TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
7394-2:2008
ISO 11607-2:2006
BAO GÓI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ TIỆT
KHUẨN - PHẦN 2: YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ XÁC NHẬN ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH, NIÊM KÍN
VÀ LẮP RÁP
Packaging
for terminally sterilized medical devices - Part 2: Validation requirements for
forming, sealing and assembly processes
Lời nói đầu
TCVN 7394-2:2008 và
TCVN 7394-1:2008 thay
thế TCVN 7394:2004.
TCVN 7394-2:2008 hoàn toàn tương đương
với ISO 11607-2:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7394 (ISO 11607) Bao gói trang thiết bị y tế đã tiệt khuẩn, gồm các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 7394-1: 2008 (ISO
11607-1: 2006) Phần 1: Yêu cầu đối với vật liệu, hệ thống bảo vệ vô khuẩn và hệ
thống bao gói;
- TCVN 7394-2:2008
(ISO 11607-2:2006) Phần 2: Yêu cầu đánh giá xác nhận đối với quá trình tạo
hình, niêm kín và lắp ráp.
Lời giới thiệu
Trang thiết bị y tế
phân phối trong tình trạng vô khuẩn cần được thiết kế, sản xuất và bao gói để đảm
bảo sao cho chúng được vô khuẩn khi lưu thông trên thị trường và duy trì được
vô khuẩn, đến khi hệ thống bảo vệ vô khuẩn bị hư hỏng hoặc bị mở, trong điều
kiện bảo quản và vận chuyển đã được lập thành văn bản. Ngoài ra, trang thiết bị
y tế phân phối trong tình trạng vô khuẩn cần được sản xuất và tiệt khuẩn bằng
một phương pháp thích hợp và đã được đánh giá xác nhận.
Một tiêu chí cơ bản
nhất đối với hệ thống bảo vệ vô khuẩn và hệ thống bao gói trong trang thiết bị
y tế vô khuẩn là đảm bảo duy trì tính vô khuẩn. Nghiên cứu và đánh giá xác nhận
quá trình bao gói chủ yếu là để đảm bảo đạt được tính nguyên vẹn của hệ thống
bảo vệ vô khuẩn và duy trì cho đến khi người sử dụng mở trang thiết bị y tế vô
khuẩn ra.
Cần có một kế hoạch đánh
giá xác nhận quá trình đã được lập thành văn bản để chứng tỏ hiệu quả và độ tái
lập của toàn bộ các quá trình tiệt khuẩn và bao gói. Cùng với quá trình tiệt
khuẩn, một vài thao tác bao gói có thể ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của hệ
thống bảo vệ vô khuẩn là việc tạo hình, niêm kín, đậy nắp hoặc hệ thống đóng
kín, việc cắt và quá trình đóng gói khác. Tiêu chuẩn này cung cấp cơ cấu tổ
chức các hoạt động và yêu cầu để nghiên cứu và đánh giá xác nhận quá trình thực
hiện và lắp ráp hệ thống bao gói. TCVN 7394-1 (ISO 11607-1) và TCVN 7394-2 (ISO
11607-2) được thiết kế để đáp ứng Các yêu cầu thiết yếu của Hướng dẫn Trang
thiết bị y tế Châu Âu.
