TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
2564:1978
ĐỘNG
CƠ ĐIÊZEN MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP THÂN XI LANH VÀ HỘP TRỤC KHUỶU
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Tractor and combine
engnes Blocks cylindees and block sumps
Technical
requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thân
xilanh của động cơ điêzen làm mát bằng nước có ghép ống lót xilanh, hộp trục
khuỷu của động cơ điêzen làm mát bằng không khí đặt trên máy kéo và máy liên
hợp.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Thân xilanh và
hộp trục khuỷu phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn này theo các tài liệu kỹ thuật
đã được xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Cơ tính của gang
xám không được thấp hơn Gx 18 – 36
theo 3 TCVN 327-75.
1.4. Độ cứng của gang
không thấp hơn HB 170-241 khi đo trên phôi thân xilanh và hộp trục khuỷu.
1.5. Độ chính xác đúc
thân xilanh và hộp trục khuỷu không được
thấp hơn cấp chính xác 2 theo TCVN 385-70.
1.6. Trên các bề mặt
không gia công, không được phép có
các khuyết tật đúc làm giảm sức bền và làm xấu hình dạng bên ngoài của sản phẩm.
Trên các bề mặt gia
công để lắp ghép và trên các mặt phẳng ghép không cho phép có các vết nứt, vỡ,
trai, sứt mẻ và các khuyết tật khác làm giảm sức bền và độ kín của sản phẩm.
Hình dạng, kích thước
và số lượng các khuyết tật được phép
thu nhận cũng như phương pháp sửa
chữa khuyết tật phải được quy định trong tài
liệu kỹ thuật đã được xét duyệt đúng thủ tục.
1.7. Để giảm ứng suất
bên trong, các thân xilanh và hộp trục khuỷu, trước khi đưa gia công cơ khí phải tiến hành hoá già nhân tạo.
Chế độ hoá già nhân
tạo phải quy định
trong tài liệu kỹ thuật của nhà máy.
1.8. Độ không phẳng
của bề mặt trên của thân xilanh lắp ghép với nắp xilanh và bề mặt trên của hộp
trục khuỷu lắp ghép với thân xilanh không được
vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10mm trên chiều dài
của thân xilanh và hộp trục khuỷu lớn hơn 800 mm đến 1200 mm;
0,15mm trên chiều dài
của thân xilanh và hộp trục khuỷu lớn hơn 1200mm.
Khi đó độ không phẳng
trên chiều dài 100 mm không được quá
0,02mm.
1.9. Độ không song
song của bề mặt trên thân xilanh và hộp trục khuỷu so với đường trục chung
của các lỗ ổ đỡ trục khuỷu, cũng như độ không song song của đường trục chung các lỗ ổ đỡ trục cam so với đường
trục chung của các lỗ ổ đỡ trục khuỷu, không được quá:
0,05mm trên chiều dài
tới 800mm;
0,10mm trên chiều dài
lớn hơn 800mm đến 1200 mm;
0,15 mm trên chiều
dài lớn hơn 1200mm.
1.10. Độ không thẳng
góc của đường trục lỗ ghép ống lót
xilanh so với đường trục ổ đỡ trục khuỷu không được vượt quá 0,035 mm trên chiều dài
100mm.
1.11. Đường trục lỗ ghép ống lót xilanh và đường trục của lỗ ổ đỡ
trục khuỷu phải giao nhau. Sự dịch chuyển đường trục đó do chúng không cùng
trong một mặt phẳng, không được quá 0,15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Độ đảo của các
bề mặt tựa để đỡ vai ống lót xilanh so với đường trục chung của các bề mặt lắp
ghép ống lót xilanh không được vượt quá 0,05 mm.
1.14. Độ côn của bề
mặt tựa đỡ vai ống lót xilanh và dao động về chiều sâu của các mặt đỡ các vai
ống lót xilanh trong một thân xilanh, phải được quy định trong bản vẽ chế tạo.
1.15. Độ đảo hướng
kính của các ổ đỡ trung gian để đỡ trục khuỷu, so với hai ổ đỡ đầu trục khuỷu,
không được vượt quá 0,03mm. Khi đó hiệu số độ đảo hướng kính của hai ổ kế tiếp
không được quá 0,02mm.
1.16. Sai lệch hình
dạng hình học của các ổ đỡ trục khuỷu không được quá 2/3 dung sai đường kính lỗ
của nó.
1.17. Độ không phẳng
của riêng từng bề mặt lắp ghép thuộc nắp ổ trục và thuộc ổ trục khuỷu, không
được vượt quá cấp chính xác VII theo TCVN 384-70.
1.18. Độ không đồng
trục của các lỗ đỡ bạc trục cam không được quá 0,05 mm.
1.19. Độ nhẵn bề mặt
lỗ ổ đỡ trục khuỷu theo TCVN 1063-71 không được thấp hơn:
Ñ 7 - Đối với ổ đỡ lắp máng đệm:
Ñ 6 - Đối với ổ đỡ lắp ổ bi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.21. Độ không thẳng
góc của đường trục chung lỗ ổ đỡ trục khuỷu so với bề mặt chặn chiều trục không
được quá 0,03mm trên chiều dài 100mm.
