ARFCN
|
Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối
|
Absolute Radio Frequency
Channel Number
|
AWGN
|
Tạp âm Gauss trắng cộng
|
Additive White
Gaussian Noise
|
BCCH
|
Kênh điều khiển quảng bá
|
Broadcast Control
Channel
|
BER
|
Tỷ lệ lỗi bít
|
Bit Error Ratio
|
BLER
|
Tỷ lệ lỗi khối
|
Block Error Ratio
|
BS
|
Trạm gốc
|
Base Station
|
BSC
|
Bộ điều khiển trạm gốc
|
Base Station
Controller
|
BSS
|
Hệ thống trạm gốc
|
Base Station
System
|
BSSTE
|
Thiết bị đo kiểm hệ
thống trạm gốc
|
Base Station
System Test Equipment
|
BTS
|
Trạm thu phát gốc
|
Base Transceiver Station
|
CDMA
|
Đa truy cập phân chia
theo mã
|
Code Division Multiple
Access
|
CRC
|
Mã vòng dư
|
Cyclic Redundancy Code
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct Current
|
DCS
|
Hệ thống tế bào số
|
Digital Cellular System
|
EDGE
|
Tốc độ dữ liệu nâng cao
cho hệ thống GSM tiên tiến
|
Enhanced Data rates for
GSM Evolution
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
ElectroMagnetic
Compatibility
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Equipment Under Test
|
E-UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt
đất toàn cầu tiên tiến
|
Evolved Universal
Terrestrial Radio Access
|
EPC
|
Lõi gói tiên tiến
|
Evolved Packet Core
|
FDD
|
Ghép song công phân chia
theo tần số
|
Frequency Division
Duplex
|
FER
|
Tỷ lệ lỗi khung
|
Frame Error Rate
|
FRC
|
Kênh tham chiếu cố định
|
Fixed Reference
Channel
|
GSM
|
Hệ thống thông tin di
động toàn cầu
|
Global System for Mobile
communication
|
HW
|
Phần cứng
|
Hardware
|
IF
|
Tần số trung gian
|
Intermediate Frequency
|
IP
|
Giao thức Internet
|
Internet Protocol
|
ISDN
|
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
|
Integrated Services Digital Network
|
lub
|
Giao diện giữa RNC và BS
|
Interface
between RNC and BS LTE
|
MS
|
Máy di động
|
Mobile Station
|
LTE
|
Tiến hóa lâu dài
|
Long Term Evolution
|
PDTCH
|
Kênh truyền tải dữ liệu
gói
|
Data Traffic Channel
|
PSTN
|
Mạng điện thoại chuyển
mạch công cộng
|
Public Switched
Telephone Network
|
RACH
|
Kênh truy nhập ngẫu
nhiên
|
Random Access Channel
|
RAT
|
Công nghệ truy nhập vô
tuyến
|
Radio Access Technology
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
RNC
|
Bộ điều khiển mạng vô
tuyến
|
Radio Network Controller
|
RXQUAL
|
Chất lượng tín hiệu thu
|
Received Signal Quality
|
SCPIR_DL
|
Tỷ
lệ mất cân bằng công suất giữa các kênh con trên đường xuống
|
Subchannel Power
Imbalance Ratio on DownLink
|
SFH
|
Nhảy tần chậm
|
Slow Frequency Hopping
|
TCH/FS
|
TCH thoại tốc độ đầy đủ
|
Full rate Speech TCH
|
TRX
|
Máy thu phát
|
Transceiver
|
UARFCN
|
Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối UTRA
|
UTRA Absolute Radio
Frequency Channel Number
|
UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt
đất toàn cầu
|
Universal Terrestrial
Radio Access
|
VAMOS
|
Dịch vụ thoại đa người
dùng trên 1 khe thời gian
|
Voice services over
AdaptiveMulti- user channels on One Slot
|
W-CDMA
|
Đa truy nhập phân chia
theo mã trên băng rộng
|
Wideband
Code Division Multiple Access
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về phát xạ EMC
tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy
định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT. Điều
kiện đo kiểm được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
2.1.2. Điều kiện riêng
Điều kiện riêng được quy
định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này, các phương pháp đo phát xạ được quy định tại
mục 2.1.2 đến 2.1.8 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Bảng
1- Điều kiện riêng cho các phép đo phát xạ EMC
Mục
tham chiếu trong QCVN 18:2014/BTTTT
Các
điều kiện riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn
Đối
với loại thiết bị này giới hạn dưới đây được áp dụng
Dải
tần
Tựa
đỉnh, dBµV
Trung
bình, dBµV
0,15
MHz đến 0,5 MHz
79
66
>
0,5 MHz đến 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về miễn nhiễm
EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ được quy định
tại Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT. Điều kiện đo kiểm được quy
định tại Phụ lục A, đánh giá chỉ tiêu được quy định tại Phụ lục B và tiêu chí
chất lượng được quy định tại Phụ lục C của Quy
chuẩn này.
