Đầu kia của nẹp
|
Một đầu của nẹp
|
Liên kết bằng mã
|
Liên kết hàn tựa hoặc
đỡ bằng sống
|
Tự do
|
Liên kết bằng mã
|
0,70
|
0,85
|
1,30
|
Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống
|
0,85
|
1,00
|
1,50
|
Tự do
|
1,30
|
1,50
|
1,50
|
5.4.5. Sống dọc, sườn khỏe, v.v…
1 Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc,
sườn khỏe, v.v… đỡ nẹp của két hoặc đỡ sườn không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
S: Chiều rộng diện tích được đỡ bởi sống dọc,
sườn khỏe, v.v… (m)
I: Chiều dài nhịp của sống hoặc sườn khỏe,
v.v… (m)
h = 2,5 m hoặc được xác định như sau, lấy giá
trị nào lớn hơn.
Đối với két:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với sống đứng, v.v…hoặc trung điểm của S đối với sống nằm, v.v… đến trung
điểm khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể thay bằng chênh lệch
cột áp lớn nhất của các két dằn qui định ở 5.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với sống đứng, v.v… hoặc trung điểm của S đối với sống nằm, v.v… đến đường
nước ngập lớn nhất (m).
2 Chiều dày bản thành không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau:
10Sl
(mm)
Trong đó:
Sl: Khoảng cách của nẹp gia cường hoặc chiều
cao tiết diện bản thành, lấy giá trị nào lớn hơn, (m).
5.4.6. Thanh giằng
Diện tích tiết diện thanh giằng đặt giữa các nẹp
gia cường, sườn, sống và các sườn khỏe, v.v…, nếu có, không được nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau:
2,2Sbh (cm2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp kề
nhau của nẹp, v.v… được đỡ bởi thanh giằng (m).
h: Cột áp lớn nhất (m), được xác định tương
ứng theo yêu cầu ở 5.4.4 hoặc 5.4.5.
5.4.7. Chênh lệch cột áp lớn nhất
Nếu chênh lệch cột áp lớn nhất được dùng làm
cơ sở để thiết kế các két dằn thì các số liệu thủy tĩnh cho biết chênh lệch cột
áp dựa trên các mức cao nhất mà nước sẽ dâng lên ở mỗi bên của cơ cấu trong
khai thác phải được trình duyệt. Chênh lệch cột áp dùng khi thiết kế phải được
xác định ở giới hạn thích hợp theo chênh lệch cột áp thực tế trong khai thác.
Các số liệu cần thiết để vận hành ụ nằm trong giới hạn thiết kế như vậy phải
được đưa vào Bản hướng dẫn vận hành.
5.4.8. Boong nóc
1 Chiều dày của tôn boong nóc phải không nhỏ
hơn trị số xác định từ công thức sau hoặc 7 milimét, lấy giá trị nào lớn hơn.
10S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách xà boong (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CSl2
(cm3)
Trong đó:
C = 14,5 với xà dọc nằm trong phạm vi 0,4 L chiều
dài giữa ụ, 5,4 đối với xà ngang và xà dọc ở mút trước và mút sau của ụ. Đối
với các xà dọc khác với xà nêu ở trên, C có thể giảm dần từ 14,5 xuống 5,4.
S: Khoảng cách của xà (m);
I: Nhịp của xà (m).
3 Mô đun chống uốn tiết diện của sống ngang boong
nóc phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
6,1 bl2 (cm3)
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp xà
kề nhau được đỡ bởi sống (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.9. Boong an toàn
1 Kích thước cơ cấu của boong an toàn có kết
cấu như các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.4.3, 5.4.4 và 5.4.5.
2 Kích thước cơ cấu của boong an toàn có kết
cấu khác với két phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Chiều dày của tôn boong phải không nhỏ
hơn 6,5 milimét hoặc trị số xác định theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách xà (m)
h: Tải trọng boong (tấn/m2).
(2) Mô đun chống uốn tiết diện của xà boong phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S: Khoảng cách xà (m)
h: Tải trọng boong (tấn/m2).
