TCVN
3823:1983
TÀI LIỆU THIẾT KẾ - CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ
System
for design documentation textual documents
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
TÀI
LIỆU THIẾT KẾ CÁC TÀI LIỆU BẰNG CHỮ
System
for design documentation textual documents
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục bảng kê (DK)
- mẫu 1 và 1a;
Bản kê tài liệu tham
chiếu (KT) - mẫu 2 và 2a;
Bản kê sản phẩm mua
(KM) - mẫu 3 và 3a;
Bản kê dự án kỹ thuật
(KD) - mẫu 4 và 4a;
Bản kê thiết kế sơ bộ
(KS) - mẫu 4 và 4a;
Bản kê thiết kế kỹ
thuật (KK) - mẫu 4 và 4a;
Bản thuyết minh (TM) -
mẫu 5 và 5a;
Chương trình và
phương pháp thử (TN) - mẫu 5 và 5a;
Bản tính (TT) - mẫu 5
và 5a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Trong DK phải ghi:
Bảng kê sản phẩm;
Bảng kê các phần cấu
thành sản phẩm;
Bảng kê các bộ;
Trong DK không kể
những phần cấu thành sản phẩm đã có danh mục bảng kê riêng. Trong trường hợp
này ở cuối DK sản phẩm ghi chỉ dẫn tham chiếu đối với DK của các phần cấu thành
đó.
1.2. DK lập theo mẫu 1 và
1a. Ghi DK theo thứ tự sau:
Đơn vị lắp;
Bộ;
Phần “đơn vị lắp” ghi
bảng kê của các đơn vị lắp có trong thành phần sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi các phần
không ghi. Thứ tự viết các bảng kê trong phần “đơn vị lắp”và “bộ”. Tương tự như
quy định của TCVN 3824:1983.
1.3. Các cột của DK được
ghi như sau:
a) Cột “ký hiệu” ghi
ký hiệu bảng kê;
b) Cột “tên gọi” ghi
tên gọi các sản phẩm tương ứng với các bảng kê;
c) Cột “thuộc về ký
hiệu” ghi ký hiệu bảng kê mà phần cấu thành sản phẩm có bảng kê ghi ở cột ký
hiệu nằm trực tiếp trong đó.
Thứ tự ghi các bảng
kê như quy định của TCVN 3824:1983.
d) Cột “thuộc vào, số
lượng” ghi số lượng các phần cấu thành sản phẩm có trong bảng kê được ghi ở cột
“thuộc vào, ký hiệu”.
Nếu cấu thành nằm
trực tiếp trong sản phẩm, mà sản phẩm đó phải lập DK thì các cột “thuộc vào, ký
hiệu” và “thuộc vào, số lượng” cho phép để trống;
đ) Cột “số lượng
chung” ghi tổng số của các sản phẩm cấn thành trong sản phẩm phải lập danh mục
bảng kê, theo từng bảng kê ghi trong cột “thuộc vào, ký hiệu”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cột “ghi chú” ghi
những lời giải thích thêm.
2. Bản kê tài liệu
tham chiếu.
2.1. Trong KT kể ra các
tài liệu cần cho việc tham khảo và đối chiếu trong các tài liệu thiết kế sản
phẩm, ví dụ:
Các tiêu chuẩn ngành,
tiêu chuẩn xí nghiệp;
Điều kiện kỹ thuật đối
với sản phẩm và vật liệu mua;
Các vật liệu kỹ thuật
có chỉ dẫn, các bản hướng dẫn công nghệ và tài liệu tương tự có các yêu cầu
riêng đối với sản phẩm (lớp phu, xử lý nhiệt, hàn, ghi nhãn…)
CHÚ THÍCH: Các tài
liệu có ký hiệu ghi ở cột “ký hiệu “ của bảng kê và bản kê các tài liệu vận hành,
không ghi vào KT.
2.2. KT lập theo mẫu 2 và
2a, ghi theo thứ tự sau
Các tài liệu của xí
nghiệp (cơ sở);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu nhà
nước.
CHÚ THÍCH: Các tiêu
chuẩn nhà nước được ghi trong phần “các tài liệu nhà nước” với điều kiện là
trọn bộ tài liệu thiết kế sản phẩm được gửi ra nước ngoài.
Tên gọi các sản phẩm
ở dạng tiêu đề cột tên gọi và gạch dưới.
Trong từng phần, các
tài liệu được ghi theo từng dạng với thứ tự như sau:
Các tiêu chuẩn;
Điều kiện kỹ thuật đối
với sản phẩm và vật liệu mua;
