Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông
tin di động E-UTRA quy định tại Phụ lục D.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết
bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
ETSI TS 136 141 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 125 104 (V15.5.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 15.5.0 Release
15)".
ETSI TS 125 105 (V15.0.0) (07-2018):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105 version 15.0.0 Release
15)".
ETSI TS 136 104 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) radio transmission and reception (3GPP TS 36.104 version 15.9.0 Release
15)".
ETSI TS 125 141 (V15.4.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS)
conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 15.4.0 Release 15)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI EN 301 908-18 (V15.1.1)
(09-2021): "IMT cellular networks; Harmonised Standard for access to radio
spectrum; Part 18: E-UTRA, UTRA and GSM/EDGE Multistandard Radio (MSR) Base
station (BS) Release 15".
ETSI EN 301 893 (V2.1.1) (05-2017):
"5 GHz RLAN; Harmonised Standard covering the essential requirements of
article 3.2 of Directive 2014/53/EU”.
ETSI TS 136 213 (V15.9.0) (04-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer
procedures (3GPP TS 36.213 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 136 101 (V15.11.0) (08-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment
(UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 15.11.0 Release
15)".
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ITU-R SM.329-12 (09-2012):
"Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R SM.1539-1 (11-2002): “Variation
of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the
application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
TCVN 7699-2-1 :2007 (IEC 60068-2-1):
“Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh".
TCVN 7699-2-2 :2011 (IEC 60068-2-2):
“Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7921-3-3 :2014 (IEC 60721-3-3):
“Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-3: Phân loại theo nhóm các tham số môi
trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết”.
TCVN 7921-3-4 :2014 (IEC 60721-3-4):
“Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-4: Phân loại theo nhóm các tham số môi
trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không được bảo vệ khỏi thời
tiết”.
1.4. Giải
thích từ ngữ
Theo mục đích của quy chuẩn này, các
thuật ngữ sau đây được áp dụng:
1.4.1. Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated
Channel Bandwidth)
Băng thông RF, tại đó một trạm gốc
phát và/hoặc thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông
kênh được cộng gộp là MHz.
1.4.2. Phân loại trạm gốc (Base
station class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng
phủ trung bình, trạm gốc vùng phủ hẹp hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông RF trong đó trạm gốc phát
và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Trong hoạt động sóng mang
đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng thông kênh.
1.4.4. Biên băng thông RF của trạm gốc (Base
station RF Bandwidth edge)
Tần số của một trong các biên của băng
thông RF của trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Băng thông RF trạm gốc phân
tách các biên băng thông RF trạm gốc.
1.4.5. Sóng mang (carrier)
Dạng sóng đã được điều chế truyền tải
trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)
1.4.6. Cộng gộp sóng mang (carrier
aggregation)
Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang
thành phần nhằm hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động,
trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần cộng gộp
sóng mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản xuất công bố và quy định tại ETSI
TS 136 101.
1.4.8. Băng thông kênh (channel
bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn
RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một
tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông
kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và
máy thu.
1.4.9. Biên kênh (channel
edge)
Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của
sóng mang E-UTRA.
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách
các biên kênh.
1.4.10. Các sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.11. Phổ liền kề (contiguous
spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ
không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.12. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink
operating band)
Phần băng tần hoạt động sử dụng cho đường
xuống (BS phát).
1.4.13. Trạm gốc trong nhà (Home Base
station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu
các kịch bản femtocell.
1.4.14. Khoảng bảo vệ liên băng thông
RF
(Inter RF Bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng
thông RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.15. Cộng gộp sóng mang liên băng (inter-band
carrier aggregation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các sóng mang được cộng gộp
trong từng băng tần có thể liền kề hoặc không liền kề.
1.4.16. Khoảng bảo vệ liên băng (inter-band
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng tần
hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.17. Cộng gộp sóng mang liền kề nội
băng
(intra-band contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề được cộng gộp
trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.18. Cộng gộp sóng mang không liền
kề nội băng
(intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề được cộng
gộp trong cùng một băng tần hoạt động.
1.4.19. Trạm gốc vùng phủ hẹp (Local Area
Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu
các kịch bản picocell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45
dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số tại biên dưới của một khối
thành phần.
CHÚ THÍCH: Được sử dụng như điểm tham
chiếu tần số cho cả yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.21. Băng thông RF trạm gốc cực đại (maximum
Base Station RF Bandwidth)
Băng thông RF cực đại được hỗ trợ bởi
một BS trong từng băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.22. Công suất ra cực đại (maximum
output power)
Mức công suất trung bình trên một sóng
mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu được
quy định.
1.4.23. Băng thông vô tuyến cực đại (maximum
Radio Bandwidth)
Chênh lệch tần số cực đại giữa biên
trên của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng mang được sử dụng
thấp nhất.
1.4.24. Thông lượng cực đại (maximum
throughput)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.25. Công suất trung bình (mean power)
Công suất đo được tại băng thông kênh
của sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời gian (1 ms) trừ
khi có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.
1.4.26. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium
Range Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu
các kịch bản microcell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53
dB.
1.4.27. Trạm gốc đa băng tần (multi-band
Base Station)
Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu
có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF
kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần
khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần
hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.
1.4.28. Máy thu đa băng tần (multi-band
receiver)
Máy thu có khả năng xử lý đồng thời
hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có
ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không
phải băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các)
sóng mang còn lại.
1.4.29. Máy phát đa băng tần (multi-band
transmitter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.30. Cấu hình phát đa sóng mang
(multi-carrier transmission configuration)
Tập hợp một hoặc nhiều sóng mang liền
kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này tùy theo đặc tính
kỹ thuật của nhà sản xuất.
1.4.31. Phổ không liền kề
(non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần,
các khối này được phân tách bởi các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.32. Băng tần hoạt động (operating
band)
Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp)
được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, trong đó E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần hoạt động của
một BS E-UTRA được nhà sản xuất công bố theo quy định tại Bảng 1. Các băng tần
hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng các chữ số Ả Rập, trong khi các băng tần
hoạt động tương ứng của UTRA được đánh số bằng các chữ số La Mã.
1.4.33. Công suất ra (output
power)
Công suất trung bình của một sóng mang
trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của
máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra danh định của trạm gốc
là mức công suất trung bình trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng
tại đầu nối ăng ten.
1.4.35. Công suất ra tổng danh định (rated total
output power)
Mức công suất trung bình do nhà sản xuất
công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.36. Khối tài nguyên (resource
block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số các
ký hiệu trong miền thời gian và một số các sóng mang con liên tiếp trải rộng
180 kHz trong miền tần số.
1.4.37. Khối thành phần (sub-block)
Khối phổ được phân bổ liền kề để phát
và thu trong cùng một trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Có thể có nhiều mẫu khối
thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.38. Băng thông khối
thành phần
(sub-block bandwidth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.39. Khoảng bảo vệ khối thành phần (sub-block
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai khối
thành phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc, trong đó các yêu cầu RF
trong khoảng bảo vệ dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.
1.4.40. Hoạt động đồng bộ
(synchronized operation)
Hoạt động của TDD trong hai hệ thống
khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất hiện không đồng thời.
1.4.41. Thông lượng (throughput)
Số bít hữu ích nhận được trong một
giây trên một kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.
1.4.42. Băng thông RF tổng (Total RF
Bandwidth)
Tổng cực đại của các băng thông RF trạm
gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.43. Băng thông phát
(transmission bandwidth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.44. Cấu hình băng thông phát
(transmission bandwidth configuration)
Băng thông phát cao nhất cấp phát cho
đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối
tài nguyên (resource block).
1.4.45. Chu kỳ OFF máy phát (transmitter
OFF period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS không
được phép phát.
1.4.46. Chu kỳ ON máy phát (transmitter
ON period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS phát
dữ liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần dữ liệu hoặc
DwPTS.
1.4.47. Chu kỳ chuyển tiếp máy phát (transmitter
transient period)
Chu kỳ thời gian máy phát chuyển từ
chu kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.
1.4.48. Hoạt động không đồng bộ
(unsynchronized operation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.49. Băng tần hoạt động đường lên (uplink
operating band)
Phần băng tần hoạt động được chỉ định
cho đường lên (BS thu).
1.4.50. Biên trên khối thành phần (upper
sub-block edge)
Tần số tại biên trên của một khối
thành phần.
CHÚ THÍCH: Tần số này được sử dụng như
điểm tham chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.51. Trạm gốc vùng phủ rộng (wide area
base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của
macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
Hình 1 - Băng
thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 minh họa
băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.
Hình 2 - Băng
thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng tần
Các định nghĩa sau đây được áp dụng:
- Biên dưới băng thông kênh cộng gộp
BWChannel_CA là Fedge_low = Fc_low - Foffset;
- Biên trên băng thông kênh cộng gộp
BWChannel_CA là Fedge_high = Fc_high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA = Fedge_high - Fedge_low [MHz].
Hình 3 minh họa băng thông khối thành phần
cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Băng
thông khối thành phần
cho phổ không liền kề nội băng tần
Các định nghĩa sau đây cũng được áp dụng
trong quy chuẩn này:
- Biên dưới khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset;
- Biên trên khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,high = FC,block,high +
Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low (MHz).
Bảng 2 định nghĩa về Foffset,
trong đó BWChannel quy định tại Bảng 5.6-1 của ETSI TS 136 141.
Bảng 2 - Định nghĩa cho
Foffset
Băng thông
kênh sóng cao nhất hoặc thấp nhất BWChannel (MHz)
Foffset(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BWChannel/2
CHÚ THÍCH 1: Foffset của
từng biên băng thông RF trạm gốc/biên khối thành phần được tính toán riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block
cho UE và BS như nhau nếu đồng nhất các băng thông của các sóng mang thành phần
cao nhất và thấp nhất.
Hình 4 - Băng
thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot
trạm gốc đa băng tần
1.5. Ký hiệu
Theo mục đích của quy chuẩn này, các
ký hiệu sau đây được áp dụng:
BRFBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BWChannel
Băng
thông kênh
BWChannel, block
Băng
thông khối thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel, block = Fedge,block,high- Fedge,block,low
BWConfig
Cấu
hình băng thông phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB
x 180 kHz cho đường lên và, BWConfig = 15 kHz + NRB
x 180 kHz cho đường xuống
BWmax
Băng
thông vô tuyến cực đại
BWtot
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPICH
Êc
Công
suất mã hóa kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)
CRS
Ês
Công
suất tín hiệu chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên
f
Tần
số
∆f
Khoảng
cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang
∆fmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FC
Tần
số trung tâm sóng mang
FC,block,
high
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
FC,block,
low
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
FC_high
Tần
số trung tâm sóng mang của sóng mang cao nhất, đơn vị là MHz
FC_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fedge_low
Biên
dưới của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low = FC_low - Foffset
Fedge_high
Biên
trên của băng
thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high = FC_high - Foffset
Fedge,block,low
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset
Fedge,block,high
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,high = FC,block,high - Foffset
Foffset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ffilter
Tần
số trung tâm bộ lọc
Finterferer
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu
f_offset
Khoảng
cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo
f_offsetmax
Giá
trị lớn nhất của f_offset được sử dụng xác định yêu cầu
FUL_low
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FUL_high
Tần
số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
loh
Tổng
mật độ công suất thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của
chính nó
luant
Giao
diện logic nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng
ten RET và khối chức năng điều khiển TMAs của E- Node B
NRB
Cấu
hình băng thông phát, đơn vị là các thành phần của các khối thành phần
(Resource Blocks)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
sóng mang con trong một khối tài nguyên, = 12
p
Số
cổng ăng ten
(Pi)
Công
suất của tín hiệu tại đầu nối ăng
ten i
(Ps)
Tổng
công suất cho tất cả các đầu nối ăng ten
P10Mhz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PEM,N
Mức
phát xạ khai báo cho kênh N
PEM,B32,ind
Mức
phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e
Pmax,c
Công
suất ra sóng mang cực đại
Pout
Công
suất ra
Prated,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PREFSENS
Mức
công suất độ nhạy chuẩn
TRFBW
Băng
thông RF trạm gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt
động
Wgap
Khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên
quan
1.6. Chữ viết
tắt
Theo mục đích của quy chuẩn này, các
chữ viết tắt sau đây được áp dụng:
ACLR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
ACS
Adjacent Channel Selectivity
Độ chọn lọc kênh lân cận
ATT
Attenuator
Bộ suy giảm
AWGN
Additive White Gaussian Noise
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Bottom RF channel
Kênh RF cuối
BRFBW
Bottom Radio Frequency channel
Bandwidth BS
Băng thông kênh tần số vô tuyến cuối
trạm gốc
BS
Base Station
Trạm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
BW
BandWidth
Băng thông
C
Contiguous
Liền kề
CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng gộp sóng mang
CACLR
Cumulative ACLR
ACLR lũy kế
CSG
Closed Subscriber Group
Nhóm thuê bao đóng
CW
Continuous Wave
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DC
Direct Current
Nguồn một chiều
DL
Down Link
Đường xuống
DTT
Digital Terrestrial Television
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Downlink part of the special
subframe
Phần đường xuống của khung thành phần
đặc biệt
EARFCN
E-UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA
ERM
EMC and Radio spectrum Matters
Tương thích điện từ trường và phổ tần
số
E-TM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình đo kiểm E-UTRA
EUT
Equipment Under Test
Thiết bị cần được đo kiểm
E-UTRA
Evolved UMTS Terrestrial Radio
Access
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến
hóa
FDD
Frequency Division Duplex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRC
Fixed Reference Channel
Kênh tham chiếu cố định
GSM
General System for Mobile
communications
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
IMT
International Mobile Telecommuni-cations
Thông tin di động toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Long Term Evolution
Công nghệ thông tin di động sau 3G
M
Middle RF channel
Kênh RF giữa
MBT
Multi-Band Testing
Đo kiểm đa băng tần
MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm di động
MSG
Mobile Standards Group
Nhóm các tiêu chuẩn di động
MSR
Multi-Standard Radio
Vô tuyến đa tiêu chuẩn
MUE
Macro UE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RAT
Radio Access Technology
Công nghệ truy nhập vô tuyến
RB
Resource Block
Khối tài nguyên
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency Bandwidth
Băng thông tần số vô tuyến
RMS
Root Mean Square
Giá trị hiệu dụng
RRC
Root Raised Cosine
Cosin nâng
RX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
SBT
Single Band Testing
Đo kiểm băng tần đơn
T
Top RF channel
Kênh RF đầu
TDD
Time Division Duplex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TFES
Task Force for European Standards
for IMT
Nhóm các tiêu chuẩn Châu Âu cho IMT
TRFBW
Top Radio Frequency channel
Bandwidth
Băng thông kênh tần số vô tuyến đầu
TX
Transmit
Phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
User Equipment
Thiết bị người dùng
UL
UpLink
Đường lên
UMTS
Universal Mobile Telecommuni-cations
System
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện
môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này
áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất công
bố. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai
báo.
Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách
khai báo điều kiện môi trường.
2.2. Các yêu
cầu kỹ thuật
2.2.1. Các
yêu cầu chung
Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:
- Các băng tần hoạt động của trạm gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cấu hình RF được hỗ trợ theo quy
định tại 4.6.8 của ETSI TS 136 141.
Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt
động, việc đo kiểm quy định tại Điều 3 của quy chuẩn này phải thực hiện trên từng
băng tần.
Với BS có cấu hình thu nhiều sóng
mang, tất cả các yêu cầu về thông lượng phải áp dụng cho từng sóng mang thu được.
Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, các độ lệch âm của tín hiệu
can nhiễu phải so với biên trên băng thông RF trạm gốc.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt động, trừ khi có
quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các yêu cầu được bổ
sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
là tổ hợp các máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác nhau và ánh xạ đến một
hoặc nhiều cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được phát
trên các ăng ten riêng biệt thì:
- Đo kiểm ACLR đơn băng tần, phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy phát, xuyên điều chế
máy phát và phát xạ giả máy-thu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten;
- Nếu BS cấu hình hoạt động đơn băng tần,
các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu hình hoạt động
đơn băng tần và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Các yêu cầu
đơn băng tần được đo kiểm độc lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động
đơn băng tần, trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong quy chuẩn này giả định
hoạt động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất hiện
giữa các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu
hình BS được quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm
các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả (Khuyến nghị ITU-R SM.329-12). Phát xạ
ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm
ngay ngoài băng thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của
tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát
BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ
số công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Các giới hạn phát xạ giả không mong muốn
trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất của từng
băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần số cao nhất của
từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng 1).
Các yêu cầu áp dụng cho mọi loại máy
phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp
với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS hoạt động trong
nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
RF.
Với BS hỗ trợ đa sóng mang, các yêu cầu
phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài
cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.
Với một BS E-UTRA đa sóng mang được cấu
hình cho cộng gộp sóng mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa
trên áp dụng cho biên dưới của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất
và biên trên của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong băng
tần hoạt động quy định.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, áp dụng
các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế giới hạn phát xạ
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
2.2.2.2. Giới hạn
Với BS vùng phủ rộng, yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong
phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ
cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong nhiều băng tần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS vùng phủ hẹp, yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp hoạt động trong phổ không liền
kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ
hẹp hoạt động trong nhiều băng tần.
Bên ngoài băng thông RF của trạm gốc,
các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng
13 và Bàng 14 đến Bảng 19, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số
biên kênh và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax là độ lệch so
với tần số 10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần,
bên trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với Wgap <
20 MHz, các phát xạ không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định tại
các biên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng
thông RF. Giới hạn cho biên băng thông RF được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng
5, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên
băng thông RF của trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng
thông RF của trạm gốc nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số
biên băng thông RF của trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS có khả năng hoạt động đa sóng
mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten, các giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần
hoạt động được hỗ trợ bên trong sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại
đó có (các) sóng mang phát đi trong băng tần hoạt động được hỗ trợ khác. Trong
trường hợp này, giới hạn không lũy kế áp dụng trong khoảng bảo vệ liên băng tần
giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi
và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất
kỳ và:
- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên
băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng
mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng
mang phát đi bất kỳ nhỏ hơn 20 MHz, f_offsetmax là độ lệch so với tần
số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài cùng của các băng tần hoạt động đường xuống
được hỗ trợ và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động, tại
đó có các sóng mang phát đi, được quy định tại các bảng của điều này, áp dụng
trên cả hai băng tần đường xuống.
- Trong trường hợp, giới hạn phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó có các sóng mang
phát đi, được quy định tại các bảng của điều này cho độ lệch tần số rộng nhất (∆fmax),
áp dụng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất, lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của
băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.
Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, các kết quả đo
không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối
thành phần được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 13 và Bảng 14 đến Bảng 19,
trong trường hợp này:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên
khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên khối thành phần
nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số
biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax bằng băng
thông khoảng bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 1, 3, 5 và 8 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại
các Bảng 3 đến Bảng 5.
Bảng 3 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng
thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(Chú thích
1 và 2)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kHz
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165
MHz
30 kHz
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
-12,5 dBm
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
30 kHz
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5 MHz
-24,5 dBm
30 kHz
1 MHz ≤ ∆f ≤ 2,8 MHz
1,5 MHz ≤ f_offset <
3,3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2,8 MHz ≤ ∆t ≤ ∆fmax
3,3 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-15 dBm
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ
khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các
phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên
mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của
khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
Bảng 4 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng
thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
(Chú thích
1 và 2)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
30 kHz
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kHz
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
-12,5 dBm
30 kHz
0,2 MHz ≤ ∆f < 1
MHz
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
-24,5 dBm
30 kHz
1 MHz ≤ ∆f ≤ 6 MHz
1,5 MHz ≤ f_offset < 6,5 MHz
-11,5 dBm
1 MHz
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
6,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ
khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các
phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên
mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của
khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
Bảng 5 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 1, 3, 5 và 8 của BS vùng phủ rộng
cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(Chú thích
1, 2 và 3)
Băng thông
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
-12,5 dBm
30 kHz
0,2 MHz ≤ ∆f < 1
MHz
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
30 kHz
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
-24,5 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 Mhz, ∆fmax)
1,5 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất
(10,5 Mhz, ∆f_offsetmax)
-11,5 dBm
1 MHz
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-15 dBm
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi
sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của
khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
2.2.2.2.2. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong các băng tần 40 và 41
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 40 và 41 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng
6.
Bảng 6 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 40 và 41 của BS vùng phủ rộng cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú
thích 1, 2 và 3)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
5,05 MHz ≤ f_offset <
min (10,05 MHz, f_offsetmax)
-12,5 dBm
100 kHz
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
-15 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ
khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn
bên trong khoảng bảo vệ liên bằng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các
phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên
mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của
khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
2.2.2.2.3. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong băng tần 28
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 28 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 28 của BS vùng phủ rộng cho băng
thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Đệ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
100 kHz
5 MHz ≤ ∆f < 10 MHz
5,05 MHz ≤ f_offset < 10,05 MHz
-12,5 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-16 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ
khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -16 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các
phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên
mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của
khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
2.2.2.2.4. Giới hạn cho BS vùng phủ hẹp
Với BS vùng phủ hẹp, các phát xạ không
vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 8 đến Bảng 10.
Bảng 8 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho
băng thông kênh 1,4 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
Bang thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
100 kHz
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
1,45 MHz ≤ f_offset <
2,85 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-31 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 9 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho
băng thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
3,05 MHz
100 kHz
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
3,05 MHz ≤ f_offset < 6,05 MHz
-33,5 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
-35 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 10 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
Băng thông
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
100 kHz
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất
(10,05 MHz, f_offsetmax)
-35,5 dBm
100 kHz
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
10,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
CHÚ THÍCH: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
2.2.2.2.5. Giới hạn cho BS trong nhà
- Với BS trong nhà, các phát xạ
không vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 11 đến Bảng 13.
Bảng 11 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho
băng thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
Băng thông
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
100 kHz
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8
MHz
1,45 MHz ≤ f_offset
< 2,85 MHz
-34,5 dBm
100 kHz
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
3,3 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 dBm, P
< 2 dBm
(xem chú
thích 1)
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của
BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 12 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng
thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
100 kHz
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
-38,5 dBm
100 kHz
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P -52 dB,
2dBm ≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P
< 2 dBm
(xem chú
thích 1)
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của
BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 13 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng
thông kênh 5, 10, 15, 20 MHz
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
100 kHz
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất
(10,05 MHz, f_offsetmax)
-40,5 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
P -52 dB,
2dBm ≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P
< 2 dBm
(xem chú
thích 1 và 2)
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của
BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu khống áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
2.2.2.2.6. Giới hạn cho BS vùng phủ
trung bình
Với BS vùng phủ trung bình E-UTRA,
phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 14 đến Bảng
19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú thích
1 và 2)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45 MHz ≤ f_offset < 2,85
MHz
Pmax,c - 53,5 dBm
100 kHz
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-25 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần là -25 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo
kiểm bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 1,4 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú thích
1 và 2)
Băng thông đo
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
1,45 MHz ≤ f_offset <
2,85 MHz
-22,5 dBm
100 kHz
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
2,85 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
-25 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần là -25 dBm/100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 16 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 3 MHz, 31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,06 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
Pmax,c - 57,5 dBm
100 kHz
6 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
6,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
nhỏ nhất (Pmax,c
- 59 dB, -25 dBm)
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB, -25 dBm)/100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 17 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 3 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
Băng thông
đo
0MHz ≤ ∆f < 3 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
-26,5 dBm
100 kHz
6MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
6,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
-28 dBm
100 kHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần là -28 dBm/100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 18 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, 31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(chú
thích 1 và 3)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất
(10,05 MHz, f_offsetmax)
Pmax,c - 58,5 dBm
100 kHz
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
10,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
nhỏ nhất (Pmax,c
- 60 dB, -25 dBm)
(xem chú
thích 2)
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối
với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF <
20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc
liên băng thông RF của trạm
gốc trên mỗi sườn
của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng 19 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giới hạn
(Chú
thích 1 và 3)
Băng thông
đo
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất
(10,05 MHz, f_offsetmax)
-27,5 dBm
100 kHz
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
10,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-29 dBm
(xem chú thích 2)
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng
khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt
động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các
phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên
mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
2.2.2.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.1.
2.2.3. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.3.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm
các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ
nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh
hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của
máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt
động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình lọc có tâm trên tần số kênh phân định và
công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng
thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại máy phát bất kỳ
(sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa chọn phù hợp
với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được xác định
so với các biên băng thông RF của trạm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần,
các băng tần này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, ACLR áp dụng cho kênh
lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF với kích thước khoảng
bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR cho kênh lân cận thứ hai áp dụng
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với kích thước khoảng bảo vệ
bất kỳ Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong các khoảng
bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số theo quy định tại Bảng 20 cho phổ
được ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.
Yêu cầu áp dụng trong suốt chu kỳ ON của
máy phát.
2.2.3.2. Giới hạn
2.2.3.2.1. Giới hạn ACLR
ACLR với một bộ lọc xung vuông của
băng thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp phát (BWConfig)
có tâm trên tần số kênh tính toán được và một bộ lọc có tâm trên tần số kênh
lân cận theo quy định tại Bảng 20 và Bảng 21.
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt
đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm, ngặt hơn.
