Băng tần E-UTRA
|
Hướng truyền của
UE
|
Băng tần hoạt động
E-UTRA
|
1
|
Phát
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
Thu
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
3
|
Phát
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
Thu
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
5
|
Phát
|
824 MHz - 835 MHz
|
Thu
|
869 MHz - 880 MHz
|
8
|
Phát
|
880 MHz - 915 MHz
|
Thu
|
925 MHz - 960 MHz
|
Bảng 2 - Băng
tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần
CA E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Hướng truyền của
UE
Băng tần hoạt động
E-UTRA
CA_1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
1 920 MHz - 1 980
MHz
Thu
2 110 MHz - 2 170
MHz
CA_3
3
Phát
1 710 MHz - 1 785
MHz
Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Băng
tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
CA_1-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
5
824 MHz - 835 MHz
869 MHz - 880 MHz
CA_1-8
1
1 920 MHz - 1 980
MHz
2 110 MHz - 2 170 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
CA_3-5
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
5
824 MHz - 835 MHz
869 MHz - 880 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880 MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
Bảng 4 - Băng
tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low - FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_1-3-8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110 MHz - 2 170
MHz
3
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
8
880 MHz - 915 MHz
925 MHz - 960 MHz
Bảng 5 - Băng
tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
Băng tần CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
E-UTRA
Băng tần hoạt động
UL
Băng tần hoạt động
DL
BS thu/UE phát
BS phát/UE thu
FUL_low - FUL_high
FDL_low
- FDL_high
CA_3-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz - 1 785
MHz
1 805 MHz - 1 880
MHz
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh
doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
ETSI TS 136 521-1
(V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and
reception; Part 1: Conformance testing (3GPP TS 36.521-1 version 12.7.0 Release
12)”.
ETSI TS 136 508
(V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE)
conformance testing (3GPP TS 36.508 version 12.7.0 Release 12)”.
ETSI TS 136 101
(V11.14.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101
version 11.14.0 Release 11)”.
TCVN
7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử
nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh.
TCVN
7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử
nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1
(V10.7.0) (07-2013): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception
(FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 10.7.0
Release 10)".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI TS 134 109
(V10.1.0) (01-2012): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS
34.109 version 10.1.0 Release 10)".
ETSI TS 125 101
(V10.9.0) (07-2013): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101
version 10.9.0 Release 10)".
ETSI TS 125 214
(V10.6.0) (03-2012): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 10.4.0 Release
10)".
ETSI TR 100 028 (all
parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ITU-R Recommendation
SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation
SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and
spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541
and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004
(V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase
2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to
R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to
R99): "Radio transmission and reception".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3GPP TS 05.08 (Ph2 to
R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 05.10 (Ph2 to
R99): "Radio subsystem synchronization".
3GPP TS 04.14
(V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group
GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and
interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to
R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base
Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control
(RLC/MAC) protocol".
3GPP TS 44.060 (Rel-4
onwards): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base
Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control
(RLC/MAC) protocol".
ETSI TS 151 010-1 V12.2.0
(2014-11) Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station
(MS) conformance specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS
51.010-1 version 12.2.0 Release 12).
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel
bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu
nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp
(aggregated
transmission bandwidth configuration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3. Kết hợp sóng mang
(carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để
mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang
(carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động
qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang
(carrier aggregation bandwidth class)
Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông
truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE.
Bảng 6 - Các loại băng thông
CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA
Cấu hình băng thông
truyền dẫn kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần bảo vệ
danh định BWGB
A
NRB,agg
≤ 100
1
a1 BWChannel(1) -
0,5Δf1 (Chú thích 2)
B
NRB,agg
≤ 100
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 < NRB,agg
≤ 200
2
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j =
1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1
của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với
Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên.
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05.
1.4.6. Cấu hình kết hợp sóng mang (carrier aggregation
configuration)
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại
băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF
E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của
tế bào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng
thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài
liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng
thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth
for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một
sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc
đường xuống của các tế bào khác nhau
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh kết hợp và các
biên băng thông kênh kết hợp của nhiều hơn 1 sóng mang E-UTRA được mô tả trong
Hình 2 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 2 - Băng
thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp đối với nhiều hơn một
sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu
hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho
các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier
aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần
trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng
tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
1.4.12. Kết hợp sóng mang liền kề trong băng (intra-band
contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng
tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng (intra-band
non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong
cùng băng tần hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang
của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất
trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng
mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít
nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled
value)
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các
yêu cầu phát xạ không mong muốn tới UE.
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung
bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng
tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát
xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định
bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng
chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE
phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
1.4.21. Khối tài nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu
trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp kéo dài 180 kHz trong
miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và
nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một
băng thông vô tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS,
được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth
configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối
với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo
bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa
trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch
- tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
ΔfOOB
Δ Tần số phát xạ ngoài băng
BWChannel
Băng thông kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz
BWGB
Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát
(máy thu)
BWInterferer
Băng thông kênh của nguồn nhiễu
ERS
Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu
tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng
bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang
con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B
Ês
Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời
gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính
trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối
tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE)
trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con
tại đầu nối ăng ten UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh UTRA
F
Tần số
FInterferer (offset)
Độ lệch tần của nhiễu
FInterferer
Tần số nhiễu
FIoffset
Độ lệch tần của nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số sóng mang trung tâm
FCA_low
Tần số trung tâm của các sóng mang thấp
nhất
FCA_high
Tần số trung tâm của các sóng mang cao nhất
FDL_low
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường
xuống
FDL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường lên
FUL_high
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường lên
Fedge_low
Biên dưới của băng thông kênh kết hợp
Fedge_high
Biên trên của băng thông kênh kết hợp
Foffset_NS_23
Tần số lệch ứng với NS_23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình
băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín
hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của
ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông
này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào.
Ior
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode
B
Îor
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát UE
Iot
Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp
âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE
LCRB
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài
của phân bổ khối tài nguyên liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ
tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
Noc1
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ
các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu
nối ăng ten UE
Noc2
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu CRS của khung con ABS từ các tế
bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng
ten UE
Noc3
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được
định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
NOffs-DL
Độ lệch dùng để tính toán đường xuống
EARFCN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN
NRB
Cấu hình băng thông truyền dẫn
NRB_agg
Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số
lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ
NUL
EARFCN đường lên
NS_x
Giá trị báo hiệu mạng "x"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể
p
Số hiệu cổng ăng ten
PInterferer
Công suất điều chế trung bình của nhiễu
PUMAX
Công suất tối đa UE có thể giảm công suất
theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần
Rav
Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin di động thế hệ thứ 5
5th Generation
AC
Kênh truy nhập
Access Channel
ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage Ratio
ACS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adjacent Channel Selectivity
BS
Trạm gốc
Base Station
BW
Băng thông
BandWidth
CA
Kết hợp sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_NS
Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang
Network Signalled value in Carrier
Aggregation
CA_X
CA đối với băng X trong đó X là băng tần
hoạt động E-UTRA
CA for band X where X is the applicable
E-UTRA operating band
CA_X-Y
CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y
là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA
CA for band X and Band Y where X and Y are
the applicable E-UTRA operating band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng mang thành phần
Component Carrier
CW
Sóng liên tục
Continuous Wave
DCI
Thông tin điều khiển đường xuống
Downlink Control Information
DL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DownLink
EARFCN
Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
ERM
Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng
vô tuyến
Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters
EUT
Thiết bị được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
FDD
Ghép kênh phân chia theo tần số
Frequency Division Duplex
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu xác nhận lại
Hybrid Acknowledge Request
IMT
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
International Mobile Telecommunications
LTE
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn
Long Term Evolution
LTE-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LTE-Advanced
MAC
Điều khiển truy nhập môi trường
Medium Access Control
MBW
Băng thông đo
Measurement BandWidth
MOP
Công suất ra cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSG
Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động
Mobile Standards Group
NB-IOT
Internet vạn vật
băng hẹp
Narrowband IoT
OOB
Ngoài băng
Out Of Band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng mang thành phần sơ cấp
Primary Component Carrier
PDCCH
Kênh vật lý điều khiển đường xuống
Physical Downlink Control Channel
PHICH
Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ
Physical Hybrid ARQ Indicator Channel
PUSCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Physical Uplink Shared Channel
QPSK
Khóa dịch pha cầu phương
Quadrature Phase Shift Keying
RB
Khối tài nguyên
Resource Block
RE
Thành phần tài nguyên vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFSENS
Công suất nhạy thu tham chiếu
Reference sensitivity power level
RMC
Kênh đo tham chiếu
Reference Measurement Channel
RNTI
Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô
tuyến
Radio Network Temporary Identifier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát tài nguyên vô tuyến
Radio Resource Control
SCC
Sóng mang thành phần thứ cấp
Secondary Component Carrier
SS
Hệ thống mô phỏng
System Simulator
TFES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Task Force for European Standards for IMT
TH
Nhiệt độ tới hạn cao
Temperature High
TH/VH
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
High extreme Temperature/ High extreme
Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL
Nhiệt độ tới hạn thấp
Temperature Low
TL/VH
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
Low extreme Temperature/ High extreme
Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/ Low extreme
Voltage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển công suất phát
Transmitter Power Control
TRP
Công suất bức xạ tổng cộng
Total Radiated Power
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uplink
UL-MIMO
Đa ăng ten truyền sóng đường lên
Uplink Multiple Antenna transmission
UMTS
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VH
Điện áp tới hạn cao
Higher extreme Voltage
VL
Điện áp tới hạn thấp
Lower extreme Voltage
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và phải được công bố bởi
nhà sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công
bố.
