ĐẶC
TÍNH HÌNH HỌC CỦA SẢN PHẨM (GPS) - CÁCH GHI NHÁM BỀ MẶT TRONG TÀI LIỆU KỸ THUẬT
CỦA SẢN PHẨM
Geometrical
Product Specifications (GPS)-Indication of surface texture in technical product
documentation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các quy tắc cho cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
(ví dụ, bản vẽ, đặc tính kỹ thuật, hợp đồng, báo cáo) bằng các ký hiệu hình vẽ
và bằng văn bản. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho cách ghi các yêu cầu đối với
các bề mặt bằng
a) các thông số
profin theo TCVN 5120, có liên quan đến
- profin R (các
thông số độ nhám),
- profin W (các
thông số độ sóng), và
- profin P (các
thông số cấu trúc),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mẫu độ nhám, và
- mẫu độ sóng.
c) các thông số liên
quan đến đường cong tỷ số vật liệu theo ISO 13565-2 và ISO 13565-3.
CHÚ THÍCH Đối với
cách ghi các yêu cầu cho các khuyết tật bề mặt (lỗ rỗ, vết xước) không thể quy
định được khi dùng các thông số nhám bề mặt, cần tham khảo ISO 8785 trong đó có
đề cập đến các khuyết tật bề mặt.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7583-1:2006 (ISO
129-1), Bản vẽ kỹ thuật - Cách ghi các kích thước và dung sai - Phần 1: Nguyên
tắc chung.
TCVN 5906:2007 (ISO1101:2004),
Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng,
hướng, vị trí và độ đảo.
TCVN 7284-2:2003 (ISO
3098-2:2000), Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm - Chữ - Phần 2: Chữ cái La tinh,
chữ số và dấu hiệu.
TCVN 5120:2007 (ISO 4287:1997),
Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp profin - thuật
ngữ, định nghĩa và các thông số nhám bề mặt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 4288:1996, Geometrical
product specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Rules and procedures
for the assessment of surface texture (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) -
Nhám bề mặt: Phương pháp profin - Quy tắc và quy trình đánh giá nhám bề mặt).
ISO 8785:1998, Geometrical
Product specifications (GPS) - Surface imperfections - Tems, definitions and parameters
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Khuyết tật bề mặt - Thuật ngữ, định
nghĩa và thông số).
ISO 10135, Technical
drawings - Simplified representation of moulded, cast and forged parts (Bản vẽ kỹ
thuật - Biểu diễn đơn giản hóa các chi tiết dập khuôn, đúc và rèn).
ISO 10209-1:1992, Technical
product documentation - Vocabulary - Part 1: Tems relating to technical
drawings: general and types of drawings (Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm - Từ
vựng - Phần 1: Thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ thuật - Phần 1: Quy định chung
và các loại bản vẽ).
ISO 11562:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Metrological
characteristics of phase correct Filters (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) -
Nhám bề mặt: Phương pháp profin - Đặc tính đo lường của các bộ lọc hiệu chỉnh
pha).
TCVN 2511:2007 (ISO 12085:1996),
Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp profin - Các
thông số của mẫu profin.
ISO 13565-1:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 1: Filtering and general measurement
conditions ((Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp
profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 1: Lọc và các điều kiện chung về
đo).
ISO 13565-2:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 2: Height characterization using the linear
material ratio curve (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương
pháp profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 2: Biểu thị đặc trưng chiều
cao khi dùng đường cong tuyến tính của tỷ số vật liệu).
ISO 13565-3:1996, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Surfaces having
stratified functional properties - Part 3: Height characterization using the linear
material probability curve (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề mặt:
Phương pháp profin: Bề mặt có đặc tính phân tầng - Phần 3: Biểu thị đặc trưng
chiều cao khi dùng đường cong xác suất vật liệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14660-1:1999, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Geometrical features - Part 1: General tems and definitions
(Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Các yếu tố hình học - Phần 1: Thuật ngữ
chung và định nghĩa).
ISO 81714-1:1999, Design
of graphical symbols for use in the technical documentation of products - Part 1:
Basic rules (Thiết kế các ký hiệu bằng hình vẽ để sử dụng trong tài liệu kỹ
thuật của sản phẩm - Phần 1: Các quy tắc cơ bản).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 3274, TCVN 5120, ISO 4288, ISO 10209-1,
ISO 11562, TCVN 2511, ISO 13565-2, ISO 13565-3, ISO 14660-1 và các thuật ngữ định
nghĩa sau.
3.1. Ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản (basic
graphical symbol)
Ký hiệu bằng hình vẽ
(của nhám bề mặt) cách ghi yêu cầu đối với cấu trúc bề mặt hiện có. Xem Hình 1.
3.2. Ký hiệu bằng hình
vẽ mở rộng (expanded
graphical symbol)
Ký hiệu bằng hình vẽ
(của nhám bề mặt) cách ghi vật liệu được cắt bỏ đi hoặc không cắt bỏ đi để đạt được
nhám bề mặt quy định.
Xem các Hình 2 và 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu bằng hình vẽ
cơ bản hoặc mở rộng (của nhám bề mặt) được mở rộng dễ dàng thêm vào các yêu cầu
bổ sung của nhám bề mặt.
Xem Hình 4.
3.4. Thông số nhám bề
mặt [surface
(texture) parameter]
Thông số biểu thị đặc
tính hình học tế vi của một bề mặt.
CHÚ THÍCH Ví dụ về ký
hiệu thông số của nhám tế vi của bề mặt được giới thiệu trong Phụ lục E.
3.5. Ký hiệu của
thông số bề mặt [(surface)
parameter symbol]
Ký hiệu cách ghi loại
thông số nhám bề mặt.
CHÚ THÍCH Các ký hiệu
thông số bao gồm các chữ cái và các trị số (ví dụ, Ra, Ramax, Wz, Wz1max, AR, Rpk, Rpq).
4. Các ký hiệu bằng hình
vẽ để cách ghi nhám bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với
nhám bề mặt được cách ghi trong các tài liệu kỹ thuật của sản phẩm bằng nhiều
phương án ký hiệu bằng hình vẽ, mỗi phương án có ý nghĩa quan trọng riêng. Các
ký hiệu bằng hình vẽ quy định trong 4.2 và 4.3 phải được bổ sung thêm các yêu
cầu phụ thêm dưới dạng các trị số, các ký hiệu bằng hình vẽ và văn bản (xem
thêm các điều 5, 6, 7, và 8). Cần chú ý tới vấn đề là, trong trường hợp riêng,
có thể sử dụng một mình các ký hiệu bằng hình vẽ để truyền đạt ý nghĩa đặc biệt
trên bản vẽ kỹ thuật (xem điều 11).
4.2. Ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản
Ký hiệu bằng hình vẽ
cơ bản gồm có hai đường thẳng có chiều dài không bằng nhau được đặt nghiêng một
góc xấp xỉ 60o so với đường đại diện
cho bề mặt được xem xét, như cách ghi trên Hình 1. Không nên sử dụng một mình
ký hiệu bằng hình vẽ cơ bản (mà không có thông tin bổ sung). Việc sử dụng ký
hiệu bằng hình vẽ cơ bản phải có tập hợp các cách ghi kèm theo như trên các
Hình 23 và 26.
Nếu ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản được sử dụng có cách ghi bổ sung (xem điều 5) thì không cần có quyết
định thêm về việc có cần thiết phải cắt bỏ vật liệu để đạt được bề mặt quy định
(xem 4.3.1) hay không hoặc không được phép cắt bỏ vật liệu để đạt được bề mặt quy
định (xem 4.3.2).
Hình
1 - Ký
hiệu bằng hình vẽ cơ bản đối với nhám bề mặt
4.3. Ký hiệu bằng hình
vẽ mở rộng
4.3.1. Cần cắt bỏ vật
liệu
Nếu cần cắt bỏ vật
liệu - ví dụ như bằng gia công cắt gọt - để đạt được bề mặt quy định, thì phải
thêm vào ký hiệu bằng hình vẽ cơ bản một nét gạch ngang như cách ghi trên Hình
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Ký
hiệu bằng hình vẽ mở rộng cách ghi cần phải cắt bỏ vật liệu
4.3.2. Không cho phép
cắt bỏ vật liệu
Nếu không được phép
cắt bỏ vật liệu để đạt được bề mặt quy định thì cần thêm vào ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản một vòng tròn như cách ghi trên Hình 3. Đối với ứng dụng đặc biệt của
ký hiệu bằng hình vẽ mở rộng này, xem điều 10.
Hình
3 - Ký
hiệu bằng hình vẽ mở rộng cách ghi không được phép cắt bỏ vật liệu
4.4. Ký hiệu bằng hình
vẽ đầy đủ
Khi phải cách ghi các
yêu cầu bổ sung đối với các đặc tính nhám bề mặt (xem điều 6) thì phải thêm vào
cạnh dài hơn của các ký hiệu bằng hình vẽ được minh họa trên các Hình 1 đến 3
một đường như cách ghi trên Hình 4.
Để sử dụng dạng văn
bản - ví dụ như các báo cáo hoặc hợp đồng - cách ghi về nhám đối với Hình 4a) là
APA 1),
đối với b) là MRR 2) và đối với c) là NMR 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Cho phép có quá trình gia công bất kỳ
b)
Phải cắt bỏ vật liệu
c)
Không phải cắt bỏ vật liệu
Hình
4 - Ký
hiệu bằng hình vẽ đầy đủ
4.5. Ký hiệu bằng hình
vẽ cho “tất cả các mặt xung quanh một đường biên (profin) của chi tiết gia công”
Khi cần có cùng một
nhám bề mặt trên tất cả các mặt xung quanh một đường bao của chi tiết gia công
(các yếu tố gắn liền với chi tiết gia công) được biểu diễn trên bản vẽ bằng một
đường bao khép kín của chi tiết gia công, thì phải thêm vào ký hiệu bằng hình
vẽ đầy đủ được minh họa trên Hình 4 một vòng tròn như cách ghi trên Hình 5.
Các mặt phải được
cách ghi độc lập nếu có thể xuất hiện sự không rõ ràng (chính xác) do sự cách
ghi toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Yêu
cầu của nhám bề mặt đối với tất cả 6 mặt được biểu thị bằng đường bao trên chi
tiết gia công
5. Kết cấu của ký
hiệu bằng hình vẽ đầy đủ đối với nhám bề mặt
5.1. Quy định chung
Để bảo đảm cho yêu
cầu về nhám bề mặt là rõ ràng, ngoài cách ghi về thông số của nhám bề mặt và
trị số của thông số này, có thể cần phải quy định các yêu cầu bổ sung (ví dụ,
dải truyền, hoặc chiều dài lấy mẫu, quá trình gia công, vị trí và hướng của bề
mặt và lượng dư gia công). Có thể cần phải lập ra các yêu cầu cho nhiều thông số
nhám bề mặt khác nhau để bảo đảm sao cho các yêu cầu của bề mặt xác định được
tính chất sử dụng rõ ràng của bề mặt. Các nội dung chi tiết hơn được giới thiệu
trong Phụ lục D.