2.2.2. Điều kiện riêng
Các điều kiện riêng được
quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này, cấu hình thử miễn nhiễm quy định tại mục
2.2.2 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Bảng
2 - Điều kiện riêng về cấu hình thử miễn nhiễm EMC
Mục
tham chiếu trong QCVN 18: 2014/BTTTT
Các
điều kiện riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đối với thiết bị trạm
gốc GSM/EDGE, UTRA, E-TRA)
- Các phép thử miễn
nhiễm trên toàn bộ trạm gốc phải được thực hiện bằng cách thiết lập những kết
nối tại giao diện vô tuyến (ví dụ bằng (các) bộ mô phỏng máy di động) và giao
diện S1/lub/Abis (ví dụ bằng bộ mô phỏng EPC/RNC/BSC) và đánh
giá thông lượng/BLER/BER (xem hình dưới).
- Các phép thử miễn
nhiễm phải được thực hiện trên cả đường lên và đường xuống. Các phép thử cũng
bao gồm cả giao diện vô tuyến và giao diện S1/lub/Abis. Việc đánh giá thông
lượng/BLER/BER có thể được thực hiện tại một trong hai giao diện, khi thích
hợp, và các phép đo đường lên và đường xuống có thể được thực hiện như một
đường truyền đơn được đấu vòng tại giao diện vô tuyến hoặc giao diện
S1/lub/Abis. Trong trường hợp sử dụng đấy vòng phải chú ý để thông
lượng/BLER/BER không bị thay đổi do đấu vòng.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị vô tuyến và
phụ trợ thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy
định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Điều kiện đo kiểm
Đối với Quy chuẩn này, các
điều kiện đo kiểm quy định tại Phụ lục A của QCVN 18: 2014/BTTTT phải được áp dụng
khi phù hợp.
Quy chuẩn này bổ sung thêm
các quy định về điều kiện đo kiểm cho thiết bị trạm gốc.
A.1. Yêu cầu chung
Thiết bị phải được đo kiểm
theo các điều kiện đo kiểm bình thường phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo kiểm, cụ
thể được quy định từ mục A.1.1 đến A.1.5, Phụ lục A của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo kiểm
phát xạ và thử miễn nhiễm; các điều kiện đo kiểm còn lại được chỉ rõ trong mục
từ A.2 đến A.5, Phụ lục A của Quy chuẩn này.
Đối với EUT chứa nhiều hơn
1 BS, phải thực hiện đầy đủ các phép đo liên quan tới các kết nối của mỗi loại
cổng trong EUT. Đối với BS hỗ trợ nhiều hơn một RAT, các phép đo liên quan tới
cổng ăng ten phải thực hiện cho mỗi loại RAT được hỗ trợ.
A.1.1. Môi trường đo kiểm
bình thường
Khi đo kiểm trong môi
trường đo kiểm bình thường, việc đo kiểm phải được thực hiện trong các giới hạn
tối thiểu và tối đa của các điều kiện được nêu trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Các điều kiện giới hạn đối với môi trường đo kiểm bình thường
Điều
kiện
Tối
thiểu
Tối
đa
Áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
kPa
Nhiệt độ
15°C
30°C
Độ ẩm tương đối
20%
85%
Nguồn điện
Danh
định, theo khai báo của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
đáng kể
Các dải áp suất khí quyển,
nhiệt độ và độ ẩm thể hiện sự thay đổi lớn
nhất có thể diễn ra trong môi trường không được kiểm soát của phòng thử nghiệm.
Nếu không thể duy trì được các tham số này trong các giới hạn được chỉ ra thì
các giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, điều nêu
trên có thể là trường hợp đo kiểm phát xạ bức xạ tại khu vực đo kiểm mở.
A.1.2. Môi trường đo kiểm
khắc nghiệt
Nhà sản xuất phải khai báo
một trong những trường hợp sau:
1) Loại thiết bị đại diện
cho thiết bị đang được đo kiểm, được định nghĩa trong IEC 60721-3-3.
2) Loại thiết bị đại diện
cho thiết bị đang được đo kiểm, được định nghĩa trong IEC
60721-3-4.
3) Đối với thiết bị không
tuân theo các loại nêu trên, thông tin về điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và độ rung
đối với loại thích hợp trong IEC 60721 phải được khai báo.
CHÚ
THÍCH: Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều
kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong Quy chuẩn này. Những điều kiện
môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm ở môi trường
nhiệt độ khắc nghiệt, việc đo kiểm phải được thực hiện tại các nhiệt độ hoạt
động tối thiểu và tối đa chuẩn được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho
thiết bị đang được đo kiểm.
Nhiệt độ tối thiểu
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng
môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm trong IEC
60068-2-1.
Nhiệt độ tối
đa
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng
môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm trong IEC
60068-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị
thiết bị nên được vận hành đầy đủ chức năng trước khi chuyển sang nhiệt độ hoạt
động thấp hơn.
A.1.3. Độ rung
Khi đo kiểm trong các điều
kiện về độ rung, việc đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo
một trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm.
Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các
hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm
trong IEC 60068-2-6. Các điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được
nêu trong mục A.1.1, Phụ lục A của Quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các mức rung
cao hơn có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong
thiết bị sau một thời gian đo kiểm kéo dài. Nhóm đo kiểm chỉ
nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm trong các điều
kiện về nguồn cung cấp khắc nghiệt, việc đo kiểm phải thực hiện với các giới
hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên
Thiết bị phải được cung
cấp một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị (khi
được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các phép đo phải được thực hiện với các
giới hạn nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60068-2-1: Đo
kiểm Ab/Ad và IEC 60068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới
Thiết bị phải được cung
cấp một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (khi được đo
tại các đầu vào của thiết bị). Các phép đo phải được thực hiện với các giới hạn
nhiệt độ tối thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản
xuất cho thiết bị, với các phương pháp mô tả trong IEC 60068-2-1: Đo kiểm Ab/Ad
và IEC 60068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
A.1.5. Định nghĩa về nhiễu
tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN)
Băng thông tối thiểu của
nhiễu AWGN phải bằng 1,5 lần tốc độ chip ở chế độ
truy nhập vô tuyến (chẳng hạn 5,76 MHz đối với tốc độ chip là 3,84 Mchip/s). Độ
bằng phẳng trên độ rộng băng tối thiểu này phải nhỏ hơn ± 0,5 dB và tỷ số đỉnh
trên trung bình với xác suất 0,001% phải vượt quá 10 dB.
A.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm
Áp dụng mục A.2, Phụ lục A
của QCVN 18:2014/BTTTT với các sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối (EARFCN) cho sóng mang E-UTRA.
- Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối (UARFCN) cho sóng mang UTRA.
- Số kênh
tần số vô tuyến tuyệt đối (ARFCN) cho sóng mang GSM/EDGE.
Một đường truyền tín hiệu
phải được thiết lập với hệ thống đo kiểm phù hợp có khả năng đánh giá các chỉ
tiêu yêu cầu (sau đây gọi là hệ thống đo kiểm) tại giao diện vô tuyến và cổng
viễn thông (ví dụ: giao diện S1/lub/Abis).
Hệ thống đo kiểm phải được
đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Khi EUT được yêu cầu hoạt
động ở chế độ phát/thu, các điều kiện sau phải được đáp ứng:
- EUT được điều khiển để
hoạt động ở công suất phát danh định lớn nhất.
- Các phép đo kiểm thích
hợp được thực hiện để tránh ảnh hưởng của tín hiệu không mong muốn lên thiết bị đo.
- Tín hiệu đầu vào RF mong
muốn được đặt ở mức mà hoạt động không bị hạn chế bởi ảnh hưởng của nhiễu nền
của máy thu hoặc của tín hiệu mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Với UTRA FDD, tín hiệu
mong muốn có thể được cấu hình, ví dụ: lớn hơn độ nhạy chuẩn như định nghĩa
trong TS 125 141 15 dB, để cung cấp một đường truyền tín hiệu ổn định.
+ Với GSM/EDGE, mức tín
hiệu đầu vào máy thu mong muốn được đặt ở giá trị danh định -47 dBm.
A.2.1. Giải pháp BS đa vỏ
Với một BS đa vỏ, phần BS
với khối vô tuyến số và khối vô tuyến có thể được đo kiểm riêng rẽ. Đường
truyền tín hiệu được thiết lập theo cùng cách thức như trong trường hợp vỏ BS
đơn vỏ. Khối vô tuyến số và khối vô tuyến phải liên kết trên một giao diện có
khả năng thiết lập một đường truyền tín hiệu.
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu vào máy phát
Áp dụng mục A.2.1, Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy phát
Áp dụng mục A.2.2, Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.2.4. Bố
trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu đầu vào mong
muốn được đặt ở mức để cung cấp đường truyền tín hiệu ổn định mà hoạt động
không bị hạn chế bởi ảnh hưởng của nhiễu nền của máy thu hoặc
của tín hiệu mạnh, ví dụ: lớn hơn độ nhạy chuẩn như định nghĩa trong UTRA TS
125 141 (cho FDD) và E-UTRA TS 136 141 là 15 dB.
GSM/EDGE
Mức tín hiệu đầu vào RF
mong muốn phải có giá trị danh định là -47 dBm.
A.2.5. Bố
trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra máy thu
Áp dụng mục A.2.4, Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.2.6. Bố
trí tín hiệu đo kiểm thiết bị lặp
Đối với phép thử miễn
nhiễm cho thiết bị lặp, mức tín hiệu đầu vào RF mong muốn được đưa vào một cổng
ăng ten sao cho kết quả đo được công suất đầu ra RF của từng kênh là lớn nhất
theo công bố của nhà sản xuất. Lặp lại phép đo với tín hiệu mong muốn được đưa
vào cổng ăng ten khác, hoặc phép đo được thực hiện với tín hiệu đầu vào xác
định, được đồng thời đưa tới cả hai cổng của ăng ten.
A.3. Băng tần loại trừ
A.3.1. Băng tần loại trừ
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Băng tần loại trừ
máy thu
Băng tần loại trừ máy thu
BSS là băng tần trên đó không đo thử miễn nhiễm bức xạ máy thu.
Mở
rộng từ tần số thấp của băng thu trạm gốc trừ 20 MHz đến tần số cao của dải tần
thu trạm gốc cộng 20 MHz.
