TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 63:1993
ẮC
QUI CHÌ CỐ ĐỊNH
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại ắc qui chì axít đặt cố định gọi chung là ắc qui cố định, được
sử dụng như nguồn điện một chiều cho các hệ thống điều khiển ở các trạm điện
cao thế, các tổng đài điện thoại và các Viện nghiên cứu.
1.1 Kích thước bao của ắc qui, vị trí các đầu
điện cực và ký hiệu các đầu cực (+) và (-) được quy định trong tiêu chuẩn cho
từng loại ắc qui cụ thể và trong các tài liệu pháp quy kỹ thuật.
1.2 Vỏ bình ắc qui phải
chịu được axít, nhiệt độ cao và đảm bảo độ bền cơ học.
1.3 Nhựa gắn nắp của
bình ắc qui kín phù hợp với mục 1.6 trong TCVN 4472-87.
1.4 Bề mặt tấm cực
không được cong vênh quá 4% điện tích tấm cực, trên mặt chất hoạt động cho phép
có vết lõm sâu không quá 2mm và không được quá 6 chỗ khác nhau.
1.5 Điện dịch dùng
trong ắc qui cố định là dung dịch axít Sunfuric phù hợp với TCVN 138-64, tỷ
trọng điện dịch khi ắc qui nạp điện no ở 250C là 1,215 ± 0,005 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1 Dung lượng ắc
qui cố định nạp điện khô ở chu kỳ I không được nhỏ hơn 80% dung lượng danh
định.
1.6.2 Dung lượng ắc
qui nạp điện đầu không được nhỏ hơn 90% dung lượng danh định trong 5 chu kỳ
đầu.
1.7 Ắc qui phải chịu
được dòng điện phóng xung kích gấp 1,3 lần dung lượng danh định trong thời gian
5 giây mà các kết cấu ắc qui, bề mặt tấm cực không bị tan rã hoặc biến dạng.
1.8 Tính phòng nổ
(chỉ áp dụng cho ắc qui kín, thoát khí qua bộ lọc của nút).
Ngọn lửa không được
tiếp tục và tiếng nổ sẽ không xảy ra khi ắc qui gần tia lửa điện.
1.9 Tính ngăn mù axít
(chỉ áp dụng cho ắc qui kín, thoát khí qua bộ lọc của nút)
1.10 Tổn thất dung
lượng
Dung lượng không được
giảm quá 15% và 21% tương ứng (1,0% và 0,7% ngày đêm) sau 15 và 30 ngày đêm bảo
quản.
1.11 Tuổi thọ quá nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12 Điện trở tiếp
đất
1.12.1 Ắc qui lắp ráp
thành tổ ắc qui với điện áp 220 Volt có điện trở tiếp đất không được nhỏ hơn
100 000 .
1.12.2 Ắc qui lắp ráp
thành tổ ắc qui với điện áp 110 Volt có điện trở tiếp đất không được nhỏ hơn 50
000 .
2.
QUY TẮC NGHIỆM THU
2.1 Để kiểm tra ắc
qui theo tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn cho loại ắc qui cụ thể cần tiến hành các
phép thử sau nghiệm thu theo lô hàng và thử định kỳ.
2.2 Thử nghiệm thu lô
hàng.
2.2.1 Lô hàng ắc qui
đem thử nghiệm thu là ắc qui cùng chủng loại, được đấu thành tổ ắc qui có điện
áp 110 Volt hoặc 220 Volt.
2.2.2 Thử nghiệm thu
theo trình tự sau
Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp kiểm
tra
1. Kiểm tra bên
ngoài và vị trí các đầu điện cực
1.1
3.3
2. Kiểm tra dung
lượng
1.6
3.8
3. Kiểm tra điện
trở tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14
Các ắc qui không qua
được phép thử này được nhà sản xuất sửa và đem thử lại.
2.3 Thử định kỳ
2.3.1 Ắc qui thử định
kỳ tiến hành ngay sau khi mới sản xuất ra.
2.3.2 Lấy mẫu để kiểm
tra và xử lý kết quả theo quy định trong bảng.
