c) Định hướng mối nối tấm nắp đệm điển hình
cho
2CW-CS
|
d) Định hướng mối nối tấm nắp đệm điển hình
cho 2NC-CS
|
CHÚ THÍCH: Để hiểu rõ mối
nối, xem 6.1.2.17, Bảng 1.
Hình 4 - Cấu
trúc 2: Hai cụm làm kín cho mỗi bộ phận làm kín có hoặc không có dòng đệm chất
khí
a) 3CW-FB, các cụm
làm kín ướt tiếp xúc có hệ mặt đối lưng
b) 3CW-BB, các cụm
làm kín ướt tiếp xúc có hệ lưng đối lưng
c) 3CW-FF,
các cụm làm kín ướt tiếp xúc có hệ mặt đối mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để hiểu rõ mối nối, xem
6.1.2.17, Bảng 1.
Hình 5 - Cấu
trúc 3: Hai cụm làm kín cho mỗi bộ phận làm kín có dòng ngăn chất lỏng
a) 3NC-BB,
các cụm làm kín không tiếp xúc trong hệ lưng kề lưng
b) 3NC-FF,
các cụm làm kín không tiếp xúc trong hệ mặt-đối-mặt
c) 3NC-FB,
các cụm làm kín không tiếp xúc trong hệ mặt-đối-lưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để hiểu rõ mối nối, hãy xem
6.1.2.17, Bảng 1.
Hình 6 - Cấu
trúc 3: Hai cụm làm kín cho mỗi bộ phận làm kín có dòng ngăn chất khí
a) Tiêu chuẩn (chi tiết
mềm dẻo quay)
b) Thay thế (chi
tiết mềm dẻo tĩnh)
Hình 7 - Cấu
trúc 1 cụm làm kín Kiểu A
a) Tiêu chuẩn
(cụm các hộp xếp quay)
b) Thay thế
(cụm các hộp xếp tĩnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tiêu chuẩn
(cụm hộp xếp tĩnh)
b) Thay thế
(cụm hộp xếp quay)
Hình 9 - Cấu
trúc 1 cụm làm kín Kiểu C
5. Quy định chung
5.1. Đơn vị chịu trách nhiệm
Trừ trường hợp được quy định, nhà cung
cấp bơm phải có đơn vị chịu trách nhiệm cho hệ thống làm kín nếu hệ thống làm
kín được mua như một phần của hệ thống bơm. Nếu không được mua như một phần của
hệ thống bơm, nhà cung cấp cụm làm kín phải có đơn vị chịu trách nhiệm cho hệ
thống làm kín. Nhà cung cấp có đơn vị chịu trách nhiệm phải đảm bảo rằng tất cả
các nhà cung cấp phụ tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Phụ lục E định rõ
trách nhiệm phân chia của bơm và nhà cung cấp cụm làm kín.
5.2. Các kích thước
Khách hàng xác định xem dữ liệu, bản vẽ,
các phụ tùng (bao gồm có cả các chi tiết lắp xiết), và thiết bị được cấp theo
tiêu chuẩn này phải sử dụng đơn vị theo SI hay đơn vị theo US.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu
thiết kế chung (tất cả các loại)
6.1.1. Thông tin chung
6.1.1.1. Tất cả các cụm làm
kín cơ khí, không quan tâm đến kiểu hoặc cấu trúc phải là thiết kế dạng hộp
không có các ống lót móc vào.
TCVN 7633 (ISO 13709) yêu cầu bơm được
thiết kế để có thể tháo rời cụm làm kín không làm ảnh hưởng đến bộ dẫn động. Nếu
bơm đang được cải tiến mà không phải là kết cấu rút ra sau, cần phải được kiểm
tra xác nhận rằng khoảng trống đầu trục (mặt trục) có thích hợp không.
● 6.1.1.2 Nếu được quy định,
chi tiết mềm dẻo tĩnh phải được cung cấp
cho các cụm làm kín Kiểu A hoặc Kiểu B.
CHÚ THÍCH: Chi tiết mềm dẻo quay được
lựa chọn là chi tiết tiêu chuẩn cho các cụm làm kín có cơ cấu đẩy vì nó cho
phép sử dụng một cụm làm kín nhỏ hơn.
● 6.1.1.3 Nếu được quy định,
chi tiết mềm dẻo quay phải được cung cấp cho các cụm làm kín Kiểu C.
6.1.1.4. Hộp làm kín phải lắp một cơ cấu điều chỉnh (ví dụ như tấm điều chỉnh) đủ vững để tạo cho cụm có thể được
đẩy hoặc kéo trong quá trình lắp, điều chỉnh hoặc tháo rời rô to mà không làm
truyền tải trọng hướng kính hoặc dọc trục đến bề mặt làm kín.
6.1.1.5. Chi tiết mềm dẻo tĩnh phải được cấp nếu tốc độ bề mặt của mặt làm kín tại đường kính trung bình của mặt làm kín vượt quá 23 m/s (4500 ft/m in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải lưu ý khi yêu cầu các chi tiết
mềm dẻo tĩnh nếu:
- đường kính cân bằng vượt quá 15 mm
(4,5 in) (xem 6.1.1.7);
- có sự biến dạng của vỏ bơm hoặc tấm
nắp đệm và sự chệch hàng do tải trọng ống, biến dạng nhiệt, biến dạng áp suất....;
- tính vuông góc của bề mặt lắp trong
buồng làm kín với trục là không tốt, và bị trầm trọng thêm bởi tốc độ quay cao;
hoặc
- yêu cầu về độ lệch bề mặt buồng làm
kín được mô tả ở 6.1.2.13 không được đáp ứng (như được thấy với một số thiết kế
bơm nhiều tầng, trục mảnh).
6.1.1.6. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến thiết kế các chi tiết tổ hợp của các cụm làm kín cơ khí; tuy nhiên,
thiết kế và vật liệu các chi tiết tổ hợp phải phù hợp với điều kiện hoạt động cụ
thể. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép phải thích hợp với tất cả các chi tiết
có được đề cập trong định nghĩa của vỏ bơm.
CHÚ THÍCH: Thông thường các cụm làm
kín không được tính đến khi
xem xét áp suất làm việc lớn nhất cho phép của bơm trong đó chúng được lắp:.
6.1.1.7. Nhà sản xuất cụm làm
kín sẽ thiết kế các bề mặt làm kín và mức ổn định làm kín để giảm nhỏ nhất nhiệt
phát ra ở mặt làm kín phù hợp với mục tiêu về tuổi thọ tối ưu được đề cập trong
4.2 và yêu cầu giới hạn phát thải. Điểm đo mức ổn định làm kín được nêu trong
Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cụm làm kín có
áp suất cao hơn tại đường kính trong
Hình 10 - Điểm
đo tỉ số cân bằng
Đối với các cụm làm kín được nén tại
đường kính ngoài, tỉ số cân bằng của cụm làm kín, B, được xác định bằng công thức
được đơn giản hóa:
B =
trong đó:
Do là đường kính ngoài của mặt làm kín;
Di là đường kính trong của mặt làm kín;
Db là đường kính cân bằng của cụm làm kín.
Đối với các cụm làm kín được nén tại
đường kính trong, mức ổn định làm kín được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Do là đường kính ngoài của mặt làm kín;
Di là đường kính trong của mặt làm kín;
Db là đường kính cân bằng của cụm làm kín.
Đường kính cân bằng thay đổi theo thiết
kế cụm làm kín, nhưng với các đệm kín có cơ cấu đẩy bằng lò xo dưới áp lực đường kính ngoài, thông thường đường kính
cân bằng là đường kính của bề mặt tiếp xúc trượt của đường kính trong của vòng
đệm kín O; đối với các cụm làm kín có cơ cấu đấy bằng lò xo dưới áp lực đường
kính trong; đường kính cân bằng thường là đường kính của bề mặt tiếp xúc trượt của đường kính ngoài của vòng đệm kín động
lực học O; đối với các cụm làm kín loại hộp xếp bằng kim loại kết cấu hàn, đường
kính cân bằng thường là đường kính trung bình của
các hộp xếp, nhưng điều này có thể thay đổi theo áp lực.
Việc điều
chỉnh nhiệt độ đóng một vai trò quan trọng trong việc thành công của cụm
làm kín cơ khí. Mỗi cụm làm kín đều phát ra nhiệt tại các mặt làm kín. Trong một
số trường hợp, việc ngấm nhiệt từ chất lỏng được bơm cũng phải được điều chỉnh. Nhiệt ngấm là nhiệt được dịch chuyển
từ bơm và chất lỏng được bơm đến chất lỏng trong buồng làm kín. Ví dụ, nếu chất
lỏng cụ thể phải duy trì ở nhiệt độ 60 °C (140 °F) để đạt được giới hạn áp suất
bay hơi thỏa mãn và nhiệt độ vận hành của
bơm là 146 °C (295 °F), nhiệt có thể được truyền qua vỏ bơm vào trong buồng làm
kín. Tổ hợp tải trọng nhiệt (được tạo ra do ngấm và bề mặt) phải được giải
phóng bằng giải phóng nhiệt chất lỏng làm
mất chức năng. Phụ lục F cung cấp hướng dẫn tính toán sự ngấm nhiệt và nhiệt được
tạo ra do cụm làm kín.
CHÚ THÍCH 1: Tải trọng nhiệt tính được
cho phép định cỡ hệ thống làm mát, xác định được mô men khởi động và mô men làm
việc, xác định được giải phóng nhiệt giá trị giải phóng nhiệt và giới hạn điểm
sôi. Thông thường, tốc độ giải phóng nhiệt làm kín dựa vào sự tăng nhiệt độ lớn
nhất cho phép là 5 °C (10 °F) có tính đến toàn bộ nhiệt lượng vào. Một số cấu
trúc buồng làm kín ví dụ như các hộp có lỗ côn và lỗ bít có các xem xét khác.
CHÚ THÍCH 2: Mô men khởi động, công suất
làm kín và nhiệt phát ra khi làm kín có thể là những vấn đề đáng kể cho các bộ
dẫn động bơm nhỏ, các cụm làm kín tại hoặc trên đường kính cân bằng và giới hạn áp lực của tiêu chuẩn này, và cho những cụm làm kín Cấu trúc 3.
6.1.1.8. Cụm làm kín được cấp
phải đáp ứng khả năng xoay thông thường và dịch chuyển nhỏ theo hướng trục giữa
rô to và stato.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.9. Bề mặt làm kín của
vòng đệm kín O bao gồm các rãnh và lỗ phải có độ nhám bề mặt lớn nhất (Ra) là
1,6 mm (63 m in) đối với các vòng
đệm kín tĩnh O và 0,8 mm
(32 m in) đối với
bề mặt mà trên đó các vòng đệm kín động lực học O trượt lên. Các lỗ sẽ có bán
kính nhỏ nhất là 3 mm (0,12 in) hoặc góc vát nhỏ nhất 1,5 mm (0,06 in) đối với
các vòng đệm kín O và góc vát nhỏ nhất 2 mm (0,08 in) đối với các vòng đệm kín
động lực học O. Góc vát có giá trị lớn nhất là 30 °.
6.1.1.10. Các rãnh của vòng đệm
kín O phải có kích cỡ để thích ứng với các vòng đệm kín O bị flo hóa.
CHÚ THÍCH: Một số vật liệu đàn hồi bị
flo hóa có sự giãn nở nhiệt lớn hơn hầu hết các vật liệu vòng đệm kín O khác,
ví dụ như: Vật liệu đàn hồi flo hóa. Việc sử dụng vật liệu đàn hồi bị flo hóa
trong rãnh được thiết kế cho vật liệu đàn hồi flo hóa sẽ làm hỏng vòng đệm kín
O. Mặt khác, các vòng đệm kín O bằng vật
liệu đàn hồi flo hóa vận hành đúng trong rãnh bị flo hóa lớn hơn. Việc
lựa chọn các rãnh rộng hơn làm tiêu chuẩn sẽ loại trừ được các vấn đề do vòng đệm
kín O hỏng và giảm số lượng các phụ tùng cần thiết. Cần chú ý rằng hao tổn giãn
nở nhiệt trong các vòng đệm kín O bị flo hóa thường bị nhầm với hao tổn do
phình vòng đệm kín O gây ra bởi hóa chất.
6.1.1.11. Đối với điều kiện làm
việc trong chân không, toàn bộ các tổ hợp làm kín phải được thiết kế với mục
đích giữ chặt các tổ hợp làm kín để ngăn chúng không bị tuột ra khỏi vị trí
(xem Hình 11). Việc thiết kế cụm làm kín phải thích hợp với sự làm kín dưới điều
kiện chân không khi bơm không vận
hành (xem 6.1.2.14).
CHÚ DẪN:
1 Đặc điểm giữ chặt như được yêu cầu
trong 6.1.1.11.
Hình 11 - Giữ
chắc chắn các tổ hợp làm kín trong phục vụ trong điều kiện chân không
6.1.2. Buồng làm kín và nắp bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2. Trừ trường hợp được
quy định, các buồng làm kín phải được cung cấp bởi nhà sản xuất bơm.
6.1.2.3. Các buồng làm kín được
chia làm ba loại: truyền thống, được lắp ngoài hoặc lắp trong. Các buồng làm
kín không phải yêu cầu thích ứng với cách làm kín. Hình 12 đưa ra ba kiểu
khoang làm kín.
a) Truyền thống
b) Được lắp ngoài
c) Được lắp trong
Hình 12 - Các
kiểu buồng làm kín
6.1.2.4. Buồng làm kín tiêu chuẩn
là kiểu truyền thống (buồng hình trụ, đúc liền với vỏ bơm được nhà sản xuất bơm cung cấp).
Các cụm làm kín Loại 1 phải được thiết
kế để có thể lắp vừa vỏ đã định cỡ tại ISO 3069 Kiểu C hoặc bởi ASME B73.1 và
ASME B73.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết kế buồng làm kín sử dụng tất
cả các đặc trưng thiết kế của tiêu chuẩn này phải thể hiện ở độ tin cậy và sự
tiêu chuẩn hóa chung các chi tiết. Khe hở hướng kính được giảm đi yêu cầu người
sử dụng phải lưu ý tới các sơ đồ dòng chức năng và các yêu cầu về kết cấu đối với
các cụm làm kín không phù hợp.
Độ tin cậy của cụm làm kín cơ khí chịu ảnh hưởng
bởi khe hở hướng kính giữa các chi tiết quay của nó và lỗ buồng làm kín. Việc
đáp ứng các yêu cầu về khe hở hướng kính nhỏ nhất của cụm làm kín trong tiêu
chuẩn này là đặc biệt quan trọng khi làm kín trong điều kiện khó khăn, ví dụ
như trong các trường hợp làm kín cho chất lỏng chứa nhiều hạt rắn hoặc trong những
trường hợp bề mặt làm kín có nhiệt độ cao. Các thiết kế buồng làm kín khác
trong các bơm hóa chất công nghiệp ví dụ như trường hợp buồng làm kín có đường
kính lớn hoặc buồng làm kín có dạng hình côn có lưu lượng thay đổi, có thể bỏ
qua sơ đồ dòng chức năng hoặc cải thiện các tính năng nhờ vào thiết kế buồng
làm kín.
Người ta cũng mong muốn là đa số các cụm
làm kín Loại 1 phải phù hợp với các bơm thuộc ISO 2858, ASME B73.1 và ASME
B73.2, và đa số các cụm làm kín Loại 2 và Loại 3 phải được lắp theo những ứng dụng
trong TCVN 7633 (ISO 13709). Tuy nhiên có thể nhận thấy rằng các cụm làm kín Loại
1 có thể được lắp trong những ứng dụng của TCVN 7633 (ISO 13709), và Các cụm
làm kín Loại 2 và loại 3, trong các hệ nhất định, có thể được lắp trong các bơm
thuộc ISO 2858, ASME B73.1 và ASME B73.2. Cần chú ý thật cẩn thận đến việc áp dụng
các loại làm kín đúng với các kiểu bơm và các môi trường làm việc của bơm mà ở đó chúng không được quy định phải
áp dụng.
● 6.1.2.5. Nếu được quy định,
buồng làm kín được bắt bằng bu lông phải được cấp bởi nhà sản xuất cụm làm kín.
6.1.2.6. Khe hở hướng kính nhỏ
nhất giữa các tổ hợp quay của cụm làm kín
và các bề mặt tĩnh của buồng làm kín và tấm
nắp đệm phải là 3 mm (1/8 in) ngoại trừ trường hợp ghi ở 8.6.2.3 (cơ cấu tuần
hoàn), 7.2.5.1, và 7.2.6.1 (ống lót buồng làm kín chặn Cấu trúc 2).
CHÚ THÍCH: Khe hở hướng kính 3 mm (1/8 in) có thể không phù hợp
bơm có kích thước nhỏ và buồng làm kín kiểu C ISO 3069, xem 6.1.2.4.
6.1.2.7. Toàn bộ ứng suất của
bu lông và vít cấy phải phù hợp với mã thiết kế áp suất tại áp suất làm việc
cho phép lớn nhất. Bốn vít cấy phải được dùng. Đường kính của các vít cấy phải
phù hợp với kích thước của buồng làm kín có trong 6.1.2.4. Các vít cấy lớn hơn
chỉ được gia công tinh nếu cần thiết để đáp ứng yêu cầu ứng suất của EN 13445
hoặc ASME VIII, hoặc để có thể nén vòng đệm vênh phù hợp với
ASME B16.20.
6.1.2.8. Áp suất làm việc lớn
nhất cho phép của vỏ chịu áp của cụm làm kín phải bằng với hoặc lớn hơn áp suất
của vỏ chịu áp của bơm mà nó được lắp trên đó. Vỏ chịu áp của cụm làm kín có độ ăn mòn cho phép là 3 mm
(1/8 in), và phải có độ đủ cứng vững để tránh được bất kỳ sự biến dạng nào mà sẽ
làm ảnh hưởng xấu đến sự vận hành của cụm làm kín, kể cả sự biến dạng có thể xảy
ra trong quá trình xiết chặt bu lông vào bộ vòng đệm. Nếu được khách hàng chấp
thuận, sự ăn mòn cho phép nhỏ hơn có thể được chấp nhận đối với một số vật liệu
hợp kim cao.
Các yêu cầu dưới đây cũng phải được áp
dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các điều khoản phải được lập để chỉnh
tâm các tấm nắp đệm làm kín và/hoặc buồng làm kín theo chuẩn đường kính trong
hoặc có đường kính ngoài. Bề chuẩn phải đồng tâm với trục và phải có tổng độ lệch được chỉ rõ không quá 0,125 mm
(0,005 in), xem Hình 13. Khe hở đường kính phải là H7/f7 phù hợp với ISO 286-2.
c) Một vai có kích thước chiều dày nhỏ
nhất là 3 mm (1/8 in) phải có trong thiết kế cho việc lắp tấm nắp đệm để chặn
chi tiết tĩnh của cụm làm kín cơ khí
không bị lệch khỏi vị trí do áp suất buồng, xem Hình 14.
a) Chuẩn đường
kính ngoài
b) Chuẩn đường kính trong
Hình 13 - Độ
đồng tâm danh định của buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1 Vai nắp bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.9. Giá trị ứng suất được
dùng trong thiết kế vỏ chịu áp cho bất kỳ vật liệu nào phải không được vượt quá
tiêu chuẩn được dùng trong thiết kế vỏ bơm mà nó được lắp trên đó. Trong những
trường hợp không có giá trị thiết kế bơm nguyên bản, giá trị ứng suất này phải
phù hợp với TCVN 7633 (ISO 13709).
6.1.2.10. Không yêu cầu có các
mẫu báo cáo dữ liệu sản xuất, việc kiểm tra của bên thứ ba, và đóng dấu, như những
điều đã quy định trong mã như ASME VIII.
6.1.2.11. Việc sử dụng các lỗ
ren trong các chi tiết chịu áp phải được giảm nhỏ nhất. Để tránh sự rò rỉ trong
các phần vỏ chịu áp, độ dày kim loại phải ít nhất bằng
một nửa đường kính bu lông danh định ở xung quanh và phía dưới đáy lỗ khoan và
lỗ ta rô, chưa kể chiều dày dành cho sự ăn mòn cho phép.
6.1.2.12. Chi tiết việc cắt ren
để bắt bu lông cho các vỏ chịu áp phải phù hợp với ISO 261, ISO 262, ISO 724 và
ISO 965, hoặc ASME B1.1. Ren tinh hệ mét và các ren vít theo tiêu chuẩn Mỹ không được sử dụng.
Trừ trường hợp được quy định, các vít
cấy phải được dùng nhiều hơn các loại vít khác như đinh vít để nối buồng làm kín với bơm và tấm
nắp đệm với bơm hoặc buồng làm kín.
Việc đánh dấu các vít cấy, nếu có, phải
được thực hiện trên đầu đai ốc của vít cấy
lộ ra ngoài.
Khe hở thích hợp phải được tạo ra tại
các vị trí bắt bu lông cho phép sử dụng chia vặn hoặc tuýp vặn,
CHÚ THÍCH: Khe hở thích hợp sử dụng
các tuýp vặn hoặc chìa vặn tại các vị trí bắt bu lông của tấm nắp đệm có thể
không thích hợp với các bơm nhỏ.
6.1.2.13. Nhà sản xuất cụm làm
kín phải thiết kế độ đảo mặt buồng làm kín (TIR) đạt đến 0,5 mm/mm (0,000 5 in/ in)
của lỗ buồng làm kín, xem Hình 15. Một số
thiết kế bơm nhiều tầng, trục mảnh có thể không đáp ứng được các yêu cầu của mục
này (xem 6.1.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 15 - Độ
lệch bề mặt buồng làm kín
6.1.2.14. Đối với Cấu trúc 1 và
cấu trúc 2, áp suất buồng làm kín và hệ thống gá đặt cho các cụm làm kín ướt tiếp
xúc (không kể các cụm làm kín chặn) phải được thiết kế có giới hạn không nhỏ
hơn 30 % giữa áp suất buồng làm kín và áp suất bay hơi lớn nhất của chất lỏng,
hoặc giới hạn nhiệt độ sản phẩm là 20 °C (36oF) so với nhiệt độ lớn
nhất của chất lỏng công tác.
Bơm tạo ra áp suất chênh thấp và bơm
có chất lỏng công tác có áp suất bay hơi cao có thể không đạt được giới hạn yêu
cầu. Nếu điều kiện của buồng làm kín không đáp ứng được giới hạn quy định, nhà
sản xuất buồng làm kín phải:
a) thực hiện sự lựa chọn cụm làm kín
và sơ đồ dòng chức năng thích hợp dựa vào chất lỏng đã định.
b) đưa ra những điều kiện vận hành của buồng làm kín (áp suất nhỏ nhất và nhiệt độ
lớn nhất) mà sẽ làm cho việc lắp đặt cụm làm kín có khả năng vận hành liên tục
trong 3 năm.
c) cung cấp tấm nắp đệm làm kín hoặc
buồng làm kín có mối nối dòng chức năng phụ cho phép đo trực tiếp áp suất buồng
làm kín, và
d) cung cấp hệ thống dòng chức năng
phân tán trừ khi giới hạn không gian không cho phép.
Trong quá trình vận hành, áp suất buồng
làm kín phải đạt ít nhất là 35 kPa (0,35 bar) (5 psi) trên áp lực khí quyển.
Đây là điều hết sức quan trọng nếu áp lực vào bơm thấp hơn áp lực khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết kế cụm
làm kín ướt tiếp xúc, việc duy trì một giới hạn áp suất hơi thích hợp giúp bảo
vệ các bề mặt làm kín chống lại sự sôi cục bộ của chất lỏng công tác tại các bề
mặt làm kín. Sự sôi chất lỏng công tác tại các bề mặt làm kín có thể gây ra sự
tổn thất về bôi trơn của mặt làm kín và tiếp theo là làm hỏng cụm làm kín. Chất
lỏng có tỷ trọng thấp là những chất lỏng gây khó khăn nhất cho làm kín và chiếm
tỷ lệ phần trăm các ca sửa chữa bộ phận làm kín là rất cao. Các giới hạn này có
thể đạt được bằng nhiều cách. Ví dụ. việc sử dụng một hay nhiều cách dưới đây
có thể tạo ra giới hạn áp suất bay hơi và
nhiệt độ sản phẩm để đảm bảo tính
năng làm việc tin cậy. Việc ứng dụng các giải pháp này thường là do sự thỏa thuận
giữa khách hàng, nhà sản xuất cụm làm kín
và nhà sản xuất bơm:
- hạ thấp nhiệt độ chất lỏng buồng làm
kín bằng cách làm mát dòng chức năng;
- tăng áp suất buồng làm kín đó bằng cách tháo bỏ vòng mài mòn sau và nút các lỗ
cân bằng của bánh công tác;
- sử dụng dòng chức năng ngoài; và/hoặc
- tăng áp suất buồng làm kín đó nhờ việc
sử dụng ống lót chặn có khe hở nhỏ.
Hạ thấp nhiệt độ chất lỏng chức năng
(nhiệt độ chất lỏng buồng làm kín) luôn thích hợp hơn việc tăng áp buồng làm
kín bằng cách sử dụng ống lót cổ trục có khe hở nhỏ. Sự hao mòn ống lót chắc chắn
dẫn đến áp suất buồng làm kín bị giảm và giới hạn trên áp suất bay hơi.
Một số ứng dụng không cần các hệ thống
dòng chức năng của cụm làm kín phức tạp. Một ví dụ chung cho hệ thống này là
cung cấp nước làm mát. Giả thiết rằng nước tại nhiệt độ 38 °C (100 °F) và có sự
hút của bơm ở phía khí quyển và có áp suất của buồng làm kín, áp suất bay hơi
tuyệt đối phải là 6,5 kPa (0,065 bar) (0,94 psi). Áp suất hơi tuyệt đối tại nhiệt
độ là 58 °C (136 °F) khoảng 18,6 kPa (0,186 bar) (2,7 psi). Giới hạn nhiệt độ
sinh ra lớn có được cho buồng làm kín sẽ làm cho buồng làm kín đạt được tuổi thọ
cao mà không cần làm mát chất lỏng chức năng làm kín hoặc tăng áp buồng làm
kín.
6.1.2.15. Nếu được quy định, ống
lót cổ trục phải được thay mới và được thiết kế sao cho chúng không thể bị đẩy
do áp suất thủy lực.
Các ống lót cổ trục có thể được sử dụng
cho bất kỳ mục đích nào hay cho toàn bộ các mục đích dưới đây cùng với các sơ đồ
dòng chức năng thích hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để cách ly chất lỏng buồng làm kín;
và/hoặc
- để điều khiển dòng chảy vào hoặc ra
của buồng làm kín.
Đồng thời xem Phụ lục A để biết thêm
những hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng
ống lót cổ trục.
6.1.2.16. Nếu được quy định,
hoặc nếu được nhà sản xuất cụm làm kín khuyến nghị, các ống lót cổ trục di động
có khe hở nhỏ phải được cung cấp. Vật liệu và khe hở phải phù hợp với điều kiện
làm việc và phải được sự chấp thuận của khách hàng.
6.1.2.17. Tấm nắp đệm đã quy định
rõ ở tờ dữ liệu và các mối nối buồng làm kín phải được nhận dạng bằng các ký hiệu
được đánh dấu cố định (ví dụ
được dập khuôn hoặc đúc) trên tổ hợp. Ký hiệu, kích cỡ, và vị trí ở Bảng 1 phải
được sử dụng (xem Hình 16 cho vị trí dọc trục liên quan của các mối nối phía xử
lý và các mối nối phía có khí quyển). Tại những vị trí thích hợp, các chữ cái I
và O (vào và ra) phải được sử dụng cùng với ký hiệu này. Đối với các bơm trục ngang, 0 o được ghi
thẳng đứng trên đỉnh. Đối với bơm trục đứng, vị trí của mối nối dòng chức năng
(F) chỉ rõ 0 o (xem Hình 2 đến Hình 6).
Ở những vị trí kích cỡ bơm hay tấm nắp
đệm ngăn chặn tạp chất của mối nối cần có trên tấm nắp đệm làm kín, nhà cung cấp
cụm làm kín phải tư vấn cho nhà cung cấp bơm kể cả các mối nối cần thiết trên
bơm hoặc buồng làm kín. Nếu lỗ tiếp tuyến được sử dụng, vị trí lỗ khoan trong
buồng làm kín phải phù hợp với Bảng 1. Tuy nhiên, những vị trí thiết kế cho các
khớp nối ren của tấm nắp đệm có thể khác với những vị trí đã quy định trong Bảng
1.
Việc thiếu khoảng trống cho các mối nối
ta rô và các mối nối cửa trong khu vực buồng làm kín có thể yêu cầu rằng: nó nằm
trong phạm vi cung cấp của nhà sản xuất bơm. Phụ lục E quy định trách nhiệm
liên quan giữa nhà sản xuất bơm và nhà cung cấp cụm làm kín.
Việc định kích cỡ chênh lệch giảm nhỏ
nhất khả năng lắp sai, đặc biệt trong quá trình bảo dưỡng tại hiện trường.
Khách hàng nên nhận thức rằng kích cỡ và vị trí mối nối quy định trong Bảng 1
có thể không thực tiễn đối với các loại bơm nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. bên chất lỏng công tác
2. bên khí quyển
Hình 16 - Các
mối nối hệ thống đường ống của cụm làm kín cơ khí
Bảng 1 - Ký
hiệu và kích thước đối với các khớp nối của buồng làm kín và nắp bít kín
Hệ làm kín
Ký hiệu
Mối nối
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ a
Mối nối yêu
cầu
g
Loại 1
Loại 2 và 3
1CW-FX
F
dòng chức
năng
0
chất lỏng
công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
Yêu cầu
1CW-FL
Fl
dòng chức
năng vào (chỉ với Sơ đồ 23)
180
chất lỏng
công tác
1/2 c
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FO
dòng chức
năng ra (chỉ với Sơ đồ 23)
0
chất lỏng
công tác
1/2 c,f
1/2
WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xả
180
khí quyển
3/8 e
3/8
Yêu cầu
Q
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm nguội
làm nóng
làm mát
90
-
-
khí quyển
sử dụng
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
1/2
1/2
Yêu cầu
WS
WS
2CW-CW
F
dòng chức
năng (cụm làm kín trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất lỏng
công tác
1/2 c
1/2
Yêu cầu
LBI
dòng đệm chất
lỏng vào
180
chất lỏng
công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 d
Yêu cầu
LBO
dòng đệm chất
lỏng ra
0
chất lỏng
công tác
1/2 d
1/2 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
xả (cụm làm
kín ngoài)
180
khí quyển b
3/8 e
3/8
WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm nguội
(cụm làm kín ngoài)
90
khí quyển b
3/8 e
3/8
WS
2CW-CS
F
dòng chức
năng (cụm làm kín trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
Yêu cầu
Fl
dòng chức
năng vào (chỉ sơ đồ 23)
180
chất lỏng
công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2
WS
FO
dòng chức
năng ra (chỉ sơ đồ 23)
0
chất lỏng
công tác
1/2c,f
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GBI
chất lỏng đệm
khí vào
90
chất lỏng
công tác
1/4
1/4
WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thông hơi cụm
làm kín chặn
0
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
Yêu cầu
CSD
sự xả cụm
làm kín chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
Yêu cầu
D
xả (cụm làm
kín ngoài)
180
khí quyển b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
WS
Q
làm nguội
(cụm làm kín ngoài)
90
khí quyển b
3/8 e
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2NC-CS
GBI
dòng chất
chất khí in
90
chất lỏng
công tác
1/4
1/4
WS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thông hơi cụm
làm kín chặn
0
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
Yêu cầu
CSD
xả cụm làm
kín chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
Yêu cầu
D
xả (cụm làm
kín ngoài)
180
khí quyển b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
WS
Q
làm nguội
(cụm làm kín ngoài)
90
khí quyển b
3/8 e
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3CW-FB
F
dòng chức
năng (khoang làm kín)
0
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
WS
3CW-FF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dòng ngăn
chất lỏng vào
180
rào chắn
1/2 d
1/2 d
Yêu cầu
3CW-BB
LBO
dòng ngăn
chất lỏng ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rào chắn
1/2 d
1/2 d
Yêu cầu
D
xả (cụm làm
kín ngoài)
180
khí quyển b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
WS
Q
làm nguội
(cụm làm kín ngoài)
90
khí quyển b
3/8 e
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3NC-FF
F
dòng chức
năng (khoang làm kín)
0
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
WS
3NC-BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dòng ngăn
chất khí vào
0
rào chắn
1/4
1/4
Yêu cầu
3NC-FB
GBO
dòng ngăn
chất khí ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rào chắn
1/2
1/2
WS
D
xả (cụm làm
kín ngoài)
180
khí quyển b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
WS
Q
làm nguội
(cụm làm kín ngoài)
90
khí quyển b
3/8 e
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
thông hơi xử
lý
0
chất lỏng
công tác
1/2
1/2
WS
a Toàn bộ
kích cỡ là các mối nối ren được làm côn NPT, trừ khi khách hàng quy định ren
phải tương đương ISO 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Mối nối
3/8 NPT có thể được sử dụng nếu 1/2 NPT không thể do sự hạn chế về không
gian.
d 1/2 NPT
yêu cầu cho đường kính trục là 63,5 mm (2,5 in) hoặc nhỏ hơn, 3/4 NPT cho
kích thước trục lớn hơn.
e Mối nối
1/4 NPT có thể được dùng nếu 3/8 NPT không thể do sự hạn chế về khoảng trống.
f mối nối
tang thích hợp hơn cho đầu ra.
9 WS = mối nối
chỉ được cấp khi Sơ đồ dòng chức năng phù hợp được định rõ.
6.1.2.18. Các điểm mối nối ren
phải được nút kín bằng các nút có đầu tròn cứng hoặc đầu sáu cạnh cứng vững phù
hợp với các yêu cầu kích thước của ASME B16.11. Các nút có đầu vuông không được
dùng do nó có khả năng bị hỏng trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ. Toàn bộ các
nút phải cùng vật liệu như tấm nắp đệm. Chất bôi trơn/vật liệu bít kín phải được
dùng trên các ren để đảm bảo các ren kín hơi. Hỗn hợp chống mắc kẹt hoặc chống
mòn do ma sát phải không được dùng trên các mối nối của tấm nắp đệm vì có khả năng làm hỏng cụm làm kín.
Các tấm nắp đệm làm kín Loại 1 và các
buồng làm kín có thể không đáp ứng được yêu cầu về nút kín của tiêu chuẩn
này do sự hạn chế khoảng trống. Trong trường hợp như vậy, nút có đầu lục giác
được lắp cho dòng chức năng có thể chấp nhận được.
CHÚ THÍCH 1: ASME B16.11 được tham khảo
để ngăn cản việc cấp các nút rỗng hoặc có lõi; các nút này có thể bị hỏng trong
các ngành công nghiệp.
CHÚ THÍCH 2: Đầu mũ của nút ống ngăn cản
việc lắp đặt và khả năng lắp vừa trên nhiều bơm Loại 1 nhỏ hơn nếu đường kính trong
của giá đỡ ổ trục gần với kích thước đường kính ngoài của tấm nắp đệm. Đồng thời,
đầu trên tấm nắp đệm được dùng trên lỗ buồng làm kín có thể ngăn cản phía sau của
tấm nắp đệm do khoảng trống dọc trục bị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.20. Các tấm nắp đệm và/hoặc
các buồng làm kín cho các cụm làm kín ướt tiếp xúc phải được thiết kế sao cho
buồng làm kín và hệ thống đường ống tự thông hơi trong quá trình khởi động và vận hành nhờ hệ thống đường ống.
Các thiết kế khác Sơ đồ 23, yêu cầu có sự thông hơi buồng làm kín bằng tay phải
được sự chấp thuận của khách hàng. Các yêu cầu dưới đây phải được áp dụng:
a) Trên các bơm trục ngang nhỏ nơi độ
cao của vòi xả không đủ cao để đạt được sự dâng lên liên tục Sơ đồ dòng chức
năng 11, khi đó mối nối có thể được đặt trong hệ thống đường ống chất lỏng công
tác phía trên với van một chiều nếu được khách hàng chấp thuận.
b) Buồng làm kín hoặc tấm nắp đệm phải
có một lỗ không nhỏ hơn 3 mm (1/8 in) trên các bề mặt làm kín để cho phép tháo
bỏ khi bị mắc kẹt nếu cấu trúc cụm làm kín ướt tiếp xúc được định hướng thẳng đứng.
Lỗ này phải ở vị trí cao nhất trong buồng (xem Hình 17). Yêu cầu này áp dụng
cho các lỗ cho cả hai mặt trong Cấu trúc 2 (hệ 2CW-CW) và mặt làm kín ngoài của
các cụm làm kín ướt tiếp xúc của Cấu trúc 3 khi chúng được định hướng thẳng đứng.
c) Các bơm trục ngang hoặc bơm trục đứng
có Sơ đồ dòng chức năng 23 hoặc các bơm đứng có các Sơ đồ dòng chức năng 11,
21, 31 và 41 phải được cung cấp mối nối thông hơi tách biệt trong hệ thống ống.
Bơm trục đứng có Sơ đồ dòng chức năng 2 phải có khớp nối thông hơi trong tấm nắp
đệm. Các thiết kế, ngoài các thiết kế này, cần sự thông hơi bằng tay cho buồng
làm kín phải được sự chấp thuận của khách
hàng.
d) Các hệ thống dòng chức năng của cụm làm kín có thể tích thấp mà có dòng chảy
dương do áp lực chênh trong bơm có thể không cần sự thông hơi bằng tay (nghĩa
là Sơ đồ 11 hoặc Sơ đồ 13 ngắn trên bơm nhỏ). Khí bị mắc kẹt phải nhanh chóng
loại khỏi hệ thống đường ống và buồng làm kín khi khởi động bơm.
e) Việc thông hơi buồng làm kín cho
các cụm làm kín không tiếp xúc của Cấu trúc 3 trước khi khởi động và và trong
quá trình vận hành có thể cần thiết để tránh sự tập trung khí trong bơm.
Figure 17 -
Buồng làm kín/tấm nắp đệm cho các bơm trục đứng
6.1.2.21. Các đường dẫn được
khoan phải được định cỡ cho việc áp dụng và phải có đường kính nhỏ nhất là 5 mm (3/16 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.23. Các ống lót tiết lưu
bằng cacbon di chuyển được phải có khe hở ống lót như được cho trong Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2 - Khe
hở hướng kính của ống lót tiết lưu bằng cacbon di chuyển
Đường kính
bạc lót
Khe hở lớn
nhất hướng kính tại nhiệt độ bơm
mm
(in)
mm
(in)
0 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
(0,007)
51 đến 80
(2,01 đến
3,00)
0,225
(0,009)
81 đến 120
(3,01 đến 4,75)
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.1.2.24 Nếu được quy định, vỏ
hoặc chi tiết làm nóng phải được lắp trên các buồng làm kín. Yêu cầu làm nóng
phải được sự đồng ý giữa khách hàng, nhà cung cấp và nhà sản xuất cụm làm kín.
● 6.1.2.25 Nếu được khách hàng
quy định, hoặc nếu được nhà sản xuất cụm làm kín khuyến nghị, các mối nối với
dòng chức năng đến phía chất lỏng công tác của buồng làm kín phải được cung cấp
theo các hệ của Cấu trúc 3. Một số hệ của Cấu trúc 3 có thể yêu cầu dòng chức
năng cho phía chất lỏng công tác của buồng
làm kín để cách ly chất lỏng công tác khỏi các chi tiết làm kín hoặc để giúp việc
giải phóng nhiệt từ cụm làm kín trong. Những áp dụng gây độc hại và/hoặc khó
khăn trong làm kín, có thể sử dụng một dòng chức năng trong buồng làm kín thêm
vào cho cụm làm kín Cấu trúc 3.
6.1.2.26 Việc cấp các vòi và
cửa mối nối dòng chức năng phải thỏa mãn các yêu cầu trong 5.1. Việc thiếu
không gian cho các mối nối có vòi và lỗ của tấm nắp đệm có thể yêu cầu rằng các
mối nối này phải nằm trong phạm vi cung cấp của nhà sản xuất bơm nếu được khách
hàng chấp nhận.
6.1.3. Ống lót các hộp làm kín
6.1.3.1. Các ống lót làm kín
phải được nhà sản xuất cụm làm kín cung cấp. Ống lót này phải được làm kín ở một
đầu. Cụm ống lót làm kín phải kéo dài đến mặt ngoài của tấm nắp đệm của cụm làm kín.
CHÚ THÍCH: Sự rò rỉ giữa trục và ống
lót không thể làm ảnh hưởng đến sự rò rỉ qua cụm làm kín cơ khí.
6.1.3.2. Nhà sản xuất cụm làm
kín phải được nhà sản xuất bơm cung cấp số
liệu đường kính trục và khe hở cho phép và đảm bảo chế độ lắp ghép trục với ống
lót đạt F7/h6 phù hợp với ISO 286-2. Điều này có tương quan đến khe hở từ 0,020
mm (0,0008 in) đến 0,093 mm (0,003 7 in) cho phạm vi kích cỡ cụm làm kín trong
tiêu chuẩn này, và thay đổi phụ thuộc vào đường kính. Mục đích là giảm nhỏ nhất
độ lệch ống lót (xem Hình 18), trong khi cho phép dễ dàng lắp/tháo. Các đĩa co
điển hình cho phép tạo ra khe hở làm kín hơn, và các đĩa này cần phải tuân theo
tiêu chí thiết kế của nhà sản xuất đĩa co (xem Hình 19).
TCVN 7633 (ISO 13709) yêu cầu dung sai
đường kính trục là h6, tuy nhiên có thể tồn tại một số trường hợp đặc biệt, bơm
có dung sai đường kính trục ngoài ngoài giới hạn h6. Trong trường hợp như vậy,
nhà sản xuất bơm phải đảm bảo sự lắp ráp phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.3. Các ống lót phải có
vai (hoặc các vai) để định vị bộ phận chuyển động quay.
6.1.3.4. Trừ trường hợp được
quy định, những thiết bị làm kín giữa trục với ống lót phải là những vòng đệm O
đàn hồi hoặc vòng grafit mềm dẻo. Cơ cấu đệm kín bằng kim loại thường không
đáng tin cậy, gây hư hỏng trục và khiến cho việc tháo rời khó khăn: Cơ cấu đệm
kín phải mềm hơn trục.
6.1.3.5. Những vòng đệm kín O
giữa trục và ống lót được định vị ở đầu bánh công tác của ống lót. Đối với những
trục yêu cầu vòng đệm O để đi qua mối ren, khe hở hướng kính giữa đường kính
trong của vòng đệm O và mối ren ít nhất phải là 1,6 mm (1/16 in ), và tại chỗ
đường kính thay đổi phải được lượn tròn hoặc vát cạnh (xem 6.1.1.9) để tránh
làm hư hỏng vòng đệm O.
CHÚ THÍCH: Vị trí này ngăn cản năng suất
máy bơm từ việc bị tích tụ dưới ống lót và khó khăn trong việc tháo rời bơm.
6.1.3.6. Những thiết bị làm
kín trục với ống lót tại vị trí đầu ngoài cùng của
ống lót phải được định vị giữa ống lót và trục.
CHÚ THÍCH: Grafit mềm dẻo được sử dụng
phổ biến trên những cụm làm kín hộp xếp bằng kim loại tại vị trí đầu ngoài cùng
của ống lót.
6.1.3.7. Những ống lót phải có
độ dày đường kính nhỏ nhất là 25 mm (0,100 in) tại tiết diện mỏng nhất của nó,
chẳng hạn dưới những khe định vị vòng làm kín.
Độ dày ống lót trong vùng những đinh ốc hãm các chi tiết phải tương ứng với Bảng
3.
CHÚ THÍCH 1: Bề dày ống lót gần với những
vị trí vít hãm ngăn ngừa sự biến dạng ống lót do việc xiết chặt vít hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Độ
dày ống lót nhỏ nhất trong vùng của bộ phận
vít hãm truyền động
Đường kính
trục
Độ dày đường
kính ống lót nhỏ nhất
mm
(in)
mm
(in)
<57
(<2,250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,100)
57 đến 80
(2,250 đến
3,250)
3,8
(0,150)
>80
(>
3,250)
5,1
(0,200)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.9. Những ống lót phải được
hớt lưng dọc theo chiều dài lỗ của chúng, để lại vị trí định vị lắp ngay tại cuối
hoặc gần cuối mỗi ống lót.
CHÚ THÍCH: Việc hớt lưng đường kính
trong làm việc lắp ráp và tháo rời dễ dàng hơn nhờ vào những mối lắp cố định
yêu cầu.
6.1.3.10. Những vít có vai dưới
đầu phải không thông qua những lỗ thông trừ trường hợp lỗ khoan ống lót bị hớt
lưng. Đối với những bơm với ổ trục ở giữa, trục sẽ bị hớt lưng trong vùng này.
CHÚ THÍCH: Nếu những vít bị xiết chặt
so với trục, nhưng lỗ khoan dát phẳng kim
loại lên trên những bề mặt trục. Nếu sự hư hỏng này ở dưới ống lót, nó không thể
hiệu chỉnh được trước khi sự di dời ống lót. Đối với những bơm có ổ trục ở giữa,
chiều dài đầy đủ của ống lót sau đó sẽ cần
được kéo ra khỏi vùng thiệt hại. Điều này có thể gây cho ống lót trượt ra với
trục hoặc nếu không thì hư hỏng. Vấn đề này ít gặp với những bơm công xôn khi
mà chỉ độ dài nhỏ của ống lót cần được kéo ra khỏi vùng thiệt hại.
6.1.3.11. Những vít có vai dẫn
động phải có đủ độ cứng đảm bảo việc gắn an toàn vào trong trục. Nhà sản xuất
máy bơm và đệm vòng kín phải đảm bảo độ cứng tương đối đầy đủ tồn tại giữa trục
bơm và những vít có vai truyền động. Xem
Phụ lục E.
6.1.3.12. Những kết cấu sử dụng
chín vít định vị hoặc nhiều hơn để truyền động và/ hoặc định vị hướng trục ống
lót đòi hỏi sự chấp thuận của khách hàng.
Sử dụng việc khoan điểm trên những trục
cho những bơm công xôn không được khuyên dùng, vì điều này tạo ra sự tập trung ứng
suất và có thể làm giảm tuổi thọ của trục.
Việc khoan điểm nên chỉ thực hiện ngay
sau chỉnh đặt vị trí hướng trục cho trục. Phải đảm bảo các lỗ được khoan thẳng
hàng với những lỗ vít định vị trên vành dẫn động để không có sự biến dạng nào của
vành dẫn động hoặc ống lót có thể xảy ra khi những vít định vị được xiết chặt.
CHÚ THÍCH 1: Khi kích cỡ trục và áp suất
cụm đệm kín tăng, lực hướng trục trên ống lót (áp lực nhân với điện tích) tăng.
Khi số lượng vít định vị tăng lên, vành dẫn động bị yếu đi và số lượng lực bổ
sung mà mỗi vít định vị sẽ phải chịu được sự giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Không được sử dụng sự
khoan điểm trước cho những cụm làm kín thay thế.
6.1.3.13. Nếu được quy định, hoặc
nếu được nhà sản xuất bơm hoặc cụm làm kín khuyến nghị và được khách hàng chấp
thuận, những thiết bị khác ngoài vít định vị, có thể được sử dụng cho việc định
vị hướng trục và truyền động ống lót. Các ví dụ bao gồm một đĩa co (xem Hình
19) hoặc một vòng tách ăn khớp một rãnh ở trục (xem Hình 20).
CHÚ THÍCH: Các thiết kế này thường có
giá thành cao và thông thường được sử dụng chỉ trên bơm không dự phòng. Việc sử
dụng các thiết kế này tránh sự hư hỏng trục bởi làm lõm trục đối với vít định vị điểm
giá đỡ khi tải trọng hướng trục tồn tại trên ống lót
6.1.4. Vòng ăn khớp
6.1.4.1. Các thiết bị chống
quay phải được thiết kế để giảm sự biến dạng của những bề mặt cụm vòng kín.
Không được sử dụng các bề mặt bị kẹp trừ khi được khách hàng chấp thuận (xem
Hình 21).
CHÚ THÍCH: Các bề mặt làm kín phẳng là
cần thiết để đạt được rò rỉ thấp và đặc tính làm kín tốt. Các vòng bị kẹp dễ bị biến
dạng.
Hình 19 - Ống lót làm kín có kèm theo đĩa co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21 - Các
bề mặt bị kẹp
6.1.4.2. Việc sắp xếp bố trí
vòng ăn khớp và sự lắp ráp vào trong tấm nắp đệm bịt kín phải được thiết kế để
tạo sự thuận lợi cho việc làm mát và tránh sự biến dạng nhiệt cho vòng ăn khớp.
