUW
(lệch với Df = 15 kHz)
MHz
0,9075
1,7025
2,7075
5,2125
7,7025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của
nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp
ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn
gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu
chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng trên
sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo
kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại 0 và 0, thông lượng của SCC
phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại 0, thông lượng của SCC
phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại
ETSI TS 136 521-1.
Bảng
28 - Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng
với một đường lên chủ
động
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pwanted
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 0 đối với tất cả các
sóng mang thành phần
Pinterferer
dBm
-44 + DRIB,c
-30 + DRIB,c
-15 + DRIB,c
Finterferer
(CW)
MHz
-60 < f - FDL_low(j)
< -15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 < f - FDL_high(j)
< 60
-85 < f - FDL_low(j)
≤ -60
hoặc
60 ≤ f - FDL_high(j)
< 85
1 ≤ f ≤ FDL_low(j)
- 85
hoặc
FDL_high(j)
+ 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) - 85
hoặc
FDL_high(X)
+ 85 ≤ f ≤ 12 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) - FDL_High(j)
< 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j) <
f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả Dải 1
và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) - 15
MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận
và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136
521-1 áp dụng cho sóng mang j.
CHÚ THÍCH 4: Áp dụng DRIB,c theo Bảng 7.3.3-1A,
tài liệu ETSI TS 136 521-1 khi đo kiểm tế bào phục vụ c.
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt
quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không
mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là
đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với
các tham số tại 0 và 0.
Bảng
29 - Các tham số đáp ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số Rx
Đơn vị
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
6
6
6
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Bảng
30 - Đáp ứng giả
Tham số
Đơn vị
Mức
(CW)
dBm
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số đáp ứng
giả
2.2.7.2.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không
vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn
tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các
tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong 0 không được thỏa mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại 0 và 0.
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các
tham số xác định tại 0 đối với công suất
trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
1,4
MHz
3
MHz
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
12
8
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Pinterferer 1 (CW)
dBm
-46
Pinterferer 2
(Điều chế)
dBm
-46
BWinterferer 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 MHz
3 MHz
5
Finterferer 1
(Độ lệch)
MHz
-BW/2 - 2,1
/
+BW/2 + 2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
+BW/2 + 4,5
-BW/2 - 7,5
/
+BW/2 + 7,5
Finterferer 2
(Độ lệch)
MHz
2 x Finterferer
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo kiểm
tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA 5
MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông
kênh ≥ 5 MHz
CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại mục
7.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 5: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.8.2.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại 0 đối với công suất
trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự xuất hiện của hai tín hiệu
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không
được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng
32 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng
được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101.
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9
không được vượt quá mức tối đa trong 0.
Bảng
33 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
Băng thông đo
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử
dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE được
cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát.
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA
(E-UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên
tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số
kênh lân cận tại khoảng cách kênh danh định. Công suất kênh E-UTRA được cấp
phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được đo kiểm bằng các bộ lọc hình chữ
nhật với các băng thông đo xác định tại Bảng 6.6.2.3.3.1-1 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng
34 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng
thông đo
1,4 MHz
3 MHz
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
E-UTRAACLR1
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
29,2 dB
Băng thông đo kênh E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7 MHz
4,5 MHz
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
Kênh UE
+1,4 MHz
hoặc
-1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
-3 MHz
+5 MHz
hoặc
-5 MHz
+10 MHz hoặc
-10 MHz
+15 MHz
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+20 MHz
hoặc
-20 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50
dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn
tại 0.
Bảng
35 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE
Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng
thông đo
1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
UTRAACLR1
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2 dB
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz)
0,7 +
BWUTRA/2
/
-0,7 -
BWUTRA/2
1,5 + BWUTRA/2
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 + BWUTRA/2
/
-2,5 -BWUTRA/2
5 + BWUTRA/2
/
-5 - BWUTRA/2
7,5 + BWUTRA/2
/
-7,5 - BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-10 - BWUTRA/2
-
-
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-2,5 - 3 × BWUTRA/2
5 + 3 × BWUTRA/2
/
-5 - 3 × BWUTRA/2
7,5 + 3 × BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,5 - 3 ×BWUTRA/2
10 +3 × BWUTRA/2
/
-10 - 3 × BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
E-UTRA
1,08 MHz
2,7 MHz
4,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5 MHz
18 MHz
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz
(Chú thích 1)
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo kênh UTRA 1,6 MHz
(Chú thích 2)
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: BWUTRA đối với UTRA FDD là
5 MHz và với UTRA TDD là 1,6 MHz.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công
suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp
phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân
cận UTRA.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác
định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận
UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng
thông lọc RRC với hệ số cuốn a
= 0,22. Công suất băng thông kênh kết hợp được cấp phát được đo với một bộ lọc
chữ nhật với băng thông đo xác định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò
kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa tổng công suất trung bình
đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất trung
bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân cận UTRA.
Các giới hạn UTRAACLR1/2 có thể áp
dụng đối với tất cả các khối con và được xác định tại 0. UTRAACLR1/2
phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap
trong khoảng 5 MHz ≤ Wgap < 15 MHz. Cả UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải tuân thủ trong khoảng trống khối con khi băng thông khoảng trống Wgap ≥ 15
MHz.
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với một
sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2
băng E-UTRA, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định cho từng sóng
mang và mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên
băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một
băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) được xác định
như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công suất
rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công suất trung bình
đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành phần và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA, mức
giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành
phần sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp
phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận UTRA,
mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng, khi tất cả các khối con chứa một sóng mang thành phần, tỷ số công suất rò
kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỉ số giữa tổng công suất trung
bình đã lọc có tâm trên các tần số của khối con được cấp phát với công suất
trung bình đã lọc có tâm trên các tần số lân cận tại khoảng cách kênh danh
định. Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn băng thông khối
con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó.
Trường hợp băng thông khoảng trống khối con Wgap nhỏ hơn tất cả các băng thông
khối con thì không áp dụng giới hạn E-UTRAACLR cho khoảng trống đó.
Công suất khối con E-UTRA được cấp phát và công suất kênh E-UTRA lân cận được
đo kiểm bằng bộ lọc hình chữ nhật với các băng thông đo quy định tại 0. Nếu công suất kênh
lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR phải lớn hơn giá trị
quy định tại 0.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng với một
sóng mang thành phần thuộc một băng tần hoạt động và đường lên hoạt động trên 2
băng E-UTRA, tỉ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là
tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận E-UTRA được xác định cho từng sóng mang và mức giới
hạn được quy định tại mục 2.2.10.1.
Đối với kết hợp sóng mang trong băng và liên
băng với ba sóng mang đường lên (lên đến hai sóng mang kết hợp liền kề của một
băng), tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) được xác
định như sau: Đối với băng E-UTRA hỗ trợ một sóng mang thành phần, tỷ số công
suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất
trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh được cấp phát của sóng mang thành
phần và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận, mức giới
hạn được quy định tại mục 2.2.10.1; đối với băng E-UTRA hỗ trợ hai thành phần
sóng mang liền kề, tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA (E-UTRAACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên (băng thông kênh được cấp
phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số (các) kênh lân cận CA
E-UTRA, mức giới hạn được quy định tại mục 2.2.10.2.2.
2.2.10.2.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải lớn hơn các giới hạn tại 0 đối với kết hợp sóng
mang liền kề trong băng.
Bảng
36 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
Loại băng thông
CA/UTRAACLR1/2/
Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRAACLR1
32,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
+BWChannel_CA/2
+ BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2
- BWUTRA/2
UTRAACLR2
35,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-BWChannel_CA/2
- 3 ´ BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
CA E-UTRA
BWChannel_CA
- 2 ´ BWGB
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz (Chú thích 1)
3,84 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong cặp phổ tần số.
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Bảng
37 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận CA E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại băng thông
CA/ CA E-UTRAACLR / Băng thông đo
Băng thông CA loại
B và loại C
CA E-UTRAACLR
29,2 dB
Băng thông đo
E-UTRA CA
BWChannel_CA
- 2 x BWGB
Độ dịch tần của
kênh lân cận
(MHz)
+ BWChannel_CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BWChannel_CA
2.2.10.3.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần trong băng hoạt động, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là
tỷ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.3.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại 0.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn
hơn các giới hạn tại 0.
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của máy
thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có một
ăng ten liền duy nhất, một (hoặc nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0
dBi được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
Yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp sóng
mang đơn.
2.2.11.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các
yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
2.2.11.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu
ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số
xác định trong 0 và Bảng 7.3.3-2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng
38 - Độ nhạy tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng
E-UTRA
Băng thông kênh
1,4 MHz (dBm)
3 MHz (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
10 MHz
(dBm)
15 MHz
(dBm)
20 MHz
(dBm)
Chế độ song công
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
FDD
3
-101,0
-98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-93,3
-91,5
-90,3
FDD
5
-102,5
-99,5
-97,3
-94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDD
8
-101,5
-98,5
-96,3
-93,3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
-
-99,5
-97,8
-94,8
-93,0
-90,3
FDD
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
TDD
41
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-94,3
-92,5
-91,3
TDD
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công
suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu được
xác định theo A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD
như miêu tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác định
trên mỗi cổng.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng đối với băng tần 8 (băng tần 900 MHz).
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu
(REFSENS) xác định tại 0 phải nhỏ hơn hoặc
bằng với mức xác định tại Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng
thông truyền dẫn đường lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12.1. Định nghĩa
Độ nhạy bức xạ tổng
cộng được định nghĩa như sau:
Trong đó, Độ nhạy đẳng hướng hiệu dụng
(EIS) được định nghĩa là công suất tại đầu ra ăng ten ở ngưỡng độ nhạy đạt được
tại mỗi phân cực. Ω là góc phương vị, là tần số. θ và φ là
góc phân cực trực giao.
Trong đó, N và M là số lượng các khoảng thời
gian lấy mẫu tương ứng với θ và φ. và là góc đo. Các
khoảng thời gian lấy mẫu được quy định tại mục 4.4 của ETSI TS 137 544.
TRS có thể được tính toán từ các phép đo môi
trường đẳng hướng ba chiều pha-đinh Rayleigh trong phân bố phương vị và góc ngẩng đồng đều trung bình.
Việc tính toán TRS trong trường hợp này dựa trên việc tìm kiếm công suất thấp nhất
mà UE nhận được đối với một lượng hữu hạn các tổ hợp trường trong buồng đo tạo ra mức BER tốt
hơn mức BER được quy định. Bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi
công suất trung bình, có thể nhận được giá trị tuyệt đối của TRS. Công thức sau
được sử dụng để tính TRS.
Trong đó, là hàm truyền chuyển
đổi công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản
xạ đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong
cáp kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính
toán từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. được tính toán sử
dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, là giá trị thứ m của
hàm chuyển
đổi đối
với ăng ten đo cố định n, mà đưa ra ngưỡng BER. M là tổng giá trị công suất đo được tại
ngưỡng
BER đối
với mỗi
ăng ten đo
kiểm cố
định.
2.2.12.1. Giới hạn
Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng
đo
được của
các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình
quy định trong 0. Việc lấy giá trị
trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRS
cho phía trái và phía phải đầu mô hình. Giới hạn TRS trung bình được
thể hiện trong cột “Giá
trị trung bình” của 0.
Bảng
39 - Giới hạn giá trị TRS tối thiểu
Băng tần
hoạt động
Đơn vị
<REFIor>
Giá trị
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/10 MHz
-86
3
dBm/10 MHz
-86
5
dBm/10 MHz
-82,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-82,5
28
dBm/10 MHz
-82,5
40
dBm/20 MHz
-82,5
41
dBm/20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết
hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRS tối thiểu
áp dụng cho thiết bị có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được xác định
trong ETSI TR 125 914.
Yêu cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước
lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm.
2.2.13.1. Định nghĩa
Công
suất bức xạ tổng cộng (TRP) là phép đo mức công suất UE thực tế bức xạ ra. TRP
được định nghĩa là tích phân của công suất được truyền theo các hướng khác nhau
trên toàn bộ mặt cầu bức xạ:
Trong
đó, là góc phương vị, f
là tần số. θ và φ là góc phân
cực trực giao. và là mức công suất
thực được truyền theo các phân cực tương ứng.
Do
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRP
có thể được tính toán từ các mẫu pha-đinh Rayleigh của công suất tổng phát ra
từ UE. Phép đo công suất máy phát trong môi trường đẳng hướng pha-đinh Rayleigh
dựa trên việc lấy mẫu công suất bức xạ của UE đối với một lượng hữu hạn tổ hợp
trường trong buồng đo. Giá trị trung bình của các mẫu được thống kê phân bố
tương ứng với TRP và bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi công suất trung
bình, từ đó tính thu được giá trị tuyệt đối của TRP.
Do
đó:
Trong
đó, là hàm chuyển đổi
công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản xạ
đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong cáp
kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính toán
từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. là giá trị công suất
trung bình được đo bởi
ăng ten cố định n và được tính toán bằng công thức sau:
Trong đó là số mẫu thứ m của hàm chuyển đổi số phức được đo bởi
ăng ten đo cố định n và M là tổng số mẫu đo cho mỗi ăng ten đo cố định.
CHÚ
THÍCH: Tất cả các giá trị trung bình phải được thực hiện bằng cách sử dụng
giái trị công suất tuyến tính (ví dụ: các phép đo tính bằng W).
2.2.13.1. Giới hạn
Giá trị
trung bình công
suất bức xạ tổng cộng
đo
được của
các kênh thấp, giữa và cao tại vị trí bên cạnh đầu mô hình phải lớn hơn
giá trị quy định trong
0. Việc lấy giá trị
trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến tính đối với các kết quả TRP
cho phía trái và phía phải đầu mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
40 - Giới hạn giá trị TRP tối thiểu
Băng tần
hoạt động
Đơn vị
Công suất
loại 3
Công suất
trung bình (dBm)
1
dBm/10 MHz
10,9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,9
5
dBm/10 MHz
7,6
8
dBm/10 MHz
7,6
28
dBm/10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
dBm/20 MHz
10,9
41
dBm/20 MHz
10,9
CHÚ THÍCH: Không áp dụng cho sóng mang kết
hợp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu TRP tối thiểu
được áp dụng đối với UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được xác định trong ETSI TR 125 914.
2.2.14.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép
đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc
trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.14.2.
Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa
các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ
giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong 0 chỉ áp dụng
đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng
41
-
Các yêu
cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 dBm/100 kHz
-36 dBm/100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
-30 dBm/1 MHz
2.2.15.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh
rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp
không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể
áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất cực đại đo
được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Máy điện thoại di
động sử dụng công nghệ E-UTRA phải hỗ trợ tính năng thoại VoLTE.
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại mục 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn đại diện trong
môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ
các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt
động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả
các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường
hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài
liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các
bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136
508.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương
ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay
không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo
của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các
nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp
đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các
điều kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng
42 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều kiện
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của máy phát
±0,7 dB
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
9 kHz < f ≤ 4
GHz
4 GHz < f ≤
12,75 GHz
±2,0 dB
±4,0 dB
Công suất ra cực tiểu của máy phát
±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,1 dB
Các đặc tính chặn của máy thu
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer
≤ 12,75 GHz
±1,3 dB
±3,2 dB
Đáp ứng giả của máy thu
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,3 dB
±3,2 dB
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,4 dB
Các phát xạ giả của máy thu
30 MHz ≤ f ≤ 4,0
GHz
4 GHz < f ≤
12,75 GHz
±2,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy
phát
-
±0,8 dB
Bảng
43 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển
và giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz
và 180 MHz
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF dẫn
±1 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong 0 và 0 áp dụng cho hệ thống
đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ
thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong 0 và 0, thì thiết bị này có
thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ
sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong 0 và 0 có thể được sử dụng
để siết chặt các yêu cầu đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với
một số phép đo, ví dụ các phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các
tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu
trong 0 và 0 sẽ không làm tăng
khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá không
đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong 0 và 0.
3.3.1.1. Công suất ra
cực đại của máy phát đối với đơn sóng mang
3.3.1.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao
nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của
ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.2.2.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không
có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời
gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2. Công suất ra
cực đại của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA
và UL CA)
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch trình đường
lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.1. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.2.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng
(DL CA và UL CA)
3.3.2.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm
tra, băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.4. Mặt
nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz,
10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo 0. Các tần số
trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một bảng.
Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được
các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.1. Phát
xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết
lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong các 0 và 0; đo công
suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ
lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo
được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS
tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1, 6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2. Phát
xạ giả của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA
và UL CA)
3.3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu
để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng
từ 0 đến 0, đối với mỗi
sóng mang thành phần, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương
ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng
với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá
trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Phương pháp đo tại 6.6.3.2 A.1 và
6.6.3.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.3. Phát
xạ giả của máy phát đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong 0, đo công
suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ
lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo
được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS
tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.1. Công
suất ra cực tiểu của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.4.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với
băng thông đo tương ứng quy định tại 0 đối với băng
thông kênh xác định đang đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên
tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các
giai đoạn chuyển đổi.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2. Công
suất ra cực tiểu của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền kề trong
băng (DL CA và UL CA)
3.3.4.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.3.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.1. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các
đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136
521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo 0 (Trường hợp
1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136
521-1).
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh
áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với chế độ kết hợp sóng mang đối
với các băng chỉ có DL
3.3.5.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu
nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo
Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 (Trường hợp
2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 (Trường hợp
2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở
mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong
khoảng thời gian đo thông lượng.
11) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo 0 (Trường hợp
2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo
Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
12) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Đối với chặn trong băng, các tần số
phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải
đo là dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải
đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A). Dải 3 của chặn
ngoài băng chỉ đo với băng thông cao nhất.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo trong băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử dụng
tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2 bao
trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự
Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Ghi lại các tần số theo 0 tại đó thông
lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc
tính chặn của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có
DL
3.3.6.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.2.2. Thủ tục đo trong băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử
dụng các tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 6 và 9. Các dải của trường
hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn
tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.1A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo 0. Kích thước
bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.2A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do
UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới SCC theo 0.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.3A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.1. Đáp
ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được
tại 3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0 theo ETSI TS
136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp
ứng giả của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ
3.3.6.2.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo 0. Các tần số
giả được lấy từ các bản ghi tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0 cho các sóng
mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông
lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.1. Đặc
tính xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.8.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo 0 và 0 theo ETSI TS
136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo 0, sử dụng
băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.2. Đặc
tính xuyên điều chế của máy thu đối với chế độ kết hợp sóng mang đối với các
băng chỉ có DL
3.3.8.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 2A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi
các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không
có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo 0. Gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng
1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng
theo 0 đối với tần
số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối
với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian
đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu có giá
trị theo 0 và tần số
dưới tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C, ETSI
TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9.1. Phát
xạ giả của máy thu đối với sóng mang đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công
suất trung bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng
ten E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
3.3.9.2. Phát
xạ giả của máy thu đối với các băng chỉ có DL
3.3.9.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các
phát xạ giả. Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình
đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất
cả các ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.9A
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.1. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz,
10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không
có tải dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn
của phép đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1
ms). Đối với TDD, không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc
kênh lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
6) Đo RRC lọc công suất trung bình của
bộ lọc RRC đối với kênh lân cận UTRA thứ nhất và thứ hai.
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.2. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với chế độ kết hợp sóng mang liền
kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.10.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu
hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài
liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và
SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit
đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch trình đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới
của kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên
và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
12) Lặp lại đối với các tần số đo,
băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang
thành phần
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE
không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE đến khi
UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít
nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms). Đối với TDD,
không đo các khe thời gian trong các giai đoạn chuyển đổi.
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu tiên tại mỗi đầu kết nối của UE.
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và
cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường
lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp
xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống
tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên
các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới
UE để đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của
phép đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.12.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban
đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD
và 7.1.6.4.1 đối với TDD.
3.3.12.2. Thủ tục đo
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy định tại
ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.
3.3.13.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban
đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1
đối với TDD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
Đối với thiết
bị hỗ trợ chuyển mạch ăng ten phát sử dụng hệ thống nhiều ăng ten TX, TRP phải
được đo cho từng ăng ten phát riêng lẻ. Ăng ten có TRP lớn hơn được sử dụng để
đánh giá đạt/không đạt.
3.3.12.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy
định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.
3.3.14.1.
Phương pháp đo
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một
buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do.
EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất
cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu
đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được
xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ
hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế,
phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo
kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng
thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là
2,15 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục
1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng
ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết
được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu
sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được
chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc
chuyển đổi phải được chứng minh.
3.3.14.2. Cấu
hình đo
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các
điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với
cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ
thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị
khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là
có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì
phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm
rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động
bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại
diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ,
các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các
dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập
trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo
kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được
kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng
bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện
trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được
thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được
tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các
đặc tính sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần
hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo
công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng
thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất
cực đại đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE
trong suốt thời gian đo kiểm.
4.1. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
GSM, W-CDMA, E-UTRA thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các
quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy
định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này phải chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy phù hợp với quy chuẩn này (trừ quy định về tính năng thoại VoLTE tại
2.3, độ nhạy bức xạ tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng quy định
tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18, B.2.2.19).
4.4. Thời điểm áp dụng yêu cầu về độ nhạy bức xạ
tổng cộng của máy thu, công suất bức xạ tổng cộng tại 2.2.12, 2.2.13, B.2.2.18,
B.2.2.19 thực hiện theo quy định về hình thức quản lý đối với QCVN
117:2023/BTTTT tại Thông tư quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
4.5. Tính năng thoại VoLTE được thể hiện bằng ký
hiệu/cụm từ/chữ “VoLTE” trên nhãn hàng hóa. Việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm
hàng hóa bằng phương thức điện tử.
4.6. Phương tiện, thiết bị đo: Phương tiện, thiết
bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Giấy chứng nhận hợp quy đối với các thiết bị
đầu cuối thông tin di động mặt đất đã được cấp trước ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách
nhiệm thể hiện trên nhãn hàng hóa đối với máy điện thoại di động khả năng hỗ
trợ thoại VoLTE và chịu trách nhiệm về thông tin nhãn hàng hóa theo quy định
của pháp luật.
6.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy
chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên
quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ)
để
được hướng dẫn, giải quyết./.
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi
trường áp dụng đối với việc thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật của UE quy định tại
mục 2 và mục 3 của Quy chuẩn này.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ
như Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải nhiệt độ
Điều kiện
Từ +15°C đến +35°C
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm
tương đối lên đến 75%)
Từ -10°C đến +55°C
Đối với điều kiện tới hạn (xem TCVN
7699-2-1 và TCVN 7699-2-2)
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được
bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi
trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa
trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài
liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt
độ tới hạn dưới, -10°C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55°C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp,
nghĩa là dải điện áp trong khoảng các điểm điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn
cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các
thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây,
điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không
thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện
điện áp thử nghiệm
Nguồn điện
Điện áp tới hạn cận
dưới
Điện áp tới hạn cận
trên
Điện áp trong các
điều kiện bình thường
Nguồn điện xoay chiều (AC)
0,9 x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ắc quy axit chì theo quy định
0,9 x Danh định
1,3 x Danh định
1,1 x Danh định
Các pin không theo quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85 x Danh định
Danh định
Danh định
Lithium
0,95 x Danh định
1,1 x Danh định
1,1 x Danh định
Thủy ngân/Niken và Cađimi
0,90 x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE
không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường
hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong
ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các
phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này
là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp
tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường
bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn
thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2
và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới
(TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên
(TL/VH);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn trên
(TH/VH).
A.5. Các tần số đo kiểm của băng tần 5, 28 và
41
A.5.1. Các tần số đo kiểm của băng tần 5
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN đường lên
Tần số đường lên
[MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống
[MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20425
826,5
2425
871.5
10
20450
829
2450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải giữa
5/10
20475
831,5
2475
876,5
Dải cao
5
20525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2525
881,5
10
20500
834
2500
879
A.5.2. Các tần số đo kiểm của băng tần 28
Dải tần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường lên
Tần số
đường lên [MHz]
EARFCN đường xuống
Tần số đường xuống
[MHz]
Dải thấp
5
27235
705,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760,5
10
27260
708
9260
763
15
27285
710,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
765,5
20
27310
713
9310
768
Dải giữa
5
27310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9310
768
10
9335
715,5
27335
770,5
15
9360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27360
773
20
27385
720,5
9385
775,5
Dải cao
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
730,5
9485
785,5
10
27460
728
9460
783
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
725,5
9435
780,5
20
27410
723
9410
778
A.5.3. Các tần số đo kiểm của băng tần 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần đo
Băng thông [MHz]
EARFCN
Tần số (đường lên và đường xuống) [MHz]
Dải thấp
5
39715
2502,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
15
39765
2507,5
20
39790
2510
Dải giữa
5/10/15/20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2595
Dải cao
5
41565
2687,5
10
41540
2685
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
20
41490
2680
- Các tần số đo kiểm đối với CA_41C
Dải
CC-
Combo /
NRB_agg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25+100
25
39723
2503,3
100
39840
2515
100
39790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39907
2521,7
50+75
50
39743
2505,3
75
39863
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
50
39885
2519,5
50+100
50
39745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39889
2519,9
100
39790
2510
50
39934
2524,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
39765
2507,5
75
39915
2522,5
75+100
75
39768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39939
2524,9
100
39790
2510
75
39961
2527,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
100
39988
2529,8
Giữa
25+100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2583,8
100
40645
2595,5
100
40595
2590,5
25
40712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50+75
50
40549
2585,9
75
40669
2597,9
75
40571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40691
2600,1
50+100
50
40526
2583,6
100
40670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40571
2588,1
50
40715
2602,5
75+75
75
40545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
40695
2600,5
75+100
75
40523
2583,3
100
40694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40546
2585,6
75
40717
2602,7
100+100
100
40521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
40719
2602,9
100+1002
100
40529
2583,9
100
40712
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
25+100
25
41373
2668,3
100
41490
2680
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2675
25
41557
2686,7
50+75
50
41395
2670,5
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2682,5
75
41417
2672,7
50
41537
2684,7
50+100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2665,6
100
41490
2680
100
41391
2670,1
50
41535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75+75
75
41365
2667,5
75
41515
2682,5
75+100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2662,9
100
41490
2680
100
41341
2665,1
75
41512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
41292
2660,2
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần
số tăng dần.
CHÚ THÍCH 2: Tần số đo kiểm này chỉ áp dụng
đối với CA liên tục trong băng có yêu cầu khoảng cách kênh nhỏ hơn khoảng
cách kênh danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
CC-
Combo/
NRB_agg
[RB]
CC1 (CHÚ THÍCH 1)
Wgap
[MHz]
CC2 (CHÚ THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
BW [RB]
EARFCN đường
lên/xuống
fUL/DL
[MHz]
Max WGap
25+25
25
39715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
25
41565
2687,5
25+50
25
39715
2502,5
179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50
39740
2505
179
25
41565
2687,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
39715
2502,5
174
75
41515
2682,5
75
39765
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
25
41565
2687,5
50+50
50
39740
2505
174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
25+100
25
39715
2502,5
169
100
41490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
169
25
41565
2687,5
50+75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2505
169
75
41515
2682,5
75
39765
2507,5
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41540
2685
50+100
50
39740
2505
164
100
41490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39790
2510
164
50
41540
2685
75+75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2507,5
164
75
41515
2682,5
75+100
75
39765
2507,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
41490
2680
100
39790
2510
159
75
41515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100+100
100
39790
2510
154
100
41490
2680
CHÚ THÍCH 1: Các sóng mang theo thứ tự tần
số tăng dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt
động trên toàn
bộ hoặc một trong các băng tần W-CDMA FDD quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các băng tần W-CDMA FDD
Băng UTRA FDD
Hướng truyền
Dải tần hoạt động
I
Phát
1 920 MHz - 1 980 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170 MHz
VIII
Phát
880 MHz - 915 MHz
Thu
925 MHz - 960 MHz
Các từ ngữ sử dụng
trong nội dung của Phụ lục B được giải thích như sau:
B.1.2.1. Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE)
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA là
một thiết bị có một hoặc một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) cho phép
người sử dụng truy nhập các dịch vụ mạng qua giao diện Uu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được sử dụng trong kết nối
với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết
bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử
dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động
và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở
rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và
- Thiết bị không thể
sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc
máy phát, và
- Máy thu/máy phát mà
nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát
và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối
con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị
chính).
B.1.2.3. Điều kiện môi trường (environmental
profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết
bị bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
B.1.2.4. Công suất ra cực đại (maximum output
power)
Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát
(ví dụ như mức công suất thực đo được với giả thiết phép đo không có lỗi) trong
độ rộng băng ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng
ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng
cho tín hiệu điều chế W-CDMA.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải
bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
B.1.2.6. Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum
output power)
Công suất danh định được xác định bởi loại
công suất của UE.
B.1.2.7. Mật độ phổ công suất (power spectral
density)
Hàm công suất theo tần số và khi được tích
phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình
trong độ rộng băng đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được
chuẩn hóa (phân
chia)
theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số
tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec,
Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu
khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior
và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ
số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…).
Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng
trong các hệ thống thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng nếu cả hai
cường độ năng lượng theo tỷ số được chia theo thời gian, thì tỷ số được chuyển từ
tỷ số năng lượng sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo
lường. Theo đó năng lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn
thành công suất trung bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y
dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc
căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế
độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC
của tín hiệu điều chế W-CDMA hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một
tín hiệu 0,246 dB.
B.1.2.9. Chế độ rỗi (idle mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE)
khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio
Resource Control).
B.1.2.10. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà
trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
B.1.2.11. Cổng (port)
Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi
trường điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví dụ về
các cổng
B.1.2.12. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications
equipment)
Thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều
máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng
dụng cố định, di động hoặc xách tay.
CHÚ THÍCH: Thiết bị thông tin vô tuyến có thể
hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng chức năng cơ bản không phụ thuộc vào
thiết bị phụ trợ đó.
B.1.2.13. Cổng tín hiệu và điều khiển (signal and control
port)
Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều
khiển, không bao gồm các cổng ăng ten.
B.1.2.14. Cổng viễn thông (telecommunication
port)
Cổng được dự kiến kết nối tới các mạng viễn
thông (ví dụ, các mạng viễn thông chuyển mạch công cộng, các mạng số của các
dịch vụ tích hợp), các mạng cục bộ (ví dụ ethernet, token ring) và các mạng
tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE)
khi bật nguồn và khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến được thiết lập.
B.1.2.16. Tốc độ dữ liệu (data rate)
Tốc độ thông tin của người sử dụng được
truyền qua giao diện vô tuyến.
VÍ DỤ: Tốc độ ra của bộ mã hóa thoại.
B.1.2.17. Tốc độ chip (chip rate)
Tốc độ chip (các symbol được điều chế sau khi
trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84
Mchip/s.
B.1.2.18. Node B
Nút logic chịu trách nhiệm phát/thu vô tuyến
trong một hoặc nhiều ô (cell) tới/từ thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số hoạt động của mạng UTRA FDD được
quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định.
CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của mạng
UTRA được đánh số bằng số La mã.
B.1.2.20. Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF
bandwidth)
Băng thông mà trong đó trạm gốc phát và thu
đồng thời nhiều sóng mang và/hoặc nhiều RAT.
B.1.2.21. Biên dưới băng thông RF (lower RF bandwidth
edge)
Tần số biên dưới của băng thông RF của trạm
gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy
thu.
B.1.2.22. Biên trên băng thông RF (upper RF bandwidth
edge)
Tần số biên trên của băng thông RF của trạm
gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy
thu.
Các ký hiệu sử dụng trong Phụ lục B được diễn
giải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin
nâng, α = 0,22
βc
Hệ số khuếch đại đối với DPCCH
βd
Hệ số khuếch đại đối với DPDCH
βhs
Hệ số khuếch đại đối với HS-DPCCH
βec
Hệ số khuếch đại đối với E-DPCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số khuếch đại đối với E-DPDCH
DPCH_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với
DPCH
DPCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối
với DPCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS)
DPCCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối
với DPCCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B
(SS)
DPDCH_ Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối
với DPDCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B
(SS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng trung bình trên chip PN
Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên
chip PN đối với các trường hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công
suất phát tổng
Fuw
Tần số của tín hiệu không mong muốn. Giá
trị này được chỉ định trong ngoặc đơn dưới dạng (các) tần số thuần tuý hoặc
độ lệch tần số so với tần số kênh được cấp phát
Ioac
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong
độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip)
của kênh tần số lân cận khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Ioc
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong
độ rộng băng tạp âm bằng tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của
nguồn tạp âm trắng có giới hạn băng (mô phỏng nhiễu từ các ô, các ô này không
được xác định trong thủ tục đo kiểm) khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích
phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc
độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của Node B
Îor
Mật độ phổ công suất thu (được tích phân
trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ
chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Iouw
Mức công suất của tín hiệu không mong muốn
OCNS_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với
OCNS
S-CCPCH_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với
S-CCPCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<REFSENS>
Độ nhạy tham chiếu
Reference sensitivity
<REF Îor>
Îor tham chiếu
ReferenceÎor
AC
Kênh truy nhập
Access Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage power Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Ratio
BLER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Block Error Ratio
CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code Division Multiple Access
CW
Sóng liên tục (tín hiệu không được điều
chế)
Continuous Wave (unmodulated signal)
DC-HSUPA
HSUPA lưỡng ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCH
Kênh dành riêng (là kênh được ánh xạ vào
kênh vật lý riêng)
Dedicated Channel
DL
Đường xuống
Down Link (forward link)
DPCCH
Kênh điều khiển vật lý riêng
Dedicated Physical Control CHannel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh vật lý riêng
Dedicated Physical CHannel
DPDCH
Kênh dữ liệu vật lý riêng
Dedicated Physical Data CHannel
DTX
Phát gián đoạn
Discontinuous Transmission
e.i.r.p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equivalent isotropically radiated power
e.r.p
Công suất bức xạ hiệu dụng
Effective radiated power
E-DCH
Kênh riêng tăng cường
Enhanced Dedicated CHannel
E-DPCCH
DPCCH tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-DPDCH
DPDCH tăng cường
Enhanced DPDCH
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
FACH
Kênh truy nhập đường xuống
Forward Access Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghép song công phân chia theo tần số
Frequency Division Duplex
HSDPA
Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng
xuống
High Speed Downlink Packet Access
HS-DPCCH
DPCCH tốc độ cao
High Speed DPCCH
HSUPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High Speed Uplink Packet Access
IMT
Hệ thống thông tin di động toàn cầu (bao gồm cả IMT-2000
và IMT-Advanced RITs)
International Mobile Telecommunications
ITU-R
Nhóm tiêu chuẩn về vô tuyến của Liên minh
viễn thông quốc tế
International Telecommunication Union Radio
sector
MPR
Suy giảm công suất tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCNS
Bộ mô phỏng tạp âm trên kênh trực giao
Orthogonal Channel Noise Simulator
P-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
Primary Common Control Physical Channel
PCH
Kênh nhắn tin
Paging Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh dẫn chung sơ cấp
Primary Common Pilot Channel
PICH
Kênh chỉ báo nhắn tin
Paging Indicator Channel
PN
Tạp âm giả ngẫu nhiên
Pseudo Noise
PSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Power Spectral Density
RAT
Công nghệ truy nhập vô tuyến
Radio Access Technology
RF
Tần số vô tuyến điện
Radio Frequency
RMS
Giá trị hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC
Căn bậc hai côsin nâng
Root Raised Cosine
S-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
Secondary Common Control Physical Channel
SCH
Kênh đồng bộ
Synchronization Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô phỏng hệ thống
System Simulator
TFC
Tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination
TFCI
Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination Indicator
TH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Temperature High
TH/VH
Nhiệt độ tới hạn
cao/Điện
áp tới hạn cao
High extreme Temperature/High extreme
Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn
cao/Điện
áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/Low extreme
Voltage
TL
Nhiệt độ tới hạn
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL/VH
Nhiệt độ tới hạn
thấp/Điện
áp tới hạn cao
Low extreme Temperature/High extreme
Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn
thấp/Điện
áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
Transmit Power Control
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA
UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UMTS
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Universal Terrestrial Radio Access
UL
Đường lên
Uplink
VH
Điện áp tới hạn cao
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã trên băng
rộng
Wideband Code Division Multiple Access
Các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy
chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung
cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị phù hợp với các
quy định tại B.4. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B
của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố.
B.2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại danh định và dung sai
của nó được xác định theo loại công suất của UE.
Công suất danh định là công suất phát băng
rộng của UE, nghĩa là công suất trong băng thông ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ
chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
B.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt
quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.2, ngay cả đối với chế độ truyền đa mã DPDCH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
Công suất loại 3
Công suất loại 3bis
Công suất loại 4
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
+24
+1,7/-3,7
+21
+2,7/-2,7
VIII
+24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+23
+2,7/-2,7
+21
+2,7/-2,7
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong chế độ HS-DPCCH và E-DCH như
được xác định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: Dải công suất ra cực đại của UE
đối với các loại công suất khác nhau được xác định trong 6.2.1, TS 125 101. Các
giá trị trong Bảng B.3 tương ứng với các giới hạn đo kiểm có xem xét đến độ
không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem B.3.2).
B.2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại DC-HSUPA và dung sai của
nó được xác định theo MPR của UE đối với công suất ra cực đại danh định.
Công suất ra cực đại DC-HSUPA là công suất
lớn nhất của UE khi HS-DPCCH và E-DCH được phát toàn bộ hoặc một phần trong một
khe DPCCH. Đối với DC-HSUPA, công suất danh định là tổng công suất phát băng
rộng của từng sóng mang của UE. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại DC-HSUPA không được vượt
quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.3.
Bảng B.3
- Công suất ra cực đại DC-HSUPA
Bài đo trong
TS 134 121-1, Bảng
C.11A.1.1
Công suất loại 3
Công suất loại 4
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
+22,5
+3,2/-3,7
+19,5
+4,2/-2,7
CHÚ THÍCH 1: Dải công suất ra cực đại của UE
đối với DC-HSUPA được xem xét đối với tất cả các tổ hợp của DPCCH, HS-DPCCH, E-DPDCH,
và E-DPCCH trong cấu hình kênh UL.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về hàm bậc 3 và mức suy
giảm
công suất cực đại đối với yêu cầu này được chỉ định trong 6.2.2A của TS 125
101.
B.2.2.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần
số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 2,5 đến 12,5 MHz. Phát xạ bên
ngoài kênh được chỉ định tương ứng với công suất trung bình đã lọc RRC của sóng
mang UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng
không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.4. Các yêu cầu này áp dụng
đối với tất cả các giá trị của βc, βd, βhs, βec
và βed được xác định trong TS 125 214.
Bảng B.4
- Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ
Δf (MHz)
(CHÚ THÍCH 1)
Yêu cầu tối thiểu
(CHÚ THÍCH 2)
Băng thông đo
(CHÚ THÍCH 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
tuyệt đối
(trong băng thông
đo)
Từ 8,5 đến 12,5
-47,5 dBc
-54,3 dBm
1 MHz (CHÚ THÍCH 4)
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số
sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu tối thiểu được tính
toán từ yêu cầu tương đối hoặc yêu cầu tuyệt đối tùy theo công suất nào lớn
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng
đối với bộ lọc 1 MHz là tại Δf bằng 4 MHz và 12 MHz.
CHÚ THÍCH 5: Theo nguyên tắc chung, băng
thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Để nâng cao độ chính
xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể khác với
băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo
phải được tích phân trên băng thông đo để thu được độ rộng băng tạp âm tương
đương của băng thông đo.
B.2.2.4.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần
số cách tần số sóng mang trung tâm của hai tần số kênh được cấp của UE từ 5 đến
20 MHz. Các yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp công suất ra của UE ở mức
cực đại. Các yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các giá trị của βc, βd,
βhs, βec và βed được xác định trong TS 125
214.
B.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng
không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.5.
Bảng B.5
- Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ đối với DC-HSUPA
Δf (MHz)
Giới hạn phổ phát
xạ (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 ÷ 6
-16,5
30 kHz
±6 ÷ 10
-8,5
1 MHz
±10 ÷ 19
-11,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số
sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo.
B.2.2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài
băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như:
phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần
đổi tần.
B.2.2.5.2. Giới hạn
Các giới hạn trong Bảng B.6 và Bảng B.7 chỉ
áp dụng cho những tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 12,5 MHz.
Bảng B.6
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tối thiểu
9 kHz ≤ f < 150 kHz
1 kHz
-36 dBm
150 kHz ≤ f < 30 MHz
10 kHz
-36 dBm
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
1 MHz
-30 dBm
Bảng B.7
- Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả
Băng tần
Tần số
Băng thông đo
Yêu cầu tối thiểu
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
921 MHz ≤ f <
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
935 MHz < f ≤
960 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
VIII
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
3,84 MHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
-60 dBm
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
830 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1 và 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 830 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
640 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
2 640 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
tối đa năm phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng
B.6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo.
CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối
với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc
3.
B.2.2.6.1. Định nghĩa
Đối với DC-HSUPA, phát xạ giả, không bao gồm
các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn
của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế
và các thành phần đổi tần.
B.2.2.6.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Tần số
Băng thông đo
Yêu cầu tối thiểu
9 kHz ≤ f < 150 kHz
1 kHz
-36 dBm
150 kHz ≤ f < 30 MHz
10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
100 kHz
-36 dBm
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
1 MHz
-30 dBm
Bảng B.9
- Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Băng tần
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tối thiểu
I
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
921 MHz ≤ f <
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
VIII
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
3,84 MHz
-57 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1 và 3)
-50 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1 và 2)
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
1 830 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
640 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 640 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối
với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc
3.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này cũng áp dụng đối
với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 5 MHz đến 20 MHz
B.2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE
là công suất khi được thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi
cả điều khiển công suất vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất
phát cực tiểu. Công suất phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình
trong một khe thời gian.
B.2.2.7.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu phải nhỏ hơn -49 dBm.
B.2.2.8.1. Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE
là công suất khi được thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi
cả điều khiển công suất vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất
phát cực tiểu. Công suất phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình
trong một khe thời gian của mỗi sóng mang.
B.2.2.8.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.9.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là tham số
đánh giá khả năng máy thu thu một tín hiệu W-CDMA tại tần số kênh được cấp phát
khi có tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số đã định so với tần số trung
tâm của kênh được cấp phát. ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên
tần số kênh được cấp phát và độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân
cận.
B.2.2.9.2. Giới hạn
Đối với UE có công suất loại 3 và 4, BER
không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được chỉ định trong Bảng B.10.
Điều kiện đo kiểm này tương đương với giá trị ACS bằng 33 dB.
Bảng B.10
- Các tham số đo kiểm đối với độ chọn lọc kênh lân cận
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> +
14 dB
<REFSENS> +
41 dB
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 14
dB
<REFÎor> + 41
dB
Công suất trung bình Ioac (đối
với tín hiệu đã điều chế)
dBm/3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
Fuw (độ lệch)
MHz
-5 hoặc +5
-5 hoặc +5
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ioac (đối với tín
hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được
chỉ định trong TS 125 101.
B.2.2.10.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là tham số đánh giá khả năng
máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu đó khi
có nhiễu không mong muốn tại các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc
các tần số kênh lân cận, mà không có các tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự
suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn phải áp
dụng tại tất cả các tần số (trừ các tần số tại đó xuất hiện đáp ứng giả).
B.2.2.10.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định trong Bảng B.11 và Bảng B.12. Đối với Bảng B.12, tối đa
24 ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được
cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1 MHz.
Bảng B.11
- Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn trong băng
Tham số
Đơn vị
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> + 3
dB
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 3
dB
Công suất trung bình Iblocking
(đối với tín hiệu đã điều chế)
dBm
-56
(đối với độ lệch Fuw
là ±10 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với độ lệch Fuw
là ±15 MHz)
Fuw
(Băng I)
MHz
2 102,4 ≤ f ≤ 2
177,6
2 095 ≤ f ≤ 2 185
Fuw
(Băng VIII)
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
910 ≤ f ≤ 975
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iblocking (đối với
tín hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu dành riêng,
như được chỉ định trong TS 125 101.
Bảng B.12
- Các
tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn ngoài băng
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần 1
Dải tần 2
Dải tần 3
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> + 3
dB
<REFSENS> + 3
dB
<REFSENS> + 3
dB
Îor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<REFÎor> + 3
dB
<REFÎor> + 3
dB
<REFÎor> + 3
dB
Iblocking (CW)
dBm
-44
-30
-15
Fuw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
2 050 < f < 2
095
2 185 < f < 2
230
2 025 < f < 2
050
2 230 < f < 2
255
1 < f < 2 025
2 255 < f <
12 750
Fuw
(Băng VIII)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
865 ≤ f ≤ 910
975 ≤ f ≤ 1 020
840 ≤ f ≤ 865
1 020 ≤ f ≤ 1 045
1 < f < 840
1 045 < f <
12 750
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng I
Đối với dải tần 2 095 MHz ≤ f ≤ 2 185 MHz,
phải tuân thủ quy định về chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương
ứng trong B.2.2.10 và Bảng B.11.
Băng VIII
Đối với dải tần 910 MHz ≤ f ≤ 975 MHz, phải
tuân thủ quy định về chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương ứng
trong B.2.2.10 và Bảng B.11.
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: phải áp dụng các tham số đo
kiểm thích hợp đối với đặc tính chặn trong băng ở Bảng B.11 và độ chọn lọc
kênh lân cận ở B.2.2.10 trong dải tần 2095 MHz < f < 2185 MHz.
Bảng B.13
- Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn băng hẹp
Tham số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> +
10 dB
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 10
dB
Iblocking (GMSK)
dBm
-56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
2,8
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iblocking (GMSK) là
tín hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được
điều chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả
các bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu
ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ.
B.2.2.11.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.11.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định trong Bảng B.14.
Bảng B.14
- Các tham số đo kiểm đối với đáp ứng giả
Tham số
Mức
Đơn vị
DPCH_Ec
<REFSENS> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<REFÎor> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Iblocking (CW)
-44
dBm
Fuw
Các tần số đáp ứng
giả
MHz
Công suất phát trung bình của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 (đối với công
suất loại 4)
dBm
CHÚ THÍCH: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
B.2.2.12.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai
tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của kênh mong
muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu
thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều
tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
B.2.2.12.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định Bảng B.15.
Bảng B.15
- Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
DPCH_Ec
<REFSENS> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Îor
<REFÎor> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Iouw1 (CW)
-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình của Iouw2
(đối với tín hiệu đã điều chế)
-46
dBm
Fuw1
10
-10
MHz
Fuw2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
Công suất phát trung bình của UE
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
dBm
CHÚ THÍCH 1: Iouw2 (đối với tín
hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được
chỉ định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
Bảng B.16
- Các tham số đo kiểm đối với các đặc
tính xuyên điều chế băng hẹp
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức (băng VIII)
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> +
10 dB
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 10
dB
Iouw1 (CW)
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iouw2 (GMSK)
dBm
-43
Fuw1 (độ lệch)
MHz
3,6
-3,6
Fuw2 (độ lệch)
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,0
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iouw2 (GMSK) là tín
hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều
chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các
bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu
nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ.
B.2.2.13.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE. Các yêu cầu trong các băng phát của UE là hợp lệ ở trạng thái
URA_PCH, Cell_PCH và trạng thái rỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của bất cứ phát xạ giả CW băng hẹp
nào cũng không được vượt quá mức cực đại được quy định trong các Bảng B.17 và Bảng B.18.
Bảng B.17
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả của máy thu
Tần số
Băng thông đo
Mức cực đại
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 dBm
Bảng B.18
- Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả của máy thu
Băng tần
Tần số
Băng thông đo
Mức cực đại
I
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
921 MHz ≤ f <
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
1 920 MHz ≤ f ≤ 1
980 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
VIII
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
880 MHz ≤ f ≤ 915
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
921 MHz < f ≤
925 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
925 MHz < f ≤
935 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
-60 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.14.1. Định nghĩa
UE phải giám sát chất lượng của DPCCH để phát
hiện sự suy hao tín hiệu trên Lớp 1. Ngưỡng Qout xác định mức chất
lượng của DPCCH tại đó UE phải tắt nguồn của nó. Ngưỡng này không được xác định
rõ ràng mà được xác định bởi các điều kiện trong đó UE phải tắt máy phát của
nó, như đã nêu trong mục này.
Chất lượng của DPCCH phải được giám sát trên
UE và được so sánh với ngưỡng Qout nhằm mục đích giám sát sự đồng bộ
hóa. Ngưỡng Qout phải tương ứng với một mức chất lượng của DPCCH tại
đó không phát hiện được chắc chắn các lệnh TPC phát trên DPCCH của đường xuống
có thể được thực hiện hay không. Mức chất lượng của DPCCH có thể ở một mức mà
tỷ số lỗi lệnh TPC là 20%.
B.2.2.14.2. Giới hạn
Khi UE đánh giá thấy chất lượng của DPCCH
trong khoảng thời gian 160 ms cuối cùng thấp hơn ngưỡng Qout, UE
phải tắt máy phát của nó trong vòng 40 ms.
Mức chất lượng tại ngưỡng Qout
tương ứng với các mức tín hiệu khác nhau phụ thuộc vào các tham số của DCH
trong các điều kiện đường xuống. Đối với các điều kiện trong Bảng B.19, một tín
hiệu với chất lượng ở mức Qout có thể được tạo bởi tỷ số DPCCH_Ec/Ior
bằng -25 dB. Kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s với điều kiện lan truyền tĩnh
được quy định trong B.7, Phụ lục B. Các kênh vật lý đường xuống khác với các
kênh quy định trong Bảng B.19 được chỉ định trong TS 134 121-1.
Bảng B.19
- Các tham số DCH để đo kiểm quá trình điều khiển mất đồng bộ
Tham số
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Î or/Ioc
-1
dB
Ioc
-60
dBm/3,84 MHz
Xem Hình B.2:
Trước điểm A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19,6 đối với các
UE có hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 cho DCH
Sau điểm A: không
xác định
dB
Xem Hình B.2
dB
Tốc độ dữ liệu thông tin
12,2
kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 đưa ra một ví dụ trong đó tỷ số
DPCCH_Ec/Ior thay đổi từ mức mà tại đó DPCH được giải
điều chế trong các điều kiện bình thường xuống một mức thấp hơn Qout,
tại đó UE phải tắt nguồn của nó.
Hình B.2 - Các điều
kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Bảng B.20
- Các điều
kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Thời điểm từ Hình
B.2
DPCCH_Ec/Ior
(UE không hỗ trợ
chế độ tăng cường loại 1 đối với DCH)
DPCCH_Ec/Ior
(UE có hỗ trợ chế
độ tăng cường loại 1 đối với DCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước thời điểm A
-16,6
-19,6
dB
Từ A đến B
-21,6
-29,6
dB
Sau thời điểm B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-31,4
dB
Yêu cầu đối với UE: UE phải tắt máy phát của
nó trước điểm C.
Máy phát của UE được coi là tắt (OFF) nếu
công suất trung bình đã lọc RRC đo được nhỏ hơn -55 dBm.
B.2.2.15.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ
số giữa công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát
và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.15.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm
thì ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng B.21. Các yêu cầu được áp
dụng đối với tất cả các giá trị βc, βd, βhs, βec
và βed quy định trong TS 125 214.
Bảng B.21
- Tỷ số công suất rò kênh lân cận của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số kênh lân cận
so với tần số kênh được cấp phát
Giới hạn của ACLR
3
+5 MHz hoặc -5 MHz
32,2 dB
3
+10 MHz hoặc -10
MHz
42,2 dB
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2 dB
4
+10 MHz hoặc -10
MHz
42,2 dB
CHÚ THÍCH: Yêu cầu vẫn phải được thỏa mãn
khi có đột biến điện do chuyển mạch.
B.2.2.16.1. Định nghĩa
Trường hợp có hai sóng mang lân cận được cấp
cho đường lên, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa tổng công
suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát
và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.16.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm
thì ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng B.22. Các yêu cầu được áp
dụng đối với tất cả các giá trị βc, βd, βhs, βec
và βed quy định trong TS 125 214.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công suất
Tần số kênh lân cận
so với trung tâm của hai tần số kênh được cấp phát
Giới hạn của ACLR
3
+7,5 MHz hoặc -5,5
MHz
32,2 dB
3
+12,5 MHz hoặc -12,5
MHz
35,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+7,5 MHz hoặc -5,5
MHz
32,2 dB
4
+12,5 MHz hoặc
-12,5 MHz
35,2 dB
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của
máy thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có
một ăng ten liền duy nhất, một (hoặc nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích
0 dBi được giả định đối với mỗi cổng ăng ten. Độ tăng ích 0 dBi là tương ứng
với một ăng ten đẳng hướng.
B.2.2.17.1. Định nghĩa
Độ nhạy tham chiếu <REFSENS> là mức
công suất trung bình nhỏ nhất thu được tại cổng ăng ten của UE tại đó tỷ lệ lỗi
bit (BER) không vượt quá mức quy định.
B.2.2.17.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.23 - Tham số đo kiểm đối
với độ nhạy tham chiếu của máy thu
Băng tần hoạt động
Đơn vị
DPCH_Ec
<REFSENS>
<REFÎor>
I
dBm/3,84 MHz
-116,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
dBm/3,84 MHz
-113,3
-103
CHÚ THÍCH: Công suất UE loại 3, 3bis và
loại 4 ở mức công suất ra cực đại.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không tính đến mức
tăng cho phép của độ nhạy tham chiếu của DPCH_Ec <REFSENS> và < REFÎor>
tương ứng trong bảng 6.2.2 ETSI TS 134 121-1 bằng một lượng được xác định tại
mục yêu cầu tối thiểu đối với UE hỗ trợ DB-DC-HSDPA hoặc 4C-HSDPA hai băng
và/hoặc kết hợp sóng mang liên băng E-UTRA.
Yêu cầu
kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và
nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm.
B.2.2.18.1. Định nghĩa
Độ nhạy bức xạ tổng
cộng được định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, N và M là số lượng các khoảng thời
gian lấy mẫu tương ứng với θ và φ. và là góc đo. Các
khoảng thời gian lấy mẫu được quy định tại mục 4.4 của ETSI TS 137 544.
TRS có thể được tính toán từ các phép đo môi
trường đẳng hướng ba chiều pha - đinh Rayleigh trong phân bố phương vị và góc ngẩng đồng đều trung bình.
Việc tính toán TRS trong trường hợp này dựa trên việc tìm kiếm công suất thấp nhất
mà UE nhận được đối với một lượng hữu hạn các tổ hợp trường trong buồng đo tạo ra mức BER tốt
hơn mức BER được quy định. Bằng phương pháp hiệu chỉnh hàm chuyển đổi
công suất trung bình, có thể nhận được giá trị tuyệt đối của TRS. Công thức sau
được sử dụng để tính TRS.
Trong đó, là hàm truyền chuyển
đổi công suất tham chiếu cho ăng ten đo cố định n, Rn là hệ số phản
xạ đối với ăng ten đo cố định n, Cn là suy hao đường truyền trong
cáp kết nối từ máy thu đo đến ăng ten đo cố định n. Các tham số này được tính
toán từ phép đo hiệu chuẩn và được quy định tại B.2 của ETSI TS 137 544. được tính toán sử
dụng công thức sau:
Trong đó, là giá trị thứ m của
hàm chuyển
đổi đối
với ăng ten đo cố định n, mà đưa ra ngưỡng BER. M là tổng giá trị công suất đo được tại
ngưỡng
BER đối
với mỗi
ăng ten đo
kiểm cố
định.
B.2.2.18.2. Giới hạn
Giá trị trung bình độ nhạy bức xạ tổng cộng
đo
được của
các kênh thấp, giữa và cao đối với UE cầm tay phải nhỏ hơn giá trị TRS trung bình
quy định trong Bảng B.24. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo
thang tuyến tính đối với các kết quả TRS cho phía trái và phía phải đầu mô
hình. Giới
hạn TRS
trung bình được thể hiện trong cột “Giá trị trung bình” của Bảng B.24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
hoạt động
Đơn vị
<REFÎor>
Giá trị
trung bình
I
dBm/3,84
MHz
-100,1
VIII
dBm/3,84
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Công suất UE loại 3, 3bis và
loại 4 ở mức công suất ra cực đại.
CHÚ THÍCH 2: Có thể áp dụng cho hai chế độ
GSM/UMTS.
CHÚ THÍCH 3: Không áp dụng đối với thiết bị
hỗ trợ CDMA hoặc kết hợp sóng mang.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu tối thiểu TRS
áp dụng cho thiết bị có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được định nghĩa
trong ETSI TR 125 914.
Yêu
cầu kỹ thuật này áp dụng đối với các UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm
và nhỏ hơn hoặc bằng 72 mm.
B.2.2.19.2. Giới hạn
Giá trị trung bình công suất bức xạ tổng cộng đo được của các kênh thấp,
giữa và cao tại
vị trí bên cạnh đầu mô
hình phải
lớn hơn giá trị quy định trong
Bảng B.25. Việc lấy giá trị trung bình phải được thực hiện theo thang tuyến
tính đối với các kết quả TRP cho phía trái và phía phải đầu mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.25 - Giới hạn
giá trị TRP tối thiểu
Băng tần
hoạt động
Công suất
loại 3
Công suất
trung bình (dBm)
I
12,55
VIII
8,70
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng cho hai chế độ
GSM/UMTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu tối thiểu TRS
được áp dụng đối với UE có kích thước lớn hơn hoặc bằng 56 mm và nhỏ hơn hoặc bằng
72 mm được định nghĩa trong ETSI TR 125 914.
B.2.2.20.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế
các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết
bị phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị
thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực
hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết
bị phụ trợ.
B.2.2.20.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham
chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối
với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên
các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong Bảng B.26 chỉ áp
dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng B.26
- Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ lưu lượng
Tính khả dụng
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
-57 dBm/100 kHz
-36 dBm/100 kHz
Tất cả
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
B.2.2.21.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều
khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị
thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên
thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ
trợ.
B.2.2.21.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo được trong khoảng thời
gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Các phép đo quy định trong Phụ lục này phải
được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều
kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi
tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo phải được thực hiện trong
đủ loại điều kiện môi trường (trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phụ lục này nhiều phép đo được thực
hiện với các tần số thích hợp ở dải thấp, giữa, cao của băng tần hoạt động của
UE. Các tần số này được xác định trong Bảng B.8.1, B.8 Phụ lục B.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Phụ lục này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương
ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phụ lục
này của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo
của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ
không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng B.27 và Bảng B.28.