Tên chỉ tiêu kiểm
tra
Chu kỳ kiểm tra
Số lượng ắc qui
kiểm tra
Xử lý kết quả khi
kiểm tra lần 1 không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước vỏ bình
Hàng ngày trong đợt
sản xuất
3% số bình sản xuất
Báo sửa khuôn vỏ
bình
2
Độ bền vỏ bình
Hàng ngày trong đợt
sản xuất
Tất cả các vỏ
Loại những vỏ bình
không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng nhựa hàn
2 đợt/lần
2 chiếc mỗi loại
Kiểm tra công nghệ
pha nhựa và xử lý
4
Dung lượng danh
định
1 lần/lô hàng
2 chiếc mỗi loại
Lấy mẫu gấp đôi và
kiểm tra tiếp nếu vẫn không đạt thì kiểm tra bằng phóng điện xung kích nếu
đạt thì vẫn được xuất xưởng nhưng không đạt chỉ tiêu dung lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện xung
kích
1 lần/1lô
2 chiếc mỗi loại
Lấy mẫu gấp đôi để
kiểm tra bình không đạt xuất theo thứ phẩm
6
Tính phòng nổ
3 đợt/lần
2 chiếc mỗi loại
Kiểm tra chất lượng
vật liệu lọc trong nút, độ tinh khiết nguyên liệu sản xuất ắc qui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ngăn mù axít
3 đợt/lần
2 chiếc mỗi loại
-nt-
8
Tổn thất dung lượng
3 đợt/lần
2 chiếc mỗi loại
Kiểm tra độ tinh
khiết nguyên liệu và công nghệ sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ quá nạp
3 đợt/lần
2 chiếc mỗi loại
Xét thêm các chỉ
tiêu khác để kết luận chất lượng ắc qui sản xuất trong thời gian đó đạt hay
không đạt chỉ tiêu chất lượng
3.
PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Điều kiện kiểm
tra
Nhiệt độ: 250C
± 100C
Độ ẩm : 80% ± 20%
3.2 Dụng cụ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kiểm tra kích
thước bình
Dùng thước đo độ dài
để đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao vỏ bình và chiều cao toàn bộ bình ắc
qui.
3.4 Kiểm tra chất
lượng độ bền vỏ bình: chứa dung dịch axít Sunfuríc 1,3 g/cm3 trong
bình và duy trì ở nhiệt độ 450C trong 24 giờ.
3.5 Kiểm tra tính
chịu nhiệt của nhựa gắn theo điều 2.7 trong TCVN 4472-87.
3.6 Kiểm tra chất
lượng lá cực.
Dùng mắt thường để
kiểm tra chất lượng lá cực.
3.7 Kiểm tra điện
dịch
Độ tinh khiết điện
dịch kiểm tra theo TCVN 138-64.
Dùng tỷ trọng kế để
kiểm tra điện dịch ở giai đoạn đã nạp no.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1 Kiểm tra dung
lượng ắc qui nạp điện khô
Quy định này chỉ áp
dụng đối với ắc qui nạp điện khô mới sản xuất ra không quá 60 ngày.
Rót điện dịch tỷ
trọng d = 1,215 g/cm3 vào trong ắc qui.
Để ắc qui có điện
dịch ít nhất trong 2 giờ sau đó kiểm tra dung lượng theo 3.8.2.
3.8.2 Kiểm tra dung
lượng
Tỷ trọng điện dịch
trước khi phóng điện
Tỷ trọng điện dịch sẽ
quy về tỷ trọng chuẩn ở 250C.
(sai số cho phép ±
0,005) theo công thức:
V25 = Vt
+ 0,0007 (T - 25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V25 : tỷ
trọng điện dịch ở 250C, g/cm3.
Vt : tỷ
trọng điện dịch ở nhiệt độ đo, g/cm3.
T : nhiệt độ điện
dịch
Thời
gian bắt đầu phóng điện:
Tiến hành phóng điện
kiểm tra ắc qui sau ắc qui đã được nạp no hoàn toàn và ngưng nạp 1 giờ.
- Dòng điện phóng
Dòng điện phóng theo
chế độ 20 giờ, IP = 0,05 C20 DĐ.
- Điện áp cuối
Điện áp cuối theo chế
độ phóng điện 20 giờ là 1,8 v/bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình kiểm
tra cứ 2 giờ đo 1 lần các thông số tỷ trọng, điện áp, nhiệt độ. Cuối quá trình
1 giờ đo 1 lần hoặc ít hơn cho đến khi điện áp xuống 1,8v.
Dung lượng
Dung lượng ắc qui Ct
, được tính bằng Ah theo công thức:
Ct = IP
. T
Trong đó:
IP : Dòng
điện phóng theo chế độ 20 giờ có giá trị bằng 0,05 dung lượng danh định, A.
T: Thời gian phóng
điện liên tục từ khi phóng điện đến khi điện áp bình xuống còn 1,8v, gy.
Kết quả quy về dung
lượng chuẩn ở 250C (C 25), được tính bằng Ah theo công thức:
C25 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 + 0,008 (T - 25)
Trong đó:
Ct : Dung
lượng thực tế đo được trong quá trình phóng điện theo chế độ 20 giờ ở nhiệt độ
trung bình t của điện dịch, Ah.
0,008: hệ số nhiệt độ
của dung dịch
T: nhiệt độ trung
bình của dung dịch, 0C.
