TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
310 : 2010
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Steel and
iron - Determination of arsenic content -
Methods of chemical analysis
Lời nói đầu
TCVN 310 : 2010 thay thế TCVN 310 :
1989.
TCVN 310 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÉP VÀ GANG
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định asen trong thép và gang khi:
- Hàm lượng asen từ 0,002 % đến 0,020
% sử dụng phương pháp so màu;
- Hàm lượng asen trên 0,02 % đến 0,20
% sử dụng phương pháp chuẩn độ điện thế.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1058 : 1978, Hóa chất - Phân nhóm và ký hiệu mức độ tinh khiết.
TCVN 1811 : 2009 (ISO 14284 : 1996), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
3. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tất cả các hóa chất sử
dụng phải có độ tinh khiết hóa học. Trường hợp không có, cho phép dùng loại
tinh khiết phân tích. Độ tinh khiết của các hóa chất, theo TCVN 1058 : 1978.
3.3. Đối với các hóa chất
dạng lỏng, ví dụ axit clohidric (r = 1,19), ký hiệu (r = 1,19) để chỉ độ đậm đặc của dung dịch có
khối lượng riêng bằng 1,19 g/ml ở 20 °C, ký hiệu (1 + 4) để chỉ nồng độ dung dịch
khi pha loãng: số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc cần lấy; số thứ
hai là phần thể tích nước cần pha thêm vào.
3.4. Nồng độ phần trăm (%)
để chỉ số gam hóa chất trong 100 ml dung dịch.
3.5. Nồng độ g/L để chỉ số
gam hóa chất trong 1 L dung dịch.
3.6. Dùng cân có độ chính
xác đến 0,1 mg.
3.7. Số chữ số sau dấu phẩy
của kết quả phân tích lấy bằng số chữ số của giá trị sai lệch trong Bảng 1.
3.8. Nước dùng trong quá
trình phân tích và để pha chế dung dịch phải là nước cất 2 lần hoặc đã qua cột
trao đổi ion.
4. Phương pháp so màu
4.1. Bản chất phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.2.1. Thiết bị và dụng cụ
Máy so màu quang điện hoặc phổ quang kế.
Thiết bị chưng cất asen (xem Hình 1).
Tát cả các phần của thiết bị được nối bằng nút mài, không dùng chất bôi trơn.
Dụng cụ thông thường sử dụng trong
phòng thử nghiệm.
4.2.2. Thuốc thử
4.2.2.1. Axit clohidric r = 1,19;
4.2.2.2. Axit nitric r = 1,40;
4.2.2.3. Hỗn hợp axit: axit
clohidric và axit nitric mới pha, tỷ lệ 3 : 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.5. Axit photphoric r = 1,70, dung dịch 1
+ 1;
4.2.2.6. Kali bromua;
4.2.2.7. Hidrazin sunfat, dung
dịch 0,15 %;
4.2.2.8. Amoni molipdat, pha
chế dung dịch như sau: hòa tan 10 g amoni molipdat trong 1000 ml dung dịch axit
sunfuric 2,5 M;
4.2.2.9. Hỗn hợp phản ứng: rót
100 ml dung dịch amoni molipdat vào bình định mức dung tích 1000 ml, pha nước đến
900 ml, thêm 10 ml dung dịch hidrazin sunfat và nước đến vạch, lắc kỹ. Pha hỗn
hợp ngay trước khi dùng.
4.2.2.10. Asen (III) oxit;
4.2.2.11. Natri hidroxit, dung
dịch 5 %;
4.2.2.12. Natri cacbonat;
4.2.2.13. Sắt (II) sunfat chứa
dưới 0,001 % asen hoặc sắt kim loại (III);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Cách tiến hành
Cho 1,000 g mẫu vào bát sứ đường kính
9 cm. Rót vào đó 10 ml hỗn hợp axit, 10 ml dung dịch axit sunfuric 1 + 1 và 10
ml dung dịch axit photphoric. Đậy bát bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi ngừng phản
ứng mạnh, đun nóng để mẫu tan hoàn toàn. Tráng mặt kính đồng hồ bằng một ít nước
và để bốc hơi dung dịch đến thoát khói của axit sunfuric. Để nguội, tráng thành bát bằng
một ít nước và lại cô đến khi khói của
axit sunfuric thoát ra dày đặc. Làm nguội
cốc, cẩn thận thêm 15 ml axit clohidric rồi chuyển dung dịch vào bình chưng của
thiết bị chưng cất. Tráng bát bằng 15 ml đến 20 ml nước. Cho vào dung dịch
trong bình chưng 0,5 g kali bromua và 0,5 g hidrazin sunfat. Nâng dần nhiệt độ
đến 120 °C để chưng cất từ từ asen (III) clorua.
Thu dung dịch chưng cất được vào cốc
dung tích 100 ml đã chứa sẵn 10 ml nước. Kết thúc quá trình chưng cất khi 2/3 dung dịch trong bình chưng chuyển sang
bình thu. Cho vào dung dịch chưng cất được 10 ml axit nitric, cô khô rồi để ở
nhiệt độ 120 °C đến 130 °C khoảng 40 min đến 60 min. Làm nguội, thêm 20 ml hỗn
hợp phản ứng, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ rồi để trên bếp cách thủy sôi 10 min.
Làm nguội dung dịch đến khoảng 20 °C,
chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml khi hàm lượng asen trên 0,01 % hoặc
50 ml khi hàm lượng asen đến 0,01 %. Dùng hỗn hợp phản ứng tráng thành cốc và mặt
kính đồng hồ và cho vào bình định mức đến vạch, lắc kỹ.