CHÚ THÍCH: Các vòng ăn khớp được gắn
sâu vào trong tấm nắp đệm và có sự tiếp xúc nhỏ
nhất với chất lỏng công tác có xu hướng không giải phóng nhiệt một cách hiệu quả.
Trạng thái phân bố nhiệt độ cuối cùng có thể gây ra sự biến dạng của bề mặt
6.1.5. Các chi tiết mềm dẻo
● 6.1.5.1. Nếu được quy định,
phải trang bị một lò xo đơn Kiểu A.
CHÚ THÍCH 1: Các cụm làm kín có lò xo
kép có xu hướng nén lại theo hướng dọc trục hơn là những vòng đệm lò xo đơn. Điều
này tạo ra những ứng dụng rộng rãi hơn khi những vòng đệm kép được xem xét sử dụng. Lò xo kép cũng có xu hướng tạo ra tải
trọng lớn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Cụm làm kín lò xo đơn thường
yêu cầu cộng thêm từ 6 mm (0,25 in) đến 13 mm (0,5 in) cho không gian hướng trục
của vị trí lắp cụm làm kín. Đối với ứng dụng cụm làm kín lò xo đơn, lò xo đơn có một số ưu điểm và nhược điểm. Lò xo đơn cho
phép một hệ số đàn hồi thấp hơn để đạt được cùng tải trọng bề mặt. Điều này cho
phép lò xo đơn có thể cho phép sai số lệch trục lớn hơn (các lỗi trong việc lắp
đặt theo hướng dọc trục của cụm làm kín).
Ưu điểm này hầu như không có tác dụng trong cụm lò xo kiểu hộp kín. Đối với cụm
làm kín làm việc trong điều kiện bị ăn mòn, dây của
những lò xo đơn có tiết diện ngang lớn hơn nhiều, để có thể tạo ra sự cho phép
ăn mòn lớn hơn.
6.1.5.2 .Không được phép lắp
các chi tiết mềm dẻo trên những mối nối được ghép lồng tĩnh trong cụm làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Vật liệu
6.1.6.1. Quy định chung
6.1.6.1.1. Trừ trường hợp được
quy định trên những tờ dữ liệu, các bộ phận làm kín trục phải là các vật liệu
được tham chiếu trong 6.1.6.2 đến 6.1.6.9.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn vật liệu hợp
lý là quan trọng với sự vận hành đáng tin cậy của một cụm làm kín cơ khí. Sự lựa
chọn phụ thuộc vào những đặc điểm của chất lỏng tiếp xúc. Các nhân tố khả biến
như là nhiệt độ vận hành, áp suất, tốc độ, độ bôi trơn, và sự tương thích hóa học là những thông số chính. Khách hàng
hàng nên yêu cầu nhà sản xuất cụm làm kín cung cấp về các thông số đầu vào khi
có nghi ngờ về sự tương thích của các vật liệu này với các điều kiện vận hành dự
kiến.
6.1.6.1.2. Các vật liệu tốt hơn
hoặc các vật liệu thay thế được khuyến cáo sử dụng trong điều kiện làm việc dự
kiến phải được nhà sản xuất cụm làm kín ghi trong hồ sơ đề xuất.
6.1.6.1.3. Các vật liệu được nhận
biết trong hồ sơ đề xuất ngoài các vật liệu được quy định trong tiêu chuẩn này
hoặc các vật liệu cho một cụm làm kín đã được thiết kế, hoặc trừ các vật liệu
theo tiêu chuẩn này, thì phải được nhận biết với các số áp dụng đặc điểm của
chúng (ví dụ ISO, EN, ASTM,...) và cấp vật liệu. Nếu không có ký hiệu tồn tại,
đặc điểm về vật liệu của nhà sản xuất, phải được cung cấp khi có yêu cầu về những
đặc tính vật lý, thành phần hóa học và những
yêu cầu thử nghiệm.
6.1.6.2. Bề mặt cụm làm kín
6.1.6.2.1. Mỗi cụm làm kín phải
bao gồm vòng làm kín và vòng ăn khớp.
6.1.6.2.2. Ngoại trừ những yêu cầu
trong 6.1.6.2.4, một trong các vòng đó phải làm bằng grafit các bít silic chống
lại bọt khí, loại cao cấp, có xử lý trong khi chế tạo để giảm sự ăn mòn, cung cấp
sự chống lại hóa học và giảm thiểu sự tập
trung bọt xốp trong điều kiện làm việc mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những cụm làm kín Loại 1, một
trong những vòng phải là silic cac bua tự thiêu kết (SSSiC). Nếu được quy định,
vật liệu silic cac bua tự phản ứng (RBSiC) phải được cung cấp. Vật liệu này có
sẵn dưới nhiều loại vì vậy nhà sản xuất phải công bố loại silic cac bua được sử
dụng cho mỗi loại thiết bị.
CHÚ THÍCH: Xem B.3 về hướng dẫn liên
quan đến việc sản xuất và sử dụng RBSiC so với SSSiC.
6.1.6.2.4. Khi làm việc trong
môi trường ăn mòn, độ nhớt và áp suất cao đòi hỏi hai loại vật liệu cứng. Đối với
điều kiện làm việc này, trừ trường hợp được quy định, cả vòng làm kín và vòng
ăn khớp phải là silic cac bua. Việc kết hợp bề mặt cứng của SSSiC, RBSiC và các bít vonfram được sử dụng rộng rãi, và được chấp nhận với sự chấp thuận của khách
hàng (xem B.4 để có các hướng dẫn chi tiết hơn).
Nhà sản xuất cụm làm kín phải đưa ra
các khuyến cáo nếu sự kết hợp vật liệu bề mặt được quy định, có thể xuất hiện
các vấn đề không mong muốn trong suốt quá trình
thử nghiệm bơm với nước. Nếu vậy, nhà sản xuất cụm làm kín phải đề xuất các vật
liệu thay thế để sử dụng trong suốt quá trình thử
nghiệm đặc tính của bơm.
Người sử dụng nên biết rõ sự không
thích tiềm ẩn về sự kết hợp vật liệu của một vài bề mặt của cụm làm kín được sử
dụng trong suốt quá trình thử nghiệm bơm
tại nhà máy bởi vì thử nghiệm chất lỏng, nước.
CHÚ THÍCH: Xem B.4 về hướng dẫn liên
quan việc lựa chọn sự kết hợp vật liệu bề mặt cứng tối ưu.
6.1.6.2.5. Cụm làm kín và vòng
ăn khớp phải được chế tạo bởi một vật liệu đồng nhất, ngoại trừ những vật liệu
vốn đã chống lại sự ăn mòn như là các bít silic hoặc các bít vonfram có thể được
gia cường bởi một lớp phủ. Các lớp bọc hoặc phủ phải không được sử dụng như là
những phương tiện duy nhất để chống hư mòn.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn nhiệt độ cho vật
liệu bề mặt cụm làm kín được liệt kê trong B.2.
6.1.6.3. Ống lót làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.4. Lò xo
Trừ trường hợp được quy định, cụm làm
kín có lò xo nhiều cuộn phải là vật liệu lò xo hợp kim C-276. Lò xo đơn phải là
vật liệu thép lò xo không gỉ AISI loại 316.
CHÚ THÍCH: Độ dày mặt cắt ngang của lò xo được xem xét khi lựa chọn các vật liệu
lò xo. Các lò xo mặt cắt ngang lớn hơn, như là
loại được tìm thấy trong cụm làm kín lò xo đan, thì không dễ bị nứt do ăn mòn ứng
suất như là loại lò xo mặt cắt ngang nhỏ hơn được thấy trong cụm làm kín lò xo
nhiều cuộn. Ví dụ, hợp kim C-276 là vật liệu phù hợp nhất với cụm làm kín lò xo nhiều cuộn, trong khi
thép không gỉ AISI Loại 316 có thể chỉ phù hợp trong điều kiện làm việc tương tự
sử dụng lò xo đơn.
6.1.6.5. Bộ phận cụm làm kín thứ cấp
6.1.6.5.1. Trừ trường hợp được
quy định, vòng đệm O phải là chất dẻo đàn hồi chứa florua (FKM). Giới hạn nhiệt
độ cho các vật liệu đàn hồi được liệt kê trong B.5.
6.1.6.5.2. Trừ trường hợp được
quy định, nếu nhiệt độ vận hành hoặc khả năng tương thích hóa học ngăn cản việc sử dụng chất dẻo đàn hồi
chứa florua (FKM), những vòng đệm O phải là vật liệu đàn hồi bị flo hóa (FFKM).
Xem B.6 để biết thêm chi tiết.
Người sử dụng có thể mong muốn để xem
xét những vật liệu thay thế trong trường hợp khi mà giá thành vật liệu đàn hồi
bị flo hóa cao và/ hoặc tính
năng của vật liệu đàn hồi bị perflo hóa
có thể không được tin tưởng. Các vật liệu thay thế này bao gồm sử dụng các vật
liệu thay thế thứ cấp và các thiết kế như vòng đệm O được phủ bởi tetrafloetylen
(TFE), hoặc chi tiết làm kín bằng vật liệu TFE rắn (thường là lò xo nén) cao su
nytry (NBR), cao su nytry đã hydro hóa
(HNBR), etylen propylene/dien (EPM/EPDM), các vật liệu thay thế/ bổ sung/ gần
đúng cho vật liệu đàn hồi bị flo hóa và
grafit mềm dẻo. Các nhân tố tiên quyết trong việc lựa chọn vật liệu thay thế
phù hợp phải đã được chứng minh và giá thành thấp hơn vật liệu đàn hồi bị flo hóa.
6.1.6.5.3. Trừ trường hợp được
quy định, nếu giới hạn nhiệt độ và hóa học của vật liệu đàn hồi bị vượt quá,
các cụm làm kín thứ cấp phải là graphit mềm dẻo.
6.1.6.6. Hộp xếp bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.7. Tấm nắp đệm
6.1.6.7.1. Tấm nắp đệm sử dụng
cho những bơm bằng hợp kim phải là cùng loại vật liệu hợp kim như vỏ bơm hoặc
phải là vật liệu có tính chống ăn mòn và những tính chất cơ học tốt hơn. Trừ
trường hợp được quy định, tấm nắp đệm cho các loại bơm khác phải là thép không gỉ
[AISI loại 316, 316L hoặc 316Ti, hoặc tương đương (xem B.1)].
● 6.1.6.7.2 Trừ trường hợp được
quy định, những bộ phận làm kín thứ cấp tĩnh
và động lực phải cùng vật liệu được yêu cầu trong 6.1.6.5.1 và 6.1.6.5.2. Tấm nắp
đệm miếng đệm buồng làm kín phải là vòng O đối với các điều kiện làm việc dưới
175 °C (350 °F). Đối với nhiệt độ trên 175 °C (350 °F), hoặc nếu được quy định,
thì sử dụng miếng đệm xoắn ốc bằng thép
không gỉ chứa đầy grafit loại AISI 304 hoặc AISI 316.
CHÚ THÍCH: Các miếng đệm xoắn ốc có
các yêu cầu về lực xoắn bắt bằng bulông
cho độ nén hoàn toàn. Xem 6.1.6.2.7 đối với các yêu cầu bắt bằng bulông cho các
miếng đệm xoắn ốc.
6.1.6.8. Buồng làm kín liên kết bu
lông
6.1.6.8.1. Buồng làm kín liên kết
bu lông cho các bơm bằng hợp kim phải là cùng loại vật liệu hợp kim như vỏ bơm
hoặc phải là vật liệu có tính chống ăn mòn và những tính chất cơ học tốt hơn.
Trừ trường hợp được quy định khác, buồng làm kín được sử dụng cho các loại bơm
khác phải là thép không gỉ [AISI loại 316, 316L, hoặc 316Ti, hoặc tương đương
(xem B.1)].
Người sử dụng nên xem xét các tính
năng giãn nở nhiệt của các vật liệu để
tránh ứng suất hoặc những vấn đề liên quan đến miếng đệm nếu các buồng làm kín
liên kết bu lông được sử dụng cho điều kiện làm việc có nhiệt độ cao cho vật liệu
không cùng loại với bơm hoặc vít cấy kèm theo.
6.1.6.8.2. Những yêu cầu về vật
liệu của miếng đệm giữa buồng làm kín và vỏ bơm phải tuân theo 6.1.6.7.2.
6.1.6.9. Các bộ phận khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.9.2. Nhà cung cấp bơm và cụm
làm kín phải đảm bảo rằng các bộ phận dẫn
động bên ngoài có tính chống lại ăn mòn phù hợp với điều kiện làm việc (xem Phụ
lục E cho hướng dẫn). Nếu được sử dụng, các vít hãm phải có đủ độ cứng và thiết
kế phù hợp để mang tải trọng. Các phương pháp thay thế có thể được sử dụng, như
là khoan điểm, vòng tách hoặc đĩa co. Xem 6.1.3.12 và 6.1.3.13.
Nếu các vít định vị thép các bon được
tôi cứng không phù hợp với điều kiện làm việc, thì phải sử dụng một vít định vị
bằng thép không gỉ được tôi cứng (ví dụ, thép không gỉ được tôi thể tích 17-4).
6.1.6.10. Hàn
6.1.6.10.1. Việc hàn ống, các bộ
phận chịu áp, bộ phận quay và bộ phận chịu ứng suất cao, việc sửa chữa mối hàn,
và mối hàn kim loại không giống nhau phải được người vận hành thực hiện và kiểm
tra bằng những quy trình được cấp chứng chỉ theo các phần phù hợp của EN 287 và
EN 288, hoặc ASMEIX. Các hộp xếp kim loại được sử
dụng trong Cấu trúc cụm làm kín không có cơ cấu đẩy được miễn các yêu cầu
này bởi vì chúng được sản xuất bằng một
quy trình hàn mà không phải thuộc quy định các quy tắc hàn thông thường hoặc
các tiêu chuẩn công nghiệp.
6.1.6.10.2. Nhà sản xuất phải có
trách nhiệm xem xét lại tất cả các việc sửa chữa và các mối hàn được sửa chữa để đảm bảo rằng
chúng được nhiệt luyện phù hợp và được kiểm tra không phá hủy hợp lý về sự làm
kín của mối hàn và tuân thủ các quy trình đã được cấp chứng chỉ đang được áp dụng.
Các mối hàn được sửa chữa phải được thử nghiệm không phá hủy bằng cùng phương
pháp được sử dụng để phát hiện khe nứt ban đầu. Nhỏ nhất, phải thực hiện việc
kiểm tra bằng thẩm thấu chất lỏng đối với những bộ phận thép không gỉ và hạt từ
tính cho vật liệu sắt.
6.1.6.10.3. Trừ trường hợp được
quy định, mối hàn có Cấu trúc không giữ áp như là hàn trên tấm nắp đệm, đường ống
không chịu áp, lớp cách nhiệt, bảng điều khiển, phải phù hợp với AWS D1.1.
6.1.6.10.4. Vỏ áp lực làm từ vật
liệu rèn hoặc sự kết hợp của vật liệu rèn và vật liệu đúc phải phù hợp với điều
kiện được quy định từ a) đến d) dưới đây. Điều này bao gồm buồng làm kín liên kết
bu lông nếu có kết cấu hàn.
a) Các mép vát phải được kiểm tra bằng
hạt từ tính hoặc việc kiểm tra thẩm thấu chất lỏng theo yêu cầu của ASME BPVC
phần VIII, đoạn 1, UG-93 (d) (3).
b) Các bề mặt có thể tiếp cận của mối
hàn phải được kiểm tra bằng hạt từ tính hoặc việc kiểm tra thẩm thấu chất lỏng
sau khi cắt phoi lại hoặc đục khoét, và kiểm tra lại lần nữa sau nhiệt luyện mối
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các bộ phận chịu áp lực được chế tạo
(bất kể độ dày) phải được xử lý nhiệt sau hàn.
6.1.6.10.5. Các kết nối được hàn
với các bộ phận chịu áp phải được lắp đặt như sau
a) Thêm vào với 6.1.6.10.1, nếu được
quy định, các mối hàn phải được 100 % chụp tia X, kiểm tra hạt từ tính, kiểm
tra siêu âm, hoặc kiểm tra bằng thẩm thấu chất lỏng.
b) Việc hàn đường ống phụ với các bộ
phận chịu áp bằng thép hợp kim phải sử dụng vật liệu với đặc tính danh nghĩa giống
với đặc tính của vỏ hoặc là vật liệu thép không gỉ austenite cacbon thấp. Các vật
liệu khác phù hợp với vật liệu vỏ và điều kiện làm việc mong muốn có thể được sử
dụng với sự đồng ý của khách hàng.
c) Nếu việc nhiệt luyện được yêu cầu
cho một bộ phận, các mối hàn ống đến bộ phận đó phải được thực hiện trước khi bộ
phận được nhiệt luyện.
d) Nếu được quy định, các thiết kế mối
nối được đề xuất phải được khách hàng chấp nhận trước khi chế tạo. Bản vẽ phải
chỉ ra các thiết kế mối hàn, kích cỡ, vật liệu và xử lý nhiệt mối hàn trước và
sau khi hàn.
e) Tất cả các mối hàn phải được nhiệt
luyện tương ứng với các phương pháp được mô tả trong EN 13445 hoặc ASME VIII,
đoạn 1, UW-40.
6.1.6.11. Điều kiện làm việc nhiệt độ
thấp
● 6.1.6.11.1 Đối với nhiệt độ vận
hành dưới -29 °C (-20 °F) hoặc, nếu được quy định, đối với nhiệt độ môi trường
thấp, thép phải có đặc tính kỹ thuật như
được mô tả trong 6.1.6.11.2 đến 6.1.6.11.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.11.2. Để tránh sự gãy giòn,
các vật liệu của Cấu trúc đối với điều kiện làm việc ở nhiệt độ thấp phải phù hợp
cho nhiệt độ kim loại tính toán nhỏ nhất theo các mã số và các yêu cầu khác được
quy định. Khách hàng và người bán phải thỏa thuận về bất kỳ các phòng ngừa đặc
biệt cần thiết liên quan đến điều kiện có thể xảy ra trong khi vận hành, bảo dưỡng,
vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử và kiểm tra.
Theo sau một thiết kế tốt cần phải có
việc lựa chọn về những phương pháp chế tạo, các quy trình hàn và các vật liệu
được sử dụng cho các bộ phận chịu áp bằng thép do nhà sản xuất cung cấp mà các
bộ phận này sẽ được sử dụng trong điều kiện nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chuyển đổi
giòn-dẻo. Các ứng suất tính toán cho phép được đưa ra với các vật liệu kim loại
theo các tiêu chuẩn như là ASME quy định Nồi hơi và Bình chịu áp lực dựa vào
các đặc tính bền kéo nhỏ nhất. Một số các tiêu chuẩn không phân biệt giữa vật
liệu thông thường, vật liệu đúc, vật liệu cán nóng không nặng, nửa nặng, nặng đầy
đủ, một số tiêu chuẩn cũng không tính đến
vật liệu này được sản xuất dưới quy trình
kỹ thuật hạt mịn hoặc hạt thô. Nhà cung cấp nên xem xét cẩn thận trong việc lựa
chọn vật liệu sẽ làm việc ở điều kiện từ - 30 °C (- 20 °F) đến 40 °C (100 °F).
6.1.6.11.3. Tất cả thép chịu áp lực
được áp dụng ở nhiệt độ kim loại tính toán nhỏ nhất được quy định ở dưới -29 °C
(-20 °F) yêu cầu phải thử va đập Charpy đối với kim loại gốc và mối hàn trừ khi
chúng được miễn theo ASME, phần VIII,đoạn 1, UHA - 51. Kết quả thử va đập phải
đáp ứng các yêu cầu của ASME, phần VIII, đoạn 1, UG-84.
6.1.6.11.4. Bộ phận chịu áp lực bằng
thép cacbon và thép hợp kim được sử dụng ở điều kiện nhiệt độ kim loại tính
toán nhỏ nhất quy định giữa -30 °C (-20 °F) và 40 °C (100 °F) yêu cầu phải thử
về va đập như sau.
a) Việc thử va đập không yêu cầu đối với
các bộ phận có độ dày điều chỉnh (xem
6.1.6.11.5) 25 mm (1 in) hoặc nhỏ hơn.
b) Việc loại trừ thử va đập đối với
các bộ phận có độ dầy điều chỉnh (xem 6.1.6.11.5) lớn hơn 25 mm (1 in) phải được
thiết lập theo ASME BPVC, phần VIII, đoạn 1, UCS-66. Nhiệt độ kim loại tính
toán nhỏ nhất mà không có việc thử về va
đập có thể bị giảm xuống như được thể hiện trong ASME VIII, đoạn 1, Hình
UCS-66.1. Nếu vật liệu không được miễn thử nghiệm, kết quả việc thử về va đập
phải đáp ứng các yêu cầu về năng lượng va đập nhỏ nhất của ASME, phần VIII, đoạn
1, UG-84.
6.1.6.11.5. Độ dầy điều chỉnh được
sử dụng để xác định các yêu cầu về thử va đập phải lớn hơn:
a) độ dầy danh định của điểm hàn giáp
mối lớn nhất;
b) phần tiết diện danh định lớn nhất
chịu áp suất, ngoại trừ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần kết cấu được yêu cầu cho sự gắn
kết hoặc kể cả phần từ cơ khí như vỏ bảo vệ, buồng làm kín; hoặc
c) một phần tư chiều dầy mặt bích danh
nghĩa bao gồm tấm nắp đệm và các mặt bích buồng làm kín.
6.1.6.11.6 Khách hàng phải quy
định rõ nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất sẽ được sử dụng để thiết lập các yêu cầu về thử va đập.
CHÚ THÍCH: Thông thường, nhiệt độ này
là nhiệt độ nhỏ nhất của môi trường xung quanh hoặc nhiệt độ nhỏ nhất của chất
lỏng được bơm tùy theo nhiệt độ nào thấp hơn. Tuy nhiên khách hàng có thể quy định
nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất dựa vào những đặc tính chất lỏng của bơm,
như việc đóng băng tự động do
áp suất bị giảm.
6.2. Các yêu
cầu thiết kế (loại - cụ thể)
6.2.1. Các cụm làm kín Loại 1
6.2.1.1. Thông tin chung (Loại 1)
Điều mục này cung cấp thiết kế chi tiết
cho cụm làm kín Loại 1, như được mô tả trong Điều 4. Thông tin có thể được cung
cấp ở đây là các thông tin thêm về các đặc điểm thiết kế chung cho cụm làm kín
được liệt kê trong 6.1.
6.2.1.2. Buồng làm kín và tấm nắp đệm (Loại 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hệ thống dòng chức năng
được phân bố không được quy định cho các cụm làm kín có chi tiết mềm dẻo tĩnh
kép hoặc đơn bởi vì điều này trở lên phức tạp và giá thành cao. Hơn nữa, các bề
mặt cụm làm kín chi tiết mềm dẻo tĩnh đơn
trong vị trí buồng làm kín nơi mà sự hoà hợp hiệu quả nhất diễn ra, và yêu cầu
về sự phân bố của dòng chức năng giảm đi.
CHÚ DẪN
1 Phân bố dòng chức năng.
Hình 22 -
Phân bố hệ thống dòng chức năng cụm làm kín
6.2.1.2.2. Tất cả mối nối ăn khớp
giữa tấm nắp đệm cụm làm kín, buồng làm kín, buồng làm kín chặn và vỏ bơm phải
được lắp một miếng đệm giữ để ngăn ngừa sự phun trào. Độ nén điều khiển được của
miếng đệm (ví dụ, một vòng O hoặc một miếng đệm xoắn ốc) phải được lắp cùng với
sự tiếp xúc kim loại với kim loại giữa tấm nắp đệm và bề mặt buồng làm kín. Việc
thiết kế mối nối ăn khớp phải tránh được sự đùn ra của miếng đệm vào bên trong
buồng làm kín mà tại đó nó có thể bị tương tác với chất lỏng làm mát cụm làm
kín. Nơi mà giới hạn khoảng cách hoặc giới hạn về thiết kế làm cho yêu cầu này
không thực tế, một thiết kế tấm nắp đệm cụm làm kín thay thế phải được đề nghị
với sự chấp thuận của khách hàng (xem hình 23).
CHÚ THÍCH: Để giảm nhỏ nhất độ không đồng
tâm, tiếp xúc kim loại với kim loại là cần thiết để giữ đường vuông góc giữa những
bề mặt cụm làm kín và trục.
a) Vòng O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23 -
Vòng đệm ăn khớp
6.2.2. Cụm làm kín Loại 2
● 6.2.2.2.1
Thông tin chung (Loại 2)
Điều mục này cung cấp thiết kế chi tiết
cho cụm làm kín Loại 2, như được mô tả trong Điều 4. Thông tin cụ thể được cung
cấp ở đây là các thông tin thêm về các đặc điểm thiết kế chung cho cụm làm kín
được liệt kê trong 6.1.
6.2.2.2. Buồng làm kín và tấm nắp đệm
(Loại 2)
6.2.2.2.1. Nếu được quy định, hoặc
theo yêu cầu của 6.1.2.14, một hệ thống dòng làm kín chức năng như sắp xếp theo
chu vi hoặc sắp xếp nhiều cửa phải được cung cấp cho cụm làm kín Cấu trúc 1 và
Cấu trúc 2 cùng với một chi tiết mềm dẻo quay. Việc bố trí dòng chức năng phải
được bố trí đề tối đa hóa sự đồng đều và độ làm mát của những bề mặt làm kín. Đối
với hệ thống nhiều cửa, cửa có đường kính nhỏ nhất 3 mm (1/8 in) phải được sử dụng.
Các đường dẫn dòng chức năng làm kín phải
được thiết kế để chúng có thể được làm sạch (xem Hình 22).
CHÚ THÍCH: Các hệ thống dòng chức năng
được phân bố không được quy định cho cụm làm kín có chi tiết mềm dẻo tĩnh kép hoặc đơn bởi vì điều này trở lên phức
tạp và giá thành cao. Hơn nữa, bề mặt cụm làm kín có chi tiết mềm dẻo tĩnh đơn trong vị trí buồng làm kín nơi mà sự
hoà hợp hiệu quả nhất diễn ra, và yêu cầu về sự phân bố của dòng chức năng giảm
đi.
6.2.2.2.2. Những mối nối ăn khớp
giữa tấm nắp đệm cụm làm kín, buồng làm kín, buồng làm kín chặn và vỏ bơm phải
được lắp một miếng đệm giữ để ngăn ngừa sự phun trào. Độ nén điều khiển được của
miếng đệm (ví dụ, một vòng O hoặc một miếng đệm xoắn ốc) phải được lắp cùng với
sự tiếp xúc kim loại với kim loại giữa tấm nắp đệm và bề mặt buồng làm kín. Việc
thiết kế mối nối ăn khớp phải tránh được sự đùn ra của miếng đệm vào bên trong buồng làm kín mà tại đó nó có thể bị
tương tác với chất lỏng làm mát cụm làm kín. Nơi mà giới hạn khoảng cách hoặc
giới hạn về thiết kế khiến cho yêu cầu này không thực tế, một thiết kế tấm nắp
đệm thay thế phải được đề nghị với sự chấp thuận của khách hàng (xem Hình 23).
CHÚ THÍCH: Để giảm nhỏ nhất độ không đồng
tâm, tiếp xúc kim loại với kim loại là yêu cầu để giữ đường vuông gốc giữa những
bề mặt làm cụm làm kín và trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3.1. Các kích cỡ cụm làm
kín tiêu chuẩn phải ăn khớp với trục có độ
lớn 10 mm.
6.2.2.3.2. Nếu các then truyền động
được cung cấp, các then phải được đảm bảo gắn chặt với trục (xem Hình 24).
CHÚ THÍCH: Các then được định vị trên
trục sâu vào trong những hộp làm kín truyền thống không thể dễ chạm đến được để
lắp ráp cụm làm kín.
Hình 24 - Lắp
các then truyền động vào trục
6.2.3. Các cụm làm kín Loại 3
6.2.3.1. Thông tin chung (Loại 3)
Điều mục nhỏ này cung cấp thiết kế chi
tiết cho Cụm làm kín Loại 2, như được mô tả trong Điều 4. Thông tin cụ thể được
cung cấp ở đây là các thông tin thêm về
các đặc điểm thiết kế chung cho cụm làm kín được liệt kê trong 6.1.
6.2.3.2. Buồng làm kín và tấm nắp đệm
(Loại 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong rất nhiều trường hợp,
hoạt động làm kín hiệu quả phụ thuộc vào hệ thống dòng chức năng phân bố tạo ra
sự giải phóng nhiệt lớn nhất khỏi bề mặt làm kín để đảm bảo việc hình thành
màng hiệu quả và tránh biến dạng nhiệt không đối xứng của các chi tiết làm kín. Hệ
thống dòng chức năng phân bố không được quy định cho các cụm làm kín có chi tiết
mềm dẻo tĩnh đơn hoặc kép vì điều này trở
lên phức tạp và giá thành cao. Hơn nữa, những bề mặt cụm làm kín có chi tiết mềm
dẻo tĩnh đơn trong vị trí buồng làm kín
nơi mà sự hoà hợp hiệu quả nhất diễn ra, và yêu cầu về sự phân bố của dòng chức
năng giảm đi.
7. Hệ làm kín cụ thể
7.1. Cụm làm
kín Cấu trúc 1
7.1.1. Ống lót làm kín
Ống lót làm kín phải là một chi tiết
riêng.
7.1.2. Buồng làm kín và tấm nắp đệm
7.1.2.1. Trừ trường hợp có quy
định:
a) một ống lót tiết lưu bằng cacbon được cố định phải được lắp đặt
trong tấm nắp đệm cho các cụm làm kín Loại 1.
b) một ống lót tiết lưu
không đánh lửa được cố định phải được lắp đặt trong tấm nắp đệm cho các cụm làm
kín Loại 2, và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống lót tiết lưu phải có khả năng
chống lại một cách tích cực sự phun trào trào áp suất để giảm nhỏ nhất sự rò rỉ
nếu cụm làm kín bị hỏng. Các thiết bị điều khiển sự rò rỉ thay thế có thể được
cung cấp nếu được quy định.
Các ống lót tiết lưu có thể được định
cỡ để cho phép sự tăng nhiệt của trục.
CHÚ THÍCH: Vật liệu ống lót tiết lưu bằng
các bon phù hợp cho nhà máy hóa chất và
những sản phẩm tinh luyện, tuy nhiên nó nhạy cảm hơn với hư hỏng do va đập so với
một ống lót kim loại không đánh lửa. Các cụm làm kín Loại 2 được thiết kế để lắp
ráp với buồng làm kín TCVN 9733 (ISO 13709) và phải được sử dụng trong các thiết
bị tinh luyện nhất - PTFE (và những vật liệu kết
hợp grafit - PTFE) là vật liệu mong muốn ít hơn, bởi vì những đặc tính giãn nở
nhiệt và thiết bị nhớ.
● 7.1.2.2 Nếu được quy định, cụm
làm kín Loại 1 và Loại 2 phải được lắp ống lót tiết lưu bằng cacbon hạn chế khe
hở.
7.1.2.3. Trừ trường hợp được
quy định, dòng chức năng, thông gió, và ống thoát
nước phải được cung cấp và được nút kín. Các nút cho mối nối bằng ren phải phù
hợp 6.1.2.18.
7.2. Cụm làm
kín Cấu trúc 2
7.2.1. Quy định chung
7.2.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, cụm làm kín trong phải là cụm làm kín tiếp xúc ướt (2CW-CW, hoặc 2
CW-CS). Cụm làm kín phải có đặc điểm cân bằng (đảo ngược) nội tại được thiết kế
và Cấu trúc để chống lại độ chênh lệch áp suất đảo chiều tới 0,275 MPa (2,75
bar) (40 psi) mà không có bộ phận nào bị đẩy hoặc mở ra.
CHÚ THÍCH: Áp suất buồng làm kín chặn
thông thường thấp hơn áp suất buồng làm kín bên trong. Buồng làm kín chặn thường
được kết nối thông qua lỗ định cỡ tới hệ thống thu hồi hơi nước trong trường hợp
đó nó phải hoạt động ở áp suất của hệ thống đã được nối vào. Rất hiếm khi gặp
trường hợp hệ thống thu hồi hơi nước có thể đạt đến mức áp suất kế 0,275 MPa
(2,75 bar) (40 psi) thậm chí trong điều kiện xấu nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thiết kế cụm làm kín
trong không tiếp xúc sử dụng một phần bề mặt nâng, ví dụ như là những rãnh và
sóng, chúng có thể cung cấp sự vận hành đáng tin cậy trong điều kiện vận hành với
chất lỏng hoặc chất khí. Nó khó để cung cấp lượng dự trữ loại bỏ bay hơi đầy đủ
khi làm kín làm sạch cao các dung dịch áp suất bay hơi hoà trộn, hoặc những chất
lỏng áp suất bay hơi cao với các thiết kế bề mặt tiếp xúc ướt. Một cụm làm kín
trong không tiếp xúc có thể đưa ra phương án về làm kín sự hoà trộn chất khí/
chất lỏng bởi cho phép sản phẩm phát nhanh vào một chất khí thông qua bề mặt cụm
làm kín. Sử dụng hiệu quả cụm làm kín trong không tiếp xúc như chất khí. Mức độ
rò rỉ từ thiết kế không tiếp xúc thường cao hơn thiết kế tiếp xúc ướt.
7.2.1.3. Trừ trường hợp được
quy định, cụm làm kín chặn tiếp xúc phải được sử dụng với các hệ thống đệm chất
lỏng và phải được sử dụng với một cụm làm kín chặn không tiếp xúc nếu không có
hệ thống đệm chất lỏng.
Nếu được nhà sản xuất cụm làm kín khuyến
nghị và được khách hàng chấp thuận, một thiết kế bề mặt cụm làm kín chặn có tiếp
xúc có thể được cung cấp cho điều kiện làm việc với hệ thống đệm khí.
Các bề mặt cụm làm kín trong và ngoài
là một thiết kế có tiếp xúc, nếu một hệ thống đệm chất lỏng được cung cấp. Đối
với hệ thống đệm khí, có thể sử dụng thiết kế bề mặt cụm làm kín chặn tiếp xúc
hoặc không tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Các cụm làm kín chặn không
tiếp xúc sử dụng một kiểu dáng bề mặt (rãnh, sóng,...) để tạo ra việc nâng của
các bề mặt cụm làm kín. Liên quan đến các cụm làm kín chặn tiếp xúc vận hành
khô, các thiết kế bề mặt không tiếp xúc phải tuân thủ:
a) có cấp độ ăn mòn thấp hơn trong quá
trình vận hành:
b) mức độ chịu được nhiều hơn trong một
môi trường đệm khí khô hoàn
toàn, và:
c) được thiết kế tốc độ bề mặt cao hơn
và độ chênh lệch áp suất cao hơn;
Các thiết kế cụm làm kín chặn có tiếp
xúc thông thường có sự rò rỉ bay hơi và chất lỏng thấp nhất. Các thiết kế cụm
làm kín chặn có tiếp xúc khô đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất được giới hạn áp
suất cho chế độ làm việc liên tục thường dưới giá trị 0,07 MPa (0,7 bar) (10
psi) ghi trên áp suất kế. Tuy nhiên các thiết kế phù hợp trong môi trường khí của sản phẩm bay hơi trong chế độ vận hành liên
tục có sự chênh lệch áp suất kế tới 0,275 MPa (2,75 bar) (40 psi) để cho phép sự
biến đổi áp suất trong hệ thống thu hồi bay hơi. Ăn mòn ma sát và ăn mòn do cọ
sát phụ thuộc vào tốc độ của trục, áp suất
buồng làm kín chặn và đặc tính của hơi cần
làm kín. Việc sử dụng khí Nitơ khô hoàn toàn như là một khí đệm có thể dẫn
tới việc ăn mòn bề mặt cacbon nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong rất nhiều trường hợp,
việc lắp đặt 2 CW- CS không sử dụng khí đệm bên ngoài. Nếu khí đệm không được sử dụng, buồng làm kín chặn được lắp đầy bởi
chất lỏng công tác trong trạng thái hóa hơi.
7.2.2. Ống lót cụm làm kín
7.2.2.1. Tại những vị trí có
thể, ống lót của cụm làm kín phải được thiết kế là một chi tiết. Các thiết kế cụm
làm kín mà trong đó có sự kết hợp với ống lót phụ tại lỗ đầu trục của ống lót cụm
làm kín tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp ráp của bộ phận làm kín bên trong
là có thể chấp nhận. Ống lót phụ phải được định vị theo hướng dọc trục trên ống lót cụm làm kín bằng một
vai trục và được truyền động bởi một vít cố định (xem Hình 25).
7.2.2.2. Nếu được khuyến nghị
bởi nhà sản xuất và được chấp thuận bởi khách hàng, thiết kế về ống lót phụ
thay thế có thể được cung cấp. Để đảm bảo sự tin cậy của cụm làm kín khi vận
hành, sự ăn khớp của ống lót phụ và ống lót làm kín phải đáp ứng các yêu cầu của
Điều 6.
CHÚ THÍCH: Việc lắp ống lót phụ tại lỗ
đầu trục của ống lót cụm làm kín
kép cho phép cụm làm kín trong có thể được lắp đặt tại lỗ đầu trục. Giảm thời
gian và độ phức tạp liên quan đến cụm làm kín dạng hộp. Việc này cũng làm cho cụm
làm kín có cơ cấu đẩy phía trong và phía ngoài có thể có cùng kích cỡ.
● 7.2.3 Buồng làm kín và tấm nắp đệm
Nếu được quy định như kết quả của điều
kiện xử lý và nếu độ dài bổ sung cho cấu trúc cụm làm kín là có sẵn, một ống
lót tiết lưu bằng cacbon cố định phải được lắp đặt trong tấm nắp đệm và chống lại
sự phun trào áp suất.
Ống lót tiết lưu được trang bị cụm làm
kín kép hiếm khi được yêu cầu, tuy nhiên có thể được sử dụng trong điều kiện
làm việc nhiệt độ thấp khi mà việc làm nóng được sử dụng để tránh đóng băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Cụm làm kín tiếp xúc ướt có
dòng chất lỏng đệm (2 CW-CW)
7.2.4.1. Quy định chung
Các hệ thống đệm chất lỏng phải được
thiết kế đảm bảo độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa đầu vào và đầu ra chất lỏng
đệm liền kề tại buồng làm kín là:
- 8 °C (15 °F) đối với chất lỏng đệm dầu
điêzen hoặc nước/glycol, và
- 16 °C (30 °F) đối với chất lỏng đệm
dầu khoáng.
CHÚ THÍCH: Độ chênh lệch nhiệt độ cho
phép bao gồm những ảnh hưởng của cả nhiệt độ thẩm thấu" và nhiệt được
sinh ra bề mặt cụm làm kín. Không nên nhầm sự chênh lệch nhiệt độ cho phép
thông qua cụm làm kín với sự tăng nhiệt độ dung tích của chất lỏng đệm trong suốt
quá trình vận hành hoạt động ổn định, hoặc nhầm với sự chênh lệch nhiệt độ giữa
nhiệt độ ở trạng thái ổn định của chất lỏng công tác và chất lỏng đệm.
● 7.2.4.2. Buồng làm kín và các tấm nắp
đệm
Nếu được quy định hoặc được khuyến nghị
bởi nhà sản xuất cụm làm kín, một đầu ra chất lỏng đệm theo phương tiếp tuyến
phải được thiết kế cho tổ hợp cụm làm kín Loại 1 và Loại 2. Một đầu ra chất lỏng
đệm theo phương tiếp tuyến phải được cung cấp cho những cụm làm kín Loại 3.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng mối nối đầu ra
của chất lỏng đệm tiếp tuyến làm tăng lưu
lượng dòng chảy chất lỏng đệm nếu một vòng bơm bên trong được sử dụng. Tuy
nhiên, một đầu ra tiếp tuyến được hoạt động có hiệu quả nhất nếu một vòng bơm
hướng tâm được sử dụng và lắp đặt trong
cùng mặt phẳng với mối nối đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.1. Một ống lót tiết lưu
không đánh lửa cố định, hoặc một thiết bị tương đương được khách hàng chấp thuận,
phải được lắp đặt vào bên trong của buồng làm kín chặn phía sau của cửa mối nối
của ống thông gió và ống thoát của cụm
làm kín và phía trước của các bề mặt cụm làm kín chặn. Ống lót tiết
lưu phải được giữ chặt lại để ngăn cản sự di chuyển theo hướng dọc trục và
tránh hư hỏng các bộ phận của cụm làm kín. Khe hở đường kính nhỏ nhất giữa ống
lót tiết lưu và các bộ phận quay trong buồng làm kín phải là 1,5 mm (0,060 in)
(xem Hình 26).
Mọi sự bố trí buồng làm kín thay thế
mà sai lệch với sự bố trí được mô tả ở trên phải được khách hàng chấp thuận.
CHÚ THÍCH: Ống lót tiết lưu giúp tách
bề mặt làm kín chặn khỏi sự rò
rỉ cụm làm kín bên trong bằng việc hướng
trực tiếp chất lỏng rò rỉ về phía miệng thông gió hoặc đường thoát nước cụm làm kín chặn. Nhà cung cấp cần
phải đưa ra một số sơ đồ bố trí buồng làm kín chặn để đáp ứng các giới hạn về
không gian.
7.2.5.2. Việc sử dụng miệng
thông gió hoặc đường thoát nước cụm làm
kín chặn đối với việc phun đệm khí được cho phép chỉ khi có sự chấp thuận của
khách hàng.
CHÚ DẪN:
1 Ống lót tiết lưu buồng làm kín chặn
Hình 26 - Mặt
cắt chỉ ra ống lót tiết lưu buồng làm kín chặn cho các hệ Cấu trúc 2CW - CS và
2NC-CS
7.2.6. Buồng làm kín và tấm
nắp đệm cho cụm làm kín bên trong không tiếp xúc với cụm làm kín chặn vận hành
khô (2 NC-CS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ống lót tiết lưu giúp tách bề mặt làm kín chặn khỏi sự
rò rỉ bên trong bằng việc hướng trực tiếp
chất lỏng rò rỉ về phía miệng thông gió hoặc đường thoát nước của cụm làm kín chặn. Nhà cung cấp cần phải đưa ra một
số sơ đồ bố trí buồng làm kín chặn để đáp ứng các giới hạn về không gian.
7.2.6.2. Việc sử dụng miệng
thông gió hoặc những đường thoát nước cụm làm kín chặn đối với việc phun đệm
khí được cho phép chỉ khi có sự chấp thuận của khách hàng.
7.3. Cụm làm
kín Cấu trúc 3
7.3.1. Quy đỊnh chung
● 7.3.1.1 Theo quy định, dòng
ngăn phải là khí hoặc chất lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết kế cụm làm kín
ngăn khí có thể phù hợp cho các điều kiện làm việc mà các chất rắn lơ lửng hoặc
các chất rắn hoà tan trong chất lỏng được bơm có xu hướng bám vào các bề mặt
làm kín hoặc gây ra tắc. Điều này
là đặc biệt đúng nếu chất lỏng công tác tiếp
xúc với đường kính trong của cụm làm kín bên trong được bôi trơn bằng khí. Thiết
kế các cụm làm kín ngăn chất lỏng sao cho chất lỏng công tác tiếp xúc với đường
kính ngoài của bề mặt làm kín để giúp giảm
thiểu sự tích tụ chất rắn trên bề mặt và giảm thiểu sự tắc.
CHÚ THÍCH 2: Trong trạng thái tĩnh, hiện tượng mao dẫn của chất lỏng dính hoặc polime hóa giữa bề mặt
được bôi trơn bằng khí có thể gây ra tổn
thất mô men khi khởi động, thậm chí còn tồn tại lớp áp suất ngăn khí trong khi
bơm không vận hành.
7.3.1.2. Cụm làm kín phải có một
đặc điểm cân bằng bên trong (đối ngược) được thiết kế và cấu trúc chống lại sự
chênh lệch áp suất phản hồi mà không cần mở cụm làm kín.
CHÚ THÍCH: Đặc điểm cân bằng đối ngược
hoặc cân bằng bên trong yêu cầu rằng vòng ăn khớp và cụm làm kín thứ cấp phải
được thiết kế để giữ chúng nguyên tại vị trí thậm chí ngay cả khi áp suất chất
lỏng ngăn bị mất. Áp suất chất lỏng ngăn thường được điều chỉnh giữa khoảng lớn
hơn áp suất kế buồng làm kín từ 0,14 Mpa (1,4 bar) (20 psi) đến 0,41 mpa (4,1
bar) (60 psi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Ống lót làm kín
Tại những vị trí có thể, ống lót làm
kín phải được thiết kế là một chi tiết,
các thiết kế hộp làm kín trong đó có ống lót phụ tại lỗ đầu trục của ống lót
làm kín để có thể tạo điều kiện thuận lợi
cho việc lắp ráp các bộ phận làm kín bên trong là có thể chấp nhận, ống lót phụ
phải được định vị theo hướng dọc trục trên ống lót làm kín bằng một vai và được truyền động bằng một vít định
vị (xem Hình 25). Để đảm bảo độ tin cậy trong quá trình vận hành, việc lắp ráp
giữa ống lót phụ và ống lót làm kín phải
đáp ứng yêu cầu của Điều 6.
CHÚ THÍCH: Việc lắp ống lót bổ trợ tại
lỗ đầu trục của ống lót cụm làm kín kép
cho phép cụm làm kín trong có thể được lắp
đặt tại lỗ đầu trục. Giảm thời gian và độ phức tạp liên quan đến cụm làm kín dạng
hộp. Việc này cũng làm cho cụm làm kín có cơ cấu đẩy phía trong và phía ngoài
có thể có cùng kích cỡ.
7.3.3. Buồng làm kín và tấm nắp đệm
● 7.3.3.1. Nếu được quy định
như kết quả của điều kiện xử lý và nếu độ dài bổ sung cho Cấu trúc cụm làm kín là có sẵn, một ống lót tiết lưu bằng cacbon cố
định phải được lắp đặt trong tấm nắp đệm và chống lại sự phun trào áp suất.
Ống lót tiết lưu được trang bị cụm làm
kín kép hiếm khi được yêu cầu, tuy nhiên có thể được sử dụng trong điều kiện
làm việc nhiệt độ thấp khi mà việc làm nóng được sử dụng để tránh đóng băng.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách hướng trục được
giới hạn giữa bề mặt buồng làm kín và thân ổ trục thường làm cho việc sử dụng một
ống lót tiết lưu với cụm làm kín Cấu trúc 2 là không thực tế.
● 7.3.3.2. Nếu được quy định, một
mối nối từ dòng chức năng đến bên phía chất lỏng công tác của buồng làm kín phải
tuân theo hệ Cấu trúc 3.
Một số hệ Cấu trúc 3 có thể phải có
dòng chức năng bên phía chất lỏng công tác của buồng làm kín để tách chất lỏng
công tác khỏi các phần làm kín hoặc để giúp giải phóng nhiệt từ các chi tiết
làm kín bên trong. Đối với những ứng dụng làm kín khó thực hiện và/hoặc độc hại
có thể sử dụng dòng chức năng ở buồng làm
kín bổ sung đến Cụm làm kín Cấu trúc 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.1. Quy định chung
Các hệ thống chất lỏng ngăn phải được
thiết kế đảm bảo độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa đầu vào và đầu ra chất lỏng
ngăn liền kề tại buồng làm kín là:
-8 °C (15 °F) đối với chất lỏng ngăn dầu
điêzen hoặc nước/glycol, và
-16 °C (30 °F) đối với chất lỏng ngăn
dầu khoáng.
CHÚ THÍCH: Độ chênh lệch nhiệt độ cho
phép bao gồm những ảnh hưởng của cả “nhiệt độ thẩm thấu” và nhiệt được sinh ra
bề mặt cụm làm kín. Không nên nhầm độ chênh lệch nhiệt độ cho phép thông qua cụm
làm kín với sự tăng nhiệt độ dung tích của
chất lỏng ngắn trong suốt quá trình vận hành ổn định,
hoặc nhầm với sự chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ ở trạng thái ổn định của
chất lỏng công tác và chất lỏng ngăn
7.3.4.2. Loại cụm làm kín tiêu chuẩn
và các Cấu trúc
7.3.4.2.1. Trừ trường hợp được
quy định, Cấu trúc cụm làm kín phải bao gồm các cụm làm kín bên trong và bên
ngoài được sắp xếp kế tiếp nhau (xem Hình 5, 3CW-FB).