Các vật liệu kỹ thuật
có chỉ dẫn;
Các bản hướng dẫn;
Các tài liệu của một
dạng, ghi theo thứ tự tăng dần của ký hiệu (kể cả số ký hiệu của các bộ, các
ngành và các cơ quan đã được nhà nước quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cột “ký hiệu” ghi
ký hiệu của tài liệu.
b) Cột “tên gọi” ghi
tên gọi của tài liệu.
2.4. Trong KT không ghi
các tài liệu tham chiếu của các phần cấu thành sản phẩm đã có KT riêng, trong
trường hợp này ở cuối KT của sản phẩm ghi chỉ dẫn tham chiếu đối với KT của các
phần cấu thành.
3. Bản kê sản phẩm
mua (KM)
3.1. KM được lập theo mẫu
3 và mẫu 3a. Ghi các sản phẩm mua theo từng phần. Tên gọi từng phần phụ thuộc
vào đặc điểm các sản phẩm đưa vào bản kê. Tên gọi ghi ở dạng tiêu đề ở cột “tên
gọi” và gạch dưới, ví dụ: “ổ bi”, “các điện trở”.
3.2. Trong từng phần của
sản phẩm, ghi theo nhóm đồng nhất, trong từng nhóm ghi theo thứ tự chữ cái của
tên gọi, trong từng loại và dạng ghi theo thứ tự tăng dần của kích thước hoặc
các thông số khác.
3.3. Các cột của KM được
ghi như sau:
a) Cột tên gọi ghi
tên gọi và kích thước đặc trưng của sản phẩm tương ứng với ký hiệu ghi trong
tài liệu kèm theo khi giao sản phẩm.
Khi ghi những sản
phẩm có cùng tên gọi nhưng khác nhau về kích thước hoặc về các thông số khác,
cho phép ghi tên gọi của sản phẩm đó trên mỗi tờ kê sản phẩm mua một lần ở dòng
đầu tiên. Trong trường hợp kích thước hoặc các thông số của sản phẩm, ký hiệu
bằng chữ cái thì không cho phép ghi như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhiều sản phẩm
cung cấp theo một tài liệu cho phép ghi trên mỗi tờ kê một lần ký hiệu của tài
liệu đó.
c) Cột “nơi cung cấp”
ghi tên gọi (địa chỉ ) của xí nghiệp cung cấp.
Đối với các sản phẩm
cung cấp thường xuyên cho các nơi tiêu thụ tập trung (ổ bi, điện trở…) thì cột
này không ghi;
d) Cột “thuộc vào, ký
hiệu” ghi ký hiệu bảng của kê sản phẩm hoặc các phần cấu thành của sản phẩm mua
ghi trong KM.
Đối với các sản phẩm
mua nằm trực tiếp trong sản phẩm đã có KM thì cho phép cột này không ghi, nếu đã
ghi tất cả sản phẩm nằm trong các phần đã kê.
đ) Cột “số lượng
trong sản phẩm” ghi số lượng của sản phẩm mua đã ghi trong KM nằm trong một sản
phẩm.
e) Cột “số lượng
trong bộ” ghi số lượng sản phẩm mua nó ở trong bộ (các phần lắp đặt, thay thế,
dự trữ, dụng cụ và phụ tùng, cách xếp đặt, bao gói v.v …) hoặc ghi trong bảng
kê sản phẩm và phần cấu thành của nó ở trong phần “bộ”.
Số lượng sản phẩm mua
có ở trong bộ được ghi ở dòng riêng cho mỗi bộ nếu tài liệu có bảng kê độc lập
cho các bộ.
Khi bản kê sản phẩm
mua lập cho bộ các phần dự phòng, dụng cụ và phụ tùng, được cung cấp riêng
không cùng với sản phẩm mà chúng vẫn được dùng cho sản phẩm thì cột “số lượng
trong bộ” không ghi, còn số lượng sản phẩm mua ghi trong cột “số lượng trong
sản phẩm” và ghi lại trong cột “số lượng chung”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cột “số lượng
chung” ghi số lượng chung của sản phẩm đã được ghi trong các cột “số lượng sản
phẩm”, “số lượng bộ”, và “số lượng điều chỉnh”.
Nếu sản phẩm mua ghi
và KM thuộc vào sản phẩm và trong cột một hoặc vài phần cấu thành của sản phẩm
thì ghi vào cột “số lượng chung của sản phẩm mua”.
h) Cột “”ghi chú” ghi
các chỉ dẫn phụ khác, ví dụ: đơn vị đo (nếu các sản phẩm đã ghi không phải là đơn