5.2. Vị trí các yêu
cầu bổ sung của nhám bề mặt
Các vị trí bắt buộc của
các yêu cầu khác nhau về nhám bề mặt trong ký hiệu bằng hình vẽ đầy đủ được
giới thiệu trên Hình 6.
Hình
6 - Các
vị trí (a đến e) cho các yêu cầu bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thông số nhám
bề mặt,
- các trị số, và
- dải truyền/chiều
dài lấy mẫu
phải được đưa vào các
vị trí riêng trong ký hiệu bằng hình vẽ đầy đủ theo quy định sau
a) Vị trí a - Chỉ một yêu cầu
của nhám bề mặt
Ghi ký hiệu thông số
của nhám bề mặt, trị số giới hạn và dải truyền/chiều dài lấy mẫu theo điều 6.
Để tránh hiểu sai phải bố trí một khoảng trống giữa ký hiệu thông số và giá trị
giới hạn.
Thông thường dải
truyền hoặc chiều dài lấy mẫu phải được ghi, kèm theo sau là dấu gạch chéo (/),
sau đó là ký hiệu thông số nhám bề mặt và sau nữa là trị số của thông số nhám
bề mặt (có sử dụng đến một số lẻ).
VÍ DỤ 1: 0,0025 - 0,8/Rz
6,8 (ví dụ có cách ghi dải truyền).
VÍ DỤ 2: - 0,8/Rz 6,8
(ví dụ chỉ cách ghi chiều dài lấy mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: 0,008 -
0,5/16/R 10.
CHÚ THÍCH Thông thường
dải truyền là phạm vi bước sóng giữa hai bộ lọc xác định (xem ISO 3274 và ISO
11562), và đối với phương pháp mẫu profin, là phạm vi bước sóng giữa hai giới
hạn xác định (xem TCVN 2511).
b) Vị trí a và b - Hai hoặc nhiều
yêu cầu của nhám bề mặt
Ghi yêu cầu thứ nhất
của nhám bề mặt ở vị trí “a” tương tự như trong a). Ghi yêu cầu thứ hai của nhám
bề mặt ở vị trí b). Nếu cần ghi yêu cầu thứ ba hoặc nhiều hơn thì ký hiệu bằng hình
vẽ được mở rộng tương ứng theo phương thẳng đứng để tạo thành khoang có nhiều
dòng. Vị trí “a” và “b” được di chuyển lên trên khi ký hiệu được mở rộng (xem
điều 6).
c) Vị trí c - Phương pháp gia
công
Ghi phương pháp gia
công, xử lý bề mặt, các lớp phủ hoặc các yêu cầu khác cho quá trình gia công
v.v... để tạo ra bề mặt, ví dụ như, tiện, mài, mạ phủ (xem điều 7).
d) Vị trí d - Vị trí và hướng
bề mặt
Cách ghi ký hiệu vị
trí và hướng bề mặt yêu cầu, nếu có, ví dụ đối với vị trí và hướng bề mặt “=”, “X”,
“M” (xem thêm điều 8).
e) Vị trí e - Lượng dư gia
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách ghi các thông
số nhám bề mặt
6.1. Quy định chung
Phải ghi ký hiệu của
thông số và trị số của nó bao gồm bốn nội dung thông tin chủ yếu để giải thích
yêu cầu. Đó là:
- profin nào trong ba
profin bề mặt (R, W hoặc P) được ghi,
- đặc tính nào của
profin được ghi,
- có bao nhiêu chiều
dài lấy mẫu để tạo ra chiều dài đánh giá, và
- giới hạn của đặc
tính đã cách ghi được giải thích như thế nào.
Có ba nhóm các thông
số nhám bề mặt chính đã được tiêu chuẩn hóa để sử dụng cùng với ký hiệu đầy đủ.
Định nghĩa của các thông số được giới thiệu trong TCVN 5120, TCVN 2511, ISO 13565-2
và ISO 13565-3, phù hợp với Bảng 1.
Bảng
1 - Mô
tả tóm tắt các loại thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thông số
Profin
Mẫu
profin
Đường
cong tỷ số vật liệu
Tuyến
tính
Xác
suất
R
W
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
R
R
P
Ký hiệu
Xem
E.2
Xem
E.2
Xem
E.2
Xem
E.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
E.4.2
Xem
E.4.3
Xem
E.4.3
Chiều dài đánh giá
Xem
F.2
Xem
F.2
Xem
F.2
Xem
F.3
Xem
F.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
F.4
Xem
F.4
Giới hạn dung sai
Xem
6.4
Dải truyền
Xem
G.2
Xem
G.2
Xem
G.2
Xem
G.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
G.4
Xem
G.4
Xem
G.4
6.2. Cách ghi các ký
hiệu thông số
Xem Phụ lục E. Nếu
các ký hiệu thông số được cách ghi như trong Phụ lục E, không có sự cải biến,
thì điều đó có nghĩa là định nghĩa mặc định nghĩa là theo tiêu chuẩn hoặc giải
thích mặc nhiên về giới hạn của đặc tính (“quy tắc 16 %”, xem 4.2 và 4.3 của ISO
4288:1996). Xem 6.4 đối với cách ghi của “quy tắc max” để giải thích giới hạn
của đặc tính.
6.3. Cách ghi chiều
dài đánh giá, ln
6.3.1. Quy định chung
Nếu ký hiệu của thông
số được cách ghi như trong Phụ lục E, không có sự cải biến, thì điều đó nói lên
rằng yêu cầu này là chiều dài đánh giá mặc định nếu nó được định nghĩa trong các
tiêu chuẩn thích hợp.
Trong các trường hợp
này khi không có định nghĩa mặc định theo tiêu chuẩn về số các chiều dài lấy
mẫu trong chiều dài đánh giá thì phải đưa thêm số các chiều dài lấy mẫu vào ký
hiệu thông số để đạt được yêu cầu rõ ràng, chính xác về nhám bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Profin R
Xem F.2. Nếu số các
chiều dài lấy mẫu trong chiều dài đánh giá khác với số mặc định là 5 (xem 4.4
của ISO 4288:1996) thì số các chiều dài lấy mẫu này phải được cách ghi liền kề
với ký hiệu thông số có liên quan.
VÍ DỤ: Rp3 hoặc Rv3
hoặc Rz3 hoặc Rc3 hoặc Rt3 hoặc Ra3 hoặc... RSm3... (nếu một chiều dài đánh giá
thu được gồm ba chiều dài lấy mẫu).
- Profin W
Xem F.2, Phải luôn
luôn cách ghi số các chiều dài lấy mẫu liền kề với ký hiệu thông số độ sóng.
VÍ DỤ: Wz5 hoặc Wa3.
- Profin P
Xem F.2. Chiều dài
lấy mẫu đối với các thông số P tương đương với chiều dài đánh giá (xem 3.1.9
của TCVN 5120 và chiều dài đánh giá bằng chiều dài của yếu tố được đo (xem 4.4
của TCVN 5120). Do đó không cần phải cách ghi số các chiều dài lấy mẫu trong ký
hiệu thông số của các thông số nhám bề mặt.
6.3.3. Các thông số
của mẫu profin (TCVN 2511:2007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: 0,008 - 0,5/12/R
10.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý
rằng khái niệm chiều dài đánh giá trong trường hợp các thông số của mẫu profin,
khác với khái niệm chiều dài đánh giá của các thông số nhám bề mặt khác ở chỗ không
có khái niệm về chiều dài lấy mẫu. Do đó không cần phải ghi số các chiều dài
lấy mẫu trong ký hiệu thông số của các tham số mẫu profin.
6.3.4. Các thông số
dựa trên đường cong tỷ số vật liệu (ISO 13565-2, ISO 13565-3)
- Profin R
Xem F.4. Nếu số các
chiều dài lấy mẫu trong chiều dài đánh giá khác với số mặc định là 5 (xem điều
7 của ISO 13565-1:1996) thì số các chiều dài lấy mẫu này phải được cách ghi
liền kề với ký hiệu thông số có liên quan.
VÍ DỤ: Rk8, Rpk8,
Rvk8, Rpq8, Rvq8, Rmq8 (nếu một chiều dài đánh giá thu được gần 8 chiều dài lấy
mẫu).
Đối với các thông số
profin R dựa trên đường cong tuyến tính của tỷ số vật liệu theo ISO
13565-2 và TCVN 2511 - nghĩa là các thông số Rke, Rpke, Rvke,
v.v... - thì phải cách ghi chiều dài đánh giá theo 6.3.3.
- Profin P
Xem F.4. Chiều dài
lấy mẫu đối với các thông số P tương đương với chiều dài đánh giá (xem
3.1.9 của TCVN 5120) và chiều dài đánh giá bằng chiều dài của yếu tố được đo
(xem 4.4 của TCVN 5120). Do đó không cần phải cách ghi số các chiều dài lấy mẫu
trong ký hiệu thông số của các thông số nhám bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Quy định chung
Có hai cách cách ghi
và giải thích khác nhau về các giới hạn đặc tính của nhám bề mặt:
a) “quy tắc 16 %”;
b) “quy tắc max”.
Xem 5.2 và 5.3 của
ISO 4288:1996.
“Quy tắc 16 %” được
xác định là quy tắc mặc định đối với tất cả các cách ghi về các yêu cầu của nhám
bề mặt. Điều này có nghĩa là “quy tắc 16 %” áp dụng cho một yêu cầu của nhám bề
mặt khi áp dụng ký hiệu thông số bề mặt như đã nêu trong Phụ lục E (xem Hình
7). Nếu áp dụng “quy tắc max” cho yêu cầu về nhám bề mặt thì phải đưa “max” vào
ký hiệu thông số (xem Hình 8). Không áp dụng “quy tắc max” cho các thông số của
mẫu profin.
MRR Ra 0,7; Rz1 3,3
a) trong văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Cách
ghi thông số khi áp dụng “quy tắc 16 %” (dải truyền không đầy đủ)
MRR Ramax 0,7;
Rz1max 3,3
a) trong văn bản
b) trên bản vẽ
Hình
8 - Cách
ghi thông số khi áp dụng “quy tắc max” (dải truyền không đầy đủ)
6.4.2. Các thông số
của profin (TCVN 5120:2007)
“Quy tắc 16 %” và “Quy
tắc max” áp dụng được cho các thông số của profin được định nghĩa trong TCVN
5120.
6.4.3. Các thông số
của mẫu profin (TCVN 2511:2007)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4. Các thông số
dựa trên đường cong tỷ số vật liệu (ISO 13565-2, ISO 13565-3)
“Quy tắc 16 %” và “Quy
tắc max” áp dụng được cho các thông số có liên quan đường cong tỷ số vật liệu được
xác định trong ISO 13565-2 và ISO 13565-3.
6.5. Cách ghi dải
truyền và chiều dài lấy mẫu
6.5.1. Quy định chung
Khi không cách ghi
dải truyền cho ký hiệu của thông số thì dải truyền mặc định được áp dụng cho
yêu cầu của nhám bề mặt (xem Phụ lục G đối với định nghĩa của các dải truyền
mặc định, xem các yêu cầu về nhám bề mặt trên các Hình 7 và 8 khi không cách
ghi dải truyền).