CHÚ THÍCH: Việc bố trí theo dãy được
ưu tiên bởi vì bất cứ chất cặn lắng do ăn mòn nào được lực ly tâm tách ra và
gây ít ảnh hưởng trên cụm làm kín bên trong và khi tổn thất áp suất chất lỏng
ngăn, cụm làm kín vận hành giống cụm làm kín Cấu trúc 2.
● 7.3.4.2.2 Nếu được quy định,
phải cung cấp một cấu trúc mặt đối mặt (3 CW-FF) hoặc lưng đối lưng (3 CW-BB)
(Hình 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.3. Buồng làm kín và tấm nắp đệm
Nếu được quy định hoặc được nhà sản xuất
cụm làm kín khuyến nghị, một đầu ra chất lỏng ngăn theo phương tiếp tuyến phải
được thiết kế cho tổ hợp cụm làm kín Loại 1 và Loại 2. Một đầu ra chất lỏng
ngăn theo phương tiếp tuyến phải được cung cấp cho những cụm làm kín Loại 3.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng mối nối đầu ra
của chất lỏng ngăn tiếp tuyến lưu lượng
dòng chảy chất lỏng ngăn nếu một vòng bơm bên trong được sử dụng. Tuy nhiên, một
đầu ra tiếp xúc được hoạt động có hiệu quả nhất nếu một vòng bơm hướng tâm được
sử dụng và lắp đặt trong cùng mặt phẳng với mối
nối đầu ra.
7.3.5. Loại cụm làm kín tiêu
chuẩn và bố trí cho cấu trúc cụm làm kín
không tiếp xúc với dòng ngăn chất khí (3 NC-FB, 3 NC-FF, 3NC-BB).
7.3.5.1. Cụm làm kín tiêu chuẩn
phải là hệ cấu trúc lưng đối lưng (3 NC-BB) (Hình 6). Nếu buồng làm kín của bơm và vỏ bơm không là thiết kế tự thông
gió, sau đó chất khí sinh ra từ sự rò rỉ của cụm làm kín bên trong có thể tích
luỹ trong bơm trong suốt quá trình bơm
không vận hành và có thể yêu cầu bơm phải được thông gió trước khi vận hành.
Khách hàng phải kiểm tra xác nhận rằng bất kỳ sự thông gió cần thiết của vỏ bơm
cụ thể đều được thỏa mãn.
● 7.3.5.2. Nếu được quy định, cấu
trúc mặt đối lưng (3 NC-FB) và mặt đối mặt (3 NC-FF) phải được cung cấp (Hình
6).
CHÚ THÍCH 1: Hầu hết việc lắp đặt cụm
làm kín không tiếp xúc được bôi trơn bằng khí chịu được áp suất được sử dụng
trong ngành công nghiệp hóa chất. Nhà sản
xuất cụm làm kín có các thiết kế theo tiêu chuẩn mà ở đó cụm làm kín có thể được lắp ráp trong cả vị trí mặt
đối mặt hoặc lưng đối lưng.
CHÚ THÍCH 2: Việc lắp đặt hệ cụm làm
kín không tiếp xúc được bôi trơn bằng khí chịu được áp suất được bố trí theo
dãy (3NC-F8) tương đối nhỏ so với những cấu trúc khác (3 NC-FF và 3 NC-BB).
8. Các phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Hệ thống phụ trợ được
định nghĩa là hệ thống đường ống có các điều kiện sau:
a) Nhóm 1 (hệ thống làm mát/ hệ thống
dòng chức năng làm kín cơ khí):
1) Dòng chức năng xử lý;
2) dòng đệm/dòng ngăn cụm làm kín kép;
3) thoát nước và
thông gió, hoặc
4) Khí đệm và khí ngăn.
b) Nhóm 2 (hệ thống làm mát):
1) phun hơi nước hoặc làm mát;
2) phun nước hoặc làm mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) làm mát bằng khí trơ.
c) Nhóm 3 (hệ thống nước làm mát):
1) nước làm mát; hoặc
2) thoát nước và
thông gió.
Hệ thống phụ trợ phải tương ứng với những
yêu cầu của Bảng 4.
8.1.2. Hệ thống đường ống phụ
trợ phải bao gồm đường ống, ống dẫn, các van cách nhiệt, van điều khiển, van an
toàn, đồng hồ đo nhiệt và hộp đo nhiệt, áp suất kế, chỉ thị dòng chảy, vòi
phun, bình chứa chất lỏng ngăn/ đệm và tất cả các ống thoát nước và thông gió liên quan.
8.1.3. Tất cả hệ thống đường
ống phụ trợ phải được nhà cung cấp chỉ ra trong tờ dữ liệu, bao gồm các phụ kiện
được lắp đặt, được định vị ở các chi tiết ghép nối trên mặt bằng móng của bơm đi kèm, tất cả các mặt bằng móng của
bình chứa chất lỏng ngăn/đệm, hoặc bất kỳ mặt bằng móng phụ trợ. Nếu hệ thống
đường ống được trang bị, mối nối ở cuối hệ thống phải là một mặt bích kết nối.
Khách hàng phải cung cấp duy nhất thông số kết nối đường ống hoặc đường ống dẫn
giữa các phần nhóm thiết bị và các trang thiết bị ngoài móng.
● 8.1.4 Nếu được quy định,
việc bố trí thiết bị, bao gồm hệ thống đường ống và thiết bị phụ trợ, phải được
thực hiện bởi khách hàng và nhà cung cấp. Việc bố trí phải đảm bảo diện tích
khe hở đầy đủ và sự tiếp cận an toàn cho việc vận hành và bảo dưỡng.
8.1.5. Trừ trường hợp được
quy định, đường ống hoặc đường ống dẫn không hàn phải được trang bị phù hợp với Bảng 4 đối với tất cả hệ thống phụ
trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vì mục đích của những điều
mục này, ASME B 31.3 tương đương với ISO 15649.
8.1.7. Thiết kế cơ khí cho hệ
thống ống hoặc đường ống phụ trợ phải đạt được những điểm như sau:
a) Việc hỗ trợ và bảo vệ hợp lý để
ngăn ngừa thiệt hại từ sự rung hoặc từ việc vận chuyển, vận hành và bảo dưỡng.
b) Độ linh hoạt hợp lý và khả năng tiếp cận bình thường cho việc
vận hành, bảo dưỡng và làm sạch.
c) Việc lắp đặt trong vị trí theo trật
tự và ngăn nắp được thích ứng với đường bao quanh của máy mà không cản trở những
cửa ra vào tiếp cận.
d) Việc loại bỏ bọt khí bằng sử dụng ống thông gió có van hoặc việc lắp
đặt, bố trí hệ thống đường ống không tích tụ.
e) Có thể tháo nước hoàn toàn bằng những điểm thấp mà không cần phải tháo rời
hệ thống đường ống, cụm làm kín, hoặc bộ phận tấm nắp đệm.
f) Giảm về số lượng những nguồn phát
thải tiềm ẩn và giảm áp suất bằng cách giảm
nhỏ nhất việc sử dụng các mối nối bằng ren, mặt bích, lắp ráp và van; và
g) Hệ thống phải phù hợp cho quy trình
khử trùng/làm sạch đặc biệt được khách hàng quy định (ví dụ, việc rửa bằng hơi
nước, rửa bằng dung môi,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Chất lỏng
Chất lỏng
công tác phụ trợ
Hơi nước
Nước làm
mát
Loại
Áp suất kế
Kích cỡ danh định
Không dễ
cháy/không nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,5 Mpa (5 bar)
(75 psi)
> 0,5 Mpa (5
bar) (75 psi)
Theo tiêu chuẩn
≤ DN 25 (NPS 1)
Lựa chọn
≥ DN 40 (NPS 11/2)
Đường ống
Không ghép
nối a
Không ghép
nối a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ghép
nối a
—
Thép các
bon (ASTMA 120)
Ống b
Thép không
gỉ (ASTMA 269 không nối ống loại 316)
Thép không
gỉ (ASTMA 269 không nối ống loại 316)
Thép không
gỉ (ASTMA 269 không nối ống loại 316)
Thép không
gỉ (ASTMA 269 không nối ống loại 316)
Thép không
gỉ (ASTMA 269 không nối ống loại 316)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các
van
Loại 800
Loại 800
Loại 800
Loại 800
Loại bằng đồng 200
Loại bằng đồng 200
Cửa van và
van hình cầu
Nắp đậy
bulông và tấm nắp đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đậy bu
lông và tấm nắp đệm
Nắp đậy
bulông và tấm nắp đệm
—
—
Mối nối và
chạc ống
Loại được
rèn 3000
Loại được
rèn 3000
Loại được
rèn 3000
Loại được
rèn 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt cán mỏng
được (ASMTA 338 và A197 loại 150) được mạ kẽm cho ASMA 153
Phụ tùng lắp
ráp đường ống
Tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
—
Mối nối được
chế tạo ≤ DN 25 (NPS 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được nối bằng
hàn
Đựợc nối bằng
ren
Được nối bằng hàn
Được nối bằng
ren
—
Mối nối được
gia công áp lực ≥ DN 40 (NPS11/2)
—
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Khách hàng
quy định
Miếng đệm
—
Loại 304 hoặc
316 thép không gỉ xoắn ốc
—
Loại 304 hoặc
316 thép không gỉ xoắn ốc
—
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Thép hợp
kim thấp (ASTMA 193 loại B7, ASTMA194 loại 2H)
—
Thép hợp
kim thấp (ASTMA 193 loại B7, ASTMA 194 loại 2H)
—
—
Tiêu chuẩn được liệt kê là các ví dụ
về vật liệu có thể chấp nhận cho mỗi loại.
Loại vật liệu thay thế có thể được sử dụng nếu được chấp thuận bởi khách hàng
(Phụ lục B có thể được sử dụng cho việc
chỉ dẫn).
Ví dụ về vật liệu có thể chấp nhận
là:
Ống thép các bon: ASTM A53, loại B;
ASTMA loại 106; ASTM A 524; hoặc APIb spec 5L, loại A hoặc B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường ống thép không gỉ: ASTM A 312, loại 316L
Các phụ tùng thép không gỉ, van, bộ
phận ghép bích: ASTM A 162,loại 316L.
a Bảng thống
kê 80 phải được sử dụng cho những đường kính từ DN 15 tới DN 40(NPS tới NPS 11/2); bảng thống kê 40 phải
được sử dụng cho đường kính DN 50 (NPS 2) và lớn hơn.
b Các kích cỡ
đường ống có thể chấp nhận là (xem ISO 4200): 12,7 mm đường kính X 0,065
thành, 19 mm đường kính X 2,6 mm thành (3/4 in đường kính 0,095 in thành), 25 mm đường kính x 2,9 in thành (1 in
đường kính X 0,019 in thành).
8.1.8. Hệ thống đường ống phải
được gia công bằng cách uốn và hàn để giảm nhỏ nhất việc sử dụng các mặt bích
và các mối nối trong thực tế. Các mặt bích hàn được cho phép chỉ ở duy nhất các
chỗ nối cho thiết bị ở cuối các nền móng, và tạo điều kiện cho việc bảo dưỡng.
Việc sử dụng các mặt bích tại các mối nối khác được cho phép chỉ khi được sự chấp
thuận của khách hàng. Ngoài chạc ba và các ống nối chuyển tiếp, các mối nối hàn
được chỉ được cho phép trong trường hợp
nhằm mục đích tạo thuận lợi cho việc sắp đặt hệ thống đường ống trong các khu vực
bố trí có mật độ dày đặc. Các mối nối bằng ren phải được giữ ở mức nhỏ nhất.
Không được sử dụng các ống lót hệ thống đường ống
8.1.9. Đường ống có các nối
ren côn phù hợp với ISO 7 hoặc ASME
B1.20.1, do khách hàng quy định. Các mặt bích phải phù hợp với ISO 7005-1.
CHÚ THÍCH: Vì mục đích của điều mục này, ASME B 16.5 tương đương với
ISO 7005-1.
Các mặt bích trượt có thể được sử dụng
chỉ khi có sự chấp thuận của khách hàng.
Đối với cấu trúc được hàn lồng ống, khoảng trống 1,5 mm (1/6 in) phải được để
giữa cuối của ống và phần dưới cùng của ống nối.
8.1.10. Các kích cỡ danh định
sau của các mối nối, đường ống, van, đầu
nối ống không được sử dụng: DN 30 (NPS 11/4) DN 65 mm (NPS 21/2), DN 990 (NPS
31/2), DN 175 (NPS 7) hoặc DN 225 (NPS 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại 1:2,2 MPa (22 bar) (315 psia) ở nhiệt
độ môi trường.
b) Loại 2 và Loại 3: 4,2 Mpa (42 bar)
(615 psia) ở nhiệt độ môi trường.
8.1.12. Tất cả các bộ phận tiếp
xúc với chất lỏng công tác trong suốt điều kiện vận hành bình thường phải được
chế tạo bằng vật liệu có tính chống ăn mòn tương tự hoặc tốt hơn vật liệu vỏ
bơm đối với chất lỏng công tác.
8.1.13. Các yêu cầu đặc biệt
cho đường ống, mặt bích, miếng đệm và vòng O, van và phụ tùng phụ trợ khác
trong điều kiện làm việc đặc biệt và/hoặc có tính nguy hiểm được khách hàng quy
định bởi.
8.1.14. Khách hàng phải quy định
nếu mật độ clo hóa tập trung trên 10 mg/kg (ppm wt). Sau đó vật liệu thép không
gỉ phải được cảnh báo nên sử dụng vì khả năng về đứt gẫy do ứng suất ăn mòn clo
hóa.
8.1.15. Kích cỡ danh định nhỏ
nhất của bất kỳ mối nối hoặc đường ống phải là DN 15 (NPS 1/2). Mối nối tấm nắp
đệm phải phù hợp với 6.1.2.17.
8.1.16. Các hệ thống đường ống
do nhà sản xuất trang bị phải được gia công, lắp đặt trong xưởng, và được gá đỡ
phù hợp. Các lỗ lắp bulông cho các mối nối
mặt bích phải là những đường đối xứng song song với đường tâm ngang hoặc đứng của
thiết bị.
8.1.17. Các lỗ mở có ren
trong, không được nối với đường ống phải được bít phù hợp 6.1.2.18.
8.1.18. Đối với áp suất danh
định trên ASME loại 900, van khóa phải có kết cấu nắp đậy bằng hàn hoặc không nắp
đậy với nắp đệm bắt bằng bulông; các van này phải có khả năng tự đóng lại dưới
áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Hệ thống
làm mát/hệ thống dòng chức năng cụm làm kín cơ khí (Nhóm 1)
8.2.1. Khách hàng và nhà sản
xuất cụm làm kín phải đồng ý cùng nhau cho phương án sơ đồ hoặc các sơ đồ bố
trí dòng chức năng làm kín phụ trợ (tham khảo Phụ lục G, Hình G.1 đến Hình G.6)
phải được trang bị để đáp ứng những yêu cầu về áp suất và nhiệt độ buồng làm
kín theo 6.1.2.14.
8.2.2. Chỉ có hệ thống chất
lỏng đệm/ngăn và dòng chức năng cho cụm làm kín được gia lực cơ khí phải được
cung cấp. Hệ thống dựa vào nguyên lý xiphông nhiệt để duy trì sự lưu thông
trong quá trình vận hành bình thường phải
không được sử dụng (xem 8.6).
8.2.3. Hệ thống cụm làm kín
mà sử dụng những thiết bị lưu thông bên trong, như là vòng bơm, và phụ thuộc
vào sự quay của cụm làm kín cơ khí để duy trì sự tuần hoàn phải được thiết kế với
đầu vào ở cuối của cụm làm kín và đầu ra ở đỉnh của cụm làm kín nếu như có không
gian cho phép.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này tăng cường sự
thông hơi, và hiện tượng xiphông nhiệt khi trục bơm không quay.
8.2.3.1. Để cho phép loại bỏ
khí tồn đọng, hệ thống này phải được
thiết kế một lỗ thông hơi ở đỉnh cao nhất.
8.2.3.2. Một nhãn hiệu bằng
thép không gỉ austenite phải được gắn chặt một cách an toàn với thiết bị làm lạnh
được cung cấp với Sơ đồ 23 về làm kín bằng dòng chức năng. Các chữ số cao 6 mm
(1/4 in), nhãn này phải có nội dung: “CHÚ
Ý QUAN TRỌNG: TẤT CẢ KHÍ TỒN ĐỌNG PHẢI ĐƯỢC THÔNG KHÍ KHỎI HỆ THỐNG TRƯỚC KHI VẬN
HÀNH ĐỂ NGĂN NGỪA THIỆT HẠI CHO CỤM LÀM KÍN CƠ KHÍ".
8.3. Hệ thống
làm mát (Nhóm II)
● Nếu được quy định, hoặc được yêu cầu
bởi nhà sản xuất cụm làm kín, việc làm mát bên ngoài (xem Hình G.19 và Hình
G.20) phải được cung cấp cho tấm nắp đệm cụm làm kín phù hợp theo sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cụm làm kín được trang bị hệ thống
làm nguội bằng nước phải được thiết kế để cho phép việc nước làm mát có thể thoát ra qua ống thoát
nước; và
CHÚ THÍCH 1: Việc làm nguội liên quan
đến môi trường, thường là nước, nitơ hoặc hơi nước hoặc bằng bề mặt liếp xúc với
khí quyển của cụm làm kín cơ khí. Việc
làm nguội thường được áp dụng nếu vật liệu được làm kín là độc hại, dễ cháy,
oxi hóa, polyme, hoặc kết dính khi bị khô. Gia nhiệt có thể được sử dụng
để nung nóng và làm lạnh. Tấm nắp đệm được thiết kế có ống lót tiết lưu để ngăn
ngừa độ ẩm và ngăn ngừa sự rò rỉ nước từ cụm làm kín được làm mát vào thân ổ trục
và làm bẩn dầu bôi trơn, và để tăng lớn nhất dung tích chất lỏng làm mát.
c) Nếu việc làm mát bằng nước được quy
định và nếu có không gian cho phép, tấm nắp đệm cụm làm kín phải được thiết kế
có tấm chắn than cốc.
CHÚ THÍCH 2: Tấm chắn này dẫn trực tiếp hơi nước
tới vùng mà ở đó than cốc sẽ có xu hướng tích tụ, và truyền hơi nước để mang vật
liệu đi khỏi cụm làm kín
và bề mặt cụm làm kín. Bằng việc làm mát
chất lỏng rò rỉ bề mặt tiếp xúc khí quyển của
bề mặt cụm làm kín, một sự làm mát bằng
hơi nước ngăn ngừa sự tạo thành than cốc và sự dừng đột ngột của cụm làm kín xảy
ra sau trong điều kiện nhiệt độ cao (trên 150 °C (300 °F). Nó cũng giữ sự tích
trữ nhớt mỏng khi bơm không vận hành. Nếu việc tích trữ dày hơn ở các bề mặt,
các cụm làm kín có thể bị hư hỏng ngay khi khởi động. Việc tập hợp các chất
ngưng tụ ở bề mặt cụm làm kín có thể làm bay hơi và làm hư hỏng bề mặt cụm làm
kín.
8.4. Hệ thống
ống nước làm mát (Nhóm III)
8.4.1. Hệ thống ống nước làm
mát phải được thiết kế cho những điều kiện được quy định trong Bảng 5. Những
quy định phải đầy đủ cho vấn đề thông khí và việc tháo nước của hệ thống.
● 8.4.2. Nếu được quy định,
phải sử dụng đường ống được mạ kẽm.
● 8.4.3. Nếu được quy định,
chỉ thị ký hiệu dòng chảy (hở hoặc kín theo quy định) phải được chỉ ra trên mỗi
đường ra.
● 8.4.4. Nếu được quy định, mỗi
chi tiết được sử dụng, ví dụ, việc cung cấp không khí và khí trơ, đường ống
cung cấp nước làm mát và đường hồi, và đường ống khác như đã quy định, phải có
đường ống góp chung, ống góp phải có kích
thước đầy đủ để cho phép lưu lượng dòng chảy lớn nhất thông qua tất cả các bộ
phận mà có thể sử dụng đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Giá trị
Vận tốc
trên bề mặt trao đổi nhiệt
1 ,5 m/s đến
2,5 m/s (5 ft/s đến 8 ft/s)
Áp suất làm
việc cho phép lớn nhất, theo áp kế
0,5 MPa
(6,2 bar) (75 psi)
Áp lực thử,
theo áp kế
0,8 MPa (8
bar) (115 psi)
Tổn thất áp
suất lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn
nhất ở đầu vào
32 °C (90
°F)
Nhiệt độ lớn
nhất ở đầu ra
49 °C (120
°F)
Sự tăng nhiệt
độ lớn nhất
17 °C (30
°F)
Yếu tố nhiễm
bẩn trên bề mặt nước
0,35 m2
K/kW (0,002
hr-ft2-oF/Btu)
Độ cho phép
ăn mòn vỏ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Không áp dụng cho
hệ thống ống.
8.5. Các bộ
phận phụ và hệ thống phụ trợ
8.5.1. Bộ tách kiểu xoáy
8.5.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, hệ thống dòng chức năng của cụm làm kín phải được thiết kế sao cho bộ
tách kiểu xoáy là cơ cấu giới hạn dòng chảy.
8.5.1.2. Các bộ tách kiểu xoáy
phải được lựa chọn để tối ưu hóa việc loại bỏ các chất rắn cho sự chênh lệch giữa
các tầng bơm. Nếu áp lực chênh vượt quá độ chênh thiết kế của bộ tách kiểu
xoáy, lỗ dòng chảy có thể được sử dụng. Các bộ tách kiểu xoáy không được sử dụng
áp lực chênh nhỏ hơn 0,17 Mpa (1,7 bar) (25 psi).
CHÚ THÍCH 1: Để khử bỏ các chất rắn một
cách hiệu quả khỏi dòng chức năng, các chất rắn cần phải có tỉ trọng ít nhất gấp
hai lần tỉ trọng chất lỏng. Một số vật liệu
thông thường thường xuyên được tìm thấy trong các dòng xử lý tinh của các nhà máy lọc và tỉ trọng (mật độ) xấp xỉ
của chúng được liệt kê ở Bảng 6. Do vậy,
đối với hầu hết các môi trường làm việc
là chất lỏng Hydrocacbon, ngoại trừ sự khởi động ban đầu, hầu hết chất rắn lắng
đọng ở đó là than cốc, bộ tách kiểu xoáy có thể là không hiệu quả. Tuy nhiên, đối
với các bơm có nước vào hút từ sông, vịnh
hay giếng, bộ tách kiểu xoáy có thể làm việc nếu được lắp đúng. Tuy nhiên, rất
nhiều người sử dụng, quy định sử dụng các
bộ tách kiểu xoáy cho tất cả các bơm dựa vào giả định là trong quá trình xây dựng và đại tu bộ phận chính, những mảnh
vụn như vảy hàn, cát và đá, có thể xâm nhập
vào hệ thống đường ống và có thể gây ra hư hỏng cụm làm kín trong quá trình khởi
động.
CHÚ THÍCH 2: Hiệu suất tách (phần trăm
các chất rắn được mang theo) của bộ tách kiểu xoáy cũng phụ thuộc vào chênh lệch
áp suất và kích cỡ hạt. KN chênh lệch áp suất qua bộ tách kiểu xoáy thay đổi
(tăng hoặc giảm) từ độ chênh theo thiết kế, hiệu suất tách thường bị giảm. Khi
kích cỡ hạt giảm, hiệu suất tách cũng giảm.
8.5.1.3. Đối với các bơm giữa
hai ổ trục, bộ tách kiểu xoáy phải được cấp cho mỗi cụm làm kín cơ khí.
8.5.1.4. Trừ trường hợp được
quy định, hoặc như được yêu cầu trong 8.1.12, các bộ tách kiểu xoáy phải được
chế tạo bằng thép không gỉ austenic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
Mật độ
kg/m3(lb/ft3)
Xi măng,
cát và đá
2 307 (144)
Đất sét
1 762 (110)
Than cốc
513(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 538 (96)
Xăng (mật độ
tương đối 0,7)
721 (45)
Thủy tinh
2 595 (162)
Dầu hỏa
801 (50)
Đá vôi
2 355 (147)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
897 (56)
Cát
2018(126)
Thép
7 801 (487)
Lưu huỳnh
2 002 (125)
Nhựa đường
1 201 (75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
993 (62)
Gỗ (thông)
432 (27)
8.5.2. Vòi điều khiển lưu lượng
8.5.2.1. Số lượng và vị trí
các vòi điều khiển lưu lượng cần thiết phải được xác định bởi nhà cung cấp được
định rõ để thiết kế cho hệ thống đường ống phụ trợ, như quy định trong 8.1.3.
Vòi điều khiển có thể chỉ cần có trong
hệ thống dòng chức năng của cụm làm kín hoặc cùng với ống lót tiết lưu và/hoặc
bộ tách kiểu xoáy để
a) giới hạn tốc độ tuần hoàn dòng chức
năng của cụm làm kín,
b) điều chỉnh áp suất
buồng làm kín.
● 8.5.2.2. Trừ trường hợp được
quy định, nếu hệ thống ống được cấp, đầu nối dạng bịt/thông phải được cấp. Nếu
hệ thống ống đã được quy định, một ở tấm chứa đầu nối hoặc nhiều đầu nối phải
được cấp và được lắp trong hệ thống ống phụ trợ giữa hai mặt bích. Các mối nối
với vòi phải không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các vòi điều khiển phải có lỗ
khoan nhỏ nhất là 3 mm (1/8 in).
CHÚ THÍCH: Các lỗ khoan ở cửa nhỏ hơn
3 mm (1/8 in) dễ bị tắc hơn và có thể làm hỏng cụm làm kín.
b) Trừ trường hợp được quy định, hoặc
như được yêu cầu trong 8.1.12, các tấm chứa vòi điều khiển phải được chế tạo bằng
thép không gỉ austenic có đuôi kéo dài đến đường kính ngoài của bích. Phần đuôi
kéo dài phải được dập nổi với thông số đường kính lỗ khoan, kích cỡ lỗ và vật
liệu làm tấm.
8.5.2.3. Nhiều vòi điều khiển
được lắp nối tiếp có thể được sử dụng nếu tổn thất áp suất có thể xảy ra trong
một cửa có đường kính 3 mm (1/8 in). Tiếng ồn qua vòi điều khiển có thể tăng
lên rất cao nhất là khi tốc độ dòng chảy lớn. Khách hàng và nhà cung cấp phải đảm
bảo định kích cỡ đúng cho vòi điều khiển để giảm nhỏ nhất độ ồn do không khí.
● 8.5.2.4. Nếu được quy định, một
đầu nối vòi điều khiển (không phải là bộ
góp của vòi điều khiển) phải được cấp tại vòi xả và/hoặc vòi hút của bơm để hạn
chế sự rò rỉ trong trường hợp các tổ hợp ống hoặc hệ thống đường ống phụ trợ hư
hỏng.
8.5.3. Các bộ làm mát dòng chức năng của
cụm làm kín
8.5.3.1. Các bộ làm mát dòng chức
năng của cụm làm kín ngoài được lắp trong hệ thống ống dòng chức năng của cụm
làm kín có thể được coi là phương pháp thay thế tạo ra giới hạn nhiệt độ của sản
phẩm được yêu cầu (xem 6.1.2.14). Khi được trang bị các bộ làm mát dòng chức
năng của cụm làm kín ngoài phải phù hợp với 8.5.3.1.1 đến 8.5.3.1.7. Các yêu cầu
cho bộ làm mát được lắp trong hoặc lắp hoàn chỉnh với bình chứa chất lỏng đệm/ngăn
được cho trong 8.5.4.5.
8.5.3.1.1. Các bộ làm mát dòng
chức năng của cụm làm kín phải được định kích cỡ cho tốc độ dòng chức năng của
cụm làm kín được đề xuất bởi nhà sản xuất cụm làm kín, nhưng không được định
kích cỡ cho tốc độ dòng thấp hơn 8 l/min (2U.S gal/min) cho mỗi cụm làm kín.
8.5.3.1.2. Trừ trường hợp được
quy định, các bộ làm mát dòng chức năng của
cụm làm kín phải được bố trí với chất lỏng dòng chức năng ở phía ống và nước
làm mát ở phía vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3.1.3. Đường nước làm mát
nên được theo dõi nhiệt độ trong khí hậu lạnh.
● 8.5.3.1.4. Nếu đã được khách
hàng quy định hoặc nếu được yêu cầu bởi các quy định địa phương, các bộ làm mát
dòng chức năng của cụm làm kín phải được
thiết kế, chế tạo và kiểm tra phù hợp với tổ hợp đường ống quy định trong ISO
15649.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục này, ASME B31.3 tương đương với
ISO 15649,
8.5.3.1.5. Trừ trường hợp được
quy định, đối với đường kính trục trên 60 mm (2,5 in), đường kính ngoài của ống
phải là 19 mm (3/4 in) với độ dày thành nhỏ nhất là 2,4 mm (0,095 in). Đối với
đường kính trục là 60 mm (2,5 in), đường kính ngoài của ống phải là 12,7 mm
(1/2 in) với độ dày thành nhỏ nhất là 1,6 mm (0,065 in). Như một sự nhỏ nhất, đối
với tất cả các kích cỡ, trừ trường hợp được quy định trong 8.1.12, các ống phải
là thép không gỉ austenic và vỏ phải là thép cacbon.
8.5.3.1.6. Bộ làm mát dòng chức
năng của cụm làm kín phải được bố trí để có quá trình xả và thông hơi hoàn chỉnh
cho cả nước và phía chất lỏng công tác. Một van xả (không chỉ là nút) phải được
lắp tại điểm thấp nhất trên phía vỏ.
8.5.3.1.7. Đối với tất cả các
bơm ở giữa hai ổ trục, một bộ làm mát dòng chức năng của cụm làm kín ngoài tách
biệt phải được cấp cho mỗi cụm làm mát cơ khí.
8.5.4. Bình chứa chất lỏng ngăn/đệm
8.5.4.1. Nếu bình chứa chất lỏng
ngăn/đệm được quy định, khách hàng và nhà sản xuất cụm làm kín cơ khí phải thỏa
thuận với nhau về yêu cầu kích cỡ, dụng cụ, lựa chọn chất lỏng và bố trí chung.
● 8.5.4.2. Trừ trường hợp được
quy định, bình chứa chất lỏng ngăn/đệm phải được bố trí như sau (xem Hình G.27
và Hình G.28).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bình chứa chất lỏng ngăn/đệm phải
được lắp trên giá đỡ chắc chắn được cấp bởi nhà sản xuất đã được quy định trên
tờ dữ liệu và không bị ảnh hưởng bởi sự
rung lắc của bơm (xem 8.1.3).
c) Độ cao mức chất lỏng thông thường
(NLL) trong bình chứa chất lỏng ngăn/đệm trên tấm nắp đệm của bơm phải được thiết lập bởi nhà sản xuất cụm làm kín. Nó phải không được quá 1
m (3ft). Chiều cao này phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy yêu cầu, điều kiện xung
quanh của chất lỏng ngăn/đệm, vị trí bình chứa, sự cản thủy lực của hệ thống, sự
tương quan của cột áp cơ cấu tuần hoàn dương với đặc điểm tính năng dòng chảy
và yêu cầu cột áp hút thực.
d) Để giảm tổn thất áp suất trong hệ
thống, chiều dài đường ống và việc sử dụng phụ tùng giữa bình chứa và tấm nắp đệm
của cụm làm kín phải được giảm nhỏ nhất.
Toàn bộ các đường phải dốc lên từ đệm kín
bơm đến bình chứa nhỏ nhất là 10 mm cho mỗi 240 mm (1/2 in cho mỗi ft), sử dụng các đoạn ống cong được uốn mềm mại.
e) Bình chứa chất lỏng ngăn/đệm phải
được đặt càng gần bơm càng tốt nhằm mục đích tạo đủ không gian cho vận hành và
bảo dưỡng. Các bình chứa không được đặt trực tiếp phía trên bơm và không được để
nó bị ảnh hưởng do sự rung lắc của bơm. Các đường nóng phải được cách ly cần
thiết cho sự an toàn.
f) Trừ trường hợp được quy định, bình
chứa phải được cấp lỗ thông hơi ở điểm cao có van và một miệng cấp dầu. Phương
pháp làm đầy bình chứa phải được xem xét trong giai đoạn thiết kế của dự án lắp bình chứa chất lỏng ngăn/đệm.
Cung cấp phương pháp làm đầy bình chứa của cụm làm kín chịu áp (để ngăn cản sự
đảo ngược áp suất cho những ứng dụng chất lỏng ngăn). Một hệ thống làm đầy kín,
một hệ thống mà có thể tạo cho người vận hành có thể làm đầy bình chứa mà không
để phơi ra chất lỏng ngăn/đệm cũng phải được chú ý. Không được làm đầy bằng
tay. Có thể làm đầy bình chứa từ mức an toàn và từ mức có thể vận hành. Một hệ
thống mà cần việc dùng thang hay đi bộ không được chấp nhận. Cho dù hệ thống có
tổ hợp như thế nào, dụng cụ phù hợp và
thiết bị bảo vệ giảm áp phải được cấp để ngăn chặn sự quá áp của bình chứa hay
hệ thống.
Các hệ thống này thông thường có trong
phạm vi cung cấp của người sử dụng, nhưng có thể thường được cấp bởi nhà cung cấp
cụm làm kín hoặc nhà cung cấp bơm khi được yêu cầu.
Một số ví dụ bao gồm:
1) Một thùng được đặt chính giữa được
nối cố định với các bình chứa khác nhau bằng đường ống và/hoặc các bể sử dụng
trong ngày bằng hệ thống ống lực rót trọng trường, bơm chuyển, hoặc áp suất khí
trơ để truyền chất lỏng ngăn/đệm.
2) Một bơm bằng tay mà có thể được nối với thùng hằng ngày hay thùng phuy có
ống mềm hoặc lõi cuốn có thể tháo được, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế hệ thống ống thông gió
cho hệ thống thu hồi hơi nước, khách hàng phải tính toán đến khả năng ngưng tụ
hơi hydrocacbon từ các nguồn khác được nối với hệ thống. Các bình chứa gom hơi
ngưng tụ và/hoặc thiết bị theo dõi nhiệt độ đường thông hơi có thể phải được
trang bị để tránh tạo ra cột áp chất lỏng tĩnh
trong hệ thống ống thông hơi tránh sự ngưng tụ có thể xảy ra của chất lỏng ngăn/đệm.
Việc loại bỏ chất lỏng lắng đọng phải
được xem xét trong thiết kế lắp đặt bình chứa chất lỏng ngăn/đệm. Bất cứ phần cứng
nào cần để thực hiện tốt yêu cầu này cần phải liệt kê trong thiết kế hệ thống.
g) Trừ trường hợp được quy định, các
vòi điều khiển dòng chảy phải được cung cấp phù hợp với 8.5.2.
CHÚ THÍCH: Thông thường, các bình chứa
chất lỏng đệm được thông hơi liên tục đến hệ thống thu hồi hơi. Vòi điều khiển
điều chỉnh dòng chảy được định cỡ riêng cho hệ thống thường được lắp trong đường
thông hơi để hạn chế dòng chảy từ bình chứa và để tạo ra áp suất ngược trên đó.
h) Trừ trường hợp được quy định, bình
chứa phải được trang bị một bộ chuyển mạch có áp và áp suất kế để theo dõi khoảng
trống bay hơi phía trên mức chất lỏng cao (HLL) trong bình chứa.
● Khách hàng phải quy định xem rơ le
có báo động không khí áp suất tăng (cao) hoặc áp suất giảm (thấp) hay.
CHÚ THÍCH: Các cụm làm kín Cấu trúc 2
được trang bị bình chứa chất lỏng ngăn/đệm thường sử dụng chuông báo áp suất
cao để cho biết cụm làm kín chính có hư hỏng hay không. Các cụm làm kín Cấu
trúc 3 được trang bị bình chứa chất lỏng ngăn thường sử dụng đèn báo áp suất thấp để cho biết
độ sụt hay sự tổn thất áp suất của chất lỏng
ngăn.
i) Trừ trường hợp được quy định, bình
chứa phải được cấp rơ le báo mức thấp (LLA).
● Nếu được quy định, một rơ le báo mức
cao (HLA) phải được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thể tích chất lỏng trong bình chứa,
tại NLL phải ít nhất:
1) 12 I (3 U.S. gal) đối với đường
kính trục là 60 mm (2,5 in) và nhỏ hơn;
2) 201 (5 U.S. gal) đối với đường kính
trục lớn hơn 60 mm (2,5 in).
b) NLL phải ít nhất là 150 mm (6 in)
trên điểm LLA.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách 150 mm (6 in)
cho phép dễ dàng quan sát
c) Thể tích khoảng trống bay hơi trong
bình chứa trên NLL phải bằng với hoặc lớn hơn thể tích chất lỏng giữa NLL và điểm
báo mức thấp (LLA).
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu ở b) và c) đảm bảo thể tích phù hợp để cho phép biến
đổi mức trong khi đảm bảo được khoảng trống bay hơi thích hợp phía trên chất lỏng.
d) Điểm báo mức chất lỏng cao (HLL), nếu
được cấp, phải ít nhất là 50 mm (2 in) phía trên NLL.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách 50 mm (2 in) giảm
nhỏ nhất lượng rò rỉ xâm nhập vào bình chứa trong khi tạo ra được đủ thể tích để
tránh đèn báo sai do sự biến đổi thông thường về mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khoảng cách đã được quy định
ở e) cho phép mức biến đổi nhưng vẫn có trong vòi hồi lại.
f) Đầu hồi của chất lỏng ngăn/đệm (đầu vào) tới bình chứa phải có độ cao ít
nhất 250 mm (10 in) phía trên đầu nối cấp chất lỏng ngăn/đệm (đầu ra).
g) Nguồn cấp chất lỏng ngăn/đệm (đầu
ra) từ bình chứa phải có độ cao ít nhất 50 mm (2 in) phía trên đáy của bình chứa. Ngoài ra, một mối nối xả có van
được định hướng cho phép xả hoàn toàn phải được trang bị ở đáy của bình chứa. Một
ống đứng bên trong có thể được lắp trong bình chứa.
CHÚ THÍCH: Khi đặt đường cấp là lối ra
của bình chứa đặt phía trên đáy ngăn chặn
được bất kỳ các hạt lắng đọng trong bình chứa xâm nhập vào cụm làm kín cơ khí.
8.5.4.4. Bình chứa chất lỏng
ngăn/đệm phải được chế tạo phù hợp với 8.5.4.4.1 đến 8.5.4.4.10.
8.5.4.4.1 Bình chứa tiêu chuẩn
phải phù hợp với Hình G.27. Nếu được xác định, bình chứa phải phù hợp với Hình
G.28.
8.5.4.4.2. Bình chứa là một phần
của hệ thống ống của bơm. Trừ trường hợp được quy định hoặc được yêu cầu bởi
quy định địa phương, bình chứa phải được thiết kế, chế tạo và kiểm tra phù hợp
với ISO 15649 về sử dụng tổ hợp đường ống.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục này, ASME B31.3 tương đương với
ISO 15649.
8.5.4.4.3. Trừ trường hợp được
quy định, các bình chứa phải được chế tạo như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bình chứa 20 I (5 U.S. gal) phải được
chế tạo từ ống DN 200 (NPS 8) quy trình
40.
Nếu bình chứa được thiết lập hoàn toàn
từ các tổ hợp ống, ISO 15649 có thể được áp dụng và tạo ra sự thiết kế phù hợp
cho bình chứa cũng như cho hệ thống hút và xả của bơm. Trách nhiệm của người sử
dụng là phải đảm bảo rằng các quy định địa phương không đòi hỏi bình chứa phải
được chế tạo theo mã bình áp lực như EN 13445 hoặc ASME VIII, Phần 1.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục này, ASME B31.3 tương đương với
ISO 15649.
8.5.4.4.4. Một tấm nhãn được dập
nổi với các thông tin MAWP, áp suất thử
thủy tĩnh và nhiệt độ cho phép lớn nhất và nhỏ nhất phải được gắn cố định vào
bình chứa.
8.5.4.4.5. Trừ trường hợp được
quy định, chỉ thị đo mức của bình chứa chất lỏng ngăn/đệm phải là thiết bị phản
quang hàn trong phạm vi có thể nhìn thấy kéo dài từ dưới điểm báo mức thấp đến
ít nhất 75 mm (3 in) phía trên NLL hoặc, nếu được trang bị, 25 mm (1 in) phía
trên điểm báo mức cao cho dù lớn hơn. Việc đánh dấu cố định cho biết mức bình
thường phải được cung cấp.
8.5.4.4.6. Trừ trường hợp được
quy định, bình chứa chất lỏng ngăn/đệm và bất kỳ hệ thống ống hoặc bộ phận được
hàn trực tiếp với bình chứa phải là thép không gỉ AISI 316 L.
8.5.4.4.7.Nhà sản xuất cụm làm
kín phải khẳng định là nhiệt độ tại lối ra ở vòi điều khiển trong đường thông
hơi từ bình chứa phải lớn hơn nhiệt độ chuyển tiếp giòn-dẻo cho các vật liệu kết
cấu. Ảnh hưởng của nhiệt độ chất lỏng ngăn/đệm và sự tự động đông lạnh chất lỏng
rò rỉ qua vòi điều khiển phải được kiểm tra để xác định nhiệt độ thiết kế của
thiết bị.
8.5.4.4.8. Trừ trường hợp được
quy định, các đường nối bình chứa chất lỏng ngăn/đệm với cụm làm kín cơ khí phải
là ống thép không gỉ austenic phù hợp với Bảng 4 và yêu cầu dưới đây:
a) 12 mm (1/2 in) là nhỏ nhất cho đường
kính trục là 60 mm (2,5 in) và nhỏ hơn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4.4.9. Nếu được quy định, ống
thép không gỉ austenic, quy trình 80 phù hợp với Bảng 4 và các yêu cầu dưới đây
phải được cung cấp:
a) 12 mm (1/2 in) là nhỏ nhất cho đường
kính trục là 60 mm (2,5 in) và nhỏ hơn; và
b) 18 mm (3/4 in) là nhỏ nhất đối với
đường kính trục lớn hơn 60 mm (2,5 in), nếu thực tế.
8.5.4.4.10. Trừ trường hợp được
quy định, tất cả mối nối với bình chứa phải được cắt ren.
8.5.4.5. Trừ trường hợp được
quy định, bình chứa chất lỏng ngăn/đệm phải được trang bị ống xoắn làm mát như
sau:
a) Tiêu chí cho việc phân loại kích cỡ
theo nhiệt độ của ống xoắn làm mát phải được nhà sản xuất cụm làm kín cấp (xem
8.4.1). Nhà sản xuất cụm làm kín phải khẳng định là ống xoắn làm mát bình chứa
phải đáp ứng yêu cầu vận hành nhiệt được dự tính tại điều kiện công trường đã định
ở tờ dữ liệu. Trong khi được mong chờ là có ống xoắn làm mát có kích cỡ tiêu
chuẩn được dựa vào chiều dài bình chứa, nhà sản xuất cụm làm kín phải tính đến
một số yếu tố khi quy định kích cỡ nhỏ nhất của cuộn làm mát được yêu cầu. Các
yếu tố này bao gồm cả tốc độ dòng chảy của cơ cấu tuần hoàn trong hoặc của bộ
tuần hoàn ngoài, yêu cầu về xi phông nhiệt, tham số chất lỏng làm mát, và đặc
tính chất lỏng ngăn/đệm.
b) Việc sử dụng phương pháp làm mát
khác cần được tìm hiểu kỹ nếu điều kiện xung quanh không cho phép sử dụng nước
do khả năng đóng bằng hoặc nếu nước làm mát được dùng có chất lượng kém và có
khả năng bị đóng cặn.
c) Ống xoắn làm mát phải được lắp bên
trong với bình chứa sao cho đỉnh của cuộn ở phía dưới mối nối đường hồi (đầu
vào). Chất lỏng làm mát phải ở phía ống.
d) Các ống phải là thép không gỉ
austenic 12 mm (1/2 in) với độ dày thành nhỏ nhất là
1,6 mm (0,065 in). Không được lắp các mối nối ống, phụ tùng hoặc đường nối bên
trong bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ống xoắn làm mát phải được bố trí
sao cho nó có thể được xả hết (hoàn toàn).
8.5.5. Tiêu chí lựa chọn chất lỏng
ngăn/đệm
8.5.5.1. Khách hàng phải quy định
trên tờ dữ liệu đặc tính chất lỏng ngăn/đệm (xem Phụ lục A, Bảng 10 khuyến cáo
quy trình lựa chọn).
● 8.5.5.2. Nếu được quy định,
nhà sản xuất bơm và/hoặc cụm làm kín phải xem xét lại sự lựa chọn chất lỏng
ngăn/đệm của khách hàng.
8.6. Chất lỏng
ngăn/đệm và các cơ cấu tuần hoàn tích cực dòng chức năng của cụm làm kín
8.6.1. Quy định chung
● Nếu cụm làm kín kép ướt hoặc cụm làm
kín đơn với Sơ đồ 23 được quy định, cấu trúc tuần hoàn tích cực, ví dụ như cơ cấu
tuần hoàn trong, bơm tuần hoàn ngoài hoặc hệ thống có dòng chảy qua từ nguồn
bên ngoài được yêu cầu đề đảm bảo sự tuần hoàn tích cực chất lỏng ngăn/đệm hoặc
dòng chức năng đến cụm làm kín. Khách hàng phải quy định loại cơ cấu tuần hoàn
nào được cấp.
8.6.2. Cơ cấu tuần hoàn trong
8.6.2.1. Cơ cấu tuần hoàn
trong phải tạo ra tốc độ dòng chảy được yêu cầu sử dụng chất lỏng ngăn/đệm đã định
tại điều kiện vận hành và khởi động dựa vào các phụ kiện được cấp và tiêu chí lắp
đặt lớn nhất ở Hình G.29 và Hình G.30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 8.6.2.2. Đối với cấu trúc Loại
3 hoặc nếu đã được quy định,nhà sản xuất cụm làm kín phải cấp đường đặc tính cột
áp-lưu lượng của cơ cấu tuần hoàn trong dựa vào các kết quả thử nghiệm thực tế.
8.6.2.3. Khe hở hướng kính giữa
chi tiết quay của cơ cấu tuần hoàn và chi tiết tĩnh,
lỗ buồng làm kín hay lỗ buồng chặn phải không được nhỏ hơn 1,5 mm (1/16 in).
8.6.2.4. Các thiết kế các cụm
làm kín cơ khí sử dụng các cơ cấu tuần hoàn trong phải đảm bảo là các cửa đầu
vào và cửa đầu ra của cơ cấu thẳng hàng đúng với các mối nối chất lỏng ngăn/đệm
hoặc nguồn cấp dòng chức năng của cụm làm kín và mối nối đường hồi khi chúng được
lắp trong buồng làm kín.
8.6.3. Bơm tuần hoàn ngoài
8.6.3.1. Nếu được quy định,
hoặc nếu một cơ cấu tuần hoàn trong không được yêu cầu để đáp ứng được lưu tốc
mong muốn, bơm tuần hoàn cưỡng bức ngoài phải được thiết kế. Việc lựa chọn bơm
tuần hoàn phải được sự đồng ý giữa khách hàng và nhà sản xuất cụm làm kín.
Khi bơm tuần hoàn ngoài hư hỏng có thể
dẫn đến hư hỏng cụm làm kín cơ khí trong bơm chính, vì vậy cần xem xét đến việc
khóa liên động giữa bơm tuần hoàn và bơm chính.
8.6.3.2. Thiết bị điện phải
phù hợp với IEC 60079 hoặc NFPA 70 Mục 500-502, cho sự phân loại vùng nguy hiểm
được đưa ra bởi khách hàng.
8.6.4. Các hệ thống dòng chức năng cụm
làm kín ngoài
● 8.6.4.1. Nếu nguồn ngoài của
dòng chức năng của cụm làm kín đã được quy định (Hình G.11 và Hình G.18) khách
hàng phải quy định đặc tính chất lỏng. Nhà sản xuất cụm làm kín phải quy định
thể tích, áp suất và nhiệt độ được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự lựa chọn dòng chức năng
không phù hợp hoặc lưu tốc của dòng chức năng dư thừa có thể ảnh hưởng đến tính
năng của bơm.
8.6.5. Bình gom chất ngưng tụ
8.6.5.1. Nếu hệ thống gom chất
ngưng tụ được cấp, phải phù hợp với 8.6.5.2 đến 8.6.5.7 (xem Hình G.25).