2.2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát
đối với sóng mang đơn
2.2.1.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt
các giá trị tại Bảng 7.
Bảng 7 - Các loại công suất UE
Băng tần E-UTRA
Công suất Loại 3
(dBm)
Dung sai (dB)
1
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
(xem chú thích)
5
23
(xem chú thích)
8
23
(xem chú thích)
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn
(điều 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và
FUL_low +
4 MHz
hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra
cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5
dB (dung sai = +2,7/-4,2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI
TS 136 101. Các giá trị tại Bảng 7 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem xét đến độ
không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.1.2. Công suất ra của máy phát đối với
kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.1.2.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công
suất ra cực đại đối
với
băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh kết hợp.
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng
công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải
là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề
trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Loại
công suất UE đối với CA
Băng tần E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai (dB)
CA_1C
23
±2,7
CA_3C
23
±2,7 (xem chú thích
1)
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên
truyền (điều 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành
phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high
- 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới
lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liền
kề trong băng, yêu cầu công suất cực đại áp dụng cho tổng công suất phát trên
tất cả các sóng mang thành phần (trên mỗi UE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS
136 101. Các giá trị trong Bảng 8 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem xét đến độ
không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với sóng mang đơn
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối
với các tần số ΔfOOB
bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Mặt
nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz)
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Băng thông đo
0 đến 1
-13,5
-16,5
-18,5
-19,5
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
2,5 đến 2,8
-8,5
-8,5
-8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2,8 đến 5
-8,5
-8,5
-8,5
-8,5
1 MHz
5 đến 6
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,5
-11,5
1 MHz
6 đến 10
-23,5
-11,5
-11,5
-11,5
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,5
-11,5
-11,5
1 MHz
15 đến 20
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
20 đến 25
-23,5
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ
lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng
0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho
các dải DfOOB
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng
thông kênh
kết
hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại C, công
suất phát xạ của UE bất
kỳ
không được vượt quá các mức được quy định tại Bảng 10 đối với băng thông kênh xác định.
Bảng 10 - Mặt
nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát
xạ (dBm)/Băng thông kênh tổng hợp
ΔfOOB
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24,95 MHz)
50
RB + 100 RB
(29,9
MHz)
75
RB + 75 RB
(30
MHz)
75
RB + 100 RB
(34,85
MHz)
100
RB + 100 RB
(39,8
MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0-1
-20,5
-21
-21
-22
-22,5
30
kHz
±1-5
-8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-8,5
-8,5
1
MHz
±5-24,95
-11,5
-11,5
-11,5
-11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
±24,95-29,9
-23,5
-23,5
1
MHz
±29,9-29,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
±29,95-30
1
MHz
±30-34,85
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±34,85-34,9
-23,5
1
MHz
±34,9-35
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
±39,8-39,85
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±39,85-44,8
1
MHz
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
30 kHz là tại DfOOB bằng
0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ,
điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các
biên giới hạn vào phía trong.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện
phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho
các tần số DfOOB bắt đầu từ biên của
băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại Bảng 9.
2.2.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với
sóng mang đơn
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại
các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy
và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân
trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 12 áp
dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại Bảng 11 tính từ biên của băng
thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được
đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại Bảng 12.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo
được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng bảo vệ
không được vượt quá các giá trị tại Bảng 13.
Bảng 11 - Ranh giới
ΔfOOB giữa kênh E-UTRA và miền phát xạ giả
Băng thông kênh
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của
mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại
ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo
trong mỗi dải tần số nên được đặt tại ranh giới cao nhất của dải tần số trừ
MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng bảo vệ.
Bảng 12 - Giới
hạn phát xạ giả
Dải tần số
Mức tối đa
Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 kHz ≤ f < 150
kHz
-36 dBm
1 kHz
150 kHz ≤ f < 30
MHz
-36 dBm
10 kHz
30 MHz ≤ f < 1
GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Các yêu cầu bổ sung tại Bảng 13 đối với các
dải tần số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại Bảng 11
từ biên của băng thông kênh.
Bảng 13 - Giới
hạn phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả
Băng bảo vệ
Dải tần số
(MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW (MHz)
Ghi chú
1
Băng E-UTRA 1, 7, 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
FDL_high
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích 3
Dải tần số
1 900
-
1 915
-15,5
5
Chú thích 3, 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 915
-
1 920
+1,6
5
Chú thích 3, 5
3
Băng E-UTRA 1, 7, 8
FDL_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
-
FDL_high
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3
5
Băng E-UTRA 5
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng E-UTRA 1
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDL_high
-50
1
Chú thích 2
Băng E-UTRA 7
FDL_low
-
FDL_high
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2
Băng E-UTRA 8
FDL_low
-
FDL_high
-50
1
Chú thích 3
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
chỉ ra tần số của băng E-UTRA được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối
với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại Bảng 11 từ biên của băng thông kênh.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với các
băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 500 - 2 570 MHz với các hạn chế sau:
đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 2 560,5 - 2 562,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20
MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 552 - 2 560 MHz, yêu cầu
chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 5: Yêu cầu này áp dụng đối với các
băng thông đo bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với hạn chế sau: đối với
các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong
dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số
sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 - 1 938 MHz thì yêu cầu chỉ áp dụng
cho một đường lên với băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm tại biên
của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết
lập tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của
điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại ranh giới cao nhất của dải tần số
trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng bảo vệ.
2.2.3.2. Phát xạ giả của máy phát đối với kết
hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.3.2.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các
điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy
và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân
trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại
Bảng 14 từ các biên của băng thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB
xác định tại Bảng 14, các yêu cầu áp dụng đối với phát xạ giả xác định tại Bảng
15.
Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB
xác định tại Bảng 14, công suất trung bình của phát xạ giả đo được theo yêu cầu
chung không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 15.
Đối với cấu hình kết hợp sóng mang cụ thể,
công suất trung bình phát xạ giả đo được không được vượt quá các giá trị xác
định tại Bảng 16.
Bảng 14 - Ranh
giới giữa E-UTRA DfOOB và
miền phát xạ giả đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA
Ranh giới ngoài
băng FOOB (MHz)
A
Bảng 11
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện đo tại biên của mỗi
dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số phải đặt tại ranh
giới thấp nhất của mỗi dải tần số cộng MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong
mỗi dải tần số phải đặt tại ranh giới cao nhất của mỗi dải tần số trừ MBW/2.
MBW ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng bảo vệ.
Bảng 15 - Giới
hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số
Mức tối đa
Băng thông đo
Ghi chú
9 kHz ≤ f < 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 kHz ≤ f < 30 MHz
-36 dBm
10 kHz
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36 dBm
100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
Bảng 16 - Giới
hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng “NS_01”)
Cấu hình E-UTRA
CA
Phát xạ giả
Băng bảo vệ
Dải tần số (MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
CA_1C
Băng E-UTRA 1, 3, 7, 8
FDL_low - FDL_high
-50
1
CA_3C
Băng E-UTRA 1, 7, 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50
1
Băng E-UTRA 3
FDL_low - FDL_high
-50
1
Chú thích 2
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
chỉ ra mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng 5.2-1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Giới
hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng CA_NS_06”)
Cấu hình
E-UTRA CA
Phát xạ giả
Băng bảo vệ
Dải tần số (MHz)
Mức tối đa (dBm)
MBW
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA_7C
Dải tần số
2 570
-
2 575
+1,6
5
Chú thích
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2 595
-15,5
5
Chú thích
Dải tần số
2 595
-
2 620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chú thích
CHÚ THÍCH: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần
số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) xác định trong Bảng 11 và Bảng 14 tính từ biên của băng thông kênh kết
hợp.
2.2.3.4. Phát xạ giả của máy phát đối với đa
cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.3.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần, phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các
hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các
phát xạ ngoài băng.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông
đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.4.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả tại Bảng 12 áp dụng
đối với các tần số lớn hơn DfOOB
(MHz) xác định tại Bảng 11 tính từ biên của băng thông kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát
đối với sóng mang đơn
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE
được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên
trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát khi công suất được
thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt
quá các giá trị tại Bảng 18.
Bảng 18 - Công suất
ra cực tiểu
Băng thông
kênh/Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất ra
cực tiểu
Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39
dBm
Đối với tần số sóng
mang 3,0 GHz < f ≤ 4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm
Băng thông đo
4,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5 MHz
18 MHz
2.2.4.2. Công suất ra cực tiểu của máy phát
đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát
của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh
của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức cực tiểu.
2.2.4.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình tại mỗi khung con
(1 ms) và không vượt quá các giá trị trong Bảng 19.
Bảng 19 - Công
suất ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất ra cực
tiểu
Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39
dBm
Đối với tần số sóng mang 3,0 GHz < f ≤
4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm
Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0 MHz
13,5 MHz
18 MHz
2.2.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận đối của máy
thu (ACS) đối với sóng mang đơn
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham
số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó
khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với
tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy
thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên
(các) kênh lân cận.
