TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6274
: 2003
QUI
PHẠM Ụ NỔI
Rules for Floating
Docks
CHƯƠNG
1 QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Qui định chung
1.1.1. Phạm vi áp dụng
1 Việc kiểm tra và đóng mới các ụ nổi phải
thỏa mãn Qui phạm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với các kết cấu, máy và trang thiết bị quan
trọng chưa được qui định ở Qui phạm này, phải áp dụng các qui định liên quan
của TCVN 6259 : 2003 "Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép"
(từ sau đây được gọi tắt là "Qui phạm đóng tàu").
1.1.2. Thay thế tương đương
Kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và
kích thước cơ cấu khác so với những qui định ở Qui phạm này có thể được Đăng
kiểm chấp nhận với điều kiện chứng minh được rằng kết cấu thân ụ nổi, trang
thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu ấy tương đương với những yêu cầu ở Qui
phạm này.
1.1.3. Các qui định khác
Ngoài những qui định về phân cấp và đóng mới
các ụ nổi ở Qui phạm này, chủ tàu, nhà máy đóng tàu và người thiết kế phải tuân
theo các qui định của nhà nước hay chính quyền địa phương hoặc của các tổ chức khác
về an toàn, vệ sinh lao động hoặc các tiêu chuẩn khác áp dụng cho ụ nổi.
1.1.4. Giấy chứng nhận lai dắt
Khi chủ tàu, nhà máy đóng tàu đề nghị Đăng
kiểm cấp Giấy chứng nhận lai dắt cho ụ nổi hành trình trên biển thì độ bền, mạn
khô, ổn định và các phần khác có thể được Đăng kiểm xem xét đặc biệt, nếu cần.
1.1.5. Cần trục
Khi nhà máy đóng tàu hoặc chủ tàu đề nghị xác
định tải trọng làm việc an toàn của cần trục, Đăng kiểm sẽ tiến hành xác định
tải trọng làm việc an toàn của cần trục theo TCVN 6272 : 2003 - "Qui
phạm thiết bị nâng hàng tàu biển".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Chiều dài
Chiều dài (L) là khoảng cách, mét, giữa các
mặt ngoài của vách trước và vách sau của kết cấu phần nổi của ụ nổi đo trên
đường nước ứng với trạng thái khi ụ nổi nâng một con tàu có lượng chiếm nước
bằng sức nâng của ụ nổi.
1.2.2. Chiều rộng
Chiều rộng (B) là chiều rộng thiết kế, mét,
do tại khoảng cách lớn nhất theo phương ngang giữa hai mặt phía trong của tôn
mạn ngoài cùng.
1.2.3. Chiều cao
Chiều cao (D) là chiều cao thiết kế, mét,
do tại mặt phẳng dọc tâm từ mặt trên của tôn đáy đến mặt dưới của tôn boong nóc.
1.2.4. Boong an toàn
Boong an toàn là boong kín nước bao phủ trên
toàn bộ chiều dài của các vách mạn và nằm dưới boong nóc.
1.2.5. Boong nóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6. Pông tông
Pông tông là phần kết cấu của ụ nổi ở giữa
các vách mạn, đi từ đáy ụ nổi đến mặt dưới của vách mạn.
1.2.7. Nước đọng
Nước đọng là nước không thể dùng bơm để hút ra
khỏi các khoang dằn.
1.2.8. Nước dằn bù
Nước dằn bù là nước dằn dùng để giảm ứng suất
và biến dạng trong kết cấu ụ nổi và dùng để điều chỉnh độ nghiêng và chúi của ụ
nổi.
1.2.9. Sức nâng của ụ nổi
Sức nâng (Q) là lượng chiếm nước của ụ nổi
xác định được ở trạng thái nâng con tàu nặng nhất dự kiến trong điều kiện làm
việc bình thường.
1.2.10. Lượng chiếm nước không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
2 KIỂM TRA PHÂN CẤP
2.1. Kiểm tra phân
cấp trong quá trình đóng mới
2.1.1. Qui định chung
1 Trong quá trình kiểm tra đóng mới, thân ụ và
trang thiết bị, hệ thống máy, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy, trang bị
điện, ổn định và mạn khô phải được kiểm tra để đảm bảo rằng chúng đều thỏa mãn những
yêu cầu của Qui phạm.
2 Về nguyên tắc, cấm việc lắp đặt mới các vật
liệu có chứa chất amiăng. Ở những nơi mà Đăng kiểm cho là cần thiết, có thể cho
phép việc lắp đặt đó theo những qui định sau:
(1) Những cánh quạt được dùng trong máy nén
kiểu rô to cánh quạt và máy bơm chân không kiểu rô to cánh quạt;
(2) Mối nối kín nước và lớp bọc được sử dụng cho
sự lưu thông của chất lỏng ở nhiệt độ trên 350 oC hoặc áp suất trên
7 MPa, có nguy cơ cháy, bị ăn mòn hay có tính độc; và
(3) Các bộ phận cách nhiệt mềm và dễ uốn được
sử dụng với nhiệt độ trên 1000 oC.