8.6.5.2. Bình gom chất ngưng tụ:
a) phải bằng thép cacbon có đường kính
ít nhất là 200 mm (8 in), quy trình 40, và dung tích nhỏ nhất là 12 I (3 U.S.
gal) phù hợp với 8.5.4.4.2, 8.5.4.4.4 và Bảng 4. Đối với bơm được sản xuất từ vật
liệu khác ngoài vật liệu thép cacbon, bình gom phải là vật liệu giống như vỏ
bơm, hoặc có độ chống ăn mòn và đặc tính cơ khí tốt (trong chất lỏng công tác
đã định) hơn vật liệu được dùng cho vỏ bơm;
b) phải có ít nhất một nắp che mặt đầu
được bắt bích cho lối đi vào bảo dưỡng bên trong;
c) phải được lắp vừa với calip mức được
lắp trên nắp đầu được bắt bích;
d) phải có mối nối tháo kích cỡ nhỏ nhất
3/4 NPT mà hoàn chỉnh với van cầu được rót hoàn chỉnh; và
e) phải có khớp nối thông hơi có kích
cỡ nhỏ nhất 1/2 NPT mà hệ thống ống cho bộ chuyển mạch có áp phát hiện sự rò rỉ
của cụm làm kín chính calip đo áp suất và vòi điều khiển hạn chế được lắp vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 8.6.5.4. Nếu được quy định, mối
nối thử nghiệm phải được lắp để giải phóng nhiệt nitơ để thử cụm làm kín chặn
và/hoặc bộ gom sạch.
8.6.5.5. Khách hàng phải
cung cấp thêm các yêu cầu cho việc xả,
8.6.5.6. Tất cả bộ phận giữa mối
nối buồng làm kín chặn và van cầu xả của bình gom chất ngưng tụ và vòi điều khiển
hạn chế thông hơi phải được coi là các chi tiết giữ áp và phải được thử thủy
tĩnh theo 10.3.2.
8.6.5.7. Ống từ tám nắp nắp đệm
đến bộ gom phải có độ dốc nhỏ nhất là 42 mm/m (1/2 in/ft) về phía bộ gom. Kích
cỡ ống nhỏ nhất phải là DN 15 (NPS 1/2).
8.6.5.8. Nếu sự rò rỉ có thể
đông đặc tại nhiệt độ môi trường, các đường trong bộ gom phải được dò nhiệt và
được tách biệt. Nếu được quy định, khách hàng phải nhận biết kiểu và thông số kỹ
thuật dò nhiệt.
8.6.6. Các hệ thống cung cấp khí
ngăn/đệm
8.6.6.1. Nếu hệ thống khí
ngăn/đệm được quy định, khách hàng và nhà sản xuất cụm làm kín cơ khí phải đồng
ý về yêu cầu dụng cụ và bố trí chung.
8.6.6.2. Các hệ thống cung cấp
khí ngăn/đệm phải được cấp bởi nhà cung cấp cụm làm kín và bao gồm nhỏ nhất một
bộ điều chỉnh áp suất, bộ lọc, lưu lượng kế, van kiểm tra, van nạp và van cách
ly đầu vào và đầu ra, bộ chuyển mạch có áp thấp và áp suất kế (xem Hình G.31).
8.6.6.3. Bộ điều tiết áp suất,
calip và rơ le phải được chọn sao cho áp
lực vận hành thông thường ở giữa phạm vi. Áp suất vận hành lớn nhất và nhỏ nhất
cũng phải nằm trong phạm vi của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc cấp khí được lọc hiệu quả rất
quan trọng. Các rãnh ở bề mặt làm kín có thể dễ dàng bị chặn lại, do vậy sự
tách bề mặt làm kín giảm và sự mài mòn bề mặt có thể xảy ra nhanh.
8.6.6.5. Nếu được quy định,
rơ le dòng chảy cao phải được cấp và được lắp giữa lưu lượng kế và van kiểm tra
(xem Hình G.23 và Hình G.24).
9. Thiết bị đo
9.1. Quy định
chung
9.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, thiết bị đo và việc lắp đặt phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
9.1.2. Trừ trường hợp được
quy định, các bộ điều khiển và thiết bị đo phải được thiết kế cho việc lắp
ngoài trời và phải phù hợp với mục đích của
IEC 60529 IP56 hoặc với tài liệu NEMA 250 Kiểu 4.
9.1.3. Các bộ điều khiển và
thiết bị đo phải được làm từ vật liệu thích ứng với môi trường và chất lỏng mà
chúng sẽ phơi ra. Đặc biệt xem xét đến tất cả các bộ điều khiển và thiết bị đo
như calip đo mức và rơ le được nối với chất lỏng được bơm và chất lỏng ngăn/đệm
(nếu có).
● 9.1.4 Thiết bị đo và các bộ
điều khiển phải được thiết kế và chế tạo cho sử
dụng ở vùng quy định (loại, nhóm và điều khoản và vùng).
9.1.5. Các bộ điều khiển và
các dụng cụ đo phải được định vị và bố trí cho phép người vận hành dễ nhìn,
cũng như có thể thử nghiệm, điều chỉnh và
bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Đồng hồ đo nhiệt độ
phải có công suất lớn và chống ăn mòn. Chúng được làm từ lưỡng kim hoặc chất lỏng
được làm đầy với một ống cứng phù hợp cho việc lắp khi cần. Nhiệt kế được làm đầy
chất thủy ngân không được sử dụng. Mặt in màu đen trên nền trắng là loại đồng
đo tiêu chuẩn.
9.2.2. Đồng hồ đo nhiệt độ
có số phải được lắp trong các đoạn ống hoặc trong các ống như quy định.
Thiết bị phụ trợ có thể hoặc đường ống
hoặc ống. Do vậy, người sử dụng phải quy định xem đồng hồ đo phải được đặt ở đường
ống hoặc ống.
9.2.3. Chi tiết cảm biến của đồng hồ đo nhiệt độ phải trong chất lỏng
đang chảy với chiều sâu do nhà sản xuất đồng hồ quy định.
9.2.4. Đồng hồ đo nhiệt độ
được lắp trong ống phải có đường kính nhỏ nhất là 38 mm (1,5 in) và ống phải có
chiều dài nhỏ nhất là 50 mm (2 in). Tất cả các đồng hồ khác phải có đường kính
nhỏ nhất là 90 mm (3,5 in), và ống phải có chiều dài nhỏ nhất là 75 mm (3 in).
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng đồng hồ có đường
kính 90 mm (3,5 in) thay vì đường kính tiêu chuẩn là 125 mm (5 in) là do kích cỡ
nhỏ thông thường của ống được dùng trong
hệ thống làm kín.
9.3. Hộp đo
nhiệt
Đồng hồ đo nhiệt độ mà tiếp xúc với chất
lỏng dễ cháy hoặc độc hại hoặc được đặt trong đường được nén hoặc ngập nước phải
được trang bị hộp đo nhiệt có thanh cứng được cắt ren có thể tách rời được làm
từ thép không gỉ austenic hoặc vật liệu khác phù hợp hơn với chất lỏng như nhà
sản xuất quy định bởi. Các hộp đo nhiệt được lắp trong ống phải có kích cỡ nhỏ
nhất là DN 15 (NPS 1/2). Các hộp đo nhiệt được lắp trong ống phải được sự đồng
ý của khách hàng. Các thiết kế hộp đo nhiệt và việc lắp đặt không được hạn chế
dòng chất lỏng
9.4. Áp suất
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này. API 614 tương đương với ISO 10438.
9.4.2. Áp suất kế (không bao
gồm khí áp kế) phải được trang bị các ống thép không gỉ AISI 316 hoặc vật liệu
khác phù hợp với chất lỏng, sự dịch chuyển của
ống thép không gỉ, và các mối nối trong bằng thép hợp kim kích thước 1/2 NPT có
các mặt xoắn. Các calip được lắp đặt trong hệ thống ống phải có các con số có
đường kính 64 mm (2,5 in). Các calip mà không được lắp trong hệ thống ống phải
có con số có kích cỡ 114 mm (4,5 in) [con số có kích cỡ 152 mm (6 in) cho phạm
vi áp suất trên 5,5 MPa (55 bar) (800 psi)]. Việc in màu đen trên nền màu trắng
là loại tiêu chuẩn cho các calip. Phạm vi của calip phải được lựa chọn sao cho
áp suất vận hành thông thường ở giữa phạm vi của calip. Tuy nhiên trong bất kỳ
hoàn cảnh nào việc đọc lớn nhất trên mặt đĩa phải không được quá sự điều chỉnh
van an toàn cộng với 10 %. Mỗi áp suất kế phải được cấp một cơ cấu sao cho đĩa
gắn vào được thiết kế giảm bớt áp suất dư.
● 9.4.3. Nếu được quy định,
calip đo đầy dầu phải được trang bị.
9.5. Bộ chuyển
mạch
9.5.1. Bộ chuyển mạch điều khiển, báo
hiệu và ngắt
9.5.1.1. Mỗi bộ chuyển mạch
báo hiệu, mỗi bộ chuyển mạch dừng và mỗi bộ chuyển mạch điều khiển trong từng hộp
tách rời được đặt sao cho dễ kiểm tra và bảo dưỡng. Trừ trường hợp được quy định,
bộ chuyển mạch hai cực, hai tiếp điểm có công suất nhỏ nhất ít nhất là 5 A tại
dòng điện xoay chiều (a.c) và 1/2 A tại dòng điện một chiều 120 V phù hợp với sự
phân loại vùng điện nguy hiểm phải được sử dụng. Không được sử dụng ngắt mạch bằng thủy ngân.
9.5.1.2. Trừ trường hợp được
quy định, các bộ chuyển mạch điện mà mở (ngắt) để báo hiệu và đóng (kích hoạt)
để ngắt phải được trang bị.
9.5.1.3. Bộ chuyển mạch báo hiệu
và ngắt phải không điều khiển được từ bên ngoài hộp. Chúng phải được bố trí cho
phép thử mạch điều khiển, nếu có thể, có cả thử phần tử kích thích mà không làm
ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của các thiết bị. Nếu tính năng ngắt mạch
phân dòng được trang bị một bảng điều khiển được cấp bởi nhà cung cấp, nhà cung
cấp phải cung cấp một đèn nhìn rõ trên bảng để chỉ báo khi mạch ngắt trong mã
thử mạch phân dòng. Nếu không có các quy định khác, hệ thống ngắt phải được cấp
rơ le khóa hoặc thiết bị phù hợp khác cho phép thử mà không phải dừng chi tiết.
9.5.1.4. Trừ trường hợp được
quy định hoặc được yêu cầu phù hợp với 8.1.12, các thành phần cảm biến áp phải
được làm từ thép không gỉ austenic. Các đèn báo áp suất thấp mà khởi động được
bằng việc giảm áp phải được trang bị mối nối thông hơi có lắp van cho phép điều
chỉnh được sự giảm áp sao cho người vận hành có thể để ý được áp suất thiết lập
ở đèn báo trên áp suất kế. Đèn báo áp suất cao mà khởi động được nhờ sự tăng áp
phải được trang bị các mối nối thử có van sao cho bơm thử xách tay có thể được dùng để tăng áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các bộ chuyển mạch mức có
thể có vùng chết đủ rộng để khởi động các bộ chuyển mạch khác trong quá trình điều chỉnh lại. Điều này đặc biệt đúng
khi phải chia với thể tích nhỏ thích ứng với bình chứa có cụm làm kín kép.
9.5.2. Bộ chuyển mạch có áp
9.5.2.1. Bộ chuyển mạch có áp
phải có sự bảo vệ trên phạm vi cho áp suất lớn nhất mà với áp suất đo bộ chuyển
mạch có thể bị phơi ra. Các bộ chuyển mạch bị phơi ra với chân không phải có sự
bảo vệ dưới phạm vi cho chân không hoàn toàn.
9.5.2.2. Các chi tiết đo và tất
cả các bộ phận chịu áp phải được làm từ thép không gỉ phù hợp với AISI 316 trừ
khi chất lỏng được bơm cần sử dụng các vật liệu thay thế như được nhà sản xuất
cụm làm kín quy định. Trừ trường hợp được quy định, các bộ chuyển mạch có áp phải
là các màng xếp hoặc màng ngăn. Các mối nối cho áp suất vào phải có kích cỡ là
1/2 NPT. Các mối nối cho các tín hiệu truyền khí phải có kích cỡ là 1/4 NPT.
● 9.5.2.3. Nếu được quy định,
máy truyền áp suất phải được trang bị.
9.5.3. Bộ chuyển mạch mức
9.5.3.1. Trừ trường hợp được
quy định, các bộ chuyển mạch mức phải là loại thủy tĩnh, điện dung hoặc loại
siêu âm như đã chỉ ra trên tờ dữ liệu.
9.5.3.2. Nếu được quy định,
các máy truyền mức phải được trang bị.
9.5.4. Bộ chuyển mạch lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Bộ chỉ
thị mức
9.6.1. Các bộ chỉ thị mức
tiêu chuẩn phải theo thiết kế phản xạ rãnh nở nhiệt mối hàn.
9.6.2. Nếu được quy định,
khi cố định bên ngoài hoặc tháo rời, bộ chỉ thị phản xạ phải được sử dụng thay
thiết kế rãnh nở nhiệt của mối hàn tiêu chuẩn.
9.7. Dụng cụ
đo lưu lượng
9.7.1. Bộ chỉ thị lưu lượng
Nếu được sử dụng, các bộ chỉ thị lưu
lượng phải là loại ống tròn không giới hạn và có thân làm bằng thép.
Để dễ dàng xem xét lại lưu lượng thông
qua dây dẫn, mỗi bộ chỉ thị lưu lượng phải được lắp đặt phù hợp với các hướng dẫn
của nhà sản xuất. Đường kính ống tròn ít nhất bằng một nửa đường kính bên trong
dây dẫn và hiển thị rõ ràng lưu lượng nhỏ nhất.
9.7.2. Lưu lượng kế
Lưu lượng kế là loại lưu lượng kế bọc
kim loại kiểu phao hoặc loại thiết kế nổi từ tính bên trong như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công suất của lưu lượng kế kiểu
phao được lựa chọn phải theo hình thức mà lưu lượng dòng chảy thông thường nằm ở
vị trí giữ một phần ba phạm vi.
c) Phải lắp đặt van kiểm tra tại đầu
ra của đồng hồ đo để ngăn chặn dòng chảy
ngược.
d) Lưu lượng kế có ống làm bằng thủy
tinh có thể chỉ được sử dụng ở nhiệt độ không khí hoặc khí trơ vào khoảng 60 °C
(140 °F) hoặc ít hơn và áp suất kế 0,7 MPa (7 bar) (100 psi) hoặc thấp hơn.
9.7.3. Bộ truyền lưu lượng
● Nếu được quy định, các bộ truyền lưu
lượng phải được trang bị.
9.8. Các van
an toàn
9.8.1. Trừ trường hợp được
quy định, nhà sản xuất phải sử dụng các van an toàn lắp đặt trên thiết bị hoặc
trong đường ống và ống do nhà sản xuất cung cấp. Những van an toàn khác phải đo
khách hàng trang bị. Các van an toàn sử dụng cho thiết bị vận hành phải đáp ứng
các yêu cầu của van an toàn xác định trong API RP 520, Phần I và II, và trong
526 tiêu chuẩn API. Nhà sản xuất phải quyết định kích cỡ và áp suất cài đặt của tất cả các van an toàn liên quan đến thiết
bị. Giấy báo giá của nhà sản xuất phải nêu tất cả các van an toàn và chỉ định
rõ ràng loại nào do nhà sản xuất cung cấp. Cách cài đặt van an toàn, bao gồm việc
tập hợp các van phải tính đến tất cả các loại lỗi có thể xảy ra đối với thiết bị
và cách thức bảo vệ các hệ thống đường ống.
9.8.2. Trừ trường hợp được
quy định, thân các van an toàn phải làm bằng thép.
● 9.8.3. Nếu được quy định, phải
trang bị các van an toàn nhiệt cho các bộ phận máy có thể bị khóa bởi các van
cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ điều tiết đối với lớp đệm khí và các hệ thống màn chắn phải được cung cấp như
sau:
a) Bộ điều tiết phải là loại độc lập,
có lò xo với các khớp nối nhạy áp bên trong;
b) Bộ điều tiết phải được thiết kế
theo cách thức để áp suất điều tiết đưa được trực tiếp vào màng ngăn thông qua
thân bơm;
c) Trang bị cơ cấu điều tiết cùng cơ cấu
khóa để đảm bảo rằng điểm điều khiển không bị dịch chuyển hoặc thay đổi không cố ý;
d) Thân bộ điều tiết phải định tỷ lệ
cho áp suất hạ lưu, thượng lưu lớn nhất đồng thời xem xét nhiệt độ phù hợp;
e) Không sử dụng các thân van làm bằng
gang - chỉ sử dụng hợp kim nhôm đúc nếu khách hàng cho phép trong không khí hoặc
nitơ; lò xo và các lớp vỏ màng ngăn phải làm bằng thép hoặc thép không gỉ.
9.10. Bộ khuếch
đại áp suất
Bộ khuếch đại áp suất khí phải được sử
dụng nếu cần thiết để tăng áp suất cấp khí.
10. Kiểm tra, thử
nghiệm và chuẩn bị vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, đại diện của khách hàng phải thử tất cả nhà máy của nhà cung cấp và nhà cung cấp phụ nơi sản xuất,
thử nghiệm và kiểm tra thiết bị đang sử dụng.
10.1.2. Nhà cung cấp phải
thông báo cho các nhà cung cấp phụ các yêu cầu thử nghiệm và kiểm tra.
10.1.3. Nhà cung cấp phải
cung cấp thông tin đầy đủ trước cho khách hàng trước khi thực hiện bất kỳ thử nghiệm hoặc kiểm tra nào mà khách hàng đã
quy định với kết quả thử nghiệm quan sát và thử nghiệm có người làm chứng.
● 10.1.4. Khách hàng phải nêu cụ
thể nội dung tham gia của mình trong khi tham gia thử nghiệm và kiểm tra. Trừ
trường hợp được quy định, nhà cung cấp phải gửi thông báo cho khách hàng nhỏ nhất là 5 ngày làm việc đối với tất cả các
thử nghiệm quan sát và thử nghiệm có người làm chứng.
10.1.5. Trừ trường hợp được
quy định, đại diện của khách hàng phải
xem chương trình kiểm tra chất lượng của
nhà sản xuất để xem xét.
10.1.6. Thiết bị đối với các
kiểm tra và thử nghiệm phải do nhà cung cấp trang bị.
● 10.1.7. Nếu được quy định,
khách hàng, nhà cung cấp hoặc cả hai phải xác nhận theo tiêu chuẩn này danh mục
kiểm tra ban đầu và kiểm tra hoàn thành. Ví dụ về danh mục kiểm tra của bên kiểm
tra được cho trong Phụ lục H.
10.2. Kiểm tra
10.2.1. Các bộ phận chịu áp
phải không được sơn cho đến khi kiểm tra theo quy định được hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bộ phận cần phải kiểm tra bề mặt
và kiểm tra dưới bề mặt; và
b) Kiểu kiểm tra được yêu cầu, như kiểm
tra hạt từ tính, thẩm thấu chất lỏng, chụp tia X hoặc siêu âm.
10.2.3. Phải thực hiện kiểm
tra không phá hủy (NDE) theo yêu cầu kiểm tra vật liệu. Nếu yêu cầu kiểm tra bổ
sung hạt từ tính, thẩm thấu chất lỏng, chụp tia X hoặc siêu âm do yêu cầu của
khách hàng, tiêu chí thử nghiệm được quy định dưới đây. Các tiêu chí thay thế
do nhà cung cấp đề xuất hoặc do khách hàng quy định cụ thể.
a) Chụp tia X theo Mục V, Các Điều 2
và 22 của mã ASME.
b) Tiêu chuẩn thử nghiệm chụp tia X sử
dụng để gia công hàn là ASME VIII, Khoản 1, UW-51
(100 % chụp tia X) và UW-52 (chụp tia X
điểm). Tiêu chuẩn thử nghiệm được sử dụng để đúc phải là ASME VIII, Khoản 1, Phụ
lục 7.
c) Kiểm tra siêu âm phù hợp với ASME
V, Điều 5 và 23.
d) Tiêu chuẩn thử nghiệm sử dụng để
gia công hàn là ASME VIII, Khoản 1, Phụ lục 12. Tiêu chuẩn thử nghiệm sử dụng để
đúc là ASME VIII, Khoản 1, Phụ lục 7.
e) Thử nghiệm hạt từ tính phải phù hợp
với ASME V, Điều 7 và 25.
f) Tiêu chuẩn thử nghiệm hạt từ tính sử
dụng trong gia công hàn là ASME VIII, Khoản 1, Phụ lục 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Kiểm tra thẩm thấu chất lỏng theo
tiêu chuẩn ASME V, Điều 6 và 24.
h) Tiêu chuẩn thử nghiệm thẩm thấu chất
lỏng sử dụng trong khi gia công hàn phải theo tiêu chuẩn ASME VIII, Khoản 1, Phụ lục 8. Tiêu chuẩn thử nghiệm sử dụng
cho đúc là ASME VIII, Khoản 1, Phụ lục 7.
i) Không xem xét đến tiêu chuẩn thử
nghiệm trong b), d), f) và h) bên trên, nhà sản xuất phải có trách nhiệm xem xét
các giới hạn thiết kế của các thiết bị trong trường hợp cần phải có thêm các
quy định chặt chẽ. Các khuyết tật không đáp ứng tiêu chuẩn thử nghiệm trong b),
d), f) và h) phải bị loại bỏ để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã nêu ra xác
định theo phương pháp kiểm tra đã quy định.
j) Trong khi lắp đặt hệ thống và trước
khi thử nghiệm, mỗi chi tiết (bao gồm các rãnh đúc của các chi tiết), tất cả đường
ống và phụ kiện phải được làm sạch bằng hóa chất hoặc phương pháp làm sạch khác
để loại bỏ các nguyên vật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn và vảy thép cán.
● k) Nếu được quy định, độ cứng các bộ
phận, phần hàn và khu vực bị tác động nhiệt phải được kiểm tra xác nhận trong
các giá trị cho phép thông qua việc thử nghiệm các bộ phận, phần hàn hoặc khu vực.
Phương pháp giới hạn, cách lập tài liệu và việc thử nghiệm có người làm chứng
phải được chấp thuận của khách hàng và nhà sản xuất.
10.3. Thử nghiệm
Trình tự của thử nghiệm cụm làm kín được
cho trong Hình 27.
Hình 27 -
Trình tự thử nghiệm cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1.1. Mục đích
10.3.1.1.1. Để cung cấp cho người
sử dụng cuối cùng tin tưởng rằng kiểu cụm làm kín được đề xuất được thực hiện
theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, mỗi cụm làm kín hoặc hệ thống làm kín phải được
nhà sản xuất cụm làm kín thử nghiệm phù hợp trước khi đưa ra thị trường. Thử
nghiệm chất lượng không phải là thử nghiệm chấp nhận. Mục đích thử nghiệm này
là không thử nghiệm kích cỡ từng cụm làm kín riêng lẻ trong chất lỏng mà là
đánh giá chất lượng của toàn bộ thiết kế phù hợp 10.3.1.3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm chất lượng này
nhằm cung cấp cho người sử dụng cuối cùng với các bằng chứng thực tế về khả
năng để thực hiện độ tin cậy trong các môi trường khác nhau của cụm làm kín.
● 10.3.1.1.2. Nếu được quy định,
thực hiện thử nghiệm tùy chọn theo sự thỏa thuận của nhà sản xuất cụm làm kín
và khách hàng.
Khách hàng có thể quy định các điều kiện
thử nghiệm khác với thử nghiệm chất lượng tiêu chuẩn
được áp dụng.
10.3.1.2. Phạm vi kiểm tra
10.3.1.2.1. Cụm làm kín phải được
kiểm tra trên một sơ đồ thử nghiệm của nhà sản xuất cụm làm kín theo 10.3.1.2.2
to 10.3.1.2.12 và 10.3.1.3.
10.3.1.2.2. Cụm làm kín Loại 3 phải
được kiểm tra sử dụng cùng một hệ, kiểu, thiết kế và cấp vật liệu đề xuất trong
thiết kế cụm làm kín thương mại sẵn có.
10.3.1.2.3. Cụm làm kín Loại 1 và
Loại 2 phải được kiểm tra sử dụng cùng một hệ, kiểu, thiết kế và cấp vật liệu đề
xuất trong thiết kế cụm làm kín thương mại sẵn có. Tuy nhiên, việc lắp ráp sơ đồ
thử nghiệm và vòng ăn khớp có thể thay đổi lẫn nhau với cụm làm kín Loại 3 định
hướng tương tự vốn đã được kiểm tra cùng một cấu trúc mà không yêu cầu thử nghiệm
bổ sung nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1.2.4. Bề mặt cụm làm kín của các vật liệu (kiểu loại, nhà cung cấp và cấp
độ) có thể khả năng như các cặp ăn khớp cho các ứng dụng cụ thể theo nhóm do được
thử nghiệm trong chất lỏng thử đại diện cùng nhóm với một trong các cụm làm kín
Loại 1, Loại 2 hoặc Loại 3.
CHÚ THÍCH: Điều này đã giảm số lần kiểm
tra đồng thời đảm bảo rằng việc kết hợp các vật liệu bề mặt đã thử nghiệm trong
chất lỏng thử nghiệm đại diện.
10.3.1.2.5. Cụm làm kín phải được
thử nghiệm trong bốn thử nghiệm chất lỏng
khác nhau mà mẫu chất lỏng chi ra trong ba nhóm ứng dụng từ quy trình lựa chọn
cụm làm kín được khuyến nghị (Phụ lục A). Các chất lỏng thử nghiệm: Nước,
Propan, 20 % chất lỏng NaOH và dầu khoáng.
Dầu khoáng là dầu khoáng màu trắng có khả năng làm việc ở nhiệt độ
lên đến 315 °C (600 °F). Bảng 7 cho nhận biết chất lỏng thử nghiệm cho mỗi nhóm
ứng dụng.
CHÚ THÍCH: Việc thử nghiệm chất lỏng
phải được lựa chọn mẫu theo trạng thái của
chất lỏng mô tả trong quy trình lựa chọn cụm làm kín khuyến nghị (Phụ lục A).
Các tính năng khi thử nghiệm chất lỏng là đại diện cho các tính năng của chất lỏng
chỉ ra trong nhóm ứng dụng (ví dụ như độ nhớt, chất chống mòn, chất kết tinh,
áp suất hơi, hyđrô cacbon hoặc phi hyđrô cacbon). Chất lỏng thử nghiệm được lựa
chọn phải xem xét đến tính sẵn có và an toàn đối với các thử nghiệm trong môi trường thử nghiệm.
Bảng 7 - Sơ đồ
chất lỏng thử nghiệm và sơ đồ lựa chọn nhóm ứng dụng
Nhóm ứng dụng
Chất lỏng
thử nghiệm
Nước
Propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu khoáng
Không hyđrocacbon
Nước
X
Nước chua
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiềm
X
Axit
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hyđrô cacbon không
bay hơi
- 40 °C đến - 7 °C (- 40 °F đến
20°F)
X
- 7 °C đến 150 °C (20 °F đến 300 °F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
150 °C đến 400 °C (300 °F đến 750
°F)
X
Hyđrô cacbon bay
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
- 7 °C đến 38 °C (20 °F đến 100 °F)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
10.3.1.2.6. Mỗi thử nghiệm chất
lượng cho từng thử nghiệm chất lỏng phải bao gồm một trong các giai đoạn sau
(xem Hình 28 đến Hình 32).
a) Giai đoạn động lực học phải được thử
nghiệm ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ không đổi (điểm cơ bản).
b) Giai đoạn tĩnh phải được thử nghiệm ở mức 0 r/min sử dụng cùng một nhiệt độ
và áp suất như giai đoạn động lực học.
c) Giai đoạn tuần hoàn phải được thử
nghiệm ở nhiệt độ và áp suất khác nhau bao gồm mở máy và tắt máy. Đối với các
Hiđrocacbon bay hơi, giai đoạn thử nghiệm tuần hoàn phải bao gồm sai lệch trong
hơi nước và quay về trạng thái chất lỏng (bay hơi và hồi lại).
CHÚ THÍCH: Các giai đoạn này được lựa
chọn để đánh giá kiểu cụm làm kín theo dải vận hành (nhiệt độ và áp suất) xác định
trong từng nhóm ứng dụng. Hình 28 đến Hình 32 trình bày đồ thị đại diện của
thông số vận hành thử nghiệm đối với tất
cả ba giai đoạn và mỗi chất lỏng thử. Các giai đoạn thử nghiệm được lựa chọn
theo các điều kiện vận hành của bơm thực tế như là vận hành thông thường, chờ
và mở máy/tắt máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Nhiệt độ, oC
Y Áp suất nhiệt độ, MPa
1 Các điều kiện điểm cơ bản
2 Chu kỳ nhiệt độ
3 Chu kỳ áp suất
4 Giai đoạn chất lỏng
5 Giai đoạn bay hơi
Hình 28 - Các
thông số thử nghiệm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN :
X Nhiệt độ, °C
Y Áp suất tuyệt đối,
MPa
1. Các điều kiện điểm cơ bản
2. Giai đoạn chất lỏng
3. Giai đoạn bay hơi
Hình 29 - Các
thông số thử nghiệm Propan
CHÚ DẪN :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Áp suất tuyệt đối,
MPa
1. Các điều kiện điểm cơ bản
2. Chu kỳ nhiệt độ
3. Chu kỳ áp suất
Hình 30 - Các
thông số thử nghiệm kiềm (NaOH)
CHÚ DẪN :
X Nhiệt độ, oC
Y Áp suất tuyệt đối,
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chu kỳ nhiệt độ
3. Chu kỳ áp suất
Hình 31 - Các
thông số thử nghiệm dầu khoáng cho ứng dụng
giữa - 7°C (20 oF) và 150 °C (300 °F)
CHÚ DẪN :
X Nhiệt độ, oC
Y Áp suất tuyệt đối,
MPa
1. Các điều kiện điểm cơ bản
2. Chu kỳ nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32 - Các
thông số thử nghiệm dầu khoáng cho ứng dụng
giữa 150 °C (300 °F) và 260 °C (500 °F)
10.3.1.2.7. Đối với mỗi kiểu cụm
làm kín và chất lỏng thử nghiệm, các đường kính cân bằng định mức của các cụm
làm kín được thử nghiệm phải là 50 mm (2 in) đến 75 mm (3 in) và 100 mm (4 in)
đến 127 mm (5 in). Đối với các cụm làm kín bên ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, phải
xem xét đến việc thử nghiệm chất lượng.
CHÚ THÍCH: Hầu hết các ứng dụng cụm
làm kín phải theo tiêu chuẩn này. Việc thử
nghiệm các kích cỡ cũng xem xét đến phạm vi kích cỡ được xác định. Các tính
năng kích cỡ vận hành và các kích cỡ thử
nghiệm phải được xem xét tương tự.
10.3.1.2.8. Đối với cụm làm kín Cấu
trúc 1, chứng minh tính năng của cụm làm
kín phù hợp với 10.3.1.3.
10.3.1.2.9. Đối với cụm làm kín Cấu
trúc 2, sử dụng các dòng chất lỏng đệm (2CW-CW):
a) Chứng minh tính năng của Cấu trúc
có cụm làm kín trong không có cụm làm kín ngoài và chất lỏng đệm phù hợp với
10.3.1.3;
b) Chứng minh tính năng của Cấu trúc
có cụm làm kín ngoài và chất lỏng đệm phù hợp với 10.3.1.3.
10.3.1.2.10. Đối với các cụm làm kín Cấu trúc 2, sử dụng một cụm
làm kín chặn có hoặc không có bơm xả khí đệm (2CW-CS, 2NC-CS):
a) Đối với Cấu trúc sử dụng cụm làm
kín trong tiếp xúc (2CW-CS), chứng minh tính năng của cụm làm kín trong, không
có cụm làm kín ngoài và bơm xả khí đệm phù hợp với 10.3.1.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sau khi hoàn thành bước b), chứng
minh tính năng cụm làm kín chặn phù hợp với 10.3.1.3.5.
10.3.1.2.11. Đối với Các cụm làm
kín Cấu trúc 3 sử dụng dòng chất lỏng ngăn (3CW-F8, 3CW-FF, 3CW-BB):
a) Chứng minh tính năng của Cấu trúc
có cụm làm kín trong không có cụm làm kín ngoài và dòng chất lỏng chất lỏng
ngăn phù hợp với 10.3.1.3;
b) Chứng minh tính năng của Cấu trúc
có cụm làm kín ngoài và chất lỏng ngăn phù hợp với 10.3.1.3.
10.3.1.2.12. Đối với các cụm làm
kín Cấu trúc 3, sử dụng dòng ngăn khí (3NC-BB, 3NC-FF, 3NC-PB):
a) Dòng ngăn khí được sử dụng trong
quá trình thử nghiệm chất lượng phải là
nitơ;
b) Chứng minh tính năng của cấu trúc
phù hợp với 10.3.1.3;
c) Chứng minh tính năng của cấu trúc tại
áp suất ngăn khí khác nhau phù hợp với 10.3.1.3.6.
10.3.1.3. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.13.2. Giai đoạn động lực học
trong khi thử nghiệm chất lượng phải tiến hành liên tục nhỏ nhất là 100 h với tốc
độ 3 600 r/min dưới các điều kiện điểm cơ bản được cho trong Bảng 8.
10.3.13.3. Giai đoạn tĩnh trong khi thử nghiệm chất lượng phải tiến
hành nhỏ nhất là 4 h ở tốc độ 0 r/min (tắt máy) dưới các điều kiện điểm cơ bản
cho trong Bảng 8. Không được phép quay trục trong khi thử nghiệm tĩnh.
10.3.13.4. Giai đoạn tuần hoàn của thử nghiệm chất lượng phải được tiến hành ở
nhiệt độ và áp suất cho trong Bảng 8 và được thực hiện như sau:
a) vận hành cụm làm kín tại điều kiện
áp suất và nhiệt độ điểm cơ bản và tốc độ 3 600 r/min cho đến khi thiết lập cân
bằng;
b) Giảm áp để tất cả chất lỏng trong
buồng làm kín để bay hơi hoặc giảm đến áp suất kế 0 MPa (0 bar) (0 psi) đối với
các chất lỏng không bay hơi (tăng áp suất hoặc thử nghiệm dầu). Thiết lập lại áp
suất cơ bản;
c) Giảm nhiệt độ chất lỏng trong buồng
làm kín để giảm tối thiểu nhiệt độ thử nghiệm tuần hoàn được cho trong Bảng 8.
Thiết lập lại các điều kiện điểm cơ bản;
d) Tăng nhiệt độ chất lỏng trong buồng
làm kín để tăng lớn nhất nhiệt độ thử nghiệm tuần hoàn được cho trong Bảng 8.
Thiết lập lại các điều kiện điểm cơ bản. Đối với việc thử nghiệm dầu khoáng, sau khi đạt được điều kiện cơ bản, tăng
áp suất chất lỏng trong buồng làm kín để tăng lớn nhất nhiệt độ thử nghiệm tuần
hoàn được cho trong Bảng 8. Thiết lập lại các điều kiện điểm cơ bản;
e) Tắt dòng chức năng của cụm làm kín
trong 1 min nếu có thể;
f) Dừng thử nghiệm (0 r/min) trong ít nhất
10 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Làm lại các bước từ b) đến g), bổ
sung thêm 3 lần;
i) Làm lại các bước từ b) đến e);
j) Thiết lập lại dòng chức năng và cho
phép thử nghiệm cụm làm kín đạt các điều kiện cân bằng (bao gồm phát thải hyđrô
cacbon) ở điểm cơ bản; và
k) Dừng thử nghiệm (0 r/min). Duy trì
các điều kiện điểm cơ bản nhỏ nhất trong 10 min.
Bảng 8 - Các
thông số thử nghiệm chất lượng cụm làm
kín
Các điều kiện
thử nghiệm chất lượng
Chất lỏng
thử nghiệm
Thử nghiệm
chất lỏng ngăn/đệm đối với cụm làm kín kép
Điểm cơ bản
Động lực học và tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất a MPa
Nhiệt độ b
Áp suất a MPa
Nhiệt độ b
Nước
glicol/nước
0,4
80 °C (180
°F)
0,1 đến 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70 °F đến
180°F)
Propan
Dầu điêzen
1,8
30 °C (90
°F)
1,1 đến 1,8
30°C (90°F)
20 % NaOH
glicol/nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20°C (70
°F)
0,1 đến 0,8
20 °C đến
80 °C
(70°F đến
180°F)
Dầu khoáng sử dụng 20 °C (70 °F) đến 90 °C (200
°F)
Dầu điêzen
0,8
20°C(70°F)
0,1 đến 1,7
(Kiểu B và C) 0,1 đến 3,5 (Kiểu A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu khoáng sử dụng 150°C (300°F) đến 400 °C
(750 oF)
Dầu khoáng
0,8
400 °C (750
°F)
0,1 đến 1,7
(Kiểu B và C) 0,1 đến 3,5 (Kiểu A)
150°C đến
400°C (300 °F đến 750 °F)
a Phạm vi
dung sai áp suất phải là ± 2 %.
b Phạm vi
dung sai nhiệt độ phải là ± 2,5 °C (4,5 oF).
10.3.1.3.5. Cùng với các yêu cầu
trong 10.3.1.2.10, phải thử nghiệm Cấu trúc 2 của cụm làm kín chặn vận hành khô
mà không phải tháo rời cùng với cụm làm kín trong ở các điều kiện điểm cơ bản
như sau (xem Hình 34).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi hoàn thành bước a), tăng áp cụm
làm kín, sử dụng nitơ, không khí và tiến hành thử
nghiệm phù hợp quy trình thử nghiệm không
khí cho trong 10.3.4. Việc giảm áp có thể vượt quá các yêu cầu trong 10.3.4
nhưng phải ghi lại mỗi phút, và không được phép quay trục trong quá trình thử
nghiệm.
c) Khi hoàn thành bước b), làm đầy khu
vực buồng làm kín chặn bằng dầu điêzen tại nhiệt độ giữa 20 °C và 40 °C (68 °F
và 104 °F) và tăng áp đến áp kế của 0,28 MPa (2,8 bar) (40 psi). Khởi động lại,
duy trì áp suất và vận hành ít nhất là 100 h ở tốc độ 3 600 r/min. Ghi lại tốc
độ rò rỉ.
d) Khi hoàn thành bước c), thử nghiệm
cụm làm kín tĩnh trong nhiên liệu điêzen ít nhất trong vòng 4 h ở tốc độ 0
r/min (tắt máy) ở áp suất kế của 1,7 MPa
(17 bar) (246 psi); Không được phép quay trục trong khi thử nghiệm tĩnh và phải báo cáo tốc độ rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Trong khi thử nghiệm chất
lượng của cụm làm kín Cấu trúc 2, cụm làm
kín chặn vận hành ở áp suất thấp trong hơi nước hoặc chất lỏng rò rỉ từ cụm làm
kín trong. Áp suất kế của 0,28 MPa (2,8 bar) (40 psi) chỉ để tham khảo nhằm giả
định áp suất dầu ống loe lớn nhất.
10.3.1.3.6. Đối với các cụm làm
kín Cấu trúc 3, sử dụng khí ngăn, tính năng của Cấu trúc tại áp suất khí ngăn
phải được thể hiện như sau (xem Hình 35).
a) Giữ áp suất khí ngăn tại áp suất kế
bằng không trong ít nhất 1 h (đây là thử nghiệm tĩnh).
b) Ghi lại áp suất khí đệm, khởi động lại
và vận hành cho đến khi cân bằng được thiết lập; ghi lại bất kỳ sự rò rỉ chất lỏng
cũng như mức tiêu thụ khí ngăn.
c) Trong khi cụm làm kín vận hành,
tách ngay lập tức khí ngăn lân cận để cụm làm kín vận hành trong thời gian 1
min.
CHÚ THÍCH: Mục đích của việc này là để
mô phỏng các điều kiện khi cung cấp khí đệm khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dừng cụm làm kín (0 r/min). Với bảng
điều khiển khí được khóa, duy trì các điều kiện điểm cơ bản đối với cụm làm kín
chất lỏng (bên trong) trong 10 min và ghi lại bất kỳ mức tăng áp trong hệ thống
ngăn.
CHÚ THÍCH: Điều mục này tiếp tục thử
nghiệm cụm làm kín tăng áp Cấu trúc 3 sau 10.3.1.3.4 và có khả năng làm rối loạn
và các sự có khởi động.
10.3.1.3.7. Ghi lại các phương
pháp đo yêu cầu nhỏ nhất các dữ liệu được
nêu trong Phụ lục I.
10.3.1.3.8. Các phép đo nhiệt độ
và áp suất là các giá trị được lấy đại diện cho phần lớn thể tích của buồng làm
kín chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ của chất lỏng buồng
làm kín được đo là giá trị trung bình giữa các nhiệt độ đầu ra và đầu vào.
10.3.1.3.9. Nồng độ rò rỉ của chất
lỏng thử nghiệm hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) phải được đo với máy phân tích
hơi hữu cơ phù hợp với Phương pháp 21 EPA (Phụ lục A, Tiêu đề 40, Phần 60 của
mã US theo các yêu cầu của Liên Bang). Cho phép thời gian để máy phân tích hoàn
thành phép đo.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo nồng độ khí
thải VOC ở môi trường xung quanh cụm làm kín này, không đo tốc độ rò rỉ VOC.
10.3.1.3.10. Tất cả phạm vi của
thiết bị đo phải được ưu tiên lựa chọn để điểm vận hành thông thường nằm giữa
phạm vi thiết bị đo.
10.3.1.3.11. Dụng cụ đo và phương
pháp đo phải phù hợp với ASME PTC 8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Thời gian
Y Tốc độ, r/min
1. Giai đoạn thử nghiệm động lực học
2. Giai đoạn thử nghiệm tĩnh
3. Giai đoạn thử nghiệm tuần hoàn
CHÚ THÍCH: Các điểm a, b, c, d, e, f,
g, j và k liên quan đến các bước trong 10.3.1.3.4.
Hình 33 - Quy
trình thử nghiệm chất lượng nhà cung cấp
cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Thời gian
Y Tốc độ, r/min
1. Giai đoạn thử nghiệm động lực học
2. Giai đoạn thử nghiệm tĩnh
CHÚ THÍCH 1: Chu trình thử nghiệm liên
quan đến 10.3.1.3.5.
CHÚ THÍCH 2: Các dấu (*) hiển thị thời
gian và chỉ định điểm dữ liệu để đo thực hiện phù hợp với 10.3.1.3.5 và Phụ lục
I.
a Áp suất kế của propan 0,07 MPa (0,7 bar) (10
psi).
b Áp suất kế của
Nitơ 0,17 MPa (1,7 bar) (25 psi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Áp suất kế của
dầu điêzen 1,7 MPa (17 bar) (250 psi).
Hình 34 - Quy
trình thử nghiệm chất lượng nhà cung cấp chất làm kín đối với cụm làm kín chặn
CHÚ DẪN:
X Thời gian
Y Tốc độ, r/min
1. Bắt đầu ở điểm cuối của Hình 33
2. Cân bằng
CHÚ THÍCH 1: Chu trình thử nghiệm liên quan đến 10.3.1.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ngăn tại áp
suất kế của 0 MPa (0 bar) (0 psi), cụm làm kín trong tại áp suất thử nghiệm
thông thường.
b Ngăn tại áp
suất thử nghiệm thông thường, cụm làm kín trong tại áp suất thử nghiệm thông thường.
c Tách áp suất
ngăn từ áp suất cung cấp, cụm làm kín trong tại áp suất thử nghiệm thông thường.
d Ngăn tại áp
suất thử nghiệm thông thường, cụm làm kín trong tại áp suất thử nghiệm thông
thường,
e Ngăn khóa
trong, cụm làm kín trong tại áp suất thử nghiệm thông thường.
Hình 35 - Quy
trình thử nghiệm chất lượng của nhà cung cấp cụm làm kín đối với cụm làm kín
ngăn khí
10.3.1.4. Các yêu cầu vận hành nhỏ nhất
10.3.1.4.1. Trừ trường hợp được
quy định, để đáp ứng các quy định của phát thải quốc gia chặt chẽ hơn, khi các
cụm làm kín đơn được thử nghiệm phù hợp với 10.3.1.3.2,10.3.1.3.3 và
10.3.1.3.4, độ rò rỉ cho phép phải:
a) Nồng độ hơi nước nhỏ hơn 1 000 ml/m3
(1 000 ppm thể tích) sử dụng Phương pháp EPA 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các cụm làm kín cơ
khí yêu cầu phải bôi trơn bề mặt để đạt được độ ổn định; điều này dẫn đến mức
rò rỉ ít nhất. Trong khi thử nghiệm bơm nước của một cụm làm kín tiếp xúc ướt
(1CW), lượng rò rỉ bị bốc hơi điển hình và không nhìn thấy. Tuy nhiên, Các tính
năng thiết kế bề mặt có thể tăng các mức rò rỉ và dẫn đến các giọt không nhìn
thấy (Tham khảo A.1.3). Tăng áp cụm làm kín tiếp xúc ướt (3CW) kép khi được sử
dụng với chất lỏng ngân dầu bôi trơn, không để bay hơi có thể gây rò rỉ nhìn thấy
được ở dạng nhỏ giọt nhưng tốc độ nhỏ hơn 5.6 g/h (2 giọt trên mỗi phút).
Chủ đầu tư hoặc khách hàng phải xác định
các giới hạn rò rỉ/phát thải có thể áp dụng tại điểm áp dụng dự định trước và
so sánh giới hạn này với các giá trị nêu trên đối với sự thử nghiệm chất lượng. Các giới hạn địa phương
có thể thấp hơn các giá trị quy định. Nếu cụm làm kín Cấu trúc 1 không tuân
theo các yêu cầu phát thải hoặc rò rỉ địa phương, thì có thể sử dụng Cấu trúc 2
hoặc Cấu trúc 3 để đáp ứng các giới hạn áp dụng.
10.3.1.4.2. Trừ trường hợp được
quy định, để đáp ứng các yêu cầu phát thải địa phương, khi các cụm làm kín được
thử nghiệm phù hợp với 10.3.1.3.5 a), nồng độ rò rỉ hơi nước lớn nhất cho phép
phải là 1.000 ml/m3 (1.000 ppm thể tích) sử dụng Phương pháp EPA 21.
CHÚ THÍCH: Phần a) của thử nghiệm này
phải được xem xét đối với vận hành thông thường, còn lại thử nghiệm phải được
xem xét điều kiện chồn.
10.3.1.4.3. Sau khi hoàn thiện thử
nghiệm chất lượng, tổng lượng mài mòn của các bề mặt làm kín sơ bộ phải nhỏ hơn
1 % mài mòn bề mặt chất làm kín.
CHÚ THÍCH 1: Mức mài mòn vượt quá của chất làm kín đơn trong khi thử nghiệm cụ thể
có thể chỉ ra rằng cụm làm kín kép là lựa chọn tối ưu đối với công việc này.
CHÚ THÍCH 2: Mòn bề mặt chất làm kín
thay đổi theo kích cũ, tốc độ, áp suất và chất lỏng và không nằm thẳng hàng. Phần
lớn độ mài mòn bề mặt làm kín xảy ra trong khi khởi động và ngay sau đó.
10.3.1.4.4. Đối với các cụm làm
kín chặn, tổng lượng mài mòn trong khi thử nghiệm phải theo đến 10.3.1.3.5 phải
nhỏ hơn 1 % mài mòn bề mặt có sẵn.
10.3.1.5. Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Thử nghiệm thủy tĩnh đối với
các bộ phận và các phụ kiện của cụm làm kín cơ khí chịu áp
10.3.2.1. Các chi tiết của cụm
làm kín vỏ chịu áp, không kể các tấm nắp đệm từ các bộ phận vật liệu rèn hoặc
phôi dạng thanh phải được thử nghiệm thủy tĩnh cùng với chất lỏng ít nhất là
1,5 lần áp suất làm việc cho phép lớn nhất nhưng không nhỏ hơn áp suất kế của
0,14 MPa (1,4 bar) (20 psi). Chất lỏng thử nghiệm phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ dẻo của vật liệu thử nghiệm.
10.3.2.2. Nếu bộ phận thử nghiệm
vận hành ở nhiệt độ mà độ bền của vật liệu nằm dưới phạm vi độ bền của vật liệu
tại nhiệt độ phòng, áp suất thử nghiệm thủy
tĩnh phải được nhân lên theo hệ số đạt được nhờ chia ứng suất làm cho phép đối
với vật liệu ở nhiệt độ phòng với ứng suất làm việc cho phép của vật liệu ở nhiệt
độ làm việc. Các giá trị ứng suất được sử dụng phải tuân theo các yêu cầu trong
ISO 15649 đối với đường ống hoặc trong EN 13445 hoặc ASME VIII, Khoản 1 đối với
các vỏ. Do vậy, áp suất đạt được là áp suất nhỏ nhất mà tại đó thử nghiệm thủy
tĩnh được thực hiện. Các tờ dữ liệu phải liệt kê các áp suất thử nghiệm thủy
tĩnh thực tế.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của điều mục này, ASME B31.3 là tương đương với
ISO 15649.