2.2.5.1.2. Giới hạn
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông
lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1
theo các điều kiện được chỉ ra tại Bảng 21 và Bảng 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
33,0
33,0
30
27
Bảng 21 - Các
tham số đo ACS, trường hợp 1
Băng thông kênh
Tham số Rx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
dBm
REFSENS + 14 dB
Pinterferer
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+45,5 dB
REFSENS
+45,5 dB
REFSENS
+42,5 dB
REFSENS
+39,5 dB
BWinterferer
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
Finterferer
(Độ lệch)
MHz
5,0025
7,5075
10,0125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L
- 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu
ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 22 - Các
tham số đo ACS, trường hợp 2
Băng thông kênh
Tham số Rx
Đơn vị
5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
dBm
-56,5
-56,5
-53,5
-50,5
Pinterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
BWinterferer
MHz
5
5
5
5
Finterferer
(Độ lệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0025
7,5075
10,0125
12,5025
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L
- 24 dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu ETSI TS 136
101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham khảo
xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
2.2.5.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) đối
với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.5.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu
trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh
lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường
lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với
đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải
thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi tất
cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6.1. Đặc tính chặn của máy thu đối với
sóng mang đơn
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi
có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số
đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không
mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy
định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy
ra đáp ứng giả.
2.2.6.1.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23 và Bảng
24, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu
theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại Bảng 25 và Bảng
26, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu
theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông
lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy
định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 23 - Các
tham số chặn trong băng
Tham số Rx
Đơn vị
Kênh băng thông
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
6
6
7
9
BWinterferer
MHz
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Floffset, case
1
MHz
7,5125
7,5025
7,5075
7,5125
Floffset, case
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5075
12,5125
12,5025
12,5075
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 24 - Chặn
trong băng
Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Pinterferer
dBm
-56
-44
Finterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
= -BW/2 - FIoffset, case 1
và
= +BW/2 + FIoffset, case 1
≤ -BW/2 - FIoffset, case 2
và
≥ +BW/2 + FIoffset, case 2
1, 3, 5, 8
Finterferer
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2
FDL_low
- 15
tới
FDL_high
+ 15
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định, tín
hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE,
nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu
cầu khả thi đối với 2 tần số:
a. Tần số sóng mang -BW/2 - FIoffset,
case 1; và
b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset,
case 1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer
đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung
tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số Rx
Đơn vị
Kênh băng thông
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 26 - Chặn
ngoài băng
Băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pinterferer
dBm
-44
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 8 (Chú thích 2)
Finterferer
(CW)
MHz
FDL_low
- 15
tới
FDL_low
- 60
FDL_low
- 60
tới
FDL_low
- 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới
1 MHz
FDL_low
+ 15
tới
FDL_low
+ 60
FDL_low
+ 60
tới
FDL_low
+ 85
FDL_low
+ 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 750 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh
cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer)
đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2 800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz.
Bảng 27 - Chặn
băng hẹp
Tham số
Đơn vị
Băng thông kênh
5 MHz
10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 MHz
PW
dBm
PREFSENS
+ giá trị băng thông kênh xác định dưới đây
16
13
14
16
PUW (CW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
-55
-55
-55
FUW
(lệch với Df = 15 kHz)
MHz
2,7075
5,2125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2075
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
-4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
2.2.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với
kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của
nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp
ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn
gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu
chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23, thông
lượng trên sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các
kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với Bảng 28 trong các dải tần số 1, 2, 3
tới max(24,6.[NRB/6]), các
ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả của khối tài nguyên thuộc mỗi
kênh tần số được cấp phát khi đo kiểm với bước đo 1 MHz, với là số lượng khối tài nguyên trong cấu
hình băng thông truyền dẫn đường xuống. Đối với các ngoại lệ này, các yêu cầu
được đáp ứng tại 2.2.7.2.
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông
lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo
quy định tại ETSI TS 136 521-1.
Bảng 28 - Chặn
ngoài băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng với một đường lên chủ động
Tham số
Đơn vị
Dải 1
Dải 2
Dải 3
Pwanted
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Bảng 25 đối
với tất cả các sóng mang thành phần
Pinterferer
dBm
-44 + DRIB,c
-30 + DRIB,c
-15 + DRIB,c
Finterferer
(CW)
MHz
-60 < f - FDL_low(j)
< -15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 < f - FDL_high(j)
< 60
-85 < f - FDL_low(j)
≤ -60
hoặc
60 ≤ f - FDL_high(j)
< 85
1 ≤ f ≤ FDL_low(j)
- 85
hoặc
FDL_high(j)
+ 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) - 85
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: FDL_Low(j) và FDL_High(j)
tương ứng với giới hạn tần số trên và dưới băng hoạt động chứa sóng mang j, j
= 1, …, X, với các sóng mang được đánh số theo yêu cầu tăng của tần số sóng
mang và X là số lượng các sóng mang thành phần trong băng kết hợp (X = 2 hoặc
X = 3).
CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) - FDL_High(j)
< 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j) <
f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả Dải 1
và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) - 15
MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận
và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136
521-1 áp dụng cho sóng mang j.
CHÚ THÍCH 4: DRIB,c phải tuân thủ theo Bảng 7.3.3-1A, tài
liệu ETSI TS 136 521-1 khi phần tế bào c được thử nghiệm.
2.2.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt quá
độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không mong
muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với
các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 26 không được thỏa
mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với
các tham số tại Bảng 29 và Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số thu
Đơn vị
Băng thông kênh
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất trong cấu hình băng thông truyền
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định dưới đây
6
6
7
9
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 30 - Đáp
ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Mức
(CW)
dBm
-44
MHz
Các tần số đáp ứng
giả
2.2.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với kết
hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không
vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn
tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các
tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 28 không được thỏa mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại Bảng 29 và Bảng 30.
2.2.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với sóng mang đơn
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các
tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn
xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
Bảng 31 - Các
tham số thử nghiệm đối với xuyên điều chế băng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
Công suất trong cấu hình băng thông truyền
dẫn
dBm
REFSENS + Giá trị
băng thông kênh xác định dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
9
Pinterferer 1 (CW)
dBm
-46
Pinterferer 2
(Điều chế)
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BWinterferer
2
MHz
5
Finterferer 1
(Độ lệch)
MHz
-BW/2 - 7,5
/
+BW/2 + 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Độ lệch)
MHz
2 x Finterferer 1
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
- 4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136
101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định
tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo kiểm
tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA
5 MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông
kênh ≥ 5 MHz
CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
2.2.8.2. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu
mong muốn xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
2.2.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
2.2.9.1.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không
được vượt quá mức tối đa trong Bảng 32.
Bảng 32 - Các
yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
thử nghiệm
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 dBm
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng
được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101.
2.2.9.2. Phát xạ giả máy thu trong các băng
chỉ có DL
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.2.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9
không được vượt quá mức tối đa trong Bảng 33.
Bảng 33 - Các
yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
thử nghiệm
Mức tối đa
Ghi chú
30 MHz ≤ f < 1 GHz
100 kHz
-57 dBm
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 dBm
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử
dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi
PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE được
cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát.
2.2.10.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của
máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng
34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh/E-UTRAACLR1/Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
20 MHz
E-UTRAACLR1
29,2 dB
29,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,2 dB
Băng thông đo kênh
E-UTRA
4,5
MHz
9,0
MHz
13,5
MHz
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh UE
+5 MHz
hoặc
-5 MHz
+10 MHz hoặc
-10 MHz
+15 MHz
hoặc
-15 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
-20 MHz
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50
dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn
tại Bảng 35.
Bảng 35 - Tỷ số
công suất rò kênh lân cận UTRA UE
Băng thông kênh/UTRAACLR1/Băng thông đo
5 MHz
10 MHz
15 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRAACLR1
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
32,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
2,5 + BWUTRA/2
/
-2,5 -BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-5 - BWUTRA/2
7,5 + BWUTRA/2
/
-7,5 - BWUTRA/2
10 + BWUTRA/2
/
-10 - BWUTRA/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2 dB
35,2 dB
35,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
2,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-2,5 - 3 × BWUTRA/2
5 + 3 × BWUTRA/2
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-7,5 - 3 ×BWUTRA/2
10 +3 × BWUTRA/2
/
-10 - 3 × BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
E-UTRA
4,5 MHz
9,0 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 MHz
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz
(Chú thích 1)
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
3,84 MHz
Băng thông đo kênh
UTRA 1,6 MHz
(Chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28 MHz
1,28 MHz
1,28 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
CHÚ THÍCH 2: BWUTRA đối
với UTRA FDD là 5 MHz.
2.2.10.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa công
suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp
phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân
cận UTRA.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác
định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận
UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng
thông lọc RRC với hệ số roll-off .
Công suất băng thông kênh kết hợp được đo với một bộ lọc chữ nhật với băng
thông đo xác định tại Bảng 37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 36.
Bảng 36 - Tỷ
số công suất dò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
Loại băng thông
CA/UTRAACLR1/2/
Băng thông đo
Băng thông CA loại
C
UTRAACLR1
32,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
-BWChannel_CA/2
- BWUTRA/2
UTRAACLR2
35,2 dB
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
+BWChannel_CA/2
+ 3´BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2
- 3´BWUTRA/2
Băng thông đo kênh
CA E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz (Chú thích 1)
3,84 MHz
Băng thông đo kênh
UTRA 1,6 MHz (Chú thích 2)
1,28 MHz
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại
Bảng 37.
Bảng 37 - Tỷ
số công suất dò kênh lân cận CA E-UTRA
Loại băng thông
CA/CA E-UTRAACLR/Băng thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA E-UTRAACLR
29,2 dB
Băng thông đo
E-UTRA CA
BWChannel_CA
- 2 x BWGB
Độ dịch tần của
kênh lân cận
(MHz)
+ BWChannel_CA
/
- BWChannel_CA
2.2.10.4. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối
với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần trong băng hoạt động, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là
tỷ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.4.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo
được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 34.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn
hơn các giới hạn tại Bảng 35.