2.1.2. Bản vẽ và hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ để xét duyệt
(a) Bố trí chung
(b) Kích thước mặt cắt ngang tại giữa ụ nổi
(c) Bản vẽ kết cấu các vách mạn và pông tông
(d) Bản vẽ kết cấu của boong và vách
(e) Bố trí hệ thống bơm
(f) Bản vẽ bố trí hệ thống máy và hệ thống điện
(g) Sơ đồ hệ thống đường ống
(h) Sơ đồ hệ thống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(j) Sơ đồ nguyên lý của hệ thống chỉ báo biến
dạng của thân ụ nổi
(2) Hồ sơ tài liệu
(a) Thuyết minh chung
(b) Bản tính ổn định và đường cong thủy lực
(c) Bản tính và số liệu để tính toán độ bền
dọc, độ bền ngang và độ bền cục bộ
(d) Hướng dẫn vận hành kể cả hướng dẫn dằn
(e) Bố trí các két có ghi rõ cột áp làm việc
lớn nhất, chiều cao ống tràn và ống thông hơi, nếu cần, phải ghi rõ chênh lệch
cột áp làm việc lớn nhất
(f) Bảng kê các lớp sơn phủ
(g) Qui trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Kiểm tra trong quá trình đóng mới
Từ khi bắt đầu đến kết thúc đóng mới ụ nổi,
Đăng kiểm viên phải tiến hành kiểm tra vật liệu, chất lượng công nghệ và trang
thiết bị. Các bước kiểm tra bắt buộc là:
(1) Kiểm tra vật liệu và trang thiết bị theo
qui định ở Phần 7A và 7B của Qui phạm đóng tàu;
(2) Kiểm tra qui trình hàn và kiểm tra đường hàn
bằng chụp ảnh phóng xạ theo qui định ở Phần 6 của Qui phạm đóng tàu;
(3) Kiểm tra của Đăng kiểm viên trong phân
xưởng, khi lắp ráp phân đoạn hoặc tổng đoạn;
(4) Kiểm tra khi một phần của ụ nổi được hoàn
thành;
(5) Kiểm tra khi tiến hành thử theo qui định
ở 2.1.4.
2.1.4. Thử nghiệm
Trong quá trình kiểm tra phân cấp, các thử
nghiệm sau đây phải được tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các khoang két kể cả khoang trống và
khoang cách ly phải được thử riêng biệt với cột nước đến điểm cao nhất mà khi ụ
nổi làm việc nước sẽ dâng lên tới. Nếu kích thước cơ cấu trên vách biên của két
được xác định dựa trên chênh lệch cột áp làm việc lớn nhất thì cột áp thử không
cần lớn hơn chênh lệch cột áp làm việc thiết kế. Thử bằng khí hoặc bằng vòi
phun nước có thể được coi là tương đương với qui định ở trên nếu trình Đăng
kiểm duyệt tất cả các chi tiết liên quan cần thiết.
(2) Thử kết thúc
Sau khi đóng xong ụ, các thử nghiệm phải được
tiến hành để xác định:
(a) Mạn khô đến boong nóc khi đánh chìm ụ nổi;
(b) Lượng chiếm nước không tải và sức nâng của
ụ nổi ứng với mạn khô tối thiểu;
(c) Vị trí trọng tâm bằng thử nghiêng ngang;
(d) Những biến dạng do đóng mới ở trạng thái ban
đầu. Trạng thái ban đầu là trạng thái mà tất cả các két dự trữ (nước ngọt, dầu đốt,
v.v…) được chứa đầy nhưng tất cả các két khác thì rỗng, chỉ có nước đọng vẫn
giữ trong các két dằn. Các cần cẩu di động có thể đứng yên ở những vị trí tạo
ra chiều chìm bằng nhau ở phía trước và phía sau;
(e) Độ chia chính xác của thiết bị đo độ võng
của ụ nổi bằng cách giả định trạng thái có tải dự kiến càng sát thực càng tốt.
(3) Thử các hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị điện
Các thử nghiệm và kiểm tra sau đây phải được
tiến hành đối với thiết bị điện sau khi được lắp đặt lên ụ nổi:
(a) Đo điện trở cách điện;
(b) Thử hoạt động của thiết bị điện chính;
(c) Các thử nghiệm và kiểm tra khác mà Đăng
kiểm thấy cần thiết.
2.2. Kiểm tra phân
cấp các ụ nổi được đóng mới không qua giám sát của Đăng kiểm
2.2.1. Trình bản vẽ và hồ sơ
Các bản vẽ ghi rõ kích thước và bố trí của
các kết cấu chính của ụ nổi hiện có và các hồ sơ qui định ở 2.1.2 phải
được trình để Đăng kiểm xét duyệt. Các báo cáo và biên bản liên quan đến kết
cấu của ụ cũng phải được gửi cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2.2.2. Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Kiểm tra chu kỳ và
kiểm tra bất thường
2.3.1. Qui định chung
1 Để duy trì cấp, ụ nổi phải được tiến hành kiểm
tra chu kỳ, kiểm tra bất thường (kiểm tra khi sự cố, sửa chữa, hoán cải và
trang bị lại, v.v…) và kiểm tra trên đà phù hợp với những qui định ở 2.3.2
đến 2.3.4 dưới đây.
2 Nếu không có qui định nào khác ở 2.3
của Chương này, những qui định có liên quan đến ụ nổi ở Phần 1-B của Qui
phạm đóng tàu phải được áp dụng.
2.3.2 Kiểm tra trung gian
1 Kiểm tra trung gian phải được thực hiện vào
đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ 3 sau khi kiểm tra phân cấp hoặc
sau lần kiểm tra định kì trước đó (xem 1.1.3 và 3.3 Phần 1B
của Qui phạm đóng tàu).
2 Trong mỗi lần kiểm tra trung gian, các bộ
phận sau đây phải được kiểm tra và phải ở trạng thái tốt.