10.3.2.3. Tại nơi áp dụng, phải
thử nghiệm phù hợp với EN 13445 hoặc ASME VIII. Trong trường hợp có sự sai khác
giữa mã áp suất thử nghiệm và áp suất thử nghiệm trong tiêu chuẩn này, sử dụng
áp suất cao hơn.
10.3.2.4. Hàm lượng clo trong
chất lỏng được sử dụng để thử nghiệm thép không gỉ austenic không được vượt quá
50 mg/kg (50 ppm wt). Để ngăn chặn kết tủa clo khi làm khô bay hơi, tất cả các
chất lỏng còn lại phải được loại bỏ từ các bộ phận được thử nghiệm khi kết luận
thử nghiệm.
10.3.2.5. Duy trì thử nghiệm
trong thời gian phù hợp để hoàn thành kiểm tra các bộ phận dưới áp suất. Phải
thử nghiệm thủy tĩnh để xem xét có thỏa mãn không bị rò rỉ cũng không thấm qua
buồng làm kín được quan sát trong ít nhất 30 min.
10.3.3. Thử nghiệm của việc làm kín bởi
nhà sản xuất cụm làm kín
10.3.3.1. Mỗi cụm làm kín phải
được thử nghiệm với khí bởi nhà sản xuất cụm làm kín sau khi lắp ráp lần cuối
phù hợp với 10.3.4. Các điều khoản thử nghiệm phải bao gồm các yêu cầu từ a) đến
c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm cố định phải có khả năng
chứa toàn bộ của cụm làm kín mà không có sửa đổi hộp làm kín, buồng làm kín nếu
được cung cấp bởi nhà sản xuất cụm làm kín, hoặc tấm nắp đệm.
c) Cụm làm kín Cấu trúc 2 và Cấu trúc
3 phải là điều khoản để thử nghiệm mỗi phần độc lập.
10.3.3.2. Sau khi hoàn thiện
thành công việc thử nghiệm (bằng) khí, phải tháo hộp cụm làm kín được thử nghiệm.
Bộ phận làm kín phải được dán nhãn với các từ “Chứng nhận thử nghiệm khí của
nhà sản xuất cụm làm kín", nêu rõ ngày thử nghiệm và tên người thực hiện
thử nghiệm.
10.3.3.3. Trong trường hợp bộ
phận làm kín không đạt quy trình thử nghiệm (bằng) khí, toàn bộ thử nghiệm phải
được thực hiện lại cho đến khi thử nghiệm thành công.
10.3.4. Thử nghiệm (bằng) khí
10.3.4.1. Thiết lập
Thiết lập cho thử nghiệm (bằng) khí phải
có một hệ thống tăng áp và đầy đủ khả năng cách ly từ mặt cắt của cụm làm kín
được thử nghiệm. Thiết bị đo được sử dụng trong khi thử nghiệm phải có phạm vi
đảm bảo rằng áp suất kế là 0.17 MPa (1.7 bar) (25 psi), gần điểm giữa.
10.3.4.2. Quy trình
Mỗi mặt cắt của cụm làm kín phải được tăng áp độc lập với khí sạch đến áp suất
kế 0,17 MPa (1,7 bar) (25 psi). Thể tích thiết lập mỗi thử nghiệm lớn nhất là
28 I (1 ft3). Tách việc thiết lập thử
nghiệm từ nguồn đang tăng áp và duy trì áp suất ít nhất 5 min. Tổn thất áp suất
lớn nhất trong khi thử nghiệm là 0,014 MPa (0,14 bar) (2 psi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mặt cắt cụm làm kín của Cấu trúc 2 hoặc Cấu trúc 3 phải được tăng
áp độc lập. Các mối nối phải được trang bị để cho mỗi mặt cắt thử nghiệm độc lập.
10.3.5. Thử nghiệm của việc làm kín bởi nhà sản xuất bơm
● 10.3.5.1. Các bề mặt làm kín được sửa
đổi
Nếu được quy định, cụm làm kín được thử
nghiệm bằng khí phải được cung cấp cho
nhà sản xuất bơm cùng các bề mặt làm kín
được sửa đổi trong quá trình vận hành thử nghiệm tính năng của bơm. Thử nghiệm
tính năng của bơm như nêu theo sau, các công việc làm kín bề mặt phải được lắp
đặt trong cụm làm kín và thử nghiệm (bằng) khí phù hợp với 10.3.4.
10.3.5.2. Cụm làm kín không được vận
hành trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm
Nếu được quy định, cụm làm kín được
cung cấp phải không được vận hành trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm để
ngăn chặn thiệt hại. Trong quá trình thử nghiệm tính năng bơm, nhà sản xuất bơm
phải sử dụng cụm làm kín bơm. Khi cụm làm kín được cung cấp, buồng làm kín (nếu
áp dụng) phải được lắp đặt sau khi thử nghiệm tính năng bơm và thử nghiệm (bằng)
khí phù hợp với 10.3.4. Nó phải được quy định nếu cụm làm kín được chuyển tới để
lắp đặt.
10.4. Chuẩn bị vận chuyển
10.4.1. Trừ trường hợp được
quy định, phải chuẩn bị phương thức vận
chuyển các thiết bị như được mô tả trong 10.4.3.
10.4.2. Nhà sản xuất phải
cung cấp cho khách hàng các hướng dẫn cần thiết để bảo toàn tính nguyên vẹn của
hàng hóa sau khi các thiết bị được đưa đến địa điểm lắp đặt và trước khi khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bề mặt ngoài, ngoại trừ các bề
mặt máy phải được mạ ít nhất một lần bằng sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Lớp
sơn này không chứa chỉ hoặc crôm. Không cần sơn bộ phận thép không gỉ.
b) Các bề mặt ngoài của máy là thép
các bon phải được mạ bằng chất chống gỉ
phù hợp.
c) Làm sạch bên trong thiết bị và loại
bỏ lớp gỉ, các vảy hàn, các dị vật.
d) Diện tích thép bên trong hệ thống
thép các bon của bất kỳ thiết bị phụ trợ nào, như bình chứa phải được mạ bằng chất chống gỉ phù hợp.
e) Lỗ cửa nối bích phải được bọc kín bằng kim loại có độ dày ít nhất là 4,8 mm (3/16
in) sử dụng miếng đệm đàn hồi và ít nhất là bốn bu lông đường kính đầy đủ. Đối
với các lỗ cửa có lắp vít cấy, cài đặt tất cả các khớp nối yêu cầu trong khi vận
hành thiết bị.
f) Các lỗ cửa có ren phải được trát
kín phù hợp với 6.1.2.18.
g) Các điểm nâng và tâm trọng lực phải
được nhận biết rõ ràng trên bao gói thiết bị nếu khối lượng vượt quá 23 kg (50
Ib) hoặc theo yêu cầu của các quy định địa phương. Nhà sản xuất phải cung cấp cấu
trúc nâng đề xuất.
h) Đối với các cụm làm kín Loại 3, thiết
bị phải được nhận biết cùng hạng mục và số sêri. Vật liệu được vận chuyển riêng
biệt phải được nhận biết với dán tem bảo vệ, dán nhãn bằng kim loại chống ăn
mòn chỉ báo hạng mục và số sê ri của thiết bị, và phải được vận chuyển với danh
mục đóng gói bản sao bên trong và bên ngoài công ten nơ vận chuyển
10.4.4. Các mối nối đường ống
phụ trợ phải được đóng tem chết và dán nhãn cố định theo bảng mối nối hoặc theo
bản vẽ bố trí chung của nhà sản xuất. Phải định rõ các mối nối và điều kiện làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Truyền dữ liệu
11.1. Quy định chung
11.1.1. Hoàn thiện các tờ dữ
liệu (Phụ lục C) là trách nhiệm chung của khách hàng và nhà cung cấp. Khách
hàng có thể nộp các tờ dữ liệu đến nhà cung cấp trong một mẫu khác với tiêu chuẩn
này. Tuy nhiên, các tờ dữ liệu thay thế phải bao gồm ít nhất tất cả thông tin
cung cấp trong Phụ lục C. Các cụm làm kín cơ khí có thể được mô tả một cách tổng
quát bằng cách sử dụng các mã của cụm làm kín cơ khí như các mã nêu trong Phụ lục
D.
CHÚ THÍCH: Thông tin này là cơ sở cho
việc lựa chọn, đặc tính kỹ thuật và thỏa
thuận mua hàng.
11.1.2. Thông tin nhỏ nhất do
nhà sản xuất cung cấp được cho trong Bảng 9 và Bảng 10 và được mô tả trong 11.2
và 11.3. Thông tin này phải được gửi đến (các) địa chỉ nêu trong yêu cầu hoặc
đơn đặt hàng.
11.1.3. Thông tin sau phải được
nhận biết trên thư bìa và trong các tờ dữ liệu của cụm làm kín cơ khí cho lắp đặt
Loại 1 và Loại 2. Việc lắp đặt Loại 3 phải được thông tin trên thư bìa, trong các
tờ dữ liệu của cụm làm kín cơ khí, bản vẽ Cấu trúc và các sổ tay hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng:
a) Tên công ty của khách hàng hoặc người
sử dụng;
b) Tham chiếu công việc và dự án;
c) Số hạng mục thiết bị và số công việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bất kỳ nhận biết nào trong yêu cầu
hoặc trong đơn đặt hàng của khách hàng; và
f) Tham chiếu đề xuất nhận biết của
nhà sản xuất, số đơn đặt hàng của xưởng, số sê ri hoặc tài liệu tham chiếu khác
được yêu cầu để phản hồi.
11.1.4. Nếu được quy định,
các yêu cầu dữ liệu của cụm làm kín cơ khí đối với (Phụ lục J) phải được khách
hàng và nhà cung cấp hoàn thiện. Khách
hàng có thể yêu cầu thông tin này theo mẫu tương tự hoặc các mẫu khác tiêu chuẩn
này, miễn là mẫu đó bao gồm ít nhất thông tin nêu trong Phụ lục J.
11.2. Dữ liệu đề xuất
11.2.1. Đề xuất của nhà sản xuất cụm làm kín phải bao gồm ít nhất những
thông tin cho trong Bảng 9.
11.2.2. Bản vẽ cắt ngang của
cụm làm kín (có thể chấp nhận một bản vẽ điển hình điều chỉnh) phải bao gồm ít
nhất những thông tin như sau:
a) Thông tin kích thước đủ để kiểm tra
tính phù hợp khi lắp đặt thiết bị, bao gồm lỗ và chiều sâu buồng làm kín, mối nối
tấm nắp đệm và khoảng cách từ điểm nghẽn bên ngoài gần nhất đến buồng làm kín;
b) Các kích thước tổng thể của cụm làm
kín và bất kỳ các kích thước chỉnh đặt cụm làm kín liên quan;
c) Dung sai dọc trục của cụm làm kín theo sự chuyển động của trục/vỏ
khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bản vẽ buồng làm kín riêng biệt nêu
rõ các điều chỉnh ở bơm theo yêu cầu để
phù hợp với cụm làm kín đề xuất. Bản vẽ này hoặc là chỉ ra bộ phận làm kín hoặc
bao gồm tham chiếu chéo của bản vẽ.
Bảng 9 - Dữ
liệu đề xuất
Thông tin
yêu cầu
Loại làm kín
1
2
3
Bản vẽ cắt ngang (điển hình)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Sơ đồ hệ thống phụ trợ
X
Các bảng dữ liệu hoàn thiện phù hợp
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Trường hợp ngoại lệ theo tiêu chuẩn này
X
X
X
Danh mục vật liệu chi tiết của hệ thống
cụm làm kín và hệ thống phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Rò rỉ chất làm kín được định lượng của
2NC-CS tại áp suất định mức của buồng
làm kín
X
X
X
Giấy chứng nhận và kết quả thử nghiệm
chất lượng làm kín
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Lực hướng trục của cụm làm kín trên
trục
X
Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu
xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xa
* Nếu được quy định.
11.2.3. Các thông số tính
năng thiết kế cụm làm kín phải bao gồm các thông tin cụ thể về bơm và chất lỏng
trong tờ dữ liệu:
a) Áp suất làm kín danh định động lực
học;
b) Áp suất làm kín danh định tĩnh;
c) Áp suất ngược lớn nhất (nơi nào phù
hợp);
d) Nhiệt độ vận hành nhỏ nhất và lớn
nhất.
11.2.4. Kết quả thử nghiệm chất lượng cụm làm kín phải bao gồm
các thông tin sau:
a) Thông tin thể hiện trên mẫu kết quả
thử nghiệm chất lượng (Phụ lục I) và bất
kỳ thông tin liên quan nào khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giấy xác minh sự khác biệt thiết kế
hoặc đặc tính kỹ thuật giữa thử nghiệm và cụm làm kín đề xuất; và
d) Bất kỳ điều kiện nào đã được quan
sát thấy gây ảnh hưởng đến khả năng của cụm
làm kín trong việc thỏa mãn độ tin cậy phù hợp và các đặc tính yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
11.3. Dữ liệu hợp đồng
11.3.1. Nhà cung cấp phải
cung cấp cho khách hàng ít nhất những thông tin nêu cho trong Bảng 10.
Bảng 10 - Dữ
liệu hợp đồng
Thông tin
yêu cầu
Loại làm kín
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ cắt ngang (điển hình)
X
X
Bản vẽ cắt ngang(cụ thể)
a
a
X
Sơ đồ hệ thống phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bản vẽ chi tiết hệ thống phụ trợ
X
Các tờ dữ liệu hoàn thiện phù hợp
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục chi tiết của các vật liệu sử
dụng cho cụm làm kín và hệ thống phụ trợ
X
X
X
Tính toán năng lượng cụm làm kín và
nhiệt làm bốc hơi xăng
X
Lực hướng trục của cụm làm kín trên
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Tính năng thiết bị tuần hoàn trong
(dữ liệu thử nghiệm)
X
Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo
dưỡng (điển hình)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo
dưỡng (cụ thể)
X
Giấy chứng nhận thử nghiệm thủy tĩnh
X
Bản dữ liệu vật liệu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
X
Biểu mẫu dữ liệu yêu cầu
xc
xc
xc
a Phải được
cung cấp nếu có yêu cầu điều chỉnh bơm.
b Yêu cầu
theo quy định.
c Nếu đã được
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả chi tiết về cụm làm kín liên
quan đến đơn hàng cũng như các chi tiết bơm liên quan đến các cụm làm kín;
b) Các kích thước để kiểm tra xác nhận
chính xác vị trí chỉnh đặt cụm làm kín;
c) Các kích thước bơm có bề mặt chuyển
tiếp với cụm làm kín;
d) Các kích thước bao quanh cụm làm
kín;
e) Các kích thước của buồng làm kín và
mối nối tấm nắp đệm;
f) Hệ thống phụ trợ và các đặc tính kỹ
thuật thông dụng;
g) Các kích thước mối nối của hệ thống
phụ trợ và tính hữu dụng
h) Chất lỏng bơm và các điều kiện vận
hành cụm làm kín ;
i) Chuyển động hướng trục cho phép của
cụm làm kín từ điểm chỉnh đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến
các danh mục vật liệu, bao gồm vật liệu kết cấu và bản mô tả hạng mục.
11.3.3. Bản vẽ sơ đồ hệ thống
phụ trợ phải bao gồm:
a) Sơ đồ đường ống và thiết bị đo;
b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết
bị bên ngoài;
c) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp tới
các danh mục vật liệu;
d) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;
e) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;
f) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;
g) Kích cỡ và áp suất chỉnh đặt của
các van an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả kích thước lắp ráp và kích
thước giới hạn tổng thể;
b) Tất cả yêu cầu và vị trí của thiết
bị bên ngoài;
c) Tất cả vị trí của hệ thống ống mối
nối, kiểu và kích cỡ;
d) Dãn nhãn và tham chiếu phù hợp đến
các danh mục vật liệu;
e) Đặc tính kỹ thuật của chất lỏng ngăn hoặc chất lỏng đệm;
f) Thiết bị và các điểm chỉnh đặt cảnh
báo;
g) Áp suất thử nghiệm hyđrô nếu sử dụng;
h) Áp suất và nhiệt độ thiết kế lớn nhất;
i) Kích cỡ lỗ cửa; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5. Danh mục vật liệu làm
cụm làm kín cũng phải được chỉ ra trong các thiết bị phụ trợ đề xuất.
11.3.6. Trừ trường hợp được
quy định tại giai đoạn yêu cầu, sổ tay hướng
dẫn lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng phải bằng
tiếng Anh. Một bản sao của hệ thống phụ trợ và cụm làm kín phải được cung cấp.
Phải cung cấp hướng dẫn đầy đủ và danh mục mặt cắt được tham khảo của tất cả
các bản vẽ và danh mục vật liệu để cho phép khách hàng hiệu chỉnh lắp đặt, vận
hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Các giá trị mômen xoắn đề xuất
đối với chi tiết lắp xiết được sử dụng trong cụm làm kín, mặt bích bình chứa và
thiết bị đo mức phải được cung cấp.
11.3.7. Đối với cụm làm kín
Loại 3, nhà cung cấp cung cấp đầy đủ các hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản
vẽ cần thiết để cho phép khách hàng lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết
bị theo đơn đặt hàng. Thông tin này phải được biên dịch trong sổ tay hướng dẫn sử dụng với tờ giới thiệu tóm
tắt thông tin nêu trong 11.1.3, một tờ mục lục và danh mục các bản vẽ đi kèm đầy
đủ có tiêu đề và số bản vẽ. (Các) sổ tay
hướng dẫn phải được chuẩn bị riêng đối với từng thiết bị theo đơn hàng của
khách hàng. Không chấp nhận sổ tay hướng
dẫn “chung chung".
11.3.8. Tờ dữ liệu vật liệu
an toàn phải sử dụng cho sơn cụ thể, các chất bảo vệ, chất mạ và hóa chất cung
cấp kèm theo hoặc được áp dụng cho cụm làm kín hoặc hệ thống phụ trợ.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
QUY
TRÌNH LỰA CHỌN CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
A.1. Các giả định
và hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình lựa chọn này cung cấp loại cụm
làm kín, cấu trúc, sơ đồ dòng chức năng và chất lỏng ngăn/đệm đề xuất trong các
điều kiện sử dụng dự tính, miễn là các điều kiện này đáp ứng được lớp vỏ vận
hành của cụm làm kín Loại 1, cụm làm kín Loại 2 hoặc cụm làm kín Loại 3.
Các chất lỏng nêu trong quy trình lựa
chọn này bao gồm:
a) Nước;
b) Nước chua (chứa H2S);
c) Kiềm;
d) Amin;
e) Một số axit;
f) Phần lớn là
hyđrôcacbon.
A.1.2. Yêu cầu kỹ thuật bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ cao trên:
1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 260 °C
(500 °F);
2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại
3: 400 °C (750 °F);
b) Nhiệt độ thấp hơn - 40 °C (- 40
°F);
c) Áp suất kế cụm làm kín cao trên:
1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 2,1 MPa
(21 bar) (300 psi);
2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại
3: 4.1 MPa (41 bar) (600 psi);
d) Tốc độ bề mặt trên 23 min/s (4 500
ft/min);
e) Chất lỏng ăn mòn cao trong đó các vật
liệu cụ thể được quy định trong tiêu chuẩn này là không phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các đặc tính của chất lỏng không ổn
định, ví dụ như các chất lỏng nhiều pha
hoặc chất lỏng Newton, v.v
h) Nồng độ các chất rắn cao;
i) Đường kính trục lớn hơn 110 mm (4,3
in) hoặc dưới 20 mm (0,75 in);
j) Độ nhớt cao hoặc điểm chảy lớn hơn
hoặc trong vòng 20 °C (36 °F) ở nhiệt độ môi trường nhỏ nhất.
A.1.3. Rò rỉ cụm làm kín
Luôn có tỷ lệ lưu lượng qua bề mặt của
cụm làm kín cơ khí, vì vậy các cụm làm
kín bị “rò”. Một số cụm làm kín, đặc biệt là các cụm làm kín không tiếp xúc được
thiết kế có một lưu lượng nhất định giữa các mặt. Tuy nhiên, đối với phần lớn
các bơm theo TCVN 9733 (ISO 13709), không quan sát được rò rỉ cụm làm kín phụ
thuộc trạng thái của chất lỏng. Việc rò rỉ
có thể xảy ra mà không liên quan đến kiểu làm kín, cấu trúc; Tuy nhiên, với các
cụm làm kín kép, chất lỏng bị rò có thể là chất lỏng đệm hoặc chất lỏng ngăn chứ
không phải là chất lỏng dễ bay hơi và các giọt nhỏ nhìn thấy được trong tình trạng
này. Thỉnh thoảng, việc rò rỉ dễ thấy là hiển nhiên khi các phần tử không bay
hơi của dòng chảy chất lỏng hoặc chất lỏng đệm/ngăn tích tụ lại.
Các cụm làm kín tiếp xúc có thể sử dụng
các tính năng như tỷ số cân bằng cụm làm kín thay đổi hoặc thấp, các tính năng
tăng cường bề mặt như viền đăng ten, nghiền để giảm độ mài mòn và tăng lớp vỏ
thiết kế; tuy nhiên, có thể rò rỉ cao hơn một chút so với các cụm làm kín tương
tự sử dụng các bề mặt phẳng ở điều kiện khó khăn ít hơn. Các cụm làm kín được
thiết kế đối với áp suất cao nhưng thực tế chỉ sử dụng ở áp suất thấp có độ rò
rỉ không chấp nhận được. Cụm làm kín ướt tiếp xúc đơn (1CW) làm kín nước khi kiểm
tra bơm của nhà cung cấp nói chung thấy rò rỉ chất lỏng dễ bay hơi và không nhận
thấy được. Các tính năng thiết kế, cần thiết đối với độ tin cậy của quy trình cụ thể có thể ở trong môi trường
cụm làm kín nước sau các mức rò rỉ không dễ nhận thấy có thể xảy ra tại thử
nghiệm bơm của nhà cung cấp.
Các yếu tố khác, không phải là các
tính năng thiết kế có thể dẫn đến lượng rò rỉ tăng lên; tuy nhiên, những yếu tố
này là kết quả của các điều kiện của hệ thống lạc chỗ. Cụ thể, một cụm làm kín
tiếp xúc bị mòn để khớp với một số chỉnh đặt nhất định của chế độ vận hành,
thay đổi các điều kiện này có thể dẫn đến tăng rò rỉ cho đến khi các bề mặt
cũng bị mài mòn để phù hợp với các điều kiện mới. Những thay đổi như kiểu chất
lỏng, độ nhớt hoặc mật độ trong quy trình hoặc chất lỏng đệm/ngăn. Các chế độ vận
hành như nhiệt độ hoặc áp suất ngoài thiết kế có thể tác động đến cụm làm kín
và dẫn đến tốc độ rò rỉ lớn hơn. Các hệ số hệ thống khác ảnh hưởng đến tốc độ rò rỉ cụm làm kín. Ngoài
ra, tình trạng của các bộ phận làm kín, bao gồm vận hành bơm ở điều kiện thiết
kế tắt, các sự cố của bạc lót, rò rỉ các phụ tùng ở đế cụm làm kín (thường hiểu
nhầm là rò rỉ cụm làm kín), bánh công tác hoặc ống lót miếng đệm làm kín,...
A.1.4. Các tờ hướng dẫn và lựa chọn cụm
làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 1/10
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI) LOẠI, KIỂU CỤM LÀM KÍN, VÀ TÓM TẮT
CẤU TRÚC
TỜ 2/10
Loại cụm làm kín phải là Loại 1, Loại
2 hoặc Loại 3 như đã quy định.
Các tính năng chính của mỗi loại được
tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu
được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các
yêu cầu cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI 1
LOẠI 2
LOẠI 3
Kích cỡ buồng làm kín (4.1.2)
ISO 3069-C,
ASME B73.1 và ASME B73.2.
TCVN 9733
(ISO 13709)
TCVN 9733
(ISO 13709) và
Dải nhiệt độ (4.1.2)
-40 °F đến
500 °F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 °C đến
750 °F
Phạm vi áp suất tuyệt đối (4.1.2)
2.2 MPa (22
bar)
4.2 MPa (42
bar)
4,2 MPa (42
bar)
Các vật liệu bề mặt (6.1.6.2)
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic tự chống rỗ
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic giới hạn phản ứng
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic giới hạn phản ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu
được quy định. (6.2.1.2.1)
Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu
được quy định (6.2.2.21)
Theo yêu cầu (6.2.3.2)
Yêu cầu tiếp xúc của tấm nắp đệm bằng
kim loại
Theo yêu cầu (6.2.1.2.2)
Đường kính vòng bu lông bên trong và
bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)
Đường kính vòng bu lông bên trong và
bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)
Lượng tăng kích cỡ ống lót hộp làm
kín yêu cầu
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)
Yêu cầu trong thiết kế ống lót tiết
lưu đối với cụm làm kín Cấu trúc 1. (7.1.21)
Tấm cácbon cố định. Tùy chọn tấm các
bon tự lựa (7.1.2 2)
Tấm kim loại không đánh lửa, cố định.
Tùy chọn tấm các bon tự lựa. (7.1.2.2)
Cacbon tự lựa.
Đường lưu lượng cột áp cơ cấu tuần
hoàn cụm làm kín kép được cung cấp
Nếu được quy định. (8.6.2.2)
Nếu được quy định. (8.6.2.2)
Theo yêu cầu (8.6.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm như Loại 1 trừ khi các bề
mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại
3. (10.31.2.3)
Thử nghiệm như Loại 2 trừ khi các bề
mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.3.1.2.3)
Thử nghiệm như Loại 3, toàn bộ bộ phận
làm kín như một bộ phận (10.3.1.2.2)
Yêu cầu dữ liệu đề xuất
Nhỏ nhất (11.2.1)
Nhỏ nhất (11.2.1)
Nghiêm ngặt, bao gồm các kết quả thử nghiệm chất lượng (11.2.1)
Yêu cầu dữ liệu hợp đồng
Nhỏ nhất (11.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêm ngặt (11.3.1)
TỜ 2/10 (tiếp theo)
Kiểu làm kín phải là kiểu A, kiểu B,
hoặc kiểu C như được quy định.
Các tính năng chính của mỗi loại được
tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu
được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các
yêu cầu đã nêu cụ thể.
TÍNH NĂNG
KIỂU A
KIỂU B
KIỂU c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 °C đến 176 °C
-40 °C đến 176 °C
- 40 °C đến 400 °C
Yêu cầu của cân bằng thủy lực (4.1.3
và 6.1.1.7)
Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy
lực nhỏ hơn 1).
Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy
lực nhỏ hơn 1).
Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy
lực nhỏ hơn 1).
Yêu cầu lắp đặt (4.1.3)
Bên trong buồng làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong buồng làm kín.
Yêu cầu hộp làm kín (4.1.3 và
6.1.1.1)
Thiết kế hộp làm kín
Thiết kế hộp làm kín
Thiết kế hộp làm kín
Kiểu chi tiết mềm dẻo (4.1.3)
Bộ phận đẩy (ví dụ như chất đàn hồi
trượt).
Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).
Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.3)
Vật liệu ống gió. (6.1.6.6)
Không áp dụng
Hợp kim C-276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu lò xo. (4.1.3)
Lò xo cuộn nhiều cuộn. Lựa chọn lò
xo đơn.
(6.1.5.1)
Các ống gió đơn.
Các ống gió đơn.
Giới hạn đối với ứng dụng chi tiết tĩnh (6.1.1.5)
23 m/s
23 m/s
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất đàn hồi
Chất đàn hồi
Graphit mềm dẻo.
TỜ 2/10 (tiếp theo)
Cấu trúc làm kín phải là Cấu trúc 1,
2, hoặc 3 như được quy định.
Các tính năng chính của mỗi Cấu trúc
được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi tính năng được nêu trong văn bản
"Nếu được quy định”. Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của
các yêu cầu đã nêu cụ thể.
Tính năng
Cấu trúc 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc 3
Số lượng "cụm làm kín" trên
mỗi hộp, xem định nghĩa 'cụm làm kín' trong 3.61. (4.1.4)
Một
(3.2 và 4.1.4)
Hai
(3.3 và 4.1.4)
Hai
(3.4 và 4.1.4)
Sử dụng chất lỏng ngăn hoặc đệm.
(4.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỉnh thoảng nhưng không yêu cầu.
Cho phép sử dụng chất lỏng hoặc đệm khí
Có, yêu cầu sử chất lỏng ngăn. Cho
phép sử dụng chất lỏng hoặc khí
Cho phép cụm làm kín không tiếp xúc
(ướt hoặc khô).
(4.1.4)
Không
Có, Hình 4.
Có, Hình 6.
Cấu trúc 1, yêu cầu ống lót tiết lưu
(7.112.1)
Loại 1: Các bon không bay hơi. Loại
2: Kim loại không bay hơi, không đánh lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
Cấu trúc 2 & 3, Yêu cầu của ống
lót tiết lưu.
Không áp dụng
Các bon không bay hơi. Nếu được quy định,
(7 2.3)
Các bon không bay hơi, Nếu được quy
định! (7.3.3.1)
Cấu trúc 2, Yêu cầu về ống lót của
buồng làm kín chặn.
Không áp dụng
Yêu cầu cụm làm kín chặn vận hành khô,
không quan tâm đến thiết kế cụm làm kín trong (7.2.5.1 và 7.2.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có yêu cầu đầu ra của Chất lỏng đệm/ngăn
tiếp tuyến không?
Không áp dụng
Nếu được quy định, đối với Loại 1 và
2. Yêu cầu đối với Loại 3. (7.2.4.2)
Nếu được quy định, đối với Loại 1 và
2. Yêu cầu đối với Loại 3. (7.3.4.3)
Độ tăng nhiệt độ lớn nhất chất lỏng
đệm/ngăn.
Không áp dụng
8 °C nước hoặc điêzen, 16 °C
Dầu khoáng
(7.2.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thiết kế áp suất buồng làm
kín/dòng chức năng (6.1.2.14)
Lề lớn nhất chiếm 30 % áp suất buồng
làm kín trên giới hạn áp suất hơi của chất lỏng hoặc 20 °C lề
Lề lớn nhất chiếm 30 % áp suất buồng
làm kín trên giới hạn áp suất hơi của
chất lỏng hoặc 20 °C lề
Không
Yêu cầu áp suất buồng làm kín vận
hành nhỏ nhất (6.1.2.14)
0,035 MPa trên khí quyển
0,035 MPa trên khí quyển
Không
Hướng và kích cỡ nhỏ nhất của mối nối
tấm nắp đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 1.
Xem Bảng 1,
Bình chứa chất lỏng đệm/ngăn nhỏ nhất
Không áp dụng
12 I cho đường kính trục là 60 mm và
màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 20 l.
[8.5.4.3 a)]
12 I cho đường kính trục là 60 mm và
màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 20 l.
[8 5.4 3 a)]
Các yêu cầu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10.3.1.2.9) và (10.3.1.2.10)
(10.3.1.2.11) và (10.3.1.2.12)
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN KIỀU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 3/10
ĐIỀU KIỆN LÀM
VIỆC KHÔNG HYĐROCACBON
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Nước chua
Nước chua
Kiềm, amin
chất kết dính
Kiềm, amin
chất kết dính
Axit a H2SO4,
H3PO4
Nhiệt độ bơm oC
< 80
< 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 80
< 80
< 80
< 80
< 80
Áp suất dư buồng làm kín, MPa, Các cụm
làm kín Loại 1
< 2,1
< 2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2,1
< 2,1
Áp suất dư buồng làm kín, MPa,
Các cụm làm
kín Loại 2 và 3
< 2,1
2,1 đến 4,1
< 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1 đến 4,1
< 2,1
2,1 đến 4,1
< 2,1
Kiểu làm kín tiêu chuẩn
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Lựa chọn khi được quy định
Kiểu B Kiểu
C
ESb
ESb
Kiểu B Kiểu
C
ESb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESb
Kiểu B Kiểu
C
Các tính chất đặc biệt cần thiết
Cơ cấu tuần
hoàn
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
đàn hồi bị flo hóa và kiểu lò xo đơn đối với Chất làm kín kiểu A
Các tính năng đặc
biệt đối với tạp chấtc
Các hạt có
tính mài mòn
Làm cứng bề mặt
Làm cứng bề mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm cứng bề
mặt
Quy trình lựa chọn này chọn các kiểu
làm kín phù hợp với các vị trí mặc định thông qua tiêu chuẩn này. Các lựa chọn
được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có thể phù hợp.
a Chỉ sử dụng đến 20
% H2SO4, ở 25°. Chl sử dụng đến 20 % H3PO4
ở 80°C. Các axit khác, bao gồm axit clohyđric, axit sunfuric bốc khói và axit
clohyđric, yêu cầu kỹ thuật đặc biệt do khách hàng và nhà cung cấp cùng thỏa
thuận.
b Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt.
c Các tính
năng đặc biệt đã liệt kê chỉ áp dụng trong các hợp chất có độ pH giữa 4 và
11.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 4/10
CÁC
HYĐROCACBON KHÔNG BAY HƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
Các chất lỏng
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nhiệt độ bơm °C
-40 đến -5
-40 đến - 5
-5 đến 176
- 5 đến 176
176 đến 260
176 đến 260
260 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất dư buồng làm kín, Mpa Các cụm
làm kín Loại 1
< 2,1
< 2,1
< 2,1
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2,1
2,1 đến 4,1
< 2,1
2,1 đến 4,1
< 2,1
2,1 đến 4,2
< 2,1
2,1 đến 4,1
Kiểu làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu C
ESa
Kiểu C
ESa
Lựa chọn khi được quy định
Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu B
ESa,b
ESa
ESa
Lựa chọn khi được quy định
Kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính năng đặc biệt cần thiết
Các vòng đệm
nitril O
Các vòng đệm
nitril O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính năng đặc biệt đối với các tạp
chấtc
Kiềm
Chất
đàn hồi bị flo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt có tính
mài mòn
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm cứng bề mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Chất thơm và/hoặc H2S
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Am ines
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
lựa chọn này chọn các kiểu làm kín thiết kế phù hợp với các vị trí mặc định
thông qua tiêu chuẩn này. Các lựa chọn được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có
thể phù hợp.
a Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt.
b Ống gió kỹ
thuật (áp suất cao).
c Các tính
năng đặc biệt đã liệt kê chỉ áp dụng trong hỗn hợp các hợp chất có độ pH giữa
4 và 11.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 5/10
CÁC HYĐROCACBON BAY
HƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
Các chất lỏng
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Nhiệt độ bơm, oC
- 40 đến -
5
-40 đến -5
-5 đến 176
-5 đến 176
176 đến 260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260 đến 400
260 đến 400
Áp suất dư buồng làm kín, Mpa
Các cụm làm kín Loại 1
< 2,1
< 2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
N/A
Áp suất dư buồng làm kín, MPa Các cụm
làm kín Loại 2 và 3
< 2,1
2,1 đến 4,1
< 2,1
2,1 đến 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1 đến 4,1
< 2,1
2,1 đến 4,1
Kiểu làm kín tiêu chuẩn
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A d
Kiểu A d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESa,b
Kiểu C
ESa,b
Lựa chọn khi được quy định
ESa
ESa,b
ESa
ESa,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESa
Các tính chất đặc biệt cần thiết
Các vòng đệm
nitril O
Các vòng đệm
nitril O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính năng đặc
biệt đối với tạp chất c
Kiềm
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạt có tính mài mòn
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bể
mặt
Các chất thơm hoặc/và H2S
Chất đàn hồi
bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amin
Chất đàn hồi bị flo hóa kháng amin
Chất đàn hồi bị flo hóa kháng amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
Cacbon graphit kháng NH3
Cacbon graphit kháng NH3
Cacbon graphit kháng NH3
Cacbon graphit kháng NH3
Cacbon graphit kháng NH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon graphit kháng NH3
Cacbon graphit kháng NH3
Quy trình lựa chọn này chọn các kiểu
làm kín thiết kế phù hợp với các vị trí mặc định thông qua tiêu chuẩn này.
Các lựa chọn được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có thể phù hợp.
a Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt.
b Ống gió kỹ
thuật.
c Các tính năng đặc biệt đã nêu chỉ áp dụng
trong hỗn hợp các hợp chất có độ pH giữa 4 và 11.
d Yêu cầu
tính năng đặc biệt (cơ cấu tuần hoàn) trên 60 °C, và tính năng đặc biệt của chất đàn hồi bị flo hóa nếu nhiệt độ bơm trên
175°C.
QUY
TRÌNH LỰA CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả định Cấu trúc 1 để bắt đầu
TỜ 6/10 (tiếp theo)
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 7/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Người sử dụng phải đánh giá xem có
bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô
nhiễm buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín
và sự cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm làm kín đối lấp với áp suất buồng làm
kín tĩnh và động lực dự kiến.
b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa
chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng
phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt
thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme
hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió
trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát do độ nhớt thấp ở
nhiệt độ tăng. Sơ đồ hàn phẳng được đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở
hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm làm kín hơn Sơ đồ 21, do tuần hoàn
bộ làm mát chất lỏng từ buồng cụm làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mong
muốn xem xét lại việc sử dụng Sơ đồ 21 do cộng thêm sự phức tạp cụm làm kín của
của Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong
các khu vực mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có. (Bộ làm mát khí
chạy tốt hơn ở Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và
môi trường làm mát). Người sử dụng có thể
xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng phù hợp, đặc biệt là nếu chất
lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ. nước bổ sung).
Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết.
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc
3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp.
Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói
mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục
đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm
hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và
xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 8/10
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn
lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa
chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng
phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt
thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme
hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió
trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát các giới hạn nhiệt
độ của chất đàn hồi tiêu chuẩn thứ cấp đối với Cấu trúc 1 và có thể là Cấu trúc 2 (tư vấn nhà cung cấp cụm
làm kín). Xem xét thay đổi thành chất đàn hồi bị flo hóa nếu việc làm mát không
thể thực hiện được. Sơ đồ dòng chức năng đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh
nghiệm ở hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm kín hơn Sơ đồ 21 do tuần
hoàn bộ làm mát chất lỏng từ buồng làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể xem
xét việc sử dụng Sơ đồ 21 do cộng thêm sự phức tạp của
cụm làm kín dự định của Sơ đồ 23 (kích cỡ
và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ
21 trong các khu vực mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có . (Bộ làm
mát khí làm việc tốt hơn ở Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng
được bơm và môi trường làm mát). Người sử dụng
có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu
có sẵn chất lỏng phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy
trình bất kỳ cách nào (ví dụ, nước bổ
sung). Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi
tiết.
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc
3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp.
Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói
mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục
đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm
hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và
xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
TỜ 9/10
Hyđrocacbon
bay hơi
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn
lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu Sơ đồ 31, 32 hoặc 41 được lựa
chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để thông gió. Người sử dụng
phải xem xét việc lắp đặt thiết kế "ống lót xải' trong đó vành và cửa bị cắt
thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất rắn hoặc các tác nhân polyme
hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng cụm làm kín được thông gió
trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát để khử áp hơi
trong bề mặt cụm làm kín. Do nhiệt độ nước làm mát, việc này thường chỉ có hiệu
quả trên nhiệt độ nêu ra. Dưới mức nhiệt độ này, hoặc biện pháp thay thế nước
làm mát bổ sung, người sử dụng có thể sử dụng kinh nghiệm của mình tại công trường
hoặc các biện pháp thay thế khác như tỉ lệ dòng chức năng cao, các hệ thống
dòng chức năng được phân bổ, áp suất buồng làm kín tăng hoặc kết hợp các biện
pháp này để đạt tuổi thọ mong muốn của cụm làm kín. Đây là cơ hội để sử dụng Sơ
đồ 32 nếu chất lỏng dòng chức năng phù hợp sẵn có hoặc kinh nghiệm sẵn có, xem
xét đến sự thay đổi Cấu trúc 3 có thể phù hợp.
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho cấu trúc
3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn phù hợp.
Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm bị xói
mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm trục
đúng. Cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành bơm
hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín và
xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)
LỰA CHỌN CHẤT
LỎNG NGĂN/ĐỆM
TỜ 10/10
HYĐROCACBON
BAY HƠI
Các yếu tố sau đây phải được xem xét
khi lựa chọn chất lỏng ngăn/đệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính tương thích của chất lỏng với vật
liệu luyện kim, vật liệu đàn hồi và các vật liệu khác của cấu trúc cụm làm
kín/cấu trúc hệ thống dòng chức năng.
- Tính tương thích của chất lỏng giả định đạt nhiệt độ chất lỏng
công tác (cao hoặc thấp).
Tăng áp hệ thống chất lỏng ngăn-đệm trong
đó phương pháp tăng áp là lớp lót khí và phải chú ý đặc biệt đến các điều kiện ứng
dụng và lựa chọn chất lỏng ngăn-đệm. Thông thường, độ hòa tan khí trong một chất
lỏng ngăn tăng khi áp suất tăng và giảm khi tăng nhiệt độ chất lỏng ngăn-đệm.
Khi áp suất được giải tỏa hoặc nhiệt độ tăng lên, khí thoát ra từ chất lỏng và có thể dẫn đến tạo bọt và mất tính tuần
hoàn của chất lỏng ngăn, vấn đề này thông thường được xem xét khi các chất lỏng
ngăn có độ nhớt cao như các dầu bôi trơn
được sử dụng ở áp suất kế hơn 1,0 MPa.
Độ nhớt của
chất lỏng ngăn/đệm phải được kiểm tra toàn bộ ở dải nhiệt độ làm việc với sự
chú ý đặc biệt đối với các điều kiện mở máy. Độ nhớt phải nhỏ hơn 500 mm2/s
ở nhiệt độ nhỏ nhất.
Các hệ số tính năng của chất lỏng ngăn
phải được xem xét:
a) Đối với điều kiện làm việc trên 10
°C, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt dưới 100 mm2/s tại 38°C, và giữa 1
mm2/s và 10 mm2/s tại 100°C, thỏa mãn vận hành.
b) Đối với điều kiện làm việc dưới 10
°C, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt giữa 5 mm2/s và 40 mm2/s
tại 38°C, và giữa 1 mm2/s và 10 mm2/s tại 100 °C thỏa mãn
vận hành.
c) Đối với các dòng ngậm nước, hỗn hợp
nước và etylen glycol thường được cân bằng. Không được sử dụng chất chống đông
tự động mang tính thương mại sẵn có. Các chất bổ sung trong chất chống đông thường
được bọc kim loại ở các bộ phận làm kín và gây lỗi do hình thành các keo.
d) Chất lỏng không được đông ở nhiệt độ
môi trường nhỏ nhất tại công trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lỏng phải có điểm sôi ban đầu tại ít nhất là 28 °C hơn
nhiệt độ lộ ra ngoài;
- Chất lỏng phải có điểm bốc cháy ban
đầu cao hơn nhiệt độ vận hành nếu có mặt ôxy.
- Etylen glycol có thể được xem xét
như vật liệu hoặc rác thải nguy hiểm khi được sử dụng như là một chất lỏng
ngăn.
Chất lỏng phải có thể đáp ứng tiêu chí
vận hành cụm làm kín trong ít nhất 3 năm. Chất lỏng không tạo ra bùn, polyme
hóa hoặc than cốc sau khi sử dụng kéo dài thêm.
Đối với các dòng chảy hiđrôcacbon, dầu
gốc paraphin độ tinh khiết có ít hoặc không có phụ gia chống mòn/ô xi hóa hoặc
các dầu tổng hợp đã từng được sử dụng.
Chất bổ sung vào chất kháng mòn/ô xi
hóa trong các dầu bôi trơn thương mại được biết đến để mạ trên các bề mặt làm
kín.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ S)
TỜ 1/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
LOẠI, KIỂU CỤM
LÀM KÍN, VÀ TÓM TẮT CẤU TRÚC
TỜ 2/10
Loại cụm làm kín phải là Loại 1, Loại
2 hoặc Loại 3 như đã quy định.
Các tính năng chính của mỗi loại được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn
đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu được quy định". Các số
điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của
các yêu cầu cụ thể.
TÍNH NĂNG
LOẠI 1
LOẠI 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ buồng làm kín (4.1.2)
ISO 3069-C, ASME B73.1 và ASME
B73.2.
TCVN 9733 (ISO 13709)
TCVN 9733 (ISO 13709) và
Dải nhiệt độ (4.1.2)
-40 °F đến
500 °F
-40 °F đến
750 °F
-40 °C đến
750 °F
Phạm vi áp suất tuyệt đối (4.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2 MPa (42
bar)
4,2 MPa (42
bar)
Các vật liệu bề mặt (6.1.6.2)
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic tự chống rỗ
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic giới hạn phản ứng
Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua
silic giới hạn phản ứng
Các yêu cầu về phân bố dòng chức
năng bên trong, Các Cấu trúc 1 và 2 và chi tiết đàn hồi quay.
Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu
được quy định.
(6.2.1.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu (6.2.3.2)
Yêu cầu tiếp xúc của tấm nắp đệm bằng
kim loại
Theo yêu cầu (6.2.1.2.2)
Đường kính vòng bu lông bên trong và
bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)
Đường kính vòng bu lông bên trong và
bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)
Lượng tăng kích cỡ ống lót hộp làm
kín yêu cầu
Không
Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)
Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm cácbon cố định. Tùy chọn lấm các
bon tự lựa (7.1.2 2)
Tấm kim loại không đánh lửa, cố định.
Tùy chọn tấm các bon tự lựa. (7.1.2.2)
Các bon tự lựa.
Đường lưu lượng cột áp cơ cấu tuần hoàn
cụm làm kín kép được cung cấp
Nếu được quy định. (8.6.2.2)
Nếu được quy định. (8.6.2.2)
Theo yêu cầu (8.6.2.2)
Phạm vi thử nghiệm chất lượng của
nhà cung cấp.
Thử nghiệm như Loại 1 trừ khi các bề
mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.3.1.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm như Loại 3, toàn bộ bộ phận
làm kín như một bộ phận (10.3.1.2.2)
Yêu cầu dữ liệu đề xuất
Nhỏ nhất (11.2.1)
Nhỏ nhất (11.2.1)
Nghiêm ngặt, bao gồm các kết quả thử
nghiệm chất lượng (11.2.1)
Yêu cầu dữ liệu hợp đồng
Nhỏ nhất (11.3.1)
Nhỏ nhất (11.3.1)
Nghiêm ngặt (11.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỜ 2/10 (tiếp
theo)
Kiểu làm kín phải là kiểu A, kiểu B,
hoặc Kiểu C như được quy định.
Các tính năng chính của mỗi loại được
tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu
được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các yêu cầu đã nêu cụ thể.
TÍNH NĂNG
KIỂU A
KIỂU B
KIỂU C
Phạm vi ứng dụng của nhiệt độ tiêu
chuẩn.
(4.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40°F đến
350°F
- 40 °F đến
750 °F
Yêu cầu của cân bằng thủy lực
(4.1.3 và 6.1.1.7)
Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy
lực nhỏ hơn 1).
Đã cân bằng (ví dụ như cân bằng thủy lực nhỏ hơn 1).
Đã cân bằng
(ví dụ như cân bằng thủy lực nhỏ hơn 1).
Yêu cầu lắp đặt (4.1.3)
Bên trong buồng làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong buồng làm kín.
Yêu cầu hộp làm kín (4.1.3 và
6.1.1.1)
Thiết kế hộp làm kín
Thiết kế hộp làm kín
Thiết kế hộp làm kín
Kiểu chi tiết mềm dẻo (4.1.3)
Bộ phận đẩy (ví dụ như chất đàn hồi
trượt).
Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).
Bộ phận không đẩy (ví dụ, ống gió).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.2)
Quay.
Lựa chọn quay tĩnh (6.1.1.3)
Vật liệu ống gió. (6.1.6.6)
Không áp dụng
Hợp kim C-276
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu lò xo. (4.1.3)
Lò xo cuộn nhiều cuộn. Lựa chọn lò
xo đơn.
(6.1.5.1)
Các ống gió đơn.
Các ống gió đơn.
Giới hạn đối với ứng dụng chi tiết
tĩnh (6.1.1.5)
4 500 ft/min
4 500 ft/min
4 500 ft/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.1.3)
Chất đàn hồi
Chất đàn hồi
Graphit mềm dẻo.