1.22. Tất cả các lỗ
ren trong thân xilanh và hộp trục khuỷu phải sạch, không sứt mẻ và phải được
sơn màu dễ nhận biết.
1.23. Phôi thân
xilanh và hộp trục khuỷu phải được làm sạch khuôn rất cẩn thận, sạch phoi và
khử từ.
1.24. Các rãnh dầu
của thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được tẩy rửa sạch phoi kim loại, bụi
bẩn.
1.25. Các bề mặt
không gia công của thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được sơn theo tài liệu kỹ
thuật của nhà máy đã được xét duyệt.
1.26. Phôi thân
xilanh và hộp trục khuỷu phải được thử thuỷ lực về độ kín, không được phép có
hiện tượng rỉ nước hoặc giỏ giọt trên các bề mặt.
2. Quy tắc nghiệm thu
2.1. Phôi thân xilanh
và hộp trục khuỷu phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu.
2.2. Mọi thân xilanh
và hộp trục khuỷu xuất xưởng phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu đúng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Số lượng mẫu lấy ra để kiểm tra
và thủ tục kiểm do hai bên thoả thuận quy định.
3. Phương pháp thử
3.1. Nhà máy phải
tiến hành kiểm tra hình dạng bên ngoài từng chiếc thân xilanh và hộp trục khuỷu
bằng mắt thường và đo kiểm các chỉ
tiêu chất lượng của sản phẩm bằng các
phương pháp do nhà máy quy định.
3.2. Giới hạn bền uốn
và độ võng phải được kiểm tra bằng các mẫu rót từ nồi rót gang đúc thân xilanh
và hộp trục khuỷu.
3.3. Độ cứng phải
được kiểm tra theo TCVN 256-67 tại các bề mặt đã làm sạch ở phần trên thuộc
thân xilanh và hộp trục khuỷu.
3.4. Thành phần hoá
học của gang đúc thân xilanh và hộp trục khuỷu phải được xác định bằng phương pháp quy định trong tài liệu kỹ thuật được duyệt
theo đúng thủ tục.
3.5. Thử thuỷ lực
trong thời gian từ 1 đến 3 phút để
kiểm tra độ kín phải tiến hành cho mọi thân xilanh và hộp trục khuỷu – với áp
suất nước 4.105 N/ m2
(4kG/cm2) khi
thử độ kín của hệ thống dẫn nước làm mát.
- Với áp suất dầu
nhờn lớn hơn 50% áp suất dầu bôi trơn quy
định cho động cơ lúc làm việc, khi thử các đường dẫn dầu.
- Sau khi thử thuỷ
lực các đường dẫn dầu, phải đậy nút kín các đầu dẫn bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Trên
mỗi thân xilanh và hộp trục khuỷu đã được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu cần phải ghi:
a) Tên
gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy
chế tạo;
b) Số
hiệu của chi tiết theo bản kê mẫu hàng;
c) Năm
sản xuất;
d) Dấu
hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2. Nắp
ổ và ổ đỡ trục khuỷu phải có dấu hiệu xác
định vị trí theo thứ tự của ổ trục, tính từ đầu trước của trục khuỷu.
Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải bảo
đảm chúng tồn tại trong một thời gian
phục vụ của thân xilanh và hộp trục khuỷu.
Cho phép
ghi các nhãn chỉ dẫn bằng phương pháp đúc khi tạo phôi thân xilanh và hộp trục
khuỷu.
4.3. Thân
xilanh và hộp trục khuỷu xuất xưởng đều phải được chống gỉ trên các bề mặt gia
công và phải được đóng gói trong hòm kín bên trong lót giấy chống ẩm cho mỗi
hòm một sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Hòm
phải được lèn chặt và trong mỗi hòm phải kèm theo giấy chứng nhận bao gói ghi:
a) Tên cơ
quan chủ quản;
b) Tên
gọi hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy;
c) Tên gọi sản phẩm và số hiệu theo bản kê mẫu hàng;
d) Số thứ tự sản phẩm;
đ) Kết quả thử;
e) Ngày chế tạo (năm, tháng);
g) Ngày bao gói;
h) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên gọi của nhà máy chế tạo;
b) Địa chỉ của nhà máy chế tạo;
c) Tên gọi sản phẩm;
d) Ký hiệu của sản phẩm theo bản kê mẫu hàng;
đ) Số thứ tự của sản phẩm;
e) Số lượng sản phẩm;
g) Ngày bao gói;
h) Chữ “không ném”, “chống ẩm” hoặc dấu hiệu của nó.
4.6. Xử lý chống gỉ và bao gói thân xilanh, hộp trục
khuỷu phải đảm bảo chúng không
bị gỉ trong thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện
bảo quản chúng ở nơi khô ráo và kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Nhà máy chế tạo phải đảm
bảo tất cả các thân xilanh và hộp trục khuỷu sản
xuất ra phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2. Thời hạn bảo hành của thân xilanh và hộp trục khuỷu
không được thấp hơn thời hạn bảo hành của động cơ, với điều kiện khách hàng
phải thực hiện đúng yêu cầu về sử dụng động cơ theo tài liệu hướng dẫn sử dụng
của nhà máy chế tạo.
5.3. Tuổi thọ của
thân xilanh và hộp trục khuỷu không được thấp hơn thời hạn phục vụ của động cơ.