Thuật ngữ là một rào
cản quan trọng cho sự hài hòa. Các thuật ngữ “bao gói” (package), “bao gói cuối
cùng” (final package), “gói cuối cùng” (final pack), “gói sơ cấp” (primary pack)
và “bao gói sơ cấp” (primary package), tất cả có nghĩa khác nhau trên toàn cầu,
và việc chọn một trong các thuật ngữ đó để làm cơ sở hài hòa cho tiêu chuẩn này
được coi như một trở ngại để hoàn tất tài liệu này. Thuật ngữ “hệ thống bảo vệ
vô khuẩn” (sterile barrier system) được dùng để mô tả bao gói tối thiểu được
yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ duy nhất được yêu cầu với bao gói y tế: cho phép tiệt
khuẩn, ngăn cản vi sinh vật và cho phép đảm bảo vô khuẩn. “Bao gói bảo vệ” (Protective
packaging) bảo vệ hệ thống bảo vệ vô khuẩn và cùng với chúng tạo thành hệ thống
bao gói. “Hệ thống bảo vệ vô khuẩn tạo trước” (Preformed sterile barrier
systems) sẽ bao gồm bất kỳ hệ thống bảo vệ vô khuẩn nào kết hợp với một phần,
chẳng hạn như túi, túi có đầu dán hoặc ống bao gói bệnh viện. Tổng quan về hệ
thống bảo vệ vô khuẩn nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BAO
GÓI TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ TIỆT KHUẨN - PHẦN 2: YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ XÁC NHẬN ĐỐI
VỚI QUÁ TRÌNH TẠO HÌNH, NIÊM KÍN VÀ LẮP RÁP
Packaging
for terminally sterilized medical devices - Part 2: Validation requirements for
forming, sealing and assembly processes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu đối với việc nghiên cứu và đánh giá xác nhận quá trình bao gói
trang thiết bị y tế đã tiệt khuẩn. Quá trình này bao gồm việc tạo hình, niêm
kín và lắp ráp hệ thống bảo vệ vô khuẩn tạo trước, hệ thống bảo vệ vô khuẩn và
hệ thống bao gói.
Tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho ngành công nghiệp, cho các phương tiện chăm sóc sức khỏe và bất cứ
nơi nào trang thiết bị y tế được đóng gói và tiệt khuẩn.
Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các yêu cầu để bao gói trang thiết bị y tế được sản xuất vô
khuẩn. Yêu cầu bổ sung cũng có thể cần thiết đối với sự kết hợp giữa
thuốc/trang thiết bị.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hạn sử dụng (expiry date)
Biểu thị ngày tháng
còn sử dụng được của sản phẩm, được thể hiện ít nhất là năm và tháng.
3.2. Xác nhận chất
lượng lắp đặt (installation
qualification)
IQ
Quá trình thu thập
các bằng chứng và lập thành văn bản chứng tỏ thiết bị được cung cấp và lắp đặt
tuân theo đúng quy định kỹ thuật của chúng.
[ISO/TS 11139:2006]
3.3. Ghi nhãn (labelling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ghi nhãn
liên quan tới sự nhận biết, mô tả kỹ thuật và sử dụng trang thiết bị y tế nhưng
không bao gồm đơn đặt hàng.
3.4. Xác nhận chất
lượng vận hành (operational
qualification)
OQ
Quá trình thu thập
bằng chứng và lập thành văn bản chứng tỏ thiết bị được lắp đặt và vận hành
trong phạm vi các giới hạn đã được xác định trước khi sử dụng theo đúng quy
trình vận hành chúng.
[ISO/TS 11139:2006]
3.5. Hệ thống bao gói
(packaging
system)
Sự kết hợp của hệ
thống bảo vệ vô khuẩn và bao gói bảo vệ.
[ISO/TS 11139:2006]
3.6. Xác nhận chất
lượng tính năng (performance
qualification)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thu thập
bằng chứng và lập thành văn bản chứng tỏ thiết bị khi lắp đặt và vận hành theo đúng
quy trình vận hành, thực hiện phù hợp theo tiêu chuẩn đã được xác định trước và
do đó sản xuất sản phẩm đáp ứng quy định kỹ thuật của chúng.
[ISO/TS 11139:2006]
3.7. Hệ thống bảo vệ
vô khuẩn tạo trước (preformed
sterile barrier system)
Hệ thống bảo vệ vô
khuẩn đã được lắp ráp một phần dùng để cho đầy vào, rồi cuối cùng được đóng kín
hoặc dán kín lại.
CHÚ THÍCH Các túi
nhỏ, bao, vật chứa có thể sử dụng lại để hở.
[ISO/TS 11139:2006]
3.8. Nghiên cứu quá
trình (process
development)
Thiết lập các giá trị
và giới hạn danh nghĩa cho các thông số tới hạn của quá trình.
[ISO/TS 11139:2006]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của một quá
trình.
[TCVN/ISO 9000 (ISO
9000)]
CHÚ THÍCH Đối với mục
đích của các tiêu chuẩn tiệt khuẩn, sản phẩm là vật hữu hình và có thể là vật liệu
thô, dạng trung gian, dạng thấp và sản phẩm chăm sóc sức khỏe.