TỜ 2/10 (tiếp
theo)
Cấu trúc làm kín phải là Cấu trúc 1,2,
hoặc 3 như được quy định. Các tính năng chính của mỗi Cấu trúc được tóm lược
như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi tính năng được nêu trong văn bản "Nếu
được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các
yêu cầu đã nêu cụ thể.
TÍNH NĂNG
CẤU TRÚC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU TRÚC 3
Số lượng 'cụm làm kín" trên mỗi
hộp, xem định nghĩa 'cụm làm kín" trong 3.61. (4.1.4)
Một
(3.2 và 4.1.4)
Hai
(3.3 và 4.1.4)
Hai
(3.4 và 4.1.4)
Sử dụng chất lỏng ngăn hoặc đệm.
(4.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỉnh thoảng nhưng không yêu cầu.
Cho phép sử dụng chất lỏng hoặc đệm khí
Có, yêu cầu sử chất lỏng ngăn. Cho
phép sử dụng chất lỏng hoặc khí
Cho phép cụm làm kín không tiếp xúc
(ướt hoặc khô).
(4.1.4)
Không
Có, Hình 4.
Có, Hình 6.
Cấu trúc 1, yêu cầu ống lót tiết lưu
(7.1.2.1)
Loại 1: Các bon không bay hơi. Loại
2: Kim loại không bay hơi, không đánh lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
Cấu trúc 2 và Cấu trúc 3, Yêu cầu của ống lót tiết lưu.
Không áp dụng
Các bon không bay hơi, Nếu được quy
định, (7.2.3)
Các bon không bay hơi, Nếu được quy
định. (7.3.3.1)
Cấu trúc 2, Yêu cầu về ống lót của
buồng làm kín chặn.
Không áp dụng
Yêu cầu cụm làm kín chặn vận hành
khô, không quan tâm đến thiết kế cụm làm kín trong (7.2.5.1 và 7.2.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có yêu cầu đầu ra của Chất lỏng đệm/ngăn tiếp tuyến không?
Không áp dụng
Nếu được quy định, đối với Loại 1 và 2. Yêu cầu đối với Loại 3.
(7.2.4.2)
Nếu được quy định, đối với Loại 1 và
2. Yêu cầu đối với Loại 3. (7.3.4.3)
Độ tăng nhiệt độ lớn nhất chất lỏng
đệm/ngăn.
Không áp dụng
15 °F nước hoặc điêzen, 30 °F Dầu khoáng (7.2.4.1)
15 °F nước hoặc điêzen, 30 °F Dầu khoáng (7.3.4.1)
Yêu cầu thiết kế áp suất buồng làm
kín/dòng chức năng (6.1.2.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề lớn nhất chiếm 30 % áp suất buồng
làm kín trên giới hạn áp suất hơi của chất lỏng hoặc 36 °F lề
Không
Yêu cầu áp suất buồng làm kín vận
hành nhỏ nhất (6.1.2.14)
5 psi trên khí quyển
5 psi trên khí quyển
Không
Hướng và kích cỡ nhỏ nhất của mối nối tấm nắp đệm.
Xem Bảng 1 .
Xem Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa chất lỏng đệm/ngăn nhỏ nhất
Khỗng áp dụng
3 U.S cho đường kính trục là 2,5 in
và màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 5
U.S [8.5.4.3 a)]
3 U.S cho đường kính trục là 2,5 in
và màn ngăn nhỏ hơn; nếu không thì 5
U.S [8.5.4.3 a)]
Các yêu cầu thử nghiệm
(10.3.1.2.8)
(10.3.1.2.9) và (10.3.1.2.10)
(10.3.1.2.11) và (10.3.1.2.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỜ 3/10
ĐIỀU KIỆN LÀM
VIỆC KHÔNG HIĐROCACBON
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
Các chất lỏng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
Nước
Nước
Nước
Nước chua
Nước chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiềm, amin
chất kết dính
Axit a H2SO4,
H3PO4
Nhiệt độ bơm °F
< 180
< 180
>180
<180
< 180
< 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 180
Áp suất dư buồng làm kín, MPa, Các cụm
làm kín Loại 1
< 300
< 300
< 300
< 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất dư buồng làm kín, MPa, Các cụm làm kín Loại 2 và 3
< 300
300 đến 600
600
< 300
300 đến 600
< 300
300 đến 600
< 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Lựa chọn khi được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESb
ESb
Kiểu B Kiểu
C
ESb
Kiểu B Kiểu
C
ESb
Kiểu B Kiểu
C
Các tính chất đặc biệt cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu tuần
hoàn
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Chất
đàn hồi bị flo hóa và kiểu lò xo đơn đối với Chất làm kín kiểu A
Các tính năng đặc
biệt đối với tạp chấtc
Các hạt có tính mài mòn
Làm cứng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Quy trình
lựa chọn này chọn các kiểu làm kín phù hợp với các vị trí mặc định thông qua
tiêu chuẩn này. Các lựa chọn được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có thể phù hợp.
a Chỉ sử dụng
đến 20 % H2SO4, ở 77°F. Chỉ sử dụng đến 20 % H3PO4
ở 176oF. Các axit khác, bao gồm axit clohyđric, axit sunfuric bốc
khói và axit clohyđric, yêu cầu kỹ thuật đặc biệt do khách hàng và nhà cung cấp
cùng thỏa thuận.
b Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
TỜ 4/10
CÁC
HIĐROCACBON KHÔNG BAY HƠI
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
Các chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Nhiệt độ bơm °F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 đến 20
20 đến 350
20 đến 350
350 đến 500
350 đến 500
500 đến 750
500 đến 750
Áp suất dư buồng làm kín, Mpa Các cụm
làm kín Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 300
< 300
N/A
N/A
Áp suất dư buồng làm kín, MPa Các cụm
làm kín Loại 2 và 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 600
< 300
300 đến 600
< 300
300 đến 600
< 300
300 đến 600
Kiểu làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu A
Kiểu C
ESa
Kiểu C
ESa
Lựa chọn khi được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES a,b
Kiểu B
ES a,b
ESa
ESa
Lựa chọn khi được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu C
Các tính năng đặc biệt cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vòng đệm
nitril
O
Các tính năng đặc biệt đối với các tạp
chấtc
Kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Các hạt có tính mài mòn
Làm cứng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề mặt
Làm cúng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Chất thơm và/hoặc H2S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Amines
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Quy trình
lựa chọn này chọn các kiểu làm kín thiết kế phù hợp với các vị trí mặc định
thông qua tiêu chuẩn này. Các lựa chọn được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có
thể phù hợp.
a Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt.
b Ống gió kỹ
thuật (áp suất cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
TRÌNH LỰA CHỌN KIỂU LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
TỜ 5/10
CÁC
HYĐROCACBON BAY HƠI
Điều kiện vận
hành, các kiểu làm kín đề xuất và các tính năng đặc biệt
Các chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Nhiệt độ bơm, °F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 đến 20
20 đến 350
20 đến 350
350 đến 500
350 đến 500
500 đến700
500 đến 700
Áp suất dư buồng làm kín, Mpa Các cụm
làm kín Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 300
< 300
N/A
N/A
Áp suất dư buồng làm kín, MPa Các cụm
làm kín Loại 2 vá 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 600
< 300
300 đến 600
< 300
300 đến 600
< 300
300 đến 600
Kiểu làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Kiểu A d
Kiểu A d
Kiểu C
ESa,b
Kiểu C
ESa,b
Lựa chọn khi được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESa,b
ESa
ESa,b
ESa
ESa
Các tính chất đặc biệt cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vòng đệm
nitril O
Các tính năng đặc biệt đối với tạp
chấtc
Kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Các hạt có tính
mài mòn
Làm cứng bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm
cứng bề mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Làm cứng bề
mặt
Các chất
thơm
hoặc/và
H2S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Chất
đàn hồi bị flo hóa
Amin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Chất đàn hồi
bị flo hóa kháng amin
Amoniac
Cacbon
graphit kháng NH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon
graphit kháng NH3
Cacbon
graphit kháng NH3
Cacbon
graphit kháng NH3
Cacbon
graphit kháng NH3
Cacbon
graphit kháng NH3
Cacbon
graphit kháng NH3
Quy trình lựa chọn này chọn các kiểu
làm kín thiết kế phù hợp với các vị trí mặc định thông qua tiêu chuẩn này.
Các lựa chọn được liệt kê đáp ứng tiêu chuẩn này có thể phù hợp.
a Toàn bộ hệ
thống làm kín đã kỹ thuật hóa. Tư vấn cho nhà cung cấp nhằm đảm bảo xem xét
thiết kế đặc biệt.
b Ống gió kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Yêu cầu
tính năng đặc biệt (cơ cấu tuần hoàn) trên 140 o F và tính năng đặc
biệt của chất đàn hồi bị flo hóa nếu nhiệt
độ bơm trên 350 °F.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
TỜ 6/10
Giả định Cấu trúc 1 để bắt đầu
TỜ 6/10 (tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY TRÌNH LỰA CHỌN CẤU
TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
TỜ 7/10
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn
lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.
a) Người sử dụng phải đánh giá xem có
bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm
buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự
cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm
làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.
b) Nếu Sơ đồ 31, 32
hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13
cũng được đề
xuất để thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế “ống lót xải"
trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất
rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng
cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát do độ nhớt thấp ở
nhiệt độ tăng. Sơ đồ hàn phẳng được đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở
hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm làm kín hơn Sơ đồ 21, do tuần hoàn
bộ làm mát chất lỏng từ buồng cụm làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mong
muốn xem xét lại việc sử dụng Sơ đồ 21 do
cộng thêm sự phức tạp cụm làm kín của của
Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong các khu vực
mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có. (Bộ làm mát khí chạy tốt hơn ở
Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và môi trường làm
mát). Người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng
phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ, nước bổ sung).
Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của
cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho Cấu
trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn
phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm
bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm
trục đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành
bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín
và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỜ 8/10
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn
lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.
a) Người sử dụng phải đánh giá xem có
bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm
buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự
cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm
làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.
b) Nếu Sơ đồ 31, 32
hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để
thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế “ống lót xải"
trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất
rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng
cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát do độ nhớt thấp ở
nhiệt độ tăng. Sơ đồ hàn phẳng được đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở
hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm làm kín hơn Sơ đồ 21, do tuần hoàn
bộ làm mát chất lỏng từ buồng cụm làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mong
muốn xem xét lại việc sử dụng Sơ đồ 21 do
cộng thêm sự phức tạp cụm làm kín của của
Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong các khu vực
mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có. (Bộ làm mát khí chạy tốt hơn ở
Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và môi trường làm
mát). Người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng
phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ, nước bổ sung).
Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của
cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho Cấu
trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn
phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm
bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm
trục đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành
bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín
và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HYĐROCACBON
BAY HƠI
CHÚ THÍCH: Xem Hình A.4.13 về hướng dẫn
lựa chọn Sơ đồ 53A, 53B hoặc 53C.
a) Người sử dụng phải đánh giá xem có
bổ sung Sơ đồ 13 hay không, xem xét đến các yếu tố như sử dụng ống lót xả, ô nhiễm
buồng cụm làm kín cùng chất lỏng được bơm để thông gió cho buồng làm kín và sự
cần thiết để giảm áp suất buồng cụm làm kín do tỷ lệ áp suất danh định tĩnh hoặc áp suất danh định động lực học của cụm
làm kín đối lấp với áp suất buồng làm kín tĩnh và động lực dự kiến.
b) Nếu Sơ đồ 31, 32
hoặc 41 được lựa chọn và bơm là trục đứng, Sơ đồ 13 cũng được đề xuất để
thông gió. Người sử dụng phải xem xét việc lắp đặt thiết kế “ống lót xải"
trong đó vành và cửa bị cắt thành các ống lót cổ trục được nối để hút các chất
rắn hoặc các tác nhân polyme hóa ra khỏi buồng cụm làm kín. Đảm bảo rằng buồng
cụm làm kín được thông gió trước khi khởi động.
c) Cần phải làm mát do độ nhớt thấp ở
nhiệt độ tăng. Sơ đồ hàn phẳng được đề xuất là Sơ đồ 23 bởi những kinh nghiệm ở
hiện trường đã chỉ ra rằng sơ đồ này ít cụm làm kín hơn Sơ đồ 21, do tuần hoàn
bộ làm mát chất lỏng từ buồng cụm làm kín. Tuy nhiên, người sử dụng có thể mong
muốn xem xét lại việc sử dụng Sơ đồ 21 do
cộng thêm sự phức tạp cụm làm kín của của
Sơ đồ 23 (kích cỡ và chi phí), và nhân tố khác như là việc sử dụng một bộ làm mát khí cho Sơ đồ 21 trong các khu vực
mà nước không thể được sử dụng hoặc không sẵn có. (Bộ làm mát khí chạy tốt hơn ở
Sơ đồ 21 do có sự chênh nhiệt cao giữa các chất lỏng được bơm và môi trường làm
mát). Người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng Sơ đồ 32 nếu có sẵn chất lỏng
phù hợp, đặc biệt là nếu chất lỏng đó thường được phun vào quy trình bất kỳ cách nào (ví dụ, nước bổ sung).
Xem mô tả về dòng chức năng sau ở phụ lục này để có thêm thông tin chi tiết
d) Xem xét việc cần thiết bổ sung dòng
chức năng đến phía chất lỏng công tác của
cụm làm kín trong. Thỉnh thoảng việc định hướng dòng chức năng rất cần cho Cấu
trúc 3 FB để cung cấp làm mát bổ sung ,và Sơ đồ 11 hoặc 13 có thể là lựa chọn
phù hợp. Các điều kiện làm việc khác có thể yêu cầu Sơ đồ 32 nếu chất lỏng bơm
bị xói mòn, xâm thực nghiêm trọng. Xem xét cần thiết để thông gió cho các bơm
trục đúng, cần phải quan tâm đặc biệt đối với Cấu trúc 3 NC để đảm bảo vận hành
bơm hiệu quả. Tư vấn nhà cung cấp bơm nếu bơm được thông gió đến buồng làm kín
và xem xét các hiệu quả nêu trong phần chú thích a ở trên.
QUY TRÌNH LỰA
CHỌN CẤU TRÚC LÀM KÍN ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ US)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố sau đây phải được xem xét
khi lựa chọn chất lỏng ngăn/đệm:
- Tính tương thích của chất lỏng với
năng suất bơm được làm kín để không phản ứng hoặc tạo ra keo, bùn nếu bị rò vào
chất lỏng công tác hoặc chất lỏng ngăn/đệm;
- Tính tương thích của chất lỏng với vật
liệu luyện kim, vật liệu đàn hồi và các vật liệu khác của Cấu trúc cụm làm
kín/cấu trúc hệ thống dòng chức năng.
- Tính tương thích của chất lỏng giả định
đạt nhiệt độ chất lỏng công tác (cao hoặc thấp).
Tăng áp hệ thống chất lỏng ngăn-đệm
trong đó phương pháp tăng áp là lớp lót khí và phải chú ý đặc biệt đến các điều
kiện ứng dụng và lựa chọn chất lỏng ngăn-đệm. Thông thường, độ hòa tan khí
trong một chất lỏng ngăn tăng khi áp suất tăng và giảm khi tăng nhiệt độ chất lỏng
ngăn-đệm. Khi áp suất được giải tỏa hoặc nhiệt độ tăng lên, khí thoát ra từ chất lỏng và có thể dẫn đến tạo bọt
và mất tính tuần hoàn của chất lỏng ngăn, vấn đề này thông thường được xem xét
khi các chất lỏng ngăn có độ nhớt cao như các dầu bôi trơn được sử dụng ở áp suất
kế hơn 150 psi.
Độ nhớt của chất lỏng ngăn/đệm phải được
kiểm tra toàn bộ ở dải nhiệt độ làm việc với sự chú ý đặc biệt đối với các điều
kiện mở máy. Độ nhớt phải nhỏ hơn 500 cSt ở nhiệt độ nhỏ nhất.
Các hệ số tính năng của chất lỏng ngăn
phải được xem xét:
a) Đối với điều kiện làm việc trên 50
°F, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt dưới 100 cSt tại 100°F, và giữa 1 cSt và 10
cSt tại 212°F, thỏa mãn vận hành.
b) Đối với điều kiện làm việc dưới 50
°F, chất lỏng ngăn/đệm có độ nhớt giữa 5 cSt và 40 cSt tại 100°F, và giữa 1 cSt
và 10 cSt tại 212 °F thỏa mãn vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chất lỏng không được đông ở nhiệt độ
môi trường nhỏ nhất tại công trường.
Khả năng bay hơi và tính độc của chất
lỏng ở trạng thái rằng độ rò rỉ ra khí hoặc việc loại bỏ không tác động lên môi
trường. Ngoài ra,
- Chất lỏng phải có điểm sôi ban đầu tại
ít nhất là 50 °F hơn nhiệt độ lộ ra ngoài;
- Chất lỏng phải có điểm bốc cháy ban
đầu cao hơn nhiệt độ vận hành nếu có mặt ôxy.
- Etylen glycol có thể được xem xét
như vật liệu hoặc rác thải nguy hiểm khi được sử dụng như là một chất lỏng
ngăn.
Chất lỏng phải có thể đáp ứng tiêu chí
vận hành cụm làm kín trong ít nhất 3 năm. Chất lỏng không tạo ra bùn, polyme hóa
hoặc than cốc sau khi sử dụng kéo dài thêm.
Đối với các dòng chảy hiđrocacbon, dầu
gốc paraphin độ tinh khiết có ít hoặc không có phụ gia chống mòn/ô xi hóa hoặc
các dầu tổng hợp đã từng được sử dụng.
Chất bổ sung vào chất kháng mòn/ô xi
hóa trong các dầu bôi trơn thương mại được biết đến để mạ trên các bề mặt làm
kín.
A.2. Điều hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1. Tất cả cụm làm kín
khi lựa chọn vận hành phải được xem xét như sau:
a) Kéo dài độ tin cậy hệ thống cụm làm
kín đảm bảo rằng có khả năng vận hành cao hơn 3 năm mà không bị gián đoạn, đáp ứng
hoặc vượt quá các quy định về phát thải ra môi trường;
b) An toàn cho nhà máy và nhân viên
trong điều kiện làm việc nguy hiểm; và
c) Giảm nhỏ nhất các phụ tùng tồn kho
được yêu cầu cho kho dự trữ.
A.2.1.2. Tất cả lựa chọn phải
được thực hiện với kinh nghiệm trong thiết kế, việc mua, vận hành và trang bị, bảo
dưỡng các cụm làm kín cơ khí trong điều kiện làm việc và vị trí khác nhau. Việc
lựa chọn phải đảm bảo rằng cụm làm kín tốt nhất cho các điều kiện làm việc phải
được lắp đặt. Chắc chắn là một cụm làm kín không theo quy định trong tiêu chuẩn
này phải vận hành thành công trong một số điều kiện. Tiêu chuẩn này không có gắng
ngăn cản việc lựa chọn các cụm làm kín khác. Tuy nhiên, nếu lựa chọn cụm làm
kín không theo tiêu chuẩn này, phải đề xuất
kỹ thuật đặc biệt để vận hành thành công.
Bất kỳ vận hành nào của cụm làm kín với
áp suất kế trong buồng làm kín áp suất kế
trên 2,1 MPa (21 bar) (300 psi) đối với cụm làm kín Loại 1 hoặc áp suất kế 4,1
MPa (41 bar) (600 psi) đối với các cụm làm kín Loại 2 và Loại 3 yêu cầu kỹ thuật
đặc biệt. Bất kỳ sản phẩm nào có nhiệt độ trên 260 °C (300 °F) đối với cụm làm
kín Loại 1 và trên 400 °C (750 °F) đối với các cụm làm kín Loại 2 và Loại 3
cũng yêu cầu xem xét thiết kế kỹ thuật đặc biệt. Do vậy, các loại lựa chọn là
được giới hạn đối với các áp suất và nhiệt độ theo tiêu chuẩn này.
A.2.1.3. Tham chiếu cụm làm
kín trong tiêu chuẩn này như sau:
a) Kiểu A, cụm làm kín đầy tiêu chuẩn;
b) Kiểu B, tùy chọn tiêu chuẩn đối với
Kiểu A, cụm làm kín không đẩy với các ống gió quay, chi tiết cụm làm kín thứ cấp
đàn hồi và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 3, Điều 4 và Tờ 1 của Phụ lục
này để có mô tả thêm,
CHÚ THÍCH: Các mức áp suất liệt kê dưới
đây áp dụng cho Loại 1, Loại 2 hoặc Loại 3 theo chú thích trong tờ áp dụng.
A.2.2. Các điều kiện làm việc không
hydrocacbon - Tờ 3
A.2.2.1. Nước sạch dưới 80 °C (180 °F)
và dưới áp suất kế 2,1 MPa (21 bar) (300 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
tiêu chuẩn Kiểu A, không yêu cầu tính năng đặc biệt nào.
Các tùy chọn tiêu chuẩn là ống gió kim loại Kiểu B hoặc Kiểu C,
không yêu cầu tính năng đặc biệt nào.
A.2.2.2. Nước sạch dưới 80 °C (180 °F)
và dưới áp suất kế 2,1 MPa (21 bar) (300 psi) và 4,1 MPa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy Kiểu A, không yêu cầu
tính năng đặc biệt nào.
Bất kỳ cụm làm kín nào khác Kiểu A phải
được thiết kế đặc biệt để sử dụng khi áp suất cao. Các nhà sản xuất cụm làm kín
thường định mức các thiết kế ống gió kim loại đối với áp suất kế nhỏ hơn 2,1
MPa (21 bar) (300 psi). Nhà sản xuất cụm làm kín cũng nên được tư vấn đối với dữ
liệu đặc tính cụ thể trên mức áp suất này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
Kiểu A, có các tính năng đặc biệt. Tính năng đặc biệt là cụm làm kín lò xo đơn
với thiết bị tuần hoàn bên trong để tuần hoàn thông qua hệ thống vòng kín Sơ đồ
23. Như được nêu trong Tờ 7, Sơ đồ 21 có thể được sử dụng, đặc biệt là nếu sử dụng
bộ làm mát khí. Cấu trúc chất đàn hồi có thể là vòng đệm kín O hoặc
"U".
Cụm làm kín thay thế là thiết bị đẩy Kiểu A, có các tính năng đặc biệt,
bao gồm cơ cấu tuần hoàn bên trong để tuần hoàn thông qua hệ thống vòng kín Sơ
đồ 23 và ống lót kín tại đáy của buồng cụm làm kín.
Cấu trúc Sơ đồ dòng chức năng 23 là
cách hiệu quả nhất để làm mát bề mặt cụm làm kín. Sử dụng thiết bị tuần hoàn
bên trong để tuần hoàn chất lỏng thông qua bộ làm mát vòng kín cho phép bộ làm
mát làm mát liên tục dòng tuần hoàn chứ không phải dòng (nóng) từ phần xả của
bơm (Sơ đồ 21). Hiện tại, bộ làm mát phải làm mát chất lỏng trong vòng, và chu
kỳ làm việc ít hơn trong Sơ đồ 21.
Khảo sát trong một thiết bị cho thấy rằng
nhiệt độ trung bình của đầu vào dòng chức
năng tới buồng cụm làm kín là 50 °C (122 °F). Nhiệt độ bơm trung bình của sản
phẩm là 219 °C (426,2 °F). Nhiệt độ đầu vào trung bình của bơm không tải là 38
°C (100,4 oF). Các bơm không tải dựa vào xiphông nhiệt thông qua bộ
làm mát để làm mát chất lỏng. Bộ làm mát phải được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn
này để đảm bảo xiphông nhiệt phù hợp.
A.2.2.4. Nước chua dưới 80 °C (180 °F)
lên tới áp suất kế 4.1 MPa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
Kiểu A, có các tính năng đặc biệt. Các chất đàn hồi phải thay đổi để chất đàn hồi
bị flo hóa chống lại H2S vì H2S
thường là tác nhân gây chua nước.
Tùy chọn tiêu chuẩn của áp suất kế 2,1
MPa (21 bar) (300 psi) hoặc là cụm làm kín Loại B hoặc Loại C có các tính năng
đặc biệt của chất đàn hồi bị flo hóa đối với Loại B.
Sử dụng cụm làm kín Kiểu B hoặc Kiểu C
trên mức áp suất kế 2,1 MPa (21 bar) 21 bar (300 psi), yêu cầu thiết kế đặc biệt
ở mức áp suất cao.
Lựa chọn này được thực hiện để giảm
thiểu quy trình tiêu chuẩn hóa vì Kiểu A được đề xuất đối với tất cả dải áp suất.
Nước chua có thể bay hơi khi nhiệt độ và hàm lượng H2S tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
Kiểu A có các tính năng đặc biệt của chất
đàn hồi bị flo hóa.
Tiêu chuẩn
thay thế là ống gió kim loại cụm làm kín Kiểu B đến mức áp suất kế là 2,1 MPa
(21 bar) (300 psi) có chất đàn hồi bị flo hóa.
Sử dụng các cụm làm kín Kiểu C lên mức
áp suất kế 2,1 MPa (21 bar) (300 psi) với graphit mềm dẻo thứ cấp yêu cầu thiết
kế đặc biệt vì chất graphite không được đề xuất trong các ứng dụng sử dụng kiềm.
Đối với áp suất kế trên 2,1 MPa (21
bar) (300 psi) nhưng dưới 4,1 MPa (41 bar) (600 psi), yêu cầu thiết kế đặc biệt
đối với áp suất cao khi sử dụng các cụm làm kín kiểu hộp xếp kiểu B và Kiểu C.
Bất kỳ ứng dụng nào trong một chất lỏng
kết tinh yêu cầu sử dụng Sơ đồ 62 làm nguội hoặc Sơ đồ 32 dòng chức năng để duy
trì các tinh thể hình thành ở phía khí quyển của cụm làm kín. Cấu trúc dòng chức
năng của Sơ đồ 32 thường không được chấp
nhận vì Cấu trúc này làm ô nhiễm sản phẩm và đắt đỏ khi vận hành. Trong những
điều kiện này khi Cấu trúc 2 của cụm làm kín kép (đệm chưa tăng áp) nên được
xem xét, sử dụng nước sạch (hoặc chất lỏng tương thích khác) vì đệm để giữ các tinh
thể trong chất lỏng.
Các tính năng đặc biệt áp dụng cho cả cụm làm kín kép và các cụm làm kín đơn.
A.2.2.6. Axit: axit sunfuric, axit
clohyđric, axit photphoric tại nhiệt độ dưới 80 °C (180 °F) và dưới áp suất kế
2,1 Mpa (21 bar) (300 psi).
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy tiêu chuẩn Kiểu A với
tính chất đặc biệt. Các tính chất đặc biệt là lò xo cuộn đơn.
Tùy chọn tiêu chuẩn Loại B hay Loại C sử dụng praphit mềm dẻo như là tính năng
thứ cấp trong Loại C.
Do mặt cắt ngang của lò xo cuộn nhiều
cuộn và các tấm đệm của các hộp xếp mỏng, phải lựa chọn vật liệu chống ăn mòn tốt
nhất cho việc ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cụm làm kín dùng với axit tại nhiệt
độ trên 80 °C (180°F) yêu cầu thiết kế đặc biệt.
Các cụm làm kín dùng với axit tại áp
suất kế trên 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi) yêu cầu thiết kế đặc biệt.
A.2.3. Các hiđrocacbon không bay hơi
[áp suất hơi tuyệt đối nhỏ hơn 0,1 MPa (1 bar) (14,7 psi) tại nhiệt độ bơm - Tờ
4
A.2.3.1. Từ - 40 °C (- 40 °F) đến - 5
°C (20 °F) và dưới áp suất kế là 4,1 MPa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
tiêu chuẩn Loại A với đặc tính đặc biệt của NBR đàn hồi cho điều kiện làm việc
nhiệt độ thấp. NBR cũng phải phù hợp với chất lỏng được bơm.
Cụm làm kín tiêu chuẩn thay thế có áp suất kế 2,1 Mpa (21 bar)
(300 psi) hoặc là thiết bị đẩy Kiểu B với đặc tính đặc biệt của NBR đàn hồi hoặc
Loại C có những thiết bị đẩy thứ cấp graphit mềm dẻo.
Đối với những áp suất kế trên 2,1 MPa
(21 bar) (300 psi), các kiểu làm kín Loại B và Loại C yêu cầu các hộp xếp thiết
kế cho áp suất cao.
Tính năng đặc biệt của NBR đàn hồi do yêu cầu nhiệt độ thấp. Tiêu chuẩn polymer chứa florua được định mức tại nhiệt
độ -17,7°C (0 °F), tuy nhiên, đối với những ứng dụng của tiêu chuẩn này,
polymer chứa florua không nên sử dụng dưới - 5 oC (20 °F).
A.2.3.2. Từ - 5 °C (20 °F) đến 176 °C
(350 °F) và áp suất kế dưới 4,1 MPa (41 bar) (600 psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự lựa chọn tiêu chuẩn cho áp suất kế
lên đến 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi) là thiết bị không đẩy tiêu chuẩn Kiểu B hoặc Kiểu C. Cụm làm kín Kiểu C
nên sử dụng với thiết bị đẩy thứ cấp graphit mềm dẻo.
Đối với những áp suất kế trên 2,1 MPa
(21 bar) (300 psi), các kiểu làm kín Kiểu B hoặc Kiểu C với các hộp xếp thiết kế
cho áp suất cao.
Thiết bị đẩy tiêu chuẩn cụm làm kín
đàn hồi là polymer chứa florua được định mức tại 204 °C (400 oF).
Nhiệt độ bơm là 176 °C (350 °F) là thực tế cho polymer chứa florua, vì ma sát bề
mặt sẽ sinh thêm nhiệt và tăng nhiệt độ chất đàn hồi phải chịu được.
A.2.3.3. Từ 176 °C
(350 °F) đến 260 °C (500 °F) và dưới áp suất kế là 2,1 MPa (21 bar) (300 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là cụm làm kín
có các hộp xếp bằng kim loại tĩnh không
có thiết bị đẩy Kiểu C sử dụng graphit mềm dẻo cho các cụm làm kín thứ cấp.
Cụm làm kín tiêu chuẩn thay thế là thiết bị đẩy tiêu chuẩn kiểu A có tính năng đặc biệt bao gồm cơ cấu
tuần hoàn trong và chất đàn hồi bị flo hóa, tuần hoàn qua hệ thống vòng kín Sơ
đồ 23 phù hợp với sơ đồ lựa chọn dòng chức năng.
Cụm làm kín Kiểu C được lựa chọn như một
cụm làm kín tiêu chuẩn vì phạm vi nhiệt độ mà nhìn chung là phạm vi mà sự cốc
hóa xảy ra ở đó. Việc thiết kế các hộp xếp tĩnh
dễ dàng chấp nhận tấm chắn hơi cho việc bảo vệ chống lại sự cốc hóa, trong khi
các hộp xếp quay thì không.
Cụm làm kín Kiểu A có một cơ cấu tuần
hoàn trong và hệ thống vòng kín của Sơ đồ 23 duy trì nhiệt độ sản phẩm dưới phạm
vi mà sự cốc hóa xảy ra.
A.2.3.4. Từ 176 °C (350 °F) đến 260 °C
(500 °F) và từ áp suất kế 2,1 Mpa(21 bar) (300 psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.5. Từ 260 °C (500 °F) đến 400 °C
(750 °F) và dưới áp suất kế 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi)
Cụm làm
kín Kiểu C được chọn như một cụm làm kín tiêu chuẩn do phạm vi nhiệt độ mà nhìn
chung là phạm vi mà sự cốc hóa xảy ra ở đó. Việc thiết kế các hộp xếp tĩnh dễ dàng chấp nhận tấm chắn hơi cho việc bảo
vệ chống lại sự cốc hóa, trong khi các hộp xếp quay thì không.
Cụm làm kín thay thế tiêu chuẩn là một
hệ thống làm kín đã được lắp đặt hoàn chỉnh.
A.2.3.6. Từ 260 oC (500 °F)
đến 400 °C (750 °F) và từ áp suất kế 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi) đến 4,1 Mpa (41
bar) (600 psi)
Chỉ cụm làm kín thay thế chấp nhận được
là một hệ thống làm kín đã được lắp đặt hoàn chỉnh.
A.2.4. Dòng hydrocacbon [áp suất bay
hơi trên 0,1 MPa (1 bar) (14,7 psi) tại nhiệt độ bơm] - Tờ 5
A.2.4.1. Từ -40 °C (-40 °F) đến -5 °C
(20 °F) và áp suất kế dưới 4,1 Mpa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
tiêu chuẩn Kiểu A, có các tính năng đặc biệt. Tính năng đặc biệt là NBR đàn hồi.
Đảm bảo NBR phù hợp với chất lỏng được bơm.
Cụm làm kín thay thế tiêu chuẩn là một hệ thống làm kín có các hộp xếp bằng
kim loại dùng cho điều kiện làm việc dòng chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.2. Từ -5 oC (20 °F) đến
176 °C (350 °F) và áp suất kế dưới 4,1 Mpa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là thiết bị đẩy
tiêu chuẩn Kiểu A với đặc điểm đảm bảo sự triệt hơi thích hợp. Nếu nhiệt độ
trên 60 °C (140 °F), một cơ cấu tuần hoàn trong và hệ thống vòng kín của Sơ đồ
23 nên được xem là một hệ thống thay thế giúp giảm dòng chức năng tại bề mặt
làm kín. Nếu nhiệt độ trên 176 °C (350 °F), nên sử dụng chất đàn hồi bị flo
hóa.
Hệ thống thay thế tiêu chuẩn là một hệ
thống làm kín hoàn chỉnh có các hộp xếp bằng
kim loại.
Sự triệt hơi bằng cách làm mát luôn được
lựa chọn khi được nén. Do vậy, cụm làm kín Kiểu A có cơ cấu tuần hoàn trong và
hệ thống vòng kín của Sơ đồ 23 được lựa chọn nếu nhiệt độ trên 60 °C (140 °F).
Giới hạn 60 °C (140 °F) dựa vào nhiệt độ nước làm mát trong những tháng nóng
nơi mà xảy ra rất ít sự làm mát sản phẩm dưới 60 °C (140 °F). Nhiều vị trí khác
nhau có thể lựa chọn giới hạn cao hơn hoặc thấp hơn dựa vào nhiệt độ nước làm
mát lớn nhất trong vị trí đặc biệt đó.
A.2.4.3. Từ 176 °C (350 °F) đến 400 °C
(750 °F) và áp suất kế dưới 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi)
Cụm làm kín tiêu chuẩn là cụm làm kín
Kiểu C. Cụm làm kín tiêu chuẩn thay thế là một hệ thống làm kín hoàn toàn.
A.2.4.4. Trên 176 °C (350 °F) và áp suất
kể từ 2,1 Mpa (21 bar) (300 psi) đến 4,1
Mpa (41 bar) (600 psi)
Cụm làm
kín nên là một hệ thống làm kín hoàn toàn.
A.3. Hướng dẫn cụm làm kín-Tờ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Yêu cầu 1 là xem có
bất kỳ những quy tắc nào ảnh hưởng đến vị
trí thiết bị mà cần có phần cứng đặc biệt hay không. Phần cứng này bao gồm cụm
làm kín đơn hoặc cụm làm kín kép có sự phát thải thấp. Yêu cầu là báo động cho
người sử dụng sao cho anh ta có thể phát hiện ra khả năng thiết kế đặc biệt có
thể yêu cầu.
A.3.3. Yêu cầu 2 báo động
cho người sử dụng kiểm tra dòng được bơm để xác định xem những tiêu chuẩn của
người sử dụng hoặc người vận hành mà sẽ yêu cầu hoặc giúp xác định cấu trúc từ người sử dụng hoặc
người vận hành. Các tiêu chuẩn này có thể coi là dòng nguy hiểm và cần những phương pháp điều chỉnh đặc biệt hoặc
những giới hạn lộ sáng khi phát thải, ngay cả khi các quy định địa phương không
yêu cầu. Các thiết kế cụm làm kín khi đó phải sử
dụng phần cứng hoặc được thiết kế đáp ứng được giới hạn phát thải theo
yêu cầu.
A.3.4. Yêu cầu 3 có khả
năng lựa chọn Cấu trúc cho các axit. Nếu dòng không phải là axit, yêu cầu 3 sẽ
nhảy sang yêu cầu 5.
A.3.5. Yêu cầu 4 lựa chọn Cấu
trúc cho dòng axit hoặc là cụm làm kín đơn hoặc là cụm làm kín kép được nén. Cụm
làm kín kép không tăng áp không được đề xuất, do có khả năng tạo axit trong hệ
thống đệm hoặc buồng làm kín chặn.
A.3.6. Yêu cầu 5 lựa chọn vật
liệu có thể cho biết sự nguy hiểm đến con người như giàu dòng amin (trong H2S)
để làm nổi bật yêu cầu điều khiển ở xa cụm làm kín đơn không có dòng chức năng
bên ngoài. Việc làm nổi bật là cần thiết bởi vì các đặc tính kỹ thuật thường
giám sát sự cần thiết về các phương tiện điều khiển được bổ sung trên kiểu dòng
này.
A.3.7. Yêu cầu 6 tương tự
yêu cầu 5, ngoại trừ nó lựa chọn các dòng mà cụm làm kín Cấu trúc 1 sẽ không
đáp ứng được yêu cầu an toàn của người sử dụng liên quan đến màn bốc hơi hoặc rủi
ro cháy tiềm ẩn.
A.3.8. Yêu cầu 7 lựa chọn
yêu cầu điều khiển cụm làm kín bổ sung trên các dòng này mà sẽ không đáp ứng được
yêu cầu phát thải của quốc gia có một cụm làm kín Cấu trúc 1. Cụm làm kín Cấu
trúc 2 hoặc Cấu trúc 3 được lựa chọn như yêu cầu thay thế.
A.3.9. Yêu cầu 8 báo động
cho người sử dụng một thực tế là ở một số nước, các cụm làm kín Cấu trúc 1
trong những điều kiện làm việc cụ thể được yêu cầu kiểm tra sự phát thải. Nếu
người sử dụng mong muốn thực hiện được sự kiểm tra này khi đó Cấu trúc 1 phải
phù hợp. Tuy nhiên, sự lựa chọn được đưa ra để thay đổi Cấu trúc và có thể
tránh được việc kiểm tra.
A.3.10. Yêu cầu 9 lựa chọn sự
quan tâm tin cậy cho các điều kiện làm việc nóng. Kinh nghiệm đã cho thấy rằng
Cấu trúc 2 hoặc Cấu trúc 3 có thể cung cấp sự tin cậy hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.12. Kinh nghiệm đã cho
thấy rằng Cấu trúc 1 và Cấu trúc 2 được sử dụng ở những chất lỏng rất nhẹ thường
không thể đáp ứng được mục tiêu làm việc
3 năm liên tục. Các Cấu trúc làm kín đặc biệt liên quan đến việc sử dụng các cụm
làm kín trong không tiếp xúc trong Cấu trúc 2 cung cấp sự làm việc tin cậy
trong chất lỏng như metan, amoniac, propan và các hỗn hợp hydrocacbon khác có
áp suất bay hơi cao.
A.3.13. Yêu cầu 12 báo động
cho người sử dụng yêu cầu có thể cho điều mục báo hiệu rò rỉ. Một cấu trúc khác
Cấu trúc 1 nhìn chung cần thiết nếu sự rò rỉ cần phải được phát hiện.
A.3.14. Yêu cầu 13 kiểm tra
xem người sử dụng, sử dụng tính năng chặn của cụm làm kín kép không được tăng
áp như thế nào. Do sự sinh nhiệt và tải trọng bề mặt, cụm làm kín chặn khô có
thể có tuổi thọ bị giới hạn tại điều kiện buồng làm kín hoàn toàn.
A.3.15. Bước này thay đổi
sang Cấu trúc 3 hoặc đề xuất một chất lỏng đệm nếu năng suất bơm chứa các chất
rắn hoặc các chất polyme hóa. Các chất ô nhiễm này có thể giảm độ tin cậy của cụm
làm kín chặn khô.
A.3.6. Cụm làm kín Cấu trúc
2 được lựa chọn và sự hướng dẫn phụ phải được cung cấp về việc sử dụng có thể cụm
làm kín trong không tiếp xúc
A.4. Hướng dẫn trên Tờ 7 đến Tờ 9 về
quy trình lựa chọn cụm làm kín
A.4.1. Quy định chung
Để hiểu thêm lô gic sau các sơ đồ dòng
chức năng trong Tờ 7 đến Tờ 9 về quy trình lựa chọn cụm làm kín, các mô tả dưới
đây về sơ đồ dòng chức năng của cụm làm kín đã định rõ được đưa ra:
A.4.2. Sơ đồ 01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Sơ đồ 02
Sơ đồ 02 là một buồng làm kín không có
sự tuần hoàn dòng chất lỏng. Sơ đồ 02 phổ biến hơn trong ngành công nghiệp hóa
dầu trong các ứng dụng có áp suất buồng làm kín và nhiệt độ chất lỏng thấp. Điển
hình là sơ đồ được dùng cùng với buồng làm kín có lỗ côn được thay đổi bằng những
vật làm tăng dòng chảy. Dòng chất lỏng phải tương đối sạch để tránh sự ăn mòn
quá mức của tấm nắp đệm, buồng làm kín hoặc các chi tiết làm kín được tạo ra bởi
mô hình dòng chảy xoáy. Độ nhạy áp suất bay hơi của dòng chất lỏng cũng phải được
chú ý xem xét để tránh sự tăng nhiệt độ trong buồng làm kín hoặc tại bề mặt làm
kín. Sơ đồ 02 có thể được sử dụng với chất lỏng làm mát sạch có sự nung nóng đặc
biệt cao, như nước, trong các bơm có tốc độ tương đối thấp. Giới hạn nhiệt độ của sản phẩm phải được kiểm tra lại một cách cẩn
thận cho bất kỳ ứng dụng nào mà ở đó sự lựa chọn Sơ đồ 02 được xem xét.
A.4.4. Sơ đồ 11
Sơ đồ 11 là sơ đồ dòng chức năng làm
kín thiếu cho tất cả các cụm làm kín đơn. Trong Sơ đồ 11, sản phẩm có thô từ lỗ
xả ở bơm đến buồng làm kín để cung cấp sự làm mát cho cụm làm kín và để thông
khí hoặc hơi từ buồng làm kín. Chất lỏng khi đó chảy từ lỗ cụm làm kín ngược
vào dòng chất lỏng. Đó là sơ đồ dòng chức năng được sử dụng phổ biến nhất cho
thiết bị điều kiện làm việc sạch. Đối với ứng dụng có cột áp cao, cần phải chú
ý đến việc tính toán lưu lượng dòng chức năng được yêu cầu. Việc tính toán được
yêu cầu để xác định đúng được kích thước của vòi điều khiển và ống lót cổ trục
để đảm bảo dòng chức năng làm kín thích hợp
A.4.5. Sơ đồ 13
Sơ đồ 13 là sự lựa chọn dòng chức năng
tiêu chuẩn cho bơm trục đứng mà không được cung cấp ống lót xả phía dưới buồng
làm kín. Áp suất buồng làm kín trên bơm trục đứng được cung cấp không có ống
lót xả thông thường sẽ vận hành tại áp suất xả hoàn toàn. Do cấu trúc này nên
không có chênh lệch áp suất cho phép Sơ đồ 11 làm việc. Trong Sơ đồ 13, sản phẩm
thô từ buồng làm kín ngược về đầu hút của
bơm để cung cấp sự làm mát cho cụm làm kín và để thông khí hoặc hơi từ buồng
làm kín. Sơ đồ 1,11,12, 21, 22, 31 hoặc 41 được sử dụng với Sơ đồ 13 cho những
bơm treo đứng.
Sơ đồ 13 cung cấp sự tự thông hơi trên
bơm trục đứng dọc trục miễn là áp suất chênh lệch đủ để đảm bảo sự tuần hoàn và
áp suất buồng làm kín đủ để ngăn cản sự bay hơi.
Sơ đồ 13 cũng được sử dụng trong các
bơm có cột áp cao ở đó việc sử dụng Sơ đồ 11 yêu cầu một lỗ rất nhỏ hoặc tạo ra
lưu lượng dòng chức năng rất cao. Sơ đồ này nhìn chung sẽ không làm việc tốt
trong các bơm có cột áp thấp vì sự chênh lệch áp suất thấp giữa buồng làm kín
và phần hút của bơm. Tính phù hợp của
điều kiện làm việc cho Sơ đồ 13 có thể được xác định bằng cách tính toán lưu lượng
dòng chức năng được yêu cầu và sau đó tính toán kích cỡ vòi điều khiển theo yêu
cầu.
A.4.6. Sơ đồ 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7. Sơ đồ 21
Sơ đồ 21 cung cấp dòng chức năng làm
mát cho cụm làm kín. Điều này rất cần thiết để cải thiện giới hạn hình thành sự
bay hơi, để đáp ứng được giới hạn nhiệt độ của
chi tiết làm kín thứ cấp, để giảm sự cốc hóa hoặc sự polyme hóa, hoặc để cải
thiện sự bôi trơn (như trong nước nóng). Lợi ích của
Sơ đồ 21 là nó không chỉ cung cấp dòng chức năng làm mát mà còn có đủ áp suất
chênh lệch để cho phép sự lưu lượng tốt. Điều bất lợi là chế độ làm việc của bộ
phận làm mát cao dẫn đến sự nhiễm độc và bít kín ở phía nước và khả năng bít
kín ở phía chất lỏng nếu độ nhớt chất lỏng cao. Sơ đồ 21 làm việc tốt nhất
trong thời tiết khí hậu khô nơi mà bộ giàn làm mát khí được sử dụng thay cho bộ
làm mát nước. Chú ý là Sơ đồ 21 cũng sử dụng nhiều năng lượng hơn Sơ đồ 23 vì
chất lỏng được bơm được dùng cho dòng chức năng phải được bơm lại từ phần hút
ngược về phần xả.
A.4.8. Sơ đồ 23
Sơ đồ 23 là sơ đồ lựa chọn cho toàn bộ
điều kiện làm việc nước nóng, đặc biệt là nước cấp cho nồi hơi, và nhiều trong
điều kiện hydrocacbon. Sơ đồ này là sự lựa chọn tiêu chuẩn cho nước nóng tại hoặc
trên nhiệt độ 80 °C (180 °F), và nước cấp cho nồi hơi. Nước nóng có khả năng
bôi trơn rất thấp ở nhiệt độ trên 80°C (180 °F) dẫn đến sự hao mòn bề mặt làm
kín. Sơ đồ này cũng được áp dụng nhiều trong điều kiện hydrocacbon và hóa học
nơi cần thiết phải làm mát chất lỏng để thiết lập được giới hạn theo yêu cầu giữa
áp suất bay hơi chất lỏng (tại nhiệt độ buồng làm mát) và áp suất buồng làm
mát. Trong Sơ đồ 23, thiết bị làm mát chỉ khử bỏ nhiệt được sinh ra ở bề mặt
làm kín cộng với sự ngấm nhiệt từ quá trình.
Chế độ làm việc này thường ít khắc nghiệt hơn chế độ làm việc ở Sơ đồ 21 hoặc
Sơ đồ 22.
Giảm chế độ làm việc là điều rất mong
muốn vì nó kéo dài được tuổi thọ bộ làm mát. Ngành công nghiệp không có kinh
nghiệm với Sơ đồ 21 và Sơ đồ 22 bộ làm mát.
Trong Sơ đồ 23, sản phẩm trong buồng
làm kín được tách biệt khỏi buồng làm kín trong vùng bánh công tác của bơm bởi ống
lót cổ trục. Cụm làm kín được trang bị cơ cấu tuần hoàn trong mà tuần hoàn chất
lỏng trong buồng làm kín qua bộ làm mát và trợ về buồng làm kín. Trong cấu trúc
này, bộ làm mát chỉ làm mát chất lỏng mà cụm làm kín đang vận hành tại đó, và
chất lỏng làm mát này không có trong quy trình
xử lý. Điều này dẫn đến hiệu suất năng lượng cao.
Điểm đông lạnh cao và các sản phẩm nhớt
phải được chú ý khi lựa chọn hệ thống dòng chức năng của Sơ đồ 23. Bộ làm mát
có thể làm mát chất lỏng dưới điểm tuần hoàn. Trong các ứng dụng này, hãy coi
việc sử dụng hơi như một phương tiện làm mát, hoặc sử dụng hệ thống Sơ đồ 21.
