ADAPCM
|
Adaptive
Differential Pulse Code Modulation
|
Điều chế xung mã vi
sai thích nghi
|
ARIB
|
Association of
Radio Industries and Businesses
|
Hiệp hội Công
nghiệp và Thương mại Vô tuyến (Nhật Bản)
|
CC
|
Call Control
|
Điều khiển cuộc gọi
|
CS
|
Cell Station
|
Trạm gốc
|
CS-ID
|
CS Identification
|
Mã nhận dạng trạm
gốc
|
FCS
|
Frame Check
Sequence
|
Chuỗi kiểm tra
khung
|
FER
|
Frame Error Rate
|
Tỷ lệ lỗi khung
|
FFT
|
Fast Fourier
Transform
|
Biến đổi Fourier
nhanh
|
LCCH
|
Logical Control
Channel
|
Kênh điều khiển
logic
|
PHS
|
Personal Handyphone
System
|
Hệ thống điện thoại
cầm tay cá nhân
|
PN
|
Pseudo-Noise
|
Giả nhiễu
|
PS
|
Personal Station
|
Máy đầu cuối
|
PS-ID
|
PS Identification
|
Mã nhận dạng máy
đầu cuối
|
R
|
Ramp (time)
|
Thời gian quá độ
|
RA
|
Rate Adaption
|
Thích nghi tốc độ
|
RCR
|
Research & Development Center for Radio Systems
|
Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển Hệ thống vô tuyến
|
RFCD
|
Radio Frequency
Coupling Device
|
Thiết bị ghép tần số vô tuyến
|
RLR
|
Receive Loudness
Rating
|
Hệ số âm lượng thu
|
SLR
|
Send Loudness
Rating
|
Hệ số âm lượng phát
|
STMR
|
Sidetone Masking
rating
|
Hệ số che
trắc âm
|
TA
|
Terminal Adapter
|
Bộ thích nghi đầu
cuối
|
TCH
|
Traffic Channel
|
Kênh lưu lượng
|
TE
|
Terminal Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
|
UW
|
Unique Word
|
Từ duy nhất
|
VOX
|
Voice Operated
Transmission
|
Phát điều khiển
theo tín hiệu thoại
|
Sử dụng dải tần 1 900 MHz (1 893,50
MHz ¸ 1 919,600 MHz).
Yêu cầu: 300 kHz.
Tần số sóng mang
có thể là 1 895,150 MHz hoặc 1 895,150 MHz + n ´ 300 kHz.
Yêu cầu: Là hệ thống ghép kênh
sử dụng phương pháp TDMA-TDD đa sóng mang.
Yêu cầu: Là 4 khi sử dụng Bộ
mã hóa/giải mã tiếng nói toàn tốc. Tương tự số lượng kênh tối đa có thể đồng
thời sử dụng của một máy di động là 4 (trừ trường hợp khi xảy ra quá trình
chuyển kênh).
Điều chế p/4 QPSK (điều chế cầu phương với mỗi
ký hiệu được dịch pha đi p/4). Phía phát dùng
bộ lọc có đặc tính là hàm Căn bậc hai của hàm Cosin nâng với hệ số độ dốc (a) là 0,5.
Yêu cầu: 384 kbit/s.
Yêu cầu:
32 kbit/s – ADPCM (khi dùng Bộ mã hóa/ giải mã tiếng nói toàn tốc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sóng mang
thông tin, các khe thời gian thích hợp chỉ được phát và sử dụng sau khi phát
hiện sóng mang trong vòng 2 giây kể từ khi phát và đã biết chắc khoảng thời
gian mà một khe chiếm (được gọi là độ dài 1 khe thời gian) có thể sử dụng được
lớn hơn hoặc bằng 4 khung tin trống. Trong trường hợp 2 cụm phát liền nhau bị
giao thoa vượt quá giá trị quy định (phần giao thoa nằm trong hoặc bao gồm luôn
cả khoảng định thời như được chỉ ra trong Hình 1), khi đó các cụm này gối lên
thời gian của khe định sử dụng hoặc gối lên cụm đã có từ trước trong cùng thời
điểm với khe định sử dụng, máy phát sẽ coi như vẫn còn sóng mang trên mạng.
Hình 1 - Phương thức phát
hiện sóng mang tại PS
Trong trường hợp
mức nhiễu của kênh có liên quan (là khe thời gian tương ứng trên sóng mang
tương ứng) trên mức 1, thì kênh này được coi là không khả dụng. Tuy nhiên chỉ
khi mức nhiễu của tất cả các kênh của trạm thu phát đều vượt quá mức 1 (trong
đó có một kênh được dùng để liên lạc với trạm đối phương gọi là kênh định
trước), các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức 2 mới được sử dụng. Cũng
chỉ trong trường hợp này chỉ có các kênh có mức nhiễu nhỏ hơn hoặc bằng mức
nhiễu 2 mới được coi là khả dụng. Tuy nhiên, các kênh đã được trạm thu phát sử
dụng không phải là các đối tượng được quyết định là khe thời gian khả dụng.
Các mức dùng để phát hiện sóng mang
được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các mức phát hiện
sóng mang
Mức
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
44
dBmV
2.1.10.1. Định thời của PS
a) Định nghĩa
Tại kết cuối ăng ten, thời điểm phát
tiêu chuẩn cho khe vật lý điều khiển là
(5 ´ k2 – 2,5)
ms (k2 là một số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng số độ dài kênh điều
khiển logic LCCH) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý điều khiển.
Tương tự, tại kết cuối ăng ten, thời
điểm phát tiêu chuẩn cho các khe vật lý mang tin là (5 ´ l - 2,5) ms (với l = 1 khi làm việc ở
chế độ toàn tốc, l = 2 khi làm việc ở chế độ bán tốc, l = 4 khi làm việc ở chế
độ bán bán tốc) tính từ thời điểm nhận được khe vật lý mang tin.
Tuy nhiên, do phụ thuộc vào thời gian
nhận khe vật lý chỉ định trước (là thời gian khe vật lý điều khiển/lưu lượng có
chứa bản tin qui định khe vật lý thông tin gửi tới CS), tại kết cuối ăng ten,
thời điểm phát tiêu chuẩn tương đối của khe vật lý thông tin (5 ´ k3 –2,5 + 0,625 ´ {số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý
thông tin - số thứ tự tuyệt đối của khe vật lý chỉ định}) ms (k3 là
một số tự nhiên) tính từ khi nhận được khe vật lý chỉ định.
b) Yêu cầu
Định thời phát (đồng hồ) của PS, ở
trạng thái được đồng bộ, được sai số ±1 ký hiệu khi độ chính xác của nó cộng
thêm vào thời gian tiêu chuẩn ±5 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Định thời phát của
PS
2.1.10.2. Rung pha phía phát của PS
Rung pha phía phát của PS là độ lệch
giữa các khung và giá trị lớn nhất của nó nhỏ hơn hoặc bằng 1/8 độ dài một ký
hiệu khi PS phát hiện 16-bit UW từ CS trừ đi phần ảnh hưởng do rung pha phát
của CS.
Bảng 2.2 - Quan hệ giữa tần
số sóng mang và số thứ tự kênh
Số
thứ tự kênh
Tần
số sóng mang (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
893,650
252
1
893,950
253
1
894,250
254
1
894,550
255
1
894,850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
895,150
2
1
895,450
3
1
895,750
4
1
896,050
.
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
78
1
918,250
79
1
918,550
80
1
918,850
81
1
919,150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
919,450
Cần đảm bảo tần số sóng mang của kênh
điều khiển là kênh 1.
2.2.2.1. Công suất phát
a) Định nghĩa
- Nếu sử dụng một đầu cuối đo ăng ten:
Công suất phát là công suất cấp cho ăng ten đó.
- Nếu không có đầu cuối đo ăng ten:
Công suất phát là công suất phát xạ ăng ten đo được tại phòng đo, hoặc tại RFCD
đã được hiệu chuẩn tại phòng đo.
b) Yêu cầu
Công suất phát cực đại 10 mW.
Sai số cho phép +20%, -50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mã nhận dạng
cuộc gọi được phát đi, tín hiệu được phát ra từ máy phát phải:
- Có độ dài 28 bit với máy cầm tay, và
29 bit với trạm thu phát đặt cố định (Tham khảo ARIB RCR STD-28 mục 4.2.10).
- Có cấu trúc khe thời gian được thiết
lập từ trước, khi phát đi tín hiệu phải sử dụng mã hóa kênh và các phương pháp
ngẫu nhiên hóa.
2.2.2.3. Công suất kênh lân cận
a) Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là công suất
trung bình trong một cụm được phát xạ trong một băng tần độ rộng ±96 kHz có tần số trung tâm cách tần số
trung tâm của sóng mang có ích một khoảng Df
kHz, khi tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn có
cùng tốc độ mã hóa với tín hiệu đã được điều chế.
b) Yêu cầu
- Với mức lệch
cộng hưởng Df = 600 kHz: Công suất kênh lân cận £
800 nW.
- Với mức lệch
cộng hưởng Df = 900 kHz: Công suất kênh lân cận £
250 nW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các yêu cầu về
thời gian đáp ứng công suất phát
a) Định nghĩa
Quá độ là khi máy phát tắt/bật chế độ
điều chế các sóng cụm. Các đặc tính đáp ứng quá độ của cụm gồm thời gian và
công suất sóng trong thời gian quá độ. Thời gian đáp ứng quá độ của cụm được
phát đi là khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu có sự hưởng ứng quá độ
(tắt hoặc bật). Nếu tắt tín hiệu điều chế thì tính từ lúc bắt đầu tắt cho đến
khi công suất sóng mang trong khi phát cụm giảm xuống tới mức 80 nW hoặc nếu là
bật tín hiệu điều chế thì tính từ lúc công suất sóng mang của cụm đạt được 80
nW đến thời điểm máy làm việc ở chế độ điều chế một cách ổn định (xem Hình 4).
b) Yêu cầu
- Các đặc tính thời gian: £ 13 ms. Giá trị công suất tức thời khi quá độ nằm trong Hình
3.
- Công suất khi tắt tín hiệu điều chế
phải thỏa mãn yêu cầu đặt ra trong 2.2.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.5. Công suất rò trong thời gian không
có sóng mang
a) Định nghĩa
Công suất rò trong thời gian không có
sóng mang là công suất bức xạ trong băng tần phát khi không có tín hiệu cần
phát đi.
b) Yêu cầu £ 80 nW.
c) Phép đo được thực hiện trong quá
trình liên lạc và thời gian đo là khi không có khe thời gian nào được phát.