Theo Phụ lục này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên
tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc
biệt trong phụ lục D của TR 100 028-2.
Bảng B.27 và Bảng B.28 được dựa trên hệ số mở rộng
này.
Bảng B.27
- Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của máy phát
±0,7 dB
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
f ≤ 2,2 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f > 4 GHz
Đồng băng (≥ -60
dBm):
Đồng băng (< -60
dBm):
±1,5 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
±2,0 dB
±3,0 dB
Công suất ra cực tiểu của máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0 dB
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
±1,1 dB
Các đặc tính chặn của máy thu
f < độ lệch 15
MHz
độ lệch 15 MHz ≤ f
≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤
4GHz
f > 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0 dB
±1,7 dB
±3,1 dB
Đáp ứng giả của máy thu
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤
4GHz
f > 4 GHz
±1,0 dB
±1,7 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,3 dB
Các phát xạ giả của máy thu
Đối với băng thu
của UE (-60 dBm)
Đối với băng phát
của UE (-60 dBm)
Bên ngoài băng thu
của UE:
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤
4GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3,0 dB
±3,0 dB
±2,0 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ
DPCCH_Ec/Ior
Công suất tắt (OFF)
của máy phát
±0,4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy
phát
±0,8 dB
Bảng B.28
- Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và
giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz
và 180 MHz
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF dẫn
±1 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng B.27 và Bảng B.28 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt
động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự
không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng B.27 và Bảng B.28, thì thiết
bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không
bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định
trong Bảng B.27 và Bảng B.28 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo
kiểm - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các
phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ
tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng B.27 và Bảng
B.28 sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT
sẽ bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong
Bảng B.27 và Bảng B.28.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ
lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên đến UE.
- Đo công suất trung bình của UE trong độ rộng
băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Công
suất trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất một khe thời gian.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham
số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu
vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS
134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.2 BA.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập Grant tuyệt đối (Absolute Grant).
- SS bắt đầu phát HSDPA và UE nối vòng dữ liệu
thu được trên E-DCH.
- SS tạo lệnh TPC thích hợp gửi đến từng sóng
mang riêng rẽ để thiết lập công suất tổng cộng như nhau trên từng sóng mang
được cấp trong phạm vi +/-1 dB và công suất ra tổng cộng của UE thấp hơn công
suất ra cực đại tối thiểu 7,5 dB. Chờ 150 ms.
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên đến cả hai sóng mang của UE và chờ 150 ms.
- Đo công suất trung bình của UE. Công suất
trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất một khe thời gian.
- SS phải xác nhận rằng UE vẫn còn trong cuộc
gọi DC-HSUPA bằng cách xác nhận UE phát tín hiệu trên mỗi sóng mang. Nếu UE
không phát tín hiệu trên mỗi sóng mang thì UE không đạt phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về phương pháp đo đối với UE hỗ trợ
DC-HSUPA nêu trong TS
134 121-1, mục 5.2BA.
a) Các điều kiện ban đầu
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem B.4, Phụ
lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ
lục B và TS 134 109 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các
UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương
pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức
cực đại.
- Đo công suất của tín hiệu phát với một bộ
lọc đo có các độ rộng băng theo Bảng B.4. Các phép đo với độ lệch khỏi tần số
trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 3,485 MHz phải sử dụng bộ lọc đo 30 kHz.
Các phép đo với độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 4 MHz đến 12 MHz
phải sử dụng băng thông đo 1 MHz và kết quả có thể được tính bằng cách lấy tích
phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn. Đặc tuyến của bộ lọc phải là
Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình). Tần số trung tâm
của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng B.4). Công suất đo
được phải được ghi lại cho mỗi bước.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC có tâm
trên tần số kênh được cấp phát.
- Tính tỷ số của công suất 2) trên công suất
3) theo dBc.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ
trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối
với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại
theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Khi UE đạt đến công suất ra cực đại, thực
hiện đo công suất của tín hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng theo
Bảng B.5. Các phép đo sử dụng băng thông đo 1 MHz hoặc 100 kHz, kết quả có thể
được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn (≥ 3 kHz). Đặc tuyến
của bộ lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình).
Tần số trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng
B.5). Công suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước. Thời gian đo kiểm với
bộ lọc trên một tần số ít nhất phải bằng thời gian thiết lập của bộ lọc và chu
kỳ đo phải trong phạm vi chu kỳ bật HS-DPCCH.
- Lặp lại các bước đo trên đối với tất cả các
tổ hợp của giá trị beta nêu trong TS 134 121-1.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.9C, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham
số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu
vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS
134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.9C.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều
khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức
cực đại.
- Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương
đương) quét trên dải tần và đo công suất trung bình của phát xạ giả.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham
số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ
liên quan trong bản tin RADIO
BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở
mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định
nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại
theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương
đương) quét trên dải tần và đo công suất trung bình của phát xạ giả.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.11A, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều
khiển công suất đường xuống đến UE.
- Đo công suất trung bình của UE.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham
số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu
vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS
134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.4.3A.
b) Thủ tục đo kiểm
-Thiết lập và gửi liên tục lệnh điều khiển
giảm công suất đến UE.
-Đo công suất trung bình của từng sóng mang
của UE.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.4.3A, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.10.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu
nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 1.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng
B.10 trường hợp 1 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu
nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 2.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng
B.10 trường hợp 2 với dung sai ±1_dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Đối với trường hợp ở trong băng, các tần số
được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
Đối với trường hợp ở ngoài băng, các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B
Đối với trường hợp băng hẹp, các tần số được
đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.3, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.11, Bảng B.12
và Bảng B.13.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập mức công suất của UE theo các Bảng
B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
- Đối với Bảng B.12, ghi lại các tần số mà tại
đó BER vượt quá các yêu cầu đo kiểm.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.4, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.14.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập tham số của bộ tạo tín hiệu CW như
Bảng B.14. Các tần số của đáp ứng giả được quy định theo bước thứ tư của
B.3.3.10.b).
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng
B.14 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.5, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung (xem Mục B.9 Phụ lục B), và các tham số RF được thiết lập
theo Bảng B.15 và Bảng B.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu CW
và bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.15 và Bảng B.16.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng
B.15 và Bảng B.16 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo kiểm
thích hợp khác) tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- UE phải được thiết lập sao cho UE sẽ không
phát trong suốt thời gian đo (xem TS 134 121-1).
b) Thủ tục đo kiểm
Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị
đo kiểm thích hợp khác) quét trên dải tần từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công
suất trung bình của các phát xạ giả.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung, với ngoại lệ sau đây (theo Bảng B.29) cho các phần tử thông
tin trong khối thông tin hệ thống loại 1 được cung cấp trong TS 134 108.
Bảng B.29 - Bản
tin của Khối thông tin hệ thống loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Các bộ định thời
của UE và các hằng số trong chế độ kết nối
- T313
15 s
- N313
200
- Các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.19
với mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior tùy theo Bảng B.20, “Thời điểm trước A”.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
- SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công
suất đường lên đến UE cho đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại.
- SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior
ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời điểm A đến B”.
- SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior
ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời điểm sau B”. SS đợi 200 ms và sau đó kiểm
tra xem máy phát của UE đã được tắt chưa.
- SS giám sát công suất phát của UE trong 5 s
và kiểm tra xem máy phát của UE có được tắt trong suốt thời gian đo không.
B.3.3.15. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt
đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các
UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương
pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
- SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công
suất đường lên đến UE cho đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các
kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính tỷ số công suất giữa các giá trị đo
được trong bước thứ 2 và 3 ở trên.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ
trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo
đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham
số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu
vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS
134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại
theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Đo tổng các công suất trung bình đã lọc RRC
có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát. Thời gian đo kiểm đối với
các kênh mong muốn và kênh lân cận phải trong phạm vi chu kỳ bật HS-DPCCH.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các
kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính toán tỷ số công suất giữa các giá trị
đo được trong bước 2 và bước 3 nêu trên.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
B.3.3.17.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Băng thông kênh được đo kiểm: 5 MHz và cao
nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508 và mục A.5 Phụ lục A).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.17.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch trình đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống tới giá
trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch trình đường lên tới UE để đảm
bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của phép đo
thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.3 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
B.3.3.18.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban đầu
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.1 đối với FDD và 7.1.6.4.1 đối với TDD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.2 đối với FDD và 7.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
B.3.3.18.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy định tại
ETSI TS 137 544, mục 7.1.5.4.3 đối với FDD và 7.1.6.4.3 đối với TDD.
B.3.3.19.1. Điều kiện ban đầu
Điều kiện ban
đầu được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.1 đối với FDD và 6.1.6.4.1
đối với TDD.
B.3.3.19.2. Thủ tục đo
Thủ tục đo
được quy định tại ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.2 đối với FDD và 6.1.6.4.2 đối
với TDD.
Trong trường
hợp thiết bị hỗ trợ các tính năng thích ứng cho phép điều chỉnh động khối thu
phát vô tuyến phần tương tác với người dùng và điều chỉnh công suất TX để đạt
được hiệu suất tối ưu trong vùng hoạt động, mẫu đo phải đại diện cho cấu hình
thiết bị được sử dụng bởi người dùng trong khu vực đó. Việc này có thể bao gồm
cài đặt giá trị MCC hoặc một tham số khác được sử dụng trong vùng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.19.3. Thủ tục đo, phương pháp
buồng đo phản xạ
Quy định tại
ETSI TS 137 544, mục 6.1.5.4.3 đối với FDD và 6.1.6.4.3 đối với TDD.
B.3.3.20.1. Phương pháp đo kiểm
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một
buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do.
EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất
cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu
đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được
xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ
hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế,
phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo
kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng
thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là
2,15 dB.
e.r.p. (dBm)
= e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục
1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng
ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết
được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3.20.2. Các cấu hình đo kiểm
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải
được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo
kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị
là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì
việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ
trợ để thử các cổng là có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị
có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt
động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện
đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo
đo kiểm;
- Các cổng có
đấu nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ
hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra
của thiết bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng
không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối
dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với
bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc
các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh
giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với một liên
kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu
nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính
sau đây:
- Độ rộng băng RF phải vượt quá dải tần phát
hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất
phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn
định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại
đo được.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể bao gồm một bộ lọc
thông thấp thị tần để giảm thiểu đáp ứng của nó đối với các đột biến điện hoặc
đối với các đỉnh tạp âm Gaussian.
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1. Nhiệt độ
UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải
nhiệt độ quy định trong Bảng B.4.1.
Bảng B.4.1 - Dải
nhiệt độ
Dải
Các điều kiện
Từ +15oC
đến +35oC
Đối với các điều kiện bình thường (Với độ
ẩm tương đối đến 75%)
Từ -10oC
đến +55oC
Đối với các điều kiện tới hạn (xem TCVN
7699-2-1 và TCVN 7699-2-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2. Điện áp
UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải
điện áp, tức là dải điện áp giữa các điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn
dưới và tới hạn trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với thiết bị có thể hoạt
động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận
dưới không được cao hơn các điện áp quy định trong Bảng B.4.2 và điện áp tới
hạn cận trên không được thấp hơn các điện áp quy định trong Bảng B.4.2.
Bảng B.4.2 - Các
nguồn điện
Nguồn điện
Điện áp tới hạn cận
dưới
Điện áp tới hạn cận
trên
Điện áp trong các
điều kiện bình thường
Nguồn điện xoay chiều (AC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 x Danh định
Danh định
Ắc-quy chì axit theo quy định
0,9 x Danh định
1,3 x Danh định
1,1 x Danh định
Các pin không theo quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leclanché
0,85 x Danh định
Danh định
Danh định
Lithium
0,95 x Danh định
1,1 x Danh định
1,1 x Danh định
Thủy ngân/Niken và Cađimi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh định
Danh định
Cụ thể, UE phải cấm phát RF khi điện áp cung
cấp nguồn điện nhỏ hơn điện áp tắt máy mà nhà sản xuất đã công bố.
Các điều kiện điện áp tới hạn được ký hiệu là
VL (điện áp tới hạn dưới) và VH (điện áp tới hạn trên).
B.4.3. Môi trường đo kiểm
Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện bình thường
thì áp dụng các điều kiện bình thường trong Bảng B.4.1 và B.4.2.
Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện khắc nghiệt
thì phải thực hiện tạo điều kiện khắc nghiệt khác nhau bằng cách kết hợp các
điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong Bảng B.4.1 và B.4.2. Các
kết hợp này bao gồm:
• Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới
(TL/VL);
• Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên
(TL/VH);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nhiệt độ tới hạn trên /Điện áp tới hạn trên
(TH/VH).
B.4.5. Dải tần chỉ định
Nhà sản xuất phải công bố băng tần nào trong
các băng tần được xác định trong mục 4.2, TS 134 121-1 được UE hỗ trợ.
Một số phép đo trong Quy chuẩn này cũng được
thực hiện ở dải thấp, dải giữa và dải cao trong băng tần hoạt động của UE.
UARFCN cần được sử dụng đối với dải thấp, dải giữa, và dải cao được xác định
trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
B.4.6. Độ không bảo đảm cho phép của hệ thống
đo kiểm
Độ không bảo đảm tối đa cho phép của hệ thống
đo kiểm được quy định trong các Bảng B.27 và Bảng B.28 đối với mỗi phép đo kiểm. Hệ
thống đo kiểm phải cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm
được điều chỉnh trong dải quy định, và thiết bị đang được đo kiểm cần được đo
với độ không đảm bảo đo không vượt quá các giá trị quy định. Nếu không có quy
định khác, tất cả các dải và các độ không đảm bảo đo là các giá trị tuyệt đối,
và hợp lệ đối với độ tin cậy là 95%.
Độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ
không đảm bảo đo đối với một phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu
thiết bị đo kiểm.
Đối với các phép đo kiểm RF, cần lưu ý rằng
các độ không bảo đảm trong B.4.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải
danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng
giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
B.4.6.1. Phép đo trong các môi trường đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất
: ±5 kPa
- Nhiệt độ
: ±2 độ
- Độ ẩm tương đối
: ±5%
- Điện áp một chiều
: ±1,0%
- Điện áp xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trên phải được áp dụng trừ khi
môi trường đo kiểm được điều chỉnh khác và quy định đối với việc điều chỉnh môi
trường đo kiểm xác định độ không bảo đảm đo cho các tham số.
B.5.1. Độ nhạy của máy thu
Trong các hệ thống thông tin vô tuyến tế bào
thuộc phạm vi của Quy chuẩn này, công suất của các quá trình phát thường được
điều khiển để công suất của tín hiệu phát (được dự kiến thu bằng một máy thu cụ
thể) giảm xuống mức thấp nhất mà vẫn phù hợp với quá trình thu đúng. Việc này
được thực hiện bằng một vòng lặp kín sử dụng các bản tin báo cáo về công suất
thu được và/hoặc chất lượng tín hiệu giữa BS và UE.
Nếu một máy thu có độ nhạy không đủ cao, công
suất của tín hiệu phát (dự kiến cho máy thu đó) cần phải lớn hơn nhiều so với
công suất cần thiết của tín hiệu phát cho máy thu khác. Nếu công suất phát bị
tăng lên quá nhiều, sẽ gây ra nhiễu có hại cho các máy thu khác sử dụng cùng
một tần số trong vùng địa lý lân cận. Vì vậy, độ nhạy của máy thu được coi là
một yêu cầu thiết yếu.
Các yêu cầu về sản phẩm cho UE và BS trong
IMT-2000 (nằm trong phạm vi những phần có thể áp dụng được) bao gồm các yêu cầu
liên quan đến độ nhạy của máy thu. Mức độ của các yêu cầu này được dựa trên
việc nghiên cứu năng lực của máy thu đó, và không gây ra nhiễu có hại gián tiếp
cho các máy thu khác. Kết quả là, các yêu cầu này quá nghiêm ngặt để được coi
là các yêu cầu thiết yếu. Tuy nhiên, những phần có thể áp dụng được cho UE và
BS trong IMT-2000 bao gồm yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây
nhiễu mạnh của máy thu. Yêu cầu này quy định một mức độ nào đó về chất lượng
của máy thu, kém nghiêm ngặt hơn so với yêu cầu đó trong các yêu cầu về sản
phẩm liên quan trực tiếp đến độ nhạy của máy thu.
Có thể thấy rằng, mức năng lực của máy thu mà
UE hoặc BS trong IMT-2000 cần để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu đối với việc xử
lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu là một mức độ thích hợp đối với một yêu
cầu thiết yếu.
Vì vậy, không có yêu cầu đánh giá phù hợp riêng
được xác định trong Quy chuẩn này hoặc trong những phần có thể được áp dụng
liên quan đến độ nhạy của máy thu.
B.5.2. Thực hiện đúng chức năng của thiết bị
Trong một hệ thống thông tin vô tuyến, điều
quan trọng là các chức năng của thiết bị phải hoạt động chính xác để tránh
nhiễu có hại cho những đối tượng sử dụng phổ vô tuyến khác. Các chức năng này
có thể bao gồm việc phát đúng tần số, đúng thời gian và/hoặc sử dụng đúng mã
(đối với thiết bị sử dụng CDMA). Đối với BS, các tham số của các chức năng này
được mạng ra lệnh điều khiển, và đối với UE, các tham số của các chức năng này
được BS ra lệnh điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thế thấy rằng, việc thiết lập một kết nối
chứng minh thiết bị đã thỏa mãn hầu hết các phương diện thực hiện đúng chức
năng để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu. Các phép đo đối với các chức năng cụ thể
nào đó được xác định trong những phần có thể áp dụng, ở đó các chức năng này có
tính quyết định đối với việc tránh nhiễu có hại.
Như vậy, các phép thử đánh giá việc thực hiện
đúng chức năng của thiết bị, cùng với đo kiểm ngầm qua khả năng thiết lập kết nối,
là đủ để đáp ứng yêu cầu thiết yếu đối với việc thực hiện đúng chức năng của
thiết bị nhằm tránh nhiễu có hại.
Bộ mô phỏng hệ thống (SS - System Simulator):
Một thiết bị hoặc hệ thống có khả năng tạo ra Node B mô phỏng để báo hiệu và
phân tích các đáp ứng báo hiệu của UE trên một hoặc nhiều kênh RF, để tạo ra
môi trường đo kiểm quy định cho UE đang được đo kiểm. SS cũng có các khả năng
sau đây:
1. Đo và điều khiển công suất ra TX của UE
qua các lệnh TPC.
2. Đo BLER và BER của RX.
3. Đo định thời báo hiệu và trễ.
4. Có khả năng mô phỏng báo hiệu UTRAN
và/hoặc GERAN.
Hệ thống đo kiểm: Một tổ hợp các thiết
bị được nhóm lại thành một hệ thống nhằm tiến hành một hoặc nhiều phép đo trên
một UE theo đúng các yêu cầu đối với trường hợp đo kiểm. Một hệ thống đo kiểm
có thể bao gồm một hoặc nhiều Bộ mô phỏng hệ thống nếu phép thử yêu cầu báo
hiệu bổ sung. Các sơ đồ sau đây là các ví dụ về các Hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ ở trên là các
định nghĩa có tính logic được sử dụng để mô tả các phương pháp đo kiểm trong
Quy chuẩn này, trên thực tế, các thiết bị thực được gọi là “Các bộ mô phỏng hệ
thống” cũng có thể có khả năng đo bổ sung hoặc chỉ có thể hỗ trợ các tính năng
khác được yêu cầu đối với các trường hp đo kiểm mà chúng được thiết kế để thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6.1 -
Sơ đồ đo kiểm TX cơ bản
Hình B.6.2 -
Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu
Hình B.6.3 - Sơ đồ đo
kiểm RX với nhiễu hoặc CW bổ sung
Hình B.6.4 - Sơ đồ đo
kiểm RX với CW bổ sung
Hình B.6.5 -
Sơ đồ đo kiểm RX với cả nhiễu và CW bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6.6 - Sơ đồ đo
kiểm phát xạ giả
B.7.1. Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)
Các tham số đối với kênh đo tham chiếu DL
12,2 kbit/s được quy định trong các Bảng B.7.1.1, B.7.1.2 và B.7.1.3. Việc mã
hóa kênh được trình bày chi tiết trong Hình B.7.1.1. Đối với cấu hình RLC của
các AM DCCH, Timer_STATUS_Periodic phải không được thiết lập trong bản tin
Thiết lập kết nối RRC (RRC CONNECTION SETUP) được sử dụng trong thủ tục đo kiểm
RF (như xác định trong 7.3, TS 134.108). Điều này là để ngăn các DCH không mong
muốn phát thông qua các thực thể RLC như vậy khi bộ định thời đã hết hạn để bảo
đảm rằng TFC quy định từ tập hợp tối thiểu các TFC có thể liên tục truyền một DCH
cho DTCH trong thời gian đo kiểm.
Bảng B.7.1.1 - Kênh
đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)
Tham số
Mức
Đơn vị
Tốc độ bit thông tin
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPCH
30
kbit/s
Khuôn dạng khe #1
11
-
TFCI
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
dB
Vị trí DTX
Cố định
-
Bảng B.7.1.2 - Kênh
đo tham chiếu DL sử dụng RLC-TM đối với DTCH, các tham số kênh truyền tải (12,2
kbit/s)
Lớp cao hơn
RAB/Báo hiệu RB
RAB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RLC
Loại kênh logic
DTCH
DCCH
Chế độ RLC
TM
UM/AM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244
88/80
Tốc độ dữ liệu cực đại, bps
12200
2200/2000
Phần mào đầu PDU, bit
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mào đầu TrD PDU, bit
0
N/A
MAC
Phần mào đầu MAC, bit
0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Có
Lớp 1
Loại TrCH
DCH
DCH
Nhận dạng kênh truyền tải
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước TB, bit
244
100
TFS TF0, bit
0x244
0x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1x244
1x100
TTI, ms
20
40
Loại mã hóa
Mã hóa xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ mã hóa
1/3
1/3
CRC, bit
16
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
804
360
Đóng góp của RM
256
256
Bảng B.7.1.3 - Kênh
đo tham chiếu DL, TFCS (12,2 kbit/s)
Kích thước TFCS
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DTCH, DCCH) =
(TF0, TF0), (TF1, TF0), (TF0, TF1), (TF1, TF1)
Hình B.7.1.1 - Mã hóa
kênh đo tham chiếu DL (12,2 kit/s)
B.7.2. Điều kiện truyền lan tĩnh
Điều kiện truyền lan đối với phép đo chỉ tiêu
tĩnh là một môi trường tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN). Không có pha đinh và
không tồn tại đa đường đối với mô hình truyền lan này.
Các tần số đo kiểm được dựa trên các băng tần
của UMTS xác định trong các yêu cầu kỹ thuật chính.
Để tránh nhiễu với các băng tần lân cận, tần
số đo kiểm thấp nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch lên ít nhất
khoảng 2,6 MHz vì độ rộng của kênh là 5 MHz đối với phương án chọn FDD. Khoảng
quét là 200 kHz. Cũng như vậy, tần số đo kiểm cao nhất (đường xuống và đường
lên) cần được lệch xuống ít nhất khoảng 2,6 MHz đối với phương án chọn FDD.
CHÚ THÍCH: Có thể có những quy định bổ sung
liên quan đến nhiễu đối với các băng tần sử dụng của các hệ thống khác nhau.
Những quy định này là đặc thù đối với quốc gia tại đó thiết bị đo kiểm được sử
dụng và cần được tính đến nếu quốc gia quy định một độ lệch lớn hơn 2,6 MHz so
với các tần số biên đối với phương án chọn FDD.
Các tần số đo kiểm tính tuân thủ của UE
(UTRA/FDD) UTRA/FDD được phân định hoạt động ở một trong ba băng cặp đôi. Các
tần số đo kiểm tham chiếu cho môi trường đo kiểm chung đối với băng tần của
dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD) được xác định trong Bảng B.8.1 sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Băng I
ID của tần số đo
kiểm
UARFCN
Tần số của
Đường lên
UARFCN
Tần số của
Đường xuống
Dải thấp
9 613
1 922,6 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 112,6 MHz
Dải giữa
9 750
1 950,0 MHz
10 700
2 140,0 MHz
Dải cao
9 887
1 977,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 167,4 MHz
b) Băng VIII
ID của tần số đo
kiểm
UARFCN
Tần số của
Đường lên
UARFCN
Tần số của
Đường xuống
Dải thấp
2 713
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 938
927,6 MHz
Dải giữa
2 788
897,6 MHz
3 013
942,6 MHz
Dải cao
2 862
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 087
957,4 MHz
B.9.1. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho
các cuộc gọi chuyển kênh kết cuối di động
B.9.1.1. Các điều kiện ban đầu
Bộ mô phỏng hệ thống:
- 1 ô (cell), các tham số ngầm định.
Thiết bị đầu cuối:
- UE phải được hoạt động trong các điều kiện
đo kiểm bình thường.
- Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản tin thông tin hệ thống mặc định được
sử dụng.
B.9.1.3. Thủ tục
Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện
trong các điều kiện vô tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134
108.
Bước
Hướng
Bản tin
CHÚ THÍCH
UE
SS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
←
SYSTEM INFORMATION (BCCH)
Quảng bá
(Broadcast)
2
←
PAGING (PCCH)
Nhắn tin (Paging)
3
→
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC
4
←
RRC CONNECTION SETUP (CCCH)
RRC
5
→
RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH)
RRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
→
PAGING RESPONSE
RR
7
←
AUTHENTICATION REQUEST
MM
8
→
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM
9
←
SECURITY MODE COMMAND
RRC
10
→
SECURITY MODE COMPLETE
RRC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
←
SETUP
CC
12
→
CALL CONFIRMED
CC
13
←
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC RAB SETUP
14
→
RADIO BEARER SETUP COMPLETE
RRC
15
→
ALERTING
CC (bản tin
này là tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
→
CONNECT
CC
17
←
CONNECT ACKNOWLEDGE
CC
B.9.1.4. Nội dung của bản tin cụ thể
Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được
tra cứu mục 9, TS 134 108.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.2.1. Các điều kiện ban đầu
Bộ mô phỏng hệ thống:
- 1 ô (cell), các tham số ngầm định.
Thiết bị đầu cuối:
- UE phải được hoạt động trong các điều kiện
đo kiểm bình thường.
- Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE.
B.9.2.2. Định nghĩa các bản tin thông tin hệ
thống
Các bản tin thông tin hệ thống ngầm định được
sử dụng.
B.9.2.3. Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Hướng
Bản tin
CHÚ THÍCH
UE
SS
1
←
SYSTEM INFORMATION (BCCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
→
RRC CONNECTION REQUEST (CCCH)
RRC
3
←
RRC CONNECTION SETUP (CCCH)
RRC
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH)
RRC
5
→
CM SERVICE REQUEST
MM
6
←
AUTHENTICATION REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
→
AUTHENTICATION RESPONSE
MM
8
←
SECURITY MODE COMMAND
RRC
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECURITY MODE COMPLETE
RRC
10
→
SETUP
CC
11
←
CALL PROCEEDING
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
←
RADIO BEARER SETUP
RRC RAB SETUP
13
→
RADIO BEARER SETUP COMPLETE
RRC
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALERTING
CC
15
←
CONNECT
CC
16
→
CONNECT ACKNOWLEDGE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.2.4. Nội dung của bản tin cụ thể
Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được
tham khảo mục 9, TS 134 108.
Nguồn nhiễu điều chế W-CDMA bao gồm các kênh
đường xuống quy định trong Bảng B.10.1, cộng thêm các kênh OCNS quy định trong
Bảng B.10.2. Công suất tương đối của các kênh OCNS phải đảm bảo công suất của
tín hiệu tổng lên tới 1. Trong mục này, Ior liên quan đến công suất
của nguồn nhiễu.
Bảng B.10.1 - Mã trải
(phổ), các độ lệch định thời và các thiết lập mức tương đối cho các kênh
tín hiệu của nguồn nhiễu điều chế W-CDMA
Loại kênh
Hệ số trải rộng
Mã phân kênh
Độ lệch
định thời
(x 256 Tchip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
P-CCPCH
256
1
0
P-CCPCH_Ec/Ior =
-10 dB
SCH
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
SCH_Ec/Ior = -10 dB
Công suất SCH phải được chia đều
nhau giữa các kênh đồng bộ sơ cấp và thứ cấp
P-CPICH
256
0
0
P-CPICH_Ec/Ior =
-10 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
16
16
PICH_Ec/Ior = -15
dB
OCNS
Xem Bảng B.10.2
Công suất
cần thiết để mật độ phổ công suất phát tổng của Node B (Ior) lên tới 1.
Nhiễu của OCNS gồm có các kênh dữ
liệu riêng, như được quy định trong Bảng B.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phân
kênh tại SF = 128
Thiết lập
mức tương đối (dB) (CHÚ THÍCH 2)
Dữ liệu của DPCH
2
-1
Dữ liệu của DPCH cho mỗi mã phân kênh không
được tương quan với nhau và không được tương quan với bất cứ tín hiệu mong
muốn nào trong thời gian thực hiện bất cứ phép đo nào.