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của
máy thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có
một ăng ten liền duy nhất, một (nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0 dBi
được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
2.2.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối
với sóng mang đơn
2.2.11.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy tham chiếu đánh giá khả năng của UE
để nhận dữ liệu với một thông lượng trung bình cho trước đối với kênh đo kiểm
tham chiếu xác định, dưới các điều kiện về mức tín hiệu thấp, lan truyền lý
tưởng và không có tạp âm.
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các
yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu
ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số
xác định trong Bảng 38 và Bảng 7.3.3-2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 38 - Độ
nhạy tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng
E-UTRA
Băng thông kênh
5 MHz
(dBm)
10 MHz
(dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
20 MHz
(dBm)
Chế độ song công
1
-99,3
-96,3
-94,5
-93,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-96,3
-93,3
-91,5
-90,3
FDD
5
-97,3
-94,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDD
8
-96,3
-93,3
-
-
FDD
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công
suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác định
trên mỗi cổng.
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu
(REFSENS) xác định tại Bảng 38 phải nhỏ hơn hoặc bằng với mức xác định tại Bảng
7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông truyền dẫn đường lên.
2.2.12.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá
khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin
vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng
cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.12.2. Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa
các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ
giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong
Bảng 39 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-57 dBm/100 kHz
-36 dBm/100 kHz
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
-30 dBm/1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này xác minh
rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp
không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể
áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.13.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo
được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật quy định
tại Điều 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn đại diện
trong môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ
các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt
động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả
các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường
hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài
liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các
bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136
508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương
ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay
không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo
của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ
không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 40 và Bảng 41.
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các
nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp
đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các
điều kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng 40 - Độ
không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều kiện
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,7 dB
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
9 kHz < f ≤ 4 GHz: ±2,0 dB
4 GHz < f ≤ 12,75
GHz: ±4,0 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0 dB
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
±1,1 dB
Các đặc tính chặn của máy thu
1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer ≤ 12,75
GHz
±1,3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng giả của máy thu
1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer ≤ 12,75
GHz
±1,3 dB
±3,2 dB
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,4 dB
Các phát xạ giả của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 GHz < f ≤ 12,75 GHz: ±4,0 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy
phát
-
±0,8 dB
Bảng 41 - Độ
không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức
xạ, chức năng điều khiển và giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
±3 dB
Công suất RF dẫn
±1 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng 40 và Bảng 41 áp dụng cho hệ thống đo kiểm
hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do
sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41,
thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ
độ không bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã
chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu
đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các
phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ
tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng 40 và Bảng 41
sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ
bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong
Bảng 40 và Bảng 41.
Mục này quy định các bài đo áp dụng cho
E-UTRA FDD.
3.3.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát
đối với đơn sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của
ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.2.2.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không
có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục của một khung con (1_ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ
ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến
UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua
các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2. Mặt nạ phổ
phát xạ của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL
CA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có
tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên
trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép
ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo Bảng 10. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua
các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm
tra, băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4. Mặt nạ phổ
phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với
bộ lọc băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua
các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu
để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.3.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
dữ liệu để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong các Bảng 12 và Bảng 13; đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng
thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên
tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước.
Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1, 6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2. Phát xạ giả
của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết
lập theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do
UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép
ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng
từ Bảng 15 đến Bảng 17, đối với mỗi sóng mang thành phần, đo công suất của tín
hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được
đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được
đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.3. Phát xạ giả
của máy phát đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ
lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.3.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng
trong các Bảng 12, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương
ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng
với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá
trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.3.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.3.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để
đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với
băng thông đo tương ứng quy định tại Bảng 18 đối với băng thông kênh xác định
đang đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung
con (1 ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2. Công suất ra
cực tiểu của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL
CA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được
thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để
đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô
tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con
(1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.1. Độ chọn lọc
kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các
đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE
(nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong
khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số
sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với
tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo
thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo Bảng 21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng
nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo Bảng 22 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử
dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh
áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
10) Lặp lại đối với các tần số đo,
băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2. Độ chọn lọc
kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ
có DL
3.3.5.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu
nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.5A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không
có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên
trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE
(nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong
khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số
sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với
tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo
thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới
giá trị theo Bảng 21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử
dụng băng tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 22 (Trường hợp 2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE
(nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong
khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 22 (Trường hợp 2) đối với tần số
sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với
tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo
thông lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1. Đặc tính
chặn của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.6.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Đối với chặn trong băng, các tần số
phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải
đo là dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải
đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo
trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo
Bảng 23 và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 23. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136
521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử
dụng tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2
bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương
tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo
ngoài băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 26 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 25. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136
521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại
đó thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo
băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo Bảng 27 theo ETSI
TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 27. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136
521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại
đó thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc tính
chặn của máy thu đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.6.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE
không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 23 và Bảng 24
theo ETSI TS 136 521-1 .
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 23. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.1A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo
ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE
không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 28. Kích
thước bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 25. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.2A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.4. Thủ tục đo
băng hẹp
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE
không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 27. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng
không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
7.6.3A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.1. Đáp ứng giả
của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện
ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được
tại 3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 29. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng
bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0
đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f
≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng
mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đối với các tần số giả, đo thông
lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp ứng giả
của máy thu đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện
ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối
với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ
3.3.6.2.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả
PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30. Các tần số giả được lấy từ các bản
ghi tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 29 cho các sóng mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới
UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE
trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 đối với tần số sóng
mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số
sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông
lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông
lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.1. Đặc tính
xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các
bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.8.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát
tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo
Bảng 23 và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo
Bảng 31. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước
nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến
-3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136
521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu
theo Bảng 31, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS
136 521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối
ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 2A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi
các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để
gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống
theo Bảng 31. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng
bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0
đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 31 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc
trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f
≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Đo thông lượng trung bình của SCC
trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử
dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9.1. Phát xạ giả
của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.9.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công
suất trung bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng
ten E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem
Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem
ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị
phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống
ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL
theo ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4
tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định
dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC
và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc
thiết bị đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các
phát xạ giả. Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình
đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất
cả các ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10.1. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp
nhất, 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.1.2. Thủ tục
đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn
của phép đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1
ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc
kênh lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.2. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
(DL CA và UL CA)
3.3.10.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và
dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu
hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên
theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục
đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0
tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích
hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do
UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép
ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên
tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến
theo cấu hình thử nghiệm theo yêu cầu tại Bảng 36 và Bảng 37. Thời gian đo ít
nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới
của kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên
và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4. Tỷ số công
suất rò kênh lân cận của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành
phần
3.3.10.4.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.4.2. Thủ tục
đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ
liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh
điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE
phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE
trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử
nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít
nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc
chữ nhật đối với E-UTRA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc
RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá
trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại
6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11.1. Độ nhạy
tham chiếu của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.11.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải
giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem
ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào
theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu
được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL
và DL theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được
thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo
5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham
chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại
các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.1.2. Thủ tục
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho
mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho
UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống
tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên
các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE để
đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của phép
đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một
khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS
136 521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng
thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.3
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.12.1. Phương pháp
đo
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một
buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do.
EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất
cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu
đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được
xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ
hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế,
phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo
kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng
thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là
2,15 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục
1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng
ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết
được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu
sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được
chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc
chuyển đổi phải được chứng minh.
3.3.12.2. Cấu hình đo
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các
điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với
cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ
thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị
khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là
có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì
phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm
rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động
bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại
diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ,
các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các
dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập
trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo
kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được
kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng
bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện
trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được
thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được
tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các
đặc tính sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần
hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo
công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng
thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất
cực đại đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE
trong suốt thời gian đo kiểm.
4.1. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy
định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy
định hiện hành.
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối
thông tin di động mặt đất và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các
quy định hiện hành.
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị đầu
cuối thông
tin di động mặt đất theo
Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2018/BTTTT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
6.5. Trong quá trình triển khai thực hiện quy
chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên
quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
(Quy
định)
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi
trường áp dụng đối với việc thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật của UE quy định tại
điều 2 và điều 3 của Quy chuẩn này.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ
như Bảng A.1.
Bảng A.1 - Điều kiện
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Từ +15°C đến +35°C
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm
tương đối lên đến 75%)
Từ -10°C đến +55°C
Đối với điều kiện tới hạn (xem TCVN
7699-2-1 và TCVN 7699-2-2)
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được
bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi
trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa
trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài
liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt
độ tới hạn dưới, -10°C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55°C).