2.2.2.6. Công suất phát xạ giả
a) Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất
trung bình của các phát xạ giả ở mỗi tần số được cấp cho đường công suất (phát
xạ giả là sự phát xạ sóng vô tuyến ở một hoặc nhiều hơn một tần số nằm ngoài
băng tần yêu cầu, có thể giảm mức công suất phát xạ của sóng vô tuyến này mà
không ảnh hưởng đến quá trình truyền tin. Phát xạ giả gồm các sản phẩm của phát
xạ hài, phát xạ hài phụ, phát xạ ký sinh và xuyên điều chế nhưng phát xạ giả
không gồm những sản phẩm được sinh ra khi thực hiện điều chế tín hiệu cần phát
đi bởi phát xạ công suất tại những tần số gần băng tần yêu cầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phép đo được thực hiện trong quá
trình liên lạc; thời gian đo gồm cả lúc phát và không phát các khe thời gian.
Riêng lúc đo trong băng chỉ đo lúc phát các khe thời gian.
2.2.2.7. Băng tần chiếm dụng
a) Định nghĩa
Băng tần chiếm dụng là dải tần số mà ở
đó tập trung 99 ± 0,5% công suất phát.
b) Yêu cầu: 288 kHz.
2.2.2.8. Sai số tần số
a) Định nghĩa
Sai số tần số là độ lệch tần số lớn
nhất có thể chấp nhận được so với tần số đã được ấn định của dải tần số chiếm
dụng phát xạ ra.
b) Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±3
´ 10-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định nghĩa
Độ chính xác điều chế là giá trị thực
của sai số vector biểu diễn điểm tín hiệu (giá trị căn bậc hai của phép chia
tổng các bình phương sai số của các vector biểu diễn điểm tín hiệu cho số các
điểm nhận dạng pha trong khe thời gian).
b) Yêu cầu: £ 12,5%.
2.2.2.10. Độ chính xác tốc độ phát (Sai số
đồng hồ phát)
Yêu cầu: Độ chính xác tuyệt đối £ ±5
´ 10-6.
2.2.2.11. Bức xạ vỏ máy
Yêu cầu: £ 2,5 mW.
2.2.3.1. Độ nhạy của máy thu
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu: £ 16 dBmV.
2.2.3.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
a) Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là tỉ số giữa
tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp
thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên
kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn
được cộng vào tín hiệu có ích thu được với độ nhạy thu (16 dBmV) + 3 dB (lệch cộng hưởng ở Df kHz) được điều chế bằng một tín hiệu
số (là dãy nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ là 32,767 bit)).
b) Yêu cầu: ³ 50 dB khi độ lệch cộng hưởng là 600
kHz.
2.2.3.3. Chỉ số xuyên điều chế
a) Định nghĩa
Chỉ số xuyên điều
chế là tỉ số giữa (độ nhạy đã chỉ định trong 2.2.3.1
(16 dBmV) + 3 dB) với (mức điện áp thu được của các sóng vô
tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2
do 2 tín hiệu không mong muốn được cộng vào tín hiệu có ích thu được khi
làm việc ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV)
+ 3 dB lệch cộng hưởng ở 600 kHz và 1,2 MHz).
b) Yêu cầu: ³ 47 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định nghĩa
Miễn nhiễm với đáp ứng tạp là tỉ số
giữa tử số là (giá trị độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1 (16 dBmV) + 3 dB) và mẫu số là (mức điện áp
thu được của các sóng vô tuyến không mong muốn mà tại đó tỉ số bit lỗi trên
kênh lưu lượng tăng tới mức 10-2 do các tín hiệu không mong muốn
được cộng vào tín hiệu mong muốn thu được ở độ nhạy thu đã chỉ định trong 2.2.3.1
(16 dBmV) + 3 dB).
b) Yêu cầu: ³ 47 dB.
2.2.3.5. Công suất phát xạ dẫn
a) Định nghĩa
Công suất phát xạ dẫn là cường độ các
sóng vô tuyến được sinh ra từ kết cuối ăng ten dưới các điều kiện nhất định khi
thu tín hiệu vô tuyến.
b) Yêu cầu: £ 4 nW.
c) Phép đo được thực hiện trong khi
thiết bị cần thử ở chế độ chờ và thời gian đo là toàn bộ thời gian chờ.
2.2.3.6. Bức xạ vỏ máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.7. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín
hiệu thu
Các giá trị phát
hiện ra mức tín hiệu thu (các giá trị dự đoán của mức tín hiệu RF) cho mức tín
hiệu RF đầu vào trong khoảng 16 dBmV ¸
60 dBmV (dải động bằng 44 dB) phải có các đặc tuyến đơn điệu
tăng và độ chính xác tuyệt đối là ±6 dB.
Dải phát hiện mức thu (mức vào RF từ
10 dBmV ¸ 80 dBmV) và khoảng cho phép của các giá trị dự đoán mức RF được
biểu diễn trong Hình 5.
Hình 5 - Độ chính xác chỉ
thị mức thu tín hiệu RF
2.2.3.8. Chỉ tiêu sàn cho BER
a) Định nghĩa: Chỉ tiêu sàn cho BER là
mức tín hiệu vào dẫn đến tỉ số lỗi bit là 10-5 khi tín hiệu được
điều chế bằng chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên dài 511 bit được phát đi trên
kênh TCH.
b) Yêu cầu: £ 25 dBmV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu kỹ
thuật của PS (mục 2.1.9, 2.1.10 và 2.2) ở điều kiện đo kiểm bình thường và điều
kiện đo kiểm khắc nghiệt khi yêu cầu (xem Phụ lục A).
Thiết bị đầu cuối PHS phải có tài liệu
kỹ thuật đủ tin cậy nêu rõ việc thỏa mãn các yêu cầu trong 2.1, 2.3.
Trong Quy chuẩn này, mục 3.1 và 3.2
trình bày các phương pháp đo khi có đầu cuối đo ăng
ten và đầu cuối vào/ra dữ liệu. Phương pháp đo khi không có đầu cuối ăng ten đo
được trình bày trong 3.3.
Một số qui ước khi đo:
- Tín hiệu kiểm tra mã hóa chuẩn được
sử dụng trong điều chế là một chuỗi số nhị phân giả ngẫu nhiên có chu kỳ 511
bit, được truyền qua kênh TCH hoặc tất cả các khoảng thời gian một khe.
- Thời gian trong một cụm được định
nghĩa là thời gian có tối thiểu 98 ký hiệu tính từ sườn trước ký hiệu đầu tiên
xuất hiện cho đến khi sườn sau ký hiệu cuối cùng biến mất.
- Thời gian ngoài
cụm được định nghĩa là thời gian thời gian có tối
thiểu 720 ký hiệu tính từ khi ký hiệu cuối cùng mất đi (không kể 3 ký hiệu cuối
cùng) cho đến ký hiệu đầu tiên xuất hiện ở khe thời gian kế tiếp (không kể 3 ký
hiệu đầu tiên).
3.1.1.1. Sai số tần số
a) Phương pháp đo sử dụng máy đếm tần (sơ đồ đo Hình 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ đo sai số
tần số (Phương pháp đếm tần)
CHÚ THÍCH:
- Thiết lập thiết bị cần thử làm việc
tại tần số định kiểm tra và phát. Điều chế với tín hiệu kiểm tra được mã hóa
tiêu chuẩn.
- Trong sơ đồ đo kiểm trên, điều chế
mã đặc biệt có thể được sử dụng trong kênh lưu lượng hoặc tất cả các khe thời
gian, tần số có thể được đo và phần lệch so với tần số chuẩn có thể được hiệu
chỉnh. (Điều kiện chuẩn: nếu có các bit 0 xuất hiện liên tục thì độ lệch tần số
sẽ là 24 kHz).
- Ở chế độ đo, nếu đầu ra thiết bị cần
thử là sóng mang chưa được điều chế, có thể đo ngay sóng mang này, trong trường
hợp các mạch trong sơ đồ đo có tần số trung tâm của phổ điều chế là tần số sóng
mang.
- Trong khi thiết lập chế độ đo, nếu
điều kiện cho phép, đo khi thiết bị cần thử phát sóng liên tục.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp phát liên tục, đo
trong thời gian chọn có thể nhận thu được biên độ chính xác hơn mức yêu cầu.
Các phương pháp đo khác:
Việc đo tần số ra của bộ dao động
chuẩn có thể được thay thế nếu máy phát có độ chính xác về tần số của dao động
chuẩn đúng bằng độ chính xác về tần số tại đầu ra của máy phát.
b) Phương pháp quĩ tích pha (sử dụng sơ đồ đo Hình 7):
Hình 7 - Sơ đồ đo sai số
tần số (Phương pháp quĩ tích pha)
Thủ tục đo: Ghi lại tần số ra
của thiết bị cần thử trên thiết bị đo tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
8):
Hình 8 - Sơ đồ đo mức công
suất phát xạ giả
- Phát hiện mức công suất phát xạ giả:
Với dải tần yêu cầu, đặt chế độ quét chậm và khẳng định tần số phát xạ giả; Dải
tần cần phát hiện nằm trong khoảng 100 kHz đến 4 GHz và lệch tối thiểu ±1 MHz tính từ tần số phát.
- Đặt tần số trung tâm của máy phân
tích phổ chính giữa tần số phát xạ giả.
- Thực hiện một quá trình quét đơn
trong miền thời gian và đo phân bố công suất. Khi độ rộng độ phân giải dải tần bị thay đổi và mức tín hiệu cũng thay đổi, thực hiện biến
đổi dải tần được chỉ định là 192 kHz cho việc đo công suất rò kênh lân cận.
- Nhập dữ liệu: Khi quá trình quét kết
thúc, giá trị của các điểm lấy mẫu trong và ngoài thời gian cụm được nhập vào
mảng biến của máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy trung bình công suất: Giá trị
công suất phát xạ giả lấy được sau khi đổi ngược từ thang lôga sẽ được lấy
trung bình trong thời gian của 1 cụm dữ liệu. Thời điểm lấy mẫu cách nhau những
khoảng nhỏ hơn hoặc bằng nghịch đảo của tốc độ truyền tín hiệu.
CHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời
gian quét khoảng 1 ms (sử dụng 1 hoặc nhiều cụm cho một mẫu, ví dụ nếu có 1 001
mẫu sẽ ứng với thời gian ³ 5 ms). Chế độ phát
hiện mẫu là các đỉnh dương.
3.1.1.3. Băng tần chiếm dụng
Hình 9 - Sơ đồ đo băng tần
chiếm dụng
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
9):
- Tiến hành đo: Máy phân tích phổ tiến
hành một quá trình quét đơn và đo phân bố phổ với hơn 400 điểm lấy mẫu (ví dụ
1001 điểm lấy mẫu).
- Vào số liệu: Khi quá trình quét kết
thúc, các giá trị của tất cả các điểm lấy mẫu phải được nhập vào máy tính dưới
dạng mảng các biến.
- Đổi đơn vị đo: Giá trị số liệu thu
được theo dBm cần được biến đổi thành đơn vị đo công suất tuyệt đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính giới hạn tần số dưới: Tìm trong
số các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số thấp nhất) điểm đầu tiên có công suất
nhỏ hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm này
với tên là giới hạn tần số dưới.