11
-3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
-5
31
-2
38
-4
47
-8
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
-4
69
-6
78
-5
85
-9
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
-8
113
-6
119
0
CHÚ THÍCH 1: Các mã phân kênh của DPCH và các
thiết lập mức tương đối được chọn để mô phỏng một tín hiệu có tỷ số đỉnh trên
trung bình thực.
CHÚ THÍCH 2: Thiết lập mức tương đối tính
theo dB chỉ liên hệ tới mối quan hệ giữa các kênh OCNS. Mức của các kênh OCNS
có liên quan đến Ior của tín hiệu trọn vẹn là một hàm công suất của
các kênh khác theo tín hiệu với chủ định là công suất của nhóm các kênh OSCN
được sử dụng khiến cho tín hiệu tổng lên tới 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt
động trên toàn
bộ hoặc một trong các băng tần quy định trong Bảng C.1.
Loại thiết bị
Tần số phát (TX)
Tần số thu (RX)
P-GSM 900
890 MHz - 915 MHz
935 MHz - 960 MHz
E-GSM 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925 MHz - 960 MHz
DCS 1 800
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
Các thiết bị này có khoảng cách kênh 200 kHz,
sử dụng phương thức điều chế đường bao không đổi, truyền các kênh lưu lượng
theo nguyên tắc đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA).
Các từ ngữ sử dụng trong nội dung của Phụ lục
C được giải thích như sau:
C.1.2.1. Điều kiện môi trường (environmental
profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết
bị buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
C.1.2.2. Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM (Mobile
Station - MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM bao
gồm cả thiết bị cầm tay và thiết bị đặt trên phương tiện vận tải.
C.1.2.3. GSM 900
Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ “GSM 900” bao
gồm cả “P-GSM 900” và “E-GSM 900”.
Các chữ viết tắt sử dụng trong Phụ lục C được
diễn giải như sau:
ACCH
Kênh điều khiển liên kết
Associated Control CHannel
ACK
Xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQPSK
Khóa dịch pha cầu phương thích ứng
Adaptive Quadrature Phase Shift Keying
ARFCN
Số kênh tần số vô tuyến điện tuyệt đối
Absolute Radio Frequency Channel Number
BA
Cấp phát BCCH
BCCH Allocation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh điều khiển quảng bá
Broadcast Control CHannel
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Rate
BLER
Tỷ lệ lỗi khối
Block Error Rate
BS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bearer Service
CA
Phân bổ ô phục vụ
Cell Allocation
CCCH
Kênh điều khiển dùng chung
Common Control CHannel
CCH
Kênh điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS
Dịch vụ tế bào số
Digital Cellular
Service
EGPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung tiên tiến
Enhanced General Packet Radio Service
EQ
Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng
Equalization test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn véc tơ lỗi
Error Vector Magnitude
FB
Cụm sửa lỗi tần số
Frequency correction Burst
FR
Toàn tốc
Full Rate
GPRS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General Packet Radio Service
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile communications
HT
Địa hình nhiều đồi núi
Hilly Terrain
MS
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH
Kênh lưu lượng dữ liệu gói
Packet Data Traffic Channel
PICS
Tuyên bố tuân thủ thực hiện giao thức
Protocol Implementation Conformance
Statement
PIXIT
Thông tin thêm về thực hiện giao thức dùng
cho đo kiểm
Protocol Implementation Extra Information
for Testing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nông thôn
Rural Area
RACH
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
Random Access Channel
RBER
Tỷ lệ lỗi bit dư
Residual Bit Error Ratio
RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency
RFC
Kênh tần số vô tuyến điện
Radio Frequency Channel
RLC
Điều khiển kết nối vô tuyến điện
Radio Link Control
RMS
Giá trị hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RXLEV
Mức thu
Receiced Level
SACCH
Kênh điều khiển liên kết chậm
Slow Associated Control Channel
SS
Thiết bị mô phỏng hệ thống
System Simulator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối dữ liệu tạm thời trong GPRS
Temporary Block Flow
TCH
Kênh lưu lượng
Traffic CHannel
TIGHTER
Chế độ hoạt động mức kênh nén
Tightened Link Level Performance
TSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Training sequence code
TU
Vùng thành phố
Urban area
VAMOS
Dịch vụ thoại đa người dùng trên một khe
thời gian
Voice services over Adaptive Multi-user
channels on One Slot
Các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục C của quy
chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung
cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và các điều kiện
đó phải phù hợp với các quy định tại Mục 3 Phụ lục C. Thiết bị phải luôn tuân
thủ mọi yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục C của quy chuẩn này khi hoạt động trong
các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
C.2.2.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát của MS và tần số phát lý thuyết phù
hợp với dạng điều chế.
C.2.2.1.2. Giới hạn
a) Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm
trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được
từ BS trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời
gian) đối với từng cụm phải không lớn hơn 50 trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
c) Độ lệch đỉnh lớn nhất trên phần hữu ích
của từng cụm không được lớn hơn 200 trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện tới hạn.
C.2.2.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau
khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF
từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết
phù hợp với dạng điều chế.
C.2.2.2.2. Giới hạn
Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong
phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS
trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
C.2.2.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết
phù hợp với dạng điều chế.
C.2.2.3.2. Giới hạn
Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong
phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS
trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
C.2.2.4.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
C.2.2.4.2. Giới hạn
a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1
ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy
chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện tới hạn.
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu
thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ
xuyên nhiễu chuẩn.
C.2.2.5.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
C.2.2.5.2. Giới hạn
a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1
ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy
chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu
thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ
xuyên nhiễu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
C.2.2.6.2. Giới hạn
a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1
ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy
chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với mỗi cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so
với các tín hiệu thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB
so với tỷ lệ xuyên nhiễu chuẩn.
C.2.2.7.1. Định nghĩa
Sai số tần số là độ lệch tần số (sau khi đã
điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS và
tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha (sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng sai số tần số) giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý
thuyết phù hợp với dạng điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.7.2. Giới hạn
a) Sai số tần số sóng mang của MS phải trong
phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu được từ BS trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần khe thời gian tích cực) đối
với từng cụm phải không lớn hơn 50 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
c) Độ lệch đỉnh lớn nhất trong phần hữu ích
của từng cụm phải không lớn hơn 200 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.8.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra máy phát là giá trị trung
bình của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp
của nó trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm phát.
Định thời cụm phát là đường bao công suất RF
phát ra trong một khoảng thời gian. Các định thời được chuẩn theo thời điểm
chuyển từ bit 13 sang bit 14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi
giải mã vi sai. Định thời điều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ
SS.
C.2.2.8.2. Giới hạn
a) Công suất đầu ra lớn nhất của MS phải tuân
theo Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy vào loại công suất, với dung
sai ±2 dB trong điều kiện bình thường.
b) Công suất đầu ra lớn nhất của MS tuân theo
Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung sai
±2,5 dB trong điều kiện tới hạn.
c) Các mức điều khiển công suất cho công suất
đầu ra danh định tuân theo Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900
hoặc Bảng thứ 3 đối với DCS 1_800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn
nhất tương ứng với từng loại MS, với dung sai ±3 dB, ±4 dB hoặc ±5 dB trong
điều kiện bình thường.
d) Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 3 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến mức cao
nhất tương ứng với từng loại MS (đối với dung sai của công suất đầu ra lớn nhất
xem giới hạn b)), với dung sai ±4 dB, ±5 dB hoặc ±6 dB trong điều kiện tới hạn.
e) Công suất ra thực phát từ MS tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều với khoảng cách
giữa các mức này phải là 2 ±1,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
g) Khi truy nhập trên kênh RACH vào một cell
và trước khi nhận được lệnh điều khiển công suất đầu tiên từ thông tin trên kênh
DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE ASSIGNMENT), các MS GSM 900 và DCS 1 800 loại 2
phải sử dụng mức điều khiển công suất được chỉ định bởi tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh BCCH của cell, hoặc nếu tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với mức điều khiển công suất không được MS hỗ trợ,
MS phải hoạt động với mức điều khiển công suất được hỗ trợ gần nhất. DCS 1 800
loại 3 sử dụng tham số POWER_OFFSET.
h) Tín hiệu phát từ MS đến BS đánh giá tại
ăng ten của MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận
được từ BS, trong đó TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục
vụ. Dung sai định thời cho phép là ±1 chu kỳ bit trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
i) Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong giới hạn mẫu công suất/thời gian trong
Hình B.3, Phụ lục B, 3GPP TS 05.05 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
k) Trường hợp mạng chỉ thị yêu cầu hỗ trợ
giảm công suất của MS bằng tham số quảng bá INIT_PWR_RED và giá trị RLA mới
nhất, RLA_C hoặc RLA_P dùng cho cường độ tín hiệu đo được từ BTS mà MS đang kết
nối đến bằng -48 dBm hoặc cao hơn thì ngay trước khi truy nhập mạng, công suất
MS không được vượt quá:
PRED = min {(MS_TXPWR_MAX_CCH,
(LB_MS_TXPWR_MAX_CCH +
Band_offset), (P5 INIT_PWR_RED)} đối với GSM
900 và
PRED = min {MS_TXPWR_MAX_CCH, (P0+2
INIT_PWR_RED)} đối với DCS 1 800.
Trong đó P5 và P0 là các mức điều khiển công
suất đối với băng tương ứng trong 3GPP TS 45.005.
Suy giảm công suất chỉ áp dụng đối với cụm
truy nhập đầu tiên trên RACH. Nếu lần phát đầu tiên không thực hiện được do
không có đáp ứng từ mạng thì MS không phải giảm công suất trong các cụm truy
nhập sau. Suy giảm công suất cũng áp dụng đối với DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE
ASSIGNMENT) trong cùng các điều kiện cường độ tín hiệu thu được cho đến khi mức
điều khiển công suất yêu cầu trên tiêu đề bản tin SACCH L1 khác so với
TXPWR_MAX_CCH của MS hoặc LB_TXPWR_MAX_CCH của MS + Độ lệch băng, tùy theo giá
trị nào được sử dụng hoặc nhận được bản tin L3 có lệnh điều khiển công suất hợp
lệ.
Nếu không có bản tin INIT_PWR_RED được phát
quảng bá thì không áp dụng suy giảm công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.9.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số
so với sóng mang và công suất được đo trong thời gian và độ rộng băng xác định,
phát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công suất.
C.2.2.9.2. Giới hạn
a) Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không
lớn hơn các mức trong Bảng a1) mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 và Bảng
b1) mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05 đối với DCS 1 800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép
như sau:
• -36 dBm đối với độ
lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
• -51 dBm đối với
GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1
800 kHz so với sóng mang;
• -46 dBm đối với
GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch trên hoặc bằng 1 800 kHz so
với sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị -36
dBm:
• Trong dải từ 600
kHz đến 6 000 kHz cao hoặc thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz
có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được lớn hơn các giá trị trong Bảng a) mục 4.2.2, 3GPP TS 05.05 trong các
điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
c) Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất phát từ MS trên băng 935 MHz đến 960 MHz phải nhỏ hơn hoặc
bằng -79 dBm, trong băng 925 MHz đến 935 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -67 dBm và
trong băng 1 805 MHz đến 1 880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -71 dBm, riêng trong
5 phép đo của băng 925 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz chấp nhận các
mức ngoại lệ lên tới -36 dBm.
C.2.2.10.1. Định nghĩa
Công suất ra máy phát là giá trị công suất
trung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát xạ từ ăng ten tích hợp của MS
trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.10.2. Giới hạn
a) Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân theo
Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung sai
±2 dB trong điều kiện bình thường;
Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra lớn
nhất của MS trong cấu hình đo khe đường lên phải tuân theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±3 dB trong
điều kiện bình thường; Bảng thứ nhất và Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05.
Trường hợp MS hỗ trợ cùng mức công suất ra lớn nhất trong cấu hình đa khe đường
lên như hỗ trợ đối với trường hợp hoạt động đơn khe đường lên thì dung sai cho
phép là ±2 dB.
b) Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung
sai ±2,5 dB trong điều kiện tới hạn;
Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra lớn
nhất của MS trong cấu hình đo khe đường lên phải tuân theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±4 dB trong
điều kiện tới hạn; Bảng thứ nhất và Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05. Trường
hợp MS hỗ trợ cùng mức công suất ra lớn nhất trong cấu hình đa khe đường lên
như hỗ trợ đối với trường hợp hoạt động đơn khe đường lên thì dung sai cho phép
là ±2,5 dB.
c) Các mức điều khiển công suất cho công suất
ra danh định tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 4 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất
tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra lớn nhất xem giới
hạn a), với dung sai ±3 dB, ±4 dB hoặc ±5 dB trong điều kiện bình thường;
d) Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 4 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất lên đến công
suất đầu ra lớn nhất tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu
ra lớn nhất xem giới hạn b)), với dung sai ±4 dB, ±5 dB hoặc ±6 dB trong điều
kiện tới hạn;
d1) Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra
lớn nhất của mỗi nhóm các khe đường lên phải hình thành một chuỗi đều. Mức suy
giảm lớn nhất của công suất ra cực đại từ nhóm các khe đường lên thứ n đến nhóm
các khe đường lên thứ n+1 phải bằng mức suy giảm danh định lớn nhất cho phép
của công suất ra lớn nhất đối với nhóm các khe tương ứng như được xác định
trong Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05.
e) Công suất ra thực do MS phát tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa
các mức điều khiển công suất phải là 2 ±1,5 dB; từ phiên bản R99 trở đi, trong
cấu hình đa khe, bước điều khiển công suất đầu tiên giảm từ mức công suất ra
cực đại cho phép nằm trong khoảng từ 0 đến 2 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
g) Khi truy nhập trên kênh RACH hoặc PRACH
vào một cell và trước khi nhận được các tham số điều khiển công suất đầu tiên
trong khi chuyển tiếp gói trên PDCH, các MS GSM 900 và DCS 1 800 loại 1 và loại
2 đều sử dụng mức điều khiển công suất được xác định bằng tham số
GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh PBCCH hoặc tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát
trên kênh BCCH của cell. Khi nhận được tham số MS_TXPWR_MAX_CCH trên BCCH, các
MS DCS 1 800 loại 3 sẽ thêm vào giá trị POWER_OFFSET phát trên BCCH. Nếu
MS_TXPWR_MAX_CCH hoặc tổng của MS_TXPWR_MAX_CCH cộng với POWER_OFFSET tương ứng
không được MS hỗ trợ, MS sẽ hoạt động với mức điều khiển công suất gần nhất
được hỗ trợ.
h) Mức công suất phát tương ứng với thời gian
đối với cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong phạm vi mẫu công suất/thời gian
như Hình B.3 Phụ lục B, 3GPP TS 05.05 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
i) Trong điều kiện bình thường, trường hợp
mạng chỉ thị yêu cầu hỗ trợ giảm công suất của MS bằng tham số quảng bá
INIT_PWR_RED và giá trị RLA mới nhất, RLA_C hoặc RLA_P dùng cho cường độ tín
hiệu đo được từ BTS mà MS đang kết nối đến bằng -48 dBm hoặc cao hơn thì ngay
trước khi truy nhập mạng, công suất MS không được vượt quá:
PRED = min {(MS_TXPWR_MAX_CCH,
(LB_MS_TXPWR_MAX_CCH +
Band_offset), (P5 INIT_PWR_RED)} đối với GSM
900 và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó P5 và P0 là các mức điều khiển công
suất đối với băng tương ứng trong 3GPP TS 45.005.
Suy giảm công suất chỉ áp dụng đối với cụm
truy nhập đầu tiên trên RACH. Nếu lần phát đầu tiên không thực hiện được do
không có đáp ứng từ mạng thì MS không phải giảm công suất trong các cụm truy
nhập sau. Suy giảm công suất cũng áp dụng đối với DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE
ASSIGNMENT) trong cùng các điều kiện cường độ tín hiệu thu được cho đến khi mức
điều khiển công suất yêu cầu trên tiêu đề bản tin SACCH L1 khác so với
TXPWR_MAX_CCH của MS hoặc LB_TXPWR_MAX_CCH của MS + Độ lệch băng, tùy theo giá
trị nào được sử dụng hoặc nhận được bản tin L3 có lệnh điều khiển công suất hợp
lệ.
Nếu không có bản tin INIT_PWR_RED được phát
quảng bá thì không áp dụng suy giảm công suất.
Trong cấu hình đa khung, MS có thế giới hạn
dải điều khiển công suất ra xuyên khe vào cửa số 10 dB trên cơ sở khung TDMA.
Trên các khe thời gian đó nếu mức công suất yêu cầu thấp hơn 10 dB so với mức
công suất áp dụng của khe thời gian có công suất lớn nhất thì MS phải phát công
suất thấp nhất có thể trong phạm vi 10 dB so với mức công suất áp dụng cao
nhất, nếu không thì phát ở mức công suất yêu cầu thực tế.
C.2.2.11.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần
số với sóng mang và công suất, được đo trong thời gian và độ rộng băng xác
định, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều chế và đột biến công suất.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối GPRS.
C.2.2.11.2. Giới hạn
a) Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không
vượt quá các mức đã chỉ ra trong Bảng a) mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM
900 và Bảng b) đối với DCS 1_800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• -51 dBm đối với
GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1
800 kHz so với sóng mang.
• -46 dBm đối với
GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch trên 1 800 kHz so với tần số
sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới
-36 dBm:
• Trong dải từ 600
kHz đến 6 000 kHz cao hoặc thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz
có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
• Với độ lệch trên 6
000 kHz so với sóng mang và lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được lớn hơn các giá trị trong Bảng a) mục 4.2.2, 3GPP TS 05.05 trong các
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện tới hạn.
c) Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất do MS phát trong dải tần từ 935 MHz đến 960 MHz không được
vượt quá -79 dBm, trong dải tần 925 MHz đến 935 MHz không được vượt quá -67 dBm
và trong dải tần từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz không được vượt quá -71 dBm, trừ 5
phép đo trong mỗi dải tần từ 925 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz
chấp nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm.
C.2.2.12.1. Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh là
các phát xạ từ đầu nối ăng ten tại các tần số khác với tần số sóng mang và các
dải biên kết hợp với điều chế danh định.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có đầu nối ăng ten cố định hoặc có đầu nối ăng ten
tạm thời dùng cho việc đo kiểm.
C.2.2.12.2. Giới hạn
Công suất phát xạ giả dẫn của MS khi được cấp
phát kênh không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.2 trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất tính
bằng dBm
GSM 900
DCS 1 800
9 kHz đến 1 GHz
-36
-36
1 GHz đến 12,75 GHz
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
1 710 MHz đến 1 785 MHz
-36
1 785 MHz đến 12,75 GHz
-30
C.2.2.13.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có đầu nối ăng ten cố định hoặc có đầu nối ăng ten
tạm thời dùng cho việc đo kiểm.
C.2.2.13.2. Giới hạn
Công suất phát xạ truyền dẫn do MS phát trong
chế độ rỗi, không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.3 trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện điện áp
bình thường;
- Điều kiện điện áp
tới hạn.
Dải tần
Mức công suất (dBm)
9 kHz đến 880 MHz
-57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-59
915 MHz đến 1 000
MHz
-57
1 GHz đến 1 710 MHz
-47
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-53
1 785 MHz đến 12,75
GHz
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát kênh
là các phát xạ bức xạ từ vỏ và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
Các phép đo áp dụng cho tất cả các loại MS,
trừ phép đo tại điện áp tới hạn vì không thực hiện được "kết nối thích
hợp" với nguồn cấp điện ngoài.
CHÚ THÍCH: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp tới hạn vào MS mà không gây trở ngại về cấu
hình MS, vì có thể làm cho phép đo mất hiệu lực.
C.2.2.14.2. Giới hạn
a) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi
được cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.4 trong điều
kiện điện áp bình thường.
b) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi cấp
phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.4 trong điều kiện điện áp
tới hạn.
Dải tần
Mức công suất
(dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
30 MHz đến 1 GHz
-36
-36
1 GHz đến 4 GHz
-30
1 GHz đến 1 710 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-36
1 785 MHz đến 4 GHz
-30
C.2.2.15.1. Định nghĩa
Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi là
các phát xạ bức xạ từ vỏ máy và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp tới hạn vào MS mà không gây trở ngại về cấu
hình của MS vì có thể làm mất hiệu lực phép đo.
C.2.2.15.2. Giới hạn
a) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.5 trong điều kiện điện
áp bình thường.
b) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.5 trong điều kiện điện
áp tới hạn.
Dải tần
Mức công suất
(dBm)
30 MHz đến 880 MHz
-57
880 MHz đến 915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
915 MHz đến 1 000
MHz
-57
1 GHz đến 1 710 MHz
-47
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-53
1 785 MHz đến 4 GHz
-47
C.2.2.16.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu và đo kiểm áp dụng cho MS có hỗ
trợ chức năng thoại.
C.2.2.16.2. Giới hạn
Các đặc tính chặn của máy thu được định rõ
đối với giới hạn trong băng và ngoài băng như định nghĩa trong mục 5.1, 3GPP TS
05.05.
Phải đạt được các giới hạn về độ nhạy chuẩn
trong Bảng 1, 3GPP TS 05.05 khi các tín hiệu sau đồng thời được đưa vào máy
thu:
- Tín hiệu hữu ích tại
tần số f0, lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo mục 6.2, 3GPP TS
05.05;
- Tín hiệu sóng sin
không đổi, liên tục có mức như bảng tại mục 5.1, 3GPP TS 05.05 và có tần số (f)
là bội số nguyên của 200 kHz.
Với các trường hợp ngoại lệ sau, được gọi là
các tần số đáp ứng tạp:
- GSM 900: trong
băng, tối đa 6 sự kiện (nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm);
- DCS 1 800: trong
băng, tối đa 12 sự kiện (nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó các giới hạn trên phải thỏa mãn khi
tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBμV (emf) (khoảng -43
dBm).
C.2.2.17.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau khi
đã điều chỉnh sự ảnh hưởng của sai số điều chế, giữa tần số phát RF từ MS và
tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Độ chính xác điều chế
Đối với GMSK, độ chính xác điều chế của tín
hiệu phát được mô tả là độ chính xác pha (hay lỗi pha) của tín hiệu điều chế
GMSK. Lỗi pha của điều chế GMSK là sự sai khác về pha, sau khi điều chỉnh ảnh
hưởng của sai số tần số, giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát lý thuyết tùy
theo cách điều chế.
Thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm đối với độ
chính xác điều chế GMSK (lỗi pha RMS và phân bố đỉnh cực đại) được nêu tại mục
C.2.2.7 đối với GPRS MS. Mục này chỉ quy định yêu cầu và thủ tục đo kiểm độ
chính xác điều chế 8-PSK.
Đối với điều chế 8-PSK độ chính xác điều chế
được xác định là véc tơ lỗi giữa véc tơ biểu diễn tín hiệu được truyền đi và
véc tơ biểu diễn tín hiệu được điều chế không bị lỗi. Độ lớn của véc tơ lỗi
viết tắt là EVM. Độ nén tín hiệu gốc được xác định bằng tỷ lệ giữa độ rò sóng
mang với tín hiệu được điều chế.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
C.2.2.17.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
b) RMS EVM trên phần hữu ích của mỗi cụm của
tín hiệu điều chế mức 8-PSK không được vượt quá:
- 9,0% trong điều kiện
bình thường.
- 10% trong điều kiện
tới hạn.
c) Giá trị đỉnh EVM tính trung bình trên tối
thiểu 200 cụm của tín hiệu điều chế mức 8-PSK phải ≤ 30 % trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
d) Giá trị mức 95% của bất kỳ cụm nào của tín
hiệu điều chế mức 8-PSK phải ≤15% trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện tới hạn.
e) Mức nén độ lệch tín hiệu gốc của bất kỳ
tín hiệu điều chế 8-PSK không được vượt quá 30 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
C.2.2.18.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
C.2.2.18.2. Giới hạn
1. Sai số tần số sóng mang của MS của từng
cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức
tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện tới hạn.
2. Sai số tần số sóng mang của MS đối với
từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm so
với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB.
C.2.2.19.1. Định nghĩa
Công suất ra máy phát là giá trị công suất
trung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát xạ từ ăng ten tích hợp của MS
trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
Giới hạn, thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm
công suất ra của tín hiệu điều chế GSMK quy định trong mục C.2.2.10 cho MS GPRS
cũng được áp dụng cho tất cả MS EGPRS. Mục này chỉ quy định giới hạn, thủ tục
đo kiểm và yêu cầu đo kiểm công suất ra của tín hiệu điều chế 8-PSK.
C.2.2.19.2. Giới hạn
1. Công suất đầu ra cực đại của điều chế tín
hiệu 8-PSK không vượt quá các mức đã chỉ ra trong Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS
05.05, tùy vào loại công suất, với dung sai ±2 dB, ±3 dB, +3/-4 dB trong điều
kiện bình thường.
Từ R99 trở đi công suất ra lớn nhất của MS
trong cấu hình đường lên đa khe phải tuân theo theo Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP
TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±3 dB trong điều
kiện bình thường.
Trong trường hợp MS hỗ trợ cùng công suất ra
lớn nhất trong cấu hình đường lên đa khe như nó hỗ trợ đường lên một khe, với
dung sai cho phép là ±2 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ phiên bản R99 trở đi, công suất ra cực đại
của MS trong cấu hình đường lên đa khe phải tuân theo theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung sai ±4 dB trong điều
kiện tới hạn.
Trong trường hợp MS hỗ trợ cùng công suất ra
lớn nhất trong cấu hình đường lên đa khe như nó hỗ trợ đường lên một khe, với
dung sai cho phép là ±2,5 dB.
3. Các mức điều khiển công suất đối với 8-PSK
cho ra các mức công suất ra danh định phải tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP
TS 05.05 (GSM 900), Bảng thứ 4 (DCS 1 800), từ mức điều khiển công suất thấp
nhất đến mức cao nhất tương ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra
lớn nhất, xem giới hạn 1), với dung sai ±2 dB, ±3 dB, 4 dB hoặc 5 dB trong điều
kiện bình thường;
4. Các mức điều khiển công suất đối với 8-PSK
cho ra các mức công suất ra danh định phải tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP
TS 05.05 (GSM 900), Bảng thứ 4 (DCS 1 800), từ mức điều khiển công suất thấp
nhất đến mức cao nhất tương ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra
lớn nhất, xem giới hạn 2), với dung sai ±2,5 dB, ±4 dB, 5 dB hoặc 6 dB trong
điều kiện tới hạn. Bảng thứ 3, Bảng thứ 4, Bảng thứ 5, mục 4.1.1, 3GPP TS
05.05.
4a. Từ phiên bản R99 trở đi, công suất đầu ra
cực đại mà được hỗ trợ cho mỗi khe thời gian của đường lên sẽ tạo thành một
chuỗi đều. Việc giảm cực đại công suất lối ra từ việc ấn định n khe thời gian
tuyến lên tới việc ấn định n+1 khe thời gian tuyến lên sẽ bằng với sự
khác nhau của việc giảm danh định cực đại có thể của công suất đầu ra cực đại
đối với số khe thời gian tương ứng, như được định nghĩa trong Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05.
5. Đối với 8-PSK, công suất ra thực từ MS tại
các mức điều khiển công suất liên tiếp phải hình thành một chuỗi đều và khoảng
cách giữa các mức này phải bằng 2 ±1,5 dB. Từ phiên bản R99 trở đi, trong một
cấu hình đa khe, mức điều khiển công suất đầu tiên sẽ làm giảm mức công suất
đầu ra cực đại cho phép trong khoảng 0...2 dB.
6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất thời gian trong Phụ lục
B, 3GPP TS 05.05 cho điều chế tín hiệu 8-PSK. Trong các cấu hình đa khe, các
cụm trong hai hoặc nhiều khe kế tiếp thực tế được phát trên cùng một tần số,
mẫu trong Phụ lục B, 3GPP TS 05.05 phải được tuân thủ tại các chuỗi khởi đầu và
kết thúc của các cụm liên tiếp. Công suất ra trong khoảng bảo vệ giữa hai khe
thời gian hoạt động kế tiếp phải không được vượt quá mức hạn định cho phần hữu
ích của khe thời gian thứ nhất hoặc mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời
gian thứ hai cộng thêm 3 dB, lấy theo mức lớn nhất. Các yêu cầu trên áp dụng
trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.20.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần
số với sóng mang và công suất, được đo trong thời gian và độ rộng băng xác
định, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều chế và đột biến công suất.
Giới hạn, thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm
đối với điều chế tín hiệu GSMK thì phổ đầu ra RF được xác định trong mục
C.2.2.11 cho MS GPRS, do đó cũng được áp dụng cho tất cả MS EGPRS. Phổ tín hiệu
đầu ra của điều chế 8-PSK cũng được áp dụng trong mục này.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
C.2.2.20.2. Giới hạn
1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế 8-PSK phải
không vượt quá các mức đã chỉ ra trong mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05, với giới hạn
nhỏ nhất cho phép như sau:
● -36 dBm đối với độ
lệch nhỏ hơn 600 kHz so với sóng mang.
● -51 dBm đối với
GSM 900 hoặc -56 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1
800 kHz so với sóng mang.
● -46 dBm đối với
GSM 900 hoặc -51 dBm đối với DCS 1 800 với độ lệch trên 1 800 kHz so với tần số
sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trong dải từ 600
kHz đến 6 000 kHz cao hoặc thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz
có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
● Độ lệch trên 6 000
kHz so với sóng mang và lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được vượt quá mức đã cho trong Bảng a) mục 4.2.2, 3GPP TS 05.05 trong các
điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện tới hạn.
3. Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất do MS phát ra trong dải tần từ 935 MHz đến 960 MHz không
được vượt quá -79 dBm, trong dải tần 925 MHz đến 935 MHz không được vượt quá
-67 dBm và trong dải tần từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz không được vượt quá -71
dBm, trừ 5 phép đo trong mỗi dải tần từ 925 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1
880 MHz chấp nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính chặn là phép đo khả năng của Rx thu
một tín hiệu điều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn, trên
các tần số khác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt quá
độ suy giảm quy định. Tín hiệu mong muốn trong phép đo này là tín hiệu tạo ra
bởi các khối dữ liệu RLC truyền đi.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
C.2.2.21.2. Giới hạn
1. Các đặc tính chặn của máy thu được quy
định riêng cho hiệu suất trong băng và ngoài băng xác định trong mục 5.1, 3GPP
TS 05.05.
2. Các hiệu suất tỷ lệ lỗi (BLER) cho
PDTCH/MCS1 đến 4 không được vượt quá 10% và cho PDTCH/MCS5 đến 9 không được
vượt quá 10% hoặc 30% tùy thuộc vào phương án mã và cho USF/MCS1 đến 9 không
được vượt quá 1% khi các tín hiệu sau đây đồng thời chuyển vào máy thu:
- Tín hiệu hữu ích tại
tần số f0, lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo mục 6.2, 3GPP TS 05.05;
- Tín hiệu sóng sin
không đổi, liên tục có mức như bảng tại mục 5.1, 3GPP TS 05.05 và có tần số (f)
là bội số nguyên của 200 kHz.
Với các trường hợp ngoại lệ sau, được gọi là
các tần số đáp ứng tạp:
- GSM 900: trong
băng, tối đa 6 sự kiện (nếu được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh
nhau cho mỗi nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài băng, tối đa
24 sự kiện (nếu tần số thấp hơn f0 và được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự
kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm).
Trong đó các giới hạn trên phải thỏa mãn khi
tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBμV (emf) (khoảng -43
dBm).
Các phép đo quy định trong Phụ lục này phải
được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều
kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi
tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo phải được thực hiện trong
đủ loại điều kiện môi trường (trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ
thuật.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Phụ lục này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương
ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phụ lục
này của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo
của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ
không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Phụ lục 5 (annex 5)
của tiêu chuẩn ETSI TS 151 010-1 V13.13.0 (2022-05).
Theo Phụ lục này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 hoặc k = 2 (cho độ tin cậy tương ứng là 95%
và 95,45% trong
trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn
(Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong ETSI TR 100 028, trường hợp đặc biệt trong phụ lục D của
ETSI TR 100 028-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy
tần.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng mà
không có báo hiệu các khung bị xóa.
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục C.4.6).
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đối với một cụm phát, SS lưu giữ tín hiệu
như một chuỗi các mẫu pha trên từng chu kỳ cụm. Các mẫu này được phân bố đều
trong khoảng thời gian tồn tại các cụm với tốc độ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,
trong đó T là chu kỳ tín hiệu điều chế. Quỹ đạo pha thu được sau đó được biểu
diễn bằng một chuỗi tối thiểu 294 mẫu.
(2) Từ mẫu bit và phương thức điều chế đã chỉ
ra trong 3GPP TS 05.04, SS tính quỹ đạo pha mong
muốn.
(3) Từ bước (1) và (2) tính được độ lệch quỹ
đạo pha, do đó tính ra đường hồi quy tuyến tính thông qua sai số của quỹ đạo
pha này. Độ dốc của đường hồi qui này là sai số tần số của máy phát MS so với
chuẩn mô phỏng. Độ lệch giữa đường hồi quy và các điểm mẫu riêng biệt là sai số
pha tại điểm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Øm = Øm(0)...
Øm(n)
Số mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
(3b) Tại thời điểm lấy mẫu tương ứng, các
chuỗi đã tính được biểu diễn bằng véc tơ:
Øc = Øc(0)...Øc(n).
(3c) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng véc tơ:
Øe = {Øm(0)
- Øc(0)}........{Øm(n) - Øc(n)}
= Øe(0)...Øe(n).
(3d) Số các mẫu tương ứng hình thành véc tơ t
= t(0)...t(n).
(3e) Theo lý thuyết hồi quy, độ dốc của các
mẫu này theo t là k, trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3g) Sai số pha riêng so với đường hồi quy
tính theo công thức: ∅e(j) - k×t(j).
(3h) Giá trị sai số pha RMS của các lỗi pha
(∅e(RMS)) tính theo công thức:
(4) Lặp lại các bước (1) đến (3) cho 20 cụm,
các cụm này không nhất thiết phải cạnh nhau.
(5) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn
nhất, các điều kiện còn lại không đổi.
Lặp lại bước (1) đến (4).
(6) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ
nhất, các điều kiện khác không đổi.
Lặp lại các bước (1) đến (4).
(7) Lặp lại các bước (1) đến (6) trong điều
kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo tương tự như mục C.3.3.1.
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất
được thiết lập ở mức cực đại.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
CHÚ THÍCH 1: Chế độ mã hóa được kích hoạt
trong quá trình đo kiểm này để đưa chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6,
Mục 3 Phụ lục C) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên kênh phụ VAMOS
hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 2. Kênh phụ VAMOS
khác (kênh phụ 1) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 1).
SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu
lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.
Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1
được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 1 800 s.
(3) SS thay đổi sang SCPIR = -4 dB, tất cả
các điều kiện khác không đổi.
(4) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm
thu được như mô tả trong mục C.3.3.1.
(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 300 s.
(6) Lặp lại các bước từ (1) đến (5) trong
điều kiện tới hạn.
Phương pháp đo tương tự như mục C.3.3.1.
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất được
thiết lập ở mức cực đại.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6,
Mục 3 Phụ lục C) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên kênh phụ VAMOS
hoạt động (kênh phụ 1) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 1. Kênh phụ VAMOS
khác (kênh phụ 2) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set 2).
SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu
lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.
Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1
được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm
thu được như mô tả trong mục C.3.3.1.
(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 1800 s.
(3) SS thay đổi sang SCPIR = -4 dB, tất cả
các điều kiện khác không đổi.
(4) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm
thu được như mô tả trong mục C.3.3.1.
(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 300s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.4.1. Phương pháp đo
Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục
C.3.3.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một
cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và hàm pha đinh được thiết lập là RA.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
thu được như mô tả trong C.3.3.1.
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong C.3.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH
và TCH cao hơn mức độ nhạy chuẩn 18 dB.
- Hai tín hiệu nhiễu
độc lập được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH, nhỏ
hơn 10 dB so với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm
theo khe trung tâm.
- Hàm pha đinh của
các kênh được thiết lập là TUlow.
- SS đợi 100 s cho
MS ổn định ở điều kiện này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng cao.
(13) Lặp lại bước (8) trong điều kiện tới
hạn.
C.3.3.4.2. Các yêu cầu đo kiểm
Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo
được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm được đo, phải nhỏ hơn các
giá trị trong Bảng C.6.
GSM 900
DCS 1 800
Điều kiện truyền
Độ lệch tần cho
phép
Điều kiện truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA250
±300 Hz
RA130
±400 Hz
HT100
±180 Hz
HT100
±350 Hz
TU50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU50
±260 Hz
TU3
±230 Hz
TU1,5
±320 Hz
Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục
C.3.3.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
CHÚ THÍCH: Danh sách BA truyền trên BCCH và
SACCH sẽ chỉ ra ít nhất 6 ô xung quanh có ít nhất 1 ô gần với từng biên của
băng tần. Không nhất thiết phải tạo kênh bất kỳ trong các kênh BCCH này, nhưng
nếu chúng được cung cấp thì không có kênh nào trong 5 kênh của ARFCN được dùng
cho BCCH hoặc TCH đang phục vụ.
a) Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS ra lệnh cho MS phát ở mức công suất lớn
nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB, sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB,
trên kênh phụ VAMOS đang hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ
TSC set 1. Hàm pha đinh được thiết lập là RA.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
lưu giữ như mô tả trong C.3.3.1.
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30 s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong C.3.3.1.
CHÚ THÍCH: do mức tín hiệu tại đầu vào máy
thu MS rất thấp nên máy thu MS có thể bị lỗi. Các bit “vòng lặp” cũng có thể bị
lỗi, do đó SS không biết chuỗi bit được phát lại. SS sẽ phải giải điều chế tín
hiệu thu được để gửi (tín hiệu không bị lỗi) đến mẫu bit của cụm của máy phát.
SS có thể sử dụng mẫu bit này để tính toán đường cong của pha theo 3GPP TS
05.04.
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu được
như mô tả trong C.3.3.1.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH
và TCH cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 18 dB và SCPIR = -4 dB.
- Hai tín hiệu nhiễu
độc lập được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH tại
mức nhỏ hơn 10 dB so với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu
nhiên, bao gồm phần giữa khe.
- Hàm pha đinh của tất
cả các kênh được thiết lập là TUlow.
- SS đợi 100 s cho
MS ổn định ở điều kiện này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
(11) Lặp lại bước (8) trong các điều kiện tới
hạn.
Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục
C.3.3.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một
cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
SS ra lệnh cho MS phát ở mức công suất lớn
nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB, sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB,
trên kênh phụ VAMOS đang hoạt động (kênh phụ 1) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ
TSC set 1. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 2. Hàm pha đinh được thiết lập là RA.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
thu được như mô tả trong C.3.3.1.
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30_s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong C.3.3.1.
CHÚ THÍCH: do mức tín hiệu tại đầu vào máy
thu MS rất thấp nên máy thu MS có thể bị lỗi. Các bit “vòng lặp” cũng có thể bị
lỗi, do đó SS không biết chuỗi bit được phát lại. SS sẽ phải giải điều chế tín
hiệu thu được để gửi (tín hiệu không bị lỗi) đến máy phát mẫu bit của cụm. SS
có thể sử dụng mẫu bit này để tính toán đường cong của pha theo 3GPP TS 05.04.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết
lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 18 dB và SCPIR = - 4 dB.
- Hai tín hiệu nhiễu
độc lập được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH tại
mức nhỏ hơn 10 dB so với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu
nhiên, bao gồm phần giữa khe.
- Hàm pha đinh của tất
cả các kênh được thiết lập là TUlow.
- SS đợi 100 s cho
MS ổn định ở điều kiện này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Việc đo kiểm phải được thực hiện ở các điều
kiện GPRS mặc định (mục 40, ETSI TS 151 010-1) với tham số điều khiển công suất
ALPHA được thiết lập là 0.
SS điều khiển MS sang chế độ nhảy tần.
MS phải hoạt động trong cấu hình đa khe có số
khe thời gian phát lớn nhất.
Kích hoạt chế độ đo như quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng đáp ứng cả 2 chế độ (mode) dưới đây thì sử dụng
Mode (a):
Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên
trong các khối dữ liệu RLC;
Mode (b) phát các khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi dữ liệu
giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên đường lên.
Đối với thủ tục đo sau đây, giá trị công suất
ban đầu của mỗi khe thời gian đang được kích hoạt phải được đặt ở mức công suất
nằm giữa dải công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng
của cấu hình đa khe, SS lưu giữ tín hiệu của chuỗi mẫu pha trên chu kỳ cụm. Các
mẫu này được phân bố đều trên chu kỳ cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,
trong đó T là chu kỳ ký tự điều chế. Quỹ đạo pha thu được sau đo được biểu diễn
bằng dãy mẫu này với ít nhất 294 mẫu.
(2) SS tính quỹ đạo pha mong muốn từ các mẫu
bit đã biết và dạng mẫu điều chế (3GPP TS 05.04).
(3) Từ bước (1) và (2) tính được độ lệch quỹ
đạo pha và đường hồi quy tuyến tính được tính thông qua độ lệch quĩ đạo pha
này. Độ dốc của đường hồi quy này là độ lệch tần của máy phát MS so với chuẩn
mô phỏng. Độ lệch giữa đường hồi quy và các điểm lấy mẫu riêng là sai số pha
tại điểm đó.
(3a) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo
pha được mô tả bằng véc tơ:
Øm = Øm(0)...
Øm(n)
Số mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
(3b) Chuỗi tính toán tại thời điểm lấy mẫu
tương ứng được biểu diễn bằng véc tơ: Øc = Øc(0)...Øc(n).
(3c) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng véc tơ:
Øe = {Øm(0)
- Øc(0)}........{Øm(n) - Øc(n)} = Øe(0)...Øe(n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3e) Theo lý thuyết hồi quy, hệ số góc của
các mẫu theo t là k và được tính theo công thức:
(3f) Sai số tần số được tính bằng k/(360×g),
trong đó g là khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu
pha tính theo độ.
(3g) Sai số pha riêng theo đường hồi quy
được tính bằng: Øe(j) - k×t(j).
(3h) Giá trị Øe RMS được
tính theo công thức:
(4) Lặp lại các bước từ (1) đến (3) đối với
20 cụm, 20 cụm này không nhất thiết phải kế tiếp nhau.
(5) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA (α) là 0 và GAMMA_TN (ΓCH)
của từng khe thời gian bằng mức công suất trong bản tin Packet Uplink
Assignment (Phụ lục B.2, GSM 05.08), các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các
bước từ (1) đến (4).
(6) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất nhỏ nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ (1) đến (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.8.1. Phương pháp đo
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- Thiết bị có đầu nối
ăng ten cố định hoặc có đầu nối ăng ten tạm thời dùng cho việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng
ten tích hợp, và không thể nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối
đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
a) Phương pháp đo cho MS có đầu nối ăng ten
cố định hoặc đầu nối ăng ten tạm thời
(1) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trên một kênh có ARFCN ở khoảng giữa, mức điều khiển
công suất được thiết lập để có công suất lớn nhất. Thiết lập tham số MS
TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo kiểm hỗ trợ.
Đối với các MS loại DCS 1 800, tham số POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
Nếu có hỗ trợ suy giảm công suất PICS RACH
xác định thì tham số INIT_PWR_RED=0 trong bản tin System Information 2Quarter
được phát đi. Mức công suất đường xuống trong ô phục vụ được thiết lập bằng -54
dBm.
CHÚ THÍCH: Chọn mức công suất đường xuống
bằng -54 dBm để đảm bảo MS không giảm công suất RACH. Vì vậy vẫn có thể đo kiểm
công suất RACH mà không cần giảm công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
(2b) Đo trễ định thời cụm thông thường
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng trong
cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
(2c) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông
thường
Dãy các mẫu công suất đo trong bước (2a) được
chuẩn theo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công
suất 0 dB, xác định trong bước (2a).
(2d) Lặp lại các bước (2a) đến (2c) bằng cách
điều khiển MS hoạt động trên mỗi mức điều khiển công suất xác định, kể cả các
mức không được MS hỗ trợ.
(2e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước (2a) đến (2c) đối với ARFCN ở
khoảng thấp và cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều khiển cho MS phát một cụm truy nhập
trên một ARFCN ở khoảng giữa, thực hiện bằng thủ tục chuyển giao hoặc thủ tục
yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp dùng thủ tục chuyển giao, mức
công suất được xác định bằng bản tin HANDOVER COMMAND là mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ.
Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử dụng
mức công suất trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công suất của MS là DCS
1 800 loại 3, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian cụm truy nhập như đã xác định trong bước (2a). Nhưng trong trường hợp
này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách xác định thời điểm
chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu
trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính theo trung
bình cộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm và được sử dụng như chuẩn 0
dB đối với mẫu công suất/thời gian.
(2g) Đo trễ định thời cụm truy nhập
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định trong bước (2f) và thời gian MS nhận được dữ liệu trên
kênh điều khiển chung.
(2h) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy
nhập
Dãy các mẫu công suất đo được trong bước (2f)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công
suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước (2f).
(2i) Tùy theo phương thức điều khiển MS gửi
cụm truy nhập sử dụng trong bước (2f), SS gửi bản tin HANDOVER COMMAND với mức
điều khiển công suất là 10 hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống
MS_TXPWR_MAX_CCH (với DCS 1 800 là tham số POWER_OFFSET) trên BCCH của cell
phục vụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập ở mức điều khiển
công suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dBm với DCS 1 800) và sau đó lặp
lại các bước từ (2f) đến (2h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2k) Nếu MS hỗ trợ
suy giảm công suất RACH, SS gửi lệnh cho MS chuyển đến mức điều khiển công suất
lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước từ (2a) đến (2c) đối với kênh giữa
ARFCN.
(2l) Nếu MS hỗ trợ
suy giảm công suất RACH thì cuộc gọi được giải phóng và cường độ tín hiệu đường
xuống của ô phục vụ được thiết lập là -42 dBm INIT_PWR_RED được thiết lập là 1.
SS đợi 30 s (chọn lại ô khả dụng). Lặp lại bước (2f) nhưng SS không trả lời cụm
truy nhập đầu tiên mà trả lời cụm truy nhập thứ hai.
(2m) Lặp lại các bước
(2a) đến (2i) trong điều kiện tới hạn, riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho
mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
b) Phương pháp đo đối với MS có ăng ten tích
hợp
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS, khi đó áp
dụng phương pháp đo trong C.3.3.8.1a).
Phép đo trong mục này được thực hiện trên mẫu
đo kiểm không biến đổi.
(1) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, cách ăng ten đo
tối thiểu 3 m và được nối trực tiếp với SS.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo mô tả ở trên dùng
khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo ngoài trời, cần điều chỉnh
độ cao ăng ten đo để nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng ten đo và ăng
ten thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục (1) thủ tục đo trong C.3.3.8.3.a(2) được tiến hành đến bước (2i), kể cả
bước (2i), riêng trong bước (2a) khi đo kiểm tại mức công suất lớn nhất đối với
ARFCN dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần quay MS, góc quay
là n×450, với n từ 0 đến 7.
Kết quả phép đo là giá trị công suất ra máy
phát thu được, không phải là giá trị công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau đây.
(2b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát và được
nối với bộ tạo sóng RF.
Thiết lập tần số của máy tạo sóng RF bằng tần
số ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước (2a), công suất ra được điều chỉnh để
tái tạo mức trung bình của công suất ra máy phát ghi lại ở bước (2a).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ máy
tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Các giá
trị này được ghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của MS, c
= chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công suất
ra máy phát thực được tính trung bình qua 8 hướng đo và công suất đầu ra máy
phát có được tại hướng n = 0 được dùng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo
thu được sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất
được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
(2c) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm
thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối
ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện bình thường, lặp lại các phép
đo công suất và các tính toán trong các bước từ (2a) đến (2i) mục
C.3.3.8.1.a(2), riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công
suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang máy phát trong điều kiện bình thường
đã biết sau bước (2b). Do đó xác định các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số để
xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
(2d) Phép đo trong điều kiện tới hạn.
CHÚ THÍCH: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện tới hạn là:
- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách bình thường;
- Công suất phát xạ được đánh giá bằng cách đo
độ lệch công suất bức xạ trong điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy phát trong điều kiện tới hạn
được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho mỗi tần số
bằng cách thêm hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong bước (2c) vào
các giá trị có được trong điều kiện tới hạn ở bước này.
C.3.3.8.2. Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp các điều kiện bình thường và
tới hạn, công suất ra máy phát của các cụm thông thường và cụm truy nhập tại
mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất của
MS phải tuân theo Bảng C.7 hoặc Bảng C.8 trong phạm vi dung sai chỉ định tại
các bảng này.
Loại công suất
Mức điều khiển
công suất
Công suất ra máy
phát
(dBm)
Dung sai
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Bình thường
Tới hạn
·
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2 dB
±2,5 dB
·
·
3
37
±3 dB*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
4
35
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
5
33
±3 dB*)
±4 dB*)
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
31
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB*)
±4 dB*)
·
·
·
·
8
27
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
9
25
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
10
23
±3 dB
±4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
21
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
13
17
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
14
15
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
15
13
±3 dB
±4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
11
±5 dB
±6 dB
·
·
·
·
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
±6 dB
·
·
·
·
18
7
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
·
19
5
±5 dB
±6 dB
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với
loại công suất của MS, dung sai là 2,0 dB trong điều kiện bình thường và 2,5 dB
trong điều kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức điều khiển
công suất
Công suất ra máy
phát
(dBm)
Dung sai
1
2
3
Bình thường
Tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
29
36
±2 dB
±2,5 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
±3 dB
±4 dB
·
31
32
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
0
30
±3 dB*)
±4 dB*)
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
28
±3 dB
±4 dB
·
·
2
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
·
3
24
±3 dB
±4 dB*)
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
4
22
±3 dB
±4 dB
·
·
·
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
·
6
18
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
7
16
±3 dB
±4 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
±3 dB
±4 dB
·
·
·
9
12
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
10
10
±4 dB
±5 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8
±4 dB
±5 dB
·
·
·
12
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
·
·
·
13
4
±4 dB
±5 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
14
2
±5 dB
±6 dB
·
·
·
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
±6 dB
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với
loại công suất của MS, dung sai là 2,0 dB trong điều kiện bình thường và 2,5 dB
trong điều kiện tới hạn.
b) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức
điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn 0,5 dB
và không được lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình C.1 tại mỗi tần số, trong điều kiện bình thường và tới hạn tại mỗi
mức điều khiển công suất được đo.
Hình C.1 - Mẫu công
suất/thời gian đối với các cụm thông thường
(*) Đối với MS loại GSM 900:
• -4 dBc đối với mức
điều khiển công suất 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• -1 dBc đối với mức
điều khiển công suất 18 và 19
Đối với MS loại DCS 1 800:
• -4 dBc đối với mức
điều khiển công suất 11
• -2 dBc đối với mức
điều khiển công suất 12
• -1 dBc đối với mức
điều khiển công suất 13, 14 và 15
(**) Đối với MS GSM 900: -30 dBc hoặc -17
dBm, chọn mức cao hơn.
Đối với MS DCS 1 800: -30 dBc hoặc -20 dBm,
chọn mức cao hơn.
Giới hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM 900
-59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ
khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc
-36 dBm, chọn mức cao nhất.
DCS 1 800
-48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao nhất
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất khai báo thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất
phù hợp với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất quy định.
f) Tâm của cụm thông thường phát đi được xác
định bởi thời điểm chuyển tiếp từ bit 13 sang bit 14 của khe trung tâm phải là
3 chu kỳ khe thời gian (1731 μs) ±1 bit (±3,69 μs) sau tâm của cụm thu được
tương ứng.
g) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình C.2 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và tới hạn
và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Đối với MS loại GSM 900:
• -4 dBc đối với mức
điều khiển công suất 16
• -2 dBc đối với mức
điều khiển công suất 17
• -1 dBc đối với mức
điều khiển công suất 18 và 19
Đối với MS loại DCS 1 800:
• -4 dBc đối với mức
điều khiển công suất 11
• -2 dBc đối với mức
điều khiển công suất 12
• -1 dBc đối với mức
điều khiển công suất 13, 14 và 15
(**) Đối với MS loại GSM 900: -30 dBc hoặc
-17 dBm, chọn mức cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tâm của các cụm truy nhập phát phải là số
nguyên lần chu kỳ khe thời gian nhỏ hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm
của CCCH bất kỳ, với dung sai ±1 chu kỳ bit (±3,69 μs).
i) Đối với MS hỗ trợ suy giảm công suất RACH,
yêu cầu kỹ thuật mục 11, ETSI TS 151 010-1 phải được đáp ứng khi MS áp dụng mức
suy giảm công suất 10 dB.
k) Đối với MS hỗ trợ suy giảm công suất RACH,
yêu cầu kỹ thuật mục 11, ETSI TS 151 010-1 phải được đáp ứng, khi cụm truy nhập
thứ hai được trả lời thì MS không được giảm công suất.
C.3.3.9.1. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần. Mẫu
nhảy tần chỉ gồm 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ
hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực hiện
khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo này thực hiện trong chế
độ nhảy tần chỉ là cách đơn giản để MS thay đổi kênh, phép đo này có thể thực
hiện trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh đang đo tại thời
điểm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,
không có báo hiệu các khung bị xóa.
Bước này để thiết lập một mẫu ngẫu nhiên cho
máy phát.
SS gửi tín hiệu kiểm chuẩn C1 đến MS với mức
23 dBVemf().
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng phép lấy trung bình trong
chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang nhảy tần
phù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT được
đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
(2) Các thiết lập khác của máy phân tích phổ
như sau:
- Chế độ quét zero
scan
- Băng thông phân giải:
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình
Video: có thể được sử dụng, tùy theo phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của
các cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.
Việc “chọn” có thể là số hoặc tương tự tùy theo máy phân tích phổ. Chỉ xét các
kết quả đo khi phát các cụm trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích
phổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50 cụm đã cho, sử dụng
phép tính trung bình số và/hoặc hình ảnh.
MS được điều khiển tới mức công suất lớn
nhất.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số
của độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến dưới 1 800 kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông video
trên máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại
các tần số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ
độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi
phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200
kHz vượt quá 2 MHz của mỗi biên băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50
cụm.
- Tại các khoảng 200
kHz trên băng 925 MHz đến 960 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200
kHz trên băng 1 805 MHz đến 1 880 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo, đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
FT + 100 kHz FT
- 100 kHz
FT + 200 kHz FT
- 200 kHz
FT + 250 kHz FT
- 250 kHz
FT + 200 kHz × N FT
- 200 kHz × N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8; FT = tần
số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
- Chế độ quét zero
scan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng thông video:
100 kHz
- Chế độ giữ đỉnh
- Tắt chế độ chọn
tín hiệu của máy phân tích phổ.
- Điều khiển MS đến
mức công suất lớn nhất.
(8) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo, đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz FT
- 400 kHz
FT + 600 kHz FT
- 600 kHz
FT + 1,2 MHz FT
- 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz FT
- 1,8 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
(9) Lặp lại bước (8) cho các mức công suất 7
và 11.
(10) Lặp lại các bước (2), (6), (7) và (8)
với FT đặt bằng mẫu nhảy tần ARFCN ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước g) điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (7) và (8)
với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước g) điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
12) Lặp lại các bước (1), (2), (6), (7) và
(8) trong điều kiện tới hạn, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức điều
khiển công suất 11.
C.3.3.9.2. Các yêu cầu đo kiểm
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 880 MHz đến 915 MHz hoặc 1 710 MHz đến 1 785
MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất. Xác định
tuân theo C.2.2.8.3 và mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C.
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 925 MHz đến 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép
nối ăng ten tạm thời xác định tuân theo mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C đối với MS
loại GSM 900. Với DCS 1 800, phải sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời, trong băng 1 805 MHz đến 1 880 MHz, phải đưa vào hệ số
ghép ăng ten tạm thời xác định tuân theo mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C đối với DCS
1 800. Với GSM 900, sử dụng mức 0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các dải biên điều chế bên ngoài và
độ lệch dưới 1 800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước (3), (6), (8),
(10), (11), (12) mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại
FT, đối với các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.10 đối
với GSM 900 hoặc Bảng C.11 đối với DCS 1 800 tùy theo công suất phát thực và độ
lệch tần so với FT. Tuy vậy, các trường hợp không đạt trong dải 600 kHz đến
dưới 1 800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào các ngoại lệ cho
phép trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
0 ÷ 100
200
250
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
+0,5
-30
-33
-60
-66
37
+0,5
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
-64
35
+0,5
-30
-33
-60
-62
≤ 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-33
-60
-60
Các giá trị trên
được lấy theo các mức tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới
-36
-36
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
0 ÷ 100
200
250
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 36
+0,5
-30
-33
-60
-60
Các giá trị trên
được lấy theo các mức tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
-36
-56
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được từ phép nội suy tuyến tính giữa các
điểm đã biết trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch
tần 1 800 kHz so với tần số sóng mang đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát
tương ứng, đo trong bước (4), mức công suất tính bằng dB tương ứng với mức công
suất đo tại FT không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.12, tùy theo công
suất phát thực, độ lệch tần số so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên các
trường hợp không đạt trong dải 1 800 kHz đến 6 MHz trên và dưới tần số sóng
mang có thể tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và
các trường hợp không đạt khác có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm d)
bên dưới.
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
GSM 900
DCS 1 800
Mức công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
1 800 đến < 3
000
3 000 đến < 6
000
≥ 6 000
1 800 đến < 6
000
≥ 6 000
39
-69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-77
36
-71
-79
37
-67
-69
-75
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-77
35
-65
-67
-73
32
-67
-75
≤ 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-65
-71
30
-65
-73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-63
-71
26
-61
-69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 24
-59
-67
Các giá trị trên
được lấy theo các mức giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới
-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-46
-51
-51
c) Các trường hợp không đạt từ bước (1) và
(2) trong tổ hợp dải tần 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang phải
được kiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN đã
sử dụng, phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là
bội số nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức
phát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể
được tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz
chứa phát xạ giả.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước (2))
vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo mức
phát xạ giả cho phép. Với mỗi một trong 3 ARFCN đã sử dụng, cho phép đến 12
phát xạ giả được phép miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải từ 925
MHz đến 935 MHz, 935 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz đo trong bước
(4), đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng
C.13 riêng với 5 phép đo trong dải từ 925 MHz đến 960 MHz và 5 phép đo trong
dải từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz, cho phép đến -36 dBm.