[ISO/TS 11139:2006]
3.10. Bao gói bảo vệ (protective
packaging)
Cấu hình của vật liệu
được thiết kế để tránh hư hại cho hệ thống bảo vệ vô khuẩn và những thành phần được
chứa đựng trong nó từ khi chúng được lắp ráp đến khi sử dụng.
CHÚ THÍCH Theo ISO/TS
11139:2006.
3.11. Độ lặp lại (repeatability)
Tính thống nhất chặt
chẽ giữa các kết quả đo liên tiếp của cùng một lượng cụ thể tùy thuộc vào phép đo
được thực hiện trong các điều kiện đo như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các điều
kiện lặp lại có thể bao gồm như sau:
- cùng quy trình đo;
- cùng người quan
sát;
- cùng dụng cụ đo, sử
dụng trong các điều kiện như nhau;
- cùng vị trí;
- nhắc lại trong một
khoảng thời gian ngắn.
CHÚ THÍCH 3 Độ lặp
lại có thể biểu diễn số lượng trong thuật ngữ về đặc trưng các kết quả phân
tán.
CHÚ THÍCH 4 Theo Từ
vựng quốc tế cơ bản và Thuật ngữ chung trong đo lường, 1993, định nghĩa
3.6.
3.12. Độ tái lập (reproducibility)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Công bố
chính thức về độ tái lập phải đi kèm các yêu cầu kỹ thuật đối với các điều kiện
đã thay đổi.
CHÚ THÍCH 2 Các điều
kiện thay đổi có thể bao gồm:
- nguyên tắc đo;
- phương pháp đo;
- người quan sát;
- dụng cụ đo;
- tiêu chuẩn tham
khảo;
- vị trí;
- điều kiện sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Độ tái
lập có thể biểu diễn định lượng trong thuật ngữ về đặc tính phân tán của các
kết quả.
CHÚ THÍCH 4 Theo Từ
vựng quốc tế cơ bản và Thuật ngữ chung trong đo lường, 1993, định nghĩa
3.7.
3.13. Vật chứa có thể
sử dụng lại (reusable
container)
Hệ thống bảo vệ vô
khuẩn dạng cứng được thiết kế để sử dụng lại.
3.14. Hệ thống bảo vệ
vô khuẩn (sterile
barrier system)
Bao gói tối thiểu để
ngăn cản vi khuẩn xâm nhập và cho phép giữ vô khuẩn cho sản phẩm đến khi sử
dụng.
[ISO/TS 11139:2006]
3.15. Bao gói đường
dẫn chất lỏng vô khuẩn (sterile fluid-path packaging)
Hệ thống nắp cổng bảo
vệ và/hoặc bao gói được thiết kế để đảm bảo độ vô khuẩn của phần trang thiết bị
y tế tiếp xúc với chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<Quá trình> quy
trình được ghi thành văn bản về việc thu nhận, lập hồ sơ và trình bày kết quả
cần thiết để chứng minh rằng quá trình sản xuất ra sản phẩm phù hợp với các yêu
cầu định trước.
CHÚ THÍCH Theo ISO/TS
11139:2006.
4. Yêu cầu chung
4.1. Hệ thống chất
lượng
4.1.1. Các hoạt động được mô
tả trong tiêu chuẩn này phải được thực hiện trong hệ thống chất lượng chính
thức.
CHÚ THÍCH TCVN/ISO
9001 (ISO 9001) và TCVN/ISO 13485 (ISO 13485) nêu ra yêu cầu đối với hệ thống
chất lượng phù hợp. Các yêu cầu bổ sung có thể được quy định bởi các quốc gia
hoặc khu vực.
4.1.2. Không cần có chứng
nhận của bên thứ ba đối với hệ thống chất lượng đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
4.1.3. Phương tiện chăm sóc
sức khỏe có thể sử dụng hệ thống chất lượng theo yêu cầu của quốc gia hoặc khu
vực.
4.2. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ví dụ về kế
hoạch lấy mẫu phù hợp được đưa ra trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) hoặc TCVN 3649
(ISO 186). Kế hoạch lấy mẫu bổ sung có thể được quy định bởi quốc gia hoặc khu
vực.
4.3. Phương pháp thử
4.3.1. Tất cả các phương
pháp thử đã sử dụng để chỉ ra sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải được đánh giá
xác nhận và lập thành văn bản.