(1) Pông tông, boong nóc và boong an toàn, tôn
vách mạn nằm phía trên đường nước không tải, tôn giữa đáy, các hộp mạn và các
bệ đỡ hộp mạn.
(2) Ống thông gió, ống tràn, ống thông khí đi
xuống phía dưới các boong tạo thành đệm khí và các cửa xả mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ thống chỉ báo biến dạng thân ụ nổi
(5) Bố trí hệ thống phòng cháy và chữa cháy
(6) Máy móc, bơm và các trang thiết bị khác.
3 Nồi hơi phải được kiểm tra vào mỗi đợt kiểm
tra trung gian theo qui định ở 3.8 Phần 1B của Qui phạm đóng tàu.
2.3.3. Kiểm tra định kỳ
1 Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện 5 năm một
lần trong vòng 3 tháng trước hoặc vào ngày hết hạn của giấy chứng nhận phân cấp
(có thể theo yêu cầu ở 1.1.3 Phần 1B của Qui phạm đóng tàu). Nếu
được Đăng kiểm chấp nhận, kiểm tra định kì có thể được lùi lại tối đa 3 tháng
sau ngày hết hạn của giấy chứng nhận phân cấp.
2 Kiểm tra định kỳ phải đồng thời thỏa mãn tất
cả các yêu cầu đối với kiểm tra trung gian và qua kiểm tra, Đăng kiểm viên phải
xác nhận được rằng tất cả phương tiện bảo vệ các lỗ khoét đều ở trạng thái tốt và
dễ tiếp cận. Công việc kiểm tra phải được tiến hành theo những qui định sau đây:
(1) Pông tông và các két mạn phải được vệ
sinh, kiểm tra bên trong và nước được thử phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm
viên. Theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm viên, các két dầu đốt tạo thành một phần
của kết cấu chính có thể không cần thiết phải kiểm tra bên trong khi ụ nổi chưa
qua 15 năm tuổi.
(2) Các khoang trên boong an toàn phải được
kiểm tra bên trong, tháo lớp bọc bảo vệ, v.v… nếu cần cho việc kiểm tra. Đường
ống thông hơi đi xuống phía dưới boong tạo thành đệm khí cũng phải được kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Với bất cứ phần kết cấu nào, nếu nhận
thấy có hiện tượng mòn gỉ, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu xác định chiều dày
bằng phương pháp đã được chấp nhận. Nếu cần thì kết cấu này phải được thay mới.
3 Trong lần kiểm tra định kỳ sau khi ụ nổi được
20 năm tuổi và tại các khoảng thời gian 10 năm từ sau đó trở đi, ngoài những qui
định của -2 trên đây, chiều dày của các kết cấu phải được xác định bằng phương
pháp được Đăng kiểm chấp nhận để đánh giá tình trạng chung. Hai dải đo xác định
chiều dày cơ cấu phải được định ra trong phạm vi 0,4 L chiều dài giữa của ụ.
4 Việc kiểm tra đáy ngoài phía dưới đường nước
không phải được thực hiện vào mỗi đợt kiểm tra định kỳ. Việc kiểm tra có thể
được tiến hành phối hợp như sau:
(1) Nghiêng ụ nổi để kiểm tra phần đáy.
(2) Đo chiều dày tôn bằng phương pháp siêu âm.
(3) Chụp ảnh dưới nước.
(4) Quay phim dưới nước.
(5) Kiểm tra bởi thợ lặn.
Để gia hạn thời hạn kiểm tra dưới đường nước,
Đăng kiểm có thể tiến hành xem xét đặc biệt tình trạng của ụ nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Kiểm tra trên đà
Việc đưa ụ nổi lên đà để kiểm tra sẽ được xác
định trong từng trường hợp cụ thể. Không phụ thuộc vào những qui định ở 3.2
Phần 1B của Qui phạm đóng tàu, căn cứ vào tuổi và tình trạng thực tế của
ụ nổi, thời gian và khối lượng kiểm tra trên đà sẽ được Đăng kiểm xem xét và
quyết định trong trường hợp cụ thể.
2.3.5. Hư hỏng, hoán cải và trang bị lại
Khi có hư hỏng hoặc tiến hành công việc hoán
cải kết cấu, máy móc hoặc trang thiết bị làm ảnh hưởng hoặc có thể làm ảnh
hưởng đến cấp của ụ nổi, chủ ụ nổi hoặc đại diện của chủ ụ nổi phải thông báo để
mời Đăng kiểm viên đến kiểm tra.
2.4. Chuẩn bị kiểm
tra và trợ giúp kiểm tra
2.4.1. Chuẩn bị kiểm tra và trợ giúp kiểm tra
1 Chủ ụ nổi phải thực hiện các công tác chuẩn
bị theo yêu cầu của kiểm tra cũng như những yêu cầu mà Đăng kiểm viên cho là cần
thiết phù hợp với Qui phạm. Công tác chuẩn bị nhằm đảm bảo một lối vào an toàn
và dễ dàng, các điều kiện vật chất và hồ sơ cần thiết để tiến hành việc kiểm
tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên
cần để tiến hành việc phân cấp phải được chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo
tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp
nhận những thiết bị đo đạc đơn giản (như thước, thước dây, đồng hồ hàn, trắc vi
kế) mà không cần sự lựa chọn riêng lẻ hay sự xác nhận về kiểm chuẩn với điều
kiện những thiết bị có thiết kế thông dụng đạt tiêu chuẩn và được đối chiếu
định kỳ với các thiết bị hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng
có thể chấp nhận những thiết bị được lắp đặt trên mạn ụ và những thiết bị được
sử dụng trong quá trình kiểm tra thiết bị trên mạn ụ (như đồng hồ đo áp suất, nhiệt
độ hoặc vòng quay máy và các dụng cụ đo) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hoặc so sánh
với những chỉ số của các dụng cụ khác.
