QCVN 100:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT (TETRA)
National
technical regulation on electromagnetic
compatibility for Terrestrial
Trunked Radio (TETRA) equipment
MỤC
LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.2. Miễn nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm
2.3.3. Băng
tần loại trừ
2.3.4. Đáp
ứng băng hẹp của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Đánh giá chỉ
tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Thiết
bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.4.3. Thiết bị không thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
2.4.5. Phân loại thiết bị
2.4.6. Đánh giá chất lượng
của thiết bị cung cấp kênh thoại
2.5.
Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện
tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy thu
2.5.4. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện
tượng đột biến áp dụng cho máy thu
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 100:2015/BTTTT được
xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-18 V1.3.1
(2002-08) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG
THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT (TETRA)
National
technical regulation on Electromagnetic compatibility
for Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các
yêu cầu tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA và
thiết bị phụ trợ.
Quy chuẩn này áp dụng cho
các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA sau:
- Máy điện thoại di động
(MS);
- Thiết bị trạm gốc (BS);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy điện thoại di động -
DW (DW-MS);
- Thiết bị cổng - chế độ
trực tiếp (DM-GATE);
- Thiết bị lặp - chế độ
trực tiếp (DM-REP);
- Thiết bị lặp/cổng - chế
độ trực tiếp (DM-REP/GATE);
- Thiết bị lặp - chế độ
trung kế (TMO-REP);
- Thiết bị cơ động của các
hệ thống thông tin vô tuyến TETRA.
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên
quan đến dải tần số hoạt động, cổng ăng ten và phát xạ từ cổng vỏ của
thiết bị vô tuyến không thuộc phạm vi quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật này
được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng về sử dụng
hiệu quả phổ tần số.
Quy chuẩn này quy định các
điều kiện đo, tiêu chí đánh giá chất lượng và tiêu chí chất lượng
về tương thích điện từ đối với thiết bị trung kế vô tuyến TETRA và thiết bị phụ
trợ kết hợp.
1.2.
Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Tài liệu viện dẫn
QCVN 18: 2014/BTTTT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô
tuyến điện.
ETSI EN 300
394-1: “Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Conformance
testing specification; Part 1: Radio”.
ETSI EN 300 392-2: “Terrestrial
Trunked Radio (TETRA); Voice plus Data (V+D); Part 2: Air Interface
(AI)”.
ETSI ETS 300 393-2:
“Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Packet Data Optimized
(PDO); Part 2: Air lnterface (AI)”
ETSI EN 300 396-2:
“Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Technical requirements for Direct Mode
Operation (DMO); Part 2: Radio aspects”.
ETSI
EN 300 396-5: “Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Technical requirements for
Direct Mode Operation (DMO); Part 5: Gateway air interface”.
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ trợ
(ancillary equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một thiết bị
được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết
hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng
hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ
như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu
vực khác), và
- Thiết bị không thể sử
dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy
phát, và
- Máy thu/máy
phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát
và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không
phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản
của thiết bị chính).
1.4.2. Thiết bị có khả
năng đàm thoại (equipment which is capable of speech
operation)
Thiết bị có hoặc có khả
năng kết nối trực tiếp với micro và/ hoặc loa hoặc bộ phận tai nghe hoặc có các
giao diện tín hiệu thoại tương tự.
1.4.3. Thiết bị phi thoại
(non-speech equipment)
Thiết bị không có khả năng
vào hoặc ra thoại có sẵn trong thiết bị hoặc thông qua các giao diện tín hiệu
thoại.
CHÚ THÍCH: Loại thiết bị
này bao gồm thiết bị chỉ hoạt động với dữ liệu, bao gồm cả các thiết bị trạm
gốc và thiết bị đầu cuối và kể cả các thiết bị trạm gốc V+D và PDO và
các bộ lặp DMO không có khả năng đàm thoại tương tự trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thông tin vô
tuyến và/hoặc phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp
hoặc gián tiếp (tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi
mạng điện lưới hoặc mạng điện DC cục bộ.
1.4.5. Thiết bị kết hợp
(combined equipment)
Thiết bị bất kỳ có thể
thực hiện được hai hay nhiều chức năng.
CHÚ THÍCH: ít nhất một
trong các chức năng này nằm trong phạm vi của quy chuẩn này và có chức năng
truyền dẫn vô tuyến. Kết quả của việc kết hợp này
là tạo ra sự điều khiển và/ hoặc chức năng bổ sung cho thiết bị kết
hợp.