vị: cái).
3.4. Khi KM có nhiều phần,
cho phép trong phần đầu của từ đầu tiên ở cột “tên gọi” ghi các phần của bản kê
này vào cột “ký hiệu tài liệu kèm theo” và số thứ tự các tờ đã ghi từng phần,
ví dụ:
N
dòng
Tên
gọi
Ký
hiệu tài liệu kèm theo
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
ổ
bi
Tờ
1 - 4
3
4
điện
trở
Tờ
4 - 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v…
3.5. Nếu trong Km của bộ
không ghi các sản phẩm mua của các phần cấu thành đã có KM, thì ở cuối bản kê
ghi chỉ dẫn tham chiếu của các phần cấu thành.
4. Bản kê dự án kỹ
thuật (KD), thiết kế sơ bộ (KS), và thiết kế kỹ thuật (KK).
4.1. Trong KD, KS và KK
ghi tất cả các tài liệu thiết kế, mới được hiệu chỉnh đối với dự án kỹ thuật,
thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, tài liệu được sử dụng từ những bản thiết
kế khác và tài liệu chế tạo đối với sản phẩm được hoàn chỉnh trước đây. Trong
trường hợp này chỉ ghi những tài liệu thật cần thiết đủ để kiểm tra và xét
duyệt.
4.2. KD, KS và Kk lập theo
mẫu 4 và 4a. Cách ghi các bản kê này được tiến hành theo từng phần, trình tự
như sau:
Tài liệu chung;
Tài liệu của các đơn
vị lắp;
Mỗi phần gồm các phần
nhỏ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu sử dụng.
Tên gọi các phần và
phần nhỏ ghi trong cột “tên gọi” ở dạng tiêu đề và gạch dưới
4.3. Trong phần tài liệu
chung ghi các tài liệu nằm trong bộ tài liệu chính của sản phẩm
Trong phần “tài liệu
của các đơn vị lắp” ghi các tài liệu có liên quan đến các phần cấu thành của
sản phẩm thiết kế.
Trong KK có các chi
tiết thì các chi tiết đó được ghi sau các đơn vị lắp. Trước khi ghi các chi
tiết phải ghi tiêu đề “tài liệu của các chi tiết”.
Trong phần nhỏ “Tài
liệu mới hiệu chỉnh lại “ ghi các tài liệu được hiệu chỉnh cho sản phẩm phải
thiết kế.
Trong phần nhỏ “tài
liệu sử dụng” ghi các tài liệu bản thiết kế và tài liệu chế tạo khác.
Các tài liệu trong
từng phần nhỏ ghi theo thứ tự như đã quy định ở trong TCVN 3824-83.
4.4. Tài liệu dự án kỹ
thuật thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, được tập hợp thành cặp hoặc đóng
thành tập, mỗi loại phải lập bản thống kê riêng. Bản thống kê lập theo quy định
của các tiêu chuẩn tài liệu sử dụng và sửa chữa. Ở dưới bản thống kê của mỗi
loại (KD, KS, KK) ghi rõ các tài liệu được xếp thành cặp, đóng thành tập. KD,
KS và KK được để ở đầu tiên của cặp hoặc tập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cột “khổ” ghi khổ
giấy của tài liệu;
b) Cột “ký hiệu” ghi
ký hiệu tài liệu.
c) Cột “tên gọi”:
Trong phần “tài liệu
chung” ghi tên gọi tài liệu, ví dụ: bản vẽ toàn thể, bản vẽ thuyết minh, bản vẽ
choán chỗ;
Trong phần “tài liệu
theo các đơn vị lắp” ghi tên gọi sản phẩm và tài liệu tương ứng với những tên đã
ghi ở khung tên, ví dụ: “Xi lanh thủy lực, Bản vẽ toàn thể”. “Bàn điều khiển,
Bản vẽ choán chỗ”, “Cơ cấu chuyển động, Sơ đồ nguyên lý.”
d) Cột “số tờ” ghi số
lượng tờ mà tài liệu có;
đ) Cột “bản số” ghi
ghi thứ tự của bản chính tài liệu này. Khi không có số của bản chính thì gạch
ngang.
e) Cột “ghi chú” ghi
các chỉ dẫn phụ.
5. Bản thuyết minh
(TM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Nói chung bản thuyết
minh gồm các phần sau:
Phần mở đầu (nêu cơ
sở các tài liệu để lập bản thiết kế);