Với BS trong nhà, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-50 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20 -
ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel
(MHz)
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên
trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
Giới hạn ACLR
1, 4; 3; 5;
10; 15 và 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA cùng
BW
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
2 x BWChannel
E-UTRA cùng
BW
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
BWChannel/2 + 2,5
MHz
UTRA 3,84
Mcps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,2 dB
BWChannel/2 + 7,5
MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và
BWConfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang
E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với
bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo
quy định tại Bảng này.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Với hoạt động trong phổ không ghép cặp,
ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel
(MHz)
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên
trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
Giới hạn ACLR
1,4 và 3
BWChannel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
2 x BWChannel
E-UTRA cùng
BW
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
BWChannel/2 + 0,8
MHz
UTRA 1,28
Mcps
RRC (1,28
Mcps)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BWChannel/2 + 2,4
MHz
UTRA 1,28 Mcps
RRC (1,28
Mcps)
44,2 dB
5, 10, 15
và 20
BWChannel
E-UTRA cùng
BW
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA cùng
BW
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
BWChannel/2 + 0,8
MHz
UTRA 1,28
Mcps
RRC (1,28
Mcps)
44,2 dB
BWChannel/2+2,4 MHz
UTRA 1,28
Mcps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,2 dB
BWChannel/2 + 2,5
MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
BWChannel/2+7,5MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRA 7,68
Mcps
RRC (7,68
Mcps)
44,2 dB
BWChannel/2 + 15MHz
UTRA 7,68
Mcps
RRC (7,68
Mcps)
44,2 dB
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và
BWConfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng
mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với
bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 105, với tốc độ chíp theo
quy định tại Bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hoạt động trong phổ được ghép cặp
không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 22.
Bảng 22 - ACLR
của trạm gốc trọng phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên
trong khoảng bảo vệ)
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
Giới hạn ACLR
Wgap
≥ 15 MHz
2,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
Wgap ≥ 20 MHz
7,5 MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với
bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo
quy định tại bảng này.
Với hoạt động trong phổ không được
ghép cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên
trong khoảng bảo vệ)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
Giới hạn ACLR
Wgap ≥ 15 MHz
2,5 MHz
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
Wgap ≥ 20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
2.2.3.2.2. Giới hạn ACLR lũy kế trong
các giới hạn phổ không liền kề
Yêu cầu áp dụng cho kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF được liệt
kê trong Bảng 24:
- Bên trong một khoảng bảo vệ khối
thành phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ không liền kề;
- Bên trong một khoảng bảo vệ liên
băng thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó các băng tần
này được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế
trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF
là tỷ số của:
a) Tổng công suất trung bình lọc có
tâm trên các tần số kênh phân định cho cả hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của
khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF; và
b) Công suất trung bình lọc có tâm
trên một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành phần hoặc các
các biên băng thông RF trạm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới
hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25
cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy
thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới
hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong phổ không liền kề
hoặc nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi sườn của khoảng bảo
vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải lớn hơn giá trị
quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp.
Bảng 24 -
CACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn
áp dụng
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc
biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz ≤ Wgap
< 15 MHz
2,5 MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
10MHz ≤ Wgap < 20 MHz
7,5 MHz
UTRA 3,84
Mcps
RRC (3,84
Mcps)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với
bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo
quy định tại bảng này.
Bảng 25 -
CACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn
áp dụng
Độ lệch tần
số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc
biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
Bộ lọc tần
số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
Giới hạn ACLR
5 MHz ≤ Wgap
<
15
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
10 MHz ≤ Wgap < 20 MHz
7,5 MHz
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
Vuông (BWConfig)
44,2 dB
Bảng 26 - Các
tham số bộ lọc cho kênh phân định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc tần
số kênh phân
định và băng thông bộ lọc tương ứng
E-UTRA
E-UTRA cùng
BW
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với
bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ
chip theo quy định tại bảng này.
2.2.3.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.
2.2.4. Phát xạ
giả máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ
ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không
mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều
chế và các thành phần đồi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị
này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một BS hỗ trợ đa sóng mang, phát xạ
không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn
hơn hoặc bằng 5 MHz.
Phải áp dụng các yêu cầu cho mọi loại
máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ
phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu
được đo dưới dạng công suất trung bình (RMS), trừ khi có quy định khác.
2.2.4.2. Giới hạn
2.2.4.2.1. Phát xạ giả
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 27.
Bảng 27 - Các
giới hạn phát xạ giả bắt buộc của
BS
Băng tần số
Giá trị cực
đại
Độ rộng băng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 kHz đến 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
Xem chú
thích 1
150 kHz đến 30 MHz
-36 dBm
10 kHz
Chú thích 1
30 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
Chú thích 1
1 GHz đến 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Chú thích 2
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Tần số lớn hơn như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 2.5 bảng 1-1.
2.2.4.2.2. Hoạt động chung với các hệ
thống khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 28. Phải áp dụng các điều kiện và loại
bỏ trong Chú thích của Bảng 28 cho từng băng tần hoạt động đối với BS có khả
năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú
thích của Bảng 28 cho băng tần hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với
BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên
các đầu nối ăng ten riêng biệt.
Bảng 28 - Các
giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các hệ thống
khác
Hệ thống được
bảo vệ
Băng tần số
Giá trị cực
đại
Độ rộng
băng đo
Chú thích
GSM 900
925 MHz đến 960 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
880 MHz đến 915 MHz
-61 dBm
100 kHz
Đối với dải tần số 880 HMz đến 915
MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại
băng tần 8 vì 2.2.4.2.3
đã quy định các yêu cầu này.
GSM 1800
1 805 MHz đến 1 880 MHz
-47 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
1 710 MHz đến 1 785 MHz
-61 dBm
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1
hoặc 5G băng n1
2 110 MHz đến 2 170 MHz
-52 dBm
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 920 MHz đến 1 980 MHz
-49 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 3 hoặc 5G băng n3
1 805 MHz đến 1 880 MHz
-52 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-49 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 5 hoặc 5G băng n5
869 MHz đến 880 MHz
-52 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5.
824 MHz đến 835 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8 hoặc 5G băng
n8
925 MHz đến 960 MHz
-52 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
880 MHz đến 915 MHz
-49 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này cho
BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
E-UTRA băng 28 hoặc 5G băng n28
758 MHz đến 788 MHz
-52 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
703 MHz đến 733 MHz
-49 dBm
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA băng tần 40 hoặc 5G băng n40
2 300 MHz đến 2 400 MHz
-52 dBm
1 MHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 40.
E-UTRA băng tần 41 hoặc 5G băng n41
2 500 MHz đến 2690 MHz
-52 dBm
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong trường
hợp có hai quy định cho các dải có cùng hoặc chồng lấn tần số, phải
áp dụng đồng thời các giới hạn được quy định.
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các
yêu cầu cho các băng tần
trong 2.2.4.1. Các yêu cầu đồng thời trong bảng không áp dụng cho dải tần số
10 MHz nằm ngay ngoài băng tần hoạt động đường xuống (xem Bảng 1) hoặc băng tần
hoạt động đường xuống lân cận với băng tần cho hệ thống được bảo vệ trong
bảng này.
2.2.4.2.3. Bảo vệ
máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn
việc các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của
BS.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 29, tùy thuộc vào lớp trạm gốc
được khai báo.
Bảng 29 - Các
giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho
máy thu BS
Lớp BS
Băng tần số
Giá trị cực
đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
BS vùng phủ rộng
FUL_low đến FUL_high
-96 dBm
100 kHz
BS vùng phủ trung bình
FUL_low đến FUL_high
-91 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS vùng phủ hẹp
FUL_low đến FUL_high
-88 dBm
100 kHz
BS trong nhà
FUL_low đến FUL_high
-88 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: FUL_low và FUL_high là tần số
thấp nhất và
cao nhất của băng tần hoạt động đường lên BS E-UTRA tương ứng.
2.2.4.2.4. Hoạt động chung với hoạt động
BS trong nhà trong các băng tần khác
Phải áp dụng các yêu cầu nảy để bảo vệ các
máy thu BS trong nhà hoạt động trong các băng tần khác nhau. Chỉ áp dụng các
yêu cầu này cho BS trong nhà.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 30 cho một BS trong nhà.
Bảng 30 - Các
giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho một
máy thu BS trong nhà
Hệ thống được
bảo vệ
Băng tần số
Giá trị cực
đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1
1 920 MHz đến 1 980 MHz
-71 dBm
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động
tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 3
1 710 MHz đến 1 785 MHz
-71 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các
yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 5
824 MHz đến 835 MHz
-71 dBm
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8
880 MHz đến 915 MHz
-71 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu nảy cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 8
vì 2.2.4.2.3 đã quy
định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 28
703 MHz đến 733 MHz
-71 dBm
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 28 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 40
2 300 MHz đến 2 400 MHz
-71 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 40 vì 2.2.4.2.3 đã quy
định các yêu cầu này.
E-UTRA băng tần 41
2 496 MHz đến 2 690 MHz
-71 dBm
100 kHz
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
trong nhà hoạt động tại băng tần 41 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
2.2.4.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.3.
2.2.5. Công
suất ra cực đại của trạm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại Pmax,c của trạm gốc
là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten
trong suốt chu kỳ ON của máy phát trong điều kiện chuẩn được chỉ định.
2.2.5.2. Giới hạn
- Trong các điều kiện bình thường: Prated,c
- 2,7 ≤ Pmax,c
≤ Prated,c
+ 2,7;
- Trong các điều kiện tới hạn: Prated,c
- 3,2 ≤ Pmax,c ≤ Prated,c
+ 3,2.
2.2.5.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.4.
2.2.6. Xuyên điều
chế máy phát
2.2.6.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước
đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi
tuyến của máy
phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu can nhiễu qua ăng ten
máy phát. Chỉ tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển
tiếp máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng
biệt, các chỉ tiêu băng tần đơn áp dụng không phụ thuộc vào vị trí tương đối của
các tín hiệu can nhiễu so với khoảng bảo vệ băng thông RF.
Tín hiệu mong muốn là sóng mang đơn,
đa sóng mang hoặc nhiều sóng mang cộng gộp liền kề E-UTRA, cho cả
hoạt động phổ liền kề và không liền
kề.
Chỉ tiêu áp dụng cho tất cả các loại máy phát
(sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và tất cả các phương thức phát do nhà sản xuất
công bố.
2.2.6.2. Giới hạn
Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng
thông kênh cực đại.
Trong dải tần số liên quan đến yêu cầu
này, mức xuyên điều chế máy phát không vượt quá giới hạn chỉ tiêu phát xạ
không mong muốn quy định tại 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có tín hiệu
can nhiễu theo quy định tại Bảng 31.
Với BS hoạt động trong phổ không liên tục, yêu cầu
này áp dụng cho các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần, khi tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khối thành phần. Độ
lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
yêu cầu này áp dụng cho các biên băng thông RF trạm gốc cho từng băng tần hoạt
động được hỗ trợ. Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông RF nhỏ hơn 15
MHz, yêu cầu này chỉ áp dụng cho
các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ, khi tín hiệu can nhiễu
nằm hoàn toàn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng
thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu
quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Giá trị
Độ lệch tần số trung
tâm tín hiệu can nhiễu từ biên thấp/cao của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối
thành phần bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần
±2,5 MHz
±7,5 MHz
±12,5 MHz
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này loại trừ các
vị trí tín hiệu can nhiễu nằm một phần hoặc hoàn toàn bên ngoài băng tần hoạt
động đường xuống của trạm gốc, trừ các vị trí tín hiệu can
nhiễu nằm trong dải
tần của các băng tần hoạt động
đường xuống lân cận trong
cùng vùng giới hạn.
Trong trường hợp, các vị trí tín hiệu
can nhiễu không áp dụng các quy định tại Bảng 31, một băng thông kênh tín hiệu
mong muốn BWChannel nhỏ hơn băng
thông kênh cực đại được BS hỗ trợ lựa chọn phải thỏa mãn rằng có ít nhất một vị
trí tín hiệu can
nhiễu đáp ứng quy định tại Bảng 31.
Phép đo cho chỉ tiêu phát xạ
mong muốn cho xuyên điều chế có thể bị hạn chế bởi các dải tần số của tất cả
các sản phẩm xuyên điều chế bậc ba hoặc bậc năm, phải tính đến độ rộng của các
sản phẩm xuyên điều
chế này và không bao gồm băng thông mong muốn và băng thông tín hiệu can nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.5.
2.2.7. Phát xạ
giả máy thu
2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả máy thu là công
suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại
đầu nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten
RX và TX tách rời. Đo kiểm phải được
thực hiện khi cả hai TX và RX đều được bật, với cổng TX được kết cuối.
Với BS TDD có cổng ăng ten RX và TX
chung, các yêu cầu này áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Với BS FDD
có cổng ăng ten RX và TX chung, giới hạn phát xạ giả của máy phát được quy định
tại 2.2.4.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các
yêu cầu đơn băng tần áp dụng và dải tần bị loại bỏ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt
động được hỗ trợ trên từng đầu nối ăng ten.
