TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8992:2011
ISO 9443:1991
THÉP CÓ THỂ NHIỆT LUYỆN VÀ THÉP HỢP KIM - CẤP CHẤT
LƯỢNG BỀ MẶT THÉP THANH TRÒN VÀ THÉP DÂY CÁN NÓNG - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT KHI CUNG
CẤP
Heat-treatable
and alloy steels - Surface quality classes for hot-rolled round bars and wire
rods - Technical delivery conditions
Lời nói đầu
TCVN 8992:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 9443:1991.
TCVN 8992:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heat-treatable
and alloy steels - Surface quality classes for hot-rolled round bars and wire
rods - Technical delivery conditions
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp áp dụng cho chất lượng bề mặt trên cơ sở
những đặc trưng được cho trong Điều 4 đối với thép thanh tròn và thép dây cán
nóng có tiết diện tròn ở trạng thái bề mặt cán nóng.
CHÚ THÍCH:
1. Theo thỏa thuận giữa người sản
xuất và khách hàng, tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với thép thanh và
thép dây có tiết diện với hình dạng đối xứng khác.
2. Khi được thỏa thuận lúc tìm hiểu
và mua hàng, tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với thép vuốt nguội, trong
trường hợp đặc biệt chất lượng bề mặt này phân cấp 5 tới 7.
1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho thép chế tạo máy, nhưng theo thỏa thuận cũng có thể áp dụng cho thép kết
cấu hoặc thép dụng cụ.
1.3. Tiêu chuẩn này không
bao gồm bất cứ yêu cầu nào về chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon bề mặt.
1.4. Tiêu chuẩn vật liệu đối
với thép thanh hoặc thép dây có thể không áp dụng một hoặc một số cấp chất
lượng bề mặt của tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn vật liệu cũng bao gồm các yêu
cầu chất lượng bề mặt khác với quy định của tiêu chuẩn này. Trong trường hợp
này các yêu cầu của tiêu chuẩn vật liệu phải được ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là
rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm
công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp
dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có
TCVN 4399: 2008 (ISO 404: 1992), Thép
và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp
TCVN 1827:2006 (ISO 7800:1984), Vật
liệu kim loại – Dây – Thử xoắn đơn
ISO 6929:1987, Definitions and
classification (Các sản phẩm của thép – Định nghĩa và phân loại).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
định nghĩa sau.
3.1. Lô hàng giao (delivery
lot)
Trừ khi có những quy định khác
trong đặt hàng hoặc tiêu chuẩn sản phẩm, lô hàng giao là số lượng thép cùng
chủng loại thanh và cùng kích thước đường kính có cùng yêu cầu chất lượng bề
mặt như nhau được giao hàng trong cùng một lần.
3.2. Hình dạng của sản phẩm
(product forms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Sự sai sót và khuyết tật
(Imperfections and defects)
3.3.1. Sự sai sót
(imperfections)
Sự không liên tục với độ sâu nhỏ
hơn hoặc bằng với giá trị giới hạn quy định có thể bỏ qua không phải sửa.
3.3.2. Khuyết tật (defects)
Sự không liên tục với độ sâu lớn
hơn so với giá trị giới hạn quy định .
3.4. Các khuyết tật sâu và nông
không liên tục (sharp and shallow discontinuities)
3.4.1. Khuyết tật sâu không liên
tục (sharp discontinuities)
Tất cả sự không liên tục sinh ra do
khứa, khắc,đẽo, ví dụ vết nối, nếp nhăn và vết rạn nứt.
3.4.2. Khuyết tật nông không
liên tục (shallow discontinuities)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các yêu cầu
Tất cả các sản phẩm phải qua khâu
gia công tinh (xem điều 7) và phải tuân theo các yêu cầu được quy định hoặc
được thỏa thuận phù hợp với điều 5.