Dải tần (MHz)
Mức phát xạ giả
(dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67
935 đến 960
-79
1 805 đến 1 880
-71
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước (8) và (9), các mức công suất không được vượt quá các giá trị
trong Bảng C.14 đối với GSM 900 hoặc Bảng C.15 đối với DCS 1 800.
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200 kHz
1 800 kHz
39 dBm
-13 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
37 dBm
-15 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-24 dBm
35 dBm
-17 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
33 dBm
-19 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-24 dBm
31 dBm
-21 dBm
-23 dBm
-23 dBm
-26 dBm
29 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25 dBm
-28 dBm
27 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-27 dBm
-30 dBm
25 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-29 dBm
-32 dBm
23 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-31 dBm
-34 dBm
≤ +21 dBm
-23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32 dBm
-36 dBm
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
1 200 kHz
1 800 kHz
36 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
34 dBm
-18 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
32 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22 dBm
-22 dBm
-25 dBm
30 dBm
-22 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-27 dBm
28 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25 dBm
-26 dBm
-29 dBm
26 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-28 dBm
-31 dBm
24 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-30 dBm
-33 dBm
22 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-31 dBm
-35 dBm
≤ +20 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-32 dBm
-36 dBm
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trên khác với các
giới hạn trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức cao hơn, nó là phổ điều chế đo được
bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng C.14 và
Bảng C.15 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều
chế quy định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ
lệch tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 và 1 200 kHz, sử
dụng mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị
đối với độ lệch tần 1 800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng giới
hạn điều chế tại dưới 1 800 kHz.
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- Thiết bị có đầu nối
ăng ten cố định hoặc có đầu nối cố định dùng cho việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng
ten tích hợp, và không thể nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối
đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
a) Phương pháp đo cho MS có đầu nối ăng ten
cố định hoặc đầu nối ăng ten tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định (quy định tại mục 40, ETSI TS 151 010-1) với một ARFCN nằm ở dải
giữa của ARFCN.
MS phải hoạt động với số khe đường lên lớn
nhất.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì sử dụng
Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát các
khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi dữ liệu
giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên đường
lên.
SS điều khiển mức công suất bằng cách thiết
lập tham số điều khiển công suất ALPHA(α) của khe thời gian tương ứng bằng 0 và
GAMA_TN (ΓCH) đến mức công suất mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment
(xem Phụ lục B.2, 3GPP TS 05.08), thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS
TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối
với MS loại DCS 1 800 tham số POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
Nếu có hỗ trợ suy giảm công suất PICS RACH
xác định thì tham số INIT_PWR_RED = 0 trong System Information 2Quarter được
phát đi. Mức công suất đường xuống trong ô phục vụ được thiết lập bằng -54 dBm.
CHÚ THÍCH: Chọn mức công suất đường xuống
bằng -54 dBm để đảm bảo MS không giảm công suất RACH. Vì vậy vẫn có thể đo kiểm
công suất RACH mà không cần giảm công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T là
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
(2b) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông
thường
Dãy các mẫu công suất đo được trong bước (2a)
được chuẩn theo thời gian tới điểm giữa của các bit phát hữu ích và chuẩn theo
công suất đến chuẩn 0 dB, đã có trong bước (2a).
(2c) Lặp lại các bước (2a) và (2b) trên mỗi
khe thời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển công
suất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Đối với băng GSM 900 thì không sử
dụng mức điều khiển công suất 0 và 1 vì GAMMA_TN không thiết lập được
các mức này.
(2d) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước (2a) và (2b) trên mỗi khe thời
gian trong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
(2e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu hình đa khe
và tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ hai. Mọi khe
thời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều khiển công suất
lớn nhất. Các bước (2a), (2b) và các phép đo tương ứng trên mỗi khe thời gian
trong cấu hình đa khe được lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều khiển MS tạo cụm truy nhập trên ARFCN
ở dải ARFCN giữa. Việc tạo cụm truy nhập có thể thực hiện bằng thủ tục lựa chọn
lại cell hoặc bằng thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp
thủ tục chọn lại cell, mức công suất chỉ thị trong bản tin PSI3 là mức điều khiển
công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử
dụng mức công suất chỉ thị trong tham số GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công
suất của MS là DCS 1 800 loại 3 và mức công suất được chỉ thị bởi tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian cụm truy nhập như mô tả trong bước (2a). Tuy vậy trong trường
hợp này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách nhận dạng thời
điểm chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ
liệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát là giá trị trung bình
của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm.
Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB đối với
mẫu công suất/thời gian.
(2g) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy
nhập
Chuỗi các mẫu công suất đã đo trong bước (2f)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công
suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước (2f).
(2h) Tùy theo phương pháp điều khiển MS gửi
cụm truy nhập trong bước (2f), SS gửi hoặc PACKET CELL CHANGE ORDER cùng với
mức điều khiển công suất được thiết lập là 10 trong tham số PSI3
GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống (Gói) (GPRS)
MS_TXPWR_MAX_CCH (đối với DCS 1 800 là POWER_OFFSET) trên PBCCH/BCCH cell phục
vụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập đến mức điều khiển công
suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dB đối với DCS 1 800), sau đó lặp lại
các bước từ (2f) đến (2g).
(2i) Nếu MS hỗ trợ suy giảm công suất RACH
thì TBF được giải phóng và cường độ tín hiệu đường xuống của ô phục vụ được
thiết lập là -42 dBm. INIT_PWR_RED được thiết lập là 1. SS đợi 30 s (chọn lại ô
khả dụng). Lặp lại bước (2f).
(2j) Lặp lại các bước (2a) đến (2h) trong
điều kiện tới hạn, riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công
suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp đến SS,
khi đó áp dụng phương pháp đo trong C.3.3.10.4a).
Các bước đo trong mục này được thực hiện trên
mẫu đo kiểm không biến đổi.
(1) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, tại khoảng cách
tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo mô tả ở trên dùng
khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần điều
chỉnh độ cao ăng ten đo sao cho nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng
ten mẫu và ăng ten thay thế.
Các điều kiện ban đầu như quy định tại mục
C.3.3.10.3.a)
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục C.3.3.10.3.a), thủ tục đo kiểm trong mục (2) của C.3.3.10.3.a) được tiếp
tục tới và bao gồm cả bước (2h), riêng trong bước (2a), khi thực hiện đo tại
mức công suất lớn nhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được
thực hiện với 8 lần quay MS, góc quay là n×450, với n từ 0
đến 7.
Phép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy
phát thu được, không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát, và được
nối với máy tạo sóng RF.
Tần số của máy tạo sóng RF được đặt bằng tần
số của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước (2a), công suất đầu ra được điều
chỉnh để tái tạo lại các mức trung bình của công suất ra máy phát đã ghi ở bước
(2a).
Ghi lại mỗi chỉ thị công suất từ máy tạo sóng
(tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Ghi lại các giá
trị này dưới dạng Pnc, trong đó n = hướng quay của MS và c
= chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac)
+ 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công
suất ra máy phát thực lấy trung bình theo 8 vị trí hướng đo và công suất ra máy
phát có được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo
thu được sang công suất ra máy phát thực đối với tất cả các mức điều khiển công
suất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
(2c) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối
ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS
bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát trong điều kiện bình
thường đã xác định sau bước (2b). Do đó xác định hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần
số tính cho hiệu ứng của đầu nối ăng ten tạm thời.
(2d) Phép đo trong điều kiện tới hạn
CHÚ THÍCH: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện tới hạn là:
Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách thông thường;
Công suất phát xạ được đo theo cách khác với
công suất phát xạ trong điều kiện bình thường.
Trong điều kiện tới hạn, lặp lại các bước
(2a) đến (2h) trong mục (2) của C.3.3.10.3a) riêng trong bước (2d) chỉ thực
hiện cho mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của
MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện tới hạn
được tính cho mỗi loại cụm, mức điều khiển công suất và mỗi tần số sử dụng bằng
cách thêm vào các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong bước (2c),
đối với các giá trị trong điều kiện tới hạn ở bước này.
C.3.3.10.4. Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp các điều kiện bình thường và
tới hạn, công suất ra máy phát đối với các cụm thông thường và cụm truy nhập
tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất
của MS phải tuân theo Bảng C.7 hoặc Bảng C.8 trong phạm vi cho trong Bảng C.2
và Bảng C.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với MS mà trong cấu hình đa
khe có sử dụng dải động xuyên khe đã suy giảm thì MS có thể giới hạn dải điều
khiển công suất ra xuyên khe vào cửa số 10 dB trên cơ sở khung TDMA. Trên các
khe thời gian đó nếu mức công suất yêu cầu thấp hơn 10 dB so với mức công suất
áp dụng của khe thời gian có công suất lớn nhất thì MS phải phát công suất thấp
nhất có thể trong phạm vi 10 dB so với mức công suất áp dụng cao nhất, nếu
không thì phát ở mức công suất yêu cầu thực tế.
CHÚ THÍCH 3: Không cần thiết phải đo kiểm
điều khiển công suất ở các mức 20-31.
Từ R5 trở đi, công suất cực đại thực tế phải
nằm trong phạm vi được chỉ ra bởi tham số GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE cho n
khe thời gian đường lên được phân bổ:
a ≤ công suất ra cực đại của MS ≤ min
(MAX_PWR, a + 2dB)
trong đó:
a = min (MAX_PWR, MAX_PWR +
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE - 10log(n));
MAX_PWR bằng công suất ra cực đại của MS tùy
theo loại công suất tương ứng và:
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 0 = 0 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 1 = 2 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 3 = 6 dB.
b) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai
mức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn
0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R99 và Rel-4, nếu một hoặc cả
hai mức công suất ra lân cận giảm theo số lượng các khe thời gian thì độ chênh
lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển lân cận, được đo tại
cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R5 trở đi, nếu một hoặc cả hai
mức công suất ra lân cận giảm theo GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE X và số khe
thời gian thì độ chênh lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển
lân cận, được đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được
lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình C.1 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và
tới hạn tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra máy
phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần nhất
tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
f) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình C.2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện bình thường và tới hạn
và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
g) Đối với MS hỗ trợ
suy giảm công suất RACH, yêu cầu kỹ thuật mục 9, ETSI TS 151 010-1 phải được
đáp ứng khi MS áp dụng mức suy giảm công suất 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định quy định tại mục 40, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) được thiết lập bằng 0.
MS phải hoạt động với số khe đường lên
lớn nhất.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại
mục 5.4, 3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì
sử dụng Mode (a):
- Mode (a) phát
chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát
các khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên
đường lên. SS phải sử dụng mức 23 dBμVemf.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế
độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp,
kênh ARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN
cao.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực
hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Bước đo này được chỉ định
trong chế độ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo
có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh
đo kiểm tại thời điểm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi phép lấy trung bình
được sử dụng trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi
sóng mang nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT
được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
(2) Máy phân tích phổ thiết lập như
sau:
- Chế độ quét zero
scan
- Băng thông phân giải:
30 kHz
- Băng thông video: 30
kHz
- Giá trị trung bình
Video: có thể được sử dụng, tùy thuộc vào phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của
cụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo. Việc chọn có thể
là số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS được điều khiển hoạt động ở mức điều khiển
công suất lớn nhất trong từng khe thời gian truyền.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số của
độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1_800 kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông video
của máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại
các tần số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ
độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của băng tần phát liên quan cho mỗi
phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200
kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên của băng tần phát liên quan đối với mỗi phép đo
trên 50 cụm.
- Tại các băng 200
kHz trên dải 925 MHz đến 960 MHz đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200
kHz trên dải 1 805 MHz đến 1 880 MHz đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) MS được điều khiển đến mức công suất nhỏ
nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước (2).
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 100 kHz FT
- 100 kHz
FT + 200 kHz FT
- 200 kHz
FT + 250 kHz FT
- 250 kHz
FT + 200 kHz × N FT
- 200 kHz × N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT = tần
số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Lặp lại các bước (1) đến (6), riêng trong
bước (1), máy phân tích phổ được chọn sao cho đo được khe thời gian hoạt động
tiếp theo.
(8) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
- Chế độ quét zero
scan
- Băng thông phân giải:
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ giữ đỉnh.
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất trên
mỗi khe thời gian phát.
(9) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz FT
- 400 kHz
FT + 600 kHz FT
- 600 kHz
FT + 1,2 MHz FT
- 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz FT
- 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Lặp lại bước (9) cho các mức công suất 7
và 11.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và (9)
với FT đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước (8),
điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn
nhất.
(12) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và (9)
với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước (8), điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(13) Lặp lại các bước (1), (2), (6), (8) và (9)
trong điều kiện tới hạn, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức công suất
11.
C.3.3.11.4. Yêu cầu đo kiểm
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 MHz đến 915 MHz hoặc 1 710 MHz đến 1
785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp gần
nhất, xác định tuân theo C.3.3.11.3b) và mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
ăng ten tạm thời, trong băng tần 925 MHz đến 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép
ăng ten tạm thời như xác định được trong đối với MS loại GSM 900. Đối với DCS 1
800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1 805 MHz đến 1 880 MHz, phải sử dụng
hệ số ghép ăng ten tạm thời xác định trong Mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C đối với
DCS 1 800. Đối với GSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các Bảng từ 6 đến 11, bên
cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất
(tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (xem
mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch 1
800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát tương
ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng dB tương ứng so với mức công
suất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.12, tùy theo công
suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống được thiết kế cho MS hoạt
động. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 1 800 kHz - 6 MHz
trên và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu
cầu đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể được tính vào ngoại lệ cho phép
trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
c) Các trường hợp không đạt (từ bước a) và b)
ở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới sóng mang phải được
kiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép.
Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng, phát xạ
giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên
của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo
trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với
một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa bức xạ
tạp.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước b ở
trên) vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo
mức phát xạ giả được phép. Đối với mỗi một trong 3 ARFCN sử dụng, cho phép đến
12 phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải 925 MHz
đến 935 MHz, 935 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz đo trong bước d),
đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.13 trừ
5 phép đo trong dải tần từ 925 MHz đến 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1 805
MHz đến 1 880 MHz, ở đó mức cho phép lên đến -36 dBm.
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước h), i) và k), các mức công suất không được vượt quá các giá trị
trong Bảng C.14 đối với GSM 900 hoặc Bảng C.15 đối với DCS 1 800.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này khác với các yêu
cầu trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế đo
được bằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng C.14 và
Bảng C.15 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB
trên mức điều chế quy định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz
có độ lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng
mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối
với độ lệch 1 800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng giới
hạn điều chế tại <1 800 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
SS điều khiển MS nối vòng từ đầu ra bộ giải
mã kênh đến đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất
ra cực đại.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Các phép đo được thực hiện trong băng tần
100 kHz đến 12,75 GHz. Các mức phát xạ giả đo tại đầu nối của máy thu phát là
mức công suất của các tín hiệu rời rạc bất kỳ, cao hơn các mức yêu cầu trong
Bảng C.2 là -6 dB, với tải 50 Ω.
Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực
tuân theo Bảng C.16. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định bằng
hệ thống đo kiểm.
Phép đo trên mọi tần số phải được thực hiện
tối thiểu trong khoảng thời gian của một khung TDMA, không kể khung rỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lặp lại bước đo trong điều kiện điện áp
tới hạn.
Dải tần
Độ lệch tần số
Băng thông phân
giải
Băng thông video
gần đúng
100 kHz đến 50 MHz
-
10 kHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz đến 12,75 GHz, loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz;
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz;
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
và dải tần RX:
935 đến 960 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 10 MHz
100 kHz
300 kHz
≥ 10 MHz
300 kHz
1 MHz
≥ 20 MHz
1 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz
3 MHz
(Độ lệch tần từ
biên của dải tần TX liên quan)
Dải tần TX liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 đến 6,0 MHz
30 kHz
100 kHz
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz
> 6,0 MHz
100 kHz
300 kHz
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
(độ lệch tần so với
sóng mang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các băng tần từ 935 MHz đến 960
MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz được loại trừ vì các băng tần này đã đo trong
C.3.3.9.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông phân giải và băng
thông video và các độ lệch tần chỉ đúng khi đo MS phát trên một kênh ở khoảng
giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH 3: Thực tế giới hạn lớn nhất của
băng thông video là 3 MHz.
a) Các điều kiện ban đầu
Mức công suất RF của BCCH không được vượt quá
-80 dBm để tránh xung đột trong dải tần từ 915 MHz đến 1000 MHz (xem Bảng C.3
hàng 3). Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải đảm bảo là tham số Periodic
Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm gọi liên tục được thiết lập
là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES được thiết lập là 0 để máy
thu MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
Việc cấp phát BCCH hoặc là trống hoặc chỉ
chứa BCCH của cell phục vụ.
CHÚ THÍCH: Điều kiện này để cho máy thu không
quét sang ARFCN khác. Việc quét sang ARFCN khác có thể dẫn đến việc dịch chuyển
tần số phát xạ và do đó hoặc không đo được mức phát xạ giả hoặc đo không chính
xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Các phép đo được thực hiện trong dải tần
từ 100 kHz tới 12,75 GHz. Phát xạ giả là mức công suất của tín hiệu rời rạc,
lớn hơn yêu cầu trong Bảng C.3 là -6 dB, với tải 50 Ω.
Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực
tuân theo Bảng C.17. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định bằng
hệ thống đo kiểm.
Thời gian đo ở mọi tần số phải bao gồm cả
khoảng thời gian MS nhận một khung TDMA chứa kênh tìm gọi.
Dải tần
Băng thông phân
giải
Băng thông video
100 kHz đến 50 MHz
10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 MHz đến 12,75 GHz
100 kHz
300 kHz
(2) Lặp lại phép đo trong điều kiện điện áp
tới hạn.
a) Điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải nối với MS sao
cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến phép đo. Cụ thể hộp pin của MS không
được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được “kết nối thích
hợp” đến nguồn cấp điện, phải sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
SS điều khiển MS đấu vòng đầu ra bộ giải mã
kênh với đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo chuẩn C1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Ban đầu ăng ten kiểm tra được gắn chặt
với MS, phát xạ giả bức xạ bất kỳ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy
thu trong dải 30 MHz đến 4 GHz.
CHÚ THÍCH: Đây là bước định tính để xác định
tần số và sự hiện diện của phát xạ giả cần đo trong bước tiếp theo.
(2) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích
hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho có được đáp ứng lớn
nhất và công suất bức xạ hiệu dụng của phát xạ được xác định qua phép đo thay
thế. Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể sử dụng
thay cho phép đo thay thế.
(3) Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5
cực thiết lập tuân theo Bảng C.18.
Công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác
định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo kiểm trên mọi tần số phải được thực
hiện trong khoảng thời gian tối thiểu một chu kỳ khung TDMA, không kể khung
rỗi.
CHÚ THÍCH 1: Theo Quy chuẩn này, cả thời gian
hoạt động (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các băng thông phân
giải, có thể gặp một số khó khăn với tạp âm nền trên mức giới hạn đo quy định.
Điều này phụ thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo, và việc điều chỉnh độ rộng
băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm trên 900 MHz, khoảng
cách ăng ten đến MS có thể được giảm tới 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phép đo được lặp lại trong điều kiện điện
áp tới hạn.
Dải tần
Độ lệch tần số
Băng thông phân
giải
Băng thông video
gần đúng
30 MHz đến 50 MHz
-
10 kHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz đến 4 GHz, loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz;
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz;
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
0 đến 10 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10 MHz
300 kHz
1 MHz
≥ 20 MHz
1 MHz
3 MHz
≥ 30 MHz
3 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần TX liên quan:
P-GSM: 890 đến 915 MHz
1,8 đến 6,0 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz;
> 6,0 MHz
100 kHz
300 kHz
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
(độ lệch tần so với
sóng mang)
CHÚ THÍCH 1: Băng thông phân giải, băng thông
video và độ lệch tần số chỉ đúng đối với các phép đo khi MS phát trên kênh ở
khoảng giữa của ARFCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải được nối với
MS sao cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến việc đo kiểm. Cụ thể hộp pin của
MS không được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được kết nối
thích hợp đến nguồn cấp điện bên ngoài, sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải
đảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm
gọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES
được thiết lập là 0 để máy thu của MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
Việc cấp phát BCCH phải hoặc là trống hoặc
chỉ chứa BCCH của cell phục vụ.
CHÚ THÍCH: Điều kiện này để đảm bảo máy thu
không quét các ARFCN khác. Việc quét ARFCN khác dẫn đến việc dịch chuyển tần số
phát xạ giả do đó có thể hoặc không đo được phát xạ giả hoặc đo không chính
xác.
MS trong trạng thái MM "rỗi, cập
nhật".
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Ban đầu ăng ten đo được gắn chặt với MS
và mọi phát xạ giả bức xạ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu trong
dải tần từ 30 MHz đến 4 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích
hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho đạt được đáp ứng
lớn nhất và công suất phát xạ hiệu dụng được xác định bằng phép đo thay thế.
Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể được sử dụng
thay cho phép đo thay thế.
(3) Độ rộng băng hệ thống đo dựa vào băng
thông phân giải đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng C.19. Công suất chỉ
thị là công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo trên các tần số phải được thực hiện
với khoảng thời gian mà MS thu một khung TDMA, không kể khung rỗi.
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông phân giải,
có thể gặp một số khó khăn do tạp âm nền cao hơn mức giới hạn đo kiểm quy định.
Điều này sẽ tùy thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo và việc điều chỉnh độ rộng
băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm cao hơn 900 MHz có thể
giảm khoảng cách từ ăng ten đo đến MS tới 1 m.
Dải tần
Băng thông phân
giải
Băng thông video
30 MHz đến 50 MHz
10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 MHz đến 4 GHz
100 kHz
300 kHz
(4) Các phép đo được lặp lại với ăng ten đo
trong mặt phẳng phân cực trực giao.
(5) Các phép đo được lặp lại trong điều kiện
điện áp tới hạn.
C.3.3.16.1. Phương pháp đo
a) Điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường, ngoại trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống, trên
một TCH với ARFCN bất kỳ trong dải được MS hỗ trợ. Mức điều khiển công suất
được thiết lập đến mức công suất lớn nhất.
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 trên kênh
lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn và
tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu mong muốn
được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
(2) Tín hiệu không mong muốn là tín hiệu CW
(tín hiệu đo kiểm chuẩn IO) của tần số FB. Tín hiệu này được áp dụng lần lượt
trên các nhóm tần số tính ở bước (3) trong toàn bộ dải từ 100 kHz đến 12,75
GHz, trong đó FB là bội số nguyên của 200 kHz.
Trừ các tần số trong dải FR ± 600 kHz.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu
tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3, 4, 5...
(3) Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều
chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần
số tín hiệu chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước dưới đây:
(3a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 +
IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz).
DCS 1 800: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 +
IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
(3b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(3c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc
bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước (3b) và (3c) nằm trong
dải các tần số xác định trong bước (3a) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
IF1 ... IFn - là các tần số trung tần
1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
GSM 900
DCS 1 800
MS loại nhỏ
Các MS khác
Mức tính bằng
dBμVemf()
FR ± 600 kHz đến FR ± 800 kHz
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR ± 800 kHz đến FR ± 1,6 MHz
70
80
70
FR ± 1,6 MHz đến FR ± 3 MHz
80
90
80
915 MHz đến FR - 3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
FR + 3 MHz đến 980 MHz
90
90
-
1 785 MHz đến FR - 3 MHz
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR + 3 MHz đến 1 920 MHz
-
-
87
835 MHz đến < 915 MHz
113
113
> 980 MHz đến 1 000 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
100 kHz đến < 835 MHz
90
90
> 1 000 MHz đến 12,75 GHz
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz đến 1 705 MHz
-
-
113
> 1 705 MHz đến < 1 785 MHz
-
-
101
> 1 920 MHz đến 1 980 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
101
> 1 980 MHz đến 12,75 GHz
-
-
90
(4) SS so sánh dữ liệu của tín hiệu đã gửi
cho MS với các tín hiệu đấu vòng từ máy thu sau khi giải điều chế, giải mã và
kiểm tra chỉ báo xóa khung.
SS kiểm tra RBER đối với các bit loại II, ít
nhất bằng cách kiểm tra các chuỗi có số lượng tối thiểu các mẫu các bit liên
tục loại II, trong đó các bit chỉ được lấy từ các khung không có chỉ báo lỗi.
Số các sự kiện lỗi được ghi lại.
Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính
vào các tổng miễn trừ cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.16.2. Yêu cầu đo kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được
vượt quá các giá trị trong mục
giới hạn.
Việc đo kiểm các chỉ tiêu có thể được thực hiện theo cách thông thường với số
lượng mẫu tối thiểu cố định hoặc sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp này
giảm thời gian đo kiểm đi khá nhiều và có thể sớm đánh giá đạt/không đạt với
đối với MS hoạt động không giới hạn. Cả hai phương pháp đều dựa trên hệ số DUT
kém là M = 1,5.
Yêu cầu này áp dụng trong điều kiện
điện áp và nhiệt độ đo kiểm bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số
bất kỳ trong dải quy định.
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần
915 MHz đến 980 MHz (nếu được nhóm thì không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho
mỗi nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz đến
915 MHz và 980 MHz đến 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không
được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
DCS 1 800: Tối đa 12 lỗi trong dải 1
785 MHz đến 1 920 MHz (nếu được nhóm thì không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz đến 1
785 MHz và 1 920 MHz đến 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không
vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
Nếu số các lỗi không vượt quá các giá
trị lớn nhất cho phép ở trên, bước đo trong C.3.3.16.3.b) được lặp lại tại các
tần số xuất hiện lỗi. Đặt mức tín hiệu không mong muốn là 70 dBμVemf() và
thực hiện một lần nữa phép đo theo như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo kiểm thống
kê đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng tạp bằng phương pháp quyết định sớm
Thông tin chi tiết về
phép đo thống kê đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng tạp, đặc biệt là định
nghĩa về các đường giới hạn được trình bày trong Phụ lục 7, ETSI TS 151 010-1.
Độ rủi ro F về quyết định sai
đối với một phép đo tỉ lệ lỗi:
Fđạt ≠ Fkhông
đạt
khi
việc đo đặc tính chặn có nhiều phép đo BER thì độ rủi ro về quyết định sai đối
với quyết định không đạt của một phép đo tỷ lệ lỗi phải nhỏ hơn độ rủi ro về
quyết định sai đối với quyết định đạt để tránh làm tăng xác suất nhầm lẫn của
quyết định không đạt.
Fđạt = 0,2%
Fkhông đạt = 0,02%
Xác suất quyết định sai D của
mỗi bước:
Dđạt ≠ Dkhông
đạt
Dđạt= 0,008%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số của các đường giới hạn:
1. Dđạt= 0,008% xác
xuất quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định đạt sớm.
Dkhông đạt = 0,0008%
xác xuất quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định không đạt sớm.
2. M = 1,5 Hệ
số DUT kém
3. ne số sự
kiện (lỗi)
4. ns số lượng
mẫu. Tỷ lệ lỗi được tính toán từ ne và ns.
Kiểm tra giới hạn
Đối với một quyết định sớm thì cần
thiết phải đo được một số lượng tối thiểu sự kiện (lỗi).
Đối với quyết định đạt sớm thì ne
≥ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thời gian đo kiểm đã đến giá trị
Thời gian đo kiểm đích, phép đo kết thúc thì kết luận đo kiểm có thể được đưa
ra.
Các giới hạn đo kiểm thống kê đối với
phép đo đặc tính chặn bằng phương pháp quyết định sớm được cho trong Bảng C.21.
Kênh
Tốc độ (bit/s)
Yêu cầu RBER ban
đầu
Giới hạn đo nhận
được
Số mẫu đích
Thời gian đo kiểm
đích (s)
Thời gian đích
(hh:mm:ss)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 900
0,020000
0,025020
16 107
4
00:00:04
b) Phép đo đặc tính
chặn và đáp ứng tạp bằng phương pháp số lượng mẫu tối thiểu cố định
Phép đo cố định đối với chỉ tiêu yêu cầu được
thực hiện bằng phương pháp số lượng mẫu tối thiểu và giá trị RBER được cho
trong Bảng C.22.
Kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi của giới
hạn đo %
Số mẫu tối thiểu
TCH/FS Loại II
RBER
2,439
8 200
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
EGPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) thiết lập về 0.
SS điều khiển MS chuyển sang chế độ nhảy tần
(các tần số và chế độ nhảy tần xem mục A.4 mục 3 Phụ lục C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14.
Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới
đây thì sử dụng Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát các
khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Đối với thủ tục đo chế độ 8-PSK dưới đây, giá
trị công suất ban đầu của mỗi khe thời gian được kích hoạt phải thiết lập giá
trị công suất ở dải giữa.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với phép đo sai số tần số và độ chính
xác điều chế trong chế độ 8-PSK
(1) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng
của cấu hình đa khe, SS thu tín hiệu được phát đi bằng cách lấy tối thiểu 4 mẫu
trên một symbol. Tín hiệu được phát đi được tạo ra bằng hàm:
Y(t) = C1{R(t)
+ D(t) + C0}Wt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D(t) là lỗi
phức dư trên tín hiệu R(t).
C0 là hằng số độ lệch ban đầu biểu
diễn sóng mang đi qua.
C1 là một hằng số phức biểu diễn pha
ngẫu nhiên và công suất lối ra của máy phát.