2.2.7.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 32.
Ngoài các yêu cầu trong Bảng 32, công
suất của phát xạ giả bất kỳ không vượt
quá các quy định tại 2.2.4.2.2 và
2.2.4.2 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần số
Giá trị cực
đại
Độ rộng
băng đo
Chú thích
30 MHz đến
1 GHz
-57 dBm
100 kHz
1 GHz đến
12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
CHÚ THÍCH: Trừ các tần số nằm trong khoảng
2,5 x BWChannel bên dưới tần
số sóng mang đầu tiên đến 2,5 x BWChannel bên trên tần
số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng, trong đó BWChannel là băng
thông kênh quy định trọng ETSI TS 136 141, bảng 5.6-1. Ngoài ra, trừ các tần
số lớn hơn 10
MHz bên dưới tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ
bất kỳ hoặc bên trên tần
số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất kỳ (xem Bảng
1).
Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần, dải tần số bị loại
bỏ áp dụng cho tất cả các băng tần hoạt động được hỗ trợ. Với BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối
ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần và dải tần số bị loại bỏ chỉ áp dụng
cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu nối ăng ten.
2.2.7.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.6.
2.2.8. Đặc
tính chặn
2.2.8.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là thước đo về khả
năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của máy
thu đó khi có nhiễu không mong muốn ở các tần số 1,4 MHz, 3 MHz hoặc 5 MHz tín
hiệu E-UTRA cho chặn trong băng hoặc tín hiệu cw cho chặn ngoài băng. Tín hiệu
can nhiễu E-UTRA được quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng
lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn và một tín hiệu can nhiễu
ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS sử dụng các tham số quy định tại Bảng 36 và các
Bảng 33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 37, tùy thuộc vào lớp trạm gốc khai báo và
băng tần hoạt động. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn là kênh đo cho từng
băng thông kênh quy định tại các Bảng 7.2-1, 7.2-2, 7.2-2 hoặc 7.2-4 của ETSI
TS 136 141 tùy thuộc vào lớp trạm gốc và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136
141.
Yêu cầu chặn áp dụng bên ngoài băng
thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu
quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không
liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối
thành phần rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch của tín hiệu can nhiễu trong Bảng
36, bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối
thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn trong băng áp dụng cho mỗi băng tần
hoạt động được hỗ trợ. Nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn
hoặc bằng hai lần độ lệch tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ sung yêu cầu chặn
áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ.
Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn ngoài băng áp dụng cho từng
băng tần hoạt động. Các yêu cầu chặn ngoài băng không áp dụng cho các dải tần số
chặn trong băng trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ quy định tại Bảng 33,
Bảng 34 và Bảng 37.
Bảng 33 - Yêu
cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ rộng
Băng tần hoạt
động
Tần số trung tâm
của tín hiệu can nhiễu
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(Xem chú
thích 2)
(*)
(MHz)
(Xem chú
thích 4)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1, 3, 5,
40, 41
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến
12 750
-15
PREFSENS + 6 dB
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8, 28
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 10)
-43
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PREFSENS + 6 dB
-
Sóng mang CW
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF
trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
Bảng 34 - Yêu
cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ hẹp
Băng tần hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
(xem chú thích 1)
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
Loại tín hiệu
can nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 20)
-35
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến
12 750
-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sóng mang CW
8, 28
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 10)
-35
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
Prefsens + 6 dB
-
Sóng mang CW
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF
trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
Bảng 35 - Yêu
cầu đặc tính chặn cho BS trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm
của tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1, 3, 5, 40, 41
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 20)
-27
PREFSENS + 14 dB
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến
12 750
-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sóng mang CW
8, 28
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 10)
-27
PREFSENS + 14 dB
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
PREFSENS + 14 dB
-
Sóng mang CW
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: * là Độ lệch
tối thiểu tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh của tín hiệu mong muốn.
Bảng 36 - Các
tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu đặc tính chặn
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thu thấp nhất/cao nhất (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
±2,1
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
3
±4,5
Tín hiệu E-UTRA 3 MHz
5
±7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
±7,5
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
15
±7,5
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
20
±7,5
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±30
Tín hiệu E-UTRA 20 MHz
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 37 - Yêu
cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ trung bình
Băng tần hoạt
động
Tần số trung tâm
của tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú
thích 2)
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1, 3, 5, 40, 41
(FUL_low - 20) đến
(FUL_high + 20)
-38
PREFSENS + 6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến
12 750
-15
PREFSENS + 6 dB
-
Sóng mang CW
8, 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-35
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
Xem Bảng 36
Xem Bảng 36
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12
750
-15
Prefsens + 6 dB
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF
trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
2.2.8.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.7.
2.2.9. Đặc
tính xuyên điều chế máy thu
2.2.9.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của
hai tín hiệu RF can nhiễu có thể tạo ra tín hiệu can nhiễu trong băng tần của
kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu
thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai tín
hiệu can nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu
can nhiễu có thể là tín hiệu CW hoặc tín hiệu E-UTRA như quy định tại phụ lục C của ETSI TS
136 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng của từng sóng mang E-UTRA ≥ 95% thông lượng
lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định
và hai tín hiệu can nhiễu với các điều
kiện quy định tại Bảng 38 và Bảng 39 cho chỉ tiêu xuyên điều chế và các Bảng
40, Bảng 41, Bảng 42 hoặc Bảng 43 quy định xuyên điều chế băng hẹp cho các lớp
trạm gốc được khai báo. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn được quy định tại Bảng
7.2-1, 7-2-2 hoặc 7.2-3 của ETSI TS 136 141 cho từng băng thông kênh
và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu xuyên điều chế máy thu
luôn được áp dụng bên ngoài băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được định
nghĩa so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không
liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn
hoặc bằng băng thông kênh tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 39, bổ sung yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ.
Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần. Yêu cầu này áp dụng cho cả các khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong khoảng liên băng thông RF bất
kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ phải rộng hơn hoặc bằng hai lần độ
lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu E-UTRA từ biên băng thông RF trạm gốc.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên
băng thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ rộng hơn hoặc bằng
các tín hiệu can nhiễu E-UTRA quy định tại Bảng 40, Bảng 41 hoặc Bảng 43. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng 38 - Yêu
cầu xuyên điều chế
Lớp BS
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS vùng phủ rộng
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
-52 dBm
Xem Bảng 39
BS vùng phủ
trung bình
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
-47 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
-44 dBm
BS trong
nhà
PREFSENS
+ 14 dB
(xem chú
thích)
-36 dBm
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS
phụ thuộc băng thông
kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Với băng thông kênh
E-UTRA 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz yêu cầu này chỉ áp dụng
cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
Độ lệch tần
số trung tâm
tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc (MHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
3
±4,5
CW
±10,5
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
± 17,5
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
10
± 7,375
CW
±17,5
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
+ 17,5
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
20
± 7,125
CW
± 17,5
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
± 24
Tín hiệu
E-UTRA 20 MHz
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh 3MHz
không áp dụng cho E-UTRA hoạt động trong băng tần bảo vệ.
Bảng 40 - Yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
-52
±270
CW
-52
±790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú
thích 2)
3
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
-52
±270
CW
-52
±780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
-52
±360
CW
-52
±1 060
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
-52
±325
CW
-52
±1 240
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem chú
thích 1
và 3)
-52
±380
CW
-52
±1 600
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
20
PREFSENS
+ 6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-52
±345
CW
-52
±1 780
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ
thuộc băng-thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng
thông kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
ChÚ thích 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 41 - Yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được
(MHz)
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
-44
±790
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
3
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-44
±270
CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±780
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB xem chú thích 2)
5
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-44
±360
CW
-44
±1 060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-44
±325
CW
-44
±1 240
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
±380
CW
-44
±1 600
Tín hiệu E-UTRA
5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
20
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
-44
±1 780
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông
kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân
cận các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 42 - Yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm RB can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (kHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-36
±270
CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±790
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
3
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-36
±270
CW
-36
±780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1)
-36
±360
CW
-36
±1 060
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
325
CW
-36
1 240
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
15
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
-36
1 600
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
20
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-36
345
CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
1 780
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông
kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân
cận các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 43 - Yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-47
±270
CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±790
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
3
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-47
±270
CW
-47
±780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
-47
±360
CW
-47
±1 060
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
±325
CW
-47
±1 240
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
15
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
-47
±1 600
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
20
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
-47
±345
CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1 780
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông
kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân
cận các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
2.2.9.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.8.
2.2.10. Độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn
băng hẹp là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số
kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận
tại độ lệch tần số quy định của tín hiệu can nhiễu so với biên kênh của một hệ
thống victim. Các tín hiệu can nhiễu phải là một tín hiệu E-UTRA quy định tại
Phụ lục C của ETSI TS 136 141. Đối với chặn băng hẹp, tín hiệu nhiễu là một khối
tài nguyên đơn E-UTRA.
2.2.10.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang E-UTRA, thông lượng
phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Với BS vùng phủ rộng, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 46 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-1 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ trung bình, tín hiệu
gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng
44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 49 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu
mong muốn quy định tại Bảng 7.2-4 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh
và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ hẹp, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 47 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-2 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS trong nhà, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 48 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-3 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu cho ACS và chặn băng hẹp
áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Các
yêu cầu cho độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF
trạm gốc hoặc các biên băng thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không
liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối
thành phần rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu trong các Bảng 46, Bảng 47 và
Bảng 49, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ
lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ
khối thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một BS hoạt động trong phổ không
liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối
thành phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu E-UTRA
trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các
biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu
can nhiễu E-UTRA trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng
liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên
băng thông trạm gốc RF bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng 44 - Yêu cầu chặn
băng hẹp
Lớp BS
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
Loại tín hiệu
can nhiễu
BS vùng phủ
rộng
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 45
BS vùng phủ
trung bình
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
-44 dBm
BS vùng phủ
hẹp
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
-41 dBm
BS trong nhà
PREFSENS + 14 dB
(xem
chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh
được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
Bảng 45 - Tín
hiệu can nhiễu cho yêu cầu chặn băng hẹp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất
thu được (MHz)
Độ lệch tần
số trung tâm RB can nhiễu tới biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
± (252,5 +
m x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 5
Tín hiệu E-UTRA 1,4
MHz, 1RB
(xem
chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (247,5 +
m x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 7, 10, 13
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1RB (xem chú thích)
5
± (342,5 +
m x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
10
± (347,5 + m x 180),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
15
± (352,5 +
m x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14,
19, 24
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
20
± (342,5 +
m
x
180),
m = 0, 1,
2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 46 - Độ
chọn lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất thu
được (MHz)
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên
khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS + 11 dB
(xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,7025
Tín hiệu
E-UTRA 1,4MHz
3
PREFSENS + 8 dB
(xem chú thích)
-52
±1,5075
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
5
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,5025
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
10
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)
-52
±2,5075
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
15
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,5125
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
20
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)
-52
±2,5025
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao
nhất thu được (MHz)
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên
khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần
(MHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS + 11 dB (xem chú
thích 1 và 2)
-44
±0,7025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
PREFSENS + 8 dB (xem chú
thích 1 và 2)
-44
±1,5075
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
5
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-44
±2,5025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-44
±2,5075
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
15
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-44
±2,5125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-44
±2,5025
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu
can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu
đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 48 - Độ
chọn lọc kênh lân cận cho BS
trong nhà
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
Độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS + 11 dB
(xem chú thích 1 và 2)
-28
0,7025
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-28
1,5075
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
5
PREFSENS + 22 dB
(xem chú thích 1)
-28
2,5025
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-28
2,5075
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
15
PREFSENS + 22 dB
(xem chú thích 1)
-28
2,5125
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-28
2,5025
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là
tín hiệu can nhiễu bên ngoài
kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 49 - Độ
chọn lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thu được thấp nhất/cao nhất (MHz)
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tín hiệu
can nhiễu
1,4
PREFSENS + 11 dB
(xem chú thích 1 và 2)
-28
0,7025
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz
3
PREFSENS + 8 dB
(xem chú thích 1 và 2)
-28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
5
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
-47
2,5025
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
10
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
15
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-47
2,5125
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
20
PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích 1)
-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu
can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
2.2.10.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.9.
2.2.11. Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
2.2.11.1. Định nghĩa
Trạm gốc trong nhà phải có khả năng điều
chỉnh công suất ra của máy phát để giảm thiểu mức can nhiễu trên các kênh lân cận trong
khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà, trong trường hợp một kênh
lân cận được cấp phép cho nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý. Các
yêu cầu này chỉ áp dụng cho
trạm gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.11.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CPICH Êc, được đo bằng dBm, là công
suất mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện có tại đầu
nối ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh lân cận. Nếu
TX phân tập được áp
dụng trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH
sơ cấp được truyền từ từng ăng ten.
- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công
suất thu được phân tập, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm
các tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS
trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định
cho các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng cho từng
đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối
hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác
nhau. Đối với (các) BS trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có
tăng ích là 0 dBi được giả định để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ
trường.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế
bắt buộc đối với công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận, giả sử
có một kênh UTRA lân cận được cấp
phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong nhà đang hoạt động
và trong trường hợp cả hai kênh lân cận được cấp phép cho các nhà
khai thác khác, thì yêu cầu
nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho Pout. Trong trường hợp, khi một
trong số các kênh lân cận được cấp phép cho một nhà khai thác E-UTRA
trong khi kênh lân cận khác
được cấp phép cho một nhà khai thác UTRA, thì yêu cầu nghiêm ngặt hơn tại điều
này và tại 2.2.11 được áp dụng cho Pout. Trong trường hợp cả hai
kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp phép cho cùng một nhà
khai thác, thì không áp dụng
các yêu cầu tại
điều này.
Bảng 50 -
Công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận của nhà khai thác
Các điều kiện
đầu vào
Công suất
ra, Pout
Ioh >
CPICH Êc + 43 dB
và CPICH Êc ≥ -105 dBm
≤ 10 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ lớn nhất
(8 dBm, nhỏ nhất (20 dBm,
CPICH
Êc + 100 dB))
CPICH Êc
< -105 dBm
≤ 20 dBm
- Trong các điều kiện hoạt động bình thường,
công suất ra Pout
của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định tại Bảng 50 cộng
với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn, công
suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 50 cộng với 3,2 dB.
2.2.11.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.10.
2.2.12. Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.12.1. Định nghĩa và khả năng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12.2. Giới hạn
Công suất ra Pout của trạm
gốc trong nhà phải tuân theo quy định tại Bảng 51 trong các điều kiện đầu vào
như sau:
- CRS Ês, được đo bằng dBm, là công suất
thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên trên một trong số các kênh lân cận
hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với tín hiệu chuẩn thu được
trên các kênh lân cận. Để xác định CRS Ês, tín hiệu chuẩn tế bào đặc trưng R0 quy định tại
ETSI TS 136 211 phải được sử dụng. Nếu BS trong nhà phát hiện ra nhiều ăng-ten
TX được sử dụng để phát trên kênh lân cận, thì có thể sử dụng giá trị trung
bình (W) của CRS Ês trên tất cả các ăng ten được phát hiện.
- Ioh, được đo bằng dBm, là công suất
thu toàn phần phân tập, bao gồm cả các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm
tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định
cho các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu này áp dụng cho
từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc
bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối
với (các)
BS
trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả
định để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế
bắt buộc đối với công suất
ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận, giả sử có một kênh E-UTRA
lân cận được cấp phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong
nhà đang hoạt động và trong trường hợp mà cả hai kênh lân cận được cấp phép cho
các nhà khai thác khác, thì yêu cầu nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp, khi một trong số các kênh lân cận được cấp phép cho một nhà
khai thác E-UTRA trong khi kênh lân cận khác được cấp phép cho một nhà khai
thác UTRA, thì yêu cầu nghiêm ngặt hơn tại điều này và tại 2.2.11 được áp dụng
cho Pout. Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và
kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp phép cho cùng một nhà khai thác, thì
không áp dụng các yêu cầu tại điều này.
Bảng 51 -
Công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận của nhà khai thác
Các điều kiện
đầu vào
Công suất
ra, Pout
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10 dBm
Ioh ≤ CRS Ês
+ 10 x log10 + 30 dB và CRS Ês ≥ -127dBm
≤ lớn nhất
(8 dBm, nhỏ nhất (20 dBm,
CRS
Ês + 10 x log10 (+ 85 dB))
CRS Ês <
-127 dBm
≤ 20 dBm
- Trong các điều kiện hoạt động bình
thường, công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn
giá trị được quy định tại Bảng 51 cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn,
công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 51 cộng với 3,2 dB.
2.2.12.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.13.1. Định nghĩa và khả năng áp dụng
Để giảm thiểu can nhiễu DL đồng kênh tới các UE
macro phi CSG hoạt động sát nhau trong khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc
trong nhà CSG, BS trong nhà có thể điều chỉnh công suất ra của nó theo các yêu
cầu được trình bày tại điều này. Các yêu cầu tại điều này có thể được áp dụng
cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.13.2. Giới hạn
Đối với BS trong nhà hỗ trợ các yêu cầu
quy định tại điều này, công suất ra, Pout, của BS trong nhà phải
tuân theo quy định tại Bảng 52 theo các điều kiện đầu vào như sau:
- CRS Ês, được đo bằng dBm, là công suất
thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên hiện có tại đầu nối ăng ten của
BS trong nhà thu được từ BS vùng phủ rộng đồng kênh. Để xác định CRS Ês, tín hiệu
chuẩn tế bào đặc trưng R0 quy định tại ETSI TS 136 211 phải được sử dụng. Nếu
BS trong nhà phát hiện ra nhiều cổng ăng-ten TX được BS vùng phủ rộng đồng kênh
sử dụng để truyền, thì có thể sử dụng giá trị trung bình (W) của CRS Ês trên tất
cả các cổng ăng ten TX được phát hiện, bao gồm cả R0.
- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công suất DL thu
được, bao gồm tất cả các can nhiễu nhưng không bao gồm tín hiệu của chính BS
trong nhà, hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của
BS trong nhà.
- lob, được đo bằng dBm, là công suất can nhiễu
thu được của đường lên, bao gồm cả nhiễu nhiệt, trong băng thông khối tài nguyên vật
lý của các phân tử tài nguyên được xác định trong ETSI TS 136 214, hiện có
tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định
cho các yêu cầu quy định tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS
trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu này áp dụng
cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối khác bị kết cuối hoặc bị
vô hiệu hóa. Các yêu cầu không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Với (các) BS
trong nhà không có khả năng đo, ăng ten chuẩn có độ tăng ích là 0 dBi được giả
định để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
Bảng 52 -
Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA đồng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
ra, Pout
Ioh (DL) > CRS Ês + 10 x log10 + 30 dB
và
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥ -127 dBm
hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥ -127 dBm và
lob > -103 dBm
≤ 10 dBm
Ioh (DL) ≤ CRS Ês +
10 x log10 + 30 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥ -127 dBm
hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥ -127 dBm và
lob > -103 dBm
≤ lớn nhất
(Pmin, nhỏ nhất (CRS Ês +
Pmax,c 10 x log10+ X))
30 dB ≤ X ≤ 70 dB
Pmin = -10
dBm
Tùy chọn 1: CRS Ês < -127 dBm
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lob ≤ -103 dBm
≤ 20 dBm
- Trong các điều kiện hoạt động bình
thường, công suất
ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định
tại Bảng 52 cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện hoạt động tới hạn,
công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được
quy định tại Bảng 52 cộng với 3,2 dB.
2.2.13.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.12.
2.2.14. Mức
chọn lọc chuẩn
2.2.14.1. Định nghĩa
Mức công suất chọn lọc chuẩn PREFSENS là công suất
trung bình nhỏ nhất thu được tại đầu nối ăng ten, tại đó một yêu cầu thông lượng
phải đáp ứng cho một kênh đo chuẩn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với từng sóng mang E-UTRA đo được,
thông lượng phải ≥ 95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn quy định tại A.1
của của ETSI TS 136 141 với các thông số quy định tại Bảng
53 cho BS vùng phủ rộng, Bảng
54 cho BS vùng phủ hẹp, Bảng 55 cho BS trong nhà và Bảng 56 cho BS vùng phủ trung bình.
Bảng 53 - Các
mức chọn lọc
chuẩn cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
Kênh đo chuẩn
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
1,4
FRC A1-1
-106,1
(xem
chú thích 2)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-102,3
(xem
chú thích 2)
5
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-100,8
10
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-100,8
15
FRC A1-3 Mục A.1
(xem
chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-100,8
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức
công suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng
ứng dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách
rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 54 - Các
mức chọn lọc trong BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
Kênh đo chuẩn
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-98,1
(xem
chú thích 2)
3
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-94,3
(xem
chú thích 2)
5
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-92,8
15
FRC A1-3 Mục A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
20
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức
công suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng
ứng dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách
rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
Kênh đo chuẩn
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
1,4
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-98,1
(xem
chú thích 2)
3
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-94,3
(xem
chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
10
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
15
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-92,8
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-92,8
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức
công suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng
ứng dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách
rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
Bảng 56 - Các
mức chọn lọc chuẩn cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
Kênh đo chuẩn
Mức công suất
chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
1,4
FRC A1-1 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
FRC A1-2 Mục
A.1
(xem
chú thích 1)
-97,3
(xem
chú thích 2)
5
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
-95,8
10
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
-95,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
-95,8
20
FRC A1-3 Mục
A.1
(xem
chú thích)
-95,8
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS là mức
công suất của một trường hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng
ứng dụng liên tiếp của một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách
rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
2.2.14.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các phát
xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị trạm gốc E-UTRA.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị trạm
gốc E-UTRA.
Phép đo chỉ tiêu này phải
được thực hiện trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị cần đo kiểm.
2.2.15.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham chiếu
đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với
các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các
khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và SM.1539-1.
Các yêu cầu tại Bảng 57 chỉ áp dụng đối
với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng 57 - Các
yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khả dụng
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36 dBm/100
kHz
Tất cả
1 GHz ≤ f < 12,75
GHz
-30 dBm/1
MHz
Tất cả
2.2.15.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Điều kiện
đo kiểm
Các đo kiểm được xác định trong quy
chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật
thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các đo kiểm phải được thực hiện
trong điều kiện môi trường đa dạng
(thuộc phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai
báo) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường tất cả các
đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường trừ
khi có các quy định khác. Có thể tham khảo Phụ lục B về việc sử dụng các điều kiện đo kiểm
khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Mục này quy định các phương pháp đo
cho E-UTRA (FDD và TDD).
Các cấu hình đo kiểm và độ rộng kênh
cho các hoạt động đa sóng mang phải phù hợp với các quy định tại 4.10, 5.7.1 và
5.7.1A của ETSI TS 136 141.
Thông thường mọi đo kiểm phải được thực
hiện với băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ, trừ khi có các quy định
khác. Trong trường hợp không thực hiện đo kiểm, nhà sản xuất phải khai báo để
áp ứng cho tất cả các băng
thông khác được BS hỗ trợ.
Trong trường hợp sóng mang đơn, nhiều
đo kiểm được thực hiện với các tần số thích hợp ở cuối, giữa và đầu của băng tần
hoạt động của BS. Các tần số này được ký hiệu là B (cuối), M (giữa) và T (đầu)
của các kênh RF và được xác định trong 4.7 của ETSI TS 136 141.
Trong trường hợp đa sóng mang đơn băng
tần, nhiều đo kiểm được thực hiện với vị trí băng thông RF trạm gốc cực đại ở
cuối, giữa và đầu của dải tần số được hỗ trợ trong từng băng tần hoạt động. Các
tần số này được ký hiệu là BRFBW
(cuối), MRFBW (giữa) và TRFBW (đầu) cho các kênh không cộng
gộp và được xác định trong 4.7.1 của ETSI TS 136 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đó quy định cho từng đo kiểm
được mô tả trong Phụ
lục C.
3.2. Giải
thích các kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo
kiểm của các phép đo được quy định
tại Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn
tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn
hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với
phép đo của từng tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với từng phép đo, giá trị ghi được
của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 58.
Theo quy chuẩn này, trong các phương
pháp đo, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán theo ETSI TR
100 028, cụ thể theo Phụ lục D của ETSI TR 100 028-2 và phải tương ứng với một
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 hoặc k = 2 (hệ số này quy định mức độ tin cậy
là 95% và 95,45% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo
thực tế là chuẩn (Gaussian)).
Bảng 58 dựa trên hệ số mở rộng này.