5. Đặt hàng
Ngoại trừ trường hợp tiêu chuẩn vật
liệu đã có những quy định kỹ thuật chính xác, đơn đặt hàng phải được trình bày
trong các ví dụ sau, nội dung bao gồm:
a) Cấp chất lượng bề mặt (xem Bảng
1); và
b) Một trong những trường hợp sau:
1) Nếu độ sâu ban đầu của sự không
liên tục bề mặt vẫn có thể thấy rõ sau khi gia công vật liệu thì tỷ lệ phần
trăm lớn nhất za có thể chấp nhận của khuyết tật vật liệu trong toàn bộ lô hàng
giao được phát hiện trong quá trình gia công hoặc sau gia công vật liệu sau này
(xem chú thích 3 đến 5); hoặc
2) Nếu như toàn bộ lô hàng giao đều
được kiểm tra trước khi gia công, thì tỷ lệ phần trăm lớn nhất zb có thể chấp
nhận của khuyết tật vật liệu trong toàn bộ lô hàng giao được phát hiện trước
khi gia công (xem chú thích 3 đến 5); hoặc
3) Nếu như không thể kiểm tra được
toàn bộ lô hàng giao, phải có đặt hàng riêng thỏa thuận về tỷ lệ khuyết tật vật
liệu lớn nhất được chấp và tỷ lệ phần trăm phải kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thỏa thuận chất lượng bề
mặt cấp 3 và tỷ lệ phần trăm lớn nhất của khuyết tật vật liệu có thể chấp nhận
za là 5 % trong toàn bộ lô hàng giao được phát hiện trong quá trình gia công
hoặc sau gia công tiếp theo.
Ký hiệu
Chất lượng bề mặt TCVN 8992 (ISO
9443) – cấp 3 - za 5,0.
Ví dụ minh họa trường hợp b)2):
Đối với thỏa thuận loại chất lượng
bề mặt cấp 3 và tỷ lệ phần trăm lớn nhất của khuyết tật vật liệu có thể chấp
nhận zb là 5,0 % trong toàn bộ lô hàng giao được phát hiện khi kiểm tra trước
khi gia công.
Ký hiệu
Chất lượng bề mặt TCVN 8992 (ISO
9443) – cấp 3 - zb 5,0.
CHÚ THÍCH
3. Phương pháp tính tỷ lệ za hoặc
zb của khuyết tật vật liệu sẽ được thỏa thuận vào lúc thăm vấn và đặt hàng và
tính trên cơ sở, ví dụ, tỷ số tổng chiều dài của khuyết tật so với tổng chiều
dài của vật liệu được giao hàng hoặc tỷ số giữa số lượng thanh có khuyết tật so
với tổng số thanh được giao hàng hoặc tỷ số giữa số lượng cuộn thép có khuyết
tật so với tổng số cuộn thép được giao hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho nên, nếu có thể thì phương pháp
b)1) thường được ưu tiên áp dụng. Khi phương pháp b)1) được thỏa thuận áp dụng
và nếu như bước gia công trung gian đã tiến hành xong, tỷ lệ phần trăm của vật
liệu có khuyết tật trong lô hàng giao đã thể hiện rõ ràng lớn hơn giá trị za
thì khách hàng có thể dừng lại các gia công tiếp theo đối với lô hàng giao và
tiến hành khiếu kiện (cũng xem TCVN 4399(ISO 404) và 6.2.4).
5. Cách xử lý đối với vật liệu có
khuyết tật cũng nên được thỏa thuận ngay khi tìm hiểu và đặt hàng, ví dụ sẽ gửi
trả lại người sản xuất hoặc bỏ đi v.v… Điều này cũng sẽ áp dụng đối với toàn bộ
số hàng m à bên mua đã nhận.
6. Phương pháp
thử
6.1. Quy định chung
6.1.1. Người sản xuất theo
trách nhiệm và theo sự đánh giá của mình tiến hành đo một cách thích hợp để
giám sát sản phẩm của mình theo các yêu cầu quy định về chất lượng bề mặt.
