1.4.
Chữ viết tắt
|
|
AC
|
Nguồn xoay chiều
|
Alternating current
|
B
|
Băng thông
|
Bandwidth
|
CW
|
Sóng liên tục
|
Continous Wave
|
CSB
|
Sóng mang với dải biên
|
Carrier with sideband
|
DDM
|
Chênh lệch độ sâu điều
chế
|
Difference in depth of
modulation
|
ICAO
|
Tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế
|
International Civil
Aviation Organization
|
ILS
|
Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh
|
Instrument Landing
System
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Dung sai tần số
2.1.1. Định nghĩa
Dung sai tần số là độ lệch
lớn nhất của tần số trung tâm trong băng tần phát xạ chiếm dụng so với tần số
được ấn định, được biểu thị bằng giá trị phần trăm.
2.1.2. Giới hạn
2.1.2.1. Đối với sóng mang
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh một tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,005 %.
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh hai tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,002 % và dải tần danh định
dành cho các sóng mang phải đối xứng qua tần số được ấn định.
2.1.2.2. Đối với tín hiệu
âm tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh cấp II, dung sai tần số cho phép là ±1,5 %.
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh cấp III, dung sai tần số cho phép là ±1 %.
2.1.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.
2.2.
Độ sâu điều chế
2.2.1. Định nghĩa
Độ sâu điều chế biên độ là
tỷ số giữa hiệu và tổng của biên độ lớn nhất và nhỏ nhất xác định trong một chu
kỳ của dạng sóng điều chế.
2.2.2. Giới hạn
Độ sâu điều chế phải nằm
trong giới hạn từ 37,5 % đến 42,5 % ứng với mỗi tín hiệu điều chế âm tần 90 Hz
và 150 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.2.
2.3.
Công suất sóng mang
2.3.1. Định nghĩa
Công suất sóng mang của
máy phát là công suất trung bình cấp cho ăng ten trong một chu kỳ phát không có
điều chế.
Các quy định kỹ thuật của
quy chuẩn này phải được áp dụng cho tất cả các mức công suất tại đầu ra, nơi mà
máy phát được thiết kế để hoạt động với trở kháng đầu ra ăng ten 50 Ω. Trên
thực tế, các phép đo được thực hiện tại mức công suất thấp nhất và cao nhất của
máy phát, trừ khi có quy định khác.
2.3.2. Giới hạn
Giá trị công suất sóng
mang đo được khi công suất đầu ra được điều chỉnh cực đại không chênh lệch quá
±1,5 dB so với công suất phát danh định.
2.3.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn là các
phát xạ xuất hiện tại cổng ra RF trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng
băng thông tần số cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà
không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả dẫn bao
gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và
thành phần biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
2.4.2. Giới hạn
Các giá trị phát xạ giả
dẫn lớn nhất được quy định trong Bảng 1
Bảng
1 - Giới hạn phát xạ giả dẫn
Hiện
tượng môi trường
Dải
tần
Giới
hạn kiểm tra, chế độ dự phòng
Giới
hạn kiểm tra, chế độ hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả dẫn RF
9
kHz - 150 kHz
-57
(2 nW)
-46
dBm
B
= 1 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
>
150 kHz - 30 MHz
-57
(2 nW)
-46
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả dẫn RF
>
30 MHz - 1 GHz
-57
(2 nW)
-65 dBc cho hài bậc 2,
-75 dBc cho các hài còn
lại và
-43 dBm cho phát xạ
không chứa hài.
B
= 10 kHz
(xem
chú thích)
Phát xạ giả dẫn RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
(20 nW)
-75 dBc cho phát xạ có
hài
-40 dBm cho phát xạ
không chứa hài
B
= 10 kHz
CHÚ THÍCH: Băng tần loại
trừ là ±1 MHz từ sóng mang trong chế độ hoạt động
2.4.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.4.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình đo
kiểm, thiết bị được cấp nguồn từ nguồn điện có khả năng tạo ra các điện áp đo
kiểm bình thường.
Trở kháng trong của nguồn
điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể.
Để phục vụ cho việc đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn điện đo kiểm giữa hai
đầu vào nguồn điện của thiết bị.
Trong suốt quá trình đo
kiểm phải duy trì điện áp của nguồn điện đo kiểm với dung sai nhỏ hơn ±3 % so
với điện áp tại thời điểm ban đầu của mỗi phép đo.
3.1.1.1. Điện lưới
Điện áp đo kiểm đối với
thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh
định.
Theo mục đích của quy
chuẩn, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay một giá trị bất kỳ
trong các điện áp thiết kế cho thiết bị được công bố.