A.4. Đáp ứng băng hẹp máy
thu
Các đáp ứng trên máy thu
hoặc máy thu phát (song công) xảy ra trong phép thử miễn nhiễm ở các tần số rời
rạc là các đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) được xác định theo phương pháp sau:
- Nếu trong quá trình thử
miễn nhiễm, số lượng được theo dõi vượt quá dung sai quy định (Phụ lục C), thì
cần phải xác minh độ sai lệch do đáp ứng băng hẹp hay do hiện tượng băng rộng
(EMC). Vì vậy, phép thử phải được lặp lại bằng việc tăng tần số tín hiệu không
mong muốn, sau đó giảm đi một khoảng foffset, cụ thể:
+ Với UTRA, foffset=10MHz
+ Với E-UTRA, foffset=
2xBWChannel, trong đó BWChannel
là băng thông kênh như định nghĩa trong TS 136 104
+ Với GSM/EDGE, foffset=400
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu độ sai lệch không
biến mất, điều này có thể do độ lệch đã làm tần số của tín hiệu không mong muốn
đúng với với tần số của đáp ứng băng hẹp khác. Trong trường hợp này, thủ tục
được lặp lại với việc tăng hoặc giảm tần số của tín hiệu không mong muốn một
khoảng bằng 1,25 x foffset;
- Nếu độ sai lệch không
biến mất khi tăng và/hoặc giảm tần số, hiện tượng đó được coi là băng rộng, vì
vậy có một vấn đề về EMC và thiết bị đo không đạt.
Đáp ứng băng hẹp được bỏ
qua.
A.5. Điều chế đo kiểm bình
thường
Một đường truyền tín hiệu
được thiết lập với BSSTE thích hợp.
UTRA
Điều chế đo kiểm bình
thường phải là một kênh mang với các đặc tính về tốc độ dữ liệu được thể hiện
trong Bảng A.2 của Quy chuẩn này.
Nếu đo kiểm không được
thực hiện bằng việc sử dụng một trong các kênh mang này (ví dụ BS không hỗ trợ
kênh mang nào), các đặc tính của kênh mang được sử dụng phải được công bố bởi
nhà sản xuất và ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
Bảng
A.2 - Tốc độ dữ liệu thông tin kênh mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
kbit/s
64
kbit/s
144
kbit/s
384
kbit/s
GSM/EDGE
Điều chế đo kiểm bình
thường được cung cấp bởi MS hoặc BSSTE thích hợp.
E-UTRA
Điều chế đo kiểm bình
thường phải là một kênh mang với các đặc tính về tốc độ dữ liệu được thể hiện
trong Bảng A.3 của Quy chuẩn này.
Nếu đo kiểm không được
thực hiện bằng việc sử dụng một trong các kênh mang
này (ví dụ BS không hỗ trợ kênh mang nào), các đặc tính của kênh mang được sử
dụng phải được công bố bởi nhà sản xuất và ghi lại trong báo cáo kết quả đo
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
thông kênh E-UTRA[MHz]
Tốc
độ dữ liệu thông tin kênh mang
1,4
FRC A1-1 tại mục A.1
trong TS 136 104
3
FRC A1-2 tại mục A.1
trong TS 136 104
5
FRC A1-3
tại mục A.1 trong TS 136 104
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem Chú thích)
15
FRC A1-3 tại mục A.1
trong TS 136 104
(xem Chú thích)
20
FRC A1-3 tại mục A.1
trong TS 136 104
(xem Chú thích)
CHÚ THÍCH: Đây là tốc độ
dữ liệu thông tin của một trường hợp một kênh mang ánh xạ tới 25 khối tài
nguyên. Các tiêu chí chất lượng phải phù hợp cho mỗi ứng dụng liên tiếp của
một trường hợp kênh mang ánh xạ tới các dải tần số tách rời với chiều rộng
của mỗi 25 khối tài nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Đánh giá chỉ tiêu
B.1. Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu tại
mục B.1, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT, với các sửa đổi như sau:
- Thông tin bổ sung về các
thành phần RF hoạt động chung hoặc RAT xác định và các khối HW khác cho kết nối
trong loại BS hỗ trợ nhiều hơn một RAT phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
- Thông tin về băng thông
của bộ khuếch đại IF ngay trước bộ giải điều chế quy định tại mục B.1, Phụ lục
B của QCVN 18:2014/BTTTT không áp dụng cho thiết bị vô tuyến trong phạm vi của Quy chuẩn
này.
- Khi một kết nối chung
được sử dụng bởi nhiều hơn một RAT, việc đánh giá phải được thực hiện trên một
RAT bất kỳ.
B.2. Thiết bị có thể cung
cấp kết nối thông tin liên tục
Áp dụng các yêu cầu tại
mục B.2, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu cung cấp cho
thiết bị phải nằm trong phạm vi sao cho việc đánh giá các chỉ số BLER/thông
lượng/BER không bị ảnh hưởng. Điều khiển công suất phải được tắt trong quá trình thử
miễn nhiễm.
Đối với UTRA (chỉ số BLER)
Để đánh giá chỉ số BLER
của kênh mang được sử dụng trong thử miễn nhiễm, đầu ra của máy phát được kết
nối với một thiết bị đáp ứng các yêu cầu đối với việc đánh giá chỉ số BLER
trong TS 125 101.