CHÚ THÍCH 6: Cho đến nay chưa có
phương pháp nào có thể kiểm tra chính xác cấp chất lượng bề mặt ở nhiệt độ cao
một cách liên tục. Thông thường người sản xuất chỉ tiến hành kiểm tra sản phẩm
sau khi cán ở phần đầu cuối của cuộn để xem xét sự đáp ứng các yêu cầu chất
lượng bề mặt.
6.1.2. Khách hàng được phép
kiểm tra chất lượng bề mặt của lô vật liệu giao hàng bằng những phương pháp mà
họ cho là thích hợp. Tuy nhiên các tranh chấp phải giải quyết bằng việc đo độ
sâu của sự không liên tục bề mặt theo kỹ thuật đã được chỉ định trong 6.2.3.2.
6.2. Phương pháp thử
6.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.2. Những phương pháp
kiểm tra không phá hủy (xem 6.2.2.1 và 6.2.3.1) và những phương pháp kiểm tra
tính công nghệ (xem 6.2.2.2) là được phép.
6.2.1.3. Trong những trường
hợp có sự tranh chấp thì các phương pháp đo được tiến hành theo 6.2.3.2, đo
trên các sản phẩm ở điều kiện giao hàng do người đại diện thực hiện.
6.2.2. Phương pháp phát hiện sự
không liên tục bề mặt
Các phương pháp dưới đây hoặc các
phương pháp thích hợp khác có thể sử dụng để phát hiện các không liên tục bề
mặt.
6.2.2.1. Phương pháp thử
không phá hủy
- Kiểm tra bằng mắt;
- Phương pháp từ thông, ví dụ, kiểm
tra khuyết tật bằng bột từ hoặc các phương pháp từ dò khuyết tật;
- Các phương pháp cảm ứng điện
(dòng điện xoáy);
- Thẩm thấu chất huỳnh quang màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thử sau có thể xem
xét sử dụng:
- Các thử nghiệm ép ấm;
- Các thử nghiệm ép nguội;
- Các thử nghiệm xoắn (xem TCVN
1827 (ISO 7800)).
6.2.3. Phương pháp đo độ sâu của
sự không liên tục bề mặt
6.2.3.1. Phương pháp thử
không phá hủy gồm:
- Đo từ thông với đầu dò dòng điện
xoay chiều hoặc dòng điện một chiều;
- Các phương pháp điện cảm ứng;
- Phương pháp thăm dò điện thế sử
dụng dòng điện trực tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phương pháp này chỉ có thể
xác định độ sâu của không liên tục bề mặt với kết quả gần đúng.
6.2.3.2. Việc xác định chính
xác độ sâu của bề mặt không liên tục phải thực hiện bằng cách lấp đầy các vết
lõm của bề mặt không liên tục tới các gốc rễ hoặc khảo sát các mẫu kim tương.
Trong cả hai trường hợp, chiều sâu được đo theo hướng kính (cũng xem Bảng 1,
chú thích cuối Bảng 1).
6.2.4. Kiểm tra sản phẩm đối với
lô hàng có sự khiếu nại
Khi kiểm tra lô hàng vừa nhận phát
hiện chất lượng có vấn đề, quá trình kiểm tra lô hàng có khiếu nại này có thể
được thỏa thuận nhằm để làm rõ số thép này có thể chấp nhận để sử dụng được hay
không. Trong trường hợp này khối lượng của lô hàng cũng phải được thỏa thuận.
7. Sự sửa chữa
Những sai sót cục bộ có thể được
loại bỏ bằng cách cắt bỏ các khuyết tật cho đến khi bề mặt nhẵn bóng trong
khoảng giới hạn được mô tả bằng mức độ cắt bỏ cho phép ở Bảng 1, cột 5.