Một số thông số của nhám
bề mặt không có một dải truyền mặc định xác định, một bộ lọc sóng ngắn mặc định
hoặc một chiều dài lấy mẫu không đầy đủ (bộ lọc sóng dài). Do đó, việc cách ghi
nhám bề mặt phải quy định dải truyền, bộ lọc sóng ngắn hoặc bộ lọc sóng dài để
bảo đảm cho yêu cầu của nhám bề mặt là rõ ràng, chính xác.
Để bảo đảm rằng bề
mặt được kiểm tra là rõ ràng, chính xác bởi yêu cầu của nhám bề mặt, phải cách
ghi dải truyền trước ký hiệu thông số và được cách ly khỏi ký hiệu thông số
bằng gạch chéo (/).
Phải cách ghi dải
truyền bao gồm các giá trị ngưỡng của các bộ lọc (tính theo milimét) được tách
biệt với nhau bằng dấu gạch nối “-”, bộ lọc sóng ngắn được cách ghi đầu tiên và
bộ lọc sóng dài được cách ghi thứ hai. Xem Hình 9.
MRR 0,0025 - 0,8/Rz 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trong văn bản
b) trên bản vẽ
Hình
9 - Cách
ghi dải truyền có liên quan đến yêu cầu của nhám bề mặt
Trong một số trường hợp,
việc cách ghi chỉ liên quan đến một trong hai bộ lọc trong dải truyền. Bộ lọc
thứ hai có trị số không đầy đủ, nếu có. Nếu chỉ có một bộ lọc được cách ghi thì
dấu gạch nối vẫn được duy trì để nhận biết bộ lọc được chỉ dẫn.
VÍ DỤ 1: 0,008 - (cách
ghi bộ lọc sóng ngắn).
VÍ DỤ 2: - 0,25 (cách
ghi bộ lọc sóng dài).
6.5.2. Các thông số
của profin (TCVN 5120:2007)
- Profin R
Xem G.2. Trong trường
hợp có cách ghi dải truyền, có thể chỉ cần cách ghi bộ lọc sóng dài λc (ví dụ, -
0,8). Bộ lọc sóng ngắn λs khi đó sẽ theo quy định trong 4.4 của ISO 3274:1996).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: 0,008 - 0,8.
- Profin W
Xem G.2. Phải luôn
luôn cách ghi dải truyền bởi cả hai trị số ngưỡng để bảo đảm cho yêu cầu được
rõ ràng, chính xác. Có thể cách ghi dải truyền đối với độ sóng dựa trên ngưỡng
không đầy đủ lc đối với độ nhám bề
mặt theo ISO 4288, cho cùng một bề mặt (xem Hình 10), bởi biểu thức lc - n ´ lc,
trong đó số n do người thiết kế lựa chọn.
MRR lc - 12 ´ lc/Wz
125
a)
trong văn bản
b) trên bản vẽ
Hình
10 -
Dải truyền đối với độ sóng dựa trên ngưỡng mặc định lc cho độ nhám bề mặt
- Profin P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mặc
định, các thông số P không có bất kỳ các bộ lọc sóng dài nào (các chiều
dài lấy mẫu). Có thể cách ghi một bộ lọc sóng dài (chiều dài lấy mẫu) cho các
thông số P nếu có yêu cầu của chức năng chi tiết gia công.
Ví dụ: - 25/Pz 225.
6.5.3. Các thông số
của mẫu profin (TCVN 2511:2007)
- Profin độ nhám
Xem G.3. Không cần
phải ghi chiều dài đánh giá nếu trị số của nó được lấy từ TCVN 2511 (Bảng 1) cho
một cặp tương ứng (ls, A). Tuy
nhiên phải ghi hai đường gạch chéo.
Nếu không ghi giới
hạn cho các bước sóng ngắn, thì trị số mặc định là λs = 0.008 mm.
- Profin độ sóng
Xem G.3. Phải cách
ghi đồng thời cả hai giới hạn A và B đối với bước sóng ngắn và bước sóng dài.
Không cần thiết phải ghi chiều dài đánh giá nếu trị số của nó được lấy từ TCVN
2511 (Bảng 1) cho một cặp tương ứng (A, B). Tuy nhiên phải ghi
hai đường gạch chéo.
Nếu không ghi giới
hạn thì các trị số mặc định là A = 0,5 mm và B = 2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Profin R
Xem G.4. Chỉ có trị
số mặc định và một trị số không mặc định được tiêu chuẩn hóa.
- Profin P
Xem G.4. Nếu ghi các
thông số P theo ISO 13565-3 thì phải ghi bộ lọc sóng ngắn λs có liên
quan đến ký hiệu thông số để bảo đảm yêu cầu được chính xác, rõ ràng.
Trong trường hợp mặc
định, các thông số P không có bất kỳ các bộ lọc sóng dài nào (các chiều
dài lấy mẫu). Có thể ghi một bộ lọc sóng dài (chiều dài lấy mẫu) cho các thông số
P nếu có yêu cầu của chức năng chi tiết gia công.
6.6. Các loại dung sai- Một phía hoặc
hai phía
6.6.1. Quy định chung
Phải cách ghi yêu cầu
về nhám bề mặt bằng dung sai một phía hoặc dung sai hai phía. Các giới hạn dung
sai phải được biểu thị bằng cách ghi ký hiệu của thông số, trị số của thông số
và dải truyền như đã mô tả trong 6.2, 6.3, 6.4 và 6.5.
6.6.2. Dung sai một
phía của một thông số bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ký hiệu của thông
số, trị số của thông số và dải truyền đã cách ghi được giải thích là giới hạn dưới
một phía của dung sai đối với thông số đang xem xét (giới hạn 16 % hoặc giới
hạn max) thì phải đặt trước ký hiệu của thông số chữ cái L.
VÍ DỤ: L Ra 0,32.
6.6.3. Dung sai hai
phía của một thông số bề mặt
Phải ghi dung sai hai
phía trong một ký hiệu đầy đủ bằng cách đặt yêu cầu đối với hai giới hạn dung
sai, giới hạn nọ trên giới hạn kia, giới hạn trên (giới hạn “quy tắc 16 %” hoặc
giới hạn “quy tắc max”) được ghi sau chữ U còn giới hạn dưới được ghi sau chữ L
(xem Hình 11). Khi các giới hạn trên và dưới được biểu thị bởi cùng một thông
số với các trị số giới hạn khác nhau thì có thể bỏ chữ U và L, với điều kiện là
sự loại bỏ này không gây ra sự nghi ngờ.
Không cần thiết phải
biểu thị các giới hạn trên và dưới bằng cùng một ký hiệu thông số và dải
truyền.
MRR U Rz 0,9; L Ra
0,3
a) trong văn bản
b) trên bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách ghi phương
pháp gia công hoặc thông tin có liên quan
Trị số của thông số
nhám bề mặt của một bề mặt thực chịu ảnh hưởng lớn của hình dạng đường cong
profin. Ký hiệu của một thông số, trị số của thông số và dải truyền - được cách
ghi một mình như là một yêu cầu về nhám bề mặt - không thể dẫn đến sự hiểu biết
rõ ràng, chính xác về chức năng của bề mặt. Do đó trong đa số các trường hợp
cần phải ấn định quá trình gia công, bởi vì đối với một số bề mặt thì quá trình
gia công này có thể tạo ra hình dạng riêng của đường cong profin theo yêu cầu.
Cũng có thể có các lý
do khác để xác định sự cần thiết phải cách ghi quá trình gia công.
Có thể trình bày quá
trình gia công của bề mặt quy định bằng văn bản và được ghi thêm vào ký hiệu
đầy đủ như cách ghi trên các Hình 12 và 13. Lớp phủ, trong ví dụ của Hình 13, được
cách ghi theo cách trình bày của ISO 1456.
MRR tiện Rz 3.1
a) trong văn bản
b) trên bản vẽ
Hình
12 -
Cách ghi quá trình gia công và yêu cầu về độ nhám của bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMR Fe/Ni 15p Cr r;
Rz 0,6
a) trong văn bản
b) trên bản vẽ
Hình
13 -
Cách ghi yêu cầu của lớp phủ và độ nhám
8. Cách ghi hướng
nhám bề mặt
Có thể ghi hướng của vết
nhám do quá trình gia công để lại (ví dụ, vết của dụng cụ) trong ký hiệu đầy đủ
bằng cách sử dụng các ký hiệu cho trong Bảng 2 và được minh họa bằng ví dụ trên
Hình 14. Không áp dụng cách ghi hướng vết nhám bề mặt bằng các ký hiệu xác định
(ví dụ, ký hiệu vuông góc trên Hình 14) cho các cách ghi về cấu trúc.
Hình
14 -
Hướng của vết nhám bề mặt được cách ghi vuông góc với mặt phẳng hình vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng
2 cách ghi vết nhám bề mặt và hướng của vết nhám bề mặt so với đến mặt phẳng
bản vẽ chứa yêu cầu về nhám bề mặt.
Bảng
2 - Cách
ghi vết nhám bề mặt
Ký
hiệu bằng hình vẽ
Giải
thích và ví dụ
Các đường song song
với mặt phẳng hình chiếu trên đó ghi ký hiệu
Các đường vuông góc
với mặt phẳng hình chiếu trên đó ghi ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường chéo giao
nhau so với mặt phẳng hình chiếu trên đó ghi ký hiệu
Nhiều hướng
Các đường gần như
tròn so với tâm của bề mặt trên đó ghi ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường gần như
hướng tâm so với tâm của bề mặt trên đó ghi ký hiệu
Vết nhám dạng hạt
hoặc lô nhô không có hướng
Nếu cần quy định
một mẫu vết nhám bề mặt chưa được xác định rõ bằng các ký hiệu trong bảng thì
cần đưa thêm vào bản vẽ chú thích thích hợp.
9. Cách ghi lượng dư
gia công
Lượng dư gia công cơ
thường chỉ được cách ghi trong các trường hợp khi có nhiều quá trình gia công được
dẫn ra trong cùng một bản vẽ. Lượng dư gia công được quy định (ví dụ, trên các
bản vẽ của các chi tiết đúc và rèn thô, trong đó chi tiết tinh được cách ghi
trong chi tiết thô. Định nghĩa và ứng dụng của các lượng dư gia công được giới
thiệu trong ISO 10135. Không áp dụng cách ghi về lượng dư gia công bằng các ký
hiệu dưới dạng văn bản.
Khi cách ghi lượng dư
gia công, có thể xảy ra trường hợp yêu cầu về lượng dư gia công chỉ là yêu cầu
bổ sung thêm vào ký hiệu đầy đủ. Cũng có thể cách ghi lượng dư gia công có liên
quan đến yêu cầu thông thường về nhám bề mặt (xem Hình 15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 -
Cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt cho các chi tiết “tinh” (bao gồm cả yêu
cầu về lượng dư gia công 3 mm cho tất cả các bề mặt)
10.
Tóm tắt các cách ghi về yêu cầu đối với nhám bề mặt và các trị số của yêu cầu
này
Về mặt nguyên tắc,
các yêu cầu về nhám bề mặt trên bản vẽ kỹ thuật phải bao gồm tối thiểu là một
trong các ký hiệu cách ghi trên các Hình 1 đến 5 và các lời chú giải bổ sung có
liên quan được mô tả trong các điều 5 đến 9.