A.3. Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn
cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các
thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây,
điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không
thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện
điện áp thử nghiệm
Nguồn
điện
Điện
áp tới hạn cận dưới
Điện
áp tới hạn cận trên
Điện
áp trong các điều kiện bình thường
Nguồn điện xoay
chiều (AC)
0,9
x Danh định
1,1
x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy axit chì
theo quy định
0,9
x Danh định
1,3
x Danh định
1,1
x Danh định
Các pin không theo quy
định:
Leclanché
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh
định
Danh
định
Lithium
0,95
x Danh định
1,1
x Danh định
1,1
x Danh định
Thủy ngân/Niken và
Cađimi
0,90
x Danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE
không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường
hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong
ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các
phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này
là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp
tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường
bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn
thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2
và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn
dưới (TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn
trên (TL/VH);
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn
dưới (TH/VL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt
động trên toàn
bộ hoặc một trong các băng tần W-CDMA FDD quy định trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Các băng tần W-CDMA FDD
Băng UTRA FDD
Hướng truyền
Dải tần hoạt động
I
Phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
2 110 MHz - 2 170 MHz
VIII
Phát
880 MHz - 915 MHz
Thu
925 MHz - 960 MHz
Các từ ngữ sử dụng trong nội dung của Phụ lục
B được giải thích như sau:
B.1.2.1. Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.2. Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối
với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH:
Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị
được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt
động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để
mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và
- Thiết bị
không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy
thu hoặc máy phát, và
- Máy thu/máy phát mà
nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát
và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối
con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị
chính).
B.1.2.3. Điều kiện môi trường (environmental
profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết
bị bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
B.1.2.4. Công suất ra cực đại (maximum output
power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải
bằng một khe thời gian.
B.1.2.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng
ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng
cho tín hiệu điều chế W-CDMA.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải
bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
B.1.2.6. Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum
output power)
Công suất danh định được xác định bởi loại
công suất của UE.
B.1.2.7. Mật độ phổ công suất (power spectral
density)
Hàm công suất theo tần số và khi được tích
phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình
trong độ rộng băng đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được
chuẩn hóa (phân
chia)
theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số
tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec,
Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu
khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior
và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ
số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…).
Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng
trong các hệ thống thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.8. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean
power)
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc
căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế
độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC
của tín hiệu điều chế W-CDMA hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một
tín hiệu 0,246 dB.
B.1.2.9. Chế độ rỗi (idle mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE)
khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio
Resource Control).
B.1.2.10. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà
trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
B.1.2.11.Cổng (port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm đấu nối trên
một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình B.1).
Hình B.1 - Ví dụ về
các cổng
B.1.2.12. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications
equipment)
Thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều
máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng
dụng cố định, di động hoặc xách tay.
CHÚ THÍCH: Thiết bị thông tin vô tuyến có thể
hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng chức năng cơ bản không phụ thuộc vào
thiết bị phụ trợ đó.
B.1.2.13. Cổng tín hiệu và điều khiển (signal and control
port)
Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều khiển,
không bao gồm các cổng ăng ten.
B.1.2.14. Cổng viễn thông (telecommunication
port)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.15. Chế độ lưu
lượng
(traffic mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE)
khi bật nguồn và khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến được thiết lập.
B.1.2.16. Tốc độ dữ liệu (data rate)
Tốc độ thông tin của người sử dụng được
truyền qua giao diện vô tuyến.
VÍ DỤ: Tốc độ ra của bộ mã hóa thoại.
B.1.2.17. Tốc độ chip (chip rate)
Tốc độ chip (các symbol được điều chế sau khi
trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84
Mchip/s.
B.1.2.18. Node B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.19. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số hoạt động của mạng UTRA FDD được
quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định.
CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của mạng
UTRA được đánh số bằng số La mã.
B.1.2.20. Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF
bandwidth)
Băng thông mà trong đó trạm gốc phát và thu
đồng thời nhiều sóng mang và/hoặc nhiều RAT.
B.1.2.21. Biên dưới băng thông RF (lower RF bandwidth
edge)
Tần số biên dưới của băng thông RF của trạm
gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy
thu.
B.1.2.22. Biên trên băng thông RF (upper RF bandwidth
edge)
Tần số biên trên của băng thông RF của trạm
gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy
thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin
nâng, α = 0,22
βc
Hệ số khuếch đại đối với DPCCH
βd
Hệ số khuếch đại đối với DPDCH
βhs
Hệ số khuếch đại đối với HS-DPCCH
βec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βed
Hệ số khuếch đại đối với E-DPDCH
DPCH_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với
DPCH
DPCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối
với DPCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS)
DPCCH_Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối
với DPCCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B
(SS)
DPDCH_ Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN
Ec/Ior
Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên
chip PN đối với các trường hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công
suất phát tổng
Fuw
Tần số của tín hiệu không mong muốn. Giá
trị này được chỉ định trong ngoặc đơn dưới dạng (các) tần số thuần túy hoặc
độ lệch tần số so với tần số kênh được cấp phát
Ioac
Mật độ phổ công suất (được tích phân trong
độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip)
của kênh tần số lân cận khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ior
Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích
phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc
độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của Node B
Îor
Mật độ phổ công suất thu (được tích phân
trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ
chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE
Iouw
Mức công suất của tín hiệu không mong muốn
OCNS_Ec
Năng lượng trung bình trên chip PN đối với
OCNS
S-CCPCH_Ec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ viết tắt sử dụng trong Phụ lục B được
diễn giải như sau:
<REFSENS>
Độ nhạy tham chiếu
Reference sensitivity
<REF Îor>
Îor tham chiếu
ReferenceÎor
AC
Kênh truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage power Ratio
ACS
Độ chọn lọc kênh lân cận
Adjacent Channel Selectivity
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số lỗi khối
Block Error Ratio
CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code Division Multiple Access
CW
Sóng liên tục (tín hiệu không được điều
chế)
Continuous Wave (unmodulated signal)
DC-HSUPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dual Cell HSUPA
DCH
Kênh dành riêng (là kênh được ánh xạ vào
kênh vật lý riêng)
Dedicated Channel
DL
Đường xuống
Down Link (forward link)
DPCCH
Kênh điều khiển vật lý riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DPCH
Kênh vật lý riêng
Dedicated Physical CHannel
DPDCH
Kênh dữ liệu vật lý riêng
Dedicated Physical Data CHannel
DTX
Phát gián đoạn
Discontinuous Transmission
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
equivalent isotropically radiated power
e.r.p
Công suất bức xạ hiệu dụng
Effective radiated power
E-DCH
Kênh riêng tăng cường
Enhanced Dedicated CHannel
E-DPCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enhanced DPCCH
E-DPDCH
DPDCH tăng cường
Enhanced DPDCH
EUT
Thiết bị được đo kiểm
Equipment Under Test
FACH
Kênh truy nhập đường xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FDD
Ghép song công phân chia theo tần số
Frequency Division Duplex
HSDPA
Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng
xuống
High Speed Downlink Packet Access
HS-DPCCH
DPCCH tốc độ cao
High Speed DPCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng lên
High Speed Uplink Packet Access
IMT
Hệ thống thông tin di động toàn cầu (bao gồm cả IMT-2000
và IMT-Advanced RITs)
International Mobile Telecommunications
ITU-R
Nhóm tiêu chuẩn về vô tuyến của Liên minh
viễn thông quốc tế
International Telecommunication Union Radio
sector
MPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum Power Reduction
OCNS
Bộ mô phỏng tạp âm trên kênh trực giao
Orthogonal Channel Noise Simulator
P-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
Primary Common Control Physical Channel
PCH
Kênh nhắn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P-CPICH
Kênh dẫn chung sơ cấp
Primary Common Pilot Channel
PICH
Kênh chỉ báo nhắn tin
Paging Indicator Channel
PN
Tạp âm giả ngẫu nhiên
Pseudo Noise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất
Power Spectral Density
RAT
Công nghệ truy nhập vô tuyến
Radio Access Technology
RF
Tần số vô tuyến điện
Radio Frequency
RMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Root Mean Square
RRC
Căn bậc hai côsin nâng
Root Raised Cosine
S-CCPCH
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
Secondary Common Control Physical Channel
SCH
Kênh đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Bộ mô phỏng hệ thống
System Simulator
TFC
Tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination
TFCI
Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải
Transport Format Combination Indicator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn
cao
Temperature High
TH/VH
Nhiệt độ tới hạn
cao/Điện
áp tới hạn cao
High extreme Temperature/ High extreme
Voltage
TH/VL
Nhiệt độ tới hạn
cao/Điện
áp tới hạn thấp
High extreme Temperature/ Low extreme
Voltage
TL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Temperature Low
TL/VH
Nhiệt độ tới hạn
thấp/Điện
áp tới hạn cao
Low extreme Temperature/ High extreme
Voltage
TL/VL
Nhiệt độ tới hạn
thấp/Điện
áp tới hạn thấp
Low extreme Temperature/ Low extreme
Voltage
TPC
Điều khiển công suất phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UARFCN
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA
UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
UE
Thiết bị đầu cuối
User Equipment
UMTS
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Universal Mobile Telecommunications System
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
Universal Terrestrial Radio Access
UL
Đường lên
Uplink
VH
Điện áp tới hạn cao
Higher extreme Voltage
VL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lower extreme Voltage
W-CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã trên băng
rộng
Wideband Code Division Multiple Access
Các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy
chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung
cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị phù hợp với các
quy định tại B.4. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục
B của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố.
B.2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại danh định và dung sai
của nó được xác định theo loại công suất của UE.
Công suất danh định là công suất phát băng rộng
của UE, nghĩa là công suất trong băng thông ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip
của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
B.2.2.1.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2
- Các loại công suất UE
Băng tần
Công suất loại 3
Công suất loại 3bis
Công suất loại 4
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai (dB)
I
+24
+1,7/-3,7
+21
+2,7/-2,7
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,7/-3,7
+23
+2,7/-2,7
+21
+2,7/-2,7
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong chế độ HS-DPCCH và E-DCH như
được xác định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: Dải công suất ra cực đại của UE đối
với các loại công suất khác nhau được xác định trong 6.2.1, TS 125 101. Các giá
trị trong Bảng B.3 tương ứng với các giới hạn đo kiểm có xem xét đến độ không
đảm bảo đo của thiết bị đo (xem B.3.2).