CHÚ THÍCH Phụ lục B
trong TCVN 7394-1:2008 (ISO 11607-1:2006) bao gồm danh mục các phương pháp thử
phù hợp.
4.3.2. Việc đánh giá xác
nhận phương pháp thử phải chứng minh tính phù hợp của phương pháp khi được sử
dụng. Phải bao gồm các yếu tố sau:
- thiết lập lý do đối
với việc lựa chọn phép thử thích hợp cho hệ thống bao gói;
- thiết lập tiêu chí
chấp nhận;
CHÚ THÍCH Đạt/không đạt
là một kiểu tiêu chí chấp nhận.
- xác định độ lặp lại
của phương pháp thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết lập phương
pháp thử độ nhạy đối với các phép thử tính nguyên vẹn.
4.3.3. Trừ những điều đã quy
định trong phương pháp thử, các mẫu thử phải được bảo quản ở nhiệt độ (23 ± 1)oC và độ ẩm tương đối
(50 ± 2) % trong thời gian tối thiểu là 24 h.
4.4. Hệ thống tài
liệu
4.4.1. Chứng minh sự phù hợp
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được lập thành văn bản.
4.4.2. Tất cả những tài liệu
làm bằng chứng phải được lưu giữ trong khoảng thời gian quy định. Khoảng thời
gian lưu giữ phải được xem xét các yếu tố chẳng hạn như các yêu cầu quy định,
hạn sử dụng và khả năng truy tìm nguồn gốc của trang thiết bị y tế hoặc hệ
thống bảo vệ vô khuẩn.
4.4.3. Tài liệu phù hợp với
các yêu cầu có thể bao gồm các dữ liệu về tính năng, yêu cầu kỹ thuật, kết quả
thử từ các phương pháp thử đã được đánh giá xác nhận, các thủ tục và kết quả từ
IQ, OQ, PQ, nhưng không chỉ hạn chế trong các yêu cầu này.
4.4.4. Các bản ghi điện tử,
chữ ký điện tử và chữ ký bằng tay đã thực hiện để ghi điện tử cho việc đánh giá
xác nhận, kiểm soát quá trình hoặc các quá trình ra quyết định chất lượng khác
phải đáng tin cậy.
5. Đánh giá xác nhận
quá trình bao gói
5.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ về các quá
trình này bao gồm, nhưng không hạn chế đối với:
- tạo chỗ phồng cứng
hoặc mềm;
- tạo hình và dán kín
túi, ống hoặc bao chứa;
- quá trình tạo
hình/làm đầy/dán kín tự động;
- lắp ráp và đóng gói
bộ dụng cụ y tế;
- lắp ráp sản phẩm đường
dẫn chất lỏng vô khuẩn;
- bịt kín khay/nắp;
- làm đầy và đóng các
vật chứa có thể sử dụng lại;
- gấp nếp và bao bọc
bằng tấm phủ vô khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Nghiên cứu quá trình,
trong khi không phải là phần chính của đánh giá xác nhận quá trình, cần được
coi như một phần không thể thiếu của việc tạo hình và niêm kín (xem Phụ lục A).
5.1.4. Đánh giá xác nhận sản
phẩm hiện có có thể dựa vào dữ liệu từ xác nhận chất lượng lắp đặt và vận hành
trước đó. Dữ liệu đó có thể được sử dụng để xác định dung sai cho các thông số
tới hạn.
5.1.5. Khi quá trình sản
xuất hệ thống bảo vệ vô khuẩn tạo trước và hệ thống bảo vệ vô khuẩn tương tự được
đánh giá xác nhận, lý do để thiết lập sự giống nhau và nhận biết trường hợp có
cấu hình không thích hợp nhất phải được lập thành văn bản. Tối thiểu, cấu hình
không thích hợp nhất phải được đánh giá xác nhận để xác định sự phù hợp với
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Ví dụ, sự
giống nhau có thể được thiết lập bằng các kích cỡ khác nhau của hệ thống bảo vệ
vô khuẩn tạo trước.
5.2.
Xác nhận chất lượng lắp đặt (IQ)
5.2.1. Xác nhận chất lượng
lắp đặt phải được thực hiện.