A.4.9. Sơ đồ 31
Sơ đồ 31 chỉ được định rõ cho những phục
vụ chứa các chất rắn có trọng lượng riêng ít nhất gấp hai lần trọng lượng của
chất lỏng xử lý. Việc sử dụng sơ đồ này chủ
yếu là sự phục vụ nước để khử bỏ cát hoặc gỉ ống. Trong Sơ đồ 31, sản phẩm có lộ
trình từ phần xả của bơm vào trong thiết bị tách xyclon. Các hạt cứng được ly
tâm từ dòng và đi ngược về phần hút. Dòng chức năng của cụm làm kín đi từ thiết
bị tách xyclon đến khớp nối dòng chức năng trên tấm làm kín. Nếu dòng xử lý bẩn
hoặc là một lớp vữa, Sơ đồ 31 không phù hợp và không được dùng. Việc sử dụng bạc
chặn bơm được giới thiệu khi Sơ đồ 31 được định rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ 32 được sử dụng trong các điều
kiện làm việc có các chất rắn hoặc các chất gây ô nhiễm mà dòng chức năng ngoài
của bộ làm sạch hoặc làm mát thích hợp sẽ cải thiện môi trường cụm làm kín. Nó
cũng được sử dụng để giảm sự tăng nhiệt độ từng đợt hoặc sự xâm nhập khí (trong
điều kiện làm việc chân không) đi qua bề mặt làm kín bằng cách cung cấp một
dòng chức năng có áp suất bay hơi thấp hơn hoặc sẽ tăng áp suất buồng làm kín đến
mức chấp nhận được. Dòng chức năng ngoài phải liên tục và đáng tin cậy ngay cả
trong quá trình tình huống không tiêu chuẩn
như khởi động hay dừng máy. Dòng chức năng ngoài cũng phù hợp với dòng chất lỏng
vì nó sẽ chảy từ buồng làm kín vào dòng chất lỏng.
Trong Sơ đồ 32, sản phẩm dòng chức
năng có được từ nguồn bên ngoài đến cụm làm kín. Sơ đồ này hầu hết luôn được sử
dụng với ống lót cổ trục có khe hở đóng, ống lót có chức năng như một cơ cấu tiết
lưu để duy trì áp suất được nâng lên trong nắp bít hoặc như một rào ngăn để
cách ly sản phẩm được bơm từ buồng làm kín.
Sơ đồ 32 không được đề xuất chỉ cho
làm mát vì chi phí năng lượng có thể rất cao. Các chi phí sản phẩm giảm cũng phải
được xem xét khi sử dụng Sơ đồ 32.
A.4.11. Sơ đồ 41
Sơ đồ 41 là sự kết hợp của Sơ đồ 21 và
31 và được quy định rõ cho điều kiện làm việc nóng có chứa các chất rắn. Các chất
rắn được chứa nên có trọng lượng riêng gấp 2 lần hoặc hơn trọng lượng riêng của
dòng chất lỏng. Với sơ đồ cụm làm kín này được sử dụng, cụm làm kín phải cân một
dòng chức năng làm mát. Dòng chức năng làm mát này có thể được đòi hỏi để cải
thiện giới hạn nhiệt độ trên áp suất bay hơi của
chất lỏng, hoặc để đáp ứng được những giới hạn nhiệt độ chi tiết làm kín thứ cấp,
hoặc để giảm sự cốc hóa hoặc polyme hóa, hoặc để cải thiện khả năng bôi trơn
(khi trong nước nóng). Sự sử dụng điển hình của sơ đồ này là trong điều kiện
làm việc nước nóng để loại bỏ cát hoặc gỉ ống.
Trong sơ đồ 41, sản phẩm đi từ phần xả
của bơm vào bộ tách Kiểu Cyclon. Các hạt cứng được ly tâm từ dòng và đi ngược về
phần hút. Dòng chức năng làm kín khi đó đi từ bộ tách xyclon qua bộ trao đổi và
đến mối nối dòng chức năng trên tấm làm kín.
Nếu dòng chất lỏng bẩn hoặc bùn, Sơ đồ
41 đặc biệt không thích hợp và không được đề xuất. Các lợi ích, các tổn hại, và
các điều kiện tốt nhất cho việc sử dụng bộ trao đổi trong dòng chức năng có thể
được tìm thấy trong những phần đã viết ở trên Sơ đồ 21. Việc sử dụng ống lót cổ
trục ở bơm được đề xuất khi Sơ đồ 41 được quy định.
A.4.12. Sơ đồ 52
Sơ đồ 52 được sử dụng có những cụm làm
kín Cấu trúc 2, có cụm làm kín chặn tiếp xúc ướt (hệ 2CW- CW) sử dụng hệ thống
đệm chất lỏng. Thông thường được sử dụng trong điều kiện làm việc ở đó sự rò rỉ
dòng chất lỏng vào không khí phải được giảm nhỏ nhất. Chất lỏng đệm được chứa
trong buồng làm kín mà được thông với hệ thống thông hơi, vì thế đã duy trì được
áp suất trong hệ thống đệm gần với không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự rò rỉ dòng chất lỏng của cụm làm kín trong thông thường sẽ trộn với
chất lỏng đệm và làm nhiễm bẩn chất lỏng đệm. Phải chú ý đến việc bảo dưỡng kết
hợp với việc sửa chữa cụm làm kín, làm đầy, xả và phun rửa hệ thống đệm đã bị
nhiễm bẩn.
A.4.13. Sơ đồ 53 A, Kế hoặc 53 B, Sơ đồ
53 C
Các hệ thống cụm làm kín được tăng áp
của Sơ đồ 53 hoặc Cấu trúc 3 được sử dụng trong điều kiện làm việc khi không
cho phép rò rỉ vào không khí. Sơ đồ 53A hệ thống bao gồm các cụm làm kín cơ khí
kép và chất lỏng ngăn giữa chúng. Chất lỏng ngăn chứa trong các hộp làm kín được
tăng áp đến mức xấp xỉ 0,14 MPa (1,4 bar) (20 psi) lớn hơn buồng làm kín bơm.
Rò rỉ cụm làm kín trong là rò rỉ chất lỏng ngăn vào trong sản phẩm, ở đây luôn
có rò rỉ. Nếu áp suất kế trong của buồng làm kín thay đổi đáng kể hoặc nằm dưới
4,2 MPa (42 bar) (615 psi), ứng suất của cụm làm kín trong và ngoài có thể giảm
bằng cách ứng dụng của điều chỉnh áp suất
chênh lệch được điều khiển 0,14 MPa (1,4 bar) (20 psi) đến 0,17 MPa (1,7 bar)
(25 psi) cao hơn áp suất buồng làm kín bơm.
Sơ đồ 53B là cụm làm kín kép được tăng
áp và khác với Sơ đồ 53A ở chỗ áp suất được duy trì ở dòng chất làm kín thông
qua việc sử dụng các bộ góp kiểu thang.
Sơ đồ 53C là cũng là cụm làm kín kép được tăng áp nhưng sử dụng bộ góp kiểu
pít tông để duy
trì áp suất trên mức áp suất buồng làm kín.
Sơ đồ 53 thường được chọn thông qua Sơ
đồ 52 vì các sản phẩm bị polyme hóa, mài mòn hoặc bẩn hoặc có tác hại lên các bề
mặt làm kín này hoặc gây ra sự cố đối với hệ thống chất lỏng đệm nếu Sơ đồ 52
được sử dụng. Có hai điểm bất lợi khi xem xét Sơ đồ 53. Ở đây luôn có rò rỉ chất
lỏng vào sản phẩm. Tốc độ rò rỉ có thể được kiểm soát bằng cách kiểm soát mức
thùng kín. Tuy nhiên, sản phẩm phải luôn bị nhiễm bẩn một lượng nhỏ từ chất lỏng
ngăn. Thứ hai, hệ thống Sơ đồ 53 tùy thuộc vào áp suất trong thùng kín được duy
trì ở mức phù hợp. Nếu có áp suất tổn thất trong thùng kín, hệ thống sẽ bắt đầu
vận hành như Sơ đồ 52 hoặc cụm làm kín kép không tăng áp, không đưa ra cùng mức
áp suất giống với tính nguyên vẹn của cụm
làm kín. Cụ thể, cụm làm kín trong hướng rò rỉ sẽ được đảo lưu và chất lỏng
ngăn có thể bị nhiễm bẩn với các sự cố hư hỏng cụm làm kín có thể xảy ra.
A.4.14. Sơ đồ 54
Các hệ thống Sơ đồ 54 là các hệ thống
cụm làm kín kép cùng chất rò rỉ cụm làm kín trong vào sản phẩm được bơm. Trong
Sơ đồ 54, sản phẩm làm mát sạch từ nguồn bên ngoài được cung cấp vào chất lỏng
như chất lỏng ngăn. Áp suất cung cấp của
sản phẩm này ít nhất là 0,14 MPa (1,4 bar) (20 psi) lớn hơn áp suất cụm làm kín
trong. Điều này dẫn đến rò rỉ một lượng nhỏ
của chất lỏng trong quy trình. Nếu có, hư hỏng của cụm làm kín trong có
thể làm ô nhiễm toàn bộ hệ thống chất lỏng và gây ra hư hỏng cụm làm kín thứ cấp.
Sơ đồ 54 thường được sử dụng trong điều
kiện tại nơi mà chất lỏng được bơm là nóng, nhiễm bẩn với các chất rắn hoặc cả
hai. Nếu Sơ đồ 54 được quy định, xem xét cẩn thất độ tin cậy của nguồn chất lỏng ngăn. Nếu nguồn bị gián đoạn
hoặc ô nhiễm, dẫn đến hư hỏng cụm làm kín là rất đắt đỏ để điều chỉnh. Các hệ
thống chất lỏng đệm được thiết kế phức tạp và thường đắt đỏ. Tại nơi các hệ thống
được thiết kế phù hợp, các hệ thống này được cung cấp giữa các hệ thống có độ
tin cậy cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Sơ đồ 62, dòng làm lạnh đột ngột
được dẫn từ nguồn bên ngoài vào phía khí quyển của các bề mặt làm kín. Dòng làm
lạnh đột ngột có thể có hơi áp suất thấp, ni tơ hoặc nước sạch. Nếu Sơ đồ này
được sử dụng trong các ứng dụng cụm làm kín đơn, không chứa ô xy để ngăn chặn cốc
hóa (ví dụ, việc vận hành sử dụng khi hiđrocacbon nóng) và dòng chức năng luôn
tạo ra các vật liệu không mong muốn xung quanh các chi tiết của cụm làm kín động
lực học (ví dụ như kiềm và muối).
A.4.16. Sơ đồ 65
Sơ đồ 65 là sơ đồ đường ống dò rò rỉ cụm
làm kín thường được sử dụng với các chi
tiết cụm làm kín Cấu trúc 1 trong hầu hết các chất lỏng (không phải là khí). Đường
ống được nối vào mối nối xả trong tấm nắp đệm và dẫn cụm làm kín thông qua buồng
nổi/bình chứa và sau đó đi qua lỗ chặn, thoát
ra hệ thống thu chất lỏng hoặc cống thoát
dầu và nước. Tỷ lệ lưu lượng dư bị giới hạn bởi lỗ chặn nằm dưới dòng của buồng
nổi/bình chứa và làm đổi hướng, kích hoạt cảnh báo. Phía sau lỗ của công tắc mức
phải được đặt trong chân đường ống thẳng
đứng để tránh tích tụ chất lỏng trong đường ống xả. Mối nối trên đỉnh bình chứa
được nối với lối đi tắt của đường ống,
cho phép rò rỉ để xả hiệu quả.
A.4.17. Sơ đồ 71
Các hệ thống Sơ đồ 71 được sử dụng
trong Cấu trúc 2, cụm làm kín kép không được tăng áp, sử dụng cụm làm kín chặn
khô và tại nơi không cung cấp khí đệm nhưng dự phòng cung cấp. Khí đệm được sử
dụng để quét chất rò rỉ cụm làm kín bên trong từ cụm làm kín ngoài đến hệ thống
thu gom hoặc khuếch tán chất rò rỉ nhưng không định rõ.
A.4.18. Sơ đồ 72
Các hệ thống Sơ đồ 72 được sử dụng
trong Cấu trúc 2, cụm làm kín kép không được tăng áp sử dụng cụm làm kín chặn vận
hành-khô. Khí đệm được sử dụng để quét chất rò rỉ cụm làm kín bên trong từ cụm
làm kín ngoài đến hệ thống thu gom hoặc khuếch tán chất rò rỉ, vì vậy khí thải
từ cụm làm kín chặn được giảm đi.
Hệ thống Sơ đồ 72 dự định thực hiện những
chức năng như sau:
Trước hết, khách hàng phải cung cấp
khí đệm chảy qua một van khóa và van kiểm tra. Sau đó, khí này sẽ chảy vào hệ
thống, thường lắp trên một tấm bản hoặc bảng, do nhà cung cấp cụm làm kín cung
cấp. Chất kết tủa của bộ lọc loại bỏ các đối tượng và chất lỏng xuất hiện theo
sau bởi van khóa trên bảng. Sau đó khí này sẽ được dẫn thông qua bộ điều chỉnh áp suất dòng đi được cài đặt ở điểm
cảnh báo Sơ đồ 75 hoặc Sơ đồ 76 hoặc ở mức lớn hơn nhỏ nhất là 0,04 MPa (0,4
bar) (5 psi) so với áp suất mở phớt thông thường. Bộ chỉ thị áp suất và công tắc
cảnh báo áp suất thấp trên lỗ chặn, những thiết bị này được sử dụng để cài đặt
bộ điều chỉnh. Chúng đảm bảo rằng áp suất nguồn luôn được duy trì lưu lượng
dòng chức năng trên dải vận hành của các hệ thống kết hợp (Khi sử dụng Sơ đồ 75
hoặc Sơ đồ 76) và không tăng áp buồng làm kín hoặc ảnh hưởng đến các cài đặt của Sơ đồ dòng chức năng hiện hành. Lỗ
chặn cung cấp điều chỉnh dòng và theo sau bởi một lưu lượng kế để đo lưu lượng
(Sử dụng van kim hoặc van cầu cho lỗ chặn cho phép tùy chọn điều chỉnh lưu lượng).
Khí đệm sau đó sẽ đi vào đường ống đến cụm làm kín thông qua cụm làm kín chặn
(CSV) và xả (CSD) lắp trên tấm nắp đệm và đi vào hệ thống thông gió, thường sử
dụng Sơ đồ 75 hoặc Sơ đồ 76.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống Sơ đồ 74 được sử dụng
trong Cấu trúc 3, cụm làm kín kép không tăng áp tại điểm mà môi trường rào ngăn
là khí. Đây là các rào ngăn khí tương đương với hệ thống ngăn chất lỏng của Sơ
đồ 54 truyền thống. Phần lớn khí ngăn thông thường là khí nitơ của nhà máy. Áp
suất cung cấp đến cụm làm kín là điển hình ít nhất 0,17 MPa (1,7 bar) (25 psi)
lớn hơn áp suất buồng làm kín đó. Điều này dẫn đến một lượng nhỏ khí bị rò rỉ
ra bơm và phần lớn ngăn khí rò rỉ vào không khí. Cấu trúc này không bao giờ được
sử dụng khi áp suất khí chặn nhỏ hơn áp suất được làm kín. Nếu điều này xảy ra,
toàn bộ hệ thống khí ngăn bị nhiễm
bẩn bởi chất lỏng được bơm.
Hệ thống Sơ đồ 74 được sử dụng điển
hình trong khi vận hành không quá nóng (trong giới hạn đàn hồi phù hợp) nhưng
có thể chứa vật liệu gây hại. Do các
hệ thống làm kín được tăng áp, khí quyển bị loại bỏ ở điều kiện thông thường.
Sơ đồ 74 có thể được sử dụng để duy trì độ tin cậy cao vì các chất rắn hoặc các
vật liệu khác có thể gây ra hư hỏng trên các bề mặt làm kín này. Đối với điều
kiện làm việc, các tác nhân gây dính hoặc polyme hóa hoặc tại nơi khử bơm có thể
tạo nên các chất rắn. Các hệ thống của Sơ đồ thông thường không được đề xuất.
Hệ thống Sơ đồ 74 dự định thực hiện những
chức năng như sau: Trước hết, khách hàng phải cung cấp khí đệm chảy qua một van
khóa và van kiểm tra. Sau đó, khí này chảy vào hệ thống, thường lắp trên một tấm
bản hoặc bảng, do nhà cung cấp cụm làm kín cung cấp. Van chặn đầu vào trên bảng
được dẫn theo bởi chất kết tủa của bộ lọc 2 mm đến 3 mm để loại bỏ các vật
thể và chất lỏng xuất hiện. Sau đó khí này chảy thông qua bộ điều chỉnh áp ngược
được cài đặt ở mức ít nhất 0,17 MPa (1,7 bar) (25 psi) lớn hơn áp suất buồng
làm kín đó (Trong một số trường hợp, người sử dụng muốn lắp đặt vòi phun sau
khi bộ điều chỉnh giới hạn lượng khí ni tơ sử dụng trong trường hợp cụm làm kín
mở). Lưu lượng kế theo sau bộ điều chỉnh và được sử dụng để đo lưu lượng khí
khi đó bộ chỉ thị áp suất sử dụng để xác định áp suất phù hợp. Công tắc áp suất
thấp được sử dụng để nâng cảnh báo tổn thất khí ngăn hoặc rò rỉ các cụm làm kín
quá mức. Yếu tố cuối cùng trên bảng là
van kiểm tra và van khóa. Khí ngăn lúc đó định tuyến và ống sử dụng cụm làm
kín. Lỗ thoát được lắp đặt trên đầu ra của
ngăn khí cho phép thông gió/xả để bảo dưỡng.
A.4.20. Sơ đồ 75
Các hệ thống Sơ đồ 75 điển hình được sử
dụng trong Cấu trúc 2, cụm làm kín kép không được tăng áp, sử dụng cụm làm kín
chặn khô và những chất rò rỉ từ cụm làm kín trong có thể ngưng hơi. Chúng có thể
sử dụng khí đệm (Sơ đồ 72) hoặc không sử dụng khí đệm (Sơ đồ 71).
Nếu lắp đặt cụm làm kín kép không được
tăng áp, thông thường, việc rò rỉ chất lỏng được bơm vào không khí phải được giới
hạn với cụm làm kín Cấu trúc 1. Điều này có nghĩa là cần phải định tuyến điểm
rò rỉ vào điểm đấu nối. Hệ thống Sơ đồ 75 dự định sử dụng để thực hiện chức
năng thu thập các chất lỏng được bơm vào để có
thể tạo ra chất lỏng (ngưng) ở nhiệt độ phòng. Chú ý rằng trong trường hợp chất
lỏng được bơm vào không ngưng tụ, người sử dụng có thể cài đặt hệ thống này mà
không làm hồi chất lỏng ngưng từ hệ thống thu thập.
Sơ đồ 75 dự định làm những việc như
sau. Rò rỉ từ cụm làm kín trong bị giới hạn thoát
ra từ cụm làm kín chặn và ra khỏi đường ống nhiễm bẩn. Bộ gom sẽ tích tụ chất lỏng
trong khi bay hơi thông qua hệ thống thu thập. Bộ chỉ thị mức trên bộ gom được
sử dụng để xác định xem bộ gom có cần nước không. Vòi phun trong đường thoát của bộ gom giới hạn dòng theo cách mà rò
rỉ cụm làm kín cao của cụm làm kín trong gây ra áp suất tăng lên kích hoạt PSH
cài đặt ở áp suất kế 0,07 MPa (0,7 bar) (10 psi). Van khóa ở đường ra tách biệt
bộ gom để bảo dưỡng. Điều này có thể được sử dụng để kiểm tra cụm làm kín trong
bằng cách đóng bơm đang vận hành và chú ý đến tương quan thời gian/áp suất
trong bộ gom. Nếu được quy định, mối nối xả trên bộ gom có thể được sử dụng để
loại khí ni tơ hoặc các khí khác cho mục đích thử nghiệm cụm làm kín chặn.
A.4.21. Sơ đồ 76
Các hệ thống Sơ đồ 76 điển hình sử dụng
Cấu trúc 2, các cụm làm kín kép không được tăng áp, sử dụng cụm làm kín chặn và tại nơi chất rò rỉ từ cụm làm kín
trong không ngưng tụ được. Các hệ thống này được sử dụng với khí đệm (Sơ đồ 72)
hoặc không có khí đệm (Sơ đồ 71).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ 76 dự định làm những việc như
sau. Rò rỉ từ cụm làm kín trong bị giới hạn thoát
ra từ cụm làm kín chặn và ra khỏi đường ống nhiễm bẩn. Vòi phun trong đường thoát của bộ gom giới hạn dòng theo cách mà rò
rỉ cụm làm kín cao của cụm làm kín trong gây ra áp suất tăng lên
kích hoạt PSH cài đặt ở áp suất kế 0,07 MPa (0,7 bar) (10 psi). Van khóa ở đường
ra tách biệt bộ gom để bảo dưỡng. Điầu này có thể được sử dụng để kiểm tra cụm
làm kín trong bằng cách đóng bơm đang vận
hành và chú ý đến tương quan thời gian/áp suất trong bộ gom. Mối nối xả trong
đường ống có thể được sử dụng để loại khí ni tơ hoặc các khí khác cho mục đích thử nghiệm cụm làm kín chặn cũng như kiểm tra
khối tạo thành chất lỏng.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
TIÊU
CHUẨN CÁC VẬT LIỆU ĐIỂN HÌNH CHO CÁC CHI TIẾT CỤM LÀM KÍN CƠ KHÍ VÀ BUỒNG LÀM
KÍN
B.1.Tiêu chuẩn
các vật liệu
Bảng B.1 được sử dụng để hướng dẫn
liên quan đến các đặc tính kỹ thuật của vật
liệu. Nếu bảng này được sử dụng, giả định rằng các đặc tính kỹ thuật của vật liệu
có thể được chấp nhận mà không tính toán đến các điều kiện làm việc được áp dụng.
Các vật liệu này có thể thay đổi đối với tất cả các ứng dụng.
Bảng B.1 -
Các tiêu chuẩn vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quốc tế ISO
Mỹ
Châu Âu
Nhật Bản
JIS
Nhóm vật liệu
Các ứng dụng
ASTM
Loại
UNS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Số hiệu vật
liệu
Thép crôm 12%
Đúc:
ứng dụng áp lực
A217
A 487
Gr CA 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J 91150
J 91540
EN 10213-2 EN 10213-2
GX8CrNi12
GX4CrNi13-4
1.4107
1.4317
G 5121
G 5121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCS 6
Rèn:
ứng dụng áp lực
683-13-3
683-13-3
A 182 A 182
Gr F6a Cl 1
Gr F6 NM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 41500
EN 102504 EN 10222-5
X12Cr13
X3CrNi13-4
1.4006
1.4313
G 3214
G 3214
Gr. SUS 410-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dầm cán: ứng dụng chung
683-13-3
683-13-4
A 276 A 582
Type 410
Type 416
S 41000
S 41600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X12Cr13
X20CrS13
X39CrMo17-1
1.4006
1.4005
1.4122
G 4303
Gr. SUS 410 or 403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đá ốc
3506-1,04-70 3506-2, C4-70
A 193 A 194
Gr B6
Gr 6
S 41000
EN 10269
EN 10269
X22CrMoV12-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4923
1.4923
G 4303
G 4303
Gr. SUS 410 or 403
Gr. SUS 410 or 403
Thép không gỉ Austenit
Đúc:
ứng dụng áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
683-13-19
A 351 A 351
Gr CF3
Gr CF3M
J 92500
J 92800
EN 10213-4 EN 10213-4
GX2CrNi19-11 GX2CrNiMo19-11-2
1.4309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 5121
G 5121
Cl SCS 13A
Cl SCS 14A
Rèn
9327-5,
X2CrNi18-10
9327-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 182 A 182
Gr F304L
Gr F316L
S 30403
S 31603
EN 10222-5
EN 10222-5
X2CrNi19-11
X2CrNiMo17-12-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4404
G 3214
G 3214
Gr. SUS F 304 L
Gr. SUS F 316 L
Dầm
683-13-19
683-13-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 276 A 276
A 276
Type316
Type316L
Type316Ti
S 31600
S 31603
S 31635
EN 10088-3 EN 10088-3 EN 10088-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2CrNiMo17-12-2
X6CrNiMoTi17-12-2
1.4401
1.4404
1.4571
G 4303
G 4303
G 4303
Gr. SUS 316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr. SUS 316 Ti
Các bulông và vít
3506-1, A4-70
A 193
Gr B8M CI2
S 31600
EN 10250-4
X6CrNiMoTi17-12-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 4303
Gr. SUS 316
Các đai ốc
3506-2, A4-70
A 194
Gr 8M
S 31600
EN 10250-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4571
G 4303
Gr. SUS 316
Thép không gỉ kép và siêu kép
Rèn
9327-5,
X2CrNiMoN22-5-3
A182A
182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr 55
S 31803
S 32760
EN 10222-5 EN 10250-4
EN 10250-4 EN 10250-4
X2CrNiMoN22-5-3 X2CrNiMoN 22-5-3
X2CrNiMoCuWN25-7-4 X2CrNiMoCuWN25-7-4
1.4462
1.4462
1.4501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm
9327-5
X2CrNiMoN22-5-3
A 276 A276A 276
S 31803
S 32550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10088-3 EN 10088-3 EN 10088-3
X2CrNiyoN22-5-3
X2CrNiMoCuN25-6-3
X2CrNiMoCuWN25-7-4
1.4462
1.4507
1.4501
G 4303
Gr. SUS 329J3L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc
A 744
CN7M
N 08007
G 5121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm
B 473
N 08020
NiCr20CuMo
2.4660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim crôm molypđen niken cacbon thấp
Rèn
B 564
N 10276
NiMo16Cr15W
2.4819
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm và thanh
9723, NW0276
B 574
N10276
NiMo16Cr15W
2.4819
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm, lá và băng
6208, NW0276
B 575
N 10276
NiMo16Cr15W
2.4819
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc hàn được
12725, NC6455
A 494
Gr. CW2M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim đồng niken (“Hợp kim
400")
Rèn
9725, NW4400
B 564
N 04400
NiCu30Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm và thanh
9723, NW4400
B1 64
Class A
N 04400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4360
Tấm, lá và băng
6208, NW4400
B 127
N 04400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NiCu30Fe
2.4360
Đúc hàn được
A 494
Gr. M30C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G-NiCu30Nb
2.4365
Hợp kim niken biến cứng kết tủa
("Hợp kim 718")
Rèn and dầm
B 637
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N 07718
NiCr19NbMo
2.4668
Tấm, lá và băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N 07718
NiCr19NbMo
2.4668
Gang Austenit
Gang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2892, L- NiCuCr1 5-6-2
2892, L-NiCr20-2
2892,
L-NiCr30-3
A436
A436
A436
Type 1
Type2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F41000 F41002 F41004
Gang dẻo Austenit
2892, SNiCr20 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TypeD2
F43000
Chất đàn hồi
Acrylonitrile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1629, NBR
D 1418
NBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylene-
propylene-
diene
1629, EPDM
D 1418
EPDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đàn hồi Fluoro hóa
1629, FKM
D 1418
FKM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đàn hồi Perfluoro hóa
1629, FFKM
D 1418
FFKM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Graphit mềm
graphit nguyên chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vòng đệm
Thép không gỉ được xoắn lại với
graphit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các giới hạn nhiệt độ đặc trưng
cho các vật liệu của cụm làm kín trong sự vận hành với hyđrocacbon
Vật liệu bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C (°F)
Cacbit vonfam
400 (750)
Cacbit silic (rắn)
425 (800)
Cacbon-graphit:
Có tính ôxi hóa
275 (525)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425(800)
B.3. Hướng dẫn đối với cacbit silic
Cacbit silic được sử dụng rộng rãi như
là một vật liệu cho các vòng làm kín. Các ưu điểm chính của nó là độ cứng cao, chống ăn mòn tuyệt vời, độ dẫn nhiệt cao, và hệ
số ma sát thấp đối với cacbon. Các cacbit silic có thể được phân loại dựa theo
thành phần và quá trình sản xuất. Đối với
các cụm làm kín cơ khí, cacbit silic liên kết phản ứng và cacbit silic tự thiêu
kết được sử dụng rộng rãi. Cacbit silic
liên kết phản ứng được sản xuất bằng kim loại silic phản ứng với cacbon trong một
chất kết dính cacbit silic. Vật liệu thu được chứa kim loại silic tự do thông
thường trong khoảng 8 % đến 12 %. Mặt khác, cacbit silic tự thiêu kết chứa hoàn
toàn cacbit silic. Ngoài ra, trong phạm vi các phân lớp này, có các lớp, các cấu
trúc hạt, v.v. khác nhau. Bởi vậy, hai phân lớp cacbit silic này có một số thay
đổi về tính năng khi được sử dụng như là một vật liệu bề mặt cụm làm kín.
Mặc dù có sự khác nhau trong phạm vi
hai phân lớp cacbit silic, chúng có các đặc tính chung cũng khá tốt. Cacbit
silic liên kết phản ứng được coi là có hệ số ma sát thấp hơn không đáng kể so với
cacbon trong các điều kiện đã biết. Nó ít giòn hơn, và không cứng như vật liệu
tự thiêu kết. Mặc dù thực tế, sự khác nhau này là nhỏ. Một sự khác nhau quan trọng
là trong tính chống ăn mòn. Như một quy tắc gần đúng theo kinh nghiệm, cacbit
silic liên kết phản ứng được khuyến nghị đối với sự vận hành ở nơi có độ pH khoảng
giữa 4 và 11; ngoài khoảng này, nên sử dụng cacbit silic tự thiêu kết.
B.4. Hướng dẫn đối với các hợp chất bề
mặt cứng
Mặc dù kết hợp vật liệu làm kín bề mặt
được ưu tiên là cacbon đối tiếp một bề mặt cứng, có nhiều điều kiện làm việc
yêu cầu sử dụng hai bề mặt cứng. Các yếu
tố yêu cầu sử dụng hai bề mặt cứng bao gồm:
- sự có mặt của các hạt mài mòn trong lưu chất được làm kín;
- độ nhớt của chất lỏng;
- sự kết tinh của chất lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự có mặt của va đập và dao động cao.
Các lựa chọn vật liệu chính đối với
các bề mặt cứng là cacbit silic và cacbit
vonfam. Như một quy tắc chung, cacbit silic sẽ hoạt động dựa vào bản thân nó
khá tốt nếu có sự bôi trơn chất lỏng ổn định. Tuy vậy, cacbit vonfam đối tiếp
cacbit vonfam có thể cũng là một kết hợp
rất nhạy cảm.
Có các quy tắc chung để xét.
a) Cacbit vonfam đối tiếp cacbit silic
cho thấy tính năng tuyệt vời khi môi trường được làm kín là dầu. Ngay cả trong
các điều kiện làm việc chất lỏng độ nhớt thấp, như nước với chất mài mòn,
cacbit vonfam đối tiếp cacbit silic là lựa
chọn phổ biến nhất nếu hai bề mặt cứng được yêu cầu.
b) Cacbit vonfam đối tiếp cacbit vonfam
cho thấy tính năng tuyệt vời trong các loại dầu nặng, nhựa đường và asphalt. Nó
cung cấp cho hiệu suất kém trong nước, nhưng có thể cho hiệu suất tốt trong chất
lỏng kiềm. Sự chú ý đặc biệt sẽ đem lại các điều kiện (áp suất X vận tốc), vì
các giới hạn đối với sự kết hợp các vật
liệu này là thấp.
c) Cacbit silic được thiêu kết đối tiếp
chính nó có thể đem lại kết quả tuyệt vời
trong hoạt động ăn mòn, và là sự kết hợp được ưu tiên của hai bề mặt cứng cho
các ứng dụng hóa chất. Tuy vậy. sự kết hợp
này sẽ dẫn đến hư hỏng tất yếu nếu chạy trong các điều kiện khô và do đó không
được đề nghị trong các trường hợp mà ở đó sẽ co các điều kiện bôi trơn biên.
d) Cacbit silic liên kết phản ứng đối tiếp chính nó cũng đã được sử
dụng rộng rãi trong các quy trình hyđrocacbon. Nó cung cấp hiệu suất tốt cho
các điều kiện làm việc như dầu thô mà ở
đó có mặt các hạt mài mòn.
e) Cần chú ý rằng, như một quy tắc chung,
khoa học ma sát không tán thành sử dụng hai vật liệu như vậy trong tiếp xúc ma
sát. Vì lý do này cacbit silic liên kết
phản ứng, bề mặt hẹp, đã được sử dụng đối tiếp một cacbit silic được thiêu kết, bề mặt rộng. Các yêu tố thực tế như chống ăn
mòn và tăng phí tổn lưu kho, làm cho sự kết
hợp này ít phổ biến.
Các vật liệu và kỹ thuật mới triển vọng
đang được phát triển đối với các bề mặt làm kín mà ở đó các kết hợp bề mặt cứng được yêu cầu. Vì điều này
đang trong thời kỳ phát triển hoặc giai đoạn ứng dụng ban đầu, các hướng dẫn ứng
dụng vượt ra ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Nhiệt độ nhỏ
nhất
Nhiệt độ lớn
nhất
°C (°F)
°C (°F)
Polyme chứa florua (FKM):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7(20)
175(350)
Vận hành dung môi nước
-7(20)
120(250)
Đàn hồi bị flo hóa(FFKM)
-7(20)a
290 (550)
Nitril (NBR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 (250)
Graphit mềm dẻo
-240 (-400)
480 (900)
a Một số loại
FFKM là không phù hợp dưới 20oC (70 oF).
B.6. Hướng dẫn đối với sự lựa chọn các
chất đàn hồi
Các chất đàn hồi là một sự kết
hợp phức tạp của Cấu trúc polymer, các chất
độn, xử lý hóa học và sắp xếp có tính toán. Lựa chọn, hỗn hợp, xử lý và sắp xếp
các cụm làm kín đàn hồi một cách đúng đắn, như các vòng đệm kín O, thực hiện dự
báo trong một hoạt động xác định (dung môi, thời gian, nhiệt độ, áp suất, tĩnh/động
lực học,...). Tuy nhiên, nếu dàn xếp được thì cụm làm kín đàn hồi có thể hoạt động
không nhất quán với tuổi thọ làm việc bị rút ngắn.
Bản chất riêng của các vật liệu đàn hồi
khiến cho việc viết đặc tính kỹ thuật rất khó khăn. Tiêu chuẩn này quy định giới
hạn, hướng dẫn chung đối với sự lựa chọn các vật liệu đàn hồi và không cung cấp
các đặc trưng đối với sự lựa chọn một trường hợp riêng hỗn hợp, xử lý, các chất độn,...
Hướng dẫn lựa chọn cụm làm kín trong Phụ lục A khuyến nghị các họ polymer (như
vật liệu polymer chứa florua, nitril, ...) dựa trên kinh nghiệm chung. Trường hợp
riêng của hợp chất phải thích hợp với điều kiện làm việc đó.
Một vài sự xem xét đối với sự lựa chọn
các polymer và các hợp chất cụ thể bao gồm
những điều sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Người ta thừa nhận rằng có những hợp chất khác nhau với các đặc tính và
tính năng khác nhau trong một họ polymer cụ thể.
c) Mặc dù hầu hết các chất đàn hồi sử
dụng cacbon đen như là một chất độn, có các chất độn khác có thể được sử dụng.
d) Có các tính chất tới hạn, như sự biến
dạng dư, có thể là quan trọng hơn đối với các kiểu cụm làm kín cơ
khí hơn so với các loại khác.
e) Khả năng tương thích môi trường có
thể thay đổi đáng kể với thời gian, nhiệt độ và nồng độ - nói riêng, các chất
đàn hồi nhiệt độ cao, như các vật liệu đàn hồi bị flo hóa, có thể giảm các định
mức nhiệt độ trong một số môi trường.
f) Các phần tử làm kín thử cấp động có
thể cũng giảm các định mức nhiệt độ.
g) Tất cả các polymer được sử dụng
trong một hỗn hợp phải được chỉ định.
PHỤ LỤC C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
CÁC
MÃ CỦA CỤM LÀM KÍN CƠ KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với tiêu chuẩn này, các cụm
làm kín cơ khí có thể được mô tả một cách chung bằng cách sử dụng hệ thống mã đơn giản hóa sau đây.
D.2. Chữ cái đầu tiên: Loại làm kín
(1, 2, 3)
Chữ số của hạng được bắt đầu với chữ
cái “C" để làm rõ.
Các ký hiệu lịch sử đối với ổn định
(B) hoặc không ổn định (U) là không cần thiết, bởi vì tất cả các cụm làm kín
trong tiêu chuẩn này là ổn định. Xem 4.1.2 và Phụ lục A, Bảng 2, đối với các mô
tả loại làm kín.
D.3. Chữ cái thứ hai: Cấu trúc làm kín
(1, 2, 3)
Chữ số của
cấu trúc được bắt đầu với chữ cái “A" để làm rõ.
Các ký hiệu lịch sử đối với đơn (S), Cấu
trúc nối tầng (T) hoặc nhân đôi (D) là lỗi thời và có thể bị hiểu sai. Xem 3.2,
3.3, 3.4, 4.1.4 và Phụ lục A, Bảng 2 đối với các mô tả cấu trúc làm kín.
D.4. Chữ cái thứ ba: Kiểu làm kín (A,
B, C)
Không có tiền tố với chữ cái kiểu làm
kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5. (Các) chữ số thứ tư: Cấu trúc
dòng chức năng
Một hoặc nhiều hơn số Cấu trúc từ Phụ
lục G. Chữ cái "X" có thể được sử dụng trong bất cứ vị trí nào, nhưng
phải luôn được giải thích.
D.6. Tham khảo không tiêu chuẩn
Các ký hiệu lịch sử đối với vật liệu
miếng đệm làm kín đã được loại bỏ, như nó không được xem như giá trị chính đưa
ra ở thời gian phát triển dự án ban đầu.
Nếu ký hiệu hạng hoặc Cấu trúc được sử
dụng trong một ký hiệu cụm làm kín, thì tiêu chuẩn này được thừa nhận để được
viện dẫn. Ở đây có sự mâu thuẫn trong các ký hiệu cụm làm kín, các ký hiệu hạng
hoặc cấu trúc được ưu tiên.
D.7. Bảng tóm tắt
Hệ thống ký hiệu này là một biến thể của
ký hiệu năm ký tự đã được sử dụng nhiều năm để mô tả các cụm làm kín trong TCVN
9733 (ISO 13709). Các ký hiệu cụm làm kín đặc biệt hiệu quả khi làm việc với
các dự án mới có thể có nhiều bơm và cụm làm kín. Hệ thống ký hiệu này không có
ý định cung cấp thông tin các chi tiết của cụm làm kín; luôn kiểm tra tờ dữ liệu
cụm làm kín đối với các chi tiết.
VÍ DỤ 1: C1A1A11 là một cụm làm kín Loại
1. Cấu trúc 1 (cụm làm kín đơn), Kiểu A (cụm làm kín đẩy) sử dụng dòng chức
năng Sơ đồ 11. Theo tiêu chuẩn này, cụm làm kín có:
a) Một kẹp chặt, ống lót tiết lưu
cacbon trong hộp đệm nắp kín (7.1.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các lò xo nhiều lớp (4.1.3);
d) Cacbon đối tiếp các bề
mặt cacbit silic tự thiêu kết (6.1.6.2.2 và 6.1.6.2.3); và
e) Một cửa (S.2.1.2.1) dòng chức năng
vòi điều khiển vào (không phân tán) đơn.
VÍ DỤ 2: C3A2C1152 là một cụm làm kín Loại 3, Cấu trúc 2 (không
tăng áp), Kiểu C (hộp xếp kim loại cố định) có sử dụng dòng chức năng Sơ đồ 11
và Sơ đồ 52. Theo định nghĩa trong tiêu chuẩn
này cụm làm kín có:
a) Hai hộp xếp kim loại đàn hồi lắp đặt
trong sêri (4.1);
b) Một cụm làm kín trong ướt, tiếp xúc với khả năng cân bằng đảo chiều
(7.2.1.1);
c) Một chất lỏng đệm lỏng và cụm làm
kín chặn tiếp xúc (7.2.1.3);
d) Graphit mềm dẻo đối với các chi tiết làm kín thứ cấp (4.1.3);
e) Cacbon đối tiếp các bề mặt cacbit
silic liên kết phản ứng (6.1.6.2.2 và
6.1.6.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Một vòi điều khiển ra chất lỏng đệm
tiếp tuyến (7.2.4.2); và
h) Các mối nối chất lỏng đệm 3/4 in nếu
đường kính lỗ ống nối khoảng 63,5 mm (2,5 in), trên thực tế (Bảng 1).
PHỤ LỤC E
(quy
định)
PHÂN CHIA GIỚI HẠN CHỊU TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ CUNG CẤP BƠM VÀ CỤM
LÀM KÍN
Các
cụm làm kín Loại 1, Loại 2 và Loại 3
Điều,
mục
Chủ
đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Xác định bên có
trách nhiệm của bộ phận
Chung
6.1.1.8
Quy định khả năng dịch
chuyển dọc trục của cụm làm kín
Nhà cung cấp cụm
làm kín
6.1.2.2
Xác định bên sẽ
cung cấp buồng làm kín
Chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định kiểu buồng
làm kín
Nhà cung cấp cụm
làm kín
6.1.2.5
Xác định bên sẽ cung cấp buồng làm
kín
Chung
6.1.2.8 b)
Thông báo nếu bộ điều chỉnh lắp đặt ở
phía ngoài hoặc phía trong
Nhà cung cấp bơm
6.1.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp bơm
6.1.2.12
Quy định kích cỡ bu lông hộp nắp bít
hoặc buồng làm kín
Nhà cung cấp bơm
6.1.2.14
Quy định buồng làm kín áp suất
Nhà cung cấp bơm
6.1.2.17
Xác định cỡ và vị trí của các đấu nối
có ren trong trong đệm nắp kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.17
Thông báo cho nhà cung cấp bơm nếu
các đầu nối được yêu cầu trên buồng làm kín bơm
Nhà cung cấp cụm làm kín
6.1.2.20
Xác định buồng làm kín phải được
thông hơi như thế nào
Chung
6.1.2.24
Xác định các điều kiện cần gia nhiệt
hoặc làm mát đối với bơm
Nhà cung cấp cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.26
Xác định bên phải quy định các đầu nối
cổng và van của dòng chức năng
Chung
6.1.3.2
Quy định đường kính trục đối với mặt
lắp ghép cụm làm kín
Nhà cung cấp bơm
6.1.3.5
Xác định đầu mút bánh công tác của
trục và bất kỳ mối ren nào yêu cầu khe hở đối với các vòng đệm kín O, ...
Nhà cung cấp bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định độ cứng của trục để đảm bảo
bộ bulông sẽ bắt được vào trục
Nhà cung cấp bơm
6.1.3.12
Thông báo nếu vành dẫn động yêu cầu
nhiều hơn chín bộ bulông
Nhà cung cấp cụm làm kín
6.1.3.13
Thông báo nếu các cơ cấu khác với bộ
bulông được yêu cầu để dẫn động và định vị cụm làm kín
Nhà cung cấp cụm làm kín
6.1.6.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp cụm làm kín
6.1.6.7.1, 6.1.6.8.1
Thông báo kết cấu của bơm nếu hợp
kim cao hơn AISI Thép không gỉ Kiểu 316
Nhà cung cấp bơm
6.1.6.7.2, 6.1.6.8.2
Thông báo nếu miếng đệm làm kín được
xoắn lại được yêu cầu
Nhà cung cấp cụm làm kín
6.2.1.2.2
Quy định các kích thước đối tiếp đối
với bề mặt buồng làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.2
Quy định các kích thước đối tiếp đối
với bề mặt buồng làm kín
Nhà cung cấp bơm
6.2.2.3.1
Cung cấp các kích thước trục đối với
sự lắp ghép cụm làm kín
Nhà cung cấp bơm
6.2.2.3.2
Chỉ dẫn các điều kiện cần truyền động
để xác định
Nhà cung cấp cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ kiện
8.1.1
Xác định dòng chức năng của cụm làm
kín, các hệ thống làm lạnh đột ngột và làm mát được yêu cầu
Nhà cung cấp cụm làm kín
8.1.4
Phát triển cấu trúc của thiết bị, đường
ống và phụ kiện
Chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định áp suất làm việc cho phép lớn
nhất của vỏ bơm
Nhà cung cấp bơm
8.1.12
Quy định kết cấu của bơm đối với các
bơm chất hỗn hợp
Nhà cung cấp bơm
8.6.1
Xác định phương thức tuần hoàn Chất
lỏng ngăn/đệm
Nhà cung cấp cụm làm kín
8.6.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp bơm
8.6.2.4
Quy định vị trí (các) cửa buồng làm
kín
Nhà cung cấp bơm
Kiểm tra,
thử nghiệm và chuẩn bị vận chuyển
10.3.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp cụm làm kín
10.3.5.2
Thông báo nếu cụm làm kín không thể
hoạt động trong khi thử nghiệm bơm
Nhà cung cấp cụm làm kín
Truyền dữ
liệu
11.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp cụm làm kín
11.1.4
Xác định các yêu cầu dữ liệu đối với
cụm làm kín
Nhà cung cấp cụm làm kín
11.2.2
Quy định sơ đồ mặt cắt cụm làm kín với
nhà sản xuất bơm
Nhà cung cấp cụm làm kín
11.3
Xác định bên được cung cấp dữ liệu
gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
SỰ
SINH NHIỆT VÀ SỰ TÍNH TOÁN NHIỆT NGẤM
F.1. Ước
tính nhiệt sinh từ cụm làm kín
F.1.1. Quy định chung
Trong khi tính toán nhiệt được sinh ra
do cụm làm kín cơ khí xuất hiện là vấn đề đơn giản, một số giả thiết phải được
đặt ra mà tạo ra khả năng thay đổi lớn. Hai thay đổi mà đặc biệt có thể sai là
K, hệ số sụt áp suất, và f, hiệu suất ma sát.
K là
một số giữa 0,0 và 1,0 là sự sụt áp khi chất lỏng được bít kín di chuyển qua bề mặt
làm kín. Với các bề mặt làm kín phẳng (màng chất lỏng song song) và chất lỏng
không bay hơi, K xấp xỉ bằng 0,5. Đối với
các bề mặt làm kín lồi (màng chất lỏng hội tụ) hoặc chất lỏng bay hơi, K lớn
hơn 0,5. Đối với các bề mặt lõm (màng chất lỏng phân kỳ), K nhỏ hơn 0,5. Theo
quy luật tự nhiên, K là hệ số được sử dụng
để xác định lượng áp suất chênh qua các bề mặt làm kín mà được truyền
thành lực mở. Lực mở này được tính bằng công thức sau:
Fmở=A
x Dp x K (F.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fmở lực mở, tính bằng newton;
A vùng bề mặt làm kín, tính bằng
milimét vuông;
Dp áp lực chênh, tính bằng megapascal;
K hệ số sụt áp suất, không kích thước.
Trong thực tế, K thay đổi trong khoảng
0,5 đến 0,8. Như một quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho chất lỏng không bay hơi,
giá trị 0,5 được chọn cho K. Mặc dù K được biết là
thay đổi phụ thuộc vào đặc tính chất lỏng làm kín (bao gồm cả đặc tính nhiều
pha) và đặc tính màng (bao gồm cả độ đày và độ côn), giá trị này được chọn như
là một mốc chuẩn cho việc tính toán nhất
quán. Người kỹ sư phải nhận biết được là giả thiết này đã được thực hiện.
Hiệu suất ma sát động lực học, f, là số
giống với số hạng hệ số tiêu chuẩn hầu hết các kỹ sư quen với. Hệ số của số hạng
ma sát tiêu chuẩn được dùng để tính tỉ số lực song song với lực pháp tuyến. Tỉ
số này thường được áp dụng cho sự tương tác giữa hai bề mặt chuyển động tương đối.
Các bề mặt này có thể được làm từ vật liệu giống nhau hoặc khác nhau.
Trong cụm làm kín cơ khí, hai bề mặt
chuyển động tương đối là các bề mặt làm kín. Nếu các bề mặt làm kín đang vận
hành khô, thì rất đơn giản để xác định được hệ số ma sát. Trong vận hành thực tế,
các bề mặt làm kín vận hành dưới những chế độ bôi trơn khác nhau và các kiểu ma
sát khác nhau
Nếu có sự tiếp xúc nhám đáng kể, f phụ
thuộc nhiều vào vật liệu và ít phụ thuộc vào độ nhớt chất lỏng hơn. Nếu có một
mạng chất lỏng rất mỏng (chỉ có một ít phân tử), ma sát có thể phụ thuộc vào sự
tương tác giữa chất lỏng và các bề mặt làm kín. Với một màng chất lỏng dày,
không có sự tiếp xúc cơ khí giữa các bề mặt và f chỉ là tính năng cắt sền sệt
trong màng chất lỏng. Tất cả các loại ma sát này có thể được tính cùng lúc trên
cùng bề mặt làm kín.