2 Chủ ụ nổi phải bố trí một nhân viên biết rõ
về các qui trình kiểm tra trong công tác chuẩn bị để trợ giúp Đăng kiểm viên
trong suốt quá trình kiểm tra.
3 Công việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu
chưa có sự chuẩn bị cần thiết hay chủ ụ nổi hoặc nhân viên như yêu cầu ở mục -2
không có mặt khi tiến hành kiểm tra hoặc Đăng kiểm viên thấy chưa có sự đảm bảo
an toàn cho việc tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
3 BỐ TRÍ CHUNG
3.1 Boong an toàn
Boong an toàn phải được bố trí ở phía dưới boong
nóc tại độ cao sau cho khi tất cả các két dưới boong an toàn bị ngập ở trạng
thái ụ không tải thì mạn khô từ đường nước đến boong nóc vẫn đảm bảo yêu cầu. Các
thiết bị lắp trên boong an toàn như đệm khí, phải được quan tâm đặc biệt. Các
boong an toàn chịu ảnh hưởng của độ sâu của nước khi boong làm việc cũng phải được
xem xét đặc biệt.
3.2. Boong nóc
Ụ phải có một boong nóc kín thời tiết, kín thời
tiết trong trường hợp này có nghĩa là khả năng không cho nước lọt vào trong ụ
nổi, trừ nước mưa ở các lỗ tiêu nước.
3.3. Thông hơi và lối
đi
Tất cả các két phải có ống thông hơi hoặc ống
tràn. Miệng ống thông hơi và ống tràn phải nằm phía trên đường nước ứng với chiều
chìm lớn nhất khi ụ được đánh chìm. Trong tất cả các khoang phải bố trí các lỗ
người chui để qua lại. Các lỗ khoét phải được bố trí để đảm bảo thông hơi thích
hợp và tiếp cận được đến tất cả các phần của kết cấu ụ.
3.4. Khoang cách ly
Khoang chứa dầu phải được cách ly với các
khoang chứa nước ngọt hoặc nước sinh hoạt bằng khoang cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Mạn khô
4.1.1. Chiều cao mạn khô đến boong nóc
Khi ụ được đánh chìm đến chiều chìm lớn nhất,
chiều cao mạn khô đến boong nóc thông thường không được nhỏ hơn 1,0 mét
4.1.2. Chiều cao mạn khô đến boong pông tông
Mạn khô đo đến boong pông tông của ụ nổi ở
trạng thái làm việc khi có tàu ứng với sức nâng của ụ nằm trên các đế kê không
được nhỏ hơn 300 milimét tại mặt phẳng dọc tâm và không được nhỏ hơn 75 milimét
tại vách mạn phía trong. Các cần trục trên ụ có thể được đặt ở vị trí để ụ không
có độ chúi.
4.1.3. Chiều cao mạn khô của ụ nổi làm việc ở
vùng nước không được bảo vệ
Nếu ụ nổi làm việc ở những vùng nước không
được bảo vệ ngăn sóng thì có thể yêu cầu chiều cao mạn khô cao hơn những trị số
qui định ở 4.1.1 và 4.1.2.
4.2. Ổn định
4.2.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Chiều cao tâm nghiêng ho
Thông thường chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho
phải không được nhỏ hơn 1,0 mét trong mọi điều kiện tải trọng qui định ở (1),
(2) và (3) dưới đây. Tuy nhiên, đối với các trạng thái tạm thời trong thời gian
ngắn, nếu có sự xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể, có thể chấp nhận trị
số chiều cao tâm nghiêng ho nhỏ hơn.
(1) Ụ nổi ngập toàn bộ đến mạn khô nhỏ nhất
tính đến boong nóc.
(2) Ụ nổi có pông tông ngập nước đến mực thấp
hơn đỉnh của hàng đế kê giữa, có tàu ở tư thế bất lợi nhất trên đế kê của ụ, và
việc lấy lại thăng bằng cho tổ hợp ụ/tàu theo mặt nước chỉ được thực hiện bằng
két mạn của ụ.
(3) Ụ nổi ở trạng thái làm việc tối đa theo
thiết kế có tàu điển hình nằm trên đế kê của ụ, kể cả trường hợp bất lợi nhất.
4.2.3. Đồ thị ổn định tĩnh
Đồ thị ổn định tĩnh bao gồm cả đường cong mô
men nghiêng do gió phải được trình duyệt đối với trạng thái thiết kế ở 4.2.2
(3).
Thông thường điểm giao nhau giữa đường cong
ổn định tĩnh và đường cong mô men nghiêng do gió trong bất kỳ trường hợp nào
cũng không được lớn hơn góc mà bất kỳ phần nào của boong pông tông nhúng nước.
4.2.4. Mô men nghiêng do gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(t.m)
Trong đó:
Av: Diện tích hình chiếu theo chiều
dọc của bề mặt hứng gió có xét đến tất cả phần diện tích hứng gió nghiêng của tàu
trên ụ (m2).
(m)
Z: Khoảng cách thẳng đứng từ trọng tâm của Av
đến đường nước của ụ (m).
d: Chiều chìm của ụ (m).