Các ký hiệu bằng hình
vẽ được sử dụng một mình chỉ có ý nghĩa như là một yêu cầu về nhám bề mặt khi
- được sử dụng phù
hợp với 11.3, hoặc
- khi ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản nêu trên Hình 3 được sử dụng trên bản vẽ liên quan đến quá trình gia
công.
Trong trường hợp sau
cùng, có thể giải thích như sau
Bề mặt quy định phải
được giữ nguyên tình trạng do quá trình gia công trước để lại, bất kể bề mặt được
gia công bằng phương pháp cắt gọt hoặc bằng các phương pháp khác.
Việc xác định sự phù
hợp hoặc không phù hợp của một bề mặt với yêu cầu đã cho về nhám bề mặt phải được
thực hiện phù hợp với ISO 14253-1. Hơn nữa phải tính đến các quy tắc giải thích
của tiêu chuẩn này và nội dung của các tiêu chuẩn về nhám bề mặt có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Quy định chung
Các yêu cầu về nhám
bề mặt phải được cách ghi chỉ một lần đối với một bề mặt đã cho, nếu có thể,
trên cùng một hình chiếu ở đó có cách ghi và quy định dung sai kích thước hoặc
vị trí hoặc kích thước và vị trí.
Trừ khi có quy định khác,
có thể cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt cho bề mặt sau gia công, mạ phủ
v.v... (xem Phụ lục C).
11.2. Vị trí và hướng
của ký hiệu bằng hình vẽ và lời chú giải cho ký hiệu này
11.2.1. Quy định chung
Quy tắc chung là ký
hiệu bằng hình vẽ cùng với thông tin bổ sung phải có hướng sao cho có thể đọc được
ký hiệu từ dưới đáy hoặc phía bên phải của bản vẽ phù hợp với TCVN 7583-1 (xem
Hình 16).
Hình
16 -
Hướng đọc các yêu cầu về nhám bề mặt
11.2.2. Trên đường
bao hoặc bằng đường chú dẫn và đường dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy tắc chung, ký
hiệu bằng hình vẽ hoặc đường dẫn kết thúc bằng một mũi tên (hoặc dấu kết thúc khác)
phải chỉ vào bề mặt từ bên ngoài vật liệu của chi tiết gia công - hoặc chỉ vào
đường bao (biểu diễn bề mặt) hoặc đường dóng của đường bao (xem Hình 17 và 18).
Hình
17 -
Các yêu cầu về nhám bề mặt trên đường bao biểu diễn bề mặt
Hình
18 -
Các phương án sử dụng khác nhau của đường dóng chú dẫn và đường dẫn
11.2.3. Trên đường
kích thước có liên quan đến yếu tố cần quy định kích thước
Nếu không có rủi ro
dẫn đến hiểu sai, có thể ghi yêu cầu về nhám bề mặt có liên quan với một kích
thước đã cho như đã nêu trên Hình 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
19 -
Yêu cầu về nhám bề mặt - Kích thước của yếu tố cần quy định kích thước
11.2.4. Trên khung dung
sai đối với dung sai hình học
Có thể đặt yêu cầu về
nhám bề mặt trên đỉnh của khung dung sai đối với các dung sai hình học theo TCVN
5906 như đã nêu trên Hình 20 a) và b).
Hình
20 -
Yêu cầu về nhám bề mặt - Cách ghi các dung sai hình học
11.2.5. Trên đường
kéo dài để ghi kích thước
Có thể đặt trực tiếp
yêu cầu về nhám bề mặt trên các đường dóng để ghi kích thước hoặc có thể nối
với đường dóng này bằng một đường chú dẫn/đường dẫn kết thúc bằng một mũi tên như
đã nêu trên Hình 17 và 21.
11.2.6. Các bề mặt
trụ và lăng trụ
Các bề mặt lăng trụ
cũng như lăng trụ có thể được quy định chỉ với một yêu cầu về nhám bề mặt (ký
hiệu bằng hình vẽ) nếu các bề mặt này được cách ghi có đường tâm và nếu mỗi bề
mặt lăng trụ có cùng một yêu cầu về nhám bề mặt (xem Hình 21). Tuy nhiên mỗi bề
mặt lăng trụ phải được cách ghi riêng nếu có các yêu cầu khác nhau về nhám bề
mặt đối với từng bề mặt của lăng trụ (xem Hình 22).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21 -
Các yêu cầu về nhám bề mặt - Các đường dóng kích thước của các mặt
trụ
Hình
22 -
Các yêu cầu về nhám bề mặt - Các mặt trụ và lăng trụ
11.3. Cách ghi đơn
giản hóa yêu cầu về nhám bề mặt trên bản vẽ
11.3.1. Đa số các bề
mặt có cùng một yêu cầu về nhám bề mặt
Nếu đa số các bề mặt
của một chi tiết gia công có cùng một nhám bề mặt thì yêu cầu về nhám bề mặt
này cần được đặt gần với khung tên của bản vẽ.
Ký hiệu bằng hình vẽ
chung tương ứng với nhám bề mặt này được kèm theo sau bởi
- một ký hiệu cơ bản
trong ngoặc đơn mà không có cách ghi nào khác (xem Hình 23), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
23 -
Cách ghi đơn giản hóa - Đa số các bề mặt có cùng một nhám bề mặt yêu
cầu
Hình
24 -
Cách ghi đơn giản hóa - Đa số các bề mặt có cùng một nhám bề mặt yêu
cầu
Các yêu cầu về nhám
bề mặt có sai lệch so với yêu cầu chung về nhám bề mặt phải được ghi trực tiếp
trên bản vẽ trong cùng một hình chiếu của các bề mặt riêng được xem xét (xem
các Hình 23 và 24).
11.3.2. Các yêu cầu
chung trên nhiều bề mặt
11.3.2.1. Quy định chung
Để tránh phải lặp lại
một số lần đối với cách ghi phức tạp hoặc khi không gian bị hạn chế hoặc phần
lớn các bề mặt của chi tiết gia công có cùng một yêu cầu về nhám bề mặt thì có
thể sử dụng cách ghi đơn giản hóa chuẩn như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng cách
ghi tham chiếu đơn giản hóa trên bề mặt với điều kiện là ý nghĩa của nó được
giải thích gần chi tiết gia công, gần với khung tên hoặc trong không gian giành
cho các CHÚ THÍCH chung (xem Hình 25).
Hình
25 -
Cách ghi tham chiếu trong trường hợp không gian bản vẽ là tối thiểu
11.3.2.3. Cách ghi
duy nhất bằng ký hiệu hình vẽ
Có thể sử dụng ký
hiệu bằng hình vẽ tương ứng đã nêu trên các Hình 1, 2 hoặc 3 để ghi trên bề mặt
thích hợp và ý nghĩa của ký hiệu được cho trên bản vẽ như đã nêu trên các Hình
26 đến 28.
Hình
26 -
Cách ghi đơn giản hóa các yêu cầu về nhám mặt - Không quy định quá
trình gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 -
Cách ghi đơn giản hóa yêu cầu về nhám bề mặt - Không được phép cắt
gọt vật liệu
11.4. Cách ghi hai
hoặc nhiều phương pháp gia công
nếu cần ghi nhám bề
mặt trước và sau khi xử lý bề mặt thì yêu cầu này phải được giải thích trong
một chú thích hoặc phù hợp với hình 29 (đối với ví dụ khác, xem hình C.8).
Hình
29 -
Cách ghi yêu cầu về nhám bề mặt trước và sau khi xử lý bề mặt (trong trường
hợp này là lớp phủ)
Phụ lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Yêu cầu chung
Để hài hòa kích thước
của các ký hiệu quy định trong tiêu chuẩn này với kích thước của các chữ viết
khác trên bản vẽ kỹ thuật (kích thước, dung sai hình học, v.v...) cần áp dụng các
quy tắc cho trong ISO 81714-1.
A.2. Tỷ lệ
Ký hiệu bằng hình vẽ
cơ bản và các phần bổ sung của nó (xem điều 4) phải được vẽ phù hợp với các
Hình A.1 đến A.3. Hình dạng của các ký hiệu trên Hình A.2.c) đến g) tương tự như
hình dạng của chữ cái hoa tương ứng trong TCVN 7284-2:2003 (chữ viết B, thẳng
đứng). Đối với các kích thước, xem A.3. Chiều dài của đường ngang của ký hiệu
trên Hình A.1 b) phụ thuộc vào cách ghi được đặt ở trên và dưới đường này.
CHÚ THÍCH Các ký hiệu
bằng hình vẽ có các số đăng ký sau:
a) số đăng ký No.
20002
b) số đăng ký No.
20003
c) số đăng ký No.
20004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) số đăng ký No.
20006
Hình
A.1
CHÚ THÍCH Các ký hiệu
bằng hình vẽ có các số đăng ký sau
a) số đăng ký No.
20007
b) số đăng ký No.
20008
c) số đăng ký No.
20009
d) số đăng ký No.
20010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) số đăng ký No.
20012
g) số đăng ký No.
20013
Hình
A.2
Chiều cao của tất cả
các chữ viết trong các diện tích “a”, “b”, “d” và “e” trong Hình A.3 phải bằng
h.
CHÚ THÍCH Việc đặt
các đặc tính nhám bề mặt vào các vị trí “a” đến “e” được giới thiệu trên các
Hình 7 đến 15.
Hình
A.3
Vì chữ viết trong
diện tích c của Hình A.3 có thể bao gồm chữ hoa hoặc chữ thường hoặc cả hai,
nên chiều cao của diện tích này có thể lớn hơn h để cho phép viết được đuôi
(chân) của chữ viết thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của ký
hiệu bằng hình vẽ và các cách ghi bổ sung thêm phải theo quy định trong Bảng
A.1
Bảng
A.1 -
Kích thước
Kích
thước tính theo milimét
Chiều cao của chữ số
và chữ viết (xem TCVN 7284-2:2003)
2,5
3,5
5
7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Chiều rộng đường
nét ký hiệu d'
0,25
0,35
0,5
0,7
1
1,4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao H1
3,5
5
7
10
14
20
28
Chiều cao H2 (tối thiểu)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
15
21
30
42
60
a H2 phụ
thuộc vào số các đường trong chỉ dẫn.
Phụ lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Các ký hiệu bằng
hình vẽ không có chữ viết
Điều
Ký
hiệu
ý
nghĩa
B.1.1
Ký hiệu bằng hình
vẽ cơ bản: chỉ có thể được sử dụng một mình khi ý nghĩa của nó là “bề mặt được
xem xét” hoặc khi được giải thích bởi một CHÚ THÍCH (xem 4.2).
B.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3
Ký hiệu bằng hình
vẽ mở rộng: bề mặt không cho phép cắt gọt vật liệu; cũng có thể sử dụng ký
hiệu bằng hình vẽ mở rộng này trong các bản vẽ có liên quan đến quá trình gia
công để chỉ ra rằng bề mặt được giữ nguyên trạng thái do quá trình gia công trước
để lại, bất kể trạng thái này đạt được bằng phương pháp cắt gọt vật liệu hoặc
các phương pháp khác.