- Tính toán giới hạn tần số trên: Tìm
trong số các điểm lấy mẫu (từ điểm có tần số cao nhất) điểm đầu tiên có công
suất lớn hơn 0,5% giá trị công suất tổng cộng đã tìm được. Ghi lại tần số điểm
này với tên là giới hạn tần số dưới.
- Tính toán dải tần: Dải tần chiếm
dụng bằng giới hạn tần số trên - giới hạn tần số dưới.
CHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời
gian quét 1 hoặc nhiều hơn 1 cụm cho một mẫu; nếu có 1 001 mẫu thời gian lớn sẽ
³ 5 ms. Chế độ phát hiện
là các đỉnh dương.
3.1.1.4. Công suất cấp cho ăng ten
a) Sử dụng sơ đồ đo Hình 10:
Hình 10 - Sơ đồ đo công
suất cấp cho ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo công suất phải có hằng số thời
gian tương ứng dài hơn một cụm và phải có khả năng hiển thị giá trị r.m.s thực
của công suất đo được. Công suất được đo sẽ hiển thị trên máy đo công suất. Khi
phát sóng trên nhiều khe thời gian, ta chia giá trị được hiển thị cho số khe
thời gian này.
b) Sử dụng sơ đồ Hình 11:
Hình 11 - Sơ đồ đo công
suất cấp cho ăng ten
Thủ tục đo:
- Tiến hành đo: Máy phân tích phổ thực
hiện một quá trình quét đơn và đo phân bố công suất. Thời gian quét cỡ 1 ms
(khi phát 1 khe thời gian).
- Nhập dữ liệu: Khi quá trình quét kết
thúc, giá trị của những điểm lấy mẫu trong khoảng thời gian cụm được nhập vào
mảng biến của máy tính.
- Đổi đơn vị đo: Giá trị điện áp dùng
cho số liệu yêu cầu được đổi ra đơn vị đo công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: *1: Thời gian T = 0,583 ms
được đặt tương ứng với mỗi 110 ký hiệu cộng với ký hiệu có trước và ký hiệu
thay thế). Có thể sử dụng giá trị khác cho cách thiết lập khác.
3.1.1.5. Công suất rò trong thời gian không
có sóng mang
Hình 12 - Sơ đồ đo công
suất vô tuyến khi không có sóng mang
Thiết bị kiểm tra toàn bộ cả các tính
năng hoạt động có thể xuất tín hiệu gate tới máy phân tích phổ tương ứng trong
thời gian cụm.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ Hình 12):
- Phát hiện công suất rò khi không có
sóng mang: Chức năng gate của máy phân tích phổ được sử dụng để tín hiệu ra
trong thời gian cụm không xuất hiện, một quá trình quét đơn sẽ được thực hiện,
và giá trị hiển thị được ghi lại để đo công suất lúc không có sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính toán công suất rò khi không có
sóng mang: Công suất rò khi không có sóng mang được tính từ sự chênh lệch giữa
giá trị chỉ thị ở hai phần trên dựa trên giá trị công suất cấp cho ăng ten đo
được.
- Công suất trung bình trong thời gian
cụm: Nếu cảm thấy phép tính công suất vô tuyến khi không có sóng mang ở trên
chưa đủ chính xác do thực tế công suất tín hiệu vô tuyến khi không có sóng mang
có dạng cụm, có thể đo công suất trung bình trong thời gian cụm (là thời gian
xuất hiện chỉ thị có rò cụm công suất) bằng máy phân tích phổ có các tham số đã
được thiết lập như trong 3.1.1.2 đo mức công suất phát xạ giả chỉ khác ở chỗ
thời gian đo nằm ngoài thời gian phát cụm.
CHÚ THÍCH: Với máy phân tích phổ, thời
gian quét là 1 hoặc nhiều hơn 1 cụm cho một mẫu; nếu có 1001 mẫu, thời gian sẽ ³ 5 ms. Chế độ phát hiện là các đỉnh
dương. Chọn hiển thị: thời gian chọn được điều chỉnh sao cho tín hiệu ra trong
thời gian phát cụm không xuất hiện.
3.1.1.6. Đặc tính đáp ứng quá độ của cụm phát
Hình 13 - Sơ đồ đo công
suất các đặc tính đáp ứng của cụm phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
13):
Tín hiệu ra dưới dạng hình ảnh của máy
phân tích phổ được đo bằng máy ghi dạng sóng.
3.1.1.7. Độ chính xác điều chế
a) Định nghĩa
Nếu tín hiệu ra của một
máy phát lý tưởng đi qua một bộ lọc căn bậc hai có độ dốc lý tưởng ở phía thu
và được lấy mẫu một cách lý tưởng tại những thời điểm cách nhau một ký hiệu,
khi đó vì không xuất hiện giao thoa giữa các ký hiệu, các giá trị của dãy điều
chế sẽ được biểu diễn bằng công thức sau:
S(k) = S(k-1)
exp[(p/4 +
B(k))* p/2]
dưới đây là các giá trị
của Xk, Yk ứng với B(k) = 0, 1, 2, 3
Xk
Yk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
Xk, Yk là
các số liệu nhị phân đã được qua bộ chuyển đổi nối tiếp sang song song.
Thực tế, hiện tượng giao
thoa giữa các ký hiệu vẫn xảy ra với các tín hiệu được phát đi. Khi đó độ chính
xác sau điều chế được định nghĩa bằng cách đo các sai số này.
b) Công thức tính độ chính xác điều chế
Khi tín hiệu được phát
bằng các máy phát thực và được cho đi qua bộ lọc lý tưởng phía thu, nếu Z{k} là
tín hiệu nhận được tại thời điểm k với khoảng cách lấy mẫu dài 1 ký hiệu, sử
dụng S(k) ta có thể biểu diễn như sau:
Z(k) = [C0
+ C1*{S(k) + E(k)}]*Wk
Với W = e dr+jda
là phần thay đổi biên độ của dr [nepe/ký hiệu] và độ lệch tần số tương ứng với
độ quay pha của da [rad/ký hiệu].
C0: Độ
lệch “0” cố định biểu thị sự mất cân bằng trong các bộ điều chế cầu phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E(k): Số dư sai số
vector của mẫu S(k);
Tổng bình phương các sai
số vector tính theo công thức:
C0, C1,
W được chọn sao cho tổng trên nhỏ nhất và được dùng để tính sai số vector quan
hệ với mỗi ký hiệu. Vị trí theo thời gian của ký hiệu tại đầu ra máy thu cũng
được chọn sao cho tối thiểu hóa sai số vector.
Max và Min của kênh (dùng
riêng) được tính như sau: Min = 2 (vector tức thời sau khi quá độ ở sườn
trước); Max = 112 (vector tức thời trước khi quá độ ở sườn sau).
Giá trị r.m.s cho sai số
vector được tính bằng căn bậc hai của kết quả phép chia mà tử số là tổng công
suất thứ hai của sai số vector và mẫu số là số điểm nhận dạng pha trong khe
thời gian (111).
Giá trị r.m.s của sai số
vector được định nghĩa là độ chính xác điều chế.
c) Các thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Sơ đồ đo độ chính
xác điều chế
Thiết bị đo độ chính xác
điều chế có bộ lọc thu có độ dốc tuân theo hàm căn thức và có thể đo độ lệch
r.m.s giữa tín hiệu phát và tín hiệu lý tưởng.
- Đo độ lệch giữa tín hiệu
phát thực tế và điểm hội tụ của vector lý tưởng trong không gian tín hiệu.
- Cộng bình phương của các
sai số vector cho mỗi điểm thu được ở trên rồi chia cho số điểm nhận dạng pha
trong một khe thời gian, lấy căn bậc hai của thương số trên.
3.1.1.8. Công suất rò sang kênh lân cận
Hình 15 - Sơ đồ đo công
suất kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
15):
- Bước 1: Đặt tần số trung tâm
của máy phân tích phổ tới tần số trung tâm sóng mang.
- Bước 2: Khi quá trình quét
kết thúc, các giá trị của tất cả các điểm lấy mẫu phải được nhập vào máy tính
dưới dạng mảng các biến.
- Bước 3: Đổi đơn vị đo được từ
đơn vị dBm sang đơn vị đối lôga của giá trị công suất cho tất cả các mẫu (giá
trị tuyệt đối có thể được sử dụng).
- Bước 4: Cộng công suất của
tất cả các mẫu trong dải tần đã cho, ghi lại với giá trị công suất tổng là
(Pc).
- Bước 5: Đo công suất kênh lân
cận trên: Đặt tần số trung tâm của máy phân tích phổ tới tần số thiết lập ở Bước
1 + Df (kHz) (tần số lệch
cộng hưởng cho trước) và lặp lại Bước 2 tới Bước 4. Lấy tổng, ghi
lại là Pu.
- Bước 6: Đo công suất kênh lân
cận dưới: Đặt tần số trung tâm của máy phân tích phổ tới tần số thiết lập ở Bước
1 - Df (kHz) (tần số lệch
cộng hưởng cho trước) và lặp lại Bước 2 tới Bước 4. Lấy tổng, ghi
lại là Pl.
- Bước 7: Biểu diễn kết quả:
Tỉ số công suất kênh lân cận trên là
10 lg (Pc/Pu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy giá trị đo được của công suất cấp
cho ăng ten (dBm) trừ đi (giá trị đã tính được ở trên - 9 dB) và sử dụng giá
trị này như giá trị đo được (dBm) này của mỗi công suất kênh lân cận. Sau đó có
thể đổi các giá trị công suất dBm ra đơn vị nW.
- Bước 8: Nếu Df cho trước thay đổi, lặp lại Bước
5, 6 cho các Df này.
3.1.1.9. Bức xạ vỏ máy
Hình 16 - Sơ đồ đo bức xạ
vỏ máy
Yêu cầu về điều kiện đo:
- Thiết bị cần thử có kết cuối ăng ten
gắn với một tải đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu một chiều của thiết bị cần thử
được đo vượt quá 60 cm, khoảng cách đo phải tối thiểu là 5 lần chiều này. Nếu
tần số đo nhỏ hơn 100 MHz, thực hiện đo trong vị trí đo không gian mở với
khoảng cách đo tối thiểu 30 m.
- Nếu sử dụng RFCD, phải hiệu chuẩn
đầu ghép cho mỗi tần số đo, sử dụng cùng một mô hình thiết bị tại vị trí đo đã
đề cập ở trên.
- Ăng ten chuẩn dùng để thay thế lưỡng
cực nửa bước sóng và dải đo 25 MHz ¸
4 GHz;
- Trong trường hợp phát hiện ra bức xạ
có hình cụm, phải bổ sung các điều kiện và thủ tục đo tuân thủ phép đo phát xạ
giả.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
16):
- Bước 1: Đặt thiết bị cần thử
lên một bàn quay, đặt băng tần số làm việc, kiểm tra phổ bức xạ.