Vg: Tốc độ gió (m/s), tốc độ gió thông
thường không được nhỏ hơn 25 m/s. Tuy nhiên, trị số tốc độ gió còn phụ thuộc vào
vùng hoạt động và phương thức hoạt động của ụ, trị số này có thể được xem xét
cụ thể hơn trong từng trường hợp.
CHƯƠNG
5 KẾT CẤU THÂN Ụ
5.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những qui định ở Chương này áp dụng cho ụ có
kết cấu chủ yếu bằng thép cán dùng cho kết cấu thân tàu qui định ở Phần 7A
"Vật liệu" của Qui phạm đóng tàu hoặc tương đương. Nếu sử dụng thép
có độ bền cao, kết cấu của ụ phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
2 Thép có cấp A hoặc tương đương qui định ở
Phần 7A của Qui phạm đóng tàu có thể được dùng làm các kết cấu chính của
thân ụ. Tuy nhiên, thép cấp D hoặc tương đương phải được dùng làm các cơ cấu
chính như tôn boong, tôn bao và các sống dọc trên những tấm tôn này trong phạm
vi 0,4L chiều dài giữa ụ, nếu chúng có chiều dày lớn hơn 30 milimét.
3 Nếu ụ nổi hoạt động ở vùng mà nhiệt độ không
khí về mùa đông dưới 0 oC thì độ dai va đập của thép phải được xem
xét đặc biệt.
5.1.2. Hàn
Hàn và mối nối hàn phải thỏa mãn các yêu cầu
ở Phần 6 "Hàn" của Qui phạm đóng tàu ở mức độ có thể được đối
với ụ nổi. Có thể hàn theo tiêu chuẩn được công nhận khác với điều kiện tất cả các
qui định có liên quan của tiêu chuẩn ấy thỏa mãn Qui phạm.
5.1.3. Chống ăn mòn
Tất cả các mặt phía trong và phía ngoài của kết
cấu thân ụ, trừ két chứa dầu, phải được bảo vệ chống ăn mòn bằng cách sơn hợp
chất thích hợp hoặc bằng các phương pháp hữu hiệu khác. Nếu dùng lớp phủ bảo vệ
đặc biệt cho mặt phía trong và phía ngoài, hoặc các phương pháp chống ăn mòn đặc
biệt được chấp nhận khác, việc giảm kích thước cơ cấu sẽ được xem xét riêng.
5.1.4. Kết cấu chung
1 Các yêu cầu trong Chương này được áp dụng cho
ụ nổi bằng thép thuộc các dạng sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dạng pông tông lắp ghép được: Ụ gồm hộp mạn
hai bên liên tục và đáy ụ gồm các pông tông tháo rời được. Pông tông này được
nối với hộp mạn cố định hoặc tháo rời được.
2 Để tránh sự tập trung ứng suất quá lớn, các
kết cấu của ụ phải được kéo dài liên tục ở đến mức có thể được.
5.2. Độ bền dọc
5.2.1. Độ bền dọc
Độ bền dọc của ụ nổi phải được tính toán cho
các trạng thái nguy hiểm nhất khi đưa tàu vào ụ và trạng thái chuyển tiếp khi
hoạt động bình thường. Trạng thái như vậy thông thường được giả định là trạng
thái nâng tàu có trọng lượng bằng sức nâng lớn nhất của ụ. Chiều dài tàu nhỏ
nhất (Ls) của tàu coi rằng được đỡ trên các đế kê ở dọc tâm ụ. Tâm
của chiều dài tàu được đặt tại giữa chiều dài ụ, và mạn khô tại boong pông tông
lấy như qui định ở 4.1.2. Mực nước dằn không thay đổi trên suốt chiều
dài (L). Tuy nhiên, mực nước dằn bù có thể được xác định theo Bản hướng dẫn vận
hành ụ, trong đó đã dự kiến rằng hoạt động bình thường của ụ phải là các trạng
thái dằn thích hợp đã được thỏa thuận với Đăng kiểm.
5.2.2. Trạng thái kéo
Nếu muốn kéo ụ đi trong vùng nước không được
bảo vệ thì độ bền dọc của ụ phải được xem xét đặc biệt, bao gồm cả các đặc tính
về mùa, thời gian và vùng nước mà ụ sẽ được kéo qua.
5.2.3. Đường cong trọng lượng tàu
Đường cong trọng lượng tàu có thể được lấy
theo một hình chữ nhật sao cho đường parabôn trùm lên được một nửa của diện
tích hình chữ nhật này với chiều dài của cả hình chữ nhật và hình parabôn đều
bằng Ls.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trạng thái tải trọng qui định ở 5.2.1
ứng suất uốn dọc không được lớn hơn 14,5 kg/mm2 và ứng suất cắt phải
không được lớn hơn 10 kg/mm2.
5.2.5. Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân
ụ
Khi tính toán mô đun chống uốn tiết diện
ngang thân ụ, phải kể đến diện tích tiết diện của tất cả cơ cấu liên tục tham
gia độ bền dọc. Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân ụ ở giữa chiều dài ụ phải
được xác định trong phạm vi 0,4 L chiều dài giữa ụ, trừ khi phải mở rộng phạm
vi xác định hoặc có sự gia cường đặc biệt thì cần phải có biểu đồ mô men uốn.