Một vài xác nhận chất
lượng lắp đặt phải được xem xét là:
- đặc trưng thiết kế
của thiết bị;
- điều kiện lắp đặt,
ví dụ như hệ thống dây điện, sự tiện ích, chức năng, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận hành thiết bị
theo thông số thiết kế đã được công bố;
- nhà cung cấp tài
liệu, máy in, bản vẽ và sách chỉ dẫn thực hành;
- danh mục các bộ
phận dự phòng;
- sự đánh giá xác
nhận phần mềm;
- điều kiện môi trường,
ví dụ như tình trạng sạch sẽ, nhiệt độ, độ ẩm;
- hồ sơ đào tạo người
vận hành;
- hướng dẫn hoặc quy
trình vận hành.
5.2.2. Phải xác định các
thông số tới hạn của quá trình.
5.2.3. Phải kiểm tra và giám
sát các thông số tới hạn của quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Các dụng cụ đo, bộ
phận cảm biến, hiển thị, bộ kiểm soát v.v… quá trình tới hạn phải được cấp chứng
chỉ khi hiệu chuẩn và phải viết kế hoạch hiệu chuẩn. Việc hiệu chuẩn cần được
thực hiện trước và sau khi xác nhận chất lượng tính năng.
5.2.6. Phải viết kế hoạch
bảo dưỡng phòng ngừa và vệ sinh.
5.2.7. Sự áp dụng hệ thống
phần mềm, như bộ kiểm tra nguyên lý lập trình, lựa chọn dữ liệu và hệ thống
kiểm tra phải được đánh giá xác nhận để đảm bảo rằng chúng thực hiện chức năng
như đã dự định. Thử nghiệm chức năng phải được thực hiện để xác minh chức năng
của phần mềm và phần cứng là đúng, đặc biệt là giao diện. Hệ thống phải được
kiểm tra (ví dụ bằng việc nhập dữ liệu vào chính xác hoặc không chính xác, bằng
việc mô phỏng mất nguồn điện) để nhận ra dữ liệu và bản ghi có giá trị, tin
cậy, giống hệt nhau, chính xác và có thể truy nguyên nguồn gốc.
5.3.
Xác nhận chất lượng vận hành (QC)
5.3.1. Thông số của quá
trình phải được kiểm chứng để đảm bảo rằng chúng sẽ đưa ra hệ thống bảo vệ vô
khuẩn tạo trước và hệ thống bảo vệ vô khuẩn đáp ứng được tất cả các yêu cầu đã được
xác định dưới các điều kiện biết trước của việc sản xuất.
5.3.2. Hệ thống bảo vệ vô
khuẩn tạo trước và hệ thống bảo vệ vô khuẩn phải được sản xuất ở cả hai giới
hạn thông số trên và dưới, và phải thể hiện các chỉ tiêu đáp ứng các yêu cầu đã
được xác định trước. Chỉ tiêu chất lượng sau đây phải được xem xét:
a) Đối với tạo
hình/lắp ghép:
- hệ thống bảo vệ vô
khuẩn được tạo hình/lắp đặt hoàn chỉnh;
- sản phẩm gắn vào hệ
thống bảo vệ vô khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với niêm kín:
- dấu niêm kín còn
nguyên vẹn đối với độ rộng niêm kín đã được quy định;
- rãnh hoặc niêm kín để
hở;
- thủng hoặc rách;
- tách lớp hoặc phân
ly vật liệu.
CHÚ THÍCH Xem EN
868-5:1999, 4.3.2 đối với ví dụ về quy định độ rộng niêm kín.
c) Đối với hệ thống đóng
kín khác:
- đóng kín liên tục;
- thủng và rách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.
Xác nhận chất lượng tính năng (PQ)
5.4.1. Xác nhận chất lượng
tính năng phải chứng minh được rằng quá trình sẽ phù hợp với sản xuất hệ thống
bảo vệ vô khuẩn tạo trước và hệ thống bảo vệ vô khuẩn được chấp nhận, dưới các điều
kiện vận hành quy định.