I: Nhịp của xà (m).
(3) Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong
phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
4,75 bhl2
(cm3)
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp kề
nhau của xà được đỡ bởi sống (m).
I: Nhịp của sống (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.10. Kết cấu không kín nước
Chiều dày bản thành của kết cấu không kín
nước như sống giữa, sống cạnh và đà ngang đặc của pông tông và các vách không
kín nước không được nhỏ hơn trị số xác định từ công thức sau:
10S1
(mm)
Trong đó:
S1: Khoảng cách nẹp (m).
5.4.11. Kết cấu đỡ đế kê dọc tâm và đế kê dọc
tâm
Đế kê dọc tâm và kết cấu đỡ đế kê dọc tâm
thông thường phải được thiết kế theo tải trọng như sau:
(tấn/m)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q: Sức nâng lớn nhất của ụ (tấn).
5.4.12. Sàn
Tải trọng nhỏ nhất trên sàn ở hai đầu ụ phải
bằng 600 kg/m2, hệ số an toàn không được nhỏ hơn 4.
5.4.13. Cầu đóng mở ụ
Tải trọng nhỏ nhất trên cầu đóng mở tại hai
đầu ụ phải bằng 400 kg/m2, hệ số an toàn không được nhỏ hơn 4.
CHƯƠNG
6 MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ
6.1. Máy móc
6.1.1. Máy móc
Các bình áp lực không thuộc Nhóm 3 và máy móc
quan trọng như động cơ lai máy phát điện và máy phụ cần thiết cho hoạt động của
ụ thông thường phải thỏa mãn các qui định có liên quan của Qui phạm đóng tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống đường ống phải cố gắng thỏa mãn các
qui định có liên quan của Qui phạm đóng tàu đến mức có thể.
2 Tối thiểu ụ nổi phải có hai bơm nước dằn. Hệ
thống phân phối nước dằn phải được bố trí sao cho trong trường hợp hư hỏng một
bơm thì bơm kia phải sẵn sàng phục vụ cho từng két dằn.
6.1.3. Thiết bị điện
1 Thiết bị điện phải được lắp đặt sao cho giảm
đến mức thấp nhất sự cố do điện như chập, cháy, v.v… theo qui định ở Phần 4
của Qui phạm đóng tàu.
2 Cáp điện và máy phát điện phải là loại phù
hợp với các tiêu chuẩn hiện hành được Đăng kiểm công nhận và thích hợp để làm
việc an toàn và hữu hiệu trong điều kiện môi trường được lắp đặt.
3 Mạch điện phải được bảo vệ chống quá tải kể
cả chập mạch. Thiết bị bảo vệ phải có khả năng ngắt điện khi mạch điện bị sự cố,
loại trừ được sự phát triển của hư hỏng và nguy cơ gây cháy cũng như ổn định công
suất cho nguồn điện dẫn động chính, hệ chiếu sáng, thông tin liên lạc trong ụ
và thiết bị báo động.
6.2. Hệ thống chỉ báo
Thiết bị đo biến dạng hoặc thiết bị được chấp
nhận tương tự và thiết bị chỉ báo mực nước trong két, chiều chìm và độ chúi
phải được trang bị để đảm bảo rằng hoạt động của ụ được theo dõi thích hợp.
CHƯƠNG
7 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những qui định ở Chương này chỉ áp dụng cho
việc phòng và chữa cháy ụ nổi mà không áp dụng cho phòng và chữa cháy tàu nằm
trên ụ. Cần phải lưu ý đến các yêu cầu có liên quan theo luật định của nhà nước
nơi ụ được sử dụng. Theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm, việc thỏa mãn các yêu cầu
theo luật định kể trên được coi là phù hợp với những yêu cầu ở Chương này.
7.2. Phòng cháy
7.2.1. Khu vực sinh hoạt
Các buồng ở, trạm điều khiển và buồng phục vụ
phải được bố trí sao cho giảm được tối đa nguy cơ cháy. Các lầu phải được làm
bằng thép hoặc vật liệu tương đương. Các hợp chất phủ boong trên boong tạo
thành nóc của buồng máy phải là loại không tạo nguồn tia lửa.