Sau khi định mức 30 min, đo độ hấp thụ
quang của dung dịch ở bước sóng 825 nm trên phổ quang kế hoặc 600 nm đến 710 nm
trên máy so màu quang điện. Dung dịch thử nghiệm làm dung dịch so sánh.

CHÚ DẪN:
1. Bình chưng cất dung tích 100 ml;
2. Bộ phận chưng cất phân đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ống làm lạnh;
5. Cốc thu;
6. Cốc đựng nước làm nguội;
7. Phễu để tăng bề mặt tiếp xúc giữa
chất chưng cất được với dung dịch trong bình thu
Hình 1- Thiết
bị chưng cất xác định Asen
Để dựng đồ thị chuẩn, cho vào 7 bát sứ,
mỗi bát 5 g sắt sunfat hoặc 1 g sắt kim loại và 1,0 ; 2,0 ; 4,0 ; 6,0 ; 8,0 và
10,0 ml dung dịch tiêu chuẩn asen vào 6 bát.
Cho vào tất cả các bát, mỗi bát 10 ml
hỗn hợp axit, 5 ml dung dịch axit sunfuric 1 + 1 và 10 ml dung dịch axit
photphoric. Cô dung dịch đến tách khói của axit sunfuric và tiếp tục tiến hành
như ở phần dịch mẫu nhưng chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 50 ml.
Dùng dung dịch không thêm dung dịch tiêu chuẩn asen làm dung dịch so sánh. Từ
những giá trị thu được, dựng đồ thị chuẩn.
4.4. Tính kết quả
Hàm lượng asen (As) tính bằng phần
trăm (%) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 khối lượng asen xác định
được theo đồ thị chuẩn, tính bằng gam;
m khối lượng mẫu, tính bằng gam.
Khi xác định hàm lượng asen trên 0,01
%, nhân kết quả thu được từ công thức trên với 2.
Sai lệch cho phép giữa các kết quả xác
định song song không được lớn hơn giá trị chênh lệch cho phép nêu ở Bảng 1.
Bảng 1 - Sai
lệch cho phép
Hàm lượng
asen, %
Sai lệch
cho phép, %
(tuyệt đối)
Từ 0,002 đến
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 0,005
đến 0,01
0,003
Trên 0,01 đến
0,02
0,005
Trên 0,02 đến
0,05
0,007
Trên 0,05 đến
0,10
0,01
Trên 0,10 đến
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp chuẩn
độ điện thế
5.1. Bản chất phương pháp
Phương pháp dựa vào quá trình chưng cất
asen (III) clorua từ dung dịch mẫu trong môi trường axit clohidric với kali
bromua và hidrazin sunfat rồi chuẩn độ điện thế bằng dung dịch kali bromat.
5.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
5.2.1. Thiết bị và dụng cụ
Thiết bị chưng cất asen (xem Hình 1) với
bình chưng dung tích 250 ml đến 500 ml.
Máy chuẩn độ điện thế kèm điện kế có độ
nhạy 2.10-7 A, điện cực platin và calomen bão hòa.
Dụng cụ thông thường sử dụng trong
phòng thử nghiệm.
5.2.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Axit nitric r = 1,40;
5.2.2.3. Hỗn hợp axit
clohidric và nitric mới pha, tỷ lệ 1 + 1 mới pha;
5.2.2.4. Axit
sunfuric r = 1,84, dung
dịch 1 + 1;
5.2.2.5. Axit photphoric r = 1,70, dung dịch 1
+ 1;
5.2.2.6. Kali bromua;
5.2.2.7. Hidrazin sunfat;
5.2.2.8. Kali bromat, dung dịch
0,005 M: hòa tan 2,7836 g kali bromat bằng 100 ml nước trong bình định mức dung
tích 1000 ml thêm nước đến vạch rồi lắc. Lấy 100 ml dung dịch thu được vào bình
định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch, lắc. Có thể dùng mẫu chuẩn để
hiệu chỉnh nồng độ dung dịch.
5.3. Cách tiến hành
Cho 5,000 g mẫu vào cốc dung tích 600
ml. Rót vào đó 60 ml hỗn hợp axit, 30 ml dung dịch axit sunfuric, 30 ml dung dịch
axit photphoric. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi hết phản ứng mạnh, đun
nóng đến tan mẫu. Tráng mặt kính đồng hồ bằng một ít nước rồi cô dung dịch đến
khi khói của axit sunfuric bốc ra dày đặc. Làm nguội cốc, cẩn thận thêm 100 ml
dung dịch axit clohidric rồi chuyển vào bình chưng cất dung tích 250 ml. Nếu
hàm lượng cacbon tự do lớn, dùng bình chưng dung tích 500 ml vì khi chưng cất,
dung dịch sẽ nổi bọt. Thêm 1 g kali bromua, 3 g hidrazin sunfat nâng dần nhiệt
độ lên 120 °C (không được cao hơn). Kết thúc quá trình
chưng cất khi 2/3 dung dịch trong bình chưng chuyển sang bình thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Tính kết quả
Hàm lượng asen (As) tính bằng phần
trăm (%) theo công thức:

Trong đó:
V1 thể tích dung dịch kali
bromat tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch mẫu, tính bằng ml;
V2 thể tích dung dịch kali
bromat tiêu hao khi chuẩn độ dung dịch thí nghiệm kiểm tra, tính bằng ml;
m khối lượng mẫu, tính bằng gam;
0,00037455 khối lượng asen, tương
đương với 1 ml dung dịch kali bromat 0,005 M.
Sai lệch giới hạn giữa các lần xác định
song song không được lớn hơn giá trị giới hạn quy định trong Bảng 1.