5.4.2. Xác nhận chất lượng
tính năng phải bao gồm:
- sản phẩm thực tế
hoặc được mô phỏng;
- thông số của quá
trình thiết lập trong xác nhận chất lượng vận hành;
- yêu cầu kiểm tra
sản phẩm/bao gói;
- sự đảm bảo của quá
trình kiểm tra và khả năng thực hiện;
- độ tái lặp và độ
lập lại của quá trình.
5.4.3. Kiểm chứng đối với
quá trình phải bao gồm những điều kiện được cho rằng sẽ gặp phải trong khi sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Kiểm chứng đối với
quá trình phải bao gồm ít nhất ba lần chạy thử sản xuất có lấy mẫu đầy đủ để
chứng minh tính thay đổi trong khi chạy thử và độ tái lập giữa các lần chạy thử
khác nhau. Khoảng thời gian của một lần chạy thử sản xuất cần tính toán trong
lượng có thể thay đổi của quá trình.
CHÚ THÍCH Sự thay đổi
này bao gồm, nhưng không hạn chế đối với trạng thái cân bằng của máy, sự gián đoạn
và thay đổi di chuyển, khởi động và dừng thông thường, và sự khác nhau giữa các
lô vật liệu.
5.4.5. Quy trình đã được lập
thành văn bản và các yêu cầu kỹ thuật đối với tạo hình, niêm kín và vận hành
lắp đặt phải được thiết lập và kết hợp với xác nhận chất lượng tính năng.
5.4.6. Các thay đổi quy
trình thiết yếu phải được kiểm soát và ghi lại.
5.4.7. Quá trình phải được
kiểm soát và có khả năng phù hợp với việc sản xuất theo yêu cầu đã được xác định
trước.
5.5.
Chấp nhận chính thức việc đánh giá xác nhận quá trình
5.5.1. Xem xét và chấp nhận
chính thức sự đánh giá xác nhận quá trình phải được thực hiện và lập thành văn
bản như một bước cuối cùng trong chương trình đánh giá xác nhận.
5.5.2. Những tài liệu làm
bằng chứng phải được tóm tắt và viện dẫn tất cả các thủ tục và kết quả, và công
bố các kết luận về tình trạng đánh giá xác nhận của quá trình.
5.6.
Kiểm tra và theo dõi quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Thông số tới hạn của
quá trình phải được theo dõi thường quy và lập thành văn bản.
5.7.
Thay đổi và đánh giá xác nhận lại quá trình
5.7.1. Những tài liệu liên
quan đến quá trình bao gói và niêm kín phải được kiểm soát bằng quy trình kiểm
soát sự thay đổi đối với việc chứng minh bằng tài liệu, xác minh và thay đổi ủy
quyền.
5.7.2. Các quá trình phải được
đánh giá xác nhận lại nếu các thay đổi được thực hiện đối với thiết bị, sản
phẩm, vật liệu bao gói hoặc quá trình bao gói, chúng làm tổn hại đến sự đánh
giá xác nhận ban đầu và ảnh hưởng đến sự vô khuẩn, an toàn hoặc hiệu quả của
trang thiết bị y tế vô khuẩn.
CHÚ THÍCH Sau đây là
danh mục những thay đổi có thể ảnh hưởng đến tình trạng của một quá trình đã được
đánh giá xác nhận:
- sự thay đổi nguyên
liệu thô sẽ tác động đến thông số của quá trình;
- bộ phận mới của thiết
bị được lắp đặt;
- sự dịch chuyển quá
trình và/hoặc thiết bị từ một phương tiện hoặc vị trí đến một chỗ khác;
- thay đổi quá trình
tiệt khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3. Sự cần thiết đối với
việc đánh giá xác nhận phải được đánh giá và lập thành văn bản. Nếu hoàn cảnh
không yêu cầu mà tất cả các khía cạnh của sự đánh giá ban đầu được lặp lại, thì
sự đánh giá xác nhận lại này không có phạm vi rộng như đánh giá ban đầu.
5.7.4. Sự đánh giá xác nhận
lại định kỳ hoặc các xem xét phải được xem xét vì nhiều thay đổi thứ yếu có thể
tích tụ ảnh hưởng đến tình trạng đánh giá xác nhận của quá trình.
6. Quá trình lắp ráp
hệ thống bao gói
6.1. Hệ thống bảo vệ vô
khuẩn phải được lắp ráp dưới điều kiện môi trường thích hợp để giảm thiểu rủi
ro do chất gây ô nhiễm đối với trang thiết bị y tế.
