b
|
chiều rộng mặt cắt ngang, tính bằng
milimét (mm);
|
h
|
chiều cao mặt cắt ngang, tính bằng
milimét (mm);
|
lmax, delam
|
chiều dài tách lớn nhất của một mạch
keo trong mẫu thử, được đo trên cả hai bề mặt đầu thớ gỗ của mẫu
thử, tính bằng milimét
(mm), xem Hình 1;
|
lglue line
|
chiều dài một mạch keo, thông thường
bằng chiều rộng b, tính bằng milimét (mm), xem Hình 1;
|
ltot, delam
|
chiều dài tách của tất cả mạch keo,
trên cả hai bề mặt đầu thớ gỗ của mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
|
ltot, glue line
|
toàn bộ chiều dài mạch keo, trên hai
bề mặt đầu thớ gỗ của mỗi mẫu thử, tính
bằng milimét
(mm).
|
4. Nguyên tắc
Thiết lập građien độ ẩm trong gỗ để
làm phát sinh ứng suất bên trong. Điều này dẫn đến ứng suất kéo vuông góc với mạch
keo, do đó khi chất lượng dán dính không đảm bảo sẽ dẫn đến sự tách mạch keo.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Bình chịu áp lực cho phương pháp
A, B, C
Bình chịu áp lực được thiết kế an toàn
để chịu được áp suất đo tối thiểu là 600 kPa và áp suất chân không tối thiểu là
85 kPa và được nối với máy bơm hoặc dụng cụ tương tự để tạo được áp suất và áp
suất chân không theo yêu cầu.
5.2. Bình đun sôi và bình làm lạnh cho
phương pháp D
Bình đun sôi và bình làm lạnh có kích
thước đủ lớn để chứa các mẫu thử sao cho mẫu thử được ngâm ngập hoàn toàn trong
nước theo đúng yêu cầu.
5.3. Thiết bị sấy cho các phương pháp
A, B, C, D, E
Thiết bị sấy phải có dòng khí đối lưu
với vận tốc từ 2 m/s đến 3 m/s tại nhiệt độ và độ ẩm tương đối theo quy định
trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
(xem 7.2 đến
7.6)
Nhiệt độ sấy
°C
Độ ẩm tương đối
%
A
60 đến 70
< 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 đến 75
8 đến 10
C
25 đến 30
25 đến 35
D
67 đến 73
8 đến 10
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 đến 10
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị hoặc lựa chọn
sao cho đại diện cho cả lô sản phẩm.
Mỗi mẫu thử phải được lấy từ toàn bộ mặt
cắt ngang của gỗ ghép thanh bằng keo được thử nghiệm, bằng cách cắt ngang thớ gỗ.
Mẫu có chiều dài (dọc thớ) là (75 ± 5) mm. Các bề mặt đầu thớ gỗ của mẫu thử phải
được cắt bằng cưa sắc hoặc dụng cụ sắc để tạo được bề mặt nhẵn.
Nếu chiều rộng b của mặt cắt
ngang lớn hơn 300 mm, cho phép phân chia mẫu thử ra thành hai hoặc nhiều mẫu thử,
với chiều rộng tối thiểu là 130 mm. Nếu chiều cao h lớn hơn 600 mm, mẫu
thử có thể được cắt thành hai hay nhiều mẫu, với chiều cao tối thiểu là 300 mm
(xem Hình 1).
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN
1. Mẫu thử hình chữ
nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách
tiến hành
7.1. Yêu cầu chung
Tổng chiều dài mạch
keo trên các bề mặt đầu thớ gỗ của các mẫu thử được đo chính xác đến milimét.
Các mẫu thử phải được
cân và chịu được các chu kỳ thử thích hợp được mô tả trong 7.2 đến 7.6. Số lượng
các chu kỳ thử được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Số
lượng các chu kỳ thử được sử dụng trong các phương pháp thử khác nhau
Phương pháp
Số lượng chu kỳ thử đầu
Số lượng
chu kỳ thử bổ sung
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
B
1
1
C
1
0
D
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
2
0
Tiến hành một chu kỳ thử bổ sung cho
phương pháp A và B, nếu tổng tỷ lệ phần trăm tách theo lớn hơn giá trị lớn nhất
đã nêu trong khi hoàn tất các chu kỳ đầu.