W = ea + j2pf tính cho cả
độ lệch tần quay pha 2pf
radian/s và sự thay đổi biên độ “α” neper/s.
Pha định thời symbol của Y(t)
được đồng chỉnh với R(t).
(2) SS sẽ tạo ra tín hiệu máy phát lý
tưởng được xem là chuẩn. Tín hiệu máy phát lý tưởng có thể được xây dựng từ
việc biết trước các symbol được phát đi hoặc từ các symbol đã được giải điều
chế của cụm được phát đi. Trong trường hợp sau, các symbol chưa biết sẽ được
phát hiện với tỷ lệ lỗi đủ nhỏ để đảm bảo độ chính xác của thiết bị đo (xem Phụ
lục 5, ETSI TS 151 010-1).
(3)
(3a) Tín hiệu đã được phát đi Y(t)
sẽ được bù về biên độ, tần số và pha bằng cách nhân với hệ số W-t/C1.
Các giá trị cho W và C1 được
xác định nhờ quá trình lặp. W(α,f), C1 và C0 được chọn để giảm
nhỏ giá trị RMS của EVM trên cơ sở lần lượt từng cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z(k) = S(k)
+ E(k) + C0
Trong đó:
S(k) là tín hiệu máy phát lý tưởng quan
sát được qua bộ lọc đo;
k = floor(t/Ts), ở đây Ts
=1/270,833 kHz tương ứng với thời gian symbol.
(3c) véc tơ lỗi được định nghĩa như sau: E(k)
= Z(k) - C0 –S(k)
Nó được đo và tính toán cho mỗi k tức
thời trên phần hữu ích của cụm ngoại trừ các bit đuôi. Lỗi vector RMS được định
nghĩa như sau:
(3d) Các bước 3a) đến 3c) được lặp lại với
xấp xỉ liên tục của W(α,f), C1 và C0 cho đến khi tìm đươc giá trị
giá trị nhỏ nhất của RMS EVM tìm được. Giá trị tối thiểu của RMS EVM và các giá
trị cuối cùng đối với C1, C0 và f được ghi lại (f biểu diễn lỗi
tần số của cụm).
(4) Đối với mỗi symbol trong phần hữu ích của
cụm ngoại trừ các bit đuôi, SS phải tính toán độ lớn véc tơ lỗi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đỉnh của EVM symbol trong phần hữu
ích của cụm, ngoại trừ các bit đuôi được ghi lại.
(5) SS phải tính toán giá trị loại bỏ lệch
ban đầu như sau:
(6) Các bước từ a) tới e) được lặp lại cho
tổng cộng 200 cụm.
(7) Các giá trị đỉnh của symbol EVM được ghi
lại trong bước (4) được lấy trung bình cho 200 cụm đo được.
(8) Các giá trị loại bỏ độ lệch ban đầu trong
bước (5) được lấy trung bình cho 200 cụm đo được. Kết quả lấy trung bình được
chuyển sang dạng log.
OOS(dB)= -10 log(OOS)
(9) Từ sự phân bố các giá trị symbol EVM tính
toán trong bước (4) đối với 200 cụm đo được, SS phải xác định theo giá trị 95%.
(10) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA (α) là 0 và GAMMA_TN (ΓCH) đối với từng khe
thời gian đến mức công suất mong muốn trong bản tin Packet Uplink Assignment
hay Packet Timeslot Reconfigure (Closed Loop Control, xem Phụ lục B.2, 3GPP TS
05.08), các điều kiện khác không đổi. Các bước từ (1) tới (10) được lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) Lặp lại các bước từ (1) đến (10) trong
điều kiện tới hạn.
Phép đo này sử dụng các bước đo trong C.3.3.7
cho truyền dẫn điều chế đường lên GMSK và C.3.3.17 cho cho truyền dẫn điều chế
đường lên 8-PSK hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
CHÚ THÍCH: Danh sách BA gửi trên BCCH và
SACCH sẽ chỉ thị ít nhất 6 cell phụ cận với ít nhất một cell gần với dải biên.
Không nhất thiết phải phát các BCCH này, nhưng nếu phát thì không phát trên 5
kênh ARFCN sử dụng cho BCCH hoặc PDTCH.
Chế độ lặp vòng vô tuyến chuyển mạch EGPRS
(mục 5.5, 3GPP TS 04.14) phải được sử dụng. Điều này là do truyền dẫn điều chế
8-PSK được áp dụng cho đường xuống trong quá trình đo và chế độ lặp vòng vô
tuyến chuyển mạch EGPRS là chế độ đo bắt buộc cho MS EGPRS mà có điều chế khác
nhau giữa truyền dẫn đường xuống và đường lên đồng thời. Phép đo này yêu cầu
khả năng chế độ đo như vậy do một MS EGPRS chỉ được phép hỗ trợ duy nhất truyền
dẫn đường lên điều chế GMSK.
a) Các điều kiện ban đầu
Việc đo kiểm phải được thực hiện theo các
điều kiện EGPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1, với tham số
điểu khiển công suất ALPHA (α) thiết lập về 0. Đặt mức BCCH của cell
phục vụ lớn hơn mức tín hiệu đầu vào 10 dB tại độ nhạy chuẩn PDTCH/MCS-5 tùy
theo loại MS và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định trong
trạng thái này. SS yêu cầu MS truyền với công suất lớn nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS truyền gói dữ liệu trong điều kiện tĩnh,
sử dụng mã hóa MCS-5. SS được cài đặt để thu cụm đầu tiên được phát đi bởi MS
trong TBF đường lên. Chế độ lặp vòng vô tuyến chuyển mạch EGPRS được khởi tạo
bởi SS theo thủ tục đã được định nghĩa trong mục 5.5.1, 3GPP TS 04.14 trên kênh
PDTCH/MCS-5 trong khoảng giữa của ARFCN. Mức PDTCH được đưa về 10 dB trên mức
tín hiệu đầu vào tại độ nhạy chuẩn cho PDTCH/MCS-5 có thể áp dụng cho kiểu MS
và chức năng được đặt về RA. Truyền dẫn tuyến xuống điều chế 8-PSK sẽ được sử
dụng.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
thu được như mô tả trong C.3.3.7 đối với MS có khả năng chỉ điều chế GMSK
truyền dẫn trong đường lên. Đối với MS có khả năng cả điều chế GMSK và 8-PSK
trong truyền dẫn đường lên thì độ chính xác tần số của cụm bắt được phải được
tính toán như phần C.3.3.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong C.3.3.7 hoặc C.3.3.17.
CHÚ THÍCH: Vì mức tín hiệu tại đầu vào máy
thu của MS rất nhỏ, do đó nhiều khả năng bị sai số. Các bit "looped
back" cũng có khả năng bị lỗi, dẫn đến SS không xác định được các chuỗi
bit mong muốn. SS phải giải điều chế tín hiệu thu để có được mẫu cụm bên phát
không có lỗi. SS sử dụng các mẫu bit này để tính quĩ đạo pha mong muốn như 3GPP
TS 05.04.
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu
được như mô tả trong C.3.3.7 hoặc C.3.3.17.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên khoảng thời gian ít nhất 20 s.
(7) Cả đường xuống và đường lên TBFs được
chấm dứt. Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6)
nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH
và PDTCH là - 72,5 dBm + Corr (Trong đó: Corr là: hệ số hiệu chuẩn để làm chuẩn
theo mục 6.2, Spec 45.005).
- Hai tín hiệu nhiễu
độc lập điều chế 8-PSK được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như
BCCH và PDTCH, nhỏ hơn 20,5 dB so với mức tín hiệu PDTCH và được điều chế với dữ
liệu ngẫu nhiên, kèm theo phần giữa khe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SS đợi 100 s cho
MS ổn định các điều kiện này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
(11) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng thấp.
(12) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng cao.
(13) Lặp lại bước (8) trong điều kiện tới
hạn.
C.3.3.19.1. Phương pháp đo
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- Thiết bị có đầu nối
ăng ten cố định hoặc có đầu nối cố định dùng cho việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng
ten tích hợp, và không thể nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối
đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.19.3.1. Phương thức đo kiểm cho thiết
bị có đầu nối ăng ten cố định
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo được thực hiện dưới các điều kiện với
một ARFCN trong khoảng giữa.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì sử dụng
Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát các
khối dữ liệu RLC vòng lặp;
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục
thiết lập cuộc gọi thông thường trong cấu hình đa khe 8-PSK trên một kênh có
ARFCN ở dải ARFCN giữa. Mức điều khiển công suất thiết lập đến mức điều khiển
công suất lớn nhất, MS hoạt động với số khe đường lên lớn nhất.
SS điều khiển mức công suất bằng cách
thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA(α) của khe thời gian
tương ứng bằng 0 và GAMA_TN (ΓCH) đến mức công suất
mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment (xem Phụ lục B.2, 3GPP TS
05.08), thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS TXPWR_MAX_CCH đến giá trị
lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1 800 tham
số POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với 8-PSK, công suất có thể được
xác định bằng cách áp dụng kỹ thuật được mô tả đối với GMSK mục C.3.3.10.4.a)
bước (1) và khi lấy trung bình trên nhiều cụm để đạt được độ chính xác cần
thiết (Phu lục 5, ETSI TS 151 010-1). Ngoài ra, có thể sử dụng kỹ thuật ước
lượng dựa trên một cụm cũng cho kết quả như việc lấy trung bình trong khoảng
thời gian dài. Lấy trung bình trong khoảng thời gian dài hay ước lượng lấy
trung bình trong khoảng thời gian dài được sử dụng như là chuẩn 0 dB đối với
mẫu công suất/thời gian.
(2) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm
thông thường
Các mẫu công suất đo được trong bước
(1) được làm chuẩn theo thời gian tới điểm giữa của các symbol phát hữu ích và
làm chuẩn theo công suất đến chuẩn 0 dB.
(3) Lặp lại các bước (1) và (2) trên
mỗi khe thời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển
công suất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ, tham chiếu trong Bảng C.23,
Bảng C.26 và Bảng C.29.
(4) SS điều khiển MS đến mức điều
khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe
thời gian trong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
(5) SS điều khiển MS đến mức điều
khiển công suất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu
hình đa khe và tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ
hai. Mọi khe thời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều
khiển công suất lớn nhất. Các bước (1), (2) và các phép đo tương ứng trên mỗi
khe thời gian trong cấu hình đa khe được lặp lại.
(6) Lặp lại các bước (1) đến (5) trong
điều kiện tới hạn, riêng trong bước (3) chỉ thực hiện cho mức điều khiển công
suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
C.3.3.19.3.2. Phương pháp đo đối với
MS có ăng ten tích hợp
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten
cố định, nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp
đến SS, khi đó áp dụng phương pháp đo trong C.3.3.19.3.1.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, tại khoảng cách
tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo mô tả ở trên dùng
khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo kiểm ngoài trời, cần điều
chỉnh độ cao ăng ten đo sao cho nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng
ten mẫu và ăng ten thay thế.
Các điều kiện ban đầu như quy định tại mục
C.3.3.19.3.1.a).
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo mục C.3.3.19.3.1.a), thủ tục đo
kiểm trong mục C.3.3.19.3.1.b), được tiếp
tục tới và bao gồm cả bước (5), riêng trong bước (1), khi thực hiện đo tại mức công suất lớn
nhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần quay
MS, góc quay là n×450, với n từ 0 đến 7.
Phép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy
phát thu được, không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau.
(2) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát,
và được nối với máy tạo sóng RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ
máy tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Các
giá trị này được ghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của
MS, c = chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac)
+ 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công
suất ra máy phát thực lấy trung bình theo 8 vị trí hướng đo và công suất ra máy
phát có được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết
quả đo thu được sang công suất ra máy phát thực đối với tất cả các mức điều
khiển công suất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu
cầu.
(3) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối
ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS
bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện bình thường, phép đo công
suất và các phần tính toán trong các bước từ (1) đến (5) mục C.3.3.19.3.1.b)
được lặp lại, riêng trong bước (4) chỉ được thực hiện với mức điều khiển công
suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát đã xác định sau bước
(2). Do đó xác định hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số tính cho hiệu ứng của đầu
nối ăng ten tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện tới hạn là:
- Mẫu công suất/thời
gian được đo kiểm theo cách thông thường;
- Công suất phát xạ
được đo theo cách khác với công suất phát xạ trong điều kiện bình thường.
Trong điều kiện tới hạn, lặp lại các bước (1)
đến (5) trong mục C.3.3.19.3.1.b) riêng trong bước (4) chỉ thực hiện cho mức
điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện tới hạn
được tính cho mỗi loại cụm, mức điều khiển công suất và mỗi tần số sử dụng bằng
cách thêm vào các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong bước (3),
đối với các giá trị trong điều kiện tới hạn ở bước này.
C.3.3.19.2. Yêu cầu đo kiểm
a) Công suất ra máy phát đối với điều chế tín
hiệu 8-PSK, tổ hợp các điều kiện bình thường và tới hạn, công suất ra máy phát
đối với các cụm thông thường và cụm truy nhập tại mỗi tần số và tại mỗi mức
điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất của MS phải tuân theo Bảng C.27
hoặc Bảng C.28 trong phạm vi dung sai chỉ định tại các bảng này.
Loại công suất
Mức điều khiển
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GAMMA_TN
(ΓCH)
Công suất ra máy
phát
(CHÚ THÍCH 1,2)
Dung sai
E1
E2
E3
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-5
0-3
33
±2 dB
±2,5dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
31
±3 dB
±4 dB
7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
8
6
27
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
9
7
25
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
10
8
23
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
21
±3 dB
±4 dB
·
·
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
13
11
17
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
14
12
15
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
15
13
13
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
11
±5 dB
±6 dB
·
·
17
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
±6 dB
·
·
18
16
7
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
19
17
5
±5 dB
±6 dB
CHÚ THÍCH 1: Từ phiên bản R99 và Rel-4 trở
đi, công suất ra cực đại của máy phát trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn
giới hạn trong Bảng C.24. Từ Rel-5 trở đi công suất ra cực đại của máy phát
trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn giới hạn trong Bảng C.25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu kiểm tra mức
điều khiển công suất từ 20-31.
Từ R5 trở đi, công suất cực đại thực tế phải
nằm trong phạm vi được chỉ ra bởi tham số GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE cho n
khe thời gian đường lên được phân bổ:
a ≤ công suất ra cực đại của MS ≤ min
(MAX_PWR, a + 2dB)
trong đó:
a = min (MAX_PWR, MAX_PWR +
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE - 10log(n));
MAX_PWR bằng công suất ra cực đại của MS tùy
theo loại công suất tương ứng và:
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 0 = 0 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 1 = 2 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 2 = 4 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai
mức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn
0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R99 và Rel-4, nếu một hoặc cả
hai mức công suất ra lân cận giảm theo số lượng các khe thời gian thì độ chênh
lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển lân cận, được đo tại
cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R5 trở đi, nếu một hoặc cả hai
mức công suất ra lân cận giảm theo GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE X và số khe
thời gian thì độ chênh lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển
lân cận, được đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được
lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình C.1 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và
tới hạn tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần
nhất tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
f) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình C.2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện bình thường và tới hạn
và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
Loại công suất
Mức điều khiển
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GAMMA_TN
(ΓCH)
Công suất ra máy
phát
(CHÚ THÍCH 1,2)
Dung sai
E1
E2
E3
Bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
29,0
0-3
30
±3 dB
±4dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
28
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
26
±3 dB
±4 dB
·
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
4
7
22
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
5
8
20
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
6
9
18
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
±3 dB
±4 dB
·
·
8
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
±4 dB
·
·
9
12
12
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
10
13
10
±4 dB
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
11
14
8
±4 dB
±5 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
6
±4 dB
±5 dB
·
·
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
±5 dB
14
17
2
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
0
±5 dB
±6 dB
CHÚ THÍCH 1: Từ phiên bản R99 và Rel-4 trở
đi, công suất ra cực đại của máy phát trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn
giới hạn trong Bảng C.27. Từ Rel-5 trở đi công suất ra cực đại của máy phát
trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn giới hạn trong Bảng C.28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu kiểm tra mức
điều khiển công suất từ 16-28.
CHÚ THÍCH 4: Khi mức điều khiển công suất
tương ứng với loại công suất của MS thì dung sai cho phép là ±2 dB trong điều
kiện bình thường và ±2,5 dB trong điều kiện tới hạn đối với MS loại E1. Đối
với MS loại E1 thì dung sai cho phép là -4/+3 dB trong điều kiện bình thường
và -4,5/+4dB trong điều kiện tới hạn.
Giới hạn dưới
(*)
GSM 900,
E-GSM 900
-59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ
khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc
-36 dBm, chọn mức cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
-48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao hơn
Không yêu cầu dưới -30 dBc
(***)
GSM 900,
E-GSM 900
-4 dBc đối với điều khiển công suất mức 16
-2 dBc đối với điều khiển công suất mức 17
-1 dBc đối với điều khiển công suất mức 18
và 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
-4 dBc đối với điều khiển công suất mức 11
-2 dBc đối với điều khiển công suất mức 12
-1 dBc đối với điều khiển công suất mức 13,
14 và 15
(**)
GSM 900,
E-GSM 900
-30 dBc hoặc -17 dBm, chọn mức cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
-30 dBc hoặc -20 dBm, chọn mức cao hơn
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) được thiết
lập bằng 0.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại
mục 5.4, 3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì
sử dụng Mode (a):
- Mode (a) phát
chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát
các khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên
đường lên.
SS điều khiển MS hoạt động với với số
khe đường lên lớn nhất, với điều chế 8-PSK trong chế độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần
chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ hai trong
dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực
hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Bước đo này được chỉ định
trong chế độ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo
có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh
đo kiểm tại thời điểm thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Dải giữa ARFCN của GSM
900 tương ứng với ARFCN từ 63-65.
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi phép lấy trung bình
được sử dụng trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi
sóng mang nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT
được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
(2) Máy phân tích phổ thiết lập như
sau:
- Chế độ quét zero
scan
- Băng thông phân giải:
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình
Video: có thể được sử dụng, tùy thuộc vào phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ
được “chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132
của cụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo. Việc chọn có
thể là số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ.
Chỉ xét kết quả đo tại các cụm phát
trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình qua chu
kỳ chọn trên 200 hoặc 50 cụm, sử dụng phép tính trung bình theo số và/hoặc hình
ảnh.
MS được điều khiển để kiểm soát mức
công suất tối đa của nó trong tất cả các khe thời gian truyền.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của
máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội
số của độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1_800 kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông
video của máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép
đo tại các tần số sau:
- Trên mỗi
ARFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của băng tần phát liên
quan cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng
200 kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên của băng tần phát liên quan đối với mỗi phép đo
trên 50 cụm.
Với DCS 1 800:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các băng
200 kHz trên dải 1 805 MHz đến 1 880 MHz đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
Với GSM 900:
- Tại các băng
200 kHz trên dải 925 MHz đến 960 MHz đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng
200 kHz trên dải 1 805 MHz đến 1 880 MHz đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) MS được điều khiển đến mức công
suất nhỏ nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước (2).
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của
máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần
số sau:
FT
FT + 100 kHz FT - 100 kHz
FT + 200 kHz FT - 200 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 200 kHz × N FT - 200 kHz ×
N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT
= tần số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Lặp lại các bước (1) đến (6),
riêng trong bước (1), máy phân tích phổ được chọn sao cho đo được khe thời gian
hoạt động tiếp theo.
(8) Thiết lập máy phân tích phổ như
sau:
- Chế độ quét zero
scan
- Băng thông phân giải:
30 kHz
- Băng thông video:
100 kHz
- Giữ đỉnh.
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz FT
- 400 kHz
FT + 600 kHz FT
- 600 kHz
FT + 1,2 MHz FT
- 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz FT
- 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
đủ lớn để bao trùm tối thiểu 10 cụm phát tại FT.
(10) Lặp lại bước (9) cho các mức công suất 7
và 11.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và (9)
với FT đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước (8),
điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Lặp lại các bước (1), (2), (6), (8) và
(9) trong điều kiện tới hạn, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức công
suất 11.
C.3.3.20.4. Yêu cầu đo kiểm
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 MHz đến 915 MHz hoặc 1 710 MHz đến 1
785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp gần
nhất, xác định tuân theo C.3.3.20.3.b) và Mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
ăng ten tạm thời, trong băng tần 925 MHz đến 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép
ăng ten tạm thời như xác định trong A.1.3 Mục 3 Phụ lục C đối với MS loại GSM
900. Đối với DCS 1 800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1 805 MHz đến 1 880 MHz, phải sử dụng
hệ số ghép ăng ten tạm thời xác định trong Mục A.1.3 Mục 3 Phụ lục C đối với
DCS 1 800. Đối với GSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các bảng từ 6 đến 11, bên
cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất
(tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (xem
mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05).
a) Đối với dải biên điều chế bên ngoài và đến
độ lệch dưới 1 800 kHz so với sóng mang (FT) đã đo trong bước (3), (6), (9),
(11) và (12), mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT,
đối với các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.10 đối với
GSM 900 hoặc Bảng C.11 đối với DCS 1 800 tùy theo công suất phát thực và độ
lệch tần so với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 600
kHz đến < 1 800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ
cho phép trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch 1
800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát tương
ứng, đo trong bước (4), mức công suất tính bằng dB tương ứng so với mức công
suất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị trong Bảng C.12, tùy theo công
suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống được thiết kế cho MS hoạt
động. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 1 800 kHz đến 6
MHz trên và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào ngoại lệ cho phép trong
yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể được tính vào ngoại lệ cho
phép trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng, phát xạ
giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên
của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo
trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với
một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa bức xạ
tạp.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước b) ở
trên) vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để đảm bảo
mức phát xạ giả được phép. Đối với mỗi một trong 3 ARFCN sử dụng, cho phép đến
12 phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải 925 MHz
đến 935 MHz, 935 MHz đến 960 MHz và 1 805 MHz đến 1 880 MHz đo trong bước (4),
đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng C.13 trừ
5 phép đo trong dải tần từ 925 MHz đến 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1 805
MHz đến 1 880 MHz, ở đó mức cho phép lên đến -36 dBm.
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước (8), (9) và (11), các mức công suất không được vượt quá các giá
trị trong Bảng C.14 đối với GSM 900 hoặc Bảng C.15 đối với DCS 1 800.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này khác với các yêu
cầu trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế đo
được bằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng C.14 và
Bảng C.15 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB
trên mức điều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz
có độ lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng
mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối
với độ lệch 1 800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng giới
hạn điều chế tại <1 800 kHz.
C.3.3.21.1. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường, ngoại trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống, trên
một TCH với ARFCN bất kỳ trong dải được MS hỗ trợ. Mức điều khiển công suất
được thiết lập đến mức công suất lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS truyền khối dữ liệu EGPRS RLC chứa dữ liệu
ngẫu nhiên.
Ngoài tín hiệu đo thử mong muốn, SS phát đi
một tín hiệu nhiễu liên tục không điều chế tĩnh (tín hiệu đo thử chuẩn I0).
b) Thủ tục đo kiểm
Đối với các bước đo kiểm ACK/NACK, phải sử
dụng số lượng tối đa các khe thời gian và đối với các bước đo kiểm USF, phải sử dụng số
lượng tối đa cấu hình khe UL hỗ trợ đối xứng.
Đối với điều chế GMSK:
(1) SS tạo ra tín hiệu
cố định mong muốn GSMK và tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ
của tín hiệu mong muốn được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
(2) SS truyền các gói
dữ liệu trên PDTCH sử dụng mã hóa MCS-4 cho MS trên tất cả các khe thời gian được
phân bổ.
(3) FB là tần số của
tín hiệu không mong muốn. Nó được áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần
số tính toán ở bước (4) trong dải băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong
đó FB là bội số của 200 kHz.
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các tần số thực
hiện đo kiểm (được điều chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với
tần số thực của tần số tín hiệu đặc tính chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có
từ các bước dưới đây:
(4a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 +
... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5
MHz).
E-GSM 900: các tần số giữa Flo (IF1 + IF2
+... + IFm + 17,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFm + 17,5
MHz).
DCS 1 800: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 +
... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5
MHz).
Và các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên
của băng thu có liên quan.
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
(4b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(4c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số trong bước (4b) và (4c) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước (4a) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
IF1 ... IFn - là các tần số trung tần
1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
(5) Mức tín hiệu
không mong muốn được thiết lập tuân theo Bảng C.5.
CHÚ THÍCH: Đối với E-GSM 900 MS mức độ của
tín hiệu không mong muốn trong băng 905 MHz đến 915 MHz được giảm đến 108
dBuVemf().
(6) SS đếm số khối
truyền bằng cơ chế mã hóa hiện tại và số lượng các khối không xác nhận dựa trên
nội dung của thành phần thông tin Ack/Nack Description (mục 12.3, 3GPP TS
04.60) trong Packet Downlink Ack/Nack như được gửi từ MS đến SS trên PACCH.
CHÚ THÍCH 1: Do tỷ lệ lỗi liên quan đến USF,
MS có thể thỉnh thoảng bỏ lỡ USF của nó để truyền Packet Downlink Ack/Nack. Vì
yêu cầu này không được xác nhận trong phần này của phép đo, SS sau đó lại gán
tài nguyên đường lên để MS có thể gửi tin nhắn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính
vào các tổng miễn trừ cho phép.
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại trên
các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi thì
đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi biết
được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
(8) SS thiết lập giá
trị của USF/MCS-4 để phân bổ các đường lên đến MS.
(9) FB là tần số của
tín hiệu không mong muốn. Nó được áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần
số tính toán ở bước (4) trong dải băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong
đó FB là bội số của 200 kHz.
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu
tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3,
4, 5...
(10) Các mức tín hiệu
không mong muốn được thiết lập theo Bảng C.5.
(11) SS đếm số lần
USF được cấp phát cho MS, và số lần MS không truyền trong khi đang được cấp
phát đường lên.
(12) Khi số lượng
USF/MCS-4 phân bổ các đường lên cho MS như tính trong bước (11) đạt đến hoặc vượt
quá số lượng tối thiểu thì SS tính toán tỷ lệ lỗi khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ
đếm. Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho
phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với điều chế 8-PSK:
(1) SS tạo ra tín hiệu
cố định mong muốn 8-PSK và tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên
độ của tín hiệu mong muốn được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4
dB.
(2) SS truyền các gói
dữ liệu trên PDTCH sử dụng mã hóa MCS-9 cho MS trên tất cả các khe thời gian được
phân bổ.
(3) FB là tần số của
tín hiệu không mong muốn. Nó được áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần
số tính toán ở bước (4) trong dải băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong
đó FB là bội số của 200 kHz .
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu tạp
phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3, 4,
5, ...
(4) Các tần số thực
hiện đo kiểm (được điều chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với
tần số thực của tần số tín hiệu đặc tính chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có
từ các bước dưới đây:
(4a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 +
... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5
MHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800: các tần số giữa Flo + (IF1 + IF2 +
... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5
MHz).
Và các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên
của băng thu có liên quan.
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
(4b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(4c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc
bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước (4b) và (4c) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước (4a) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
(5) Mức tín hiệu
không mong muốn được thiết lập tuân theo Bảng C.5.
(6) SS đếm số khối
truyền bằng cơ chế mã hóa hiện tại và số lượng các khối không xác nhận dựa trên
nội dung của thành phần thông tin Ack/Nack Description (mục 12.3, 3GPP TS
04.60) trong Packet Downlink Ack/Nack như được gửi từ MS đến SS trên PACCH.
CHÚ THÍCH 4: Do tỷ lệ lỗi liên quan đến USF,
MS có thể thỉnh thoảng bỏ lỡ USF của nó để truyền Packet Downlink Ack/Nack. Vì
yêu cầu này không được xác nhận trong phần này của phép đo, SS sau đó lại gán
tài nguyên đường lên để MS có thể gửi tin nhắn này.
(7) Khi số lượng các
khối truyền bằng cơ chế mã hóa hiện tại như đếm ở bước (6) đạt đến hoặc vượt
quá số lượng tối thiểu thì SS tính toán tỷ lệ lỗi khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ
đếm. Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho
phép.
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (4a), (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại
trên các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi
thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi
biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
(8) SS thiết lập giá
trị của USF/MCS-9 để phân bổ các đường lên đến MS.
(9) FB là tần số của
tín hiệu không mong muốn. Nó được áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần
số tính toán ở bước (4) trong dải băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong
đó FB là bội số của 200 kHz .
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Các mức tín hiệu
không mong muốn được thiết lập theo Bảng C.5.
(11) SS đếm số lần
USF được cấp phát cho MS, và số lần MS không truyền trong khi đang được cấp
phát đường lên.
(12) Khi số lượng
USF/MCS-9 phân bổ các đường lên cho MS như tính trong bước (11) đạt đến hoặc vượt
quá số lượng tối thiểu thì SS tính toán tỷ lệ lỗi khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ
đếm. Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho
phép.
(13) Trong trường hợp
các lỗi đã phát hiện tại các tần số dự định trước trong các bước (4a), (4b) hoặc
(4c), phép đo được lặp lại trên các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một
trong hai tần số này bị lỗi thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá
trình này được lặp lại đến khi biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
C.3.3.21.2. Yêu cầu đo kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được
vượt quá các giá trị yêu cầu trong mục
giới hạn.