6.2. Quá trình lắp ráp hệ
thống bao gói phải tiến hành sau khi quá trình sản xuất và nhãn được kiểm soát để
ngăn ngừa gắn nhãn sai.
CHÚ THÍCH Hướng dẫn
bổ sung có thể tìm thấy trong DIN 58953-7 và DIN 58953-8.
6.3. Hệ thống bao gói phải
được lắp ráp và làm đầy theo hướng dẫn dựa trên quá trình đã được đánh giá xác
nhận để đảm bảo sự tiệt khuẩn trong quá trình tiệt khuẩn đã được xác định.
Hướng dẫn này phải bao gồm cấu hình các vật chứa bên trong và tổ chức việc lồng
vào trong, tổng trọng lượng, giấy gói bên trong và vật liệu thấm hút.
7. Sử dụng hệ thống
bảo vệ vô khuẩn có thể sử dụng lại
Hướng dẫn và hạn chế
sử dụng như quy định trong 5.1.10 và 5.1.11 của TCVN 7394-2:2008 (ISO
11607-1:2006) phải được bổ sung tiếp theo vào các yêu cầu liệt kê trong Điều 6
(ví dụ: lắp ráp, tháo ra, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bao gói đường dẫn
chất lỏng vô khuẩn
8.1. Lắp ráp các bộ phận đường
dẫn chất lỏng vô khuẩn và đóng kín phải đáp ứng các yêu cầu của Điều 5 và 6.
8.2. Các trang thiết bị y
tế ghi nhãn “đường dẫn chất lỏng vô khuẩn” phải duy trì tính vô khuẩn của đường
dẫn chất lỏng bằng cấu trúc của trang thiết bị kết hợp với sự đóng kín của
chúng.
CHÚ THÍCH 1 Các yêu
cầu đối với các chỉ tiêu ngăn vi sinh vật và tính nguyên vẹn của hệ thống bảo
vệ vô khuẩn có trong TCVN 7394-1 (ISO 11607-1). Các yêu cầu phù hợp với bản
thân trang thiết bị.
CHÚ THÍCH 2 Đối với mục
đích biên dịch các yêu cầu của tiêu chuẩn này, trang thiết bị và sự đóng kín
của chúng tạo thành hệ thống bảo vệ vô khuẩn.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Nghiên cứu quá trình
Nghiên cứu quá trình,
không phải là nội dung chính thức của việc đánh giá xác nhận quá trình, cần được
coi như một phần đầy đủ của việc tạo hình và niêm kín. Nghiên cứu quá trình
hoặc thiết kế quá trình phải bao gồm đánh giá để nhận biết và phân tích các
thông số tới hạn, kết hợp với dải vận hành, cài đặt và dung sai của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu không thích hợp
tiềm ẩn và mức độ hoạt động có ảnh hưởng lớn nhất lên quá trình cần được nhận
biết và được chú ý (kiểu không thích hợp và phân tích các tác động, nguyên nhân
và phân tích hiệu quả).
Những kỹ thuật có giá
trị thống kê như là những thử nghiệm sàng lọc và những thử nghiệm được thiết kế
một cách thống kê để tối ưu hóa quá trình phải được sử dụng.
Các thông số tới hạn
của quá trình được đánh giá có thể bao gồm, nhưng không hạn chế đối với:
- nhiệt độ;
- áp suất/độ chân
không, bao gồm tốc độ thay đổi;
- thời gian ngừng (đường
kẻ tốc độ);
- mức năng lượng/tần
số (tần số radio/siêu âm);
- giới hạn mômen đối
với hệ thống đóng kín nắp.
Các thông số thiết
yếu đã được lựa chọn phải được chọn sao cho chúng sẽ tạo ra một quá trình được
kiểm soát và có khả năng cung cấp hệ thống bảo vệ vô khuẩn và hệ thống bao gói đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật thiết kế xác định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 3649:2007
(ISO 186:2002) Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
[2] TCVN 7790-1 (ISO
2859-1) Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được
xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
[3] TCVN/ISO
9001:2000 (ISO 9001:2000) Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
[4] ISO 11139:2006 Sterilization
of heath care products - Vocabulary (Tiệt khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe -
Yêu cầu xác nhận và kiểm soát thường quy - Từ vựng).