7.2.2. Buồng máy
Các vách biên của buồng máy và cầu thang bên
trong nằm dưới boong nóc phải bằng thép hoặc vật liệu tương đương.
7.2.3. Sơn
Trong các buồng ở, trạm điều khiển, buồng
phục vụ, buồng máy, v.v… không được sử dụng sơn, véc ni và các chất có Nitrôxenlulô
tương tự hoặc các chất dễ cháy khác.
7.3. Chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bơm chữa cháy, đường ống đi kèm và hệ
thống chữa cháy chính phải được thiết kế sao cho duy trì được áp suất tối thiểu
để tạo được tia nước xa ít nhất là 12 mét qua các vòi phun kề cận có kích thước
theo yêu cầu ở 7.3.2. Hệ thống chữa cháy chính phải được đặt ở mỗi bên
thành ụ. Hai hệ thống cấp nước riêng biệt phải được đặt để phục vụ cho hệ thống
chữa cháy chính. Ít nhất một hệ thống cấp nước phải được lấy từ bờ hoặc phải được
lấy từ bơm dự phòng có nguồn cấp độc lập đặt trong ụ.
7.3.2. Họng chữa cháy, ống mềm và vòi phun
1 Số lượng và vị trí của họng chữa cháy phải sao
cho ít nhất hai dòng nước không bắt nguồn từ cùng một họng, mỗi dòng nước phải
phun ra từ một đoạn ống mềm riêng có thể đưa tới bất kỳ phần nào của ụ, trừ két
nước dằn ở bất kỳ trạng thái làm việc nào.
2 Ở các buồng có đặt máy có tổng công suất từ 735,5
kW trở lên, phải đặt hai họng chữa cháy. Với các buồng đặt máy có tổng công
suất nhỏ hơn 735,5 kW, có thể chấp nhận sử dụng một họng chữa cháy. Nếu ở một trong
hai trường hợp nêu trên, việc chữa cháy trong một khoang nhỏ không thể thực
hiện được do hạn chế về không gian thì họng chữa cháy theo yêu cầu có thể đặt ở
ngoài và kề với lối vào khoang.
3 Các ống mềm chữa cháy phải có chiều dài đủ
để đưa nước đến bất kỳ khoang nào trong số các khoang mà theo qui định chúng
phải phục vụ. Các ống mềm phải có chiều dài không quá 18 mét kèm theo miệng phun
có đường kính bằng hoặc lớn hơn 12 milimét.
7.3.3. Đầu nối bờ theo mẫu quốc tế
Nên lắp đặt đầu nối bờ quốc tế trên boong nóc
của ụ nổi như qui định ở 6.2.19, Phần 5 của Qui phạm đóng tàu để
cung cấp nước cho các bình chữa cháy của tàu đang nằm trên ụ thông qua các bơm
của ụ nổi.
7.3.4. Bình chữa cháy di động
1 Các bình chữa cháy di động phải được đặt ở
trong ụ nổi, những nơi có nguy cơ cháy. Trong khu vực sinh hoạt, các bình chữa
cháy di động phải được đặt sao cho có thể tiếp cận và lấy được ít nhất một bình
từ bất kỳ chỗ nào của khu vực sinh hoạt. Tổng số bình chữa cháy theo yêu cầu trong
khu vực sinh hoạt phụ thuộc vào dung lượng của bình và cách bố trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Hệ thống chữa cháy bằng khí ngạt
Nếu đặt hệ thống phun khí vào buồng máy để
phục vụ cho mục đích chữa cháy thì các ống dẫn khí phải có van điều khiển hoặc
van đặt ở nơi dễ tiếp cận và không bị vô hiệu hóa do cháy. Phải có biện pháp thích
hợp để ngăn chặn sự xâm nhập ngẫu nhiên của khí vào các khoang khác.