Đối với E-UTRA (chỉ
số thông lượng)
Để đánh giá chỉ số thông
lượng của kênh mang được sử dụng trong thử miễn nhiễm, đầu ra của máy phát được
kết nối với một thiết bị đáp ứng các yêu cầu đối với việc đánh giá chỉ số thông
lượng trong TS 136 101.
Đối với GSM/EDGE (chỉ số
BER)
Chỉ số BER ở đầu ra của
máy phát được đánh giá sử dụng một trong các kỹ thuật được mô tả dưới đây.
B.2.1.1. Đánh giá chỉ số
BER sử dụng các chức năng tĩnh lớp 1
Máy phát cần thử phải được
vận hành theo các trường hợp thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi TRX phải phát một tín
hiệu GSM ở chế độ điều chế bình thường và BSSTE phải được kết nối với đầu nối
ăng ten phát. Một chuỗi bit xác định với chiều dài không vượt quá một siêu
khung (1326 khung TDMA) được đưa vào trước bộ mã hóa kênh trong BSS và thu được
một chuỗi bit tại đầu ra sau khi đã giải mã kênh trong BSSTE.
Tất cả các loại kênh logic
hỗ trợ bởi BSS phải được thử. Phép thử phải được lặp lại cho mỗi TRX trong cấu
hình BSS, cho mỗi kênh logic BSS hỗ trợ.
CHÚ
THÍCH: Một số kênh logic chỉ được hỗ trợ bằng cách cấu hình TRX để hỗ trợ BCCH.
Đối với các phép đo ở chế
độ VAMOS, phép thử được thực hiện trên cả hai kênh con VAMOS với giá trị tuyệt
đối của SCPIR_DL(dB) là nhỏ nhất.
Chuỗi bit từ đầu ra của
máy phát được giám sát bởi hệ thống thử nghiệm theo các trường hợp thử dưới đây
và chỉ số BER của các bit loại 2 đối với kênh TCH/FS được đánh giá. Giá trị BER
không được vượt quá giá trị quy định tại mục C.1 của Quy chuẩn này.
Các trường hợp thử:
Điều chế GMSK
1) Đối với các phép đo
BER, nếu BSS hỗ trợ SFH, BSS phải nhảy trên phạm vi và số lượng lớn nhất ARFCN
có thể trong cấu hình mà BSS hỗ trợ. Nếu SFH không được hỗ trợ, phép thử phải
được thực hiện trên các kênh tần số đầu, giữa và cuối của dải tần hoạt động.
Trong cả hai trường hợp, các phép thử phải được lặp lại cho đến khi tất cả
thiết bị vô tuyến trong cấu hình của BSS được thử trên tất cả các tần số sóng
mang.
Nếu phép thử được thực
hiện với TCH/FS, một tín hiệu TCH/FS ở chế độ điều chế bình thường từ BSSTE
được đưa vào đầu vào của máy thu BSS. Các bit loại 2 không được bảo vệ thu được
từ máy thu BSS sau giải mã kênh và trước khi tiến hành ngoại suy phải được so
sánh với các bit loại 2 không được bảo vệ cung cấp từ BSSTE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các bit dữ liệu
sau giải mã thể hiện các bit được mã hóa trong một cụm, được lấy
từ máy thu mà không cần bất kỳ sự cải thiện bằng xử lý tín hiệu nào từ mã
hóa/giải mã tín hiệu.
Việc thử phải được thực
hiện tại các mức công suất của tín hiệu thử như sau:
a) Giới hạn dưới (lớn hơn
độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ thể tại Bảng B.1 của Quy
chuẩn này, trong điều kiện truyền lan tĩnh.
b) -40 dBm, trong điều
kiện truyền lan tĩnh.
c) -15 dBm đối với GSM
900, -18 dBm đối với E-GSM 900 cho thiết bị BTS đa sóng mang với máy thu đa
sóng mang và -23 dBm đối với DCS1800, áp dụng trong điều kiện truyền lan tĩnh.
d) pico-BTS: -5 dBm đối
với GSM 900 và -14 dBm đối với DCS 1800, áp dụng trong điều kiện truyền lan
tĩnh.
e) Giới hạn dưới (lớn hơn
độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ thể tại Bảng B.1 của Quy
chuẩn này, với điều kiện lan truyền EQ50 (đo kiểm bằng phương pháp cân bằng với
tốc độ di chuyển 50 km/h), bước này không áp dụng cho pico-BTS.
f) -40 dBm, với điều kiện
lan truyền EQ50 (đo kiểm bằng phương pháp cân bằng với tốc độ di chuyển 50
km/h), bước này không áp dụng cho pico-BTS.
2) Đối với kênh RACH, phép
thử phải được thực hiện trên các kênh tần số đầu, cuối và giữa băng tần hoạt
động của BS. Một tín hiệu đo bao gồm các cụm RACH từ BSSTE được đưa vào đầu vào
của máy thu BSS. Tỷ lệ các cụm RACH tại đầu vào của máy thu không nhận dạng
được chính xác bởi BSS phải được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giới hạn dưới (lớn hơn
độ nhạy chuẩn của BSS thử nghiệm 20 dB), quy định cụ thể trong Bảng B.1 của Quy
chuẩn này, trong điều kiện truyền lan tĩnh.
b) -40 dBm, với điều kiện
truyền lan tĩnh.
c) -15 dBm đối với GSM
900, -16 dBm đối với E-GSM 900 BTS cho thiết bị BTS đa sóng mang với máy thu đa
sóng mang, và -23 dBm đối với DCS 1800 trong điều kiện truyền lan tĩnh.