B.2. Các ký hiệu bằng
hình vẽ có cách ghi nhám bề mặt (trạng thái bề mặt)
Điều
Ký
hiệu
Ý
nghĩa
B.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2
Quá trình gia công phải
cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền mặc định,
profin R, chiều cao lớn nhất của độ nhám
0,3 µm, chiều dài
đánh giá bằng 5 chiều dài lấy mẫu (mặc định), “quy tắc max “.
B.2.3
Quá trình gia công phải
cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền 0,008 - 0,8 mm,
profin R, sai lệch trung bình cộng 3,1 µm, chiều dài đánh giá bằng 5
chiều dài lấy mẫu (mặc định), “quy tắc 16 %” (mặc định).
B.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình gia công phải
cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền: chiều dài lấy
mẫu 0,8 mm (λs mặc định 0,0025 mm) theo ISO 3274, profin R, sai lệch
trung bình cộng 3,1 µm, chiều dài đánh giá bằng 3 chiều dài lấy mẫu (mặc định),
“quy tắc 16 %” (mặc định).
B.2.5
Không cho phép gia
công cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên và dưới hai phía, dải truyền
không đầy đủ đối với cả hai giới hạn, profin R, giới hạn trên: sai
lệch trung bình cộng 3,1 µm, chiều dài đánh giá bằng 5 chiều dài lấy mẫu (mặc
định), “quy tắc max”, giới hạn dưới: sai lệch trung bình cộng 0,9 µm, chiều
dài đánh giá bằng 5 chiều dài lấy mẫu (mặc định), “quy tắc 16 %” (mặc định).
B.2.6
Quá trình gia công phải
cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền 0, 8 - 25
mm, profin W, chiều cao lớn nhất của độ sóng 10 µm, chiều dài đánh giá
gấp ba chiều dài lấy mẫu, “quy tắc 16 %” (mặc định).
B.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.8
Quá trình gia công bất
kỳ, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền λs = 0,0025 mm; A =
0,01 mm, chiều dài đánh giá 3,2 mm (mặc định), thông số mẫu profin độ nhám, chiều
sâu lớn nhất của mẫu profin độ nhám 0,2 µm, “quy tắc 16 %” (mặc định).
B.2.9
Không cho phép gia
công cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền λs = 0,008
mm (mặc định), A = 0,5 mm (không đầy đủ), chiều dài đánh giá 10 mm, thông
số mẫu profin độ nhám, chiều sâu trung bình của mẫu profin độ nhám 10 µm, “quy
tắc 16 %” (mặc định).
B.2.10
Quá trình gia công phải
cắt gọt vật liệu, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền A = 0,5
mm (mặc định), B = 2,5 mm (mặc định), chiều dài đánh giá 16 mm (mặc
định), thông số mẫu profin độ sóng, chiều sâu trung bình của mẫu profin độ
sóng 1 mm, “quy tắc 16 %” (mặc định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình gia công bất
kỳ, đặc tính có giới hạn trên một phía, dải truyền λs = 0,008 mm (mặc định); A
= 0,3 mm, chiều dài đánh giá
6 mm, thông số mẫu
profin độ nhám, khoảng cách trung bình của mẫu profin độ nhám 0,09 mm, “quy
tắc 16 %” (mặc định).
CHÚ THÍCH các thông
số nhám bề mặt, dải truyền/chiều dài lấy mẫu, các trị số thông số và sự lựa
chọn các ký hiệu đã nêu trên chỉ được xem như các ví dụ.
B.3. Các ký hiệu có
thông tin phụ thêm
Có thể dùng các cách
ghi này kết hợp với các ký hiệu bằng hình vẽ thích hợp từ B.2.
Điều
Ký
hiệu
Ý
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp gia
công: phay (xem 5.2).
B.3.2
Mẫu vết nhám bề
mặt: vết nhám nhiều hướng (xem điều 8).
B.3.3
Yêu cầu về nhám bề
mặt áp dụng cho toàn bộ đường bao khép kín của hình chiếu (xem 4.5).
B.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng dư gia công 3
mm (xem 5.2).
CHÚ THÍCH Phương pháp
gia công, mẫu vết nhám bề mặt và lượng dư gia công đã nêu trên chỉ được xem như
các ví dụ.
B.4. Ký hiệu đơn giản
hóa
Điều
Ký
hiệu
Ý
nghĩa
B.4.1
Ý nghĩa được xác
định bằng (văn bản) được bổ sung thêm vào bản vẽ (xem 11.3.1 và 11.3.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham
khảo)
Các
ví dụ cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt
Điều
Yêu
cầu
Ví
dụ
C.1
Độ nhám bề mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặc tính có giới
hạn trên Ra = 55 µm;
- đặc tính có giới
hạn dưới Ra = 6,2 µm;
- cả hai là “quy
tắc 16%, mặc định (ISO 4288)”;
- cả hai dải truyền
0,008 - 4 mm;
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì 4 mm = 20 mm) (ISO 4288);
- hướng vết nhám bề
mặt có hướng gần như tròn xung quanh tâm;
- quá trình gia
công, phay.
CHÚ THÍCH Không
trình bày U và L vì không có sự nhầm lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám bề mặt trên
tất cả các bề mặt, trừ một bề mặt
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên/một phía;
- Rz = 6,1
µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì λc) (ISO 4288);
- vết nhám bề mặt,
không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu
Bề mặt với một yêu
cầu khác có độ nhám bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra = 0,7
µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định;
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì λc) (ISO 4288);
- hướng vết nhám bề
mặt, không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu
C.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai, đặc tính có
các giới hạn trên/một phía:
1) Ra = 1,5
µm;
2) “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
3) dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
4) chiều dài đánh
giá mặc định (5 ´ lc) (ISO 4288);
5) Rzmax = 6,7
µm;
6) quy tắc max;
7) dải truyền - 2,5
mm (ISO 3274);
8) chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì 2,5 mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quá trình gia
công, mài
C.4
Độ nhám bề mặt
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên/một phía;
- Rz = 1 µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
- dải truyền không
đầy đủ (ISO 4288 và ISO 3274);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì λc) (ISO 4288);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xử lý bề mặt: mạ
niken/crom;
- yêu cầu về bề mặt
có giá trị cho tất cả các bề mặt được biểu diễn bởi đường bao kín.
C.5
Độ nhám bề mặt
- một đặc tính có
giới hạn trên một phía và một đặc tính hai phía
1) một phía 1) hai phía Rz;
Ra = 3,1 µm;
2) “quy tắc 16 %” 2) đặc tính có giới
hạn trên mặc định Rz = 18 µm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ls theo ISO 3274) Rz = 6,5 µm;
4) chiều dài đánh
giá 4) cả hai: dải
truyền - 2,5 mm
5 ´ 0,8 = 4 mm (ISO 4288) (ls theo ISO 3274)
5) cả hai: chiều
dài đánh giá
5 ´ 2,5 = 12,5 mm (có thể chỉ dẫn các
ký hiệu U và L mặc dù không có sự nhầm lẫn)
- xử lý bề mặt: mạ
niken/crom
C.6
Có thể kết hợp ghi nhám
bề mặt và ghi kích thước trên cùng một đường kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên một phía;
- Ra = 6,5
µm;
- “quy tắc 16 %”, mặc
định (ISO 4288);
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- vết nhám bề mặt,
không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu;
Độ nhám bề mặt trên
mặt vát:
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên/một phía;
- Ra = 2,5
µm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài đánh
giá mặc định (ISO 4288 và ISO 3274);
- hướng vết nhám bề
mặt, không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu;
C.7
Có thể cách ghi
nhám bề mặt và ghi kích thước
- cùng nhau trên đường
dóng ghi kích thước, hoặc
- tách biệt trên đường
dẫn và đường ghi kích thước
Cả ba yêu cầu về độ
nhám bề mặt trên ví dụ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tương ứng: Ra
= 1,5 µm, Ra = 6,2 µm, Rz = 50 µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ´ lc) ( ISO 3274);
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- hướng vết nhám bề
mặt, không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu.
C.8
Cách ghi nhám bề
mặt, ghi kích thước và xử lý bề mặt. Ví dụ minh họa ba quá trình hoặc giai
đoạn gia công liên tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên/một phía;
- Rz = 1,7
µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ì λc) ( ISO 3274);
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- hướng vết nhám bề
mặt, không yêu cầu;
- quá trình gia
công phải cắt gọt vật liệu.
Giai đoạn 2:
Không có yêu cầu về
nhám bề mặt, ngoại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 3:
- chỉ một đặc tính
có giới hạn trên/một phía, chỉ có giá trị đối với 50 mm đầu tiên của mặt trụ;
- Rz = 6,5 µm;
- “quy tắc 16 %”,
mặc định (ISO 4288);
- chiều dài đánh
giá mặc định (5 ´ lc) ( ISO 3274);
- dải truyền mặc
định (ISO 4288 và ISO 3274);
- hướng vết nhám bề
mặt, không yêu cầu;
- quá trình gia
công: mài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(tham
khảo)
Các cách ghi tối thiểu cho kiểm tra
tính chính xác và rõ ràng của các chức năng bề mặt
Một yêu cầu về nhám
bề mặt được xây dựng từ nhiều yếu tố kiểm tra khác nhau, các yếu tố này có thể
là một phần của cách ghi trên bản vẽ hoặc cách ghi về nhám được cho trong các
tài liệu khác. Các yếu tố được giới thiệu trên Hình D.1.
Kinh nghiệm đã chỉ ra
rằng tất cả các yếu tố này là cần thiết để hình thành mối quan hệ rõ ràng,
chính xác giữa yêu cầu về nhám bề mặt và chức năng của bề mặt. Chỉ có rất ít trường
hợp trong đó có thể bỏ qua một số yếu tố trong một yêu cầu rõ ràng, chính xác.
Đa số các yếu tố cũng cần thiết cho chỉnh đặt dụng cụ đo (b, c, d, e, f). Các
yếu tố còn lại cần thiết cho đánh giá một cách rõ ràng, chính xác các kết quả đo
và so sánh với giới hạn hoặc các giới hạn yêu cầu. Trong một số trường hợp cần
phải cách ghi các yêu cầu cho nhiều thông số nhám bề mặt (profin hoặc đặc tính
hoặc cả hai) để xác lập mối quan hệ rõ ràng, chính xác giữa yêu cầu trên bản vẽ
và chức năng của bề mặt.
Không phải tất cả các
thông số nhám bề mặt đều có mối tương quan khăng khít và phổ biến với chức năng
của bề mặt.
Một số thông số có
tính chuyên dùng cao đối với loại bề mặt hoặc chức năng của bề mặt hoặc cả hai.
Có hai nhóm các thông số nhám bề mặt chính được sử dụng cho hai loại bề mặt
chính như sau.
- Các bề mặt qua một
quá trình gia công
Đó là các bề mặt hình
thành từ một quá trình gia công (ví dụ, tiện, mài, phay, mạ hoặc sơn). Các
thông số có ích cho các bề mặt này được xác định trong TCVN 5120 và TCVN 2511. Trong
một số trường hợp, các thông số trong ISO 13565-2 có thể có ích cho các bề mặt
chỉ qua một quá trình gia công sẽ được sử dụng có hiệu quả trên các bề mặt qua
hai quá trình gia công.