Công dụng và lĩnh vực
sử dụng sản phẩm thiết kế;
Đặc tính kỹ thuật.
Thuyết minh và lập
luận các kết cấu đã chọn;
Phần tính toán khẳng định
khả năng làm việc và độ tin cậy của kết cấu.
Thuyết minh và tổ
chức công việc khi sử dụng sản phẩm đã hoàn chỉnh.
Các chỉ tiêu kinh tế
- Kỹ thuật sẽ hình thành
Mức tiêu chuẩn hóa hoặc
mức thống nhất hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chương trình và
phương pháp thử (TN)
6.1. TN lập theo mẫu 5 và
5a, còn các bảng, sơ đồ và bản vẽ cần thiết cho phép lập trên khổ giấy A3 theo
TCVN 2-74 khi đó khung tên và các ô phụ lập theo quy định của TCVN 3824:1983
(mẫu 2a).
Trong TN phải có:
Kiểm tra sự phù hợp
của sản phẩm với bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật, độ chính xác của các thông số đã cho
trong lý lịch
Xác định các chỉ tiêu
chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm.
Kiểm tra việc bảo đảm
tính ổn định khi làm việc của sản phẩm.
Kiểm tra sự thuận
tiện trong bảo quản và tiến hành sửa chữa sản phẩm.
Kiểm tra tính trọn bộ
của sản phẩm
Kiểm tra các yêu cầu
an toàn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nói rõ từng phương
pháp thử sản phẩm theo các chỉ tiêu riêng biệt, ghi theo thứ tự như cách ghi
các chỉ tiêu của yêu cầu kỹ thuật.
Trong phương pháp thử
nghiệm cần phải nghiên cứu kỹ các sơ đồ về phương tiện kiểm tra và phải chỉ ra được
giá trị sai lệch giới hạn.
7. Bản tính (TT).
7.1. Bản tính lập theo mẫu
5 và 5a, cho phép sử dụng khổ giấy A3 theo TCVN 1:1974, khung tên và các ô phụ
lập theo quy định của TCVN 3821:1983 (mẫu 2 và 2a).
7.2. Thứ tự trình bày bản
tính phụ thuộc và đặc điểm của các giá trị tính toán.
Nói chung bản tính
gồm có:
Bản vẽ đơn giản hoặc
sơ đồ sản phẩm cần tính toán.
Nhiệm vụ của bản tính
(nói rõ cần phải tính toán cái gì).
Các thông số để tính
toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận
Bản vẽ đơn giản hoặc
sơ đồ cho phép vẽ với tỷ lệ bất kỳ, nhưng cần đảm bảo trình bày ràng sản phẩm
cần tính toán.
Ví dụ về cách lập các
bản kê trình bày ở phụ lục.
Các ký hiệu trong các
ví dụ chỉ là tượng trưng.
Mẫu danh mục bảng kê (KD)
(Tờ
chính)
Mẫu 1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu danh mục bảng kê (KD)
(Các
tờ tiếp theo)
Mẫu 1a

Mẫu bản kê tài liệu tham chiếu (KT)
(Tờ
chính)
Mẫu 2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bản kê tài liệu tham chiếu (KT)
(Các
tờ tiếp theo)
Mẫu 2a

Mẫu bảng kê sản phẩm mua (KM)
(Tờ
chính)
Mẫu 3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bảng kê sản phẩm mua (KM)
(Các
tờ tiếp theo)
Mẫu 3a

Mẫu bản kê dự án kỹ thuật thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật
(Tờ
chính)
Mẫu 4

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bản kê dự án kỹ thuật thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật
(Các
tờ tiếp theo)
Mẫu 4a

Mẫu 5
Mẫu các tài liệu thiết kế bằng chữ
(Tờ
thứ nhất hoặc tờ chính)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5a
Mẫu các tài liệu thiết kế bằng chữ
(Các
tờ tiếp theo)

Phụ lục
Ví dụ cách lập các bản kê

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Lập bản kê tài liệu tham chiếu

Mẫu 3
Thí
dụ: lập bản kê sản phẩm mua.

Mẫu 4
Thí dụ: Lập bản kê thiết kế sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 4a