3) Giá trị FER trên TCH/FS
được đo tại tần số nhảy trong điều kiện nhiễu, hai tín hiệu được kết nối với
đầu vào của máy thu BSS qua một mạng kết hợp. Tín hiệu mong muốn với mức tín hiệu
RF được quy định tại Bảng B.1 được nhảy tần có chu kỳ trên bốn tần số sóng mang
trong điều kiện tĩnh. Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu ngẫu nhiên liên tục, tín
hiệu được điều chế GMSK trên 1 sóng mang duy nhất có mức tín hiệu cao hơn 10 dB
so với tín hiệu mong muốn.
Việc thử nghiệm phải được
thực hiện với các tần số nhảy tập trung quanh kênh tần số giữa.
Điều chế 8-PSK, QPSK,
16-QAM và 32-QAM
Nếu BSS hỗ trợ nhảy tần
chậm, BSS phải nhảy trên phạm vi và số lượng lớn nhất
ARFCN có thể trong cấu hình mà BSS hỗ trợ. Nếu SFH không được hỗ trợ, việc thử
phải được thực hiện trên các kênh tần số đầu, giữa và cuối của dải tần hoạt
động. Trong cả hai trường hợp, các phép thử phải được lặp lại cho đến khi tất
cả thiết bị vô tuyến trong cấu hình của BSS được thử trên tất cả các tần số
sóng mang.
Một tín hiệu thử PDTCH ở
chế độ điều chế thường lấy từ BSSTE được đưa vào đầu vào của máy thu BSS. Các
bit dữ liệu sau giải mã thu được từ khối thu BSS được so sánh với các bit gốc
từ BSSTE.
CHÚ THÍCH: Các bit dữ liệu
sau giải mã thể hiện các bit được mã hóa trong một cụm, được lấy từ máy thu mà
không cần bất kỳ sự cải thiện bằng xử lý tín hiệu nào từ mã hóa/giải mã tín
hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mức giới hạn dưới, cụ
thể quy định trong Bảng B.1, trong điều kiện truyền lan tĩnh.
b) - 40 dBm, trong điều
kiện truyền lan tĩnh.
c) Các giới hạn tối đa
được quy định trong Bảng B.1, trong điều kiện truyền lan tĩnh.
d) Bước a và b phải được
lặp lại với tần số của tín hiệu đầu vào 8-PSK và nếu QPSK được hỗ trợ, tín hiệu
điều chế được dịch ngẫu nhiên bằng ±0,1 ppm từng cụm một. Đối với mỗi cụm, dấu
hiệu của dịch tần số được chọn dựa trên 511 bit chuỗi giả ngẫu nhiên, được định
nghĩa trong khuyến nghị ITU-T O.153.
Bảng
B.1 - Giới hạn đầu vào RF cho phép thử chức năng thu của lớp 1 tĩnh
Loại
BTS
Giới
hạn dưới GMSK, 8- PSK và QPSK
Giới
hạn trên 8-PSK và QPSK
Giới
hạn dưới 16- QAM và 32-QAM EGPRS2-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn trên 16-QAM và 32-QAM
GSM 900/DCS 1800 BTS
-84
dBm
-26
dBm
-84
-78
-28
GSM 900 micro-BTS M1
-77
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-77
-71
-27
GSM 900 micro-BTS M2
-72
dBm
-19
dBm
-72
-66
-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67
dBm
-14
dBm
-67
-61
-17
GSM 900 pico-BTS P1
-68
dBm
-16
dBm
-68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
DCS 1800 micro-BTS M1
-82
dBm
-24
dBm
-82
-76
-27
DCS 1800 micro-BTS M2
-77
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-77
-71
-22
DCS 1800 micro-BTS M3
-72
dBm
-14
dBm
-72
-66
-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
dBm
-17
dBm
-75
-69
-20
Nếu EUT không hỗ trợ
TCH/FS, nhà sản xuất phải công bố kênh logic cho việc thực hiện đánh giá và các
tiêu chí chất lượng tương ứng.
B.2.1.2. Đánh giá chỉ số
BER sử dụng RXQUAL
Đầu ra của máy phát được
kết nối với một thiết bị đáp ứng yêu cầu TS 151010-1 để đánh giá RXQUAL. RXQUAL
phải được giám sát trong quá trình thử nghiệm. Giá trị RXQUAL không được vượt
quá giá trị quy định tại mục C.1 của Quy chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thiết bị này có
thể là một MS GSM thích hợp cho việc giám sát RXQUAL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với UTRA (chỉ số BLER)
Giá trị BLER tại đầu ra
của máy thu do BS báo cáo được giám sát tại giao diện lub bằng cách sử dụng một
thiết bị đo phù hợp.