- Bước 2: Trong số các tần số
được đặt để kiểm tra máy ở trên, máy phân tích phổ được chỉnh đến ở một tần số
thành phần.
- Bước 3: Ăng ten đo được tiếp
sóng theo kiểu phân cực đứng hoặc phân cực ngang theo cấu trúc của thiết bị cần
thử.
- Bước 4: Quay bàn tới vị trí
có công suất trung bình trong thời gian 1 cụm được chỉ thị lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 6: Thiết bị cần thử được
quay trong mặt phẳng thẳng đứng là mặt phẳng chứa ăng ten đo, ăng ten đo được
đặt tại góc có chỉ thị lớn nhất.
- Bước 7: Thay đổi phân cực của
ăng ten đo theo Bước 3. Nếu kết quả khác, lặp lại các Bước 4, 5
hoặc 6 tại phân cực với những hướng khác nhau và tại các tần số khác
nhau sao cho chỉ thị lớn nhất, các góc và ăng ten đo, phân cực đều được ghi
lại.
- Bước 8: Thực hiện các bước từ
Bước 2 - Bước 7 cho tất cả các tần số trong phổ đã tìm thấy trong
Bước 1.
- Bước 9: Thay thiết bị cần thử
bằng ăng ten chuẩn.
- Bước 10:
Ăng ten chuẩn được chỉnh đến tần số trong phổ cần đo như ở Bước 7.
- Bước 11: Ăng ten chuẩn và ăng
ten đo đều được phân cực theo cách đã thực hiện đo ở Bước 7.
- Bước 12: Ăng ten đo được đưa
lên và hạ xuống và mức ra của bộ phát tín hiệu chuẩn (SG) được điều chỉnh để có
được chỉ thị lớn nhất trên máy phân tích phổ phù hợp với giá trị lớn nhất thu
được ở Bước 7. Mức tín hiệu ra của SG và độ cao ăng ten đo lúc này đều
được ghi lại.
- Bước 13: Lặp lại các Bước
10-13 cho tất cả các thành phần tần số đo.
- Bước 14: Thay ăng ten đo nếu
cần, lặp lại cho đến khi đo hết các tần số trong dải 25 MHz ¸ 4 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.10. Tốc độ phát tín hiệu (sai số đồng
hồ)
Hình 17 - Sơ đồ đo tốc độ
phát tín hiệu (sai số đồng hồ)
Sơ đồ đo được thể hiện trong Hình 17.
Tiến hành đo xung đồng hồ của thiết bị cần thử. Tính toán sai số các giá trị
danh định của giá trị đo đã được xác định ở trên.
CHÚ THÍCH:
- Độ phân giải tần số của thiết bị đo
tần số phải £ 1/10 tốc độ phát
danh định (sai số tần số đồng hồ). Nếu đồng hồ có tín hiệu ra dạng cụm,
thiết bị đo tần số được dùng để đo tần số đồng hồ cụm.
- Thiết bị cần thử
phải đặt ở trạng thái liên lạc trực tiếp giữa các PS hoặc ở chế độ kiểm tra
phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu tín hiệu đồng hồ ra khỏi thiết
bị cần thử khác 384 kHz và nguồn đồng hồ là chung, sai số tần số đã đo có thể
được sử dụng.
3.1.1.11. Định thời phát
a) Sơ đồ hình 18.
Hình 18 - Sơ đồ đo định
thời phát a)
CHÚ THÍCH:
- Với các thiết bị đo:
+ Thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính
năng hoạt động thực hiện chuỗi điều khiển như khởi tạo cuộc gọi với thiết bị
cần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mỗi bộ phát
hiện UW đường lên và đường xuống có một mạch đồng bộ đồng hồ và mạch phát hiện
UW riêng. Bằng cách chia nhỏ thời gian phát hiện, có thể thu được kết quả phát
hiện chính xác theo yêu cầu. Nếu cần, chỉ cần quan tâm đến đầu ra bộ phát hiện
UW đường lên hay xuống.
+ Bộ dao động ký kỹ thuật số phải có
khả năng thực hiện quét trễ và độ phân giải trên trục thời gian đủ nhỏ, dao
động ký phải được hiệu chuẩn bởi bộ dao động có độ ổn định cao.
- Thiết bị cần thử được đặt tần số đo,
mở máy phát rồi chuyển tới giai đoạn làm việc với thiết bị kiểm tra đầy đủ tính
năng hoạt động.
Thủ tục đo:
- Cả bộ phát hiện UW đường lên và
xuống đều hoạt động, cần đo khoảng cách xung ra đã phát hiện được.
- Cần đo nhiều lần, giá trị trung bình
đo được sẽ là định thời phát, rung pha là khoảng lệch thời gian cực đại khỏi
giá trị trung bình.
- Giá trị đo được theo đơn vị thời
gian được đổi sang số các ký hiệu.
b) Sơ đồ Hình 19:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo: dùng chức năng quét
trễ của dao động ký kỹ thuật số để đo khoảng cách các điểm trên cùng đường bao
của 1 mẫu nhất định. Đo nhiều lần, giá trị trung bình là định thời phát. Rung
pha là giá trị lệch lớn nhất khỏi giá trị trung bình. Giá trị đo được theo đơn
vị thời gian được biến đổi sang số ký hiệu.
CHÚ THÍCH: Tín hiệu ra của thiết bị
kiểm tra toàn bộ các tính năng phải thấp hơn tín hiệu ra của thiết bị cần thử.
Tín hiệu ra của thiết bị cần thử phải dễ dàng được nhận ra trên màn hiển thị
của dao động ký kỹ thuật số. Dao động ký phải có khả năng phát tín hiệu trigger
tương ứng thời điểm phát.
Các chỉ tiêu đo được thường mắc phải
sai số đo. Tùy phép đo, có thể phải tính cả sai số đo này vào.
a) Sơ đồ đo tỉ lệ sai số đo hệ thống đo:
Hình 20 - Sơ đồ đo tỉ lệ
sai số đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu cao tần:
- Tần số: là tần số trong
băng tần làm việc;
- Độ chính xác tần số: ±1 ´ 10-7;
- Độ chính xác điều chế:
sai số vector r.m.s 3% (giá trị khuyến nghị);
- Công suất rò sang kênh
lân cận:
Thấp hơn công suất sóng
mang tối thiểu là 80 dB với độ lệch tần ±600 kHz;
Thấp hơn công suất sóng
mang tối thiểu là 80 dB với độ lệch tần ±900 kHz;
- Hiệu chuẩn mức: Ở trạng
thái sóng mang liên tục được điều chế bởi tín hiệu kiểm tra mã hóa tiêu chuẩn,
hiệu chuẩn mức được thực hiện với một máy đo công suất. Mức ra của thiết bị
kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động cũng như vậy;
- Thời gian có tín hiệu
không mong muốn: Phát trong toàn bộ thời gian cụm của tín hiệu mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tần số đồng hồ: 384 kHz;
- Độ chính xác tần số: ±1 ´ 10-6;
- Mẫu được phát: là tín
hiệu kiểm tra được mã hóa tiêu chuẩn được phát ở kênh I (TCH) (chuỗi giả ngẫu
nhiên có độ dài mã hóa 511 bit tuân theo khuyến nghị ITU-T O.153) được phát
liên tục. Ngoài ra, các mẫu khác cần trong thông tin là một phần của kênh I
(TCH) được phát ra.
c) Thủ tục kiểm tra:
- Bộ tạo tín hiệu cao tần
lặp đi lặp lại việc gửi cụm khe thời gian vật lý tiếp theo các mẫu vào từ bộ
phát mẫu.
- Thiết bị cần thử được
đặt ở chế độ thu tại tần số kiểm tra, luồng bit của kênh I (TCH) đã giải điều
chế được dùng để cấp cho thiết bị đếm bit lỗi.
- Bộ đếm bit lỗi đếm số
các bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài
hơn 2556 bit.
3.1.2.1. Độ nhạy máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21 - Sơ đồ đo độ nhạy
máy thu
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
21):
- Chỉnh bộ tạo tín hiệu cao tần tới
tần số kiểm tra.
- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần để phát
các cụm: Mức tín hiệu đặt ở mức độ nhạy tiêu chuẩn. Khi chuyển khóa, tín hiệu
sẽ được cấp cho thiết bị cần thử.
- Bộ đếm bit lỗi đếm số
các bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài
hơn 2 556 bit.
3.1.2.2. Độ chọn lọc kênh lân cận
a) Yêu cầu với các thiết bị đo:
Bộ tạo tín hiệu cao tần và
bộ phát mẫu 1 là phần đo tỉ lệ sai số. Bộ phát mẫu 2 có tần số xung đồng hồ là
384 kHz, độ chính xác tần số xung đồng hồ trong khoảng ±1 ´ 10-6.
Các tín hiệu số của mẫu phát (chuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên có độ dài mã là 32
767 bit tuân theo Khuyến nghị ITU-T O.151 phải được phát liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Sơ đồ đo Độ chọn
lọc kênh lân cận
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được chỉnh
đến tần số kiểm tra.
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được chỉnh
đến tần số của kênh lân cận.
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 phát cụm.
Mức tín hiệu ra được đặt ở giá trị tạo ra mức độ nhạy cho trước +3 dB.
- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 2 phát ở
chế độ cụm hoặc phát liên tục, mức tín hiệu được đặt ở giá trị tính theo công
thức [(độ nhạy cho trước +3 dB) + (giá trị định trước của độ chọn lọc kênh lân
cận)] (dBmV).
- Bộ đếm bit lỗi đếm số
các bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài
hơn 2 556 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23 - Sơ đồ đo các đặc
tính xuyên điều chế
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
23):
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được điều
chỉnh đến tần số kiểm tra.
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được điều
chỉnh đến tần số kiểm tra ±600
kHz. Bộ tạo tín hiệu cao tần 3 được điều chỉnh đến tần số kiểm tra ±1 200 kHz.
- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 1 để
phát đi cụm tín hiệu. Mức tín hiệu được đặt ở giá trị tạo ra mức nhạy cho trước
+3 dB.
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 và 3 phát
ở chế độ cụm hoặc chế độ phát liên tục, các tín hiệu này không được điều chế.
Các mức tín hiệu được tạo ra ở bộ tạo tín hiệu cao tần 2 và 3 được đặt tại giá
trị có khả năng tạo ra [(độ nhạy cho trước + 3 dB) + (giá trị định trước của
đặc tính xuyên điều chế)] (dBmV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ đếm bit lỗi đếm số
các bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài
hơn 2 556 bit.
3.1.2.4. Độ miễn nhiễm đáp ứng tạp
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo
Hình 24):
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 1 được điều
chỉnh đến tần số kiểm tra.
- Bộ tạo tín hiệu cao tần 2 được điều
chỉnh đến tần số thành phần tín hiệu tạp.
- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 1 để
phát đi cụm tín hiệu. Mức tín hiệu được đặt ở giá trị độ nhạy cho trước + 3 dB.
- Bật bộ tạo tín hiệu cao tần 2 phát
đi cụm tín hiệu hoặc phát liên tục, các tín hiệu này không được điều chế. Mức
tín hiệu được tính theo công thức [(độ nhạy cho trước + 3 dB) + (giá trị định
trước của mức đáp ứng phát xạ giả)] (dBmV).
- Bộ đếm bit lỗi đếm số
các bit lỗi của kênh I (TCH) và tính tỉ lệ lỗi bit trong các dãy bằng hoặc dài
hơn 2 556 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 - Sơ đồ đo các miễn
nhiễm đáp ứng tạp
3.1.2.5. Công suất các thành phần tạp dẫn
Hình 25 - Sơ đồ đo công
suất các thành phần tạp
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
25):
- Cần
đảm bảo thiết bị cần thử ở chế độ chờ nhận và có thể nhận tần số kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt tần số trung tâm của máy phân
tích phổ tới tần số đã kiểm tra ở trên và đo mức của các thành phần tạp đó.
3.1.2.6. Bức xạ vỏ máy
Đặt thiết bị cần thử làm việc ở tần số
kiểm tra, bật máy thu, dùng cùng phương pháp đo như 3.1.1.9.
3.1.2.7. Các điều kiện phát tín hiệu theo khe
thời gian
Hình 26 - Sơ đồ đo phát
hiện sóng mang
a) Yêu cầu các thiết bị đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ tạo tín hiệu cao tần
cung cấp một tín hiệu được điều chế bởi tín hiệu nhận được từ bộ phát mẫu cho
thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động. Sóng này mang khe thời gian
liên lạc được thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng gán. Thiết bị kiểm tra
toàn bộ các tính năng và thiết bị cần thử được đặt tới mức C/I yêu cầu để thực
hiện các thủ tục khởi tạo và kết thúc cuộc gọi.
- Thiết bị kiểm tra toàn
bộ các tính năng phát sóng mang tại mức được chỉ định trong các thủ tục đo cho
tất cả các sóng mang lưu lượng thông tin, ngoại trừ tại một tần số xác định.
b) Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình 26):
- Sử dụng thiết bị kiểm tra toàn bộ
các tính năng hoạt động năng, mức sóng mang đặt là 45 dBmV và tạo ra một tiến trình xử lý cuộc
gọi với PS cần thử, sử dụng mức tín hiệu cao hơn 45 dBmV để đảm bảo pha liên lạc được thiết
lập tại tần số xác định đã đề cập trước.
- Phát một tín hiệu 45 dBmV trong khoảng thời gian đã chỉ ra trong
2.1.10, tại tần số xác định đã đề cập trước được đồng bộ với thiết bị kiểm tra
toàn bộ các tính năng hoạt động bằng bộ tạo tín hiệu cao tần, việc này đảm bảo
pha liên lạc không được thiết lập ngay cả khi thao tác gọi được thực hiện từ PS
cần thử.
3.1.2.8. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín
hiệu thu
a) Đo bằng chức năng thông tin vùng và
chức năng giữ vùng chờ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
27):
- Bước 1: Đặt mức giữ vùng chờ
của thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động đến giá trị chỉ định, đặt
mức chọn vùng chờ đủ cao hơn giá trị mức giữ vùng chờ. Kích hoạt thiết bị cần
thử với mức vào đủ cao đó.
- Bước 2: Đảm bảo thiết bị cần
thử thực hiện được đăng ký vị trí (thao tác nhân công nếu có yêu cầu).
- Bước 3: Sau khi đặt tín hiệu
vào từ thiết bị kiểm tra toàn bộ tính năng hoạt động đến thiết bị cần thử ở mức
thấp hơn giá trị đã chỉ định 7 dB (cho phép lấy giá trị cao hơn +1 dB), cần đảm
bảo thiết bị cần thử hiển thị thông báo vùng ngoài vùng phục vụ hoặc không thực
hiện chuỗi thao tác điều khiển cuộc gọi ngay cả khi có thực hiện thủ tục gọi
ra.
- Bước 4: Đổi số vùng nhắn tìm
của thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động, sau khi tăng mức tín
hiệu vào thiết bị cần thử tới mức đủ lớn, cần đảm bảo thiết bị cần thử thực
hiện được chức năng đăng ký vị trí;
- Bước 5: Sau khi đặt tín hiệu
vào từ thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động tới thiết bị được kiểm
tra ở mức cao hơn giá trị đã chỉ định 7 dB (|cho phép lấy giá trị thấp hơn -1
dB|), cần đảm bảo thiết bị cần thử hiển thị thông báo trong vùng phục vụ hoặc
thực hiện chuỗi thao tác điều khiển và pha liên lạc được thiết lập bằng thủ tục
gọi ra.
- Bước 6: Nếu cần thiết, có thể
đặt mức vùng phục vụ tới giá trị khác và lặp lại các bước từ 1 đến 5.
b) Phương pháp đo hiển thị giá trị mức thu trên màn hình
hoặc trên thiết bị hiển thị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 28 - Sơ đồ đo độ chính
xác chỉ thị trường tín hiệu thu được (Phương
pháp đo hiển thị giá trị mức thu trên màn hình hoặc trên thiết bị hiển thị)
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
28):
- Bước 1: Thiết bị cần thử được
để ở chế độ chờ.
- Bước 2: Thực hiện chuỗi điều
khiển gọi ra và gọi vào giữa thiết bị kiểm tra toàn bộ các tính năng hoạt động
với thiết bị cần thử và thiết lập pha liên lạc.
- Bước 3: Mức tín hiệu vào của
thiết bị kiểm tra toàn bộ tính năng hoạt động tới thiết bị cần thử được đặt ở giá
trị yêu cầu trong phép đo, mức tín hiệu vào này sẽ được hiển thị trên thiết bị
hiển thị hoặc thiết bị cần thử và được đọc ra như giá trị đo được.
- Bước 4: Nếu cần thiết có thể
đặt tín hiệu vào thiết bị cần thử ở mức khác, và lặp lại các Bước 2-3.
- Bước 5: Độ chính xác được
tính toán từ các giá trị đo được ở Bước 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo tương tự như đo độ nhạy thu
(xem 3.1.2.1). Tuy nhiên, mức tín hiệu chính bằng mức tương ứng với giá trị cho
trước của chỉ tiêu sàn cho BER và số lượng bit phát nhỏ nhất là 2 556 ´ 106.
Tại các thiết bị cần thử không có đầu
cuối đo ăng ten và kết cuối vào/ra dữ liệu, cần đấu vòng hồi tiếp giữa bộ mã hóa/giải
mã tiếng nói (còn gọi là mã hóa/giải mã thoại) và bộ mã hóa/giải mã kênh như
trên hình vẽ. Các tham số được thiết lập qua bàn phím hoặc qua tín hiệu thu.
Đấu vòng được áp dụng trên kênh I (TCH).
Hình 29 - Sơ đồ đo khi
không có kết cuối ăng ten
3.2.1.1. Sai số tần số
a) Khi không có thiết bị vào số liệu
phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 30 - Sơ đồ đo sai số
tần số (khi không có kết cuối vào dữ liệu)
CHÚ THÍCH:
- Các bộ suy hao nối tới A được sử
dụng để ổn định trở kháng của mạch
- Các tham số kỹ thuật tại kết cuối 2
của A tuân theo yêu cầu như trường hợp có đầu cuối đo. Các tham số kỹ thuật tại
kết cuối 3 của A tuân theo yêu cầu với của phần thu khi không có các đầu cuối
đo.
- Giả sử mức vào gần như không có lỗi
ở đầu ra phần thu của thiết bị cần thử nên trong phép đo tần số có thể bỏ qua
mức rò từ kết cuối 2 của A.
- Trường hợp thiết bị đo có thể phát
sóng mang chưa điều chế ở tần số trung tâm của phổ được điều chế, thiết bị đo
tần số có thể được nối thẳng tới đầu ra của RFCD.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
30):
- Đặt thiết bị cần thử ở chế độ kiểm
tra bằng vòng hồi tiếp, phát sóng ở tần số kiểm tra. Nếu thiết bị cần thử có
khả năng phát sóng mang không điều chế, thì sẽ phát ở chế độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi có thiết bị vào số liệu: Đo như phần a nhưng tín
hiệu kiểm tra đã mã hóa theo tiêu chuẩn được cung cấp từ thiết bị vào số liệu
phát và đầu ra RFCD hoặc đầu ra của ăng ten ghép có thể đo được theo cùng cách
như là khi có thiết bị kết cuối đo.
CHÚ THÍCH: Có thể
sử dụng cả phương pháp dùng RFCD lẫn phương pháp dùng bộ ghép ăng ten nếu không
có chỉ định khác. Tuy nhiên nếu yêu cầu không thay đổi phần ghép trong quá
trình đo thì yêu cầu này phải được đảm bảo. Tương tự cho việc kiểm tra những
chỉ tiêu ở dưới đây.
3.2.1.2. Công suất phát xạ giả
a) Đo công suất bức xạ hiệu dụng:
Sử dụng phương pháp đo như đo Bức xạ
vỏ máy, hoặc sử dụng RFCD có hệ số ghép được hiệu chuẩn cho từng tần số đo sử
dụng cùng kiểu thiết bị tại vị trí đo kiểm này, các yêu cầu đo khác cũng giống
như khi có thiết bị đầu cuối ăng ten đo. Phương pháp cung cấp tín hiệu nhận chế
độ kiểm tra nối vòng hồi tiếp tương tự như 3.2.1.1a). Khi có các thiết bị đầu
cuối vào số liệu, sử dụng cùng phương pháp đã đề cập ở trên. Tuy nhiên có thể
cấp tín hiệu kiểm tra đã mã hóa theo tiêu chuẩn qua đường dây sử dụng carbon
urethane có trở kháng cao để đảm bảo không ảnh hưởng đến trường điện từ của
thiết bị ngoại vi.
b) Biểu diễn kết quả: Công suất bức xạ hiệu dụng được
tính bằng cách chia giá trị đo được ở phần trên cho giá trị thực của độ lợi
tương đối của ăng ten.
Độ lợi tương đối của ăng ten là tỉ số
giữa độ lợi lớn nhất của ăng ten tại tần số phát khi ăng ten quay tự do (3600
ở trong cả 3 chiều) cho độ lợi của ăng ten tại hướng vuông góc với trục của
lưỡng cực nửa bước sóng không suy hao với giá trị công bố hoặc giá trị đo được.
3.2.1.3. Băng tần chiếm dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.4. Công suất cấp cho ăng ten
Thực hiện như 3.2.1.2.