[5] TCVN/ISO
13485:2004 (ISO 13485:2003) Dụng cụ y tế - Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu
cầu đối với các mục đích chế định.
[6] TCVN/ISO 9000
(ISO 9000) Hệ thống quản lý chất lượng - Nguyên tắc cơ bản và từ vựng.
[7] EN 868-5:1999 Packaging
material and systems for medical device which are to be sterilized - Part 5:
Heat and self-sealable pouches and reel of paper and plastic film construction)
- Requirements and test methods (Vật liệu và hệ thống bao gói trang thiết bị y
tế đã tiệt khuẩn - Phần 5: Túi nhỏ niêm kín bằng nhiệt và tự niêm kín và cấu
trúc của ống cuộn và màng chất dẻo - Yêu cầu và phương pháp thử).
[8] EN 868-6:1999 Packaging
material and systems for medical device which are to be sterilized - Part 6:
Paper for the manufacture of packs for medical use for sterilization by ethylen
oxit or irradiation - Requirements and test methods (Vật liệu và hệ thống bao
gói trang thiết bị y tế đã tiệt khuẩn - Phần 6: Giấy sản xuất bao gói để sử
dụng y tế cho tiệt khuẩn bằng etylen oxit và bức xạ - Yêu cầu và phương pháp
thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] EN 13795-1:2002,
Surgical drapes, gowns and clean air suits, used as medical devices, for patients,
clinical staff and equipment - Part 1: General requirements for manufacturers, processors
and products (Rèm, áo choàng phẫu thuật và bộ làm sạch không khí, sử dụng như
trang thiết bị y tế đối với bệnh nhân, nhân viên y tế và thiết bị - Phần 1: Yêu
cầu chung đối với sản xuất, quy trình xử lý và sản phẩm).
[11] AAMI/ANSI ST33:1996,
Guidelines for the selection and use of reusable rigid container systems for
ethylene oxide sterilization and steam sterilization in health care facilities
(Hướng dẫn đối với việc lựa chọn và sử dụng hệ thống các vật chứa cứng có thể
sử dụng lại đối với tiệt khuẩn bằng etylen oxit và tiệt khuẩn bằng hơi nước
trong phương tiện chăm sóc sức khỏe)
[12] ANSI/AAMI
ST65:2000, Processing of reusable surgical textiles for use in health care
facilities (Quá trình dệt sợi phẫu thuật có thể sử dụng lại đối với sử dụng
trong phương tiện chăm sóc sức khỏe)
[13] DIN
58953-7:2003, Sterilization - Sterile supply - Part 7: Use of sterilization paper,
nonwoven wrapping material, paper bags and heat and self-sealable pouches and
reels (Tiệt khuẩn - Cung cấp tiệt khuẩn - Phần 7: Sử dụng giấy, vật liệu bao
gói không dệt, túi giấy và túi nhỏ có khả năng niêm kín bằng nhiệt và tự niêm
kín và các ống.
[14] DIN
58953-8:2003, Sterilization - Sterile supply - Part 8: Logistics of sterile
medical devices (Tiệt khuẩn - Cung cấp tiệt khuẩn - Phần 8: Cung ứng trang
thiết bị y tế vô khuẩn).
[15] DIN 58953-9:2000,
Sterilization - Sterile supply - Part 9: Handling of sterilization containers
(Tiệt khuẩn - Cung cấp tiệt khuẩn - Phần 9: Đóng gói vật chứa tiệt khuẩn).
[16] GHTF Study Group
3, Process validation guidance for medical device manufacturers (Hướng dẫn quy
trình đánh giá xác nhận đối với sản xuất trang thiết bị y tế)
[17] International Vocabulary
of Basic and General Terms in Metrology (Từ vựng quốc tế cơ bản và thuật ngữ
chung về đo lường): 1993, BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP, OIML.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Đánh giá xác nhận
quá trình bao gói
6. Quá trình lắp ráp
hệ thống bao gói
7. Sử dụng hệ thống
bảo vệ vô khuẩn có thể sử dụng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo)
Nghiên cứu quá trình
Thư mục tài liệu tham
khảo