Đối với E-UTRA (chỉ số
thông lượng)
Giá trị thông lượng tại
đầu ra của máy thu do BS báo cáo được giám sát tại giao diện S1 bằng cách sử
dụng một thiết bị đo phù hợp.
Đối với GSM/EDGE (chỉ số
BER)
Chỉ số BER ở đầu ra của
máy thu có thể được đánh giá sử dụng các kỹ thuật mô tả dưới đây.
B.2.2.1. Đánh giá BER dùng
RXQUAL
Giá trị RXQUAL do BTS hoặc
BSS báo cáo được giám sát sử dụng thiết bị đo phù hợp.
B.2.2.2. Đánh giá chỉ số
BER dùng báo cáo về BER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT không hỗ trợ
TCH/FS, nhà sản xuất phải công bố kênh logic cho việc thực hiện đánh giá, và các
tiêu chí đánh giá tương ứng.
CHÚ THÍCH: Điều này
có thể được thực hiện bằng “phép thử lặp” trong đó sử dụng máy phát của BTS để
đưa dữ liệu đã được giải mã bởi máy thu trở lại các thiết bị đo, nơi đã tạo ra
chuỗi bit. Đối với phép thử miễn nhiễm tại các cổng tín
hiệu, “phép thử lặp” bao gồm một kết nối bên ngoài giữa các cổng tín hiệu.
B.2.3. Đánh giá sự thay
đổi độ lợi RF của thiết bị lặp
Tham số được sử dụng để
đánh giá chỉ tiêu của thiết bị lặp là độ lợi RF trong băng tần hoạt động.
B.3. Thiết bị không thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
Áp dụng các yêu cầu tại
mục B.3, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
B.4. Thiết bị phụ trợ
Áp dụng các yêu cầu tại
mục B.4, Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
B.5. Phân loại thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Tiêu chí chất lượng
C.1.
Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho thiết bị trạm gốc
và thiết bị lặp
C.1.1.
Thiết bị trạm gốc (BS)
Đối với UTRA
Việc tính giá trị BLER
phải được thực hiện trên trên cơ sở ước
lượng CRC trên mỗi khối truyền tải.
Trong quá trình thử miễn
nhiễm tại đường lên và đường xuống của BS, giá trị BLER phải nhỏ hơn 1x10-2
và BS hoạt động như dự định. Nếu đường lên và đường xuống được ước lượng sử
dụng đấu lặp thì giá trị này phải nhỏ hơn 2x10-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với E-UTRA
Thử nghiệm nếu có thể,
được thực hiện bằng cách sử dụng kênh mang với các đặc điểm về tốc độ dữ liệu
và thông lượng được xác định tại Bảng C.1 của Quy chuẩn này. Nếu thử nghiệm
không được thực hiện bằng cách sử dụng một trong các kênh mang này (ví dụ, BS
không hỗ trợ kênh mang loại này), các đặc điểm của kênh mang được sử dụng phải
được ghi lại trong báo cáo đo.
Thông lượng trong Bảng C.1
của Quy chuẩn này được tính so với thông lượng tối đa của FRC. Thông lượng lớn
nhất cho một FRC bằng với kích thước tải x
số các khung con trên đường lên trong mỗi giây.
Các đường lên và đường
xuống của BS phải đáp ứng các tiêu chí chất lượng theo quy định tại Bảng C.1
của Quy chuẩn này trong quá trình thử. Nếu các đường lên và đường xuống được
đánh giá sử dụng phương pháp đấu vòng, khi đó tiêu chí được xác định bằng hai
lần độ giảm thông lượng được quy định tại Bảng C.1 của Quy chuẩn này. Sau mỗi
quá trình thử, BS phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều
khiển người dùng, dữ liệu lưu trữ và đường truyền dữ liệu phải được duy trì.
Bảng
C.1 - Tiêu chí chất lượng BS cho hiện tượng liên tục cho BS
Độ
rộng kênh E-UTRA [MHz]
Tốc
độ dữ liệu thông tin kênh mang
Tiêu
chí chất lượng
(xem chú thích 1 và 2)
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
lượng > 95%
Không mất dịch vụ
3
FRC A1-2 tại A.1 trong
TS 136 104
Thông
lượng > 95%
Không mất dịch vụ
5
FRC A1-3 tại A.1 trong
TS 136 104
Thông
lượng > 95%
Không mất dịch vụ
10
FRC A1-3 tại A.1 trong
TS 136 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
FRC A1-3 tại A1 trong TS
136 104
(Xem chú thích 3)
Thông
lượng > 95%
Không mất dịch vụ
20
FRC A1-3 tại A1 trong TS
136 104
(Xem chú thích 3)
Thông
lượng > 95%
Không mất dịch vụ
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chí
chất lượng, thông lượng >95% / Không mất dịch vụ, cũng áp dụng nếu một
kênh mang với các đặc tính khác được sử dụng trong thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chí
chất lượng, thông lượng >90% / Không mất dịch vụ, áp dụng cho trường hợp
đường lên và đường xuống được đấu vòng.