3.2.1.5. Công suất rò trong thời gian không
có sóng mang
Tương tự như 3.2.1.3. Tuy nhiên không
quan tâm đến sự thay đổi hệ số ghép giữa các tần số đo khác nhau.
3.2.1.6. Các đặc tính đáp ứng quá độ khi phát
cụm
Thực hiện như 3.2.1.3.
3.2.1.7. Độ chính xác điều chế
Thực hiện như 3.2.1.3.
3.2.1.8. Công suất rò kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.9. Bức xạ vỏ máy
Vì ăng ten luôn được nối, phép đo này
đã được thực hiện trong phép đo phát xạ giả 3.2.1.2.
3.2.1.10. Tốc độ phát tín hiệu
Thực hiện như 3.2.1.3.
3.2.1.11. Định thời phát
Thiết bị cần thử được lắp đặt bên
trong RFCD, và kết cuối RFCD được coi như tương thích với thiết bị đầu cuối ăng
ten đo, phép đo phải được thực hiện cùng phương pháp như trường hợp có các đầu
cuối đo.
3.2.2.1. Độ nhạy thu (phương pháp đo trong
phòng đo)
Hình 31 - Sơ đồ đo độ nhạy
máy thu
(khi không có kết cuối vào dữ liệu, đo trong phòng đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu phòng đo như đo
Bức xạ vỏ máy mục 3.1.1.9.
- A thay cho thiết bị cần
thử, khi đo cường độ điện trường tại vị trí thiết bị cần thử. Ăng ten A là loại
lưỡng cực nửa bước sóng.
- B dùng để đo phần thu, B
được nối tới kết cuối ăng ten của thiết bị cần thử khi có các đầu cuối đo.
- Máy thu chuẩn thu các
sóng vô tuyến từ thiết bị cần thử và cấp cho bộ đếm bit lỗi, bộ đếm bit lỗi này
giải điều chế cho phù hợp tín hiệu xuất ra đầu cuối xuất dữ liệu thu của thiết
bị cần thử trong trường hợp có các đầu cuối đo. Các sóng từ thiết bị cần thử có
thể thu được gần như không có lỗi, máy thu chuẩn cách thiết bị cần thử khoảng 3
m và cách ăng ten đo của B là 4,2 m để tránh tác động lên các thiết bị khác
trong hệ thống đo.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
31):
- Đặt thiết bị đo ở chế độ
vòng hồi tiếp, phát ở tần số cần kiểm tra. Nếu có các đầu cuối xuất số liệu,
cũng tiến hành đo như trên. Tuy nhiên, các đầu cuối xuất dữ liệu phải được nối
với đất của bộ đếm lỗi bit được bằng sợi dây treo ở dưới thiết bị cần thử. Thiết
bị cần thử đặt thẳng mặt với hướng sóng vô tuyến phát tới.
- Phát tín hiệu từ B và sử dụng A. Đặt
cường độ điện trường tại vị trí lắp đặt thiết bị cần thử được đo kiểm theo giá
trị E (dBmV/m):
E = Giá trị độ nhạy đặt trước (dBmV) – 20 lg (dBm)
- độ lợi tương đối của ăng ten (dBd).
- Di chuyển A, đặt thiết bị cần thử
vào vị trí và kích hoạt thiết bị này. Các sóng vô tuyến từ thiết bị cần thử
được nhận bởi bộ thu chuẩn, đo tỉ số lỗi bằng bộ đếm bit lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Độ nhạy thu (đo bằng RFCD)
a) Khi không có thiết bị xuất số liệu:
Hình 32 - Sơ đồ đo đo độ
nhạy máy thu có dùng RFCD
(khi không có kết cuối vào dữ liệu)
CHÚ THÍCH:
- Các bộ suy hao nối với A được chỉnh
sao cho mạch có trở kháng ổn định và để điều chỉnh mức tín hiệu giữa hai hệ
thống tín hiệu.
- Hệ thống đo B phù hợp với trường hợp
có các đầu cuối đo.
- Máy thu chuẩn nhận các sóng vô tuyến
ở tần số kiểm tra và cấp cho thiết bị đếm bit lỗi dữ liệu đã giải điều chế phù
hợp với tín hiệu tới đầu cuối xuất dữ liệu thu của thiết bị trong trường hợp có
các đầu cuối đo.
- RFCD có hệ số ghép khoảng 20 dB và
ít ảnh hưởng lên thiết bị cần thử. RFCD được hiệu chuẩn tại tần số đo bằng cùng
thiết bị như ở phần đo trong phòng đo với phương pháp đo Bức xạ vỏ máy trong 3.1.1.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
32):
- Đặt chế độ kiểm tra vòng hồi tiếp,
phát và kiểm tra tần số. Thiết bị cần thử cần được đặt theo hướng thẳng với hướng
đặt thiết bị.
- Các thủ tục đo như phần có đầu cuối
đo.
b) Khi có các đầu cuối xuất số liệu
thu được
Đo như phần a), nhưng kéo dài dây xuất
dữ liệu thu qua RFCD để không ảnh hưởng đến việc ghép thiết bị và các thủ tục
đo như khi có các đầu cuối đo với các yêu cầu RFCD như ở phần a).
3.2.2.3. Độ chọn kênh lân cận
Trong trường hợp có hay không có các
thiết bị đầu cuối xuất số liệu, phép đo phải được thực hiện dựa trên các đầu
cuối đo như 3.2.2.2.a hoặc 3.2.2.2.b sử dụng RFCD.
3.2.2.4. Chỉ số xuyên điều chế
Thực hiện như 3.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo trong phòng đo
- Phòng đo có yêu cầu như trong phần
đo độ nhạy. Thiết lập giá trị cường độ điện trường và phần đo vòng hồi tiếp
cũng như vậy.
- Tín hiệu không mong muốn của hệ
thống cũng như của đầu cuối đo. Trường tín hiệu không mong muốn được đặt sao
cho tỉ số cường độ điện trường đạt giá trị của miễn nhiễm đáp ứng tạp cho
trước.
b) Đo sử dụng RFCD
- Yêu cầu RFCD như đo độ nhạy, RFCD
được hiệu chuẩn bằng cùng thiết bị cho mỗi tần số đo.
- Tín hiệu không mong muốn của hệ
thống cũng giống như của đầu cuối đo. Trường tín hiệu không mong muốn được đặt
sao cho tỉ số cường độ điện trường đạt giá trị của miễn nhiễm đáp ứng tạp cho
trước.
3.2.2.6. Các thành phần bức xạ tạp dẫn
Vì ăng ten luôn được nối, nên không
thể thực hiện phép đo này được.
3.2.2.7. Bức xạ vỏ máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.8. Phát hiện sóng mang (yêu cầu khe
thời gian phát)
a) Đo ở phòng đo
- Phòng đo có yêu cầu như đo độ nhạy.
Chỉ khác là điện trường được thiết lập sao cho điện áp vào đạt mức như ở yêu
cầu đo chứ không phải để độ nhạy đạt được giá trị cho trước.
- Cấu trúc hệ
thống đo là cấu trúc mà các sóng vô tuyến truyền qua nó giống như trong trường
hợp có các đầu cuối đo và thực hiện đo với cùng phương pháp đo.
b) Đo với RFCD
- Yêu cầu RFCD như với phần đo độ
nhạy.
- Thiết bị cần thử được lắp đặt bên
trong RFCD, đầu cuối RFCD được coi như thiết bị đầu cuối ăng ten đo, phép đo
phải được thực hiện giống như trường hợp sử dụng các đầu cuối đo.
3.2.2.9. Độ chính xác chỉ thị cường độ tín
hiệu thu
a) Đo trong phòng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu trúc hệ thống đo là cấu trúc mà
các sóng vô tuyến truyền qua nó giống như trong trường hợp có các đầu cuối đo
và thực hiện đo với cùng phương pháp đo. Nếu sử dụng thiết bị hiển thị, để tối
thiểu ảnh hưởng của thiết bị hiển thị lên các kết nối với nó trong phép đo điện
trường, thiết bị hiển thị này phải rất nhỏ so với thiết bị cần thử, loại bỏ tất
cả các dây nối không cần thiết. Kết nối trong khoảng cách ngắn, và cố định.
b) Đo với RFCD
- Yêu cầu RFCD như với phần đo độ nhạy
- Thiết bị cần thử được lắp đặt bên
trong RFCD và kết cuối RFCD được coi như tương thích với thiết bị đầu cuối ăng
ten đo, phép đo phải được thực hiện cùng phương pháp đo như trường hợp có các
đầu cuối đo.
Nếu sử dụng thiết bị hiển thị, để tối
thiểu ảnh hưởng của thiết bị hiển thị lên các kết nối với nó trong phép đo điện
trường, thiết bị hiển thị này phải rất nhỏ so với thiết bị cần thử, loại bỏ tất
cả các dây nối không cần thiết. Kết nối trong khoảng cách ngắn và cố định.
3.2.2.10. Chỉ tiêu sàn cho BER (đo trong
phòng đo)
Thủ tục đo như đo như đo độ nhạy thu
mục 3.2.2.1 (phần đo trong phòng đo). Chỉ khác ở chỗ mức tín hiệu là mức sao
cho BER đạt giá trị yêu cầu và số bit phát ít nhất là 2556 ´ 106.
3.2.2.11. Chỉ tiêu sàn cho BER (đo với RFCD)
Thủ tục đo như đo như đo độ nhạy thu
mục 3.2.2.2 (phần đo có RFCD). Chỉ khác ở chỗ mức tín hiệu là mức sao cho BER
đạt giá trị yêu cầu và số bit phát ít nhất là 2556 ´ 106.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Yêu cầu trước khi đo:
- Mức
suy hao của bộ suy hao nối với thiết bị cần thử phải là 30 dB.
- Với sơ đồ A,
chỉnh hai bộ suy hao sao cho máy phân tích phổ có thể tách tín hiệu từ thiết bị
kiểm tra lắp ngoài và thiết bị cần thử.
- Máy phân tích phổ được
đặt như sau:
Tần số trung tâm
Độ rộng tần số quét
Độ rộng phân giải
Độ rộng hiển thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức suy hao vào
Mức tham chiếu vào
Tại tần số
kênh điều khiển
0 Hz
Khoảng 300 kHz
Như độ rộng
phân giải
10 dB/Div
20 dB
+10 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết bị cần thử được đặt như sau:
+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ chờ.
+ Thiết bị lưu giữ nhận dạng cuộc
gọi (ROM) sẵn sàng để chuyển trạng thái từ không lưu giữ nhận dạng cuộc gọi
(hoặc trạng thái tương đương) tới trạng thái có lưu giữ nhận dạng cuộc gọi.
Hình 33 - Sơ đồ đo kiểm tra
khả năng phát mã nhận dạng cuộc gọi
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo Hình
33):
- Thiết bị lưu
giữ nhận dạng cuộc gọi: Bằng cách kết nối thiết bị cần thử theo sơ đồ A và thực hiện
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lưu giữ nhận dạng cuộc gọi vào bộ
nhớ của thiết bị cần thử.