Trong vòng tối đa là 1 h sau khi kết
thúc chu kỳ sấy cuối cùng, phải tiến hành đo chiều dài của mạch keo hở trên các
bề mặt đầu thớ gỗ của các mẫu thử. Bỏ qua
các mạch keo hở tại các mắt gỗ và sự phá hủy trong gỗ do các vết nứt hướng tâm
hoặc các nguyên nhân khác không được tính là tách, vết tách cục bộ ngắn hơn 3
mm và cách vị trí tách gần nhất lớn hơn 5 mm cũng được bỏ qua.
CHÚ THÍCH: Nếu vết tách nằm trong gỗ,
kể cả khi vết đó gần sát với mạch keo thì vết đó vẫn được coi là sự phá hủy
trong gỗ hoặc do nứt hướng tâm. Để xác định rõ sự phá hủy nằm trong keo hay nằm
trong gỗ nhiều khi rất cần đến kính phóng đại. Nếu thực tế có vết tách, để thuận
tiện cho việc xác định, có thể sử dụng dụng cụ đo khe hở dày 0,08 mm đến 0,10
mm để thăm dò mạch ghép.
Do mạch keo tại các mắt và vùng có nhiều
mắt gỗ thường không bền trong điều kiện tiếp xúc khắc nghiệt, nên sự phát triển
của vết tách tại các mắt gỗ cần được bỏ qua và không tính vào phép đo hoặc phép
tính toán ltot, delam.
7.2. Chu kỳ thử nghiệm cho
phương pháp A
7.2.1. Đặt các mẫu thử vào
bình chịu áp lực và đè vật nặng lên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Các mẫu thử được đặt
tách rời nhau bằng các con đệm trên lưới thép hoặc bằng các cách khác sao cho
các bề mặt đầu thớ gỗ được tiếp xúc hoàn toàn với nước.
7.2.4. Rút chân không đến áp
suất đo là 70 kPa đến 85 kPa và duy trì trong 5 min.
7.2.5. Ngắt chân không và tạo
áp suất đo từ 500 kPa đến 600 kPa và duy trì trong 1 h.
7.2.6. Trong khi các mẫu thử
vẫn ngâm ngập trong nước, lặp lại quá trình
xử lý chân không-áp suất cho đến khi đạt được hai chu kỳ thấm đẫm nước trong
khoảng thời gian tổng cộng là 130 min.
7.2.7. Các mẫu thử được sấy
trong không khí ở nhiệt độ từ 60 °C đến 70 °C với độ ẩm tương đối là 15 % hoặc
nhỏ hơn, tốc độ dòng khí đối lưu là 2 m/s đến 3 m/s cho đến khi khối lượng của
các mẫu thử trở lại trong khoảng 100 % đến 110 % khối lượng ban đầu. Trong quá
trình sấy, các mẫu thử phải được đặt cách nhau tối thiểu 50 mm với các bề mặt đầu
thớ gỗ song song và tiếp xúc với luồng không khí.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian sấy cần
thiết thường xấp xỉ 21 h để đạt được sự giảm khối lượng theo quy định.
7.3. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp
B
7.3.1. Đặt các mẫu thử vào bình
chịu áp lực và đè vật nặng lên trên.
7.3.2. Đổ nước có nhiệt độ
phòng vào bình với một lượng sao cho đủ ngập hoàn toàn các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Rút chân không đến áp
suất đo là 70 kPa đến 85 kPa và duy trì trong 30 min.
7.3.5. Ngắt chân không và tạo
áp suất đo từ 500 kPa đến 600 kPa và duy trì trong 2 h.
7.3.6. Các mẫu thử được sấy
trong không khí ở nhiệt độ từ 65 °C đến 75 °C với độ ẩm tương đối từ 8 % đến 10
%, tốc độ dòng khí đối lưu là 2 m/s đến 3 m/s cho đến khi khối lượng của các mẫu
thử trở lại trong khoảng 100 % đến 115 % khối lượng ban đầu. Trong quá trình sấy, các mẫu thử phải được đặt cách nhau
tối thiểu 50 mm với các bề mặt đầu thớ gỗ song song và tiếp xúc với luồng không
khí.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian sấy cần
thiết thường từ 10 h đến 15 h để đạt được sự giảm khối lượng theo quy định.
7.4. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp
C
7.4.1. Đặt các mẫu thử vào
bình chịu áp lực và đè vật nặng lên trên.