- Các bề mặt qua
hai quá trình gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối tương quan khăng
khít giữa thông số nhám bề mặt và chức năng của bề mặt và thông số nào là thích
hợp cho việc kiểm tra chức năng chuyên dùng của một bề mặt được rút ra từ tài
liệu hoặc từ kinh nghiệm.
Để đơn giản hóa việc
cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt và duy trì quan hệ giữa cách ghi trên bản
vẽ và chức năng của bề mặt là rõ ràng, chính xác, cần xác định số các điều kiện
không đầy đủ. Ví dụ, sự giải thích giới hạn hoặc các giới hạn của đặc tính, dải
truyền và chiều dài đánh giá. Các điều kiện mặc định còn dẫn đến các cách ghi
nhám bề mặt đơn giản hơn (ví dụ Ra 1,6 và Rz 6,8), có ý nghĩa rõ
ràng một phần. Nguyên tắc này gắn liền với các định nghĩa mặc định vẫn chưa được
hoàn tất cho tất cả các thông số.
Các tiêu chuẩn riêng
bao gồm thông tin về các định nghĩa mặc định, nếu có. Trong các trường hợp khi
không có các định nghĩa mặc định, thì thông tin đầy đủ, ví dụ như, về giải
thích một giới hạn hoặc các giới hạn của đặc tính, dải truyền và chiều dài đánh
giá, được cho trong cách ghi của yêu cầu về nhám bề mặt trên bản vẽ để đạt được
yêu cầu rõ ràng - và có ích.
a Ghi giới hạn trên U
hoặc dưới L của đặc tính - Xem nội dung chi tiết trong 6.6.
b Kiểu bộ lọc “X”. Bộ
lọc tiêu chuẩn hóa là bộ lọc Gauss (ISO 11562). Bộ lọc tiêu chuẩn hóa cũ là bộ lọc
2RC. Trong tương lai có thể tiêu chuẩn hóa các kiểu bộ lọc khác. Trong giai
đoạn chuyển tiếp có thể phù hợp đối với một số công ty khi cách ghi kiểu bộ lọc
trên bản vẽ. Có thể cách ghi kiểu bộ lọc là “Gauss” hoặc “2RC”. Đây không phải
là bộ lọc tiêu chuẩn nên cần cách ghi trên bộ lọc.
c Dải truyền được cách
ghi là bộ lọc sóng ngắn hoặc sóng dài - Xem nội dung chi tiết trong 6.5.
d Profin (R, W
hoặc P) - Xem nội dung chi tiết trong 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Chiều dài đánh giá là
số lượng các chiều dài lấy mẫu - Xem nội dung chi tiết trong 6.3. Khi sử dụng các
thông số của mẫu profin, chiều dài đánh giá được cách ghi giữa hai đường gạch
chéo trước các ký hiệu thông số của nhám bề mặt (xem 6.3.3).
g Giải thích giới hạn
của đặc tính (“quy tắc 16 %” hoặc “quy tắc max”) - Xem nội dung chi tiết trong
6.4.
h Giá trị giới hạn tính
theo micromét.
i Loại quá trình gia
công - Xem nội dung chi tiết trong 4.3 và 4.4.
j Hướng vết nhám bề mặt
- Xem nội dung chi tiết trong điều 8.
k Quá trình gia công -
Xem nội dung chi tiết trong điều 7.
Hình
D.1 -
Các yếu tố kiểm tra trong cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt trên bản vẽ kỹ
thuật
Khi có một định nghĩa
mặc định đối với một thông số nhám bề mặt, có hai khả năng để cách ghi như sau:
a) Sử dụng các định
nghĩa mặc định tổng (hiện có) (như đã cho trong các tiêu chuẩn) khi chỉ dùng
cách ghi đơn giản trên bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mặt a) có lợi
trong việc giảm các chú giải cần thiết và tiết kiệm không gian trên bản vẽ. Mặt
khác nó không bảo đảm rằng các lựa chọn được thực hiện theo các định nghĩa mặc
định đã được tiêu chuẩn hóa là thích hợp đối với nhiệm vụ kiểm tra chức năng
của bề mặt.
Thông thường, khả
năng b) luôn được sử dụng cho các bề mặt có chức năng quan trọng của chi tiết
gia công, nghĩa là khi nhám bề mặt đạt tới mức giới hạn đối với chức năng của
bề mặt.
Phải đặc biệt chú ý
tới việc lựa chọn dải truyền mặc định như đã quy định trong ISO 4288. Các quy
tắc lựa chọn dải truyền mặc định có thể có ảnh hưởng chính đến trị số của thông
số được đo từ một bề mặt. Các thay đổi nhỏ (gần như không đáng kể) trên bề mặt,
do các quy tắc trong ISO 4288, có thể dẫn đến các sự khác biệt tới 50 % trong giá
trị của thông số được đo. Thực tế này cho thấy cần cách ghi dải truyền (hoặc
tối thiểu là chiều dài lấy mẫu) trong ký hiệu trên bản vẽ cho các bề mặt khi
nhám bề mặt có vai trò quan trọng đối với chức năng của chi tiết gia công. Trong
các trường hợp này không nên sử dụng bộ lọc mặc định.
Quá trình gia công, và
trong một số trường hợp, lớp bề mặt có vai trò quan trọng đối với mối quan hệ
rõ ràng giữa yêu cầu về nhám bề mặt trên bản vẽ và chức năng của bề mặt. Hai
quá trình gia công khác nhau thường có “mức nhám bề mặt” riêng có liên quan đến
cùng một chức năng của bề mặt đó. Để đạt được cùng một chức năng của một bề mặt
thường có sự khác biệt lớn hơn 100 % trong các trị số của thông số được đo đối
với hai bề mặt khi các bề mặt được gia công với hai quá trình khác nhau.
Hậu quả của các thực
tế nêu trên là sự so sánh hai hoặc nhiều trị số thông số của nhám bề mặt chỉ có
nghĩa khi các trị số riêng có cùng một cơ sở - ví dụ như dải truyền, chiều dài
đánh giá và quá trình gia công.
Phụ lục E
(tham
khảo)
Ký hiệu thông số của nhám bề mặt
E.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Các thông số của
profin theo TCVN 5120
Các Bảng E.1, E.2 và
E.3 chỉ ra các ký hiệu thông số của các thông số bề mặt được định nghĩa trong
TCVN 5120. Các thông số của profin trong TCVN 5120 được định nghĩa cho ba profin
bề mặt (các profin R, W và P). Các thông số của profin được
định nghĩa cùng với lọc Gauss theo ISO 11562.
Bảng
E.1-
Ký hiệu các thông số của profin R theo TCVN 5120
Thông
số biên độ
Thông
số khoảng cách
Thông
số lai
Các
đường cong và thông số có liên quan
Đỉnh
- Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thông số của profin R (thông số độ nhám)
Rp
Rv
Rz
Rc
Rt
Ra
Rq
Rsk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSm
R∆q
Rmr
(c)
Rdc
Rmr
Bảng
E.2 -
Ký hiệu các thông số của profin W theo TCVN 5120
Thông
số biên độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số
lai
Các
đường cong và thông số có liên quan
Đỉnh
- Đáy
Giá
trị trung bình
Các
thông số của profin W (thông số độ sóng)
Wp
Wv
Wz
Wc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wa
Wq
Wsk
Wku
WSm
W∆q
Wmr
(c)
Wdc
Wmr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E.3-
Ký hiệu các thông số của profin P theo TCVN 5120
Thông
số biên độ
Thông
số khoảng cách
Thông
số lai
Các
đường cong và thông số có liên quan
Đỉnh
- Đáy
Giá
trị trung bình
Các
thông số của profin P (thông số cấu trúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pv
Pz
Pc
Pt
Pa
Pq
Psk
Pku
PSm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmr
(c)
Pdc
Pmr
E.3. Các thông số mẫu
profin theo TCVN 2511
Các Bảng E.4 và E.5
giới thiệu các ký hiệu thông số của các thông số bề mặt được định nghĩa trong
TCVN 2511. Các thông số trong TCVN 2511 chỉ được định nghĩa cho các profin độ
nhám và profin độ sóng.
CHÚ THÍCH Phải chú ý
đến thực tế là các profin R và W trong ISO 12085 được định nghĩa
bằng phương pháp lọc (mẫu profin) khác với phương pháp dùng cho các hệ thông số
khác được định nghĩa trong TCVN 5120, ISO 13565-2 và ISO 13565-3.
Bảng
E.4 -
Ký hiệu của các thông số mẫu profin độ nhám theo TCVN 2511
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các thông số mẫu
profin độ nhám)
R
Rx
AR
-
Bảng
E.5 -
Ký hiệu của các thông số mẫu profin độ sóng theo TCVN 2511
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các thông số mẫu
profin độ sóng)
W
Wx
AW
Wte
E.4. Các thông số dựa
trên đường cong vật liệu theo ISO 13565-2, ISO 13565-3 và TCVN 2511
E.4.1. Quy định chung
Phối hợp hai hệ thông
số khác nhau với đường cong tỷ số vật liệu
a) các thông số dựa
trên đường cong tuyến tính của tỷ số vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2. Các thông số
dựa trên đường cong tuyến tính của tỷ số vật liệu
Các Bảng E.6 và E.7 giới
thiệu các ký hiệu thông số có liên quan đến đường cong tuyến tính của tỷ số vật
liệu. Các thông số này chỉ được xác định cho profin R, nhưng bởi hai quá trình
lọc khác nhau, ISO 13565-1 và TCVN 2511.
Bảng
E.6 -
Ký hiệu của các thông số profin R dựa trên đường cong tuyến tính của
tỷ số vật liệu theo ISO 13565-1 và ISO 13565-2
Thông
số
Các thông số profin
độ nhám theo ISO 13565-2 (lọc theo ISO 13565-1)
Rk
Rpk
Rvk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr2
Bảng
E.7 -
Ký hiệu của các thông số profin R dựa trên đường cong tuyến tính của tỷ
số vật liệu theo ISO 13565-2 và TCVN 2511
Thông
số
Các thông số profin
độ nhám theo ISO 13565-2 (lọc theo TCVN 2511)
Rke
Rpke
Rvke
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr2e
CHÚ THÍCH Chữ “e” thêm
vào ký hiệu của thông số chỉ ra rằng đã có sự lọc profin theo TCVN 2511.
E.4.3. Các thông số
dựa trên đường cong xác suất của vật liệu
Các Bảng E.8 và E.9
giới thiệu các ký hiệu thông số có liên quan đến đường cong xác suất của vật
liệu theo ISO 13565-3. Các thông số này được xác định cho cả hai profin R và
profin P.