Tần số của nguồn điện đo kiểm
tương ứng với nguồn điện lưới AC phải nằm trong khoảng 49 Hz và 51 Hz.
3.1.1. 2. Các nguồn điện
áp khác
Khi thiết bị hoạt động với
các nguồn điện hay các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo
kiểm phải là điện áp được nhà sản xuất thiết bị công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện bình thường
về nhiệt độ và độ ẩm cho phép đo là một sự kết hợp bất kỳ giữa nhiệt độ và độ
ẩm nằm trong các dải sau đây:
- Nhiệt độ: 15°C
đến 35°C.
- Độ ẩm tương đối: 20 %
đến 75 %.
Khi không thể thực hiện
được phép đo kiểm trong các điều kiện như trên, ghi lại nhiệt độ môi trường và
độ ẩm tương đối khi thực hiện phép đo kiểm, thông tin này được ghi vào kết quả
đo kiểm.
3.2.
Giải thích kết quả đo
Giải thích các kết quả ghi
trong kết quả đo kiểm cho các phép đo trong quy chuẩn này như sau:
- Với mỗi phép đo cụ thể,
độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải được ghi trong báo cáo đo.
- Với mỗi phép đo, giá trị
về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị trong Bảng 2.
Bảng
2 - Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị lớn nhất
Dung sai tần số
±1x10-9
Độ sâu điều chế
±3%
Công suất sóng mang
±0,75
dB
Phát xạ giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3
dB
Từ 1 GHz đến 4 GHz
±6dB
3.3.
Kênh đo kiểm
Đo kiểm được thực hiện
trên ba tần số sau trừ khi có quy định khác:
- 329,15 MHz;
- 332,0 MHz;
- 335,0 MHz.
3.4.
Phương pháp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1. Đo kiểm dung sai
tần số sóng mang
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:
Hình
1 - Cấu hình đo dung sai tần số vô tuyến
Nối máy phát cần đo với
máy đo tần số thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω.
Đặt máy phát hoạt động ở
chế độ không điều chế (CW), các phép đo tần số được thực hiện trên kênh đo được
đơn vị đo kiểm lựa chọn trước.
Ghi lại kết quả trên máy
đo tần số.
3.4.1.2. Đo kiểm dung sai
tần số tín hiệu âm tần
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Cấu hình đo dung sai tần số tín hiệu âm tần
Nối máy đo tần số vào điểm
đo tần số tần số tín hiệu âm tần.
Tắt thành phần tín hiệu 90
Hz để đo tín hiệu 150 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.
Tắt thành phần tín hiệu
150 Hz để đo tín hiệu 90 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều
chế
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:
Hình
3 - Cấu hình đo độ sâu điều chế
Nối máy phát cần đo tại
đầu ra kênh CSB (Carrier and SideBand) với máy phân tích điều chế thông qua bộ
suy hao trở kháng 50 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt máy phát ở chế độ
phát, tắt tín hiệu âm tần 150 Hz để đo độ sâu điều chế tín hiệu âm tần 90 Hz,
ghi lại kết quả trên máy phân tích điều chế.
3.4.3. Đo kiểm công suất
sóng mang
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:
Hình
4 - Cấu hình đo công suất sóng mang
Nối máy phát với máy đo
công suất qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Các phép đo được thực hiện trong điều
kiện thử nghiệm khi công suất đầu ra của máy phát cấu hình ở mức cao nhất và
thấp nhất.
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả
dẫn
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối máy phát cần đo với
máy phân tích phổ qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Phát xạ giả dẫn được đo khi
máy phát hoạt động ở chế độ không điều chế và hoạt động trên tần số trung tâm
tại mục 3.3.
Các phép đo được thực hiện
trên phạm vi từ 9 kHz đến 4 GHz loại trừ kênh mà máy phát đang hoạt động và
cách tần số trung tâm của máy phát ±1 MHz.
Các phép đo cho mỗi một
phát xạ giả được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị đo vô tuyến hoặc một
máy phân tích phổ.
Các phép đo được thực hiện
lặp lại khi máy phát hoạt động ở chế độ chờ.
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị chỉ góc hạ
cánh thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định
kỹ thuật trong quy chuẩn này.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các
thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước theo các quy định hiện hành
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ICAO Annex 10 Volume I
(July 2006) - “radio navigation aids”.
[2] ETSI EN 302 617-1
V1.1.1 (2009-01) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the
UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part-1: Technical
characteristics and methods of measurement.
[3] ETSI EN 302 617-2
V1.1.1 (2010-10) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the
UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2: Harmonized
EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE
Directive.