Nguồn bức xạ
|
Chiều dày đâm
xuyên, w
mm
|
Thử cấp A
|
Thử cấp B
|
170Tm
|
w ≤ 5
|
w ≤ 5
|
169Yb1)
|
1 ≤ w ≤ 15
|
2 ≤ w ≤ 12
|
75Se2)
|
10 ≤ w ≤ 40
|
14 ≤ w ≤ 40
|
192Ir
|
20 ≤ w ≤ 100
|
20 ≤ w ≤ 90
|
60Co
|
40 ≤ w ≤ 200
|
60 ≤ w ≤ 150
|
Thiết bị tia X với năng lượng từ 1 MeV đến 4
MeV
|
30 ≤ w ≤ 200
|
50 ≤ w ≤ 180
|
Thiết bị tia X với năng lượng lớn hơn 4 MeV
đến
12 MeV
|
w ≥ 50
|
w ≥ 80
|
Thiết bị tia X với năng lượng lớn hơn 12
MeV
|
w ≥ 80
|
w ≤ 100
|
1) Với nhôm và titan chiều dày vật liệu đâm
xuyên là
10 mm < w < 70 mm cho cấp A và
25 mm < w < 55 mm cho cấp B
2) Với nhôm và titan chiều dày vật liệu đâm
xuyên là
35 mm ≤ w ≤ 120 mm cho cấp A.
|
Bảng 2 - Các cấp hệ thống
phim và màn kim loại để chụp ảnh bức xạ
Thép, hợp kim đồng và
hợp kim gốc Ni
Nguồn bức xạ
Chiều dày đâm
xuyên,
w
mm
Cấp hệ thống phim 1)
Kiểu và chiều dày của
màn kim loại
Cấp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp A
Cấp B
Điện áp tia X
≤ 100 kV
T3
T2
Không có hoặc có màn chì trước và sau đến
0,03 mm
Điện áp tia X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chì trước và sau đến 0,15 mm
Điện áp tia X
>150 kV đến 250 kV
Màn chì trước và sau từ 0,02 mm đến
0,15 mm
169Yb
170Tm
w < 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2
Không có hoặc có màn chì trước và sau đến
0,03 mm
w ≥ 5
Màn chì trước và sau từ 0,02 mm đến 0,15 mm
Điện áp tia X
>250 kV đến 500 kV
w < 50
T3
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w < 50
T3
Màn chì trước từ 0,1 mm đến 0,3 mm
Màn chì sau từ 0,02 mm đến 0,3 mm
75Se
T3
T2
Màn chì trước và sau từ 0,1 mm đến 0,2 mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3
T2
Màn chì trước từ 0,02 mm đến 0,2 mm
Màn chì trước từ 0,1 mm đến 0,2 mm2)
Màn chì sau từ 0,02 mm đến 0,2 mm
60Co
w ≤ 100
T3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn thép hoặc hợp kim đồng trước và sau từ
0,25 mm đến 0,7 mm 3)
w > 100
Thiết bị tia X với năng lượng từ 1 MeV đến
4 MeV
w ≤ 100
T3
T2
Màn thép hoặc hợp kim đồng trước và sau từ
0,25 mm đến 0,7 mm3)
w > 100
Thiết bị tia X với năng lượng trên 4 MeV
đến 12 MeV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2
T2
Màn thép, đồng hay tantan trước đến 1 mm4)
Màn thép hoặc đồng sau tới 1 mm, và tantan
tới 0,5 mm 4)
100 < w ≤
300
T3
T2
w > 300
T3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w ≤ 100
T2
-
Màn tantan trước đến 1 mm5)
Không có màn sau
100 < w ≤
300
T3
T2
w > 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn tantan trước đến 1 mm
Màn tantan sau đến 0,5 mm
1) Có thể dùng cấp hệ thống phim tốt hơn.
2) Có thể dùng phim đóng gói sẵn với màn
trước tới 0,03 mm, nếu có thêm màn chì 0,1 mm đặt giữa vật và phim.
3) Có thể dùng ở cấp A, màn chì từ 0,5 mm
đến 2 mm.
4) Có thể dùng theo thỏa thuận giữa các bên
tham gia hợp đồng, ở cấp A màn chì từ 0,5 mm đến 1 mm.
5) Có thể dùng màn vonfran theo thỏa thuận.