3.9 Kiểm tra dòng
điện phóng xung kích
Sau khi kiểm tra xong
dung lượng, tiến hành kiểm tra dòng điện phóng cao nhất. Ắc qui nạp no hoàn
toàn ở nhiệt độ 25 ± 100C sẽ được phóng điện liên tục với dòng điện
gấp 1,3 lần dung lượng danh định trong 5 giây. Ngừng phóng điện khi điện áp
bình 1,5v, sau đó kiểm tra các chi tiết ắc qui, bề mặt tấm cực không được biến
dạng khi kiểm tra bằng mắt thường.
3.10 Kiểm tra tính
phòng nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11 Kiểm tra phóng
mù axít
Khi kiểm tra phóng mù
axít, ắc qui no điện được quá nạp với dòng điện I = 0,05 C20DĐ. Tất
cả khí thoát ra được dẫn tới 3 bình hấp thụ được đổ dung dịch 1/100 mol NaOH,
sau 2 giờ từ lúc thu nhận khí, ta đo được lượng mù axít hấp thụ trong NaOH.
3.12 Kiểm tra tổn
thất dung lượng
Ắc qui sau khi thử
dung lượng và phóng điện xung kích sẽ tiến hành thử độ tự phóng điện.
Bình mẫu tiếp tục
kiểm tra dung lượng 2 - 3 chu kỳ nữa để lấy dung lượng trung bình, sau đó ắc
qui được nạp no, điều chỉnh tỷ trọng, lau khô, vặn chặt nút, để trong phòng
khô, sạch ở nhiệt độ (200C + 350C)
Sau 15 và 30 ngày đêm
đem ra đo dung lượng danh định.
Độ tự phóng điện của
ắc qui (S) tính bằng % theo công thức:
S =
C - C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Trong đó:
C : dung lượng trung
bình trước khi để ắc qui tĩnh, Ah
C1
: dung lượng của bình sau khi để yên 15 ngày đêm và 30 ngày đêm, Ah
3.13 Kiểm tra tuổi
thọ bằng chỉ tiêu quá nạp
Kiểm tra tuổi thọ
thông qua quá nạp sẽ tiến hành trên ắc qui sau khi đã được xác định dung lượng
theo phương pháp sau:
Ắc qui sau khi đã nạp
no hoàn toàn tiếp tục quá nạp 5 lần dung lượng theo chế độ 20 giờ sau đó phóng
điện hoàn toàn, sau lại lặp lại quá trình nạp no và quá nạp 5 lần dung lượng
rồi phóng điện hoàn toàn.
Trong quá trình kiểm
tra tuổi thọ thông qua quá nạp, cứ 30 ngày lại kiểm tra lại dung lượng, kiểm
tra tuổi thọ thông qua quá nạp sẽ kết thúc khi dung lượng kiểm tra lại giạm tới
50% dung lượng danh định và không tăng nữa.
3.14 Kiểm tra điện
trở tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo điện thế toàn tổ
ắc qui ta được giá trị : U (V)
Độ điện thế cực dương
tổ ắc qui với đất ta được U+ (V)
Độ điện thế cực âm tổ
ắc qui với đất ta được U- (V)
Dùng đồng hồ vạn năng
để đo các thông số trên theo sơ đồ dưới đây:

(Sơ đồ đo điện trở
tiếp đất tổ ắc qui cố định)
Điện trở tiếp đất được tính theo công thức:
R = (
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U+ + U-
Trong đó: Ro là điện
trở nối của vôn kế (ghi trên mặt vôn kế)
4.
GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Ghi nhãn
Nhãn ắc qui bao gồm:
Nhãn hiệu hàng hoá
của nhà sản xuất;
Ký hiệu quy ước ắc
qui;
Ký hiệu đầu cực, cực
dương "+" và âm "-";
Thời gian sản xuất
(tháng, năm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Bao gói
Ắc qui phải được bao
gói sao cho đảm bảo an toàn trong vận chuyển.
Bình ắc qui được để
trong hòm gỗ hoặc cactôn có chèn cẩn thận, trong hòm có thể để một hoặc nhiều
bình ắc qui theo kích thước bình ắc qui.
Trên hòm có ghi những
ký hiệu:
Cơ sở sản xuất;
Số lượng ắc qui;
Khối lượng;
Ký hiệu dễ vỡ, tránh
mưa, không lật ngửa;
Trong hòm có bảng kê
các chi tiết đủ trong bình ắc qui.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc qui khi vận chuyển
phải đảm bảo đưa lên đưa xuống nhẹ nhàng, tránh để mạnh, che đậy cẩn thận,
không bị ảnh hưởng của không khí, độ ẩm, bụi bẩn, dầu mỡ... làm ắc qui thụ động
hoá và chập mạch.
4.4 Bảo quản
Ắc qui phải bảo quản
ở nơi có mái che, khô, sạch, không có tác động của hoá chất, Nhiệt độ dưới 400C.