QCVN 104:2016/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ
THỐNG VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
National
technical regulation on glidepath equipment for radio navigation aids
MỤC
LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Dung sai tần số
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Giới hạn
2.1.3. Phương pháp đo
2.2. Độ sâu điều chế
2.2.1. Định nghĩa
2.2.2. Giới hạn
2.2.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Định nghĩa
2.3.2. Giới hạn
2.3.3. Phương pháp đo
2.4. Phát xạ giả dẫn
2.4.1. Định nghĩa
2.4.2. Giới hạn
2.4.3. Phương pháp đo
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Độ ẩm và nhiệt độ
3.2. Giải thích kết quả đo
3.3. Kênh đo kiểm
3.4. Phương pháp đo kiểm
3.4.1. Đo kiểm dung sai
tần số
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều
chế
3.4.3. Đo kiểm công suất
sóng mang
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả
dẫn
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 104:2016/BTTTT được
xây dựng dựa trên tài liệu Volume I, Annex 10 (07/2006) của Tổ chức Hàng không
dân dụng Quốc tế (ICAO) và ETSI EN 302 617-2 V1.1.1 (10/2010) của Viện Tiêu
chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 104:2016/BTTTT do Cục
Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BTTTT ngày
07 tháng 12 năm 2016.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ CHỈ GÓC HẠ CÁNH TRONG HỆ THỐNG VÔ TUYẾN DẪN
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
National
technical regulation on glidepath equipment for radio navigation aids
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu
cầu kỹ thuật áp dụng cho thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn
đường hàng không dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến
335,4 MHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh
doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Hệ thống thiết bị
chỉ góc hạ cánh hai tần số (two - frequency glide path
system)
Hệ thống có vùng phủ sóng
đạt được bằng cách sử dụng hai mẫu trường bức xạ độc lập trên các tần số sóng
mang riêng rẽ của thiết bị chỉ góc hạ cánh.
1.3.2. Góc hạ cánh
(ILS glide path angle)
Góc hợp bởi một đường
thẳng đại diện cho đường chỉ góc hạ cánh trung bình và mặt phẳng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát của thiết
bị được nhà sản xuất công bố.
1.3.4. Hệ thống chỉ dẫn hạ
cánh cấp I (ILS-I)
Một hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ
thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ cánh và đường chỉ
góc hạ cánh, và có một độ cao là 60 m (200ft) hoặc thấp hơn trên mặt phẳng
ngang có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.
1.3.5. Hệ thống chỉ dẫn hạ
cánh cấp II (ILS-II)
Một hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị cung cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ
thống đến một điểm là nơi giao nhau giữa đường chỉ hướng hạ cánh và đường chỉ
góc hạ cánh, và có một độ cao là 15 m (50ft) hoặc thấp hơn trên mặt phẳng ngang
có chứa ngưỡng của đường cất hạ cánh.
1.3.6. Hệ thống chỉ dẫn hạ
cánh cấp III (ILS-III)
Một hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị cùng với sự phụ trợ của các thiết bị phụ ở những nơi cần thiết, cung
cấp thông tin hướng dẫn tàu bay từ giới hạn tầm phủ sóng của hệ thống đến và
dọc theo bề mặt của đường cất hạ cánh.
1.3.7. Đường chỉ hướng hạ
cánh (Course line)
Quỹ tích những điểm nằm
trong mặt phẳng ngang, gần tâm đường cất hạ cánh nhất và không có chênh lệch độ
sâu điều chế (DDM = 0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quỹ tích những điểm nằm
trong mặt phẳng thẳng đứng chứa tâm đường cất hạ cánh và không có chênh lệch độ
sâu điều chế (DDM = 0).
1.3.9. Thiết bị chỉ góc hạ
cánh (Glidepath equipment)
Thiết bị cung cấp thông
tin về góc hạ cánh cho máy bay (góc hạ cánh thông thường là 3°).
1.4.
Chữ viết tắt
AC
Nguồn xoay chiều
Alternating current
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bandwidth
CW
Sóng liên tục
Continous Wave
CSB
Sóng mang với dải biên
Carrier with sideband
DDM
Chênh lệch độ sâu điều
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICAO
Tổ chức hàng không dân
dụng quốc tế
International Civil
Aviation Organization
ILS
Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh
Instrument Landing
System
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Dung sai tần số
2.1.1. Định nghĩa
Dung sai tần số là độ lệch
lớn nhất của tần số trung tâm trong băng tần phát xạ chiếm dụng so với tần số
được ấn định, được biểu thị bằng giá trị phần trăm.