Bảng
1 – Cấp chất lượng bề mặt *
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Cấp
chất lượng bề mặt
Đường
kính danh nghĩa
dN
mm
Chiều
sâu cho phép lớn nhất1) của
Sự
không liên tục sắc nét
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Sửa
chữa cục bộ
mm
1
5 ≤
dN ≤ 25
0,5
0,5
0,5
25
< dN ≤120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02.dN
0,02.dN
2
5 ≤
dN ≤ 30
0,3
0,3
0,3
30
< dN ≤ 120
0,01.dN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01.dN
3
5 ≤
dN ≤ 40
0,2
0,2
0,2
40
< dN ≤ 80
0,005.dN
0,005.dN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5 ≤
dN ≤ 60
PDF2)
PDF2)
PDF2)
5
5 ≤
dN ≤ 30
0,3
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
< dN ≤ 60
0,01.dN
3)
3)
6
5 ≤
dN ≤ 40
0,2
3)
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005.dN
3)
3)
7
5 ≤
dN ≤ 60
PDF2)
3)
3)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,04.dN
0,04.dN
9
25
≤ dN ≤ 120
0,5
0,04.dN
0,04.dN
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,04.dN
0,04.dN
11
5 ≤
dN ≤ 60
0,2
0,04.dN
0,04.dN
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDF2)
PDF2)
0,04.dN
8A
50
≤ dN ≤ 120
1,0
0,5.t4)
0,5.t4)
9A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5.t4)
0,5.t4)
10A
5 ≤
dN ≤ 60
0,3
0,5.t4)
0,5.t4)
11A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5.t4)
0,5.t4)
12A
5 ≤
dN ≤ 60
PDF2)
PDF2)
0,5.t4)
*) Xem Hình 1 và Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) PDF = hầu như không có khuyết
tật
Cấp chất lượng bề mặt không có
khuyết tật này phải trưng bày mẫu thực. Đặc trưng chất lượng bề mặt này tùy
thuộc vào quá trình sản xuất thép và sự kiểm tra chất lượng của nó bởi vì các
kỹ thuật kiểm tra không phá hủy hiện không thể đo được các khuyết tật nhỏ tới
mức này. Giá trị đặc trưng để khẳng định chất lượng loại này phụ thuộc vào ý
định sử dụng của khách hàng và phải được thỏa thuận giữa khách hàng và bên
cung cấp hàng.
3) Các khuyết tật không sắc nét
và sửa chữa cục bộ chỉ được chấp nhận bằng thỏa thuận riêng giữa bên mua và
bên cung cấp hàng.
4) t = tổng giá trị dung sai
hướng kính.
Cấp 8 đến cấp 12

Cấp 8A đến 12A

*) Dung sai kích thước hướng kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Giải thích bổ sung
A.1. Những khái niệm chính
Tiêu chuẩn này bao gồm hai khái
niệm chính khác nhau để trình bày về chất lượng bề mặt của các thanh thép tròn
và thép dây.
a) Đó là các cấp chất lượng từ 1
tới 7 trình bày mối quan hệ tự nhiên giữa đường kính của sản phẩm và độ sâu của
sự không liên tục (sắc nét).
b) Đó cũng là cấp chất lượng 8 tới
12 và 8A tới 12A khi xem xét tới một thực tế là đối với một số phương pháp gia
công kim loại thì chiều sâu cho phép của sự không liên tục sắc nét là không có
ý nghĩa đối với đường kính sản phẩm trong trường hợp xét tới áp dụng kiểm tra
tự động và thiết bị ghi tự động, trình bày chiều sâu cho phép không đổi với các
không liên tục bề mặt để áp dụng tiện lợi hơn.
A.2. Áp dụng của các cấp chất
lượng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính vì vậy tiêu chuẩn này không
có ý định đưa ra lời khuyên về khả năng áp dụng của các cấp chất lượng bề mặt.
Một số sự kết hợp của các khuyết
tật dạng sắc nét và không sắc nét trong các cấp bề mặt từ 8 đến 12A ít thích
hợp đối với sự áp dụng của người tiêu thụ. Tuy nhiên nó vẫn có trong tiêu chuẩn
này bởi lý do muốn mở rộng tính đa dạng của khả năng áp dụng tiêu chuẩn.