B.2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại DC-HSUPA và dung sai của
nó được xác định theo MPR của UE đối với công suất ra cực đại danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại DC-HSUPA không được vượt
quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.3.
Bảng B.3
- Công suất ra cực đại DC-HSUPA
Bài đo trong TS
134 121-1, Bảng C.11A.1.1
Công suất loại 3
Công suất loại 4
Công suất (dBm)
Dung sai (dB)
Công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
+22,5
+3,2/-3,7
+19,5
+4,2/-2,7
CHÚ THÍCH 1: Dải công suất ra cực đại của UE
đối với DC-HSUPA được xem xét đối với tất cả các tổ hợp của DPCCH, HS-DPCCH, E-DPDCH,
và E-DPCCH trong cấu hình kênh UL.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về hàm bậc 3 và mức suy
giảm
công suất cực đại đối với yêu cầu này được chỉ định trong 6.2.2A của TS 125
101.
B.2.2.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần
số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 2,5 đến 12,5 MHz. Phát xạ bên
ngoài kênh được chỉ định tương ứng với công suất trung bình đã lọc RRC của sóng
mang UE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng
không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.4. Các yêu cầu này áp dụng
đối với tất cả các giá trị của βc, βd, βhs, βec
và βed được xác định trong TS 125 214.
Bảng B.4
- Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ
Δf (MHz)
(CHÚ THÍCH 1)
Yêu cầu tối thiểu
(CHÚ THÍCH 2)
Băng thông đo
(CHÚ THÍCH 5)
Yêu cầu tương đối
Yêu cầu tuyệt đối
(trong băng thông đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-69,6 dBm
30 kHz (CHÚ THÍCH
3)
Từ 3,5 đến 7,5
-54,3 dBm
1 MHz (CHÚ THÍCH 4)
Từ 7,5 đến 8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz (CHÚ THÍCH 4)
Từ 8,5 đến 12,5
-47,5 dBc
-54,3 dBm
1 MHz (CHÚ THÍCH 4)
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số
sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu tối thiểu được tính
toán từ yêu cầu tương đối hoặc yêu cầu tuyệt đối tùy theo công suất nào lớn
hơn.
CHÚ THÍCH 3: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng
đối với bộ lọc 30 kHz là tại Δf bằng 2,515 MHz và 3,485 MHz.
CHÚ THÍCH 4: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối
với bộ lọc 1 MHz là tại Δf bằng 4 MHz và 12 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.4.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần
số cách tần số sóng mang trung tâm của hai tần số kênh được cấp của UE từ 5 đến
20 MHz. Các yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp công suất ra của UE ở mức
cực đại. Các yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các giá trị của βc, βd,
βhs, βec và βed được xác định trong TS 125
214.
B.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng
không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.5.
Bảng B.5
- Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ đối với DC-HSUPA
Δf (MHz)
Giới hạn phổ phát
xạ (dBm)
Băng thông đo
±5 ÷ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kHz
±6 ÷ 10
-8,5
1 MHz
±10 ÷ 19
-11,5
1 MHz
±19 ÷ 20
-23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số
sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo.
B.2.2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài
băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như:
phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần
đổi tần.
B.2.2.5.2. Giới hạn
Các giới hạn trong Bảng B.6 và Bảng B.7 chỉ
áp dụng cho những tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 12,5 MHz.
Bảng B.6
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
Tần số
Băng thông đo
Yêu cầu tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kHz
-36 dBm
150 kHz ≤ f < 30
MHz
10 kHz
-36 dBm
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
100 kHz
-36 dBm
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30 dBm
Bảng B.7
- Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả
Băng tần
Tần số
Băng thông đo
Yêu cầu tối thiểu
I
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
921 MHz ≤ f <
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
3,84 MHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH )
-60 dBm
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
830 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1 và 2)
-60 dBm
1 830 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
640 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 640 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
tối đa năm phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng
B.6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo.
CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối
với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc
3.
B.2.2.6.1. Định nghĩa
Đối với DC-HSUPA, phát xạ giả, không bao gồm
các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn
của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế
và các thành phần đổi tần.
B.2.2.6.2. Giới hạn
Công suất phát xạ giả trong chế độ DC-HSUPA
không được vượt quá mức giới hạn trong Bảng B.8 và Bảng B.9. Các giới
hạn trong Bảng B.8 chỉ áp dụng cho những tần số cách các tần số sóng mang trung
tâm của UE hơn 20 MHz khi hai sóng mang lân cận được cấp cho đường lên.
Bảng B.8
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tối thiểu
9 kHz ≤ f < 150
kHz
1 kHz
-36 dBm
150 kHz ≤ f < 30
MHz
10 kHz
-36 dBm
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
1 MHz
-30 dBm
Bảng B.9
- Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Băng tần
Tần số
Băng thông đo
Yêu cầu tối thiểu
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
921 MHz ≤ f <
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
3,84 MHz
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
VIII
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
925 MHz ≤ f ≤ 935
MHz
100 kHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
830 MHz
100 kHz
3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
1 830 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
100 kHz
3,84 MHz
-71 dBm (xem CHÚ
THÍCH 1)
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84 MHz
-60 dBm
2 640 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH 2)
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
tối đa năm phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng
B.8 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo.
CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép
các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối
với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc
3.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này cũng áp dụng đối
với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 5 MHz đến 20 MHz
B.2.2.7.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.7.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu phải nhỏ hơn -49 dBm.
B.2.2.8.1. Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE
là công suất khi được thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi
cả điều khiển công suất vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất
phát cực tiểu. Công suất phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình
trong một khe thời gian của mỗi sóng mang.
B.2.2.8.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu của mỗi sóng mang phải
nhỏ hơn -49 dBm, khi cả hai sóng mang được thiết lập về mức công suất ra cực
tiểu.
B.2.2.9.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là tham số
đánh giá khả năng máy thu thu một tín hiệu W-CDMA tại tần số kênh được cấp phát
khi có tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số đã định so với tần số trung
tâm của kênh được cấp phát. ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên
tần số kênh được cấp phát và độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân
cận.
B.2.2.9.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.10
- Các tham số đo kiểm đối với độ chọn lọc kênh lân cận
Tham số
Đơn vị
Trường hợp 1
Trường hợp 2
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> +
14 dB
<REFSENS> +
41 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 14
dB
<REFÎor> + 41
dB
Công suất trung bình Ioac (đối
với tín hiệu đã điều chế)
dBm/3,84 MHz
-52
-25
Fuw (độ lệch)
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5 hoặc +5
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công suất loại 3)
18 (đối với công suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Ioac (đối với tín
hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được
chỉ định trong TS 125 101.
B.2.2.10.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là tham số đánh giá khả năng
máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu đó khi
có nhiễu không mong muốn tại các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc
các tần số kênh lân cận, mà không có các tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự
suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn phải áp
dụng tại tất cả các tần số (trừ các tần số tại đó xuất hiện đáp ứng giả).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định trong Bảng B.11 và Bảng B.12. Đối với Bảng B.12, tối đa
24 ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được
cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1 MHz.
Bảng B.11
- Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn trong băng
Tham số
Đơn vị
Mức
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> + 3
dB
Îor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<REFÎor> + 3
dB
Công suất trung bình Iblocking
(đối với tín hiệu đã điều chế)
dBm
-56
(đối với độ lệch Fuw
là ±10 MHz)
-44
(đối với độ lệch Fuw
là ±15 MHz)
Fuw
(Băng I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 102,4 ≤ f ≤ 2
177,6
2 095 ≤ f ≤ 2 185
Fuw
(Băng VIII)
MHz
917,4 ≤ f ≤ 967,6
910 ≤ f ≤ 975
Công suất phát trung bình của UE
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iblocking (đối với
tín hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu dành riêng,
như được chỉ định trong TS 125 101.
Bảng B.12
- Các
tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn ngoài băng
Tham số
Đơn vị
Dải tần 1
Dải tần 2
Dải tần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> + 3
dB
<REFSENS> + 3
dB
<REFSENS> + 3
dB
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 3
dB
<REFÎor> + 3
dB
<REFÎor> + 3
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-44
-30
-15
Fuw
(Băng I)
MHz
2 050 < f < 2
095
2 185 < f < 2
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 230 < f < 2
255
1 < f < 2 025
2 255 < f <
12 750
Fuw
(Băng VIII)
MHz
865 ≤ f ≤ 910
975 ≤ f ≤ 1 020
840 ≤ f ≤ 865
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 < f < 840
1 045 < f <
12 750
Công suất phát trung bình của UE
dBm
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
Băng I
Đối với dải tần 2 095 MHz ≤ f ≤ 2 185 MHz,
phải tuân thủ quy định về chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương
ứng trong B.2.2.10 và Bảng B.11.
Băng VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: phải áp dụng các tham số đo
kiểm thích hợp đối với đặc tính chặn trong băng ở Bảng B.11 và độ chọn lọc
kênh lân cận ở B.2.2.10 trong dải tần 2095 MHz < f < 2185 MHz.
Bảng B.13
- Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn băng hẹp
Tham số
Đơn vị
Mức (băng VIII)
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
<REFSENS> +
10 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 10
dB
Iblocking (GMSK)
dBm
-56
Fuw (độ lệch)
MHz
2,8
Công suất phát trung bình của UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iblocking (GMSK) là
tín hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được
điều chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả
các bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu
ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ.