1.4.6. Hiện tượng liên tục
(Nhiễu liên tục) (continuous phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động
của nó lên thiết bị hoặc trang bị cụ thể không thể xếp vào các hiệu ứng đã
biết.
1.4.7. Cổng vỏ
(enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết
bị mà trường điện từ có thể bức xạ và ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp thiết bị có ăng ten liền, cổng này không tách biệt với cổng ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten không thể tháo rời
trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
1.4.9. Cổng
(Port)
Giao diện cụ thể của thiết
bị (máy) có môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm
đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp
tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem
Hình 1).

Hình
1- Ví dụ về các cổng
1.5.
Chữ viết tắt
AC
Dòng điện xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BER
Tỷ lệ lỗi bít
Bit Error Ratio
CDN
Mạch ghép/tách
Coupling/Decoupling
Network
DMO
Chế độ hoạt động trực
tiếp
Direct Mode Operation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát kép
Dual Watch
ERP
Điểm chuẩn tai
Ear Reference
Point
EUT
Thiết bị cần kiểm tra
Equipment Under Test
IF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intermediate Frequency
MER
Tỷ lệ lỗi bản tin
Message Error Ratio
MRP
Điểm chuẩn miệng
Mouth Reference
Point
NBCH
Kênh chứa khối chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDO
Gói dữ liệu tối ưu
Packet Data Optimized
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
SCH/F
Kênh báo hiệu đầy đủ
Signalling
CHannel, Full size
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm
Sound Pressure Level
TCH
Kênh lưu lượng
Traffic CHannel
TCH/S
Kênh lưu lượng thoại
Speech Traffic CHannel
TETRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TErrestrial TRunked
RAdio
TTCI
Giao diện kết nối đo đối
với thiết bị TETRA
TETRA Test Connector Interface
V+D
Thoại và số liệu
Voice plus Data
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Phát xạ EMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.
Miễn nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân
theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài
ra có bổ sung thêm một số yêu cầu sau:
- Đối với phương pháp thử
phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và
1 400 MHz đến 2 700 MHz)”, tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu
âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối với phần phát trong máy
thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì bước tăng
tần số bằng 10 % tần số hiện tại. Phải thực hiện phép thử trên một bề mặt. Bề
mặt được lựa chọn đối diện với nguồn tín hiệu gây nhiễu phải là bề mặt đo đơn
vị đo dự kiến bị ảnh hưởng mạnh nhất. Phải ghi lại bề mặt được lựa chọn này
trong báo cáo đo.
- Đối với “Miễn nhiễm đối
với tần số vô tuyến, chế độ chung”, tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín
hiệu âm tần hình sin 1 020 Hz với độ sâu điều chế 80%. Đối với phần phát trong
máy thu phát song công có chu kỳ làm việc không liên tục thì bước tăng tần số
bằng 500 kHz trong dải tần số từ 150 kHz đến 5 MHz và 10 % tần số hiện tại
trong dải tần số từ 5 MHz đến 80 MHz.
2.3.
Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
Tuân theo mục A.1 trong
QCVN 18:2014/BTTTT. Các điều kiện đo kiểm bổ sung được qui định
trong quy chuẩn này.
Phải đo thiết bị trong các
điều kiện đo bình thường qui định trong EN 300 394-1.
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.1. Bố
trí tín hiệu đo tại đầu vào máy phát
Tuân theo mục A.2.1 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.2. Bố
trí tín hiệu đo tại đầu ra máy phát
Tuân theo mục A.2.2 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với thiết bị cần đo hỗ
trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là
một phần của hệ thống đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết
bị di động/cơ động TETRA có thể là một phần của hệ thống đo.
2.3.2.3. Bố
trí tín hiệu đo tại đầu vào máy thu
Tuân theo mục A.2.3 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
Đối với thiết bị cần đo hỗ
trợ chế độ trực tiếp, một máy thu phát TETRA có thể là một phần của hệ thống
đo. Đối với thiết bị V+D và PDO, một trạm gốc hoặc thiết bị di động/cơ động
TETRA có thể là một phần của hệ thống đo.
2.3.2.4. Bố
trí tín hiệu đo tại đầu ra máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng giao diện TTCI
được qui định trong Phụ lục C của EN
300 394-1 hoặc phương pháp đấu phản hồi được qui
định trong Phụ lục D của EN 300 394-1.
2.3.2.5. Bố
trí tín hiệu đo đối với máy thu và máy phát kết hợp
Tuân theo mục A.2.5 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.3.3. Băng tần loại
trừ
Tuân theo mục A.3 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
Đối với máy thu phát và
thiết bị hoạt động ở chế độ song công, phải áp dụng đồng thời cả hai băng tần
loại trừ được qui định trong 2.3.3.1 và 2.3.3.2 của quy chuẩn này.
2.3.3.1. Băng tần loại trừ
của máy thu và phần thu trong máy thu phát
Băng tần loại trừ đối với
máy thu và phần thu trong máy thu phát là dải tần
số được xác định dựa trên dải tần chuyển đổi
(switching range), dải tần này do nhà sản xuất công bố:
- Tần số dưới cùng của
băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần số dưới cùng của
dải lựa chọn trừ 5% tần số trung tâm của dải tần chuyển đổi hoặc trừ 10
MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần chuyển đổi là dải
tần số lớn nhất mà máy thu có thể hoạt động mà không cần lập
trình hoặc sắp xếp lại.
2.3.3.2. Băng tần
loại trừ của máy phát
Băng tần loại trừ của máy
phát là dải tần số được mở rộng về hai phía của tần số hoạt động danh định của máy phát một
khoảng ±50 kHz.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp
của máy thu
Tuân theo mục A.4 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
Nhà sản xuất không công bố
độ rộng băng của bộ lọc IF hẹp thì độ rộng
băng IF này có giá trị 25 kHz.
2.3.5. Điều chế kiểm tra
thông thường
Phải đặt tín hiệu đầu vào
mong muốn của máy thu có tần số gần tần số trung tâm của băng tần hoạt động của
máy thu và được điều chế bằng một trong các tín hiệu đo được liệt kê sau, phải
đặt máy phát phát ở tần số gần tần số trung tâm của băng
tần hoạt động của máy phát và được điều chế bằng một trong các tín hiệu đo được
liệt kê sau:
- Đối với thiết bị có khả
năng hoạt động thoại, kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo ETS 300
395-2 tương ứng với tín hiệu đơn tần 1 020 Hz có mức nhỏ hơn mức đỉnh 17 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thiết bị DMO
hoặc V+D phi thoại, tín hiệu đo SCH/F tuân theo EN 300 392-2 hoặc EN 300 396-2
hoặc EN 300 394-1;
- Đối với thiết bị PDO phi thoại, tín
hiệu đo NBCH tuân theo ETS
300 393-2 hoặc EN 300 394-1;
- Đối với thiết bị có khả
năng hoạt động thoại, một kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo ETS 300
395-2 tương ứng với trạng thái yên lặng;
- Đối với thiết bị thoại
và/ hoặc dữ liệu được kết nối với thiết bị phụ trợ dùng cho
hoạt động dữ liệu hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ có khả năng kết nối
trực tiếp với một ứng dụng dữ liệu thì đo BER hoặc MER, trừ khi có công bố
khác của nhà sản xuất.
Bộ tạo tín hiệu đo (điều
chế) phải tạo ra một luồng liên tục dữ liệu hoặc bản tin với
nội dung dữ liệu hoặc bản tin là một chuỗi giả ngẫu nhiên có độ
dài 511 bit tuân theo ITU-T O.153.
Máy thu tín hiệu đo (giải
điều chế) phải đưa ra kết quả BER/MER của luồng dữ liệu/bản tin liên tục.
2.4.
Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
Tuân theo mục B.1 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân theo mục B.2 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
Đo kiểm theo mục 2.3 cho
thiết bị vô tuyến hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ để
cho phép thiết lập và duy trì một kênh TCH7.2 hay TCH/S chế độ kênh tuân theo
EN 300 392-2 hoặc EN 300 394-1.
2.4.3. Thiết bị không thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
Không áp dụng mục B.3
trong QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
Tuân theo mục B.4 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.5. Phân loại thiết bị
Tuân theo mục B.5 trong
QCVN 18: 2014/BTTTT.
2.4.6. Đánh giá chất lượng
của thiết bị cung cấp kênh thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.1. Đánh giá kênh
thoại sử dụng phương pháp giao thoa âm
Phép đo chỉ áp dụng đối
với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở chế độ sẵn
sàng.
Thiết lập một liên kết
truyền thông bằng bộ mô phỏng hệ thống thu phát TETRA hoặc một thiết bị đo (từ
đây trở đi gọi là “hệ thống đo”). Đơn vị đo và nhà sản xuất thiết bị phải đồng
thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng.
Yêu cầu EUT trong chế độ
phát/thu, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phải thiết lập
EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất;
- Trước khi đo, phải ghi
lại mức tham chiếu của tín hiệu đầu ra thoại trên cả hai hướng lên và xuống của
thiết bị đo, xem Hình 3. Mức tham chiếu tại điểm chuẩn tai (ERP) phải bằng 0
dBPa ở tần số 1 020 Hz hoặc bằng 5,0 dBPa tại tai nghe đối với hướng xuống và -
5 dBPa tại điểm chuẩn miệng (MRP) ở tần số 1 020 Hz hoặc tại micro đối với
hướng lên. Các mức đo âm danh định này cần phù hợp với các loại
thiết bị TETRA và các bố trí đo âm khác;
- Mức của tín hiệu đầu ra
từ kênh thoại hướng xuống của EUT tại bộ phận tai nghe của thiết bị di động
hoặc cơ động phải được xác định bằng cách đo mức áp suất âm (SPL), xem Hình 1;
- Đo mức của tín hiệu đầu
ra thoại của hệ thống đo được khôi phục kênh thoại hướng lên. Phải giảm thiểu
tạp âm nền đối với micro.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ đo - Phương pháp giao thoa âm

CHÚ THÍCH 1: Trong quá
trình hiệu chuẩn đối với hướng lên, EUT có mặt nhưng trong quá trình hiệu chuẩn đối
với hướng xuống, EUT không có mặt.
CHÚ THÍCH
2: Khi EUT có loa thì mức tham chiếu phải bằng 5,0 dBPa tại tần
số 1020 Hz.
Hình
3 - Sơ đồ hiệu chuẩn - Phương pháp giao thoa âm
2.4.6.2. Đánh giá kênh
thoại sử dụng phương pháp méo âm
Phép đo chỉ áp dụng đối
với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở chế độ sẵn sàng.
Thiết lập đấu phản hồi
liên kết truyền thông qua hệ thống đo TETRA. Đơn vị đo và nhà sản xuất thiết bị
phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng.
- Phải thiết lập EUT hoạt
động ở công suất phát lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải áp dụng tín hiệu 1
020 Hz có mức nằm trong dải động của kênh thoại của micro tại điểm chuẩn miệng
(MRP).
Sau khi được đấu phản hồi,
tín hiệu âm thanh được thu tại điểm chuẩn tai (ERP) bằng một bộ chuyển đổi
âm thanh có ống dẫn âm thanh phi kim. Tín hiệu từ bộ chuyển
đổi âm thanh được đưa đến bộ phân tích méo âm được đặt bên ngoài môi trường đo.
Phải giảm thiểu tạp âm nền
đối với micro của EUT hoặc bộ chuyển đổi âm tại
điểm chuẩn tai (ERP).
2.5.
Tiêu chí chất lượng
Thiết bị phải đáp ứng các
chỉ tiêu chất lượng tối thiểu được qui định trong mục 2.5.1, 2.5.2, 2.5.3,
2.5.4.
Việc thiết lập liên kết
truyền thông lúc bắt đầu đo, duy trì liên kết
truyền thông và đánh giá tín hiệu được khôi phục được sử dụng làm các tiêu chí
chất lượng để đánh giá các chức năng cơ bản của thiết bị trong quá trình và sau
khi đo.
Thiết bị cơ động được cấp
nguồn từ nguồn ắc qui của phương tiện vận tải
phải đáp ứng các yêu cầu trong quy chuẩn này đối với
thiết bị cơ động được sử dụng trên phương tiện vận tải.
Thiết bị cơ động hoặc di
động được cấp nguồn từ nguồn điện lưới AC phải đáp ứng các yêu cầu trong quy
chuẩn này đối với thiết bị trạm gốc mặc dù các phép đo được thực hiện chỉ
là các phép đo đối với các cổng đầu vào/ra của thiết bị, phải áp dụng các tiêu
chí chất lượng theo phân loại cơ động hoặc di động tương ứng của thiết
bị.
Khi thiết bị có bản chất
đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được qui định trong các mục dưới đây không
phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản đặc tính kỹ thuật thay
thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất
lượng có thể chấp nhận được. Ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo
đo và tài liệu mô tả thiết bị và tài liệu đi kèm
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy phát
Thiết bị có khả năng đàm
thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.1.
Thiết bị không có khả năng
đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.1.2.
Khi kết thúc đo, EUT phải
hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng đối tượng sử dụng điều
khiển hoặc số liệu cần phải lưu đồng thời liên kết
truyền thông phải được duy trì trong quá trình đo.