Hiệu suất ma sát được dùng để biểu thị
hiệu ứng tương tác lớn giữa hai bề mặt trượt và màng chất lỏng. Việc thử thực tế đã cho thấy rằng các cụm làm kín
thông thường vận hành với f trong khoảng 0,01 đến 0,18. Đối với những ứng dụng
cụm làm kín thông thường, chúng ta lựa chọn được giá trị là 0,07 cho f. Điều này tương đối chính xác cho
hầu hết những ứng dụng dùng nước và hydrocacbon trung tính. Chất lỏng sền sệt
(như dầu) sẽ có giá trị cao hơn, trong khi chất lỏng ít nhớt hơn (như LPG hay
các hydrocacbon nhẹ) có thể có giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2. Phương pháp tính toán
Đầu vào được yêu cầu:
D0 đường kính ngoài của mặt tiếp xúc của cụm làm kín,
tính bằng milimét;
Di đường kính trong của mặt
tiếp xúc của cụm làm kín, tính bằng milimét;
Db đường kính cân bằng cụm làm kín, tính bằng bằng milimét;
Fsp lực lò xo tại chiều dài
làm việc, tính bằng newton;
Dp áp suất qua bề mặt làm kín, tính bằng megapascal;
n tốc độ quay của bề mặt,
tính bằng r/min;
f hệ số ma sát (giả thiết 0,07);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.3. Các công thức
F.1.3.1. Vùng bề mặt, A
A = (F.2)
F.1.3.2. Tỉ số cân bằng cụm làm kín, B
B = (F.3)
F.1.3.3. Áp lực của lò xo, psp
psp
=
F.1.3.4. Tổng áp suất
bề mặt,
ptot
ptot = Dp (B - K) + psp (F-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dm
= (F.6)
F.1.3.6. Mô men xoắn khi làm việc ổn định, Tr
Tr
= ptot xAxf (F.7)
F.1.3.7. Momen khởi động, Ts,
được ước tính tại mô men xoắn khi làm việc ổn định 3 đến 5 lần
Ts
= Tr x 4 (F.8)
F.1.3.8. Công suất, P
P = (F.9)
F.1.4. Ví dụ tính toán
F.1.4.1. Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất: 2 MPa (20 bar)
Tốc độ: 3 000 r/min
Các tín hiệu vào:
Do = 61,6 mm
Di = 48,9 mm
Db = 52,4 mm Fsp
= 190 N
Dp = 2 MPa (20 bar)
n = 3 000 r/min
f = 0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (F.2) đưa ra:
A = (61,22 -
49,92) = 1102 mm2
Công thức (F.3) cho biết:
B = = 0,746
Công thức (F.4) cho biết:
Psp = = 0,172M/mm2
Công thức (F.5) cho biết:
ptot = 2(0,746-0,5) +
0,172 =0,664 N/mm2
Công thức (F.6) cho biết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (F.7) đưa ra:
Tr =0,664x1102x 0,07 = 1,42N.m
Công thức (F.8) cho biết:
TS= 1,42x4 = 5,68 N.m
Công thức (F.9) cho biết:
P = = 0,446 kW
F.2. Tăng nhiệt độ trong buồng làm kín
F.2.1. Quy định chung
Nhiệt độ chất lỏng trong buồng làm kín
ở trạng thái ổn định là tính năng cân bằng
nhiệt động học đơn giản. Dòng nhiệt đi vào chất lỏng buồng kín trừ dòng nhiệt
ra khỏi buồng kín tạo ra dòng nhiệt mạng lưới. Nhiệt độ chất lỏng tăng hoặc giảm
phụ thuộc vào
dòng nhiệt mạng lưới dương hay âm. Điều này tưởng là đơn giản. Nhưng trong những
ứng dụng thực tế, các dòng nhiệt vào và ra của chất lỏng trong buồng kín thực sự
phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp, các giả thiết
có thể được thực hiện làm đơn giản hóa mô hình. Ví dụ, hãy xem xét một cụm làm
kín có sơ đồ hệ thống ống 11, 12, 13 hoặc 31. Với những sơ đồ hệ thống ống này,
chất lỏng được bơm vào trong buồng làm kín tại nhiệt độ bơm và sự ngấm nhiệt có
thể không xảy ra. Trừ khi bơm tại nhiệt độ rất cao, sự mất nhiệt cho khí quyển
cũng có thể không xảy ra. Ngoại trừ trong trường hợp các cụm làm kín lớn ở tốc
độ cao, sự sản sinh nhiệt do sự bay chếch thường không đáng kể và có thể bỏ
qua. Việc tăng nhiệt độ khi đó có thể tính được nếu biết được những biến sau
đây:
Q sự sinh nhiệt tại các bề mặt làm
kín, tính bằng kilôwat;
qinj tốc độ bơm vào, tính bằng
lít trên phút;
d độ ẩm tương đối (trọng lượng riêng)
của chất lỏng được bơm ở nhiệt độ của bơm;
cp nhiệt dung riêng của chất lỏng được bơm ở nhiệt độ của bơm, tính
bằng jun trên kilôgam kelvin. Nhiệt độ chênh, DT ( kelvin), có thể
tính toán được bằng công thức sau đây:
(F.10)
Trong những ứng dụng mà sử dụng sơ đồ
đường ống 21, 22, 32, hoặc 41, Chất lỏng được bơm vào trong buồng làm kín có thể
tại nhiệt độ thấp hơn rất nhiều so với nhiệt độ bơm. Nếu đây là trường hợp, có
thể có dòng nhiệt đáng kể hoặc sự ngấm nhiệt đáng kể trong buồng làm kín từ
bơm. Việc tính toán sự ngấm nhiệt là một
vấn đề phức tạp, đồi hỏi sự phân tích chi tiết hoặc sự thử nghiệm và một kiến
thức sâu rộng về kết cấu bơm đặc biệt và đặc tính sản phẩm được bơm. Nếu số liệu
này không có giá trị, độ nhiệt ngấm [Qnhiệt ngấm (kW)] có thể được
tính bằng công thức:
Qnhiệt ngấm = U x A x Db
X DT (F.11)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A vùng truyền nhiệt;
Db đường kính cân bằng cụm
làm kín, tính bằng milimét;
DT độ lệch giữa nhiệt độ bơm và nhiệt độ buồng
kín mong muốn, tính bằng kelvin.
Một giá trị tiêu biểu cho (U X A) mà
có thể được dùng để ước tính những mục đích có ống lót bằng thép không gỉ và kết
cấu miếng đệm kín và kết cấu bơm bằng thép là 0,00025. Giá trị này nhìn chung sẽ
tạo ra sự tính toán an toàn nhiệt ngấm.
F.2.2. Ví dụ ước tính Qnhiệt
ngấm
U x A = 0,00025
Db = 55 mm (đường kính cân
bằng cụm làm kín)
Nhiệt độ bơm = 175 °C
Nhiệt độ buồng làm kín mong muốn = 65
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qnhiệt ngấm = 25 X 55 X
110 = 1,5 kW
Nếu biết được nhiệt ngấm, sự tăng nhiệt
độ (DT, tính bằng
kelvin) có thể tính toán được bằng công thức sau đây;
Trong các công thức trước, sự tăng nhiệt
độ là sự tăng nhiệt độ trung bình của chất lỏng trong buồng làm kín. Trong phạm
vi buồng làm kín, có những vùng mà nóng hơn và lạnh hơn nhiệt độ chất lỏng
trong buồng làm kín. Việc bơm có hiệu quả cụm làm kín cần đảm bảo rằng vùng
xung quanh bề mặt làm kín được làm lạnh hiệu quả. Ví dụ, việc bơm nên được bơm
trực tiếp tại mặt phân cách làm kín hoặc sự bơm ở nhiều lỗ có thể được sử dụng.
Trong một số ứng dụng, cần phải
xác định rõ lượng giải phóng nhiệt cần để duy trì nhiệt độ buồng làm kín dưới mức
nhất định. Trong trường hợp này, sự tăng nhiệt độ lớn nhất cho phép được tính bằng
bớt đi nhiệt độ lớn nhất cho phép trong buồng làm kín từ nhiệt độ giải phóng
nhiệt. Để tính năng làm kín được tốt, sự tăng nhiệt độ lớn nhất nên được duy
trì tại 2,8 K đến 5,6 K. Khi đó nó trở nên đơn giản trong việc bố trí lại công
thức (F.10), (F.11) and (F.12) để giải quyết cho lưu tốc giải phóng nhiệt.
Đối với Sơ đồ đường ống 11,12,13, hoặc
31, công thức:
Đối với Sơ đồ đường ống 21,22, 32, hoặc
41, công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3. Ví dụ tính toán DT
F.2.3.1. Được đưa ra
Q = 0,9 kW
qinj = 11 l/min
d = 0,75
cp =2300 J/kg.K
F.2.3.2. Tính toán
Công thức (F.10) đưa ra:
DT = = 2,8K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.1. Được đưa ra
Q = 0,9 kW
D Tmax = 5 K
d = 0,90
cp = 2 593 J/kg.K
F.2.4.2. Tính toán
Công thức (F.13):
qinj = = 4,6 l/min
Với hệ số thiết kế là hai, lưu tốc bơm
giải phóng nhiệt nhỏ nhất phải là 9,2 l/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(quy định)
CÁC SƠ ĐỒ DÒNG CHỨC NĂNG TIÊU CHUẨN VÀ PHẦN CỨNG PHỤ TRỢ
Phụ lục này có các hình vẽ (Các Hình
G.1 đến Hình G.31) của các sơ đồ dòng chức năng tiêu chuẩn và phần cứng phụ trợ
đã được sử dụng trong công nghiệp. Trong
khi không phải tất cả các sơ đồ này được tham chiếu trong tiêu chuẩn, chúng có
thể có các ứng dụng trong các trường hợp đặc biệt với sự chấp thuận của khách
hàng.
a) Sơ đồ đường ống
và thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN
1 vòi điều khiển vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 buồng làm
kín.
Sự tuần hoàn kín (bên trong) toàn bộ
là từ vòi điều khiển xả của bơm đến cụm làm kín. Được đề nghị chỉ dành cho bơm
năng suất sạch. Việc bảo dưỡng phải thực hiện để đảm bảo rằng sự tuần hoàn kín toàn
bộ là đủ để duy trì các điều kiện bề mặt ổn định.
Hình G.1 - Sơ
đồ 01 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. các mối nối đã được bịt kín đối với
chất lỏng tuần hoàn tương lai có thể có;
2. lỗ thông hơi (V), nếu được yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
5. buồng làm kín;
Buồng làm kín tận cuối không có tuần
hoàn của chất lỏng được xối.
a Các cấu trúc
tự thông gió được ưu tiên trên các bơm trục ngang (Xem 6.1.2.20).
Hình G.2 - Sơ
đồ 02 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín.
Tuần hoàn kín từ vòi điều khiển xả của
bơm qua một vòi điều khiển điều khiển lưu
lượng đến cụm làm kín. Dòng chảy đi vào buồng làm kín sát ngay các bề mặt cụm
làm kín cơ khí, xối vào các bề mặt, và chảy ngang qua cụm làm kín quay lại vào
bên trong bơm.
Hình G.3 - Sơ
đồ 11 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín.
Tuần hoàn kín từ vòi điều khiển xả của
bơm qua một bộ lọc và vòi điều khiển điều
khiển lưu lượng đến cụm làm kín. Sơ đồ này là tương tự như Sơ đồ 11 nhưng với
việc bổ sung một bộ lọc để loại bỏ các hạt ngẫu nhiên. Các bộ lọc không thường
được đề nghị bởi vì sự tắc bộ lọc sẽ gây ra hư hỏng cụm làm kín.
CHÚ THÍCH: Sơ đồ này đã không chứng
minh để đạt được tuổi thọ vận hành 3 năm.
Hình G.4 - Sơ
đồ 12 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. đến vòi điều khiển hút của bơm;
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín.
Tuần hoàn kín từ buồng làm kín của bơm
qua một vòi điều khiển điều khiển lưu lượng
và quay lại vòi điều khiển hút của bơm.
Hình G.5 - Sơ
đồ 13 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. đến vòi điều khiển hút của bơm;
2. từ vòi điều khiển xả của bơm;
3. cửa vào của dòng chức năng (FI);
4. cửa ra của dòng chức năng (FO);
5. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
6. buồng làm
kín.
Tuần hoàn kín từ cửa xả của bơm qua một
cửa điều khiển lưu lượng đến cụm làm kín
và đồng thời từ buồng làm kín qua một cửa điều khiển (nếu được yêu cầu) đến cửa
hút của bơm. Điều này cho phép chất lỏng đi vào buồng làm kín và cung cấp làm
mát trong khi liên tục thông áp và giảm áp suất trong buồng làm kín này. Sơ đồ
14 là sự kết hợp của Sơ đồ 11 và Sơ đồ 13.
Hình G.6 - Sơ
đồ 14 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. từ cửa xả của bơm;
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín;
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Tuần hoàn kín từ cửa xả của bơm qua một
cửa điều khiển lưu lượng và bộ làm lạnh,
sau đó đi vào buồng làm kín.
Hình G.7 - Sơ
đồ 21 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. từ cửa xả của bơm;
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả
(Q/D);
4. buồng làm kín;
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Tuần hoàn kín từ cửa xả của bơm qua một
bộ lọc, một cửa điều khiển lưu lượng và bộ làm mát và đi vào buồng làm kín. Các bộ lọc không thường được đề nghị bởi
vì sự tắc bộ lọc sẽ gây ra hư hỏng cụm làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.8 - Sơ
đồ 22 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và thiết
bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. cửa ra của dòng chức năng (FO);
2. cửa vào của dòng chức năng (Fl);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Tuần hoàn kín từ một vòng bơm trong buồng
làm kín qua bộ làm mát và quay lại vào buồng làm kín. Sơ đồ này có thể được sử
dụng trên các ứng dụng nóng để giảm thiểu tải trọng nhiệt trên bộ làm mát bằng
cách làm mát chỉ một lượng nhỏ của chất lỏng được tái tuần hoàn.
Hình G.9 - Sơ
đồ 23 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và thiết
bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. từ cửa xả của bơm;
2. đến cửa hút của bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
5. buồng làm kín.
Tuần hoàn kín từ cửa xả của bơm qua một
bộ tách kiểu xoáy dẫn chất lỏng sạch đến buồng làm kín. Các chất rắn được dẫn đến
đường phần hút của bơm.
Hình G.10 -
Sơ đồ 31 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi tiết
buồng làm kín
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
4. buồng làm kín;
Fl Bộ chỉ thị dòng;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Dòng chức năng được giải phóng nhiệt
vào bên trong khoang làm kín từ một nguồn bên ngoài. Việc bảo dưỡng phải được
thực hiện trong việc lựa chọn một nguồn thích hợp của
dòng chức năng của cụm làm kín để loại trừ khả năng bay hơi của chất lỏng được
giải phóng nhiệt vào và để tránh nhiễm bẩn của chất lỏng được bơm với dòng chức
năng được giải phóng nhiệt vào.
a các hạng mục
bên trái của đường kẻ này phải được cung ứng
bởi nhà cung cấp; các hạng mục bên phải là trách nhiệm của khách hàng.
b Tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường ống và thiết
bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. từ cửa xả của bơm;
2. đến cửa hút của bơm;
3. dòng chức năng (F);
4. làm lạnh đột ngột/xả (Q/D);
5. buồng làm kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn kín từ cửa xả của bơm qua một
bộ tách kiểu xoáy dẫn chất lỏng sạch đến một bộ làm mát cụm làm kín và sau đó đến
buồng làm kín. Các chất rắn được dẫn đến đường phần hút của bơm.
Hình G.12 -
Sơ đồ 41 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. bình chứa;
2. làm lạnh đột ngột (Q);
3. lỗ xả (D), đã bít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. buồng làm kín.
Bình chứa bên ngoài cung cấp một lớp bảo
vệ tận cuối cho chất lỏng đến mối nối làm lạnh đột ngột của tấm nắp cụm làm
kín.
Hình G.13 -
Sơ đồ 51 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và
thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSH
mức cao của bộ chuyển mạch mức;
2
bình chứa;
LSL
mức thấp của bộ chuyển mạch mức;
3
Chất lỏng đệm bổ sung;
LI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
dòng chức năng (F);
Pl
bộ chỉ thị áp suất;
5
đầu ra chất lỏng đệm lỏng (LBO);
PSH
mức cao của bộ chuyển mạch áp suất.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
buồng làm kín;
Bình chứa ngoài cung cấp chất lỏng đệm
cho cụm làm kín ngoài của cụm làm kín Cấu
trúc 2. Trong quá trình hoạt động bình
thường, sự tuần hoàn được duy trì bởi một vòng bơm nội bộ. Bình chứa thường được
thông áp liên tục đến một hệ thống khôi phục hơi và được duy trì ở áp suất thấp
hơn áp suất trong buồng làm kín.
a các hạng mục
phía trên đường kẻ này là trách nhiệm của khách hàng; các hạng mục phía dưới đường
kẻ này phải được cung cấp bởi nhà cung cấp.
b Thường mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.14 -
Sơ đồ 52 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và
thiết bị đo
b) Các chi tiết
buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1
từ nguồn áp suất bên ngoài;
LSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
bình chứa;
LSL
mức thấp của bộ chuyển mạch mức;
3
Chất lỏng ngăn bổ sung;
LI
bộ chỉ thị mức;
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pl
bộ chỉ thị áp suất;
5
đầu ra màng ngăn chất lỏng (LBO)
PSL
mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất.
6
đầu vào màng ngăn chất lỏng (LBI);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Buồng làm kín;
Bình chứa chất lỏng ngăn phía ngoài có
áp suất cao cung cấp chất lỏng sạch đến buồng làm kín. Sự tuần hoàn là nhờ một
vòng bơm nội bộ. Áp suất bình chứa lớn hơn áp suất quá trình được làm kín. Sơ đồ
này được sử dụng với cụm làm kín Cấu trúc 3.
a các hạng mục
phía trên đường kẻ này là trách nhiệm của khách hàng; các hạng mục phía dưới đường
kẻ này phải được cung cấp bởi nhà cung cấp.
b Thường mở.
c Nếu được quy
định.
Hình G.15 -
Sơ đồ 53A dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường ống
và thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1. Chất lỏng ngăn bổ sung;
2. bình tích dạng túi khí;
3. đầu nối phụ tải túi khí;
4. dòng chức năng (F);
5. đầu ra màng ngăn chất lỏng (LBO);
6. đầu vào màng ngăn chất lỏng (LBI);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. thông hơi;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PSL mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất;
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Đường ống bên ngoài cung cấp chất lỏng
cho cụm làm kín ngoài của một cấu trúc làm kín kép có áp suất. Bình tích dạng túi
khí có áp suất trước cung cấp áp suất đến
hệ thống tuần hoàn. Dòng chảy được duy trì bởi một vòng bơm nội bộ. Nhiệt được
tách ra từ hệ thống tuần hoàn bởi một bộ trao đổi nhiệt làm lạnh bằng không khí
hoặc làm lạnh bằng nước. Sơ đồ này được sử
dụng với cụm làm kín Cấu trúc 3.
a Nếu được quy định.
Hình G.16 - Sơ
đồ 53B dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Chất lỏng ngăn bổ sung;
2. bình tích dạng piston;
3. dòng chức năng (F);
4. đầu ra màng ngăn chất lỏng (LBO);
5. đầu vào màng ngăn chất lỏng (LBI);
6. buồng làm kín;
7. thông hơi;
LI bộ chỉ thị mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PRV van an toàn áp suất;
PSL mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất;
TI bộ chỉ thị nhiệt độ.
Đường ống bên ngoài cung cấp chất lỏng
cho cụm làm kín ngoài của một cấu trúc làm kín kép có áp suất. Đường dẫn từ buồng
làm kín đến một bình tích dạng pit tông cung cấp áp suất đến hệ thống tuần
hoàn. Dòng chảy được duy trì bởi một vòng bơm nội bộ. Nhiệt được tách ra từ hệ
thống tuần hoàn bởi một bộ trao đổi nhiệt làm lạnh bằng không khí hoặc làm lạnh
bằng nước .
a Nếu được quy định.
Hình G.17 -
Sơ đồ 53C dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. từ nguồn ngoài;
2. đến nguồn ngoài;
3. dòng chức năng (F);
4. đầu ra màng ngăn chất lỏng (LBO);
5. đầu vào màng ngăn chất lỏng (LBI);
6. buồng làm kín.
Bình chứa chất lỏng ngăn phía ngoài có
áp suất cao hoặc hệ thống cung cấp chất lỏng sạch đến buồng làm kín. Sự tuần
hoàn là nhờ một bơm phía ngoài hoặc hệ thống áp suất. Áp suất bình chứa lớn hơn
áp suất quá trình được làm kín. Sơ đồ này được sử dụng với cụm làm kín Cấu trúc
3.
Hình G.18 -
Sơ đồ 54 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường ống và
thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
1. làm lạnh đột ngột (Q), đã bít
2. lỗ xả (D), đã bít
3. dòng chức năng (F)
4. buồng làm kín
Mở, khóa van và bít các đầu nối để
khách hàng sử dụng thuận tiện. Sơ đồ đặc trưng này được sử dụng khi khách hàng
cung cấp chất lỏng (như hơi nước, khí, hoặc nước) đến một thiết bị làm kín bên
ngoài.
Hình G.19 -
Sơ đồ 61 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. làm lạnh đột ngột (Q);
2. lỗ xả (D);
3. dòng chức năng (F);
4. buồng làm kín.
Nguồn ngoài cung cấp một bộ làm lạnh đột
ngột. Bộ làm lạnh đột ngột có thể được yêu cầu để ngăn chặn các chất rắn tích tụ
bên cạnh không khí của cụm làm kín. Được sử dụng điển hình với một bộ tiếp hợp
điều chỉnh khe hở-khít.
Hình G.20 -
Sơ đồ 62 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. đến hệ thống thu gom lỏng;
2. dòng chức năng (F);
3. làm lạnh đột ngột (Q), đã được bít;
4. lỗ xả (D);
5. buồng làm kín .
LSH mức cao của bộ chuyển mạch mức
Đường ống xả ngoài được bố trí để cảnh
báo sự rò rỉ làm kín cao, được đo bằng bộ chuyển mạch mức kiểu phao. Cửa ra của
bộ chuyển mạch mức thường là 5 mm (0,25 in) và được đặt trong một nhánh đường ống
thẳng đứng.
Hình G.21 -
Sơ đồ 65 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường ống
và thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1. dòng chức năng (flush,noun);
2. thông hơi cụm làm kín chặn (CSV), đã
bít;
3. lỗ xả cụm làm kín chặn (CSD), đã
bít;
4. cửa vào chất đệm khí (GBI), đã bít;
5. buồng làm kín.
Mở khóa van các đầu nối để khách hàng
sử dụng thuận tiện. Thông thường, sơ đồ này được sử dụng khi khách hàng có thể
sử dụng khí đệm trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1 bảng điều khiển khí đệm;
2 dòng chức năng (F);
3 thông hơi cụm làm kín chặn (CSV);
4 lỗ xả cụm làm kín chặn (CSD);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 buồng làm kín;
FE lưu lượng kế (hiển thị Kiểu từ);
FIL bộ lọc kết tụ, được sử dụng để đảm
bảo các chất rắn và/hoặc các chất lỏng có thể xuất hiện trong khí đệm không làm
nhiễm bẩn các cụm làm kín;
PCV van điều khiển áp suất, được sử dụng
để giới hạn áp suất khí đệm để ngăn chặn sự tăng áp ngược của cụm làm kín trong
và/hoặc giới hạn áp suất dùng cho cụm làm kín chặn;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PSL mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất;
FSH mức cao của bộ chuyển mạch dòng;
Bộ đệm khí được cung cấp ngoài đối với các
cụm làm kín Cấu trúc 2. Khí đệm có thể được
sử dụng một mình để làm loãng sự rò rỉ cụm làm kín hoặc chung với Sơ đồ 75 hoặc
Sơ đồ 76 để giúp cuốn sự rò rỉ vào bên trong một hệ thống thu gom đóng kín. Áp
suất của khí đệm thấp hơn áp suất phía quá trình của cụm làm kín trong.
a Nếu được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.23 -
Sơ đồ 72 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và
thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1. bảng điều khiển bộ ngăn chặn khí;
2. thông hơi (nếu được yêu cầu);
3. cửa ra của bộ ngăn chặn khí (thường
đóng), được sử dụng chỉ để giảm áp buồng làm kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. buồng làm kín;
FE lưu lượng kế;
FIL bộ lọc kết tụ, được sử dụng để đảm
bảo các chất rắn và/hoặc các chất lỏng có thể xuất hiện trong khí ngăn không
làm nhiễm bẩn các cụm làm kín;
FSH mức cao của bộ chuyển mạch dòng;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PCV van điều khiển áp suất, đặt áp suất
cao hơn phía quá trình của cụm làm kín
trong;
PSL mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất;
Khí ngăn được cung cấp bên ngoài được sử dụng để ngăn chặn tích cực chất lỏng chu trình từ sự rò rỉ ra khí quyển. Áp suất của khí
ngăn cao hơn phía quá trình của cụm làm kín trong. Sự thông áp của buồng làm
kín có thể được yêu cầu trước khi mở máy
và hoạt động để tránh sự tích tụ của khí
trong bơm.
a các hạng mục
bên trái của đường kẻ này phải được cung ứng bởi nhà cung cấp; các hạng mục bên
phải là trách nhiệm của khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.24 -
Sơ đồ 74 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
a) Sơ đồ đường ống và
thiết bị đo
b) Các chi tiết buồng
làm kín
CHÚ DẪN:
1. đến hệ thống thu gom hơi;
7. cửa vào chất đệm khí (GBI);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. buồng làm kín;
3. khớp nối thử nghiệm;
LI bộ chỉ thị mức;
4. dòng chức năng (F);
LSH mức cao của bộ chuyển mạch mức;
5. thông hơi cụm làm kín chặn (CSV), đã
bít;
PSH mức cao của bộ chuyển mạch áp suất;
6. lỗ xả cụm làm kín chặn (CSD);
Pl bộ chỉ thị áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề được lắp đặt cho mỗi sơ đồ
và phải dễ dàng đối với người vận hành sử dụng liên quan đến chiều cao thông thoáng và các sự trở ngại khác.
a Nếu đã được ghi rõ;
b các mục phía
trên đường kẻ này là trách nhiệm của khách hàng; các mục phía dưới đường kẻ này
phải được cung cấp bởi nhà cung cấp.
Hình G.25 -
Sơ đồ 75 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
Các kích thước tính bằng milimet (inches)
a) Sơ đồ đường
ống và thiết bị đo
b) Các chi
tiết buồng làm kín
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ống dẫn (tube), xem dưới đây,
3 Đường ống, xem dưới đây;
4 dòng chức năng (F);
5 thông hơi cụm làm kín chặn (CSV);
6 lỗ xả cụm làm kín chặn (CSD);
7 cửa vào chất đệm khí (GBI);
8 Buồng làm kín;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PSH mức cao của bộ chuyển mạch áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống (tube) phải có đường kính nhỏ
nhất 13 mm (1/2 in) và phải tăng liên tục từ đầu nối CSV đến đường ống (đường ống
(Piping)) /bộ dây của thiết bị đo.
Bộ dây phải có đường ống (pipe) kích cỡ
nhỏ nhất DN 15 (NPS 1/2). Bộ dây phải được đỡ từ kết
cấu trên không hoặc giá đỡ bên cạnh như vậy không có lực kéo đặt trên ống
(tube) được liên kết đến nắp bít làm kín.
a các mục phía
trên đường kẻ này là trách nhiệm của
khách hàng; các mục phía dưới đường kẻ này phải được cung cấp bởi nhà cung cấp.
Hình G.26 -
Sơ đồ 76 dòng chức năng cụm làm kín tiêu chuẩn
Các kích thước tính bằng milimet (inches)
CHÚ DẪN:
1. lỗ thông hơi 3/4 NPT (nhiệt độ và
áp suất tiêu chuẩn);
2. bổ sung áp suất 3/4
NPT (nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. khoảng quan sát a;
5. cửa hồi lưu 3/4 NPT (nhiệt độ và áp
suất tiêu chuẩn);
6. cửa cấp 3/4 NPT (nhiệt độ và áp suất
tiêu chuẩn);
7. đường kính ngoài của ống 13 mm (0,5
in), đầu vào chất lỏng làm mát;
8. các giá lắp ráp;
9. đường kính ngoài của ống 13 mm (0,5
in), đầu ra chất lỏng làm mát;
10. cửa xả 3/4 NPT (nhiệt độ và áp suất
tiêu chuẩn);
FO miệng dòng chảy;
LSH mức cao của bộ chuyển mạch mức (Nếu
được quy định);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LI bộ chỉ thị mức;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PS bộ chuyển mạch áp suất;
Tham khảo tờ dữ liệu đối với định nghĩa.
a Khoảng quan
sát phải kéo dài từ dưới LSL đến 75 mm (3,0 in) phía trên NLL hoặc 25 mm (1,0
in) phía trên LSH.
Hình G.27 -
Bình chứa chất lỏng ngăn/đệm bên ngoài tiêu chuẩn
Các kích thước
tính bằng milimet
(inches)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. bổ sung áp suất 3/4 NPT (nhiệt độ
và áp suất tiêu chuẩn);
3. mức chất lỏng chuẩn (NLL);
4. khoảng quan sát;
5. cửa hồi lưu 3/4 NPT (nhiệt độ và áp
suất tiêu chuẩn);
6. cửa cấp 3/4 NPT (nhiệt độ và áp suất
tiêu chuẩn);
7. đường kính ngoài của ống 13 mm (0,5
in), đầu vào chất lỏng làm mát;
8. các giá lắp ráp;
9. đường kính ngoài của ống 13 mm (0,5
in), đầu ra chất lỏng làm mát;
10. cửa xả 3/4 NPT (nhiệt độ và áp suất
tiêu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSH mức cao của bộ chuyển mạch mức (Nếu
được quy định);
LSL mức thấp của bộ chuyển mạch mức;
LI bộ chỉ thị mức;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PS bộ chuyển mạch áp suất.
Tham khảo tờ dữ liệu đối với định nghĩa.
a Khoảng quan
sát phải kéo dài từ dưới LSL đến 75 mm (3,0 in) phía trên NLL hoặc 25 mm (1.0
in) phía trên LSH.
Hình G.28 -
Bình chứa chất lỏng ngăn/đệm ngoài thay thế
Các kích thước
tính bằng milimet (inch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bố trí đối
với các ứng dụng máy đứng
b) bố trí đối với
các ứng dụng máy bơm trục ngang
CHÚ DẪN:
1. đến bộ làm mát cụm làm kín;
2. từ bộ làm mát cụm làm kín;
3. lỗ thông hơi điểm đỉnh trong đường ống
liên kết;
4. lỗ xả điểm dưới trong đường ống
liên kết;
5. bộ làm mát dòng chức năng của cụm
làm kín;
6. cửa xả vận hành nước làm mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. cửa ra nước làm mát (CWO);
Bộ làm mát dòng chức năng của cụm làm kín phải có chất lỏng làm mát trên
phía vỏ bọc và chất lỏng chu trình trên
phía ống dẫn. Cấu trúc bộ làm mát phải cung cấp sự xả nước đối với cả hai chất
lỏng làm mát và các Chất lỏng chu trình.
Bộ làm mát dòng chức năng của cụm làm
kín phải được lắp càng gần máy bơm càng tốt khi không gian đủ tùy ý đối với sự
vận hành và bảo dưỡng. Nó không nên được lắp trực tiếp phía trên bơm. Các đường
ống nóng phải được cách nhiệt như điều thiết yếu đối với an toàn.
Đối với đường ống, sử dụng các chỗ uốn
cong bán kính dài, trơn. Đối với đường ống, giảm thiểu số lượng các khuỷu 90°,
mặc dù các khuỷu 45° có thể được sử dụng.
Tất cả các đường ống phải dốc lên từ nắp
bít đến lỗ thông hơi điểm định; độ dốc ít
nhất là 40 mm/m (0,5 in/ft).
Hình G.29 - Lắp
đặt điển hình của hệ thống tuần hoàn Sơ đồ
23
Kích thước
tính bằng milimet (inch)
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 hộp nắp bít
11 dòng hồi từ cụm làm kín
Pl bộ chỉ thị áp suất
2. thông hơi
7. đầu vào đến cụm làm kín
12. đầu vào chất lỏng
làm mát
PSH mức cao của bộ chuyển mạch
áp suất
3. bổ sung
8. đầu ra khỏi cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. bình chứa
9. hộp nắp bít
14 mức chất lỏng chuẩn (NLL)
5. kính ngắm dòng
10 cung cấp đến cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đường ống phải dốc lên từ nắp
bít đến lỗ thông hơi điểm đỉnh; độ dốc ít
nhất là 40 mm/m (0,5 in/ft).
Bộ làm mát dòng chức năng của cụm làm
kín phải được lắp càng gần máy bơm càng tốt khi không gian đủ tùy ý đối với sự
vận hành và bảo dưỡng. Nó không nên được lắp trực tiếp phía trên bơm. Các đường
ống nóng phải được cách nhiệt như điều thiết yếu đối với an toàn.
a Báo động mức
cao được lắp trong khoảng này;
b Báo động mức
thấp được lắp trong khoảng này;
c Đối với các ứng
dụng ngang;
d Đối với các ứng
dụng dọc.
Hình G.30 - Lắp
đặt điển hình của bình chứa chất lỏng ngăn/đệm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 từ nguồn cấp khí;
CV van điều khiển (một chiều);
FE lưu lượng kế;
FIL bộ lọc kết tụ;
FO miệng dòng chảy 1,5 mm (0,062 in),
nếu được yêu cầu;
FSH mức cao của bộ chuyển mạch dòng;
Pl bộ chỉ thị áp suất;
PR bộ điều tiết áp suất;
PSL mức thấp của bộ chuyển mạch áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình này thể hiện một Cấu trúc tổng
quát của các phần tử trên bảng điều khiển
nguồn cấp khí. Không gian vật lý của các phần tử có thể là khác nhau miễn là tất cả các phần tử được yêu cầu và và chuỗi
dòng chảy được mô tả có mặt.
a Nếu đã được
quy định.
Hình G.31 - Bảng
điều khiển cung cấp khí ngăn bên ngoài tiêu chuẩn
PHỤ
LỤC H
(tham khảo)
DANH
MỤC NGƯỜI KIỂM TRA ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC CỤM LÀM KÍN
Điều mục
Đề mục tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bởi
Tình trạng
Các đấu nối đệm nắp đã đánh dấu
6.1.2.17
Các nút phi chất dẻo
6.1.2.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình hàn được phê duyệt
6.1.6.10.1
Các quy trình sửa chữa được phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sự thử nghiệm vật liệu rèn
6.1.6.10.4
Các liên kết hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm va đập
6.1.6.11.3
Khe hở cần thiết và không gian tiếp
cận an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống, việc chế tạo, việc kiểm
tra và thử nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy trình
hàn được phê duyệt.
8.1.6
Các nhãn được gắn trên các bộ làm
mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số cửa
8.5.2.2
Nhãn bình chứa chất lỏng đệm/ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chuẩn định cỡ nhiệt
8.5.4.5 a)
Danh mục van an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm đúng theo bản kê của người thử
nghiệm
10.1.7
Kết quả thử nghiệm NDE (thử không
phá hủy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kiểm soát độ sạch
10.2.3 j)
10.4.3 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3 k)
Chứng nhận thử nghiệm
10.3.1.5
11.2.2
11.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản thử nghiệm
10.3.1.5
Kết quả thử nghiệm thủy tĩnh được
xác nhận
10.3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm làm kín được cung cấp nhãn thử
nghiệm khí nén
10.3.3.2
Tiêu chí chấp nhận sự rò rỉ cụm làm
kín
10.3.1.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình bảo quản ở hiện trường
10.4.2
Sự chuẩn bị cho giao hàng
10.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối đường ống phụ trợ đã được
bịt đầu hoặc đánh dấu
10.4.4
Các hướng dẫn lắp đặt
10.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu hợp đồng
11.3.1
PHỤ
LỤC I
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
nghiệm chất lượng của cụm làm kín cơ khí
Ngày
CW1, 2CW-CW,
3CW-FB, 3CW-FF và 3CW-BB
Duyệt xét
Mẫu/Kiểu cụm làm kín:
Nhà sản xuất
Kiểu làm kín
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
Vật liệu cấu tạo:
Bề mặt quay
Bề mặt đứng yên
Các cụm làm kín thứ cấp
Phần cứng kim loại
Cỡ cụm làm kín:
Ký hiệu cụm làm kín:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ trục:
Vật liệu bề mặt quay:
Vật liệu bề mặt đứng yên:
Nhóm ứng dụng (Bảng 7)
Phi hiđrocacbon (nước, kiềm, axit)
Hiđrocacbon không bay hơi
Hiđrocacbon bay hơi
Độ lệch tâm trục (Hình. 18)
Độ lệch tâm bạc lót (Hình .18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm bề mặt buồng làm kín (Hình 15)
Chất lỏng:
Nhiệt độ điểm cơ sở oC/ oF
/
Áp suất điểm cơ sở MPa (bar)/psig
/
Mật độ tương đối (SG)
Áp suất hơi
Chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các cụm làm kín kép
Kiểm tra tải động nhỏ
nhất 100h
Áp suất MPa
(bar) (psig)
Nhiệt độ quá trình oC (oF)
Nhiệt độ dòng chức
năng vào
oC (oF)
Nhiệt độ chức năng
năng
RA oC (oF)
Lưu lượng dòng chức
năng
m3/h (U.S.gal/min)
Nhiệt độ buồng làm
kín
oC (oF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chất lỏng
ngăn vào
oC (oF)
Nhiệt độ chất lỏng
ngăn
RA oC (oF)
Độ đồng tâm ống lót
với khoang vỏ
Công suất tiêu thụ
kW (hp)
Rò rỉ Hiđrocacbon
g/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3/min)
Thiết bị tuần hoàn m3/h
(U.S.gal/min)
Ngày
Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
`
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tĩnh nhỏ
nhất 4 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chu trình
nhỏ nhất 5 chu trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình l.1 - Mẫu
thử nghiệm chất lượng của cụm làm kín cơ khí
Mẫu thử nghiệm
chất lượng của cụm làm kín cơ khí
2CW-CS,
2NC-CS, 3NC-FF, 3NC-BB, 3NC-FB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
Cấu trúc
2CW-CS 2NC-CS
3NC-FF
3NC-BB
3NC-FB
Vật liệu cấu tạo
Bề mặt quay
Bề mặt đứng yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng vận hành
Phi hiđrocacbon(nước, kiềm, axit)
Hiđrocacbon không bay hơi
Hiđrocacbon bay hơi
Độ lệch tâm trục
Độ lệch tâm bạc lót
Độ đồng tâm bề mặt với bạc lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm Chất lỏng
Nhiệt độ điểm cơ sở
Áp suất điểm cơ sở
Mật độ tương đối (SG)
Áp suất hơi
Chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm
10.3.1.2.10 (đối với các Cấu trúc
2CW-CS, 2NC-CS)
10.3.1.2.12 (đối với các Cấu trúc
3NC-FF,
3NC-BB,3NC-FB)
Điểm dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Cụm làm kín
trong
Đệm/ngăn
Tốc độ
r/min
Rò rỉ cụm làm kín
Áp suất
Nhiệt độ
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Bên trong
Bên ngoài
MPa (bar)
(psi)
OC (oF)
MPa (bar)
(psi)
OC (oF)
cm3/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm3/h
l/h (định mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đứng yên _______________
Bề mặt quay _______________
mm (in)
Độ mòn bề mặt cụm làm kín trong
Bề mặt đứng yên _______________
Bề mặt quay _______________
mm (in) (10.3.1.2.12
only)
Hình I.2 - Mẫu
thử nghiệm chất lượng của cụm làm kín cơ khí (2CW-CS, 2NC-CS, 3NC-FF, 3NC-BB và
3NC-FB)
PHỤ
LỤC J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU
CÁC YÊU CẦU DỮ LIỆU CÁC CỤM LÀM KÍN CƠ KHÍ
Các cụm làm
kín Loại 3
Yêu cầu đối với Vị
trí:
Bộ Phận:
Số hiệu công trình/dự án:
Số điều mục.
Mẫu các yêu
cầu dữ liệu các cụm làm kín cơ khí
Số yêu cầu/đặc trưng:
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi
Số đơn đặt hàng::
Ngày
Duyệt xét No.: 0 Ngày:
Danh pháp:
... S = Số tuần trước khi vận chuyển
... F = Số tuần sau khi lệnh khẳng định
... D = Số tuần sau khi nhận các bản
vẽ đã phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy yêu cầu
Số thứ tự
các bản
Hợp đồng
Số thứ tự
các bản
Ngày đến hạn
Ngày nhận
1
Bản vẽ mặt cắt (điển hình) - Tham khảo
11.2.2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Sơ đồ hệ thống phụ trợ - Tham khảo
11.3.3
0
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
4
Các phương án thay thế dự kiến
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Những ngoại lệ với tiêu chuẩn này
0
6
Danh mục chi tiết của các vật liệu đối
với hệ thống làm kín và phụ trợ
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Sự rò rỉ cụm làm kín dự tính của
2NC-CS (Nếu áp dụng được)
0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
9
Các thông số tính năng thiết kế cụm
làm kín - Tham khảo 11.2.3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Làm kín lực đẩy hướng trục trên trục
(xem bảng dữ liệu, Phụ lục C)
0
0
11
Bản vẽ mặt cắt (cụ thể) - Tham khảo 11.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Bản vẽ chi tiết của hệ thống phụ trợ
- Tham khảo 11.3.4
0
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
14
Tính năng thiết bị tuần hoàn trong -
Tham khảo 8.6.2.2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Các hướng dẫn lắp đặt, vận hành và bảo
dưỡng (cụ thể) - Tham khảo 11.3.6* và 11.3.7*
0
16
Chứng nhận thử nghiệm thủy tĩnh-
Tham khảo 10.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Các tờ dữ liệu an toàn vật liệu -
Tham khảo 11.3.8
0
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
19
Dữ liệu hợp đồng bổ sung - chỉ rõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* CHÚ THÍCH: Mỗi bản được cung cấp
cho hệ thống làm kín và phụ trợ.
Địa chỉ đối với dữ
liệu vận chuyển:_______________________________________
Chữ ký nhà cung cấp:
(Chữ ký xác nhận việc nhận các
bản vẽ đã phê duyệt)________ Ngày______________
DANH MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] ISO 683-13:1986, Heat-treatable
steels, alloy steels and free-cutting steel - Part 13:
Wrought stainless steels (withdrawn) (Thép xử lý
nhiệt, thép hợp kim và thép dễ cắt phoi - Phần 13: Thép rèn không gỉ (rèn kéo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 2858, End-suction
centrifugal pumps (rating 16 bar) - Designation, nominal duty point and
dimensions (Bơm ly tâm đầu hút (giá trị danh định 16 bar) - Ký hiệu, kích thước
và điểm tải danh nghĩa).
[4] ISO 2892, Austenitic cast iron
(Gang austenitic).
[5] ISO 3506-1, Mechanical
properties of corrosion-resistant stainless-steel fasteners - Part 1: Bolts,
screws and studs (Đặc tính cơ học của các chi tiết lắp xiết chế tạo bằng thép
chống ăn mòn - Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy).
[6] ISO 3506-2, Mechanical
properties of corrosion-resistant stainless-steel fasteners - Part 2: Nuts (Đặc
tính cơ học của các chi tiết lắp xiết chế tạo bằng thép chống ăn mòn - Phần 2 -
Đai ốc).
[7] ISO 6208, Nickel and nickel alloy
plate, sheet and strip (Tấm, lá và băng hợp kim niken và
niken).
[8] ISO 9327-5, Steel forgings and
rolled or forged bars for pressure purposes - Technical delivery conditions -
Part 5: Stainless steels (Thép rèn và thanh được cán hoặc thanh được rèn dùng
cho yêu cầu chịu áp suất - Điều kiện cung ứng kỹ thuật - Phần 5: Thép không gỉ).
[9] ISO 9723, Nickel and nickel alloy
bars (Thanh hợp kim niken và niken).
[10] ISO 9725, Nickel and nickel alloy forgings (Rèn
thép hợp kim niken và niken).
[11] ISO 12725, Nickel and nickel alloy
castings (Đúc thép hợp kim niken và niken).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] API std 614, Lubrication,
shaft-sealing and control-oil systems and auxiliaries for Petroleum, chemical
and gas industry services (Hệ thống bôi trơn làm kín trục và điều khiển dầu và
thiết bị phụ trợ làm việc trong công nghiệp ngành dầu mỏ, hóa dầu và khí).
[14] API Std 676, Positive
displacement pumps - Rotary (Bơm thể tích kiểu pit tông - Quay).
[15] ASME B16.5, Pipe flanges and flanged
fittings, steel, nickel alloy and other special alloys (Ống có bích và ống nối
ghép mặt bích, thép, hợp kim niken và các hợp kim đặc biệt khác).
[16] ASME B31.3, Process piping (Đường ống
gia công).
[17] ASTM A 53, Zinc-coated welded
and seamless black and hot-dipped steel pipe (Ống thép nhúng nóng, ống thép
không hàn đen và ống thép hàn phủ kẽm).
[18] ASTM A 105, Carbon steel forgings for
piping components (Thép các bon rèn cho các bộ phận đường ống).
[19] ASTM A 106, Seamless carbon steel pipe for
high temperature service (Ống
thép các bon không hàn làm việc ở nhiệt độ cao).
[20] ASTM A 120, Black and hot-dipped
zinc-coated (galvanized) welded and seamless steel pipe for
ordinary uses (Ống thép hàn và không hàn phủ kẽm nhúng nóng và đen cho mục đích
thông dụng).
[21] ASTM A 153, Zinc coating (hot-dip)
on iron and steel hardware
(Phủ kẽm (nhúng nóng) trên sắt và thép cứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] ASTM A 182, Forged or rolled
alloy-steel pipe flanges, forged fittings, and
valves and parts for high-temperature service (Bích ống thép
hợp kim cán và rèn, phụ tùng rèn, van và các bộ phận cho làm việc nhiệt độ
cao).
[24] ASTM A 193, Alloy-steel and
stainless steel bolting
materials for high-temperature service (Vật liệu bu
lông bằng thép không gỉ và thép hợp kim cho làm việc nhiệt độ cao).
[25] ASTM A 194, Carbon and alloy steel
nuts for bolts for high-pressure and high-temperature service (Đai ốc bằng thép
hợp kim và thép các bon dùng với bulông cho làm việc trong điều kiện áp suất
cao và nhiệt độ cao.
[26] ASTM A 197, Cupola malleable iron
(Gang dẻo đúc).
[27] ASTM A 269, Seamless and welded
austenitic stainless steel tubing for general service (Ống
thép không gỉ austenic hàn và không hàn cho làm việc thông dụng chung).
[28] ASTM A 312, Seamless and welded
austenitic stainless steel pipe (Ống thép không gỉ austenic hàn và
không hàn).
[29] ASTM A 338, Malleable iron flanges,
pipe fittings, and valve parts for railroad, marine, and other heavy duty service
at temperatures up to 650 °F (345 °C) (Bích gang dẻo, khớp nối ống và các bộ phận
van cho đường ray, đường biển và các chế độ làm việc nặng khác ở nhiệt độ đến
650 °F (345 °C)
[30] ASTM A 524, Seamless carbon steel
pipe for atmospheric and lower temperatures (Ống thép các bon không hàn cho nhiệt
độ khí quyển và nhiệt độ thấp hơn).
[31] ASTM A 217, Martensitic stainless
and alloy steel castings
for pressure-containing parts suitable for high temperature service (Đúc
thép hợp kim và thép không gỉ mactensit cho các bộ phận chứa áp phù hợp
với làm việc nhiệt độ cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[33] ASTM A 351, Austenitic steel castings
for high-temperature service (Đúc thép austenic cho làm việc nhiệt
độ cao).
[34] ASTM A 436, Austenitic gray iron
castings (Đúc gang xám austenic).
[35] ASTM A 439, Austenitic ductile iron
castings (Đúc gang dẻo austenic).
[36] ASTM A 487, Standard specification for steel castings
suitable for pressure Service (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc thép phù hợp vốn thiết bị áp lực).
[37] ASTM A 494, Nickel and nickel alloy
castings (Đúc hợp kim niken và niken).
[38] ASTM A 582, Standard specification
for free-machining
stainless steel bars (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thanh thép không gỉ dễ gia công).
[39] ASTM A 744, