BBE
|
Background Block Error
|
Lỗi khối nền
|
CRC-4
|
Cyclic Redundancy Check-4 bit
|
Kiểm tra vòng dư 4 bit
|
D2048S
|
2 048 kbit/s digital structured
ONP leased line
|
Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s
|
EMC
|
ElectroMagnetic Compatibility
|
Tương thích điện từ
|
ES
|
Errored
Second
|
Giây bị lỗi
|
HDB3
|
High Density Bipolar code of order
3
|
Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3
|
NTP
|
Network Termination Point
|
Điểm kết cuối mạng
|
ONP
|
Open Network Provision
|
Cung cấp mạng mở
|
ppm
|
Parts per million
|
Phần triệu
|
PRBS
|
Pseudo Random Bit Sequence
|
Chuỗi bit giả ngẫu nhiên
|
PRC
|
Primary Reference Clock
|
Đồng hồ chuẩn sơ cấp
|
RAI
|
Remote Alarm Indication
|
Chỉ thị cảnh báo đầu xa
|
RX
|
Signal input
|
Đầu thu tín hiệu
|
SES
|
Severely Errored Second
|
Giây bị lỗi nghiêm trọng
|
SMF
|
Sub-MultiFrame
|
Nửa đa khung
|
TX
|
Signal output
|
Đầu phát tín hiệu
|
UI
|
Unit Interval
|
Khoảng đơn vị
|
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo
a) Tải định thời của người sử dụng
nằm trong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm; hoặc
b) Cung cấp định thời đồng bộ với
định thời của mạng; hoặc
c) Nhận định thời của người sử dụng
trong dải 2 048 kbit/s ± 50 ppm từ một lối vào và cung cấp
định thời này ở cả hai lối ra của kênh thuê riêng.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp b),
định thời của mạng là định thời lấy từ nguồn hoặc các nguồn định thời dùng cho
mạng lưới. Do đó, định thời do kênh thuê riêng cung cấp sẽ tương tự như định
thời do các dịch vụ số khác cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Khi định thời ở hai
hướng không đồng bộ, số lượng các bit E được truyền đi khác với số lượng bit E
mà các SMF nhận được. Kết quả là một số các bit E hợp lệ bị mất hoặc một số bit
E vô nghĩa được chèn vào.
Phương pháp đánh giá: Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê
riêng phải công bố kiểu định thời mà kênh thuê riêng của mình cung cấp, và vấn
đề này sẽ được xét đến trong phần đo kiểm tại Phụ lục A.
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo
truyền thông tin tại tốc độ danh định 1 984 kbit/s với cấu trúc khung xác định
cho kênh thuê riêng (xem 2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo
truyền nguyên vẹn chuỗi bit thông tin mà không giới hạn về nội dung nhị phân
tại tốc độ danh định 1 984 kbit/s với cấu trúc khung xác định (xem 2.3).
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1.
Mục đích của việc đưa ra yêu cầu về
cấu trúc là để doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng giám sát đặc tính lỗi của
kênh thuê riêng từ NTP đến NTP. Do đó, CRC-4 không cần thiết truyền một cách
xuyên suốt từ NTP đến NTP; Nó có thể được cập nhật bởi doanh nghiệp cung cấp
kênh thuê riêng để xác định vị trí lỗi. Để thiết bị đầu cuối có thể giám sát
toàn bộ đường truyền giữa thiết bị đầu cuối và NTP, thì NTP phải cung cấp mã
CRC-4 đúng, và đáp ứng chính xác với các bit E trong trường hợp nhận được CRC-4
sai.
Yêu cầu: Mỗi hướng truyền dẫn của kênh thuê
riêng phải chấp nhận luồng bit đầu vào có cấu trúc khung và đa khung như được
định nghĩa ở Phụ lục B. Khi đầu vào của kênh thuê riêng có cấu trúc khung như
trên và đường truyền không ở trạng thái không khả dụng, đầu ra của kênh thuê
riêng cũng phải tuân theo cấu trúc khung và đa khung như định nghĩa ở Phụ lục
B, với cấu trúc giống như cấu trúc thông tin đã truyền tại lối vào, duy trì
được tính toàn vẹn của cấu trúc khung.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1 và
A.2.5.1.
Yêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit CRC-4 truyền
trong luồng bit ở lối ra phải như định nghĩa tại Bảng B.1 và B.2 cho một đa
khung CRC-4 đầy đủ và phải tương ứng với dữ liệu truyền tại lối ra của giao
diện kênh thuê riêng (nghĩa là CRC-4 sẽ được tính toán lại trong thiết bị như
NTP).
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.1.
Yêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit E truyền
trong luồng bit ở lối ra phải chỉ thị các nửa đa khung bị lỗi trong luồng bit ở
lối vào của NTP đó. Một bit E trong mỗi đa khung sẽ được đưa về giá trị nhị
phân 0 cho mỗi nửa đa khung bị lỗi nhận được trong luồng bit ở lối vào. Các bit
E tương ứng với các nửa đa khung không bị lỗi được đặt ở giá trị nhị phân 1.
Bất kỳ khoảng trễ nào từ lúc nhận ra một SMF bị lỗi đến lúc thiết lập bit E để
chỉ thị SMF bị lỗi phải nhỏ hơn 1 giây.
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp phát các bit
E mục đích là để kiểm tra CRC-4, việc này sẽ được thực hiện tại thiết bị như
NTP nhằm mục đích chỉ thị các lỗi đã xuất hiện giữa thiết bị đầu cuối với NTP
và không có các lỗi đó xuất hiện trong mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải tiếp tục
truyền trong suốt dữ liệu trong trường hợp nhận được một hoặc hai tín hiệu đồng
bộ khung sai liên tiếp. Trong trường hợp nhận được:
- Ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên
tiếp; hoặc
- Xảy ra 915 SMF lỗi trong số 1 000
SMF.
Kênh thuê riêng phải coi như đồng bộ
khung đã bị mất và bắt đầu tìm kiếm đồng bộ khung, trong thời gian này kênh
thuê riêng được phép không truyền trong suốt dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Đồng bộ khung cũng được
coi là đã bị mất khi bit 2 trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung bị
lỗi 3 lần liên tiếp. Trường hợp này ít khi xảy ra ngoại trừ trường hợp tỷ lệ
lỗi bit giữa thiết bị đầu cuối và NPT là cao.
Đồng bộ khung được coi như chưa khôi
phục lại được cho đến khi:
a) Lần đầu tiên xuất hiện tín hiệu
đồng bộ khung đúng; và
b) Sự mất tín hiệu đồng bộ khung
trong khung tiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ
bản có giá trị nhị phân là “1”; và
c) Xuất hiện tín hiệu đồng bộ khung
đúng lần thứ hai trong khung tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.3.
Yêu cầu: Đồng bộ đa khung CRC-4 sẽ đạt được
nếu xác định được ít nhất hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 trong vòng 8 ms
(khoảng thời gian cách biệt giữa hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 là 2 ms
hoặc bội số của 2 ms). Nếu đồng bộ đa khung không đạt được trong vòng 8 ms thì
có thể cho rằng đồng bộ khung có tín hiệu đồng bộ khung sai và phải bắt đầu tìm
kiếm đồng bộ khung.
CHÚ THÍCH: Việc tìm kiếm đồng bộ
khung phải được bắt đầu tại thời điểm ngay sau khi xác định được vị trí của tín
hiệu đồng bộ khung bị cho là sai, để tránh việc đồng bộ lại với tín hiệu đồng
bộ khung sai.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.5.4.
Yêu cầu: Người sử dụng không phải trao đổi
bất kỳ giao thức nào hoặc can thiệp tại điểm kết cuối mạng (NTP) để thiết lập
hay giải phóng kết nối.
Phương pháp đánh giá: Các doanh nghiệp cung cấp kênh
thuê riêng phải công bố.
Yêu cầu: Kênh kết nối phải có tính đối
xứng, nghĩa là ở mỗi hướng truyền dẫn phải có cùng một cấu trúc khung và khả
năng truyền tải thông tin.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.1.
Yêu cầu: Cấu hình kết nối được thực hiện
theo kiểu điểm nối điểm (Point-to-Point).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: Yêu cầu này phụ thuộc vào việc
kênh thuê riêng có bao gồm truyền dẫn vệ tinh hay không.
- Với các kênh thuê riêng không bao
gồm truyền dẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn (10 + 0,01 G) ms,
trong đó G là khoảng cách địa lý tính bằng km, như mô tả trong Hình 1; hoặc
- Với các kênh thuê riêng có bao gồm
truyền dẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn 350 ms.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu này dựa trên
cơ sở các Phụ lục A.2 và A.3 của Khuyến nghị ITU-T G.114.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Giới hạn trên của trễ
truyền dẫn
Không yêu cầu đối với những biến đổi
tần số thấp (dưới 20 Hz) của trễ đầu - cuối một chiều.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.2.
Yêu cầu: Kênh thuê riêng phải làm việc như
yêu cầu kỹ thuật với mức rung pha lối vào là tổng của hai thành phần có băng
tần giới hạn như ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp này điển hình hơn
trong việc tính toán rung pha trên thực tế;
- Chuỗi các bộ tái tạo đặc biệt nhậy
cảm với các tần số rung pha đơn.
Bảng 1 - Các thành phần của rung pha
lối vào
Các bộ lọc tạo phổ rung pha
(bậc 1)
Bộ lọc thông dải để đo rung pha
lối vào
Rung pha lối vào đo được bằng bộ
lọc thông dải
Tần số cắt dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số cắt trên
(Thông thấp)
(Tần số cắt dưới bậc 1)
Giá trị UI đỉnh -đỉnh (giá trị
max)
Chỉ thông thấp
4 Hz
4 Hz đến 100 kHz
1,1 UI
40 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 Hz đến 100 kHz
0,11 UI
CHÚ THÍCH: Mục đích của bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1
với tần số cắt trên 4 Hz để tạo ra độ dốc 20 dB/decade từ 4 Hz đến 40 Hz
trong phổ rung pha đầu vào. Mức rung pha (hay đúng hơn là trôi pha) tạo bởi
phương pháp này tại các tần số dưới 4 Hz là 1 UI. Về nguyên tắc, không cần có
yêu cầu đối với trôi pha và trôi pha này chỉ là hệ quả chưa được tính đến của
phương pháp xác định rung pha. Trên thực tế, trôi pha ở mức này không ảnh
hưởng đến hoạt động của mạng lưới.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.3.
Yêu cầu: Rung pha cực đại lối ra của mạng
không được vượt quá các giới hạn trong Bảng 2, khi được đo bằng các bộ lọc
tuyến tính có các tần số cắt được định trước.
ở các tần số thấp hơn tần số tại
điểm 3 dB dưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị bằng hoặc
lớn hơn với 20 dB/decade. ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy
hao của bộ lọc thông thấp phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn 60 dB/decade.
Bảng 2 - Rung pha cực đại lối ra
Độ rộng băng của bộ lọc đo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số cắt dưới
(Thông cao)
Tần số cắt trên (Thông thấp)
Giá trị UI đỉnh-đỉnh
(giá trị cực đại)
20 Hz
100 kHz
1,5 UI
18 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 UI
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.3.
Yêu cầu: ít nhất một trong hai chu kỳ đo
liên tục, mỗi chu kỳ 24 giờ thì số lần trượt điều khiển được phải nhỏ hơn hoặc
bằng 5.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này dựa trên cơ
sở điều 2, Bảng 1 của Khuyến nghị ITU-T G.822.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các kênh thuê
riêng hoạt động trong trong phạm vi của cùng đồng hồ chuẩn sơ cấp thì không
được có trượt cho đến khi tất cả đồng hồ thứ cấp bị khoá với PRC. Trượt trong
giới hạn xác định chỉ xảy ra khi một hoặc cả hai chuỗi định thời từ các NTP đến
PRC bị nhiễu.
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.4.
Yêu cầu: Kênh thuê riêng đang hoạt động
cũng như kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, trong 24 giờ đo kiểm phải
đáp ứng yêu cầu về lỗi như Bảng 3 sau.
Bảng 3 - Mức lỗi trong 24 giờ kiểm
tra đối với khối có độ dài 2 048 bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đất
Vệ tinh
ES
< 1 645
< 2 592
SES
< 68
< 112
BBE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 19 933
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá theo A.2.4.
3.1. Các kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s được
dùng trên tuyến truyền dẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông hoặc được dùng để cung cấp dịch vụ kênh thuê
riêng tới đầu cuối khách hàng phải tuân thủ các quy định kỹ thuật nêu tại Quy chuẩn này.
3.2. Các kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2
048 kbit/s được dùng để kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc phải tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn
này.
4.1. Các Doanh nghiệp viễn thông khi
thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn thông của doanh nghiệp khác qua
kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s và các doanh nghiệp cung cấp
kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2 048 kbit/s tới khách hàng phải đảm bảo chất
lượng kênh thuê riêng phù hợp với Quy chuẩn này.
4.2. Trong trường hợp có tranh chấp
về kết nối mạng hoặc tranh chấp về quyền lợi của khách hàng sử dụng kênh thuê
riêng, các doanh nghiệp phải kiểm tra chất lượng tuyến kết nối kênh thuê riêng cấu
trúc số tốc độ 2 048 kbit/s theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ
sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
4.3. Trong trường hợp các doanh
nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy chuẩn này,
các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các doanh
nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về
viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết nối mạng
viễn thông và cung cấp kênh thuê riêng của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay
thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 "Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2
048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng".
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới.
(Quy định)
Phương pháp đo kiểm
A.1. Giới thiệu chung
Phụ lục này mô tả các nguyên tắc đo
để xác định mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn
này.
Phụ lục này không quy định chi tiết
đến việc thực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết
bị đo và sai số kỹ thuật của máy đo.
Các cấu hình đo kiểm cho ở trên
không nói về việc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử
dụng các thiết bị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được
sử dụng sẽ chỉ rõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”,
“kích thích” và “giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Kết nối thiết bị đo
Có thể kết nối với kênh thuê riêng
qua giắc cắm hoặc đầu nối khác. Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại NTP xác định
phù hợp với các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn này.
A.1.2. Trình tự thực hiện đo kiểm
Đo lỗi và trượt trước khi đo trễ và
rung pha, đo rung pha trước khi đo tốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền
tải thông tin, cấu trúc và tính đối xứng.
A.2. Các phương pháp đo
Một lần đo có thể đo được nhiều
thông số. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”.
A.2.1. Đo tốc độ truyền tải thông
tin, khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu
về Tốc độ truyền tải thông tin (mục 2.1.2), Khả năng truyền tải thông tin (mục 2.2)
và Tính đối xứng (mục 2.5).
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê
riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị đo có khả năng
làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Quy chuẩn này (xem Hình
A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Cấu hình đo tốc độ truyền
tải thông tin, Khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chuỗi PRBS (215 – 1).
b) Chuỗi bit “0” nhị phân liên tiếp.
c) Chuỗi bit “1” nhị phân liên tiếp.
Giám sát: luồng bit tại đầu ra của kênh thuê
riêng.
Kết quả: Đối với từng kích thích a), b) và
c), với một chu kỳ liên tục có độ dài ít nhất 01 giây không được có sự thay đổi
nào về nội dung nhị phân.
Đối với chuỗi kích thích a) chuỗi
PRBS (215 – 1), sự toàn vẹn của cấu trúc khung phải được duy trì,
(nghĩa là thứ tự các bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu vào của kênh thuê riêng
như thế nào thì các bit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu ra của kênh thuê riêng cũng
như vậy).
A.2.2. Trễ
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu
về trễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong 2.7.
Cấu hình đo: Thiết bị đo kết nối với kênh thuê
riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị đo có khả năng
làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Quy chuẩn này (xem Hình
A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Cấu hình đo trễ
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát: Trễ vòng giữa phát và thu chuỗi
bit, từ bit 9 đến bit 256.
Kết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại
thiết bị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hai lần độ trễ quy định trong 2.7.
CHÚ THÍCH: Trên thực tế không thực
hiện phép đo trễ truyền dẫn theo từng hướng riêng biệt.
A.2.3. Rung pha
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu
về dung sai của rung pha đầu vào mạng như đã quy định trong 2.8.1 và rung pha
cực đại cho phép tại cổng ra mạng như đã quy định trong 2.8.2.
CHÚ THÍCH: Thông tin thêm về đo rung
pha có thể tham khảo Phụ chương của ITU-T, số 3.8, tập IV.4 (1988).
Cấu hình đo: Thiết bị đo phải được đấu nối tại
hai đầu của kênh thuê riêng (Hình A.3). Mỗi hướng phải được đo kiểm độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Đo rung pha
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit
HDB3 phù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và luồng bit này sẽ
được đưa vào đầu vào của đường truyền. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định
thời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với
định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng
tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ
giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50 ppm.
Rung pha được đưa vào luồng bit đầu
vào, tại đó rung pha được tạo ra bằng một bộ điều chế rung pha điều khiển bằng
điện áp (xem Hình A.4), được điều chế bởi một tín hiệu chứa hai tín hiệu dưới
đây cộng với nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tín hiệu xung vuông được tạo bởi
luồng bit PRBS (215 – 1) phát ra với tần số 200 kHz. Tín hiệu xung
vuông đi qua bộ lọc thông dải tuyến tính bậc 1 với tần số cắt là 40 Hz và 100
kHz. Biên độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung
pha đo được là 0,11 UI trong dải tần từ 40 Hz đến 100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ số khuếch đại của
bộ lọc dùng để xác định các mức rung pha được thiết lập một cách riêng rẽ. Bộ
lọc FA dùng để thiết lập giá trị của A khi tín hiệu B được ngắt ra. Bộ lọc FB
dùng để thiết lập giá trị của B khi tín hiệu A được ngắt ra.
Hình A.4 - Sơ đồ tạo rung pha lối
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rung pha lấy từ tín hiệu tại cổng
ra của mạng, sử dụng thiết bị đo phù hợp với Khuyến nghị ITU-T O.171; và
- Luồng bit lấy từ tín hiệu tại cổng
ra của mạng.
Kết quả:
- Rung pha đỉnh - đỉnh tại cổng ra
của đường truyền phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 2; và
- ít nhất một trong 10 chu kỳ, mỗi
chu kỳ là 10 giây, không xảy ra sự thay đổi nội dung nhị phân.
A.2.4. Lỗi và trượt
Mục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu
về lỗi như đã quy định trong 2.10 và trượt như quy định trong 2.9.
Cấu hình đo: Thiết bị đo phải được đấu nối tại
cả hai đầu của kênh thuê riêng (Hình A.5). Mỗi hướng phải được đo kiểm độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 - Đo lỗi và trượt
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Một luồng bit mã HDB3 phù hợp với
dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B,
chứa một chuỗi bit PRBS (215 – 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256
của khung, sẽ được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng và được truyền đi trong
02 khoảng thời gian liên tiếp, mỗi khoảng thời gian là 24 giờ, với rung pha
được điều chế và được lọc ra như mô tả trong Bảng 1.
Khi kênh thuê riêng có cung cấp định
thời mạng, việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với
định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả
năng tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện trong
khoảng 12 giờ liên tục tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm
và 2 048 kbit/s – 50 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số giây bị lỗi ES;
- Số giây lỗi nghiêm trọng
SES;
- Số BBE;
- Số khung trượt.
Việc đo kiểm lỗi không được thực
hiện khi kênh thuê riêng đang trong trạng thái không khả dụng. Nếu trong thời
gian đo kiểm xuất hiện khoảng thời gian không khả dụng kéo dài hơn 01 giờ thì
thời gian đo kiểm cũng phải kéo dài tương ứng.
Kết quả: Khi giám sát đường truyền đang
hoạt động hoặc giám sát đường truyền đã được ngắt ra để thực hiện đo kiểm thì
số lỗi SES và BBE phải nhỏ hơn mức trong 2.10 và số lỗi trượt phải nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị giới hạn trong 2.9.
CHÚ THÍCH: Nếu trong lần đo 24 giờ
liên tục đầu tiên mà các yêu cầu đều được thoả mãn thì không cần phải tiếp tục
đo 24 giờ lần thứ 2.
A.2.5. Cấu trúc
A.2.5.1. Cấu trúc ra và việc tạo mã
CRC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đo: Hình A.6
Hình A.6 - Đo cấu trúc khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa
một chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của
khung được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp
định thời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng
bộ với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng
có khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực
hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s -
50 ppm.
Giám sát: Mã CRC-4 trong luồng bit tại đầu
ra của kênh thuê riêng.
Kết quả: Với khoảng thời gian ít nhất là
100 lần lặp lại của mã PRBS (215 - 1) (khoảng 1,6 giây), mã CRC-4
phải đúng với dữ liệu trong SMF trước đó, như yêu cầu trong B.2.1.
A.2.5.2. Sử dụng các bit E
Mục đích: Để xác định xem các bit E
có được thiết lập đúng hay không để chỉ thị các SMF bị lỗi trong luồng bit nhận
được từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như yêu cầu trong 2.3.2.
Cấu hình đo: như Hình A.6.
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng
sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như Phụ lục B, chứa
một chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của
khung, sẽ được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Luồng bit ở đầu vào tại
điểm đo kiểm (đầu gần) phải có các bit CRC-4 thay đổi luân phiên như trong Bảng
A.1. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo kiểm phải thực
hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời của cung cấp tại đầu ra của
kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người sử
dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048
kbit/s + 50 ppm và 2 048 kbit/s - 50 ppm với cả hai hướng truyền dẫn có cùng
tốc độ (nghĩa là dùng một thiết bị đo sử dụng vòng lặp xung nhịp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Các SMF bị lỗi
Kích thích từ thiết bị đo
Kết quả
Một SMF có 1 CRC-4 sai nằm trong 1
luồng SMF có các CRC-4 đúng.
Một bit E có E = 0 được gửi đi
trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1
Hai SMF liên tục có các CRC-4 sai
nằm trong luồng SMF có các CRC-4 đúng.
Hai bit E liên tục có E = 0, được
gửi đi trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1
CHÚ THÍCH: có thể có hai bit E
liên tục trong các đa khung liên tiếp.
Giám sát: Các E-bit trong luồng bit tại đầu
ra của kênh thuê riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5.3. Đồng bộ khung và khả năng
truyền dữ liệu
Mục đích: Để đánh giá khả năng truyền dữ
liệu có được duy trì hay phục hồi hay không theo các lỗi trong tín hiệu đồng bộ
khung của luồng bit nhận được từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như mô tả trong 2.3.3.
Cấu hình đo: Như Hình A.5.
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
Kích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với
dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như Phụ lục B,
chứa một mẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ
được đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được
chứa dữ liệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp
định thời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo
đồng bộ với định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê
riêng có khả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được
thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2 048 kbit/s + 50 ppm và 2 048
kbit/s - 50ppm.
Bảng A.2 - Khả năng truyền dẫn
Kích thích từ thiết bị đo (xem chú
thích 1, 2 và 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Chuỗi khung liên tiếp chứa 1 tín
hiệu đồng bộ khung không đúng.
(…2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
2.
Chuỗi các khung liên tiếp chứa 2
tín hiệu đồng bộ khung không đúng.
(…2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F 2 F 2 F
…)
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào
đều phải nhỏ hơn 20,5 ms
4.
Các khung liên tục với 3 tín hiệu
đồng bộ khung không đúng liên tiếp, sau đó đến N chuỗi khung có tín hiệu đồng
bộ khung đúng và không đúng (4N khung) xen kẽ nhau, sau đó đến 1 khung đúng,
sau đó đến M chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không
chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit thứ 2 = “0” (2M khung), tiếp theo là các
khung đúng liên tục.
(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F N x (2 F
2 /F) 2 F M x (2 F) 2 F 2 F …)
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào
cũng phải nhỏ hơn
20,75 + 0,5 x (N + M/2) ms
Giá trị M và N nên nằm trong
khoảng 40 và 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi khung liên tục với 2 khung
liên tiếp không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0”
(…2 F 2 F / 2 F /2 F 2 F 2 F …)
Không gián đoạn truyền dẫn
6.
Các khung liên tục có 3 khung liên
tiếp không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0”
(…2 F 2 F / 2 F /2 F/ 2 F 2 F 2 F
…)
Có thể xảy ra gián đoạn truyền dẫn
nhưng thời gian gián đoạn truyền dẫn phải nhỏ hơn 20,5 ms
7.
Các khung liên tục với 914 SMF bị
lỗi liên tiếp, tiếp theo là 86 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 914 SMF
lỗi liên tiếp, rồi đến các SMF liên tiếp không lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gián đoạn truyền dẫn
8.
Các khung liên tục với 915 SMF bị
lỗi liên tiếp, tiếp theo là 85 SMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 915 SMF
lỗi liên tiếp, tiếp đến là các SMF liên tục không lỗi.
(…SMF SMF 915x/SMF 85x SMF
915x/SMF SMF)
Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào
đều phải nhỏ hơn 1 020,5 giây
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho
trong bảng trên phải thực hiện đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền đủ
số khung đến bên nhận.
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín
hiệu đồng bộ khung đúng;
/F là khung có tín
hiệu đồng bộ khung sai;
2 là khung không
chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMF là nửa đa khung
có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 đúng;
/SMF là nửa đa khung
có đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai;
CHÚ THÍCH 3: các kết quả được xác
định trên cơ sở không có lỗi phát sinh trong đường truyền trong toàn bộ thời
gian đo.
Giám sát: Gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa
của kênh thuê riêng.
Kết quả: Các gián đoạn truyền dẫn tại đầu
xa phải đảm bảo yêu cầu trong Bảng A.2.
A.2.5.4. Đồng bộ đa khung
Mục đích: Để xác định yêu cầu về đồng bộ đa
khung có đảm bảo như trong 2.3.4.
Cấu hình đo: như Hình A.6.
Trạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Đồng bộ đa khung
Kích thích từ thiết bị đo (xem chú thích 1 và 2)
Kết quả
1
10*MF Các
đa khung đúng để
thiết lập điều kiện đầu.
/F 2 /F 2 /F 2 /F 2 Tác
động làm mất đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 2 F 2 Lấy
lại đồng bộ khung.
/MF /MF /MF /MF Hai tín
hiệu đa khung
trong 8 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép đo cho
trong bảng trên phải thực hiện truyền để bên nhận nhận được đủ số khung đúng
để đảm bảo đồng bộ khung và đa khung.
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín
hiệu đồng bộ khung đúng;
/F là khung có tín hiệu
đồng bộ khung sai;
2 là khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 được thiết lập là “1”;
/ SMF là nửa đa khung có
đồng bộ khung đúng và các bit CRC-4 sai;
MF là một đa khung có tín hiệu
đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung đúng và các bit
CRC-4 đúng;
/MF là một đa khung có tín hiệu
đồng bộ khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung sai và các bit
CRC-4 đúng.
Giám sát: Giám sát đồng bộ đa khung tại giao
diện của mạng, nhà cung cấp dịch vụ phải công bố cách thực hiện việc này như
thế nào. Các kênh thuê riêng đó sử dụng bit A được phép gửi chỉ thị cảnh báo từ
xa (RAI) khi không nhận được đồng bộ đa khung.
Kết quả: Phải đạt được đồng bộ đa khung sau
khi thực hiện việc đo kiểm theo trình tự trong Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa cấu trúc khung
B.1. Cấu trúc khung
Luồng bit sẽ được cấu trúc thành một
khung dài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. Tốc độ lặp lại khung danh định là
8 000 Hz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung như được trình bày trong Bảng
B.1.
Bảng B.1 - Phân bổ của các bit từ 1
đến 8
Số thứ tự bit
Khung có chứa tín hiệu liên kết
khung
Khung không chứa tín hiệu liên kết
khung
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC-4 (xem B.2)
2
0
1
3
0
A (xem chú thích 1)
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
Sa5 (xem chú thích 2)
6
0
Sa6 (xem chú thích 2)
7
1
Sa7 (xem chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Sa8 (xem chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: Bit A: RAI.
CHÚ THÍCH 2: Các bit từ Sa4
đến Sa8 được sử dụng cho người điều khiển kênh thuê riêng. Giá trị
của chúng tại cổng ra của kênh thuê riêng là không xác định.
B.2. CRC-4
Vị trí các bit CRC-4 như được đưa ra
trong Bảng B.2 đối với một đa khung CRC-4 hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được
tạo thành từ 16 khung đánh số từ 0 đến 15, được chia thành hai nửa đa khung
SMF, mỗi nửa 8 khung, được đánh số thành SMF I và SMF II, điều này sẽ có ý
nghĩa trong cấu trúc đa khung CRC-4. SMF là một khối (gồm 2 048 bit) cho CRC-4.
Trong các khung có chứa tín hiệu
đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi các bit CRC-4. Các bit này sẽ là
4 bit được đánh số C1, C2, C3 và C4 trong mỗi nửa đa khung. Trong các khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi 6 bit tín
hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ thị lỗi CRC-4 (bit E). Tín hiệu đồng
bộ đa khung CRC-4 sẽ có dạng 001011.
Bảng B.2 - Vị trí các bit CRC-4 của
một đa khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMF
Khung
Bit 1
Một đa khung
SMF I
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
C1
0
C2
0
C3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
SMF II
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
1
C2
1
C3
E
C4
E
B.2.1. Tạo CRC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình mã hoá CRC-4 được mô tả
dưới đây:
a) Các bit CRC-4 được thay thế bằng
giá trị 0;
b) SMF được xác định theo tiến trình
nhân/chia được định nghĩa ở trên;
c) Kết quả số dư của tiến trình
nhân/chia trên được lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị trí của SMF tiếp theo.
CHÚ THÍCH: Các bit CRC-4 vừa được
tạo ra sẽ không gây ảnh hưởng đến các SMF tiếp theo vì theo mục a) ở trên thì
các vị trí của các bit CRC-4 của SMF ban đầu được đặt bằng 0 trong quá trình
nhân chia.
B.2.2. Giám sát CRC-4
Quá trình giám sát CRC-4 để phát
hiện lỗi của SMF được mô tả như sau:
a) SMF vừa nhận sẽ được nhân và chia
theo B.2.1 sau khi lấy ra các bit CRC-4 và đưa về giá trị 0.
b) Kết quả số dư từ quá trình
nhân/chia sẽ được lưu giữ và sau đó so sánh với các bit CRC-4 của SMF tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các giới hạn của lỗi
C.1. Giới thiệu
Các lỗi sinh ra bởi một số nguyên
nhân sau:
- Do can thiệp của con người;
- Nhiễu nhiệt;
- Các điện áp cảm ứng trong thiết bị
và cáp do sét, chớp, sóng vô tuyến và các hiệu ứng điện từ trường khác;
- Mất đồng bộ sau khi bị trượt không
điều khiển được;
- Các điểm tiếp xúc và kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nghiên cứu của ITU-T đã chứng
minh rằng tỷ lệ lỗi đối với đường truyền ít phụ thuộc vào khoảng cách.
C.2. Các tài liệu tham khảo
Khuyến nghị G.826 của ITU-T về giới
hạn lỗi đối với đường truyền chuẩn lý thuyết là 27 500 km. Để có thể áp dụng
các số liệu này cho kênh thuê riêng thì cần phải định nghĩa các đường truyền
chuẩn để đại diện cho các kênh thuê riêng được đề cập tới trong Quy chuẩn này.
Đường truyền chuẩn trên mặt đất và đường truyền chuẩn qua vệ tinh được định
nghĩa trong C.2.1 và C.2.2 dựa trên cơ sở Khuyến nghị G.826 của ITU-T.
C.2.1. Đường truyền trên mặt đất
Hình C.1 mô tả đường truyền chuẩn
trên mặt đất qua việc tính toán giới hạn lỗi như đã chỉ ra trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Đường truyền chuẩn cho
kênh thuê riêng trên mặt đất tốc độ 2 048 kbit/s.
Đường truyền chuẩn trong Hình C.1 gồm
có 2 nước tại 2 đầu cuối và một nước trung gian. Tại nước có điểm đầu cuối thì
khoảng cách tính từ điểm NTP đến cổng đi quốc tế tối đa là 1 000 km. Đối với
nước trung gian thì khoảng cách tối đa là 3 500 km nếu chỉ có một cổng quốc tế.
Khoảng cách trên được tính bằng 1,5 lần khoảng cách theo đường thẳng trừ trường
hợp nếu là cáp ngầm dưới biển thì khoảng cách sẽ là khoảng cách thực tế.
CHÚ THÍCH: mô hình này cho phép
khoảng cách tổng cộng lên đến 5500 km. Mặc dù đường truyền chuẩn này biểu diễn
các phần của các quốc gia riêng biệt, nhưng trong Quy chuẩn này không tách lỗi
riêng tại từng quốc gia và các lỗi có thể được phân tách theo cách khác.