Bảng 58 - Độ không đảm bảo
tối đa của hệ thống đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
Độ không đảm
bảo
Phát xạ không mong muốn trong băng tần
hoạt động
±1,5 dB
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
ACLR
Cho các yêu cầu công suất tuyệt đối
CACLR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,8 dB
±2,0 dB
±0,8 dB
±2,0 dB
Phát xạ giả của máy phát
Cho “Các phát xạ giả”
9 kHz < f ≤ 4 GHz
4 GHz < f ≤ 19 GHz
Cho các yêu cầu cùng tồn tại (>
-60 dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bảo vệ máy thu BS
±2,0 dB
±4,0 dB
±2,0 dB
±3,0 dB
±3,0 dB
Công suất đầu ra cực đại trạm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuyên điều chế phát
Cho các phát xạ giả không mong muốn
trong băng tần hoạt động
±2,5 dB
Cho ACLR
±2,2 dB
Cho “Các phát xạ giả”:
f ≤ 2,2 GHz
±2,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,8 dB
f > 4 GHz
±4,5 dB
Cho các yêu cầu cùng tồn tại
±2,8 dB
Tín hiệu can nhiễu
±1,0 dB
Phát xạ giả của máy
thu
30 MHz ≤ f ≤ 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0 dB
±4,0 dB
Đặc tính chặn
Chặn bên trong băng tần, sử
dụng can nhiễu được điều chế
±1,6 dB
Chặn bên ngoài băng tần, sử dụng can
nhiễu CW:
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
±1,3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,6 dB
4,2 GHz < finterferer ≤ 12,75 GHZ
±3,2 dB
Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
±1,8 dB
Độ chọn lọc kênh lân
cận (ACS) và chặn băng hẹp
±1,4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,7 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF,
phải chú ý rằng
độ không bảo đảm trong Bảng
58 áp dụng cho Hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không
tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không tương thích giữa EUT và
hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục G của TR 100
028-2 hướng dẫn việc tính toán các thành phần của độ không bảo đảm liên quan đến
sự không thích ứng.
CHÚ THÍCH 3: Nếu Hệ thống
đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong
Bảng 58, thì thiết bị
này có thể vẫn được sử
dụng, miễn là có điều chỉnh
như sau: Một độ không đảm bảo bổ sung nào đó trong hệ thống đo
kiểm vượt quá độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng 58 được sử dụng để siết chặt
các giới hạn - làm cho phép đo khó được thông qua hơn (với một số đo
kiểm, ví dụ các đo kiểm ở máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi
các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo rằng một hệ thống đo kiểm không
phù hợp với Bảng 58 không làm tăng xác suất thông qua một EUT trong trường hợp
đo kiểm bị lỗi.
3.3. Các tham
số thiết yếu cho phần vô tuyến
3.3.1. Phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động
3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối bộ phân tích tín hiệu tới đầu
nối ăng ten trạm gốc theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C.
Theo quy tắc chung, băng thông phân giải
của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Tuy vậy, để tăng độ chính xác, độ nhạy,
hiệu suất của phép đo, tránh sự rò sóng mang,... băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng
thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả phải được
tích hợp trên băng thông đo để
thu được băng thông nhiễu tương đương của băng thông đo.
2) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực.
3.3.1.2. Thủ tục đo
1) Với một BS chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 của ETSI TS 136
141 tại công suất ra danh định Prated,c theo chỉ định
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chuyển tần số trung tâm của bộ lọc
đo theo các bước kề
nhau và đo phát xạ trong các dải tần số chỉ định với băng thông đo chỉ định. Với
BS hoạt động trong nhiều băng tần hoặc phổ không liền kề, phát xạ trong liên
băng thông RF hoặc khoảng bảo vệ khối thành phần phải được đo bằng cách sử dụng
băng thông đo chỉ định từ biên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
gần nhất.
3) Lặp lại đo kiểm với
thiết lập kênh theo E-TM1.2 của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS
có khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS
đa sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng tần liên quan trong đó các
thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang
không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu nối
ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.2. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục
B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối thiết bị đo tới đầu nối ăng
ten trạm gốc theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C.
2) Các đặc tính của thiết bị đo phải
là:
- Độ rộng băng thông của bộ lọc đo: được
quy định tại 2.2.3.2.
- Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực
hoặc công suất trung
bình thực.
3) Với một BS chỉ có khả năng
hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 của ETSI
TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c theo chỉ định của nhà
sản xuất. Với BS có khả năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát
tín hiệu theo E-TM1.1 trên tất cả sóng mang được cấu hình sử dụng mô hình đo kiểm
và thiết lập công suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI
TS 136 141.
4) Thiết lập tần số sóng mang trong
băng tần số được BS hỗ trợ.
3.3.2.2. Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với yêu cầu ACLR áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần cho hoạt động phổ không liền kề hoặc bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF cho hoạt động đa băng tần:
a) Đo ACLR bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định tại 2.2.3.2.1, nếu
khả thi;
b) Đo CACLR bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định tại 2.2.3.2.2, nếu
khả thi.
3) Lặp lại đo kiểm với thiết lập kênh
theo E-TM1.2 của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS
có khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS
đa sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập
đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động
trong băng tần khác.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu
nối ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.3. Phát xạ
giả máy phát
3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW và TRFBW
tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW and B’RFBW_TRFBW
tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối đầu nối ăng ten của BS với
máy thu đo theo quy định tại C.1.1. của Phụ lục C, sử dụng một bộ suy hao hoặc
một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
2) Các phép đo phải sử dụng băng thông
đo theo đúng điều kiện tại 6.6.4 của ETSI TS 136 104.
3) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực.
4) Với BS khai báo chỉ có khả năng hoạt
động sóng mang đơn, định cấu hình BS với máy phát hoạt động tại công suất ra cực
đại của chúng với BS được khai báo chỉ có khả năng hoạt động sóng mang đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2. Thủ tục đo
1) Thiết lập BS để phát một tín hiệu
theo E-TM1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra cực đại do nhà sản xuất công
bố.
Đối với BS có khả năng hoạt động đa
sóng mang và/hoặc CA, thiết lập trạm gốc truyền tải theo E-TM1.1 trên tất cả
các sóng mang được cấu hình sử dụng cấu hình đo kiểm và thiết lập công suất
tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Đo phát xạ tại các tần số chỉ định
với băng thông đo chỉ định và giá trị đo không được vượt quá giới hạn quy định.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho một BS
có khả năng hoạt động đa băng tần.
3) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS
có khả năng hoạt động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các điều kiện đo băng tần đơn và các mô hình đo áp dụng với sóng
mang không hoạt động trên băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten SBT và MBT được kết cuối.
3.3.4. Công
suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem B.1.
của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm cho đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B’RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một vị trí băng thông RF trạm
gốc hoặc kênh RF, đo kiểm phải thực hiện với nguồn cung cấp tới hạn được định
nghĩa trong B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm với
nguồn cung cấp tới
hạn công đo kiểm với nhiệt độ tới hạn, xem B.2. của Phụ lục B.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối thiết bị đo công suất
tới đầu nối ăng ten của trạm gốc như C.1.1. của Phụ lục C.
3.3.4.2. Thủ tục đo
1) Với một BS được khai báo chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đo công suất trung bình cho từng
sóng mang tại đầu nối ăng ten.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho một
BS đa sóng mang:
3) Với các đo kiểm băng tần đơn và BS
đa sóng mang,
lặp
lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm
đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong
băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối ăng ten
riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp các đầu nối ăng ten đơn
băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.5. Xuyên điều
chế máy phát
3.3.5.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Vị trí băng thông RF trạm gốc cần được
đo kiểm cho đa sóng mang: BRFBW, MRFBW và TRFBW;
xem 3.1. Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng
thông kênh cực đại trạm gốc hỗ trợ được.
Thiết lập đo kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.2. Thủ tục đo
1) Với một BS khai báo chỉ có khả năng
hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại
công suất ra danh định Prated,c do nhà sản xuất
công bố.
Với một BS được khai báo có khả năng
hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trên tất cả các
sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công suất
tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Tạo tín hiệu can nhiễu theo E-TM1.1
trong ETSI TS 136 141, với độ lệch tần số trung tâm và băng thông kênh 5 MHz
theo các điều kiện trong Bảng 31 nhưng loại trừ các tần số can nhiễu nằm ngoài
băng tần hoạt động đường xuống được ấn định, hoặc các tần số can nhiễu không nằm
hoàn toàn trong khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
3) Điều chỉnh ATT1 sao cho mức tín hiệu
can nhiễu E-UTRA như quy định tại 2.2.6.2.
4) Thực hiện các đo kiểm phát xạ ngoài
băng theo quy định tại 3.3.1 và 3.3.2 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế
bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được xác định trong 3.3.1 và 3.3.2.
Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
5) Thực hiện các đo kiểm phát xạ giả
máy phát theo quy định tại 3.3.3 cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc
ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được định nghĩa trong 3.3.3. Độ rộng
của các thành phần xuyên điều chế phải được tính đến.
6) Kiểm tra mức phát xạ không được vượt quá mức yêu
cầu, trừ các tần số tín hiệu can nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối với các độ lệch
tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu còn lại theo các điều kiện của Bảng 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Với đo kiểm đơn băng tần và BS hoạt
động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó
các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang
không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối
ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten được
kết cuối.
CHÚ THÍCH: Các thành phần
xuyên điều chế bậc ba là (2F1 ± F2) và (F1 ± 2F2), các thành phần xuyên điều chế
bậc năm là (3F1 ± 2F2), (2F1 ± 3F2), (4F1 ± F2), và (F1 ± 4F2), trong đó F1
tương ứng với tần số trung tâm tín hiệu mong muốn hoặc tần số trung tâm của từng
khối thành phần và F2 tương ứng với tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu.
Độ rộng của các thành phần xuyên điều
chế là:
(n x BWF1 + m x 5 MHz) cho các
thành phần nF1 ± mF2;
(n x 5 MHz + m x BWF1) cho các
thành phần mF1 ± nF2;
Trong đó, BWF1 tương ứng
băng thông RF tín hiệu mong muốn, hoặc băng thông kênh trong trường hợp sóng
mang đơn, hoặc băng thông khối thành phần.
3.3.6. Phát xạ
giả máy thu
3.3.6.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem
B.1. của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW tại hoạt động đơn
băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW
tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối máy thu đo tới đầu nối ăng
ten của BS như mô tả trong C.2.6. của Phụ lục C.
2) Cho máy thu BS hoạt động.
3) Kết cuối đầu nối ăng ten phát BS
như quy định tại C.2.6. của Phụ lục C.
3.3.6.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD khai báo chỉ có khả năng
hoạt động sóng mang đơn, khởi động phát BS theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141
tại công suất ra danh định Prated,c do nhà sản xuất
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiết lập các tham số thiết bị đo
theo quy định tại Bảng 32.
3) Đo các phát xạ giả trên từng dải tần số được
quy định tại 2.2.7.2.
4) Lặp lại đo kiểm cho (các) cổng RX đã kết cuối.
Ngoài ra, bước sau áp dụng cho BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm đơn băng tần và BS hoạt
động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với
sóng mang không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa
băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường hợp
đầu nối ăng ten đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
3.3.7. Đặc
tính chặn
3.3.7.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MRFBW; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Ngoài ra, trong hoạt động đa sóng
mang:
- Với BRFBW_T'RFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn
ngoài băng trên băng tần hoạt động cao nhất.
- Với B'RFBW_TRFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn ngoài băng trên băng tần hoạt động thấp nhất.
Thiết lập đo kiểm:
BS phải được định cấu hình để hoạt động
càng gần với trung tâm băng tần hoạt động (xem Bảng 1) càng tốt.
Đo kiểm các băng thông kênh:
a) Trong dải tần số từ (FUL_low - 20) MHz đến
(FUL_high + 20) MHz,
các yêu cầu được đo kiểm với các băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
mong muốn và bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu can nhiễu đến đầu nối ăng ten của một
cổng như quy định tại C.2.5. của Phụ lục C.
2) Kết cuối bất kỳ cổng RX nào khác
không đo kiểm.
3) Khởi động phát theo kênh đo chuẩn
được trình bày trong A.1 của ETSI TS 136 141 tới BS đo kiểm. Mức tín hiệu mong
muốn được đo tại đầu nối ăng ten BS sẽ phải thiết lập đến mức quy định tại
2.2.8.2.
3.3.7.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, khởi động phát BS theo E-TM 1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất
ra danh định Prated,c do nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo có khả năng hoạt động
đa sóng mang và/hoặc hoạt động CA, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả
các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công
suất tương ứng theo quy định tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
Máy phát có thể được tắt trong các đo
kiểm khóa ngoài băng khi tần số của bộ khóa không có các sản phẩm IM2 hoặc IM3
bên trong băng thông tín hiệu mong muốn.
2) Điều chỉnh bộ tạo tín hiệu để tạo
các tín hiệu can nhiễu, các mức và các độ lệch tần số theo quy định tại các Bảng
33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 36 và Bảng 37. Tín hiệu can nhiễu E-UTRA được
quét với bước quét có kích thước 1 MHz, bắt đầu từ độ lệch cực tiểu đến các
biên kênh của tín hiệu mong muốn theo quy định tại Bảng 36. Tín hiệu
can nhiễu CW được quét với bước quét có kích thước 1 MHz trong dải tần theo quy
định tại các Bảng 33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 37.
3) Đo thông lượng tín hiệu mong muốn tại
máy thu BS theo quy định tại phụ lục E của ETSI TS 136 141
cho hoạt động đa sóng mang, thông lượng này phải được đo cho các sóng mang liên
quan được quy định tại thiết lập đo kiểm trong 4.10 của ETSI TS 136 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS
có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm đơn băng tần, lặp lại
các bước trên cho
từng
băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình
đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng cổng như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín hiệu can nhiễu
áp dụng trên cổng
khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo
kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc
đa sóng mang được kết cuối.
7) Lặp lại bước 6) với tín hiệu mong
muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.8. Đặc tính
xuyên điều chế máy thu
3.3.8.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm cho đa sóng mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập các hệ thống đo kiểm như
mô tả trong C.2.7. của Phụ lục C.
3.3.8.2. Thủ tục đo
1) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử
dụng cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu
đến BS đang đo kiểm ở mức được quy
định tại Bảng 38.
2) Điều chỉnh các bộ tạo
tín hiệu phát ra tín hiệu can nhiễu tại các mức và độ lệch tần số được quy định
tại Bảng 38 và Bảng 39 cho yêu cầu xuyên điều chế, Bảng 40 cho yêu cầu xuyên điều
chế băng hẹp BS vùng phủ rộng, Bảng 43 cho yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp BS vùng phủ trung bình, Bảng 41 cho yêu cầu xuyên điều
chế băng hẹp BS vùng phủ hẹp và Bảng 42 cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp BS
trong nhà.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối
với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo kiểm trong 4.10 và 4.11 của
ETSI TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng
đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS
có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng
ten riêng biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín
hiệu can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như tín hiệu
mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang
hoặc đa sóng mang được kết cuối..
7) Lặp lại bước 6) với tín hiệu mong
muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.9. Độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
3.3.9.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường: xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí băng thông RF trạm gốc cần
được đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW tại hoạt động đơn
băng tần; xem 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thiết lập các hệ thống đo kiểm như
mô tả trong C.2.4. của Phụ lục C.
3.3.9.2. Thủ tục đo cho độ chọn lọc
kênh lân cận
1) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử
dụng cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu
đầu vào đến BS đang đo kiểm ở mức được quy định tại Bảng 46 cho BS vùng phủ rộng,
trong Bảng 49 cho BS vùng phủ trung bình, Bảng 47 cho BS vùng phủ hẹp và Bảng
48 cho BS trong nhà.
2) Thiết lập tín hiệu can nhiễu tại tần
số kênh lân cận và điều chỉnh mức tín hiệu can nhiễu tại đầu vào BS đến mức được
quy định tại Bảng 46 cho BS vùng phủ rộng, Bảng 49 cho BS vùng phủ trung bình,
Bảng 47 cho BS vùng phủ hẹp và Bảng 48 cho BS trong nhà.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI
TS
136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối với các sóng mang liên quan phải
tuân theo thủ tục đo kiểm trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng
đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS
có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng
ten riêng biệt:
5) Với đo kiểm băng tần đơn, lặp lại
các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm băng tần
đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các tín
hiệu can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu như
tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối ăng ten bất kỳ
không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9.3. Thủ tục đo cho chặn băng hẹp
1) Với BS FDD chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn, khởi động phát
BS theo E-TM 1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định do nhà sản xuất công
bố.
Với BS FDD khai báo có khả năng hoạt động
đa sóng mang, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả các sóng mang được cấu
hình bằng cách sử dụng các thiết lập đo kiểm và công suất tương ứng theo quy định
tại 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Tạo tín hiệu mong muốn bằng cách sử
dụng cấu hình đo trong 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu
đến BS đang đo kiểm tại mức được quy định tại Bảng 44. Điều chỉnh mức tín hiệu
mong muốn tại đầu vào BS ở mức
tín hiệu được quy định tại Bảng 44, Thiết lập và điều chỉnh độ lệch tần
số trung tâm RB can nhiễu tới biên kênh của tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng
45.
3) Đo thông lượng theo quy định tại phụ
lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang, thông lượng đo được đối
với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo kiểm trong 4.11 của ETSI
TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo kiểm cho (các) cổng
đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS
có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten riêng
biệt:
5) Với đo kiểm băng tần đơn, lặp lại
các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm băng tần
đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu đầu tiên áp dụng
trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp
lại với các tín hiệu can nhiễu áp dụng trong cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến
cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.10. Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.10.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1;
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong
C.1.4. của Phụ lục C.
2) BS trong nhà được cấu hình đảm bảo
các kênh lân cận cần được bảo vệ.
3.3.10.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống được phối hợp (được xem như điểm D trong Hình C.4 của Phụ lục C) tới cổng
đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.4 của Phụ lục C) trong trường hợp
khả dụng, nếu không đấu nối tới điểm 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cấu hình bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
kênh lân cận DL để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1 trong ETSI TS 125 141 tại
tần số trung tâm bằng RF kênh M + BWChannel/2 + 2,5 MHz.
4) Bật các bộ tạo tín hiệu phát các
can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến mức
CPICH Êc = -80 dBm và Ioh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều chỉnh công
suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong nhà để phát tín
hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất
ra cực đại cho phép.
7) Đo công suất ra của BS trong nhà, Pout,
và kiểm tra công suất này có nhỏ hơn giá trị đã quy định theo các giá trị của
CPICH Êc và Ioh được
xác định trong bước 4).
8) Lặp lại các bước từ 3) đến 7) với tần
số trong bước 3) được thiết lập ở RF kênh M-BWChannel - 2,5 MHz.
9) Lặp lại các bước từ 3) đến 8) với
các thiết lập khác nhau
cho ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp CPICH Êc và Ioh như quy định tại Bảng 59.
Bảng 59 - Thiết
lập các tham số đo kiểm
Trường hợp
đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ioh (dBm)
2
-90
-60
3
-100
-70
4
-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.11. Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.11.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một kênh EARFCN, đo
kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại
B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm trong điều kiện
nguồn cung cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn,
xem B.2. của Phụ lục B.
Tắt các bộ tạo tín hiệu phát ra các
can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong C.1.4.
của Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.4 của Phụ lục C)
tới cổng đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.4 của Phụ lục C) trong
trường hợp khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2.
2) Cấu hình bộ tạo tín hiệu can nhiễu
đồng kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig được đặt giữa RF
kênh M.
3) Cấu hình bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu
DL kênh lân cận để phát tín hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141 tại tần số trung
tâm bằng RF kênh M
+ BWChannel MHz.
4) Bật các bộ tạo tín hiệu phát các
nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến mức CRS
Ês = -65 - 10 x log10
dBm và Ioh =
-50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều chỉnh công
suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong nhà để phát tín
hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất
ra cực đại cho phép.
7) Đo công suất ra của BS trong nhà, Pout,
và kiểm tra xem công suất này có nhỏ hơn giá trị đã quy định theo các giá trị của
CRS Ês và Ioh được xác định trong bước 4).
8) Lặp lại các bước từ 3) đến 7) với tần
số trong bước 3) được thiết lập ở kênh M của RF - BWChannel MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 60 - Các
cặp CRS Ês và Ioh
Trường hợp
đo kiểm
CRS Ês
(dBm)
Ioh (dBm)
2
-75 - 10 x log10
-60
3
-90 - 10 x log10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
-90 - 10 x log10
-50
3.3.12. Công
suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.12.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường; xem
B.1. của Phụ lục
B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: M; xem 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một kênh EARFCN, đo
kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại
B.4. của Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm trong điều kiện nguồn
cung cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn, xem 8.2.
của Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị như mô tả trong
C.1.5. của Phụ lục C dựa trên tùy chọn được BS trong nhà hỗ trợ.
2) Can nhiễu đồng kênh được cấu hình
chứa ít nhất một tín hiệu của BS marco ngay cạnh. Đối với tùy chọn 2 trong Bảng 52, bộ tạo
tín hiệu bổ sung cần cung cấp tín hiệu UL MUE.
3.3.12.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu can nhiễu đường
xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.5 của Phụ lục C) tới cổng
đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.5 của Phụ lục C) trong trường
hợp khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2. Riêng với tùy chọn 2 trong Bảng 52,
đấu nối can nhiễu UL tới điểm 2 cho UL thu như trong Hình C.6.
2) Cấu hình bộ tạo tín hiệu can nhiễu
đồng kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig được đặt giữa RF
kênh M.
3) Cấu hình X = 30 dB. Bật các
bộ tạo tín hiệu phát các can nhiễu, và điều chỉnh ATT đến mức CRS Ês = -10 - 10 x log10
dBm và Ioh = -50 dBm.
4) Kích thích cơ chế điều chỉnh công
suất của trạm gốc trong nhà.
5) Cấu hình BS trong nhà để phát tín
hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với công suất
ra cực đại cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Lặp lại các bước từ 4) đến 6) với
các thiết lập khác nhau cho ATT để đạt được các cặp CRS Ês và Ioh như quy định
tại Bảng 61 hoặc Bảng 62, cho tùy chọn trong Bảng 52.
Bảng 61 - Các
CRS Ês và Ioh cho
tùy chọn 1
Trường hợp
đo kiểm
CRS Ês
(dBm)
Ioh (dBm)
1
-20 - 10 x log10
-60
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-70
3
-90 - 10 x log10
-50
Bảng 62 - Các
CRS Ês và Ioh cho
tùy chọn 2
Trường hợp
đo kiểm
CRS Ês
(dBm)
Ioh (dBm)
lob (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75 - 10 x log10
-60
-98
2
Pmin - 30 - 10 x log10
-70
-98
3
-90 - 10 x log10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-98
3.3.13. Mức
chọn lọc chuẩn
3.3.13.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường;
xem B.1. của Phụ lục B.
Các kênh RF cần được đo kiểm cho đơn
sóng mang: B, M và T; xem 3.1.
Các vị trí đo bổ sung được thiết lập
như sau:
1) Trên từng điểm B, M và T, đo kiểm phải thực hiện
trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định tại B.4. của Phụ lục B.
Các đo kiểm trong điều kiện nguồn cung
cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ
tới hạn, xem B.2. của Phụ lục B.
2) Kết nối thiết bị đo
như mô tả trong C.2.1. của Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Với BS FDD, khởi động phát BS theo
E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c do
nhà sản xuất công bố.
2) Thiết lập công suất trung bình tín
hiệu đo được quy định tại Bảng 53 cho BS vùng phủ rộng, Bảng 54 cho BS vùng phủ
hẹp, Bảng 55 cho BS trong nhà và Bảng 56 cho BS vùng phủ trung bình.
3) Đo thông lượng theo phụ lục E trong
ETSI 136 141.
4) Lặp lại bước đo cho (các) cổng RX
khác.
Ngoài ra, các bước sau áp dụng cho BS
có khả năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm băng tần đơn và BS có
khả năng hoạt động đa sóng mang, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần áp dụng với sóng mang không hoạt
động trong băng tần khác. Không tiến hành đo kiểm đầu nối ăng ten được kết cuối
với BS đa sóng mang có đầu nối ăng ten riêng biệt.
3.3.14. Phát
xạ bức xạ
3.3.14.1. Phương pháp đo
1) Vị trí đo kiểm phải đáp ứng hoàn
toàn các yêu cầu Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. Thiết bị cần đo kiểm EUT được đặt trên một
giá đỡ không dẫn điện và được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các
dây dẫn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(E.R.P) là bức xạ của một
nửa sóng đã được điều chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vì ăng ten đẳng
hướng. Hệ số chuyển đổi giữa e.i.r.p và E.R.P. là 2,15 dB
E.R.P (dBm) =
e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị
SM.329-12, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) BS phải phát với công suất tối đa
theo công bố của nhà sản xuất với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc
để phát một tín hiệu như đã quy định tại phần đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có bộ lặp, độ tăng
ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa như đã được nhà sản
xuất công bố. Sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy định tại phần đo các phát xạ
giả.
3) Độ rộng băng video phải gần bằng ba
lần độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không khả dụng trên máy
thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và tối thiểu phải bằng
1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất
cả các phép đo phải đo kiểm với công suất trung bình. Công suất thu được sẽ được đo
trên các dải tần số và sử dụng băng thông đo kiểm quy định tại Bảng 57.
3.3.14.2. Cấu hình đo
Mục này xác định các cấu hình để đo kiểm
phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các
điều kiện đo kiểm bình thường theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống
hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm thiết bị khi kết
nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải lựa
chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả
các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình
đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng hoạt động bình thường được
kết nối với một thiết bị phụ hoặc một
đoạn cáp để mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần
số
vô
tuyến (RF) được kết cuối chính xác;
- Đối với các cổng hoạt động bình thường
không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu
nối tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào cho mục
đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối
tới những cổng này hoặc các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để đo kiểm
EUT thì phải đảm bảo
việc đo kiểm đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các
cáp này.
Đối với một EUT chứa nhiều BS, chỉ cần
thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của BS điển hình của EUT.
Đối với EUT có nhiều trạm lặp. chỉ cần
thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của trạm lặp điển hình của EUT.
Tùy theo nhà sản xuất, đo kiểm có thể
được thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình điển hình của một
tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm
theo các quy định về phát xạ của Quy chuẩn này và cho phép thiết bị phụ được sử
dụng với các thiết bị vô tuyến khác.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tần số hoạt động của
thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt
Nam.
4.3. Phương tiện, thiết bị
đo: Tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị
thuộc phạm vi của quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức
triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị vô tuyến theo quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 110:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.
6.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân
có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học
và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Cấu hình trạm gốc
A.1. Thu tín hiệu với
nhiều đầu nối ăng ten máy thu, phân tập máy thu
Với các đo kiểm trong 3, yêu cầu phải
áp dụng tại từng đầu nối ăng ten máy thu cho các máy thu với phân tập ăng ten
hoặc trong trường hợp thu đa sóng mang với nhiều đầu nối ăng ten máy thu.
Các yêu cầu máy thu được đo tại đầu nối
ăng ten với các máy thu còn lại bị vô hiệu
hóa hoặc kết cuối các đầu nối ăng ten của nó. Nếu nhà sản xuất công bố theo
cách máy thu tương đương, có đủ khả năng áp dụng các quy định tín hiệu đo tại một
đầu nối ăng ten máy thu bất kỳ.
Với BS đa sóng mang, các đo kiểm đa
sóng mang cho chặn và xuyên điều chế được thực hiện với nhiều can nhiễu áp dụng
cho từng đầu nối ăng ten ánh xạ đến máy thu cho các tín hiệu mong muốn, tuy
nhiên chỉ với duy nhất một ăng ten tại một thời điểm. Kết cuối áp dụng với các
đầu nối ăng ten không có tín hiệu.
A.2. Các bộ song công
Những yêu cầu của quy chuẩn này phải
được đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được cung cấp như
một phần của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một tùy chọn,
thì những đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và không có bộ
song công thích hợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này
trong cả hai trường hợp hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 3.3.4, công suất ra cực đại của trạm
gốc, chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten;
2) 3.3.3, các phát xạ phổ của máy
phát; bên ngoài băng phát của BS;
3) 3.3.5, xuyên điều chế máy phát; để
đo kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để giảm thiểu các thành phần
xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu.
Những đo kiểm còn lại có thể được thực
hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song công thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện đo kiểm máy thu với một bộ song
công thích hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm sao cho đầu ra từ các
máy phát không ảnh hưởng đến thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ hợp các bộ
suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc để đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ song
công, các thành phần xuyên điều chế được tạo ra, không chỉ ở trong bộ song công
mà còn ở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra
trong hệ thống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật, và có
thể suy giảm trong thời gian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước).
Vì vậy, để bảo đảm cho
hoạt động liên tục thỏa đáng của một
BS, thông thường nhà khai thác sẽ lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành phần
xuyên điều chế rơi vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể chỉ định các
UARFCN cần dùng để đo kiểm toàn diện.
A.3. Các tùy chọn nguồn cung cấp
Nếu BS được cung cấp với một số cấu hình nguồn
cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với từng tùy chọn
của nguồn cung cấp điện nếu chứng minh được rằng phạm vi các điều kiện mà thiết
bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất cứ cấu
hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt áp dụng nếu một
BS có một thanh DC có thể được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp
của mạng điện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp điện tới
hạn đối với các tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo kiểm bằng
cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải điện áp vào DC để đo kiểm
phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp điện nào trong các
nguồn cung cấp điện, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BS, kể cả sự thay đổi
của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu của quy chuẩn này phải được
đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với những đo kiểm theo mục 3 cho TX
và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một mạng kết nối (bao gồm
bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao nào...) với suy hao phù hợp để bảo đảm những
điều kiện hoạt động thích hợp của bộ khuếch đại phụ và BS. Dải suy hao thích hợp
của mạng kết nối được nhà sản xuất công bố. Những đặc tính khác và sự phụ thuộc
nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá trị suy hao
thực của mạng nối được chọn cho từng đo kiểm là một trong số các giá trị tới hạn
được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định khác.
Những đo kiểm thích đáng phải được lặp lại với bộ
khuếch đại phụ thích hợp và không có bộ khuếch đại RF phụ, nếu bộ khuếch đại RF
phụ đó là tùy chọn, để
kiểm tra xem BS đáp ứng những yêu cầu của quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay
không.
Khi đo kiểm, những đo kiểm trong Bảng
A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp, trong
đó X chỉ ra rằng đo kiểm là thích hợp:
Bảng A.1 - Các
đo kiểm áp dụng cho các bộ khuếch đại RF phụ
Chỉ cho bộ
khuếch đại TX
Chỉ cho bộ khuếch
đại RX
Cho các bộ
khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9
X
X
3.3.7
X
X
3.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3.3.8
X
3.3.13
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đo kiểm máy phát
3.3.1
X
X
3.3.2
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3.3.4
X
X
3.3.5
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp có thể do
các bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong
nhánh RX hoặc ở trong
nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh.
Một trong hai bộ khuếch đại này có thể là một mạng thụ động.
Trong đo kiểm tại 3.3.4, giá trị suy
hao phù hợp lớn nhất được áp dụng.
A.5. BS sử dụng các giàn ăng ten
Một BS có thể được cấu hình với một kết
nối đa cổng ăng ten cho một số hoặc tất cả các máy thu phát của nó; hoặc một BS
có thể được cấu hình với một giàn ăng ten liên quan đến một cell
(không phải một giàn cho từng máy thu phát). Điều này áp dụng cho một BS đáp ứng
được ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
- Các tín hiệu ra của máy phát từ một
hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten; hoặc
- Có nhiều cổng ăng ten của máy thu
cho một máy thu phát hoặc cho từng cell và một tín hiệu vào được yêu cầu tại
nhiều cổng để máy thu hoạt động
đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết
nối trực tiếp với vài ăng ten; hoặc
CHÚ THÍCH: Thu phân tập không đáp ứng
yêu cầu này.
- Các máy phát và các máy thu được kết
nối qua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo kiểm hợp quy một BS như vậy, các
thủ tục sau đây có thể được sử dụng.
A.5.1. Đo kiểm máy thu
Đối với từng đo kiểm, các tín hiệu đo
kiểm được đưa tới các đầu nối
ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa
vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp
được chỉ ra trong Hình A.1.
Hình A.1 -
Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng
ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng đầu nối ăng ten của
máy thu.
A.5.2. Đo kiểm máy phát
Đối với từng đo kiểm, các tín hiệu đo
kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn
sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín
hiệu đo kiểm (Ps) được chỉ ra trong đo kiểm. Có thể đánh giá việc
này bằng cách đo riêng các tín hiệu được phát xạ bởi từng đầu nối ăng ten và cộng
các kết quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo
đơn. Các đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải lớn đến mức công
suất của tín hiệu kết hợp là tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 -
Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên điều chế, có thể
thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng đầu nối ăng ten của máy phát.
A.6. Phát với nhiều đầu nối ăng ten
máy phát
Với các đo kiểm tại mục 3, yêu cầu áp
dụng cho từng đầu nối ăng ten máy phát trong trường hợp phát cho nhiều đầu nối
ăng ten máy phát, trừ khi có quy định khác.
Các yêu cầu của máy
phát được đo kiểm tại đầu nối ăng ten, với (các) đầu nối ăng ten còn lại đã được
kết cuối. Nếu nhà sản xuất công bố
theo cách máy phát tương đương, nó có khả năng đo tín hiệu tại một đầu nối ăng
ten máy phát bất kỳ.
A.7. BS với môdem BS luant tích hợp
Đối với các đo kiểm trong quy chuẩn
này, môdem BS luant tích hợp sẽ bị tắt. Các phát xạ giả theo quy định tại 3.3.3
và 3.3.6 chỉ đo tại các tần số lớn hơn 20 MHz với môdem BS luant tích hợp được
bật, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Điều kiện môi trường
Mục này xác định các điều kiện môi trường
cho từng phép đo kiểm BS.
Các điều kiện môi trường sau đây do
nhà cung cấp khai báo:
- Áp suất khí quyển: thấp nhất và cao
nhất;
- Nhiệt độ: thấp nhất và cao nhất;
- Độ ẩm tương đối: thấp nhất
và cao nhất;
- Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và
dưới.
Khi hoạt động bên ngoài các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo, thiết bị này không được ảnh
hưởng đến việc sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi môi trường đo kiểm bình thường được
chỉ định, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của
các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Giới
hạn các điều kiện cho môi trường đo kiểm
Điều kiện
Thấp nhất
Cao nhất
Áp suất khí quyển
86 kPa
106 kPa
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 °C
Độ ẩm tương đối
20 %
85 %
Nguồn điện
Danh định,
do nhà sản xuất
công bố
Độ rung
Không đáng
kể
Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ và
độ ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường
không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy trì các tham số
này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực tế phải được ghi lại
trong báo cáo
đo
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn
Nhà sản xuất phải khai báo một trong
những điều kiện sau:
1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị
cần được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN 7921-3-3.
2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị
cần được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN 7921-3-4.
3) Đối với thiết bị không tuân theo
các loại đã được đề cập đến, các
loại có liên quan trong bộ TCVN 7921 về nhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được
khai báo.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do
các điều kiện môi trường nằm
ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những
điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
B.2.1. Nhiệt độ tới hạn
Khi một môi trường đo kiểm nhiệt độ tới
hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt độ
hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn do nhà sản xuất công bố cho thiết bị cần
được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao nhất:
Đo kiểm phải được thực hiện với thiết
bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu
tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị rằng thiết bị
được vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới
của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về độ rung được chỉ
định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo một
trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo
kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện
tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của
TCVN 7699-2-6. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được chỉ rõ
tại B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể
gây ra ứng suất vật lý quá mức bên
trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị
trong quá trình đo RF.
B.4. Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về nguồn cung cấp tới
hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các
giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn điện áp dưới:
Thiết bị phải được cung cấp một điện
áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại
các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ
thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn
định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định
tại TCVN 7699-2-1: Đo kiểm Ab/Ad và TCVN 7699-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
B.5. Phép đo cho các môi trường đo kiểm
Độ chính xác đo của môi trường kiểm
tra BS định nghĩa trong Phụ lục B là:
Áp suất: ±5 kPa.
Nhiệt độ: ±2 độ.
Độ ẩm tương đối: ±5%.
Điện áp một chiều: ±1,0%.
Điện áp xoay chiều: ±1,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số rung: 0,1 Hz.
Các giá trị trên phải được áp dụng, trừ
khi môi trường đo kiểm được kiểm soát và các yêu cầu kỹ thuật để kiểm soát môi
trường đo kiểm có chỉ định độ không bảo đảm cho các tham số.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Sơ đồ đo
C.1. Máy phát
C.1.1. Công suất ra của trạm gốc, công
suất ra động, chất lượng tín hiệu phát, lỗi tần số, EVM, công
suất DL RS, phát xạ không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2. Xuyên điều chế máy phát
Hình C.2 -
Thiết lập hệ thống đo xuyên điều
chế máy phát
C.1.3. Lỗi hiệu chỉnh thời gian
Hình C.3 -
Thiết lập hệ thống đo lỗi hiệu
chỉnh thời gian
C.1.4. Công suất ra BS trong
nhà để bảo vệ kênh lân cận
Hình C.4 – Thiết lập
hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 -
(Tùy chọn 1) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nha để bảo vệ đồng kênh
E-UTRA
Hình C.6 -
(Tùy chọn 2) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ đồng kênh
E-UTRA
C.2. Máy thu
C.2.1. Mức chọn lọc chuẩn
Hình C.7 -
Thiết lập hệ thống đo mức chọn lọc chuẩn trạm gốc
C.2.2. Dải động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.8 -
Thiết lập hệ thống đo dải động
C.2.3. Chọn lọc trong kênh
Hình C.9 -
Thiết lập hệ thống đo độ chọn lọc trong kênh
C.2.4. Chọn lọc kênh lân cận (ACS) và
chặn băng hẹp
Hình C.10 - Thiết lập hệ
thống đo độ chọn
lọc kênh lân cận và chặn băng hẹp
C.2.5. Các đặc tính chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6. Phát xạ giả máy thu
Hình C.12 -
Thiết lập hệ thống đo phát xạ giả máy thu
C.2.7. Các đặc tính xuyên điều chế
Hình C.13 -
Thiết lập hệ thống đo các đặc tính xuyên điều chế
Phụ
lục D
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
Mã số HS
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
01
Thiết bị trạm gốc thông tin di động
E-UTRA
8517.61.00
Thiết bị trạm gốc trong mạng điện
thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD hoặc TDD có hoặc không tích hợp một
hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-1 V15.1.1
(2021-09): “IMT cellular
networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article
3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction and common requirements”.
[2] ETSI EN 301 908-14 V15.1.1
(2021-09): IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential
requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction
and common requirements.