+ Nếu bộ giải mã được cài đặt trong
thiết bị kiểm tra lắp ngoài, thực hiện một cuộc gọi ra và đọc nhận dạng cuộc
gọi đã được giải mã ở thiết bị kiểm tra lắp ngoài.
+ Nếu chưa cài bộ giải mã ở thiết bị
kiểm tra lắp ngoài, cần kiểm tra để đảm bảo thiết bị cần thử phát bình thường
trong các điều kiện thông thường.
- Thiết bị nhận
dạng: Nối thiết bị cần thử theo sơ đồ B, tiến hành các bước sau:
+ Phát đi nhận dạng cuộc gọi từ
thiết bị kiểm tra lắp ngoài.
+ Kiểm tra liệu thiết bị cần thử có
nhận và phát hiện được nhận dạng cuộc gọi hay không
- Biểu diễn kết quả:
+ Biểu diễn kết quả phát và phát hiện tín hiệu vô tuyến
tốt hay không tốt.
+ Biểu diễn kết quả nội dung nhận dạng
cuộc gọi nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 34 - Sơ đồ kiểm tra
tần số sóng mang kênh điều khiển
CHÚ THÍCH: Yêu cầu trước khi đo
- Thiết
bị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh phát liên tục tất cả các sóng mang không
được điều chế trừ tần số dành cho kênh điều khiển (ví dụ: 1 895,150 MHz) và tần
số dành cho kênh lưu lượng định sử dụng khi đo.
- Thiết bị kiểm
tra lắp ngoài phải có chức năng thao tác gọi ra và nhận cuộc gọi cũng như kết
nối mạch với thiết bị cần thử tại các kênh điều khiển.
Có thể thay thiết
bị kiểm tra lắp ngoài bằng thiết bị đối phương có khả năng liên lạc với thiết
bị được thử.
- Thiết bị phân tích phổ cần được cài
đặt như sau:
Tần số trung tâm
Độ rộng quét tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng hiển thị
Thang đo trục Y
Mức suy hao vào
Mức vào tham chiếu
Tần số trung tâm của băng tần đã qui
định
Băng tần đã qui định (ví dụ: 24 MHz)
10 kHz
như độ rộng phân giải
10 dB/Div
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+10 dBm
- Thiết bị cần thử được thiết lập như
sau:
+ Thiết bị cần thử ghi số liệu của thuê bao vào bộ nhớ
ROM bên trong.
+ Thiết bị cần thử được đặt ở chế độ thu.
Thủ tục đo (sử dụng sơ đồ đo trong Hình 34):
- Đặt mức ra của
thiết bị tạo tín hiệu mẫu trên nhiều kênh sao cho mức vào của thiết bị cần thử
đạt được 200
μV.
- Nối thiết bị cần thử với thiết bị
kiểm tra lắp ngoài tại kênh điều khiển đặt
trước (1895,150 MHz) và kiểm tra trên máy phân tích phổ sóng vô tuyến tại kênh
lưu lượng có được phát xạ không. Kiểm tra các thao tác:
+ Thực hiện cuộc gọi ra (thoại, đặt máy từ thiết bị
cần thử).
+ Thực hiện nhận cuộc vào (thoại, đặt máy từ thiết bị
kiểm tra lắp ngoài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đầu cuối
trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn
này.
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy
và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công
nghệ PHS và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các
thiết bị đầu cuối trong hệ thống sử dụng công nghệ PHS theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-223:2004 “Thiết bị đầu cuối trong hệ
thống PHS - Yêu cầu kỹ thuật”.
6.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
ĐIỀU KIỆN ĐO KIỂM
Các điều kiện nhiệt độ và điện áp cung
cấp danh định áp dụng cho mỗi phép đo được chỉ rõ trong điều kiện bình thường
và điều kiện khắc nghiệt như sau:
* Điều kiện bình thường:
Điện áp: 3,6 V;
Áp suất bên ngoài: 86 ~ 196 kPa;
Nhiệt độ: 150C ~ 350C;
Độ ẩm tương đối: 5% ~ 75 % (không có sương giá).
* Điều kiện khắc nghiệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao nhất: 550C ± 10C; thấp nhất -100C
± 10C.
Tất cả phép đo được thực hiện trong
các điều kiện bình thường. Điều kiện khắc nghiệt được xác định theo loại chỉ
tiêu cần kiểm tra. Thiết bị cần thử được được đặt trong hộp nhiệt độ để kiểm
tra trong điều kiện khắc nghiệt. Phép đo công suất phát xạ giả phải được thực
hiện trong phòng câm có khả năng đáp ứng các yêu cầu về suy hao che chắn và suy
hao phản xạ tại tường như trên Hình A.2.
Hình A.1 - Phòng câm khi đo
mức công suất phát xạ giả
Hình A.2 - Yêu cầu về phản
xạ tại tường và suy hao che chắn
cho phòng bọc với chất liệu hấp thụ
(Tham khảo)
PHẦN
BÁO HIỆU - ĐIỀU KHIỂN CUỘC GỌI
TRONG HỆ THỐNG PHS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
1
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Các tiêu chuẩn ở Lớp 1
4.2
Tổng quan
4.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2
Mô tả các dịch vụ
4.2.3
Các loại kênh
4.2.4
Các phương pháp sử dụng khe thời
gian vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh xạ các kênh điều khiển logic lên
các khung TDMA
4.2.6
Cấu trúc kênh điều khiển logic
4.2.7
Phương pháp chỉ định khe thời gian
vật lý trong liên lạc
4.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc khe thời gian
4.2.9
Mã hóa kênh
4.2.10
Phương pháp ngẫu nhiên hóa
4.2.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.12
Điều khiển xử lý tiếng nói
4.2.13
Tùy
chọn
Ví dụ về sự xắp xếp bit
4.2.14
Các thủ tục kích hoạt kênh lưu lượng
và các quy định cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện sai hỏng của PS
4.2.16
Những yêu cầu khi phát lại tự động
4.2.17
Những yêu cầu khi tự động yêu cầu
phát lại
4.2.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Pha thiết lập kênh liên kết
Pha
thiết lập kênh liên kết
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Tổng quan
4.3.1
Các thông tin chung
Các qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề
Các qui định về giao thức
4.3.2.1
Các qui định về khuôn dạng
4.3.2.2
Khuôn dạng bản tin
4.3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin định nghĩa
4.3.2.4
Phương pháp phát thông tin định
nghĩa
4.3.2.5
Quản lý phiên bản RT-MM
4.3.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.7
Tiêu đề
Sử dụng loại giao thức LCH mở rộng
trong pha thiết lập kênh kết nối
4.3.2.7.1
Các điều kiện để thực hiện chuỗi các
chức năng yêu cầu
4.3.2.7.2
Danh sách các loại bản tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn dạng bản tin
4.3.4
Tiêu đề
Các bản tin thiết lập kênh
4.3.4.1
Tiêu đề
Khe thời gian trống (idle)
4.3.4.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thiết lập kênh kết nối
4.3.4.1.2
Cấp kênh liên kết
4.3.4.1.3
Từ chối cấp kênh liên kết
4.3.4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1.5
Các bản tin quảng bá
4.3.4.2
Tiêu đề
Bản tin quảng bá thông tin về kênh
vô tuyến
4.3.4.2.
Bản tin quảng bá thông tin về hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thứ hai về quảng bá thông
tin hệ thống
4.3.4.2.3
Bản tin thứ ba về quảng bá thông tin
hệ thống
4.3.4.2.4
Bản tin quảng bá thông tin về các
tuỳ chọn
4.3.4.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin nhắn tìm
4.3.4.3
Các qui định chi tiết về nhóm nhắn
tìm PCH
4.3.4.4
B.3. Pha thiết lập kênh dịch vụ và pha liên lạc
B.3.1. Các tiêu chuẩn của lớp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Các tiêu chuẩn của lớp 2
4.4.2
Tiêu đề
Tổng quan
4.4.2.1
Các thông tin chung
Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng quan về LAPDC
4.4.2.1.2
Các qui định về khuôn dạng
4.4.2.1.3
Cấu trúc khung lớp 2
4.4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ giữa khe thời gian vật lý và
khung tin
4.4.2.2.1
Các thành phần của kênh SACCH
4.4.2.2.2
Các thành phần của kênh FACCH
4.4.2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.3
Trường điều khiển
4.4.2.4
Khuôn dạng trường
truyền tin (I)
4.4.2.4.1
Khuôn dạng trường giám sát (S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn dạng trường không số (U)
4.4.2.4.3
Các thành phần trong thao tác điều
khiển
4.4.2.5
Chế độ liên lạc
4.4.2.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit P/F (Poll(P)/Final(F))
4.4.2.5.2
Các chuỗi số và biến
4.4.2.5.3
Đồng hồ trong mạng
4.4.2.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.6
Lệnh truyền tin (I)
4.4.2.6.1
Lệnh đặt chế độ cân bằng cận đồng bộ
SABM
4.4.2.6.2
Lệnh ngắt kết nối DISC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh/đáp ứng sẵn sàng nhận (RR)
4.4.2.6.4
Lệnh/đáp ứng chưa sẵn sàng nhận
(RNR)
4.4.2.6.5
Đáp ứng báo nhận không đánh số (UA)
4.4.2.6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng chế độ ngắt kết nối DM
4.4.2.6.7
Đáp ứng từ chối khung FRMR
4.4.2.6.8
Lệnh tin không đánh số UI
4.4.2.6.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.7
Các thao tác điều khiển liên kết dữ
liệu
4.4.2.8
Các chế độ hoạt động và các lớp thủ
tục
4.4.2.8.1
Các hằng số hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ đếm
4.4.2.8.3
Các thủ tục điều khiển liên kết dữ
liệu
4.4.2.8.4
Các thủ tục truyền tin không cần báo
nhận
4.4.2.8.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục thiết lập chế độ báo
nhận đa khung
4.4.2.8.4.2
Tái thiết lập chế độ báo nhận đa
khung
4.4.2.8.4.3
Giải phóng chế độ làm việc báo nhận
đa khung
4.4.2.8.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.8.4.5
Truyền tin có báo nhận
4.4.2.8.4.6
Truyền và nhận các báo nhận
4.4.2.8.4.7
Tạo và huỷ trạng thái bận ở phía
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo và khôi phục trạng thái
lỗi
4.4.2.8.4.9
Các thủ tục chức năng giám sát liên
kết dữ liệu
4.4.2.8.4.10
B.3.2. Các tiêu chuẩn của lớp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái
quát các tiêu chuẩn của lớp 3
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Các tiêu chuẩn của lớp 3
4.4.3
Tiêu đề
Tổng quan
4.4.3.1
Các thông tin chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.1.1