Bảng
E.8-
Ký hiệu của các thông số profin R dựa trên đường cong xác suất của
vật liệu theo ISO 13565-3
Thông
số
Profin độ nhám
Lọc theo ISO 13565-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rvq
Rmq
Bảng
E.9-
Ký hiệu của các thông số profin P dựa trên đường cong xác suất của
vật liệu theo ISO 13565-3
Thông
số
Profin của cấu trúc
Lọc theo ls
Ppq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pmq
Phụ lục F
(tham
khảo)
Chiều dài đánh giá, ln
F.1. Quy định chung
Yêu cầu về nhám bề mặt
trên bản vẽ áp dụng cho chiều dài đánh giá. Một số thông số được xác định trên
cơ sở chiều dài lấy mẫu; Các thông số khác trên cơ sở chiều dài đánh giá [xem
TCVN 5120, TCVN 2511, ISO 13565-2 và ISO 13565-3]. Khi thông số được xác định
trên cơ sở chiều dài lấy mẫu thì số các chiều dài lấy mẫu tạo thành chiều dài đánh
giá có tầm quan trọng quyết định. Đối với các chiều dài lấy mẫu, xem Phụ lục G.
F.2. Các thông số
profin theo TCVN 5120
Các chiều dài đánh
giá mặc định đối với các thông số profin, được định nghĩa trong TCVN 5120, được
định nghĩa trong ISO 4288.
- Profin R:
Các chiều dài đánh giá mặc định của các thông số độ nhám được xác định
trong 4.4 và điều 7 của ISO 4288:1996. Chiều dài đánh giá mặc định, ln,
gồm có 5 chiều dài lấy mẫu lr:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này có nghĩa là
các ký hiệu thông số nêu trong Bảng E.1 chỉ ra một chiều dài đánh giá bằng 5
chiều dài lấy mẫu.
- Profin W:
Các thông số độ sóng; hiện tại, không có chiều dài đánh giá mặc định được
tiêu chuẩn hóa cho các thông số độ sóng4).
- Profin P:
Các thông số của cấu trúc; chiều dài đánh giá mặc định cho các thông số của
nhám được xác định trong 4.4 của ISO 4288:1996 là toàn bộ chiều dài của yếu tố.
F.3. Các thông số của
mẫu profin theo ISO 13565-2 và ISO 13565-3
Chiều dài đánh giá không
đầy đủ của các thông số của mẫu profin cho trong 5.2 của TCVN 2511 là (A = 0,5
mm và B = 2,5 mm) 16 mm. Chiều dài đánh giá được liên kết với các giá trị giới
hạn của dải truyền (xem G.3).
F.4. Các thông số dựa
trên đường cong tỷ số vật liệu theo ISO 13565-2 và ISO 13565-3
- Profin R: các
chiều dài đánh giá mặc định cho các thông số profin R có liên quan đến đường
cong tỷ số vật liệu được xác định trong điều 7 của ISO 13565-1:1996 bằng 5
chiều dài lấy mẫu:
ln = 5 ´ lr
Điều này có nghĩa là
các ký hiệu thông số trong các Bảng E.6 và E.8 chỉ ra chiều dài đánh giá bằng 5
chiều dài lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham
khảo)
Dải truyền và chiều dài lấy mẫu
G.1. Quy định chung
Thông thường, nhám bề
mặt được định nghĩa trong một dải truyền - (khoảng phạm vi) bước sóng giữa hai
bộ lọc xác định (xem ISO 3274) và giữa hai giới hạn đối với phương pháp mẫu
profin (TCVN 2511). Điều này có nghĩa là dải truyền là (khoảng phạm vi) bước sóng
được bao gồm trong đánh giá. Dải truyền được giới hạn bởi một bộ lọc cắt các bước
sóng ngắn (bộ lọc sóng ngắn) và bởi một bộ lọc khác cắt các bước sóng dài của bề
mặt (bộ lọc sóng dài). Các bộ lọc được đặc trưng bởi giá trị cắt. Các bộ lọc và
đặc tính truyền của chúng được xác định trong ISO 11562. Đối với phương pháp
mẫu profin các giới hạn và thuật toán tổ hợp được xác định trong ISO 12085:1996
(xem G.3).
CHÚ THÍCH Giá trị cắt
của bộ lọc sóng dài cũng được ký hiệu như chiều dài lấy mẫu.
G.2. Các thông số của
profin theo TCVN 5120
- Profin R
Ký hiệu giá trị cắt
của dải truyền profin R là λs (bộ lọc sóng ngắn), và λc ký hiệu chiều
dài lấy mẫu (bộ lọc sóng dài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Profin W
Ký hiệu giá trị cắt
của dải truyền profin W là λc (bộ lọc sóng ngắn) và λf ký hiệu chiều dài
lấy mẫu (bộ lọc sóng dài).
Các trị số mặc định của
dải truyền không được định nghĩa, và cũng không định nghĩa tỷ số giữa λf và λc.
- Profin P
Ký hiệu giá trị cắt
của profin P của dải truyền là λs (bộ lọc sóng ngắn), trong khi không có
ký hiệu của bộ lọc sóng dài đã được tiêu chuẩn hóa.
Giá trị mặc định của
giá trị cắt của bộ lọc sóng ngắn của profin P, λs, không được xác định.
G.3. Các thông số mẫu
profin theo TCVN 2511
Đối với thông số của mẫu
profin, các giá trị mặc định của các giá trị cắt của bộ lọc sóng ngắn, λs, đã được
xác định như một hàm số của chiều dài đánh giá áp dụng (xem 5.2 của TCVN 2511).
- Profin độ nhám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- λs đối với bước
sóng ngắn (xem ISO 3274 và TCVN 2511) và
- giới hạn A đối
với bước sóng dài (xem TCVN 2511).
- Profin độ sóng
Các giá trị giới hạn
của dải truyền để đánh giá các thông số độ sóng là
- giới hạn A đối
với bước sóng ngắn (xem TCVN 2511) và
- giới hạn B đối
với bước sóng dài (xem TCVN 2511).
G.4. Các thông số dựa
trên đường cong tỷ số vật liệu theo ISO 13565-2 và ISO 13565-3
- Profin R
Các ký hiệu giá trị
cắt của profin R của dải truyền là λs (bộ lọc sóng ngắn) và λc (bộ lọc sóng dài)
theo ISO 13565-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải truyền thứ hai được
tiêu chuẩn hóa (định nghĩa riêng) cho trong ISO 13565-1 từ 0,008 mm đến 2,5 mm
là dải truyền tiêu chuẩn để quy định trong ISO 3274.
- Profin P
Ký hiệu giá trị cắt
của profin P của dải truyền là λs (bộ lọc sóng ngắn) theo ISO 13565-1.
Vì là trường hợp mặc định nên các thông số P không có bất kỳ bộ lọc sóng
dài nào.
Giá trị mặc định của
giá trị cắt của bộ lọc sóng ngắn của profin P, λs, không được định
nghĩa.
Phụ lục H
(tham
khảo)
Hệ quả của các tiêu chuẩn ISO mới về
nhám bề mặt
Các ấn phẩm mới của các
tiêu chuẩn về nhám bề mặt là ISO 3274, TCVN 5120, ISO 4288, ISO 5436-1, ISO
11562, TCVN 2511, ISO 12179, ISO 13565-1, ISO 13565-2 và ISO 13565-3 (điều 2).
Một tiêu chuẩn mới bổ sung chưa được xuất bản được liệt kê trong thư mục (ISO
5436-2).
Tiêu chuẩn quốc tế
riêng về khuyết tật bề mặt là ISO 8785.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ấn phẩm năm 1996 và
1997 của các tiêu chuẩn về nhám bề mặt đã dẫn đến nhiều thay đổi quan trọng so
với nội dung của các tiêu chuẩn cũ xuất bản nằm 1980. Nội dung quan trọng nhất
của các thay đổi này và hệ quả của chúng là như sau:
- Dụng cụ đo nhám bề
mặt đã được xác định lại (ISO 3274). Các dụng cụ đo kiểu trượt không còn được tiêu
chuẩn hóa nữa. Giá trị “Thực” của một thông số nhám bề mặt được xác định bởi một
dụng cụ đo tuyệt đối.
- Các bộ lọc mới được
xác định cùng với các đặc tính lọc khác nhau (ISO 11562, bộ lọc Gauss số hóa
hiệu chỉnh pha). Các bộ lọc analog cũ 2 RC không còn được tiêu chuẩn hóa nữa.
- Hai profin mới về
nhám bề mặt được định nghĩa [W- (độ sóng) và profin P (cấu trúc)], bổ
sung cho profin R hoặc profin độ nhám hiện có. Mỗi một trong ba profin nhám
bề mặt bây giờ có thể tạo thành cơ sở của hầu như tất cả các thông số (đặc tính)
về nhám bề mặt, ví dụ, Ra, Wa và Pa. Đặc biệt là cần xem
Phụ lục E của TCVN 5120 và ISO 13565-3.
- Nhám bề mặt (tất cả
ba profin) bây giờ được xác định bằng một dải truyền (bộ lọc sóng ngắn và sóng
dài) và không chỉ bằng một “bộ lọc cắt” duy nhất (bộ lọc sóng dài) - Xem Phụ lục
G và ISO 3274, TCVN 5120 và ISO 11562.
- Cách in các thông
số về nhám bề mặt đã thay đổi. Hiện thời, ký hiệu của thông số được viết trên
một dòng (ví dụ Ra và Rz. Các chỉ số dưới dòng như Ra và Rz không còn được sử
dụng nữa.
- Hầu hết tất cả các
ký hiệu về nhám bề mặt và tên của các thông số hiện có đã thay đổi TCVN 5120. Thông
số độ nhám bề mặt cũ Rz (chiều cao mười điểm) không còn được tiêu chuẩn
hóa bởi ISO. Rz đã thay cho ký hiệu cũ Ry.
- Ba nhóm/loại mới
của các thông số nhám bề mặt đã được xác định và tiêu chuẩn hóa (ISO 12085, ISO
13565-2 và ISO 13565-3). Các thông số nhám bề mặt mới này có hệ thống lọc riêng
[TCVN 2511 và ISO 13565-1)].
- Số các thông số có
một định nghĩa mặc định để giải thích về giới hạn hoặc các giới hạn của đặc
tính, lọc và chiều dài đánh giá đã tăng lên đáng kể so với ba thông số cũ hiện
có (Ra, Ry và Rz). Xem ISO 4288, TCVN 2511 và ISO 13565-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thay đổi so với
các tiêu chuẩn cũ trong các ấn phẩm mới năm 1996 và 1997 là rất nhiều và với
mức độ này thì khó có thể đánh giá được các yêu cầu “cũ” của bề mặt theo các
tiêu chuẩn mới. Các công ty sẽ cần phải quyết định chuyển đổi từ các tiêu chuẩn
cũ sang tiêu chuẩn mới như thế nào. Nếu quyết định không cập nhật các bản vẽ cũ
thì các bản vẽ này vẫn cần được giải thích theo các ấn phẩm cũ của các tiêu
chuẩn về nhám bề mặt và các ấn phẩm cũ của ISO 1302 được áp dụng cho bản vẽ cũ.