B.2.2.11.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không
vượt quá độ suy giảm đã định do có tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại
bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần
số đó giới hạn chặn ngoài băng quy định trong Bảng B.12 không được thỏa mãn.
B.2.2.11.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định trong Bảng B.14.
Bảng B.14
- Các tham số đo kiểm đối với đáp ứng giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Đơn vị
DPCH_Ec
<REFSENS> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Îor
<REFÎor> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Iblocking (CW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
Fuw
Các tần số đáp ứng
giả
MHz
Công suất phát trung bình của UE
20 (đối với công
suất loại 3)
18 (đối với công
suất loại 4)
dBm
CHÚ THÍCH: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai
tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của kênh mong
muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu
thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều
tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
B.2.2.12.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các
tham số được quy định Bảng B.15.
Bảng B.15
- Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
Tham số
Mức
Đơn vị
DPCH_Ec
<REFSENS> + 3
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Îor
<REFÎor> + 3
dB
dBm/3,84 MHz
Iouw1 (CW)
-46
dBm
Công suất trung bình của Iouw2
(đối với tín hiệu đã điều chế)
-46
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-10
MHz
Fuw2
20
-20
MHz
Công suất phát trung bình của UE
20 (đối với công
suất loại 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
CHÚ THÍCH 1: Iouw2 (đối với tín
hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được
chỉ định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
Bảng B.16
- Các tham số đo kiểm đối với các đặc tính
xuyên điều chế băng hẹp
Tham số
Đơn vị
Mức (băng VIII)
DPCH_Ec
dBm/3,84 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Îor
dBm/3,84 MHz
<REFÎor> + 10
dB
Iouw1 (CW)
dBm
-43
Iouw2 (GMSK)
dBm
-43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
3,6
-3,6
Fuw2 (độ lệch)
MHz
6,0
-6,0
Công suất phát trung bình của UE
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 (đối với công
suất loại 4)
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và
<REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1.
CHÚ THÍCH 2: Iouw2 (GMSK) là tín
hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều
chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các
bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu
nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ.
B.2.2.13.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE. Các yêu cầu trong các băng phát của UE là hợp lệ ở trạng thái
URA_PCH, Cell_PCH và trạng thái rỗi.
B.2.2.13.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ giả CW băng hẹp
nào cũng không được vượt quá mức cực đại được quy định trong các Bảng B.17 và Bảng B.18.
Bảng B.17
- Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả của máy thu
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức cực đại
30 MHz ≤ f < 1
GHz
100 kHz
-57 dBm
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
1 MHz
-47 dBm
Bảng
B.18 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả của máy thu
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo
Mức cực đại
I
791
MHz ≤ f ≤ 821 MHz
3,84
MHz
-60
dBm
921
MHz ≤ f < 925 MHz
100
kHz
-60
dBm (xem CHÚ THÍCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz
-67
dBm (xem CHÚ THÍCH)
935
MHz < f ≤ 960 MHz
100
kHz
-79
dBm (xem CHÚ THÍCH)
1
805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz
100
kHz
-71
dBm (xem CHÚ THÍCH)
1
920 MHz ≤ f ≤ 1 980 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
dBm
2
110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz
3,84
MHz
-60
dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
VIII
791 MHz ≤ f ≤ 821
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
880 MHz ≤ f ≤ 915
MHz
3,84 MHz
-60 dBm
921 MHz < f ≤
925 MHz
100 kHz
-60 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
925 MHz < f ≤
935 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
-60 dBm
935 MHz < f ≤
960 MHz
100 kHz
-79 dBm (xem CHÚ
THÍCH)
1 805 MHz ≤ f ≤ 1
880 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
2 110 MHz ≤ f ≤ 2
170 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
2 585 MHz ≤ f ≤ 2
690 MHz
3,84 MHz
-60 dBm
CHÚ THÍCH: Các phép đo được thực hiện tại
các tần số là bội số nguyên của 200 kHz. Ngoài ra mỗi yêu cầu trong Bảng
B.17, có thể thực hiện năm lần đo cho mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo.
B.2.2.14.1. Định nghĩa
UE phải giám sát chất lượng của DPCCH để phát
hiện sự suy hao tín hiệu trên Lớp 1. Ngưỡng Qout xác định mức chất
lượng của DPCCH tại đó UE phải tắt nguồn của nó. Ngưỡng này không được xác định
rõ ràng mà được xác định bởi các điều kiện trong đó UE phải tắt máy phát của
nó, như đã nêu trong mục này.
Chất lượng của DPCCH phải được giám sát trên
UE và được so sánh với ngưỡng Qout nhằm mục đích giám sát sự đồng bộ
hóa. Ngưỡng Qout phải tương ứng với một mức chất lượng của DPCCH tại
đó không phát hiện được chắc chắn các lệnh TPC phát trên DPCCH của đường xuống
có thể được thực hiện hay không. Mức chất lượng của DPCCH có thể ở một mức mà
tỷ số lỗi lệnh TPC là 20%.
B.2.2.14.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chất lượng tại ngưỡng Qout
tương ứng với các mức tín hiệu khác nhau phụ thuộc vào các tham số của DCH
trong các điều kiện đường xuống. Đối với các điều kiện trong Bảng B.19, một tín
hiệu với chất lượng ở mức Qout có thể được tạo bởi tỷ số DPCCH_Ec/Ior
bằng -25 dB. Kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s với điều kiện lan truyền tĩnh
được quy định trong B.7, Phụ lục B. Các kênh vật lý đường xuống khác với các
kênh quy định trong Bảng B.19 được chỉ định trong TS 134 121-1.
Bảng B.19
- Các tham số DCH để đo kiểm quá trình điều khiển mất đồng bộ
Tham số
Giá trị
Đơn vị
Î or/Ioc
-1
dB
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/3,84 MHz
DPDCH_Ec
Ior
Xem Hình B.2:
Trước điểm A:
-16,6 đối với các
UE không hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 cho DCH
-19,6 đối với các
UE có hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 cho DCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
DPCCH_Ec
Ior
Xem Hình B.2
dB
Tốc độ dữ liệu
thông tin
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: UE hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1
là UE sử dụng máy thu phân tập (Diversity Receiver (RAKE)).
Hình B.2 đưa ra một ví dụ trong đó tỷ số
DPCCH_Ec/Ior thay đổi từ mức mà tại đó DPCH được giải
điều chế trong các điều kiện bình thường xuống một mức thấp hơn Qout,
tại đó UE phải tắt nguồn của nó.
Hình B.2 - Các điều
kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Bảng B.20
- Các điều
kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Thời điểm từ Hình
B.2
DPCCH_Ec/Ior
(UE không hỗ trợ
chế độ tăng cường loại 1 đối với DCH)
DPCCH_Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Trước thời điểm A
-16,6
-19,6
dB
Từ A đến B
-21,6
-29,6
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-28,4
-31,4
dB
Yêu cầu đối với UE: UE phải tắt máy phát của
nó trước điểm C.
Máy phát của UE được coi là tắt (OFF) nếu
công suất trung bình đã lọc RRC đo được nhỏ hơn -55 dBm.
B.2.2.15.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ
số giữa công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát
và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.15.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm
thì ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng B.21. Các yêu cầu được áp
dụng đối với tất cả các giá trị βc, βd, βhs, βec
và βed quy định trong TS 125 214.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công suất
Tần số kênh lân cận
so với tần số kênh được cấp phát
Giới hạn của ACLR
3
+5 MHz hoặc -5 MHz
32,2 dB
3
+10 MHz hoặc -10
MHz
42,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5 MHz hoặc -5 MHz
32,2 dB
4
+10 MHz hoặc -10
MHz
42,2 dB
CHÚ THÍCH: Yêu cầu vẫn phải được thỏa mãn
khi có đột biến điện do chuyển mạch.
B.2.2.16.1. Định nghĩa
Trường hợp có hai sóng mang lân cận được cấp
cho đường lên, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa tổng công
suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát
và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.16.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.22
- ACLR của UE đối với DC-HSUPA
Loại công suất
Tần số kênh lân cận
so với trung tâm của hai tần số kênh được cấp phát
Giới hạn của ACLR
3
+7,5 MHz hoặc -5,5
MHz
32,2 dB
3
+12,5 MHz hoặc
-12,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
+7,5 MHz hoặc -5,5
MHz
32,2 dB
4
+12,5 MHz hoặc
-12,5 MHz
35,2 dB
B.2.2.17.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các
phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị
phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin
vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.17.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham chiếu đối
với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với các
phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các
khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong Bảng B.23 chỉ áp dụng đối
với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng B.23
- Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ rỗi
Yêu cầu tối thiểu
đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ lưu lượng
Tính khả dụng
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm/100 kHz
Tất cả
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
-47 dBm/1 MHz
-30 dBm/1 MHz
Tất cả
B.2.2.18.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều
khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị
thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.18.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo được trong khoảng thời
gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
Các phép đo quy định trong Phụ lục này phải
được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều
kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi
tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo phải được thực hiện trong
đủ loại điều kiện môi trường (trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ
thuật.
Thông thường mọi phép đo phải được thực hiện
trong điều kiện bình thường nếu không có các quy định khác. Tham khảo TS 134
121-1 về việc sử dụng các điều kiện khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Trong Phụ lục này nhiều phép đo được thực hiện
với các tần số thích hợp ở dải thấp, giữa, cao của băng tần hoạt động của UE.
Các tần số này được xác định trong Bảng B.8.1, B.8 Phụ lục B.