2.1.2. Giới hạn
2.1.2.1. Đối với sóng mang
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh một tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,005 %.
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh hai tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,002 % và dải tần danh định
dành cho các sóng mang phải đối xứng qua tần số được ấn định.
2.1.2.2. Đối với tín hiệu
âm tần
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh cấp I, dung sai tần số cho phép là ±2,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị chỉ góc
hạ cánh cấp III, dung sai tần số cho phép là ±1 %.
2.1.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.1.
2.2.
Độ sâu điều chế
2.2.1. Định nghĩa
Độ sâu điều chế biên độ là
tỷ số giữa hiệu và tổng của biên độ lớn nhất và nhỏ nhất xác định trong một chu
kỳ của dạng sóng điều chế.
2.2.2. Giới hạn
Độ sâu điều chế phải nằm
trong giới hạn từ 37,5 % đến 42,5 % ứng với mỗi tín hiệu điều chế âm tần 90 Hz
và 150 Hz.
2.2.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.
Công suất sóng mang
2.3.1. Định nghĩa
Công suất sóng mang của
máy phát là công suất trung bình cấp cho ăng ten trong một chu kỳ phát không có
điều chế.
Các quy định kỹ thuật của
quy chuẩn này phải được áp dụng cho tất cả các mức công suất tại đầu ra, nơi mà
máy phát được thiết kế để hoạt động với trở kháng đầu ra ăng ten 50 Ω. Trên
thực tế, các phép đo được thực hiện tại mức công suất thấp nhất và cao nhất của
máy phát, trừ khi có quy định khác.
2.3.2. Giới hạn
Giá trị công suất sóng
mang đo được khi công suất đầu ra được điều chỉnh cực đại không chênh lệch quá
±1,5 dB so với công suất phát danh định.
2.3.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.3.
2.4.
Phát xạ giả dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả dẫn là các
phát xạ xuất hiện tại cổng ra RF trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng
băng thông tần số cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà
không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả dẫn bao
gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và
thành phần biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
2.4.2. Giới hạn
Các giá trị phát xạ giả
dẫn lớn nhất được quy định trong Bảng 1
Bảng
1 - Giới hạn phát xạ giả dẫn
Hiện
tượng môi trường
Dải
tần
Giới
hạn kiểm tra, chế độ dự phòng
Giới
hạn kiểm tra, chế độ hoạt động
Băng
thông đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
kHz - 150 kHz
-57
(2 nW)
-46
dBm
B
= 1 kHz
Phát xạ giả dẫn RF
>
150 kHz - 30 MHz
-57
(2 nW)
-46
dBm
B
= 9 kHz - 10 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
30 MHz - 1 GHz
-57
(2 nW)
-65 dBc cho hài bậc 2,
-75 dBc cho các hài còn
lại và
-43 dBm cho phát xạ
không chứa hài.
B
= 10 kHz
(xem
chú thích)
Phát xạ giả dẫn RF
>
1 GHz - 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75 dBc cho phát xạ có
hài
-40 dBm cho phát xạ
không chứa hài
B
= 10 kHz
CHÚ THÍCH: Băng tần loại
trừ là ±1 MHz từ sóng mang trong chế độ hoạt động
2.4.3. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.4.4.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Điều kiện môi trường
3.1.1. Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng trong của nguồn
điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể.
Để phục vụ cho việc đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn điện đo kiểm giữa hai
đầu vào nguồn điện của thiết bị.
Trong suốt quá trình đo
kiểm phải duy trì điện áp của nguồn điện đo kiểm với dung sai nhỏ hơn ±3 % so
với điện áp tại thời điểm ban đầu của mỗi phép đo.
3.1.1.1. Điện lưới
Điện áp đo kiểm đối với
thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh
định.
Theo mục đích của quy
chuẩn, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay một giá trị bất kỳ
trong các điện áp thiết kế cho thiết bị được công bố.
Tần số của nguồn điện đo kiểm
tương ứng với nguồn điện lưới AC phải nằm trong khoảng 49 Hz và 51 Hz.