Bảng 3 - Cấp hệ thống
phim và màn kim loại cho nhôm và titan
Nguồn bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu và chiều dày màn
tăng cường
Cấp A
Cấp B
Điện áp tia X
≤ 150 kV
T3
T2
Không có hoặc có màn chì trước và sau từ
0,03 mm đến 0,15 mm
Điện áp tia X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn chì trước và sau từ 0,02 mm đến 0,15 mm
Điện áp tia X
>250 kV đến 500 kV
Màn chì trước và sau từ 0,1 mm đến 0,2 mm
169Yb
Màn chì trước và sau từ 0,02 mm đến 0,15 mm
75Se
Màn chì trước 0,02 mm 2) và màn
chì sau từ 0,1 mm đến 0,2 mm
1) Có thể dùng cấp hệ thống phim tốt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Đặt hướng chùm tia
Chùm tia bức xạ phải hướng tới tâm vùng kiểm
tra và phải thẳng góc với bề mặt của vật tại điểm đó, trừ khi có thể chứng minh
rằng cách kiểm tra nào đó là tốt tìm thấy nhờ đặt chùm tia theo hướng khác.
Trong trường hợp này, cho phép đặt hướng chùm tia thích hợp.
Các bên ký hợp đồng có thể thỏa thuận cách chụp
ảnh bức xạ khác.
6.4. Làm giảm bức xạ tán xạ
Bức xạ tán xạ tới phim là nguyên nhân quan trọng
làm giảm chất lượng ảnh, đặc biệt với tia X trong khoảng từ 150 kV đến 400 kV.
Bức xạ tán xạ có thể bắt nguồn từ cả bên trong và bên ngoài mẫu. Để giảm hiệu ứng
bức xạ tán xạ, vùng có trường bức xạ phải được che chắn, sao cho chùm tia chỉ
hạn chế trong vùng quan tâm. Điều này thường được thực hiện bằng cách che chắn hình
nón sơ cấp của chùm tia bức xạ, hoặc bằng hình nón vật lý, hoặc bằng khẩu độ ở
đầu ống tia. Phim cũng phải được che khỏi bức xạ tán xạ từ các phần khác của vật
thử hoặc từ những vật đằng sau hoặc bên cạnh mẫu thử. Điều này có thể được thực
hiện bằng cách dùng màn tăng cường phụ thêm phía sau, hoặc một tấm chì đằng sau
phần tổ hợp màn - phim. Tấm phụ thêm này có thể được dùng bên trong cassette
hoặc được đặt sát ngay phía sau cassette. Tuỳ theo cách bố trí, chiều dày lớp
chì thường dùng trong khoảng từ 1 mm đến 4 mm.
Nếu mép trên của mẫu thử dày ở bên trong
trường bức xạ, thì luôn phải cần đến một phương pháp để giảm tán xạ phía chân.
Hình 9 trình bày hai phương pháp điển hình.
Với nguồn bức xạ 192Ir và 60Co
hoặc trong trường hợp tán xạ mép, thì có thể sử dụng một tấm chì như một bộ lọc
bức xạ năng lượng thấp, được đặt giữa vật và hộp đựng nhỏ. Chiều dày tấm chì từ
0,5 mm đến 2 mm phụ thuộc vào chiều dày đâm xuyên.
Với tia X năng lượng 6 MV hoặc lớn hơn, được
sử dụng không có màn tăng cường phía sau, việc che chắn chống lại bức xạ tán xạ
là không cần thiết, trừ khi có các vật liệu gây tán xạ gần phía sau phim.
Nói chung với tia X từ 150 kV đến 400 kV và
với tia g, nếu không thể dùng cách
hạn chế chùm tia, như trường hợp phơi nhiễm toàn cảnh, việc phơi nhiễm nên thực
hiện trong phòng càng rộng càng tốt, sao cho tán xạ phụ thêm bị suy giảm theo khoảng
cách. Khi có thể được, các mẫu vật đặt ở cao so với sàn nhà và sàn gần mẫu vật
được phủ bằng một lớp chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Các phương
pháp để giảm hiệu ứng của bức xạ tán xạ
6.5. Khoảng cách từ nguồn đến vật
Khoảng cách tối thiểu từ nguồn đến vật, fmin,
phụ thuộc vào kích thước nguồn d và khoảng cách từ vật đến phim b.
Khoảng cách f, khi có thể, phải được
chọn sao cho tỷ số của khoảng cách này trên kích thước nguồn d, có nghĩa
là f/d, không thấp hơn giá trị được cho bởi phương trình sau:
Với cấp A
Với cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng toán đồ trên Hình 10 để xác định
khoảng cách từ nguồn đến vật, fmin.
Toán đồ này được dựa theo các phương trình
(1) và (2).
Trong cấp A, nếu phải phát hiện chỗ không hoàn
thiện phẳng, thì khoảng cách tối thiểu fmin phải như cho cấp B
để giảm độ không sắc nét hình học bởi một hệ số là 2.
Trong các ứng dụng kỹ thuật tới hạn của các vật
liệu nhạy cảm với nứt, gẫy phải sử dụng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ nhạy hơn nữa
so với cấp B.
Nếu nguồn bức xạ có thể đặt được ở trung tâm
bên trong vật được chụp ảnh bức xạ (Hình 3), để đạt được định hướng chùm tia
thích hợp hơn nữa và để tránh kỹ thuật thành kép (Hình 5 và Hình 6), thì phương
pháp này được ưa dùng hơn. Việc giảm khoảng cách tối thiểu từ nguồn đến vật
không được lớn hơn 50 %.