Ứng dụng vào cấu trúc giao diện
4.4.3.1.2
Định nghĩa các chức năng của lớp 3
4.4.3.2
Quản lý phát tần số vô tuyến (RT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý tính di động MM
4.4.3.2.2
Quản lý cuộc gọi CC
4.4.3.2.3
Khái quát về các phương thức báo
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc báo hiệu và các chức năng
của lớp 3
4.4.3.3.1
Khuôn dạng báo hiệu
4.4.3.3.2
Các qui ước về giao thức
4.4.3.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.4
B.3.2.2. Quản lý tài nguyên vô tuyến (RT)
Các
tiêu chuẩn của lớp 3 - Quản lý phát tần số vô tuyến (RT)
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Quản lý phát tần số vô tuyến (RT)
4.4.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.1
Trạng thái RT ở PS
4.4.3.5.1.1
Trạng thái RT ở CS
4.4.3.5.1.2
Định nghĩa và nội dung của các chức
năng tin nhắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thông tin định nghĩa
4.4.3.5.2.1
Đáp ứng thông tin định nghĩa
4.4.3.5.2.2
Yêu cầu về điều kiện
4.4.3.5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo điều kiện
4.4.3.5.2.4
Điều khiển mật mã hóa
4.4.3.5.2.5
Xác nhận điều khiển mật mã hóa
4.4.3.5.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.2.7
Yêu cầu chức năng
4.4.3.5.2.8
Đáp ứng yêu cầu chức năng
4.4.3.5.2.9
Đáp ứng nhắn tìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng PS
4.4.3.5.2.11
Ngắt kết nối kênh vô tuyến
4.4.3.5.2.12
Hoàn thành ngắt kết nối kênh vô
tuyến
4.4.3.5.2.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị chuyển kênh TCH
4.4.3.5.2.14
Từ chối yêu cầu chuyển kênh TCH
4.4.3.5.2.15
Yêu cầu chuyển kênh
4.4.3.5.2.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.2.17
Điều khiển công suất phát
4.4.3.5.2.18
Điều khiển VOX
4.4.3.5.2.19
Thông báo nhận dạng PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị thông tin vùng hoạt động của
PS
4.4.3.5.2.21
Khuôn dạng bản tin và mã hóa các
thành phần thông tin
4.4.3.5.3
Khái quát
4.4.3.5.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân biệt giao thức
4.4.3.5.3.2
Loại bản tin
4.4.3.5.3.3
Các phần tử tin tức và các qui tắc
mã hóa
4.4.3.5.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.3.4.1
Thông tin quảng bá
4.4.3.5.3.4.2
Yêu cầu thông tin định nghĩa
4.4.3.5.3.4.3
Số sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân
4.4.3.5.3.4.5
Chức năng báo cáo điều kiện
4.4.3.5.3.4.6
Thông tin nhận dạng CS (CS-ID)
4.4.3.5.3.4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa bảo mật
4.4.3.5.3.4.8
Thông tin điều khiển mã hóa bảo mật
4.4.3.5.3.4.9
Bộ khoá mật mã hóa
4.4.3.5.3.4.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.3.4.11
Số nhận dạng PS
4.4.3.5.3.4.12
Thông báo điều khiển nhận dạng Số
nhận dạng PS
4.4.3.5.3.4.13
Mức thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện báo cáo
4.4.3.5.3.4.15
Loại SCH
4.4.3.5.3.4.16
Số khe thời gian
4.4.3.5.3.4.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển kênh TCH
4.4.3.5.3.4.18
Điều khiển công suất phát
4.4.3.5.3.4.19
Yêu cầu điều khiển công suất phát
4.4.3.5.3.4.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.5.3.4.21
Thông tin về chức năng VOX
4.4.3.5.3.4.22
Báo cáo điều kiện vùng
4.4.3.5.3.4.23
Chức năng chỉ thị thông tin vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đáp ứng nhắn tìm
4.4.3.5.3.4.25
Các qui ước bổ sung trong RT
4.4.3.5.4
B.3.2.3. Quản lý di động
(MM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Quản lý di động
(MM)
4.4.3.6
Các định nghĩa
trạng thái quản lý di động
4.4.3.6.1
Trạng thái MM ở PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái MM ở CS
4.4.3.6.1.2
Nội dung và định
nghĩa các chức năng bản tin
4.4.3.6.2
Yêu cầu nhận thực
4.4.3.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng nhận thực
4.4.3.6.2.2
Yêu cầu chức năng
4.4.3.6.2.3
Đáp ứng yêu cầu
chức năng
4.4.3.6.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.6.2.5
Báo cáo vùng đăng
ký vị trí
4.4.3.6.2.6
Từ chối đăng ký vị
trí
4.4.3.6.2.7
Yêu cầu đăng ký vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa thành phần
tin tức và khuôn dạng của bản tin
4.4.3.6.3
Khái quát
4.4.3.6.3.1
Phân biệt giao thức
4.4.3.6.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bản tin
4.4.3.6.3.3
Các phần tử thông
tin khác
4.4.3.6.3.4
Các qui ước mã hóa
4.4.3.6.3.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.6.3.4.2
Mẫu mật mã nhận
thực
4.4.3.6.3.4.3
Loại nhận thực
4.4.3.6.3.4.4
Mẫu nhận thực ngẫu
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân
4.4.3.6.3.4.6
Báo cáo khu vực
đăng ký vị trí
4.4.3.6.3.4.7
Quản
lý di động ở lớp 3 (MM)
RCR
STD-28 V3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nhắn tìm
4.4.3.6.3.4.8
Nhóm nhắn tìm
4.4.3.6.3.4.9
Ví dụ
về tính toán nhóm nhắn tìm bằng số dư của phép chia nhóm nhắn tìm
4.4.3.6.3.4.9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.6.3.4.10
Mức thu
4.4.3.6.3.4.11
B.3.2.4.
Điều khiển cuộc gọi
Điều khiển cuộc gọi ở lớp 3 (CC)
RCR
STD-28 V3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển cuộc gọi (CC)
4.4.3.7
Các định nghĩa trạng thái điều khiển cuộc gọi (CC)
4.4.3.7.1
Trạng thái CC ở PS
4.4.3.7.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.1.2
Trạng thái hoạt động theo chức năng ở PS
4.4.3.7.1.3
Trạng thái hoạt động theo chức năng ở CS
4.4.3.7.1.4
Nội dung và định nghĩa các chức năng bản tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái quát về bản tin CC
4.4.3.7.2.1
Cảnh báo ALERT
4.4.3.7.2.1.1
Tiến trình của cuộc gọi CALL PROC
4.4.3.7.2.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối CONN
4.4.3.7.2.1.3
Xác nhận kết nối CONN ACK
4.4.3.7.2.1.4
Ngắt kết nối DIS
4.4.3.7.2.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.2.1.6
Thông tin INFO
4.4.3.7.2.1.7
Đang thực hiện PROG
4.4.3.7.2.1.8
Giải phóng cuộc gọi REL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng xong REL COMP
4.4.3.7.2.1.10
Thiết lập SETUP
4.4.3.7.2.1.11
Xác nhận thiết lập SETUP ACK
4.4.3.7.2.1.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái STAT
4.4.3.7.2.1.13
Yêu cầu trạng thái STAT ENQ
4.4.3.7.2.1.14
Thông báo NOTIFY
4.4.3.7.2.1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.3
Khái quát
4.4.3.7.3.1
Phân biệt giao thức
4.4.3.7.3.2
Tham chiếu tới cuộc gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bản tin
4.4.3.7.3.4
Các phần tử thông tin khác
4.4.3.7.3.5
Các qui định mã hóa
4.4.3.7.3.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng bộ mã xác định phần tử thông tin và thủ tục dịch khóa
4.4.3.7.3.5.2
Dịch khóa
4.4.3.7.3.5.3
Dung lượng mang
4.4.3.7.3.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.3.5.5
Số bị gọi
4.4.3.7.3.5.6
Địa chỉ con bên bị gọi
4.4.3.7.3.5.7
Số chủ gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ con bên chủ gọi
4.4.3.7.3.5.9
Nguyên nhân
4.4.3.7.3.5.10
Tính năng
4.4.3.7.3.5.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng bàn phím
4.4.3.7.3.5.12
Chỉ thị diễn biến
4.4.3.7.3.5.13
Hoàn thành gửi đi
4.4.3.7.3.5.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.3.5.15
Thông báo cước
4.4.3.7.3.5.16
Chỉ thị thông báo
4.4.3.7.3.5.17
Nhận dạng PS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương thích với lớp trên
4.4.3.7.3.5.19
Tương thích với lớp dưới
4.4.3.7.3.5.20
Chỉ thị lặp
4.4.3.7.3.5.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị nguồn cuộc gọi nhân công
4.4.3.7.3.5.22
Loại liên lạc
4.4.3.7.3.5.23
Các dịch vụ bổ sung
4.4.3.7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.7.4.1
Phát tín hiệu PB
4.4.3.7.4.1.1
Phát tín hiệu đặt máy
4.4.3.7.4.1.2
Các bảng chuyển trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.5.
Trình tự điều khiển ở Lớp 3
Trình tự điều khiển ở Lớp 3
RCR
STD-28 V3.2
Ghi
chú
Trình tự điều
khiển
4.4.3.8
Thông tin chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.8.1
Tiêu đề
Gửi theo kiểu En-bloc
4.4.3.8.1.1
Gửi theo kiểu
Overlap
4.4.3.8.1.2
Cuộc gọi vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắt kết nối
4.4.3.8.3
Đăng ký vị trí
4.4.3.8.4
Chuyển kênh
trong quá trình liên lạc
4.4.3.8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển kênh
trong khi liên lạc (chuyển trên cùng CS)
4.4.3.8.5.1
Chuyển kênh
trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác: PS phải gọi lại)
4.4.3.8.5.2
Chuyển kênh
trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác: loại gọi lại với yêu cầu của
PS)
4.4.3.8.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.8.5.4
Chuyển kênh
trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác): loại chuyển kênh TCH với yêu
cầu từ PS
4.4.3.8.5.5
Chuyển kênh
trong quá trình liên lạc (chuyển sang CS khác): loại chuyển kênh TCH với chỉ
thị từ CS
4.4.3.8.5.6
Chỉ thị thông
tin vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nhắn tìm
4.4.3.8.7
(Tham khảo)
CHUYỂN
ĐỔI GIỮA dBm VÀ dBmV
Để đổi cường độ trường (đơn vị dBmV/m) sang mật độ công suất (đơn vị
dBm/m2) ta cộng 115,76 vào giá trị dBm/m2 để có giá trị
dBmV/m tương ứng. Quan
hệ này được rút ra khi tính trở kháng của không gian tự do là 377 W và công thức PD = E2/Z0;
trong đó PD là mật độ công suất, E là cường độ trường, Z0
là trở kháng đặc tính của không gian tự do (377 W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66