3.1.1. 2. Các nguồn điện
áp khác
Khi thiết bị hoạt động với
các nguồn điện hay các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo
kiểm phải là điện áp được nhà sản xuất thiết bị công bố.
3.1.2. Độ ẩm và nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: 15°C
đến 35°C.
- Độ ẩm tương đối: 20 %
đến 75 %.
Khi không thể thực hiện
được phép đo kiểm trong các điều kiện như trên, ghi lại nhiệt độ môi trường và
độ ẩm tương đối khi thực hiện phép đo kiểm, thông tin này được ghi vào kết quả
đo kiểm.
3.2.
Giải thích kết quả đo
Giải thích các kết quả ghi
trong kết quả đo kiểm cho các phép đo trong quy chuẩn này như sau:
- Với mỗi phép đo cụ thể,
độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải được ghi trong báo cáo đo.
- Với mỗi phép đo, giá trị
về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị trong Bảng 2.
Bảng
2 - Độ không đảm bảo đo
Độ
không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tần số
±1x10-9
Độ sâu điều chế
±3%
Công suất sóng mang
±0,75
dB
Phát xạ giả
Dưới 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 GHz đến 4 GHz
±6dB
3.3.
Kênh đo kiểm
Đo kiểm được thực hiện
trên ba tần số sau trừ khi có quy định khác:
- 329,15 MHz;
- 332,0 MHz;
- 335,0 MHz.
3.4.
Phương pháp đo kiểm
3.4.1. Đo kiểm dung sai
tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:

Hình
1 - Cấu hình đo dung sai tần số vô tuyến
Nối máy phát cần đo với
máy đo tần số thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω.
Đặt máy phát hoạt động ở
chế độ không điều chế (CW), các phép đo tần số được thực hiện trên kênh đo được
đơn vị đo kiểm lựa chọn trước.
Ghi lại kết quả trên máy
đo tần số.
3.4.1.2. Đo kiểm dung sai
tần số tín hiệu âm tần
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối máy đo tần số vào điểm
đo tần số tần số tín hiệu âm tần.
Tắt thành phần tín hiệu 90
Hz để đo tín hiệu 150 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.
Tắt thành phần tín hiệu
150 Hz để đo tín hiệu 90 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.
3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều
chế
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:

Hình
3 - Cấu hình đo độ sâu điều chế
Nối máy phát cần đo tại
đầu ra kênh CSB (Carrier and SideBand) với máy phân tích điều chế thông qua bộ
suy hao trở kháng 50 Ω.
Đặt máy phát ở chế độ
phát, tắt tín hiệu âm tần 90 Hz để đo độ sâu điều chế tín hiệu âm tần 150 Hz,
ghi lại kết quả trên máy phân tích điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Đo kiểm công suất
sóng mang
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:

Hình
4 - Cấu hình đo công suất sóng mang
Nối máy phát với máy đo
công suất qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Các phép đo được thực hiện trong điều
kiện thử nghiệm khi công suất đầu ra của máy phát cấu hình ở mức cao nhất và
thấp nhất.
3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả
dẫn
Thiết lập sơ đồ bố trí đo
như hình sau:

Hình
5 - Cấu hình đo phát xạ giả dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo được thực hiện
trên phạm vi từ 9 kHz đến 4 GHz loại trừ kênh mà máy phát đang hoạt động và
cách tần số trung tâm của máy phát ±1 MHz.
Các phép đo cho mỗi một
phát xạ giả được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị đo vô tuyến hoặc một
máy phân tích phổ.
Các phép đo được thực hiện
lặp lại khi máy phát hoạt động ở chế độ chờ.
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị chỉ góc hạ
cánh thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định
kỹ thuật trong quy chuẩn này.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các
thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước theo các quy định hiện hành
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai quản lý thiết bị chỉ góc hạ cách theo quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ICAO Annex 10 Volume I
(July 2006) - “radio navigation aids”.
[2] ETSI EN 302 617-1
V1.1.1 (2009-01) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the
UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part-1: Technical
characteristics and methods of measurement.
[3] ETSI EN 302 617-2
V1.1.1 (2010-10) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the
UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2: Harmonized
EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE
Directive.