Việc đo kiểm các chỉ tiêu có thể được thực hiện theo cách thông thường với số
lượng mẫu tối thiểu cố định hoặc sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp này
giảm thời gian đo kiểm đi khá nhiều và có thể sớm đánh giá đạt/không đạt đối
với MS hoạt động không giới hạn. Cả hai phương pháp đều dựa trên hệ số DUT kém M
= 1,5.
Yêu cầu này áp dụng trong điều kiện
điện áp và nhiệt độ bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số bất kỳ
trong dải qui định.
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần
915 MHz đến 980 MHz (nếu được nhóm không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm). Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz đến 915 MHz và 980 MHz đến 12,75 GHz
(nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho
mỗi nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu số các lỗi không vượt quá các giá
trị lớn nhất cho phép ở trên, bước đo trong C.3.3.21.3.b) được lặp lại tại các
tần số xuất hiện lỗi. Đặt mức tín hiệu không mong muốn là 70 dBμVemf() và cần
thực hiện một lần nữa phép đo theo như trên.
Số lượng sự kiện lỗi ghi
nhận được trong phép đo không được vượt quá giá trị Tỷ lệ lỗi giới hạn đo cho
dưới đây, khi sử dụng phương pháp BER nhanh hoặc phương pháp tối đa số lượng
mẫu. Không được phép có lỗi tại mức tín hiệu không mong muốn thấp hơn.
a) Đo kiểm thống
kê đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng tạp bằng phương pháp quyết định sớm
Thông tin chi tiết về phép đo thống kê
đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng tạp, đặc biệt là định nghĩa về các đường
giới hạn được nêu trong Phụ lục 7, ETSI TS 151 010-1.
Độ rủi ro F về quyết định sai
đối với một phép đo tỉ lệ lỗi:
Fđạt ≠ Fkhông
đạt
khi
việc đo đặc tính chặn có nhiều phép đo BLER thì độ rủi ro về quyết định sai đối
với quyết định không đạt của một phép đo tỷ lệ lỗi phải nhỏ hơn độ rủi ro về
quyết định sai đối với quyết định đạt để tránh làm tăng xác suất nhầm lẫn của
quyết định không đạt.
Fđạt = 0,2%
Fkhông đạt = 0,02%
Xác suất quyết định sai D của
mỗi bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dđạt = 0,008%
Dkhông đạt = 0,0008%
Các tham số của các đường giới hạn:
1. Dđạt = 0,008% xác
xuất quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định đạt sớm.
Dkhông đạt = 0,0008%
xác xuất quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định không đạt sớm.
2. M = 1,5 Hệ
số DUT kém
3. ne số
sự kiện (lỗi)
4. ns số
lượng mẫu. Tỷ lệ lỗi được tính toán từ ne và ns.
Kiểm tra giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quyết định đạt sớm thì ne
≥ 1
Đối với quyết định không đạt sớm thì ne
≥ 8
Khi thời gian đo kiểm đã đến giá trị Thời
gian đo kiểm đích, phép đo kết thúc thì kết luận đo kiểm có thể được đưa ra.
Việc đo kiểm các chỉ tiêu bằng phương
pháp thống kê được thực hiện bằng cách sử dụng Bảng C.30.
block/s
Yêu cầu
BLER ban đầu
Giới hạn đo kiểm
Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đo kiểm
(hh:mm:ss)
Một khe thời gian:
PDTCH/MCS-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100000
0,125100
3 221
64
00:01:04
USF/MCS-4
50
0,010000
0,012510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
644
00:10:44
PDTCH/MCS-9
50
0,100000
0,125100
3 221
64
00:01:04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,010000
0,012510
32 214
644
00:10:44
Hai khe thời gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
100
0,100000
0,125100
3 221
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USF/MCS-4
100
0,010000
0,012510
32 214
322
00:05:22
PDTCH/MCS-9
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125100
3 221
32
00:00:32
USF/MCS-9
100
0,010000
0,012510
32 214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00:05:22
Ba khe thời gian:
PDTCH/MCS-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100000
0,125100
3 221
21
00:00:21
USF/MCS-4
150
0,010000
0,012510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
00:03:35
PDTCH/MCS-9
150
0,100000
0,125100
3 221
21
00:00:21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
0,010000
0,012510
32 214
215
00:03:35
Bốn khe thời gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
200
0,100000
0,125100
3 221
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USF/MCS-4
200
0,010000
0,012510
32 214
161
00:02:41
PDTCH/MCS-9
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125100
3 221
16
00:00:16
USF/MCS-9
200
0,010000
0,012510
32 214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00:02:41
b) Phép đo đặc
tính chặn và đáp ứng tạp bằng phương pháp số lượng mẫu tối thiểu cố định
Phép đo cố định đối với các chỉ tiêu
được thực hiện bằng phương pháp số lượng mẫu tối thiểu và giá trị BLER được cho
trong Bảng C.31.
Kiểu đo
Các điều kiện lan
truyền/tần số
BLER
(%)
Số block
RLC tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-5 đến 9
USF/MCS-1 đến 4
USF/MCS-5 đến 9
static
static
static
static
10
10 hoặc 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6 000
6 000 hoặc 2 000
60 000
60 000
CHÚ THÍCH 1: Đối với MCS-7, 8 và 9, giá trị
BLER là 10% hoặc 30% được quy định trong mục giới hạn. Đối với MCS-5 và 6 thì
giá trị BLER luôn luôn là 10%.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo chi tiết
PDTCN trong điều kiện pha đinh thì số lượng block RLC cho trong bảng phải được
truyền trên từng khe thời gian đường xuống trong cấu hình đa khe.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phép đo chi tiết trong
điều kiện pha đinh, thì số lượng block RLC cho trong bảng phải áp dụng cho từng
khe thời gian đường lên trong cấu hình đa khe.
C.4.1.1 Vị trí đo kiểm ngoài trời và sắp đặt
phép đo sử dụng trường bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo kiểm phải đủ lớn để gắn được thiết
bị đo và ăng ten phát ở khoảng cách nửa độ dài bước sóng hoặc tối thiểu 3 m,
tùy theo giá trị nào lớn hơn. Các phản xạ từ các đối tượng khác cạnh vị trí đo
và các phản xạ từ mặt đất phải được ngăn ngừa để không làm sai lệch kết quả đo.
Ăng ten đo được sử dụng để xác định phát xạ
cho cả mẫu đo và ăng ten thay thế khi vị trí này được sử dụng cho phép đo phát
xạ. Nếu cần thiết, ăng ten thay thế được sử dụng như một ăng ten phát trong
trường hợp vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính máy thu. Ăng ten này được
gắn trên một cột chống, cho phép ăng ten có thể sử dụng phân cực đứng hoặc
ngang và độ cao từ tâm của nó so với mặt phẳng đất thay đổi được trong khoảng
từ 1 m đến 4 m.
Tốt nhất là sử dụng các ăng ten đo có tính
định hướng cao. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo phải không lớn
hơn 20% khoảng cách đo.
Đối với phép đo phát xạ, ăng ten đo được nối
với máy thu đo có khả năng hiệu chuẩn đến các tần số cần đo và đo được chính
xác các mức tín hiệu đầu vào có liên quan. Khi cần thiết (đối với phép đo máy
thu) máy thu đo được thay thế bằng nguồn tín hiệu.
Ăng ten thay thế phải là ăng ten lưỡng cực
nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số cần đo hoặc phải là ăng ten lưỡng cực thu
gọn, hoặc phải là bộ phát xạ loa (trong dải 1 đến 4 GHz). Các loại ăng ten khác
với ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng phải được hiệu chuẩn theo lưỡng cực nửa
bước sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo kiểm mà nó
thay thế. Điểm chuẩn phải là tâm của mẫu đo kiểm khi ăng ten của nó được gắn
trong buồng đo, hoặc điểm mà ăng ten bên ngoài được nối với buồng đo. Khoảng
cách giữa điểm dưới cùng của ăng ten lưỡng cực và mặt đất tối thiểu phải là 30
cm.
Ăng ten thay thế được nối với bộ tạo tín hiệu
đã hiệu chuẩn khi vị trí được sử dụng cho phép đo phát xạ và được nối với máy
thu đo đã được hiệu chuẩn khi vị trí được sử dụng cho phép đo đặc tính máy thu.
Bộ tạo tín hiệu và máy thu đo phải hoạt động tại tần số đo và phải được nối với
ăng ten qua mạng cân bằng và bộ phối ghép.
C.4.1.2. Buồng đo không dội
Thay vì sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời như
trên có thể sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà bằng cách sử dụng buồng đo không
dội mô phỏng môi trường không gian tự do. Nếu đo kiểm trong buồng đo không dội,
điều này phải được ghi trong báo cáo đo.
CHÚ THÍCH: Buồng đo không dội là vị trí đo
thích hợp cho những phép đo trong Quy chuẩn này. Vị trí đo có thể là buồng đo
không dội chống tĩnh điện có kích thước 10 m × 5 m × 5 m. Tường và trần được
phủ một lớp hấp thụ sóng vô tuyến cao 1 m. Sàn phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m có
khả năng chứa thiết bị đo kiểm. Khoảng cách đo từ 3 đến 5 m dọc theo trục giữa
của buồng đo có thể được sử dụng để đo các tần số trên 10 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.3. Đầu nối ăng ten tạm thời
Nếu MS cần đo không có đầu nối cố định 50 Ω,
khi đo kiểm cần phải được sửa đổi để gắn với đầu nối ăng ten 50 Ω tạm thời.
Ăng ten tích hợp cố định phải được sử dụng để
đo:
- Công suất phát xạ
hiệu dụng máy phát.
- Phát xạ giả bức xạ.
Khi đo trong băng tần thu (925 MHz đến 960
MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong mục
C.4.1.5.3, Mục 3 Phụ lục C. Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép
nối ăng ten tạm thời phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức kích thích
hoặc mức đo trong băng tần thu.
Khi đo trong băng tần phát (880 MHz đến 915
MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong
C.3.3.8.3.b). Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm
thời phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức đo hoặc mức kích thích
trong băng tần phát.
Đối với các tần số ngoài băng tần GSM (880
MHz đến 915 MHz và 925 MHz đến 960 MHz), hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được
giả định là 0 dB.
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo khi xác định
các giá trị của hệ số ghép nối ăng ten tạm thời liên quan trực tiếp đến độ
không đảm bảo đo của giá trị cường độ trường đo trong C.3.3.8.3.b) và mục
C.4.1.5.2 Phụ lục C (khoảng ±3 dB). Nhà sản xuất MS và đơn vị đo kiểm thỏa
thuận sử dụng giá trị hệ số ghép nối ăng ten tạm thời là 0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Độ không đảm bảo của hệ số ghép
nối ăng ten tạm thời trong băng tần phát của MS (880 MHz đến 915 MHz) có thể
được điều chỉnh cho thích hợp với các mức đo kiểm.
Để đảm bảo các phép đo trường tự do được thực
hiện trước khi các tham số của MS được sửa đổi, phép đo phải được thực hiện
theo thứ tự như sau:
- Mục C.3.3.13.
- Mục C.4 Phụ lục C,
mục C.4.1.5.1 và mục C.4.1.5.2.
- Mục C.3.3.8.3.b)
(trong bước này các tham số của MS được sửa đổi).
- Mục C.4 Phụ lục C,
mục C.4.1.5.3.
- Các phép đo còn lại
trong mục 2.
C.4.1.4. Các đặc tính đầu nối ăng ten tạm
thời
Cách đấu nối thiết bị cần đo với đầu nối ăng
ten tạm thời phải chắc chắn và có khả năng đấu nối lại với thiết bị cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch kết nối phải truyền được băng thông lớn
nhất và không chứa các thiết bị tích cực và phi tuyến.
Đặc tính của đầu nối phải không chịu ảnh
hưởng đáng kể do nhiệt trong dải từ -250C đến +600C.
C.4.1.5. Hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm thời
Đối với các thiết bị gắn ăng ten thích hợp và
không có cách thức đấu nối cố định với ăng ten ngoài, cần có một thủ tục hiệu
chuẩn để thực hiện phép đo trên đầu nối ăng ten tạm thời.
Đầu nối ăng ten tạm thời này khi hiệu chuẩn
sẽ cho phép tất cả các thủ tục đo máy thu đồng nhất với các thiết bị có ăng ten
tích hợp và với các thiết bị có đầu nối ăng ten.
Thủ tục hiệu chuẩn phải được thực hiện tại 3
tần số ARFCN trong các dải ARFCN thấp, trung và cao. Thủ tục gồm 3 bước:
1) Thiết lập mẫu bức xạ ăng ten của MS tại ba
tần số đã chọn.
2) Hiệu chuẩn dải đo (hoặc buồng đo không
dội) đối với các điều kiện cần thiết trong bước 1).
3) Xác định hệ số ghép nối đầu nối ăng ten
tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) MS phải nằm trong vị trí đo kiểm ngoài
trời hoặc trong buồng đo không dội, biệt lập, trên vị trí trục đứng theo hướng
chỉ định bởi nhà sản xuất, vị trí này là vị trí 00.
Ăng ten đo được nối với SS phải nằm trong
buồng đo không dội, hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, cách MS tối thiểu 3 m.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS trên
tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. SS điều khiển để MS phát với
mức công suất phát lớn nhất.
c) SS sử dụng tham số ước tính cho vị trí đo
kiểm ngoài trời hoặc buồng đo không dội để thiết lập mức đầu ra E để đưa đến
mức vào máy thu MS khoảng 32 dμVemf.
Giá trị này tương ứng với mức cường độ trường
55,5 dBμV/m tại vị trí của MS. Tín hiệu phải là tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của mức tín hiệu thu
chưa phải là giá trị tới hạn, tuy nhiên nó đảm bảo rằng máy thu MS hoạt động
tối thiểu không có lỗi, nó cũng là đủ nhỏ để tránh các hiệu ứng phi tuyến trong
máy thu.
d) SS sẽ sử dụng bản tin RXLEV từ MS để xác
định giá trị cường độ trường. Chi tiết thủ tục trong biểu đồ Hình C.4.
Mức tín hiệu từ SS là kết quả trong quá trình
chuyển tiếp từ RXLEVa đến RXLEVb phải được ghi lại như Ei.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị thực của RXLEVa
và RXLEVb cần phải được ghi lại vì điểm chuyển tiếp này sẽ được sử
dụng như một điểm chuẩn cho các bước tiếp theo trong thủ tục hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tính mức tín hiệu trung bình có hiệu quả
từ giá trị RMS của 8 mức tín hiệu thu được trong bước d) và e) ở trên theo công
thức sau:
g) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong
bước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN giữa để có được mức tín hiệu trung bình E2.
Đảm bảo chuyển tiếp RXLEV được dùng là như nhau.
h) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong
bước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN cao để có được mức tín hiệu trung bình E3.
Đảm bảo chuyển tiếp RXLEV được dùng là như nhau.
Hình C.4
C.4.1.5.2 Hiệu chuẩn dải đo
Bước này để xác định cường độ trường thực tại
MS tương ứng với 3 mức tín hiệu E1, E2 và E3
đã thiết lập trong C.4.1.5.1. sử dụng các thủ tục sau:
a) Thay thế MS bằng ăng ten thu đã hiệu chuẩn
nối với máy thu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.5.3 Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm
thời
Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời là
quan hệ tính bằng dB giữa tín hiệu đầu ra của SS và tín hiệu đầu vào có hiệu
quả của MS.
Mẫu đo MS được cải tiến cho thích hợp với đầu
nối ăng ten tạm thời phù hợp với C.4.1.3. hoặc một MS thứ hai thích hợp với đầu
nối ăng ten tạm thời đó.
CHÚ THÍCH: Nếu chỉ có một MS dùng cho đo
kiểm, phép đo phát xạ giả bức xạ (máy phát và máy thu) và phép đo độ nhạy máy
thu phải được thực hiện trước khi cải tiến MS cho phù hợp với đầu nối ăng ten
tạm thời.
Thủ tục hiệu chuẩn như sau:
a) Đầu nối tạm thời của MS được nối với đầu
ra của SS.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS sử dụng
tần số trong dải ARFCN thấp.
MS trả lời cuộc gọi. Điều khiển SS để MS có
mức công suất đầu ra lớn nhất, không sử dụng chế độ mã hóa nhảy tần.
c) SS sử dụng các thủ tục trong C.4.1.5.1 để
điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của nó để xác định chuyển tiếp RXLEVa đến
RXLEVb. Mức tín hiệu này được ghi lại là Ec1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời F
được tính từ công thức:
g) Trong tất cả các phép đo với MS có ăng ten
tích hợp, mức tín hiệu tại đầu nối ăng ten tạm thời được xác định từ công thức:
Ein = Ereq + F
Trong đó: Ein = mức tín
hiệu tại thiết bị kết nối (dBμVemf)
Ereq = mức tín hiệu do phép đo yêu cầu (dBμVemf)
F = hệ số ghép nối tại ARFCN tương ứng (dB)
Giá trị chỉ thị trong các thủ tục là Ereq,
dBμVemf(), phần ngoặc đơn rỗng đọc là Ein.
Đối với các tần số nằm ngoài băng tần thu
hoặc phát, sử dụng độ tăng ích ăng ten 0 dBi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phép đo chứng nhận hợp quy, nguồn
nuôi của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn đo kiểm có khả năng cung
cấp các điện áp tới hạn và bình thường. Trở kháng trong của nguồn đo kiểm phải
đủ nhỏ để ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo. Điện áp của nguồn đo kiểm
phải được đo kiểm tra tại đầu vào của thiết bị cần đo. Nếu thiết bị có cáp
nguồn kết nối cố định, điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm nối giữa cáp nguồn
với thiết bị cần đo. Với các thiết bị có pin tích hợp, nguồn đo kiểm phải được
đưa vào vị trí đầu nối của pin càng gần càng tốt.
Trong quá trình đo đảm bảo dung sai điện áp
nguồn nuôi trong phạm vi ±3% so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo.
C.4.2.2. Điều kiện bình thường
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường dùng
để đo kiểm là một trong những giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong dải sau:
- Nhiệt độ: +150C
đến +350C
- Độ ẩm tương ứng:
20% đến 75%
CHÚ THÍCH: Nếu không thực hiện được phép đo
trong các dải điều kiện trên, nhiệt độ và độ ẩm thực phải được ghi lại trong
báo cáo đo.
Điện áp bình thường đối với các thiết bị được
nối với nguồn cung cấp là điện áp danh định của nguồn cung cấp.
Điện áp danh định phải là giá trị điện áp
được công bố hoặc một trong số các giá trị điện áp được công bố theo thiết kế
của thiết bị. Tần số của nguồn đo kiểm so với nguồn cung cấp phải nằm trong
phạm vi 1 Hz của tần số nguồn cung cấp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị hoạt động dựa trên các nguồn
nuôi hoặc các loại ắc-qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) điện áp đo kiểm là điện áp
do nhà sản xuất thiết bị công bố.
C.4.2.3. Các điều kiện tới hạn
Khi đo kiểm trong điều kiện tới hạn, phải áp
dụng 4 tổ hợp nhiệt độ và điện áp tới hạn trong Bảng C.4.1.
Bảng C.4.1 - Các loại
điều kiện tới hạn
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Điện áp
Cao
Thấp
Cao
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo tại nhiệt độ cao, sau khi đạt
được cân bằng nhiệt, MS được bật nguồn trong trạng thái phát (non DTX) trong
khoảng thời gian 1 min tiếp theo là 4 min trong chế độ rỗi (non DRX), với trạng
thái này, MS phải thỏa mãn các yêu qui định.
Khi đo tại nhiệt độ thấp, sau khi đạt được
cân bằng nhiệt, MS được chuyển sang chế độ rỗi (non DRX) trong thời gian 1 min,
với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu cầu qui định.
Bảng C.4.2 - Các điều kiện nhiệt độ tới hạn
Loại MS
Nhiệt độ (0C)
Thấp
Cao
Máy MS nhỏ
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại MS khác
-20
+55
CHÚ THÍCH: điện thoại di động, máy tính
bảng, card dữ liệu, các modul nhúng,… được coi là thuộc nhóm MS nhỏ
Khi đo tại điện áp tới hạn, phép đo phải được
thực hiện tại các điện áp tới hạn thấp và cao theo như nhà sản xuất công bố.
Đối với các MS hoạt động được đối với một hoặc nhiều nguồn điện áp trong danh
sách dưới đây, điện áp tới hạn mức thấp không được lớn hơn mức điện áp chỉ ra
trong Bảng C.4.3 và điện áp tới hạn mức cao sẽ không được nhỏ hơn mức điện áp
trong Bảng C.4.3.
Bảng C.4.3 - Các điều kiện điện áp tới hạn
Điện áp (so với
giá trị danh định)
Điện áp tới hạn
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện bình
thường
Nguồn cung cấp
Nguồn AC
0,9
1,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,3
1,1
Ắc-qui không thông thường
Leclanché/
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Lithium
0,95
1,10
1,10
Mercury/ nickel cadmium
0,9
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đứng yên;
- Vùng nông thôn
(RA);
- Vùng địa hình có
nhiều đồi núi (HT);
- Vùng thành phố
(TU); hoặc
- Đo kiểm bằng
phương pháp cân bằng (EQ).
Các đặc tả di chuyển liên quan đến tốc độ di
chuyển tiêu biểu của MS tính theo km/h, ví dụ như TU1,5, TU3, TU50, HT100,
EQ50.
Trong Quy chuẩn này sử dụng qui ước sau:
Bảng C.4.4. Các
điều kiện về truyền dẫn vô tuyến
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
RA
RA250
RA130
HT
HT100
HT100
TUhigh
TU50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TUlow
TU3
TU1,5
EQ
EQ50
EQ50
Khi đo trong các dải ARFCN, áp dụng các giá
trị trong Bảng C.4.5.
Bảng C.4.5. Các
tần số đo kiểm
Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM 900
DCS 1 800
Dải ARFCN thấp
1 đến 5
975 đến 980
513 đến 523
Dải ARFCN giữa
60 đến 65
60 đến 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải ARFCN cao
120 đến 124
120 đến 124
874 đến 884
CHÚ THÍCH: trong quy chuẩn này thuật ngữ
“GSM900” là đã bao gồm cả P-GSM 900 và E-GSM 900.
Đối với các phép đo sử dụng chế độ nhảy tần,
38 tần số được sử dụng trên
P-GSM 900: băng tần 21 MHz
E-GSM 900: băng tần 21 MHz
DCS 1 800: băng tần 75 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARFCN
P-GSM 900
10, 14, 17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38,
42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62,
66, 70, 73, 74, 78, 80, 82, 86, 87, 90, 94,
98, 101, 102, 106, 108, 110, 114
E-GSM 900
984, 988, 991, 992, 996, 998, 1 000, 1 004,
1 005, 1 008, 1 012, 1 016, 1_019, 1 020, 1 022, 2, 6, 10, 14, 17, 18, 22,
24, 26, 30, 31, 34, 38, 42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62, 64
DCS 1 800
522, 539, 543, 556, 564, 573, 585, 590,
606, 607, 624, 627, 641, 648, 658,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
811, 816, 828, 837, 845, 858, 862, 879
CHÚ THÍCH: Các dải tần dùng trong các phép đo
dưới điều kiện giả lập pha đinh bị giới hạn bởi độ rộng băng giả lập pha đinh.
Đối với các phép đo sử dụng các tần số nhảy
tần trên các kênh chuyển mạch gói, phải thực hiện giảm số lượng các tần số sử
dụng đối với từng băng tần cụ thể.
Bảng C.4.7 - Các tần số nhảy tần ở chế độ dữ liệu gói
ARFCN
E-GSM 900
2, 14, 22, 30, 38, 46, 54, 62, 988, 996,
998, 1004, 1012, 1016, 1020, 1022
DCS 1 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Quy chuẩn này, các điều kiện sau được
coi là điều kiện vô tuyến "lý tưởng":
Không có tình trạng đa đường;
Mức điều khiển công suất của MS:
GSM 900: 7
DCS 1 800: 3
Mức RF đến MS: 63 dBμVemf()
Mức RF đến MS: cao hơn mức độ nhạy chuẩn 20
dB()
Mức RF đến MS: 28 dBμVemf()
Các tín hiệu Cx đại diện cho các tín hiệu
mong muốn và các tín hiệu Ix đại diện cho các tín hiệu không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu C1 Tín hiệu chuẩn gồm AQPSK, 8-PSK,
16-QAM hoặc 32-QAM được điều chế thích hợp bằng GMSK. Tùy vào phép đo và chế độ
mật mã, bộ mã hóa kênh sẽ được lựa chọn theo phương pháp đo. Khi sử dụng các
tín hiệu này trong chế độ không nhảy tần, 7 khe thời gian không sử dụng cũng
phải chứa các cụm giả, với mức công suất thay đổi theo khe thời gian sử dụng.
Tín hiệu I0 Sóng mang liên tục không điều
chế.
Tín hiệu I1 Sóng mang điều chế GMSK theo cấu
trúc của tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế (kể cả chu kỳ khe
trung tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên.
Tín hiệu I2 Các tín hiệu GSM chuẩn với khe
trung tâm có hiệu lực, khác với tín hiệu C1. Các bit dữ liệu (gồm cả các bit 58
và 59) được lấy từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên.
Tín hiệu I3 Tín hiệu tạp Gauss trắng bổ sung
(AWGN) có băng thông tối thiểu bằng 1,5 lần tốc độ symbol (symbol rate), ví dụ
tối thiểu là 402,6 kHz cho một kênh GSM. Công suất AWGN phải được đo trên băng
tạp là 270,833 kHz. Trong băng thông cơ sở tổ hợp, các tín hiệu AWGN phải độc
lập ở phần thực và trong phần ảo, trung bình bằng 0 và với công suất bằng nhau.
Tín hiệu I4 Tín hiệu điều chế GMSK với mã
chuỗi TSC hợp lệ (training sequence code - TSC) được lựa chọn ngẫu nhiên theo
cơ sở từng cụm (burst-by-burst basis) từ {TSC1,…,TSC7}. Bộ tạo nhiễu phải có độ
rộng một khe thời gian và phải áp dụng đường công suất có độ dốc theo yêu cầu
trong 3GPP TS 45.005. Bộ tạo nhiễu phải được làm trễ theo tín hiệu không mong
muốn một số nguyên symbol trong dải từ -1 đến +4. Trừ trường hợp cụ thể trong
một phép đo cho trước, độ trễ phải là số ngẫu nhiên và phải duy trì cố định
trong suốt quá trình đo.
Tín hiệu I5 Sóng mang điều chế GMSK theo cấu
trúc của tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế (kể cả chu kỳ khe
trung tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên. Bộ
tạo nhiễu phải có độ rộng một khe thời gian và phải áp dụng đường công suất có
độ dốc theo yêu cầu trong 3GPP TS 45.005. Bộ tạo nhiễu phải được làm trễ theo
tín hiệu không mong muốn 74 symbol.
CHÚ THÍCH: đối với cấu hình đa khe thì cùng
số lượng các khe hoạt động cho tín hiệu đo kiểm I4 và I5 phải được sử dụng.
Trong Quy chuẩn này, loại trừ một số trường
hợp đặc biệt được nói rõ, nếu MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất
nhỏ nhất, SS được chấp thuận mức điều khiển công suất 15 đối với DCS 1 800 và
19 đối với các băng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
TT
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
Mã số HS
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
01
Thiết bị đầu cuối thông tin
di động mặt đất GSM, W-CDMA, E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.14.00
Máy điện thoại di
động mặt đất
công
nghệ E-UTRA
FDD và
có thể tích
hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối
thông tin di động W-CDMA FDD;
- Đầu cuối
thông tin di động GSM;
- Đầu cuối
mạng thông tin di động 5G độc lập;
- Đầu cuối
mạng thông tin di động 5G lai ghép;
- Thu phát
vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập
vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu - phát vô
tuyến cự ly ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và có thể
tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối
mạng thông tin di động 5G độc lập;
- Đầu cuối
mạng thông tin di động 5G lai ghép;
- Thu phát
vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4_GHz;
- Truy nhập
vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát,
thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-13 V13.2.1 (2022-02) -
IMT cellular networks; Harmonised Standard for access to radio spectrum; Part
13: Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) User Equipment (UE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ETSI EN 301 908-2 V13.1.1 (2020-06) - IMT
cellular networks; Harmonised Standard for access to radio spectrum; Part 2:
CDMA Direct Spread (UTRA FDD) User Equipment (UE).
[4] ETSI EN 301 511 V12.5.1 (2017-03) -
Global System for Mobile communications (GSM); Mobile Stations (MS) equipment;
Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of
Directive 2014/53/EU.
[5] ETSI TS 136 521-1
V16.8.1 (2021-06): LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and
reception; Part 1: Conformance testing (3GPP TS 36.521-1 version 16.8.1 Release
16).
[6] ETSI TS 151 010-1 V13.13.0 (2022-05):
“Digital cellular telecommunications system (Phase 2+) (GSM); Mobile Station
(MS) conformance specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS
51.010-1 version 13.13.0 Release 13).
[7] ETSI TS 134 229-1 V16.5.0 (2023-04)
Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); LTE; Internet Protocol (IP)
multimedia call control protocol based on Session Initiation Protocol (SIP) and
Session Description Protocol (SDP); User Equipment (UE) conformance
specification; Part 1: Protocol conformance specification (3GPP TS 34.229-1
version 16.5.0 Release 16).