Một trong những thay
đổi quan trọng nhất là sử dụng bộ lọc Gauss thay cho bộ lọc 2RC. Bộ lọc Gauss
vốn có trên các dụng cụ trong nhiều năm và có hiệu quả rất gần với hiệu quả của
bộ lọc cũ 2RC. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn không thể đạt được. Những trường
hợp mà bộ lọc Gauss giảm giá trị được đo lớn hơn 37 % so với giá trị được đo
với bộ lọc 2 RC đối với cùng một bề mặt. Nhưng trong phần lớn các trường hợp,
sự thay đổi các bộ lọc dẫn đến các thay đổi của các giá trị được đo nhỏ hơn
nhiều so với các giá trị này (độ chênh lệch nhỏ hơn 5 % đến 10 %).
Trong phần lớn các trường
hợp, việc sử dụng dải truyền (thay cho chỉ dùng bộ lọc cắt) dẫn đến sự giảm nhỏ
giá trị được đo, đặc biệt là đối với các bề mặt trơn (nhẵn). Lợi ích của dải
truyền là độ không tin cậy của phép đo, sự phụ thuộc vào bán kính đầu đo và sự
khác nhau giữa các dụng cụ được chế tạo khác nhau được giảm đi đáng kể.
Phụ lục I
(tham
khảo)
Cách ghi các yêu cầu về nhám bề mặt cũ
I.1. Sự phát triển của
các cách ghi trên bản vẽ về các yêu cầu của nhám bề mặt
Sự phát triển của các
cách ghi trên bản vẽ đối với các yêu cầu về nhám bề mặt từ các lần xuất bản cũ
của ISO 1032 đến lần xuất bản thứ tư được minh họa trong Bảng I.1.
Cần phải thừa nhận
rằng tại bất kỳ thời điểm đã cho nào, sự giải thích chi tiết đối với các ký
hiệu bằng hình vẽ trong ISO 1302 đều xuất hiện trong các tiêu chuẩn về nhám bề
mặt khác với ISO 1302. Các lần xuất bản khác nhau của ISO 1302 đều có tham
chiếu đến các tiêu chuẩn quốc tế riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1302:1992, xuất
bản lần thứ ba, dựa vào các tiêu chuẩn về nhám bề mặt được ban hành năm 1980;
- ISO 1302:1978 và
các lần xuất bản trước nữa, dựa vào ISO/R 468:1966 và không có các nội dung chi
tiết để giải thích các ký hiệu (xem CHÚ THÍCH cuối trang c và d của Bảng I.1).
Nếu sử dụng đúng các quy
tắc lập bản vẽ trong các lần xuất bản khác nhau của ISO 1302 thì không thể hiểu
sai các quy tắc chi tiết và ý nghĩa của các yêu cầu về nhám bề mặt.
Một cách ghi trên bản
vẽ sử dụng các ký hiệu năm 1978 không thể tạo ra một yêu cầu dựa trên các tiêu
chuẩn về nhám bề mặt vào năm 1980 hoặc năm 1996 và 1997.
Một cách ghi trên bản
vẽ sử dụng ký hiệu năm 1992 không thể tạo ra một yêu cầu dựa trên các tiêu chuẩn
về nhám bề mặt phát hành năm 1996 và 1997.
I.2. Các vị trí “´” và “a”
Cách ghi một yêu cầu
về nhám bề mặt ở vị trí “´” (xem Hình I.1) và
chiều dài lấy mẫu có liên quan ở vị trí “a” (như đã cho trong các lần xuất bản
cũ của ISO 1302) cần được tránh trên các bản vẽ mới, và một yêu cầu về nhám bề
mặt luôn luôn bao gồm ký hiệu của thông số và trị số có liên quan của giới hạn đặc
tính.
CHÚ THÍCH Trước đây,
thường cách ghi ở vị trí “´”:
- hoặc trị số giới hạn
của một đặc tính, như vậy trị số này là giới hạn đặc tính của thông số Ra (theo
các lần xuất bản năm 1971, 1974 và 1978 của ISO 1302), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
I.1 -
Sự phát triển của các cách ghi trên bản vẽ về các yêu cầu của nhám bề mặt
Các
lần xuất bản của ISO 1302
Ví
dụ minh họa lần phát hành chính
1971
(kiến nghị)a
1974
(lần xuất bản 1)a
1978
(lần xuất bản thứ 2)a
1992
(lần xuất bản thứ ba)a
2001
(lần xuất bản thứ tư)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
có Ra -
“quy
tắc 16 %”
b)
Thông
số khác với Ra -
“quy
tắc 16 %”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
“Quy
tắc max”
d)
Ra1,6
0,8
Ra
cộng
với chiều dài lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
truyền
f)
Thông
số khác với Ra cộng với chiều dài lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra
cộng
với thông số khác Ra
h)
Số
các chiều dài lấy mẫu trong chiều dài đánh giá - khác 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn dưới
k)
Giới
hạn trên và giới hạn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có chiều
dài đánh giá mặc định;
- không có chiều
dài lấy mẫu mặc định, và
- không có “quy tắc
16%” hoặc “quy tắc max”.
b Các giá trị mặc
định và các nội dung chi tiết chỉ được xác định cho các thông số Ra, Ry
và Rz (chiều cao mười điểm) trong ISO 4287-1:1984 và ISO 4288:1985.
Ngoài ra, đã có một vấn đề trong ISO 1302:1992, ở đó văn bản của bộ phận
chính của tiêu chuẩn đòi hỏi cách ghi của chữ cái thứ hai của ký hiệu thông
số phải được viết dưới dòng. Trong tất cả các minh họa, chữ cái thứ hai là
chữ cái thường. Tất cả các tiêu chuẩn khác về nhám bề mặt tại thời điểm đó đã
sử dụng chỉ số dưới dòng.
c Các giá trị mặc
định và các nội dung chi tiết được xác định cho đa số các thông số Ry đã
được đặt tên lại là Rz. Thông số Rz cũ không được tiêu chuẩn
hóa nữa.
d Không được bao hàm.
e Đã có một vấn đề
trong (ISO 1302:1992), ở đó, điều D.3 có sự hiểu sai Ra 1,6 max. Ký
hiệu thông số không phù hợp với định nghĩa của ký hiệu thông số trong điều 4
của ISO 4288:1985 đã yêu cầu Ramax 1,6.
f Xem 5.9 của (ISO
4287-1:1984).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3. Nội dung của phụ
lục C của ISO 1302:1992
Bảng I.2 là bảng sao
lại của Bảng C.1 từ Phụ lục C của ISO 1302:1992 - được lấy từ 4.1.5 của ISO 1302:1978
- và được đưa ra ở đây để tham khảo “nhằm mục đích tránh hiểu sai các trị số và
số cấp độ nhám trên bản vẽ đã không còn phù hợp với lần xuất bản này của ISO
1302”.
Bảng
I.2-
So sánh sai lệch trung bình cộng Ra và số cấp độ nhám- (Bảng C.1 của
ISO 1302:1992)
Trị
số độ nhám Ra
Số
cấp độ nhám
(được
cho trong các lần xuất bản trước của ISO1302)
µm
µin
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
6,3
3,2
1,6
0,8
0,4
0,2
0,1
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
1000
500
250
125
63
32
16
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
N12
N11
N10
N9
N8
N7
N6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N3
N2
N1
Phụ lục J
(tham
khảo)
Quan hệ với ma trận GPS
Để biết được đầy đủ
nội dung chi tiết của ma trận GPS, xem ISO/TR 14638.
J.1. Thông tin về
tiêu chuẩn này và việc sử dụng tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn đưa ra mô
tả ngắn gọn và tham chiếu tới giá trị mặc định, các quy tắc đặc biệt đối với
cách ghi nhám bề mặt cho trong các tiêu chuẩn khác trong chuỗi các tiêu chuẩn
về nhám bề mặt. Sự miêu tả ngắn gọn này giúp cho người thiết kế có thể cách ghi
nhám bề mặt một cách rõ ràng, chính xác với sự cố gắng ở mức tối thiểu, đồng
thời cũng giúp cho người đọc hiểu được đặc tính của nhám bề mặt đã cho, thực
hiện hoặc kiểm tra các yêu cầu mà không có sai sót.
Tiêu chuẩn này cũng đưa
ra các hướng dẫn giành riêng cho người thiết kế về cách sử dụng các khả năng
cải tiến trong các tiêu chuẩn mới về nhám bề mặt GPS, được phát hành từ các lần
xuất bản trước năm 1992.
Hơn nữa, tiêu chuẩn
này đã đưa ra danh sách khá toàn diện về các thay đổi trong việc tiêu chuẩn hóa
nhám bề mặt của ISO và nêu ra hệ quả của những thay đổi này đối với ý nghĩa của
một đặc tính về nhám bề mặt. Thông tin về những thay đổi trong việc tiêu chuẩn
hóa nhám bề mặt là cực kỳ quan trọng bởi vì tất cả các tiêu chuẩn khác về nhám
bề mặt đều là các tiêu chuẩn mới và được ban hành từ lần xuất bản trước của ISO
1302. Bộ các tiêu chuẩn mới bao gồm các thay đổi chủ yếu và tạo ra toàn bộ các khái
niệm mới, kết quả là, trong nhiều trường hợp, đã làm thay đổi ý nghĩa của một đặc
tính về nhám bề mặt.
J.2. Vị trí trong ma
trận GPS
Tiêu chuẩn này là một
tiêu chuẩn chung về GPS có ảnh hưởng tới mắt xích 1 của chuỗi các tiêu chuẩn về
profin độ nhám, profin độ sóng và profin ban đầu trong ma trận chung GPS như được
minh họa trên Hình J.1.
J.3. Các tiêu chuẩn
có liên quan
Các tiêu chuẩn quốc tế
có liên quan là các tiêu chuẩn của chuỗi các tiêu chuẩn được cách ghi trên Hình
J.1.
Hình
J.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1456 -8),
Metallic coatings - Electrodeposited coatings of nickel plus chromium and of
copper plus nickel chromium (Lớp phủ kim loại - Các lớp mạ điện niken cộng với
crom và đồng cộng với niken cộng với crom).
[2] ISO 5436-1:2000, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Measurement
standards - Pat 1: Material measures [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) -
Nhám bề mặt: Phương pháp Profin: Các tiêu chuẩn đo - Phần 1: Đo vật liệu].
[3] ISO 5436-2:2001, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method: Measurement
standards - Pat 2: Software measurement standards (Đặc tính hình học của sản
phẩm (GPS) - Nhám bề mặt: Phương pháp profin: Các tiêu chuẩn đo - Phần 2: Các
tiêu chuẩn về phần mềm đo).
[4] ISO 12179:2000, Geometrical
Product Specifications (GPS) - Surface texture: Profile method - Calibration of
contact (stylus) instruments [Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Nhám bề
mặt: Phương pháp Profin - Hiệu chuẩn các dụng cụ đo tiếp xúc].
[5] ISO/TR 14638:1995,
Geometrical Product Specifications (GPS) - Masterplan [Đặc tính hình học của
sản phẩm (GPS) - Kế hoạch chỉ đạo].
1)
Cho phép có quá trình gia công bất kỳ.
2)
Cần cắt bỏ vật liệu.
3)
Không cắt bỏ vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8)
Sẽ xuất bản (soát xét của ISO 1456:1988).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5707:2007 (ISO 1302:2002) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Cách ghi nhám bề mặt trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
5.865