7.4.2. Đổ nước có nhiệt độ
phóng vào bình với một lượng sao cho đủ ngập hoàn toàn các mẫu.
7.4.3. Các mẫu thử được đặt
tách nhau bằng các con đệm trên lưới thép hoặc bằng các cách khác sao cho các bề
mặt đầu thớ gỗ được tiếp xúc hoàn toàn với nước.
7.4.4. Rút chân không đến áp
suất đo là 70 kPa đến 85 kPa và duy trì trong 30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6. Trong khi các mẫu thử
vẫn ngâm ngập trong nước, lặp lại chu kỳ chân không-áp suất cho đến khi đạt được
hai chu kỳ thấm đẫm nước trong khoảng thời gian tổng cộng là 5 h.
7.4.7. Các mẫu thử được sấy
trong thời gian 90 h ở nhiệt độ từ 25 °C đến 30 °C với độ ẩm tương đối từ 25 %
đến 35 %, tốc độ dòng khí đối lưu là 2 m/s đến 3 m/s. Trong quá trình sấy, các mẫu thử phải được đặt cách nhau
tối thiểu 50 mm với các bề mặt đầu thớ gỗ song song và tiếp xúc với luồng không
khí.
7.5. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp
D
7.5.1. Các mẫu thử được ngâm
ngập trong nước sôi trong 4 h.
7.5.2. Lấy các mẫu thử ra khỏi
nước sôi và ngâm ngập trong bể nước lạnh ở nhiệt độ phòng (10 °C đến 25 °C)
trong 1 h.
7.5.3. Lấy mẫu thử ra khỏi bể
nước lạnh và sấy trong không khí ở nhiệt độ từ 67 °C đến 73 °C với độ ẩm tương
đối từ 8 % đến 10 %, tốc độ dòng khí đối lưu là 2 m/s đến 3 m/s cho đến khối lượng
của các mẫu thử trở lại trong khoảng 100 % đến 110 % khối lượng ban đầu. Trong
quá trình sấy, các mẫu thử phải được đặt cách nhau tối thiểu 50 mm với hai bề mặt
đầu thớ gỗ song song và tiếp xúc với luồng không khí.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian sấy cần
thiết thường xấp xỉ 24 h để đạt được sự giảm khối lượng theo quy định.
7.6. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp
E
7.6.1. Các mẫu thử được ngâm
ngập trong nước ở nhiệt độ phòng trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian sấy cần
thiết thường xấp xỉ 24 h để đạt được sự giảm khối lượng theo quy định.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp E áp dụng cho
mục đích kiểm soát chất lượng, nhưng để đánh giá sự phù hợp áp dụng đồng thời
phương pháp D thì mới hiệu quả.
8. Kết quả thử nghiệm
8.1. Quy định chung
Tính tỷ lệ phần trăm tách cho từng mẫu
thử. Nếu thực hiện một chu kỳ bổ sung thì phải tính tỷ lệ phần trăm tách trước
và sau chu kỳ bổ sung đó.
8.2. Tổng số
tách
Tổng tỷ lệ phần trăm tách của một mẫu
thử được tính theo công thức sau:
8.3. Sự tách lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông
tin sau:
a) ngày thử nghiệm và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) ngày và thời điểm sản xuất gỗ ghép
thanh bằng keo;
c) dấu nhận dạng mẫu thử và cấu kiện
trên các mẫu thử đã được cắt ra và các thông tin khác liên quan, ví dụ về việc
điều hòa sơ bộ;
d) loài cây gỗ;
e) loại chất kết dính;
f) phương pháp thử (Các phương pháp A,
B, C, D, E: xem 7.2 đến 7.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) tên và chữ ký của người có trách
nhiệm thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8575 (ISO 12578) Kết cấu gỗ
- Gỗ ghép thanh bằng keo - Yêu cầu tính năng thành phần và sản xuất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Bình chịu áp lực cho phương pháp A, B,
C
5.2. Bình đun sôi và bình làm lạnh cho
phương pháp D
5.3. Thiết bị sấy cho các phương pháp A, B,
C, D, E
6. Chuẩn bị mẫu thử
7. Cách tiến hành
7.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp B
7.4. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp C
7.5. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp D
7.6. Chu kỳ thử nghiệm cho phương pháp E
8. Kết quả thử nghiệm
8.1. Quy định chung
8.2. Tổng số tách
8.3. Sự tách lớn nhất
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66