5.2.6. Công thức gần đúng để xác định mô đun
chống uốn
Không phụ thuộc vào các qui định ở 5.2.1,
5.2.3 và 5.2.4, mô đun chống uốn tiết diện ngang của thân ụ nói
chung có thể được xác định theo công thức sau nếu như sức nâng của ụ không lớn
hơn 40.000 tấn.
Z = 2,35 QL (cm3)
Trong đó:
Q: Sức nâng lớn nhất (tấn).
5.2.7. Bản hướng dẫn vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8. Kiểm soát biến dạng
Biến dạng cho phép lớn nhất của thân ụ phải được
trình Đăng kiểm xét duyệt. Biến dạng cho phép lớn nhất của thân ụ không được lớn
hơn biến dạng thân ụ khi nâng tàu qui định ở 5.2.1 ứng với ứng suất 14,5
kg/mm2. Về kiểm soát biến dạng của thân ụ, xem 6.2.
5.3. Độ bền ngang
5.3.1. Trạng thái tải trọng
Độ bền ngang của ụ phải được tính toán cho
các trạng thái quá độ và trạng thái đưa tàu vào ụ được coi là nguy hiểm nhất
trong hoạt động bình thường của ụ và phải kiểm tra độ bền ngang của ụ tối thiểu
là đối với các trạng thái sau:
(1) Các trạng thái đưa tàu vào ụ như qui định
ở 5.2.1 với giả thiết rằng tàu trên ụ chỉ được đặt trên các đế kê ở dọc
tâm.
(2) Trạng thái quá độ, trạng thái ụ nổi lên,
có tàu điển hình nằm toàn bộ trên đế kê của ụ và boong pông tông chịu tác dụng của
cột nước bằng mặt trên của đế kê, đồng thời có nước dằn tương ứng trong các két.
5.3.2. Ứng suất cho phép
Ở các trạng thái tải trọng qui định ở 5.3.1
trị số ứng suất kéo hoặc nén trong các cơ cấu ngang không được vượt quá 17
kg/mm2. Ứng suất cắt trong các cơ cấu ngang không vượt quá 10 kg/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sức nâng lớn nhất của ụ không lớn hơn 40.000
tấn thì việc tính toán sức bền ngang có thể không cần xét đến nếu chiều dày của
tôn đáy và tôn nóc của pông tông không nhỏ hơn trị số xác định sau đây:
(1) Dạng hộp kín nước liền: Trị số chiều dày của
các tấm nói trên được xác định theo công thức sau:
0,0047 B2
(mm)
(2) Dạng pông tông lắp ghép được: Xác định
theo công thức trên hoặc tính theo công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn.
(mm)
Trong đó:
Q: Sức nâng lớn nhất (tấn)
Ip: Chiều dài pông tông đơn nguyên
đo dọc theo đường tâm của ụ (m).
dp: Chiều cao của pông tông tại
giữa ụ (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Bố trí kết cấu
Sống dọc đặt ở mặt phẳng dọc tâm hoặc cơ cấu
dọc phải đủ độ bền để làm đế tựa cho các đế kê ở dọc tâm. Các sống phụ hoặc các
cơ cấu ngang phải được đặt để đỡ các đế kê hai bên mạn.
5.4.2. Độ bền ổn định
Các tấm và chi tiết kết cấu của thân ụ phải
được gia cường thích đáng để tránh mất ổn định.
5.4.3. Tôn bao và tôn thành két
Chiều dày của tôn bao và tôn thành két phải
không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau. Tuy nhiên, chiều dày tối
thiểu của tôn thành két phải bằng 6,5 milimét, chiều dày tối thiểu của tôn bao phải
bằng 7 milimét.
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách của các nẹp, sườn, v.v…, (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với két:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tấm
tôn đến trung điểm của khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể
thay bằng chênh lệch cột áp lớn nhất của các két dằn qui định ở 5.4.7.
Đối với khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tấm
tôn đến đường nước ngập lớn nhất (m).
5.4.4. Nẹp gia cường két và sườn
Mô đun chống uốn tiết diện của các nẹp của
két và sườn phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách của nẹp, sườn, v.v… (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = 2,5 m hoặc được xác định như sau, lấy giá
trị nào lớn hơn.
Đối với két:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với nẹp đứng và trung điểm của S đối với nẹp nằm đến trung điểm khoảng cách
từ nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể thay bằng chênh lệch cột áp lớn nhất của
các két dằn qui định ở 5.4.7.
Đối với khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với sườn đứng và trung điểm của S đối với sườn dọc đến đường nước ngập lớn
nhất (m)
C: Hệ số được cho ở Bảng 5.1, phụ
thuộc vào dạng của liên kết mút.
Bảng 5.1 Trị số C
Đầu kia của nẹp
Một đầu của nẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết hàn tựa hoặc
đỡ bằng sống
Tự do
Liên kết bằng mã
0,70
0,85
1,30
Liên kết hàn tựa hoặc đỡ bằng sống
0,85
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự do
1,30
1,50
1,50
5.4.5. Sống dọc, sườn khỏe, v.v…
1 Mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc,
sườn khỏe, v.v… đỡ nẹp của két hoặc đỡ sườn không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
S: Chiều rộng diện tích được đỡ bởi sống dọc,
sườn khỏe, v.v… (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = 2,5 m hoặc được xác định như sau, lấy giá
trị nào lớn hơn.
Đối với két:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với sống đứng, v.v…hoặc trung điểm của S đối với sống nằm, v.v… đến trung
điểm khoảng cách từ nóc két đến đỉnh ống tràn (m), có thể thay bằng chênh lệch
cột áp lớn nhất của các két dằn qui định ở 5.4.7.