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Phụ lục này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên
quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các
yêu cầu nêu tại Phụ lục này của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm
bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Phụ lục này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k=1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên
tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc
biệt trong phụ lục D của TR 100 028-2.
Bảng B.24 và Bảng B.25 được dựa trên hệ số mở rộng
này.
Bảng B.24 - Độ không
đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều kiện
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất ra cực đại của
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
±1,5 dB
Các phát xạ giả của máy phát
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4 GHz
f > 4 GHz
Đồng băng (≥ -60 dBm):
Đồng băng (< -60 dBm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0 dB
±4,0 dB
±2,0 dB
±3,0 dB
Công suất ra cực tiểu của máy phát
±1,0 dB
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính chặn của máy thu
f < độ lệch 15 MHz
độ lệch 15 MHz ≤ f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4GHz
f > 4 GHz
±1,4 dB
±1,0 dB
±1,7 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng giả của máy thu
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4GHz
f > 4 GHz
±1,0 dB
±1,7 dB
±3,1 dB
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả của máy thu
Đối với băng thu của UE (-60 dBm)
Đối với băng phát của UE (-60 dBm)
Bên ngoài băng thu của UE:
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4GHz
f > 4 GHz
±3,0 dB
±3,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ
DPCCH_Ec/Ior
Công suất tắt (OFF) của máy phát
±0,4 dB
±1,0 dB
Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy
phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,8 dB
Bảng B.25
- Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và
giám sát
Tham số
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz
và 180 MHz
±6 dB
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
±3 dB
Công suất RF dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng B.24 và Bảng B.25 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt
động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự
không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng B.24 và Bảng B.25, thì thiết
bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không
bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định
trong Bảng B.24 và Bảng B.25 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo
kiểm - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các
phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ
tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng B.24 và Bảng
B.25 sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT
sẽ bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong
Bảng B.24 và Bảng B.25.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ
lục B và TS 134 109 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập và liên
tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE.
- Đo công suất trung
bình của UE trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ
truy nhập vô tuyến. Công suất trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất
một khe thời gian.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo
kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi
E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết
lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá
trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục
vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng
thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập Grant
tuyệt đối (Absolute
Grant).
- SS bắt đầu phát
HSDPA và UE nối vòng dữ liệu thu được trên E-DCH.
- SS tạo lệnh TPC
thích hợp gửi đến từng sóng mang riêng rẽ để thiết lập công suất tổng cộng như
nhau trên từng sóng mang được cấp trong phạm vi +/-1 dB và công suất ra tổng
cộng của UE thấp hơn công suất ra cực đại tối thiểu 7,5 dB. Chờ 150 ms.
- Thiết lập và liên
tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến cả hai sóng mang của UE và
chờ 150 ms.
- Đo công suất trung
bình của UE. Công suất trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất một
khe thời gian.
- SS phải xác nhận
rằng UE vẫn còn trong cuộc gọi DC-HSUPA bằng cách xác nhận UE phát tín hiệu
trên mỗi sóng mang. Nếu UE không phát tín hiệu trên mỗi sóng mang thì UE không
đạt phép đo này.
- Lặp lại các bước đo
trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta nêu trong Bảng C.11A.1.1 và
C.11A.1.2 của TS 134 121-1, Phụ lục C.
Chi tiết về phương pháp đo đối với UE hỗ trợ
DC-HSUPA nêu trong TS
134 121-1, mục 5.2BA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem B.4, Phụ
lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ
lục B và TS 134 109 tương ứng.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các
UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương
pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
- Thiết lập và liên
tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra
của UE đạt được mức cực đại.
- Đo công suất của tín
hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng theo Bảng B.4. Các phép đo với
độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 3,485 MHz phải sử dụng
bộ lọc đo 30 kHz. Các phép đo với độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 4
MHz đến 12 MHz phải sử dụng băng thông đo 1 MHz và kết quả có thể được tính
bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn. Đặc tuyến của
bộ lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình). Tần
số trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng B.4).
Công suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước.
- Đo công suất trung
bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát.
- Tính tỷ số của công
suất 2) trên công suất 3) theo dBc.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ
trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối
với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
- Thiết lập UE phát ở
mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lặp lại các bước đo
trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta nêu trong TS 134 121-1.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.9C, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo
kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi
E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết
lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá
trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục
vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng
thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên
tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra
của UE đạt được mức cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo
kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi
E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết
lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá
trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục
vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.11A.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng máy phân tích
phổ (hoặc thiết bị tương đương) quét trên dải tần và đo công suất trung bình
của phát xạ giả.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.11A, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập và liên tục
gửi các lệnh điều khiển công suất đường xuống đến UE.
- Đo công suất trung bình của UE.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo
kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi
E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết
lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá
trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục
vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng
thủ tục nêu trong TS 134 109.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và gửi
liên tục lệnh điều khiển giảm công suất đến UE.
- Đo công suất trung
bình của từng sóng mang của UE.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.4.3A, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.2, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập
theo Bảng B.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham
số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 1.
- Thiết lập mức công
suất của UE theo Bảng B.10 trường hợp 1 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu
được từ UE tại SS.
- Thiết lập các tham
số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 2.
- Thiết lập mức công
suất của UE theo Bảng B.10 trường hợp 2 với dung sai ±1_dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
a) Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trường hợp ở trong băng, các tần số
được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
Đối với trường hợp ở ngoài băng, các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B
Đối với trường hợp băng hẹp, các tần số được
đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.3, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập
theo Bảng B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham
số của bộ tạo tín hiệu CW hoặc bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.11, Bảng B.12
và Bảng B.13. Đối với Bảng B.12 kích cỡ bước tần số là 1 MHz.
- Thiết lập mức công
suất của UE theo các Bảng B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13 với dung sai ±1 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với Bảng B.12, ghi lại các tần số mà tại
đó BER vượt quá các yêu cầu đo kiểm.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.4, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập
theo Bảng B.14.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập mức công
suất của UE theo Bảng B.14 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo
kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.5, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung (xem Mục B.9 Phụ lục B), và các tham
số RF được thiết lập theo Bảng B.15 và Bảng B.16.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục được xác định trong
TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập các tham
số của bộ tạo tín hiệu CW và bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.15 và Bảng B.16.
- Thiết lập mức công
suất của UE theo Bảng B.15 và Bảng B.16 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối máy phân tích
phổ (hoặc thiết bị đo kiểm thích hợp khác) tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình
B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- UE phải ở trong
trạng thái CELL_FACH.
- UE phải được thiết
lập sao cho UE sẽ không phát trong suốt thời gian đo (xem TS 134 121-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị
đo kiểm thích hợp khác) quét trên dải tần từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công
suất trung bình của các phát xạ giả.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4
Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được
quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, với ngoại lệ sau đây (theo Bảng
B.26) cho các phần tử thông tin trong khối thông tin hệ thống loại 1 được cung
cấp trong TS 134 108.
Bảng B.26
- Bản tin của Khối thông tin hệ thống loại 1
Phần tử thông tin
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-T313
15 s
-N313
200
- Các tham số RF được
thiết lập theo Bảng B.19 với mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior tùy theo Bảng B.20, “Thời
điểm trước A”.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SS điều khiển mức tỷ
số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời
điểm A đến B”.
- SS điều khiển mức tỷ
số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời
điểm sau B”. SS đợi 200 ms và sau đó kiểm tra xem máy phát của UE đã được tắt
chưa.
- SS giám sát công suất phát của UE trong 5 s
và kiểm tra xem máy phát của UE có được tắt trong suốt thời gian đo không.
a) Các điều kiện ban đầu
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như xác
định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc
gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm,
thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9
Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các
UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương
pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc
E-DCH
- SS liên tục gửi các
lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất máy phát của
UE đạt mức cực đại.
- Đo công suất trung
bình đã lọc RRC.
- Đo công suất trung
bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính tỷ số công suất
giữa các giá trị đo được trong bước thứ 2 và 3 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ
trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo
đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL,
TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa
và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối
ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo
kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi
E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết
lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá
trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục
vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo
kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng
thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE
hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết lập UE phát ở
mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Đo tổng các công
suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát.
Thời gian đo kiểm đối với các kênh mong muốn và kênh lân cận phải trong phạm vi
chu kỳ bật HS-DPCCH.
- Đo công suất trung
bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính toán tỷ số công
suất giữa các giá trị đo được trong bước 2 và bước 3 nêu trên.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có
hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
B.3.3.17.1. Phương pháp đo kiểm
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng
đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải
được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành
phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví
dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác
định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu
dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo
này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm
trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng
thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là
2,15 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten
lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được
quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng
vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi
sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi
phải được chứng minh.
B.3.3.17.2. Các cấu hình đo kiểm
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ
như sau:
- Thiết bị phải được
đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm
phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ
phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc
đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để
thử các cổng là có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất
nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động
thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cổng có đấu nối
khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một
đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết
bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được
kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ,
các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây
cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp
liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT
không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai
chế độ hoạt động:
- Với một liên kết
thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu
nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính
sau đây:
- Độ rộng băng RF phải
vượt quá dải tần phát hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng
của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị
của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải
ghi lại công suất cực đại đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE
trong suốt thời gian đo kiểm.
B.4.1. Nhiệt độ
UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải
nhiệt độ quy định trong Bảng B.4.1.
Bảng B.4.1 - Dải
nhiệt độ
Dải
Các điều kiện
Từ +15oC đến +35oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các ti