Hình 10 - Toán đồ để xác
định khoảng cách tối thiểu từ nguồn đến vật fmin
liên quan tới khoảng cách từ vật đến phim và kích thước nguồn
6.6. Diện tích cực đại với một phơi nhiễm đơn
Tỷ số của chiều dày đâm xuyên tại mép ngoài của
một diện tích được đánh giá có chiều dày đồng nhất tại tâm chùm tia không lớn
hơn 1,1 cho cấp B và 1,2 cho cấp A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Mật độ của ảnh bức xạ
Các điều kiện phơi nhiễm phải sao cho mật độ
tổng cộng của ảnh bức xạ (bao gồm mật độ nền và mật độ sương) trong diện tích
kiểm tra, phải lớn hơn hay bằng giá trị ghi trong Bảng 4.
Bảng 4 - Mật độ ảnh
bức xạ
Cấp
Mật độ 1)
A
≥ 2,0 2)
B
≥ 2,3 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có thể giảm xuống 1,5 do sự thỏa thuận đặc
biệt giữa các bên tham gia hợp đồng.
3) Có thể giảm xuống 2,0 do sự thỏa thuận đặc
biệt giữa các bên tham gia hợp đồng.
Khi ánh sáng là đủ sáng theo 6.9 nên dùng phim
có mật độ cao.
Để tránh mật độ sương cao quá mức, do phim để
quá lâu, sự hiện hình hay nhiệt độ, thì phải kiểm tra định kỳ mật độ sương trên
các mẫu không phơi nhiễm từ những phim đã được dùng, vận chuyển và xử lý trong điều
kiện như ảnh hưởng bức xạ hiện thời. Mật độ sương không vượt quá 0,3. Mật độ
sương ở đây định nghĩa là mật độ tổng cộng (nhũ tương và nền) của phim đã xử lý
không phơi nhiễm.
Khi dùng kỹ thuật đa phim với các giải trình
như đơn phim, mật độ của mỗi phim phải theo Bảng 4. Nếu cần xem phim kép, thì
mật độ trên mỗi phim đơn không được thấp hơn 1,3.
6.8. Xử lý
Phim được xử lý theo các điều kiện được các nhà
sản xuất hóa chất và phim khuyến nghị để thu được cấp hệ thống phim đã lựa chọn.
Cần đặc biệt chú ý đến nhiệt độ, thời gian hiện hình và thời gian rửa. Các ảnh phải
không có các sai sót do quá trình xử lý hoặc lý do khác có thể gây trở ngại khi
giải trình.
6.9. Điều kiện xem phim
Ảnh chụp bức xạ phải được kiểm tra trong
phòng tối theo ISO 2504 trên màn xem có thể điều chỉnh độ sáng theo ISO 5580. Màn
xem phải được che chắn ngoài diện tích quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi ảnh chụp bức xạ, hoặc một tập ảnh chụp
bức xạ, phải làm một báo cáo thử ghi rõ thông tin về kỹ thuật chụp ảnh bức xạ
đã dùng và bất kỳ điều kiện đặc biệt nào đó giúp hiểu biết tốt hơn những kết
quả.
Những chi tiết liên quan đến dạng và nội dung
cần phải được quy định trong nhiều tiêu chuẩn riêng hoặc do thỏa thuận giữa các
bên tham gia hợp đồng. Nếu việc kiểm tra được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn
này, báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Tên công ty tiến hành thử;
b) Số báo cáo duy nhất;
c) Đối tượng;
d) Vật liệu;
e) Giai đoạn chế tạo;
f) Chiều dày danh nghĩa;
g) Kỹ thuật chụp ảnh bức xạ và cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Sơ đồ cách bố trí thử và vị trí phim, nếu có
yêu cầu;
j) Nguồn bức xạ, loại và kích thước tiêu điểm
và thiết bị dùng;
k) Hệ phim, màn tăng cường và bộ lọc đã chọn;
l) Điện thế ống phóng và dòng điện hoặc hoạt tính
của nguồn;
m) Thời gian phơi nhiễm và khoảng cách nguồn đến
phim;
n) Loại và vị trí bộ chỉ thị chất lượng ảnh;
o) Số đọc của bộ chỉ thị chất lượng ảnh và
mật độ phim tối thiểu;
p) Phù hợp với tiêu chuẩn này;
q) Các sai lệch so với các tiêu chuẩn đã được
chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Ngày phơi nhiễm và báo cáo.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 5576 : 1997, Non-destructive
testing - Industrial X-ray and gamma-ray radiology - Vocabulary (Thử không phá hủy
- Chụp ảnh tia X và tia gamma công nghiệp - Từ vựng).