Đối với khoang cách ly và khoang trống:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ trung điểm của I
đối với sống đứng, v.v… hoặc trung điểm của S đối với sống nằm, v.v… đến đường
nước ngập lớn nhất (m).
2 Chiều dày bản thành không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau:
10Sl
(mm)
Trong đó:
Sl: Khoảng cách của nẹp gia cường hoặc chiều
cao tiết diện bản thành, lấy giá trị nào lớn hơn, (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tiết diện thanh giằng đặt giữa các nẹp
gia cường, sườn, sống và các sườn khỏe, v.v…, nếu có, không được nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau:
2,2Sbh (cm2)
Trong đó:
S: Khoảng cách của nẹp, v.v… được đỡ bởi
thanh giằng (m).
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp kề
nhau của nẹp, v.v… được đỡ bởi thanh giằng (m).
h: Cột áp lớn nhất (m), được xác định tương
ứng theo yêu cầu ở 5.4.4 hoặc 5.4.5.
5.4.7. Chênh lệch cột áp lớn nhất
Nếu chênh lệch cột áp lớn nhất được dùng làm
cơ sở để thiết kế các két dằn thì các số liệu thủy tĩnh cho biết chênh lệch cột
áp dựa trên các mức cao nhất mà nước sẽ dâng lên ở mỗi bên của cơ cấu trong
khai thác phải được trình duyệt. Chênh lệch cột áp dùng khi thiết kế phải được
xác định ở giới hạn thích hợp theo chênh lệch cột áp thực tế trong khai thác.
Các số liệu cần thiết để vận hành ụ nằm trong giới hạn thiết kế như vậy phải
được đưa vào Bản hướng dẫn vận hành.
5.4.8. Boong nóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10S (mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách xà boong (m).
2 Mô đun chống uốn tiết diện của xà boong nóc
phải không nhỏ hơn trị số xác định từ công thức sau:
CSl2
(cm3)
Trong đó:
C = 14,5 với xà dọc nằm trong phạm vi 0,4 L chiều
dài giữa ụ, 5,4 đối với xà ngang và xà dọc ở mút trước và mút sau của ụ. Đối
với các xà dọc khác với xà nêu ở trên, C có thể giảm dần từ 14,5 xuống 5,4.
S: Khoảng cách của xà (m);
I: Nhịp của xà (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1 bl2 (cm3)
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp xà
kề nhau được đỡ bởi sống (m).
I: Nhịp của sống (m).
5.4.9. Boong an toàn
1 Kích thước cơ cấu của boong an toàn có kết
cấu như các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.4.3, 5.4.4 và 5.4.5.
2 Kích thước cơ cấu của boong an toàn có kết
cấu khác với két phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Chiều dày của tôn boong phải không nhỏ
hơn 6,5 milimét hoặc trị số xác định theo công thức sau:
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách xà (m)
h: Tải trọng boong (tấn/m2).
(2) Mô đun chống uốn tiết diện của xà boong phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
4,2 Shl2
(cm3)
Trong đó:
S: Khoảng cách xà (m)
h: Tải trọng boong (tấn/m2).
I: Nhịp của xà (m).
(3) Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong
phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp kề
nhau của xà được đỡ bởi sống (m).
I: Nhịp của sống (m).
h: Tải trọng boong (tấn/m2).
5.4.10. Kết cấu không kín nước
Chiều dày bản thành của kết cấu không kín
nước như sống giữa, sống cạnh và đà ngang đặc của pông tông và các vách không
kín nước không được nhỏ hơn trị số xác định từ công thức sau:
10S1
(mm)
Trong đó:
S1: Khoảng cách nẹp (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đế kê dọc tâm và kết cấu đỡ đế kê dọc tâm
thông thường phải được thiết kế theo tải trọng như sau:
(tấn/m)
Trong đó:
P: Tải trọng tác dụng lên đế kê dọc tâm và kết
cấu đỡ đế kê dọc tâm nằm trên suốt chiều dài của ụ.
Q: Sức nâng lớn nhất của ụ (tấn).
5.4.12. Sàn
Tải trọng nhỏ nhất trên sàn ở hai đầu ụ phải
bằng 600 kg/m2, hệ số an toàn không được nhỏ hơn 4.
5.4.13. Cầu đóng mở ụ
Tải trọng nhỏ nhất trên cầu đóng mở tại hai
đầu ụ phải bằng 400 kg/m2, hệ số an toàn không được nhỏ hơn 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Máy móc
6.1.1. Máy móc
Các bình áp lực không thuộc Nhóm 3 và máy móc
quan trọng như động cơ lai máy phát điện và máy phụ cần thiết cho hoạt động của
ụ thông thường phải thỏa mãn các qui định có liên quan của Qui phạm đóng tàu.
6.1.2. Hệ thống đường ống
1 Hệ thống đường ống phải cố gắng thỏa mãn các
qui định có liên quan của Qui phạm đóng tàu đến mức có thể.
2 Tối thiểu ụ nổi phải có hai bơm nước dằn. Hệ
thống phân phối nước dằn phải được bố trí sao cho trong trường hợp hư hỏng một
bơm thì bơm kia phải sẵn sàng phục vụ cho từng két dằn.
6.1.3. Thiết bị điện
1 Thiết bị điện phải được lắp đặt sao cho giảm
đến mức thấp nhất sự cố do điện như chập, cháy, v.v… theo qui định ở Phần 4
của Qui phạm đóng tàu.