Khi
EUT chỉ là máy phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế
độ chờ để đảm bảo rằng không xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.5.1.1. Tiêu chí đo thoại
Tùy phương pháp đo được
lựa chọn, EUT phải tuân theo yêu cầu của phương pháp giao thoa âm (xem
2.5.1.1.1) hay yêu cầu của phương pháp méo âm (xem 2.5.1.1.2).
2.5.1.1.1. Yêu cầu của
phương pháp giao thoa âm
Về chi
tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6.1. Trong quá trình thử miễn
nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được quan sát phải nhỏ
hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được đo thông qua một bộ lọc
dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ rộng dải thông là
200 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
đối với kênh thoại:
Trong quá trình đo giao
thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không bị tắt tiếng ngẫu
nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể được thực
hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc được kết hợp trong một phép đo giao thoa âm
bằng cách thêm vào tại mỗi điểm đo một phép đo bổ sung về chức năng truyền một tín hiệu âm
xác định. Phương pháp thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui định.
2.5.1.1.2. Yêu cầu của
phương pháp méo âm
Về chi
tiết của phương pháp méo âm, xem mục 2.4.6.2. Phải đo độ méo của tín hiệu âm
thanh trong từng phép đo của quá trình đo và độ méo không được lớn hơn 15 % khi
được tách sóng sau một bộ lọc dải thông bậc một có độ rộng băng
3 dB từ 300 Hz đến 3 kHz và không sử dụng bộ lọc tạp thoại trọng số.
2.5.1.2. Tiêu chí đo phi
thoại
Đối với thiết bị phi
thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường hợp sau:
- BER của tín hiệu đo
không được lớn hơn 10-2 (TCH7.2
đối với V+D hoặc DMO) trong quá trình đo; hoặc
- MER (SCH/F đối với V+D,
NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 % tổng số bản tin được phát
phải được nhận đúng.
2.5.2. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc tất cả các
phép đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng
đối tượng sử dụng điều khiển hoặc số liệu cần phải lưu được nhà sản xuất công
bố đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
Khi EUT chỉ là máy phát,
phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không xảy ra
việc phát ngoài dự định.
2.5.3. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng nhiễu liên tục áp dụng cho máy thu
Thiết bị có khả năng đàm
thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.1.
Thiết bị không có khả năng
đàm thoại phải đáp ứng mục 2.5.3.2.
Khi kết thúc các phép đo,
EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng ban đầu của thiết
bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
Khi EUT chỉ là máy thu
phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không
xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.5.3.1. Tiêu chí đo thoại
Về chi
tiết của phương pháp giao thoa âm, xem mục 2.4.6. Trong quá trình thử miễn nhiễm, các mức đầu vào thoại hướng lên và hướng xuống được
quan sát phải nhỏ hơn mức tham chiếu được sử dụng ít nhất 35 dB khi được
đo thông qua một bộ lọc dải thông âm thanh có tần số trung tâm là 1 kHz và độ
rộng dải thông là 200 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với kênh
thoại:
Trong quá trình đo giao
thoa âm, kênh thoại phải duy trì chức năng của nó và không bị tắt tiếng
ngẫu nhiên vì sự phơi nhiễm đối với hiện tượng EMC. Phép đo này có thể được
thực hiện như một phép đo riêng lẻ hoặc
được kết hợp trong một phép đo giao thoa âm bằng cách thêm vào tại mỗi điểm
đo một phép đo bổ sung về chức năng truyền một tín hiệu âm xác định. Phương pháp
thực hiện cụ thể do phòng đo thử qui định.
2.5.3.2. Tiêu chí đo phi
thoại
Đối với thiết bị phi
thoại, các tiêu chí chất lượng phải đáp ứng một trong các trường hợp sau:
- BER của tín hiệu đo
không được lớn hơn 10-2 (TCH7.2
đối với V+D hoặc DMO) trong quá trình đo; hoặc
- MER (SCH/F đối với V+D,
NBCH đối với PDO) không được lớn hơn 20 % hoặc 80 % tổng số bản tin được phát
phải được nhận đúng.
2.5.4. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu
Khi kết thúc từng phép đo,
EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất liên kết truyền
thông.
Khi kết thúc các phép đo,
EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng
ban đầu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị trung kế vô
tuyến mặt đất (TETRA) và thiết bị phụ trợ thuộc
phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân có
hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)
và thiết bị phụ trợ phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến phù hợp với quy chuẩn này.
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66