CHÚ THÍCH 3: Đây là tốc
độ dữ liệu thông tin đối với một trường hợp của kênh mang ánh xạ tới 25 khối
tài nguyên. Các tiêu chí chất lượng phải được đáp ứng đối với mỗi ứng dụng
liên tục của một trường hợp của kênh mang sử dụng các
dải tần số rời nhau với chiều rộng của mỗi 25 khối tài
nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với GSM/EDGE
Đường xuống
Trong quá trình thử, giá
trị BER của đường xuống phải được đánh giá theo một trong các phương pháp thử
tại mục B.2.1, Phụ lục B của Quy chuẩn này.
Trường hợp áp dụng phương
pháp thử tại mục B.2.1.1, Phụ lục B của Quy chuẩn này, giá trị BER đo được đối
với bit loại 2 của TCH/FS không được vượt quá 1,6% trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị BER
này là giới hạn trên được quy định trong TS 145 008 khi RXQUAL = 3.
Trường hợp áp dụng phương
pháp thử tại mục B.2.1.2, Phụ lục B của Quy chuẩn này, trong quá trình thử giá
trị RXQUAL phải không được vượt quá 3.
Sau khi thử, EUT phải hoạt
động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu
lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì.
Đường lên
Trong quá trình thử, giá
trị BER của đường lên phải được đánh giá theo một trong các phương pháp thử tại
mục B.2.2, Phụ lục B của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp áp dụng phương
pháp thử tại mục B.2.2.2, Phụ lục B của Quy chuẩn này, trong
quá trình thử giá trị BER đo được đối với các bit loại 2 của TCH/FS không
được vượt quá 1,6%.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị BER
này là giới hạn trên được quy định trong TS 145 008 khi RXQUAL = 3.
Đối với trạm gốc, không
thử quá 3 lần đối với giá trị RXQUAL của đường lên.
Sau khi thử, BS phải hoạt
động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu
lưu trữ, đường truyền dữ liệu phải được duy trì.
C.1.2.
Thiết bị lặp
Độ lợi RF của EUT được đo
trong suốt quá trình thử phơi nhiễm. Trong quá trình thực hiện phép thử, giá
trị này không được lệch quá ± 1 dB so với giá trị của thiết bị trước khi tiến
hành thử.
Sau khi thử, EUT phải hoạt
động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển người dùng hoặc dữ liệu
lưu trữ.
C.2. Tiêu chí đánh giá đối
với hiện tượng đột biến đối với thiết bị trạm gốc và thiết bị lặp
C.2.1.
Thiết bị trạm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện toàn bộ
phép thử bao gồm 1 chuỗi các phép thử phơi nhiễm
riêng rẽ, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ theo như công bố của nhà sản xuất và đường
truyền dữ liệu phải được duy trì.
C.2.2.
Thiết bị lặp
Độ lợi RF của EUT phải
được đo trước khi thử và sau mỗi quá trình thử phơi nhiễm. Tại thời điểm kết
thúc của mỗi quá trình thử phơi nhiễm, giá trị này không thay đổi vượt quá ±1
dB. Sau khi thực hiện toàn bộ phép thử bao gồm 1 chuỗi các phép thử phơi nhiễm
riêng rẽ, EUT phải hoạt động như dự định, không làm mất chức năng điều khiển
người dùng hoặc dữ liệu lưu trữ theo như công bố của nhà sản xuất và độ lợi của
EUT không thay đổi vượt quá ±1 dB.
C.3. Tiêu chí chất lượng
đối với thiết bị phụ trợ được thử độc lập
Áp dụng các yêu cầu tại
mục C.4, Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài
ra, áp dụng thêm các mục C.3.1 và C.3.2, Phụ lục C của Quy chuẩn này.
C.3.1.
Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục cho các thiết bị phụ trợ
EUT phải tiếp tục hoạt
động như dự định trong và sau khi thử. Khi thiết bị được sử dụng như dự định,
không có sự suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng dưới mức cho phép được công
bố bởi nhà sản xuất. Mức chất lượng có thể giảm nhẹ
trong giới hạn cho phép. Nếu mức chất lượng tối thiểu hoặc mức độ giảm nhẹ chất
lượng cho phép không được công bố bởi nhà sản xuất, mức chất lượng này có thể
xác định dựa trên mô tả sản phẩm, tài liệu của sản phẩm và những kỳ vọng hợp lý từ người sử
dụng đối với thiết bị nếu được sử dụng như dự định.
C.3.2.
Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến cho các thiết bị phụ trợ
EUT phải tiếp tục hoạt
động như dự định sau phép thử. Khi thiết bị được sử dụng như dự định, không có
sự suy giảm chất lượng hoặc mất chức năng dưới mức cho phép được công bố bởi
nhà sản xuất. Mức chất lượng có thể giảm nhẹ trong giới hạn cho phép. Nếu mức
chất lượng tối thiểu hoặc mức độ giảm nhẹ chất lượng cho phép không được công bố bởi
nhà sản xuất, mức chất lượng này có thể xác định dựa trên mô tả sản phẩm, tài
liệu của sản phẩm và những kỳ vọng hợp lý từ người sử dụng đối với thiết bị nếu
được sử dụng như dự định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 301 489-50
V1.2.1 (2013-03) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); ElectroMagneticCompatibility (EMC) Standard for radio equipment and
services; Part 50: Specific conditions for Cellular Communication Base Station
(BS), repeater and ancillary equipment.