C.2.2. Đường truyền qua vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Đường truyền chuẩn cho
kênh thuê riêng qua vệ tinh tốc độ 2 048 kbit/s
Đường truyền chuẩn trong Hình C.2
gồm có đường truyền vệ tinh kết nối hai quốc gia có điểm đầu cuối. Đối với mỗi
nước có điểm đầu cuối thì khoảng cách là khoảng 1 000 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Bảng C.1 và C.2 thể hiện phân bố
theo tỷ lệ phần trăm về lỗi tổng cộng trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T đối với
các phần khác nhau của kênh thuê riêng dựa theo đường truyền chuẩn (đường
truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh) như định nghĩa trong C.2. Các bảng dưới
đây bao gồm phân bố cố định và phân bố theo khoảng cách với 1% cho chiều dài
500 km.
Bảng C.1 - Phân bố nguyên nhân lỗi
theo Khuyến nghị G.826 - Đường truyền mặt đất
Phần đường truyền (đường truyền
mặt đất)
Phân bố lỗi
Quốc gia 1 (phân bố cố định)
17,5%
Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km)
2,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0%
Quá giang quốc tế (phân bố cố
định)
2,0%
Quá giang quốc tế (tối đa 3 500
km)
7,0%
Điểm quá giang quốc tế
1,0%
Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km)
2,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5%
Tổng cộng
50,0%
Bảng C.2 - Phân bố lỗi theo Khuyến
nghị G.826 - Đường truyền vệ tinh.
Phần đường truyền (đường truyền
mặt đất)
Phân bố lỗi
Quốc gia 1 (phân bố cố định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quốc gia 1 (tối đa 1 000 km)
2,0%
Điểm kết nối quốc tế
2,0%
Đường truyền vệ tinh
35,0%
Điểm kết nối quốc tế
2,0%
Quốc gia 2 (tối đa 1 000 km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quốc gia 2 (phân bố cố định)
17,5%
Tổng cộng
78,0%
CHÚ THÍCH: Nếu có thêm các quốc gia
quá giang vào đường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân bố cố
định (2%), điểm kết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500
km). Thông tin thêm về vấn đề này có trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T.
Khuyến nghị G.826 của ITU-T định
nghĩa về các lỗi theo các cụm từ giây bị lỗi ES, giây bị lỗi nghiêm trọng SES
và lỗi khối nền BBE cho đường truyền chuẩn lý thuyết có chiều dài 27 500 km,
các tỷ lệ này cho trong cột 2 của Bảng C.3.
Việc áp dụng các tỷ lệ trong Bảng
C.1 và C.2 vào vấn đề lỗi trong Khuyến nghị G.826 của ITU-T đưa ra các tỷ lệ về
lỗi đối với kênh thuê riêng cấu trúc số 2 048 kbit/s như trong cột 3 và 4 của Bảng
C.3 tương ứng với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh.
Bảng C.3 - Tỷ lệ lỗi dài hạn áp dụng
cho kênh thuê riêng cấu trúc số 2 048 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.826
Đường truyền mặt đất
Đường truyền vệ tinh
Tỷ lệ ES
Tỷ lệ SES
Tỷ lệ BBE
4,00%
0,20%
0,03%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100%
0,015%
3,120%
0,156%
0,023%
CHÚ THÍCH: các số liệu trong bảng
này đã được làm tròn, các số liệu chính xác được sử dụng để tính toán các
giới hạn trong các mục tiếp theo.
C.4 Lỗi dài hạn
Các tỷ lệ lỗi trong C.3 áp dụng cho
đường truyền chuẩn có thể sử dụng để tính toán các yêu cầu đối với lỗi dài hạn,
biểu diễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời gian 24 giờ; các con số này
được cho trong hàng 1 của Bảng C.4 và C.5 tương ứng với đường truyền mặt đất và
đường truyền vệ tinh.
Tuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được
chỉ ra là các số liệu thống kê dựa trên việc đo kiểm dài hạn (hơn một tháng),
không sử dụng số liệu thống kê trong vòng 24 giờ. Do đó, Khuyến nghị M.2100 của
ITU-T đưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời gian đo xuống là 24 giờ với
các giá trị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn mức này đường truyền
hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức này đường truyền
không còn đáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng S1 và S2 là không
xác định được trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để có thể kết luận
là đường truyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo trong
khoảng thời gian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 = (Yêu
cầu) – 2 x
S2 = (Yêu
cầu) + 2 x
Bảng C.4 - Các giá trị giới hạn đối
với độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền mặt đất
Thông số
ES
SES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi dài hạn
1 728 / 24h
86/ 24h
12 960/ 24h
Thời gian đo 24 giờ
Giá trị giới hạn S1
Giá trị giới hạn S2
1 645/ 24h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68/ 24h
105/ 24h
12 732/ 24h
13 188/ 24h
Bảng C.5 - Các giá trị giới hạn đối
với độ dài khối là 2 048 bit - Đường truyền vệ tinh
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SES
BBE
Lỗi dài hạn
2 696 / 24h
135 / 24h
20 218 / 24h
Thời gian đo 24 giờ
Giá trị giới hạn S1
Giá trị giới hạn S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 592 / 24h
2 800 / 24h
112 / 24h
158 / 24h
19 933 / 24h
20 502 / 24h