2 Cáp điện và máy phát điện phải là loại phù
hợp với các tiêu chuẩn hiện hành được Đăng kiểm công nhận và thích hợp để làm
việc an toàn và hữu hiệu trong điều kiện môi trường được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Hệ thống chỉ báo
Thiết bị đo biến dạng hoặc thiết bị được chấp
nhận tương tự và thiết bị chỉ báo mực nước trong két, chiều chìm và độ chúi
phải được trang bị để đảm bảo rằng hoạt động của ụ được theo dõi thích hợp.
CHƯƠNG
7 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
7.1. Qui định chung
Những qui định ở Chương này chỉ áp dụng cho
việc phòng và chữa cháy ụ nổi mà không áp dụng cho phòng và chữa cháy tàu nằm
trên ụ. Cần phải lưu ý đến các yêu cầu có liên quan theo luật định của nhà nước
nơi ụ được sử dụng. Theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm, việc thỏa mãn các yêu cầu
theo luật định kể trên được coi là phù hợp với những yêu cầu ở Chương này.
7.2. Phòng cháy
7.2.1. Khu vực sinh hoạt
Các buồng ở, trạm điều khiển và buồng phục vụ
phải được bố trí sao cho giảm được tối đa nguy cơ cháy. Các lầu phải được làm
bằng thép hoặc vật liệu tương đương. Các hợp chất phủ boong trên boong tạo
thành nóc của buồng máy phải là loại không tạo nguồn tia lửa.
7.2.2. Buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Sơn
Trong các buồng ở, trạm điều khiển, buồng
phục vụ, buồng máy, v.v… không được sử dụng sơn, véc ni và các chất có Nitrôxenlulô
tương tự hoặc các chất dễ cháy khác.
7.3. Chữa cháy
7.3.1. Hệ thống chữa cháy
Các bơm chữa cháy, đường ống đi kèm và hệ
thống chữa cháy chính phải được thiết kế sao cho duy trì được áp suất tối thiểu
để tạo được tia nước xa ít nhất là 12 mét qua các vòi phun kề cận có kích thước
theo yêu cầu ở 7.3.2. Hệ thống chữa cháy chính phải được đặt ở mỗi bên
thành ụ. Hai hệ thống cấp nước riêng biệt phải được đặt để phục vụ cho hệ thống
chữa cháy chính. Ít nhất một hệ thống cấp nước phải được lấy từ bờ hoặc phải được
lấy từ bơm dự phòng có nguồn cấp độc lập đặt trong ụ.
7.3.2. Họng chữa cháy, ống mềm và vòi phun
1 Số lượng và vị trí của họng chữa cháy phải sao
cho ít nhất hai dòng nước không bắt nguồn từ cùng một họng, mỗi dòng nước phải
phun ra từ một đoạn ống mềm riêng có thể đưa tới bất kỳ phần nào của ụ, trừ két
nước dằn ở bất kỳ trạng thái làm việc nào.
2 Ở các buồng có đặt máy có tổng công suất từ 735,5
kW trở lên, phải đặt hai họng chữa cháy. Với các buồng đặt máy có tổng công
suất nhỏ hơn 735,5 kW, có thể chấp nhận sử dụng một họng chữa cháy. Nếu ở một trong
hai trường hợp nêu trên, việc chữa cháy trong một khoang nhỏ không thể thực
hiện được do hạn chế về không gian thì họng chữa cháy theo yêu cầu có thể đặt ở
ngoài và kề với lối vào khoang.
3 Các ống mềm chữa cháy phải có chiều dài đủ
để đưa nước đến bất kỳ khoang nào trong số các khoang mà theo qui định chúng
phải phục vụ. Các ống mềm phải có chiều dài không quá 18 mét kèm theo miệng phun
có đường kính bằng hoặc lớn hơn 12 milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lắp đặt đầu nối bờ quốc tế trên boong nóc
của ụ nổi như qui định ở 6.2.19, Phần 5 của Qui phạm đóng tàu để
cung cấp nước cho các bình chữa cháy của tàu đang nằm trên ụ thông qua các bơm
của ụ nổi.
7.3.4. Bình chữa cháy di động
1 Các bình chữa cháy di động phải được đặt ở
trong ụ nổi, những nơi có nguy cơ cháy. Trong khu vực sinh hoạt, các bình chữa
cháy di động phải được đặt sao cho có thể tiếp cận và lấy được ít nhất một bình
từ bất kỳ chỗ nào của khu vực sinh hoạt. Tổng số bình chữa cháy theo yêu cầu trong
khu vực sinh hoạt phụ thuộc vào dung lượng của bình và cách bố trí.
2 Các bình chữa cháy di động phải được đặt trong
buồng máy sao cho càng gần với các động cơ điện, bảng điện, v.v… phục vụ cho
các bơm, tời quấn dây, v…. càng tốt. Số lượng và vị trí của bình phụ thuộc vào
dung lượng và cách bố trí bình chữa cháy trong khoang.
7.3.5. Hệ thống chữa cháy bằng khí ngạt
Nếu đặt hệ thống phun khí vào buồng máy để
phục vụ cho mục đích chữa cháy thì các ống dẫn khí phải có van điều khiển hoặc
van đặt ở nơi dễ tiếp cận và không bị vô hiệu hóa do cháy. Phải có biện pháp thích
hợp để ngăn chặn sự xâm nhập ngẫu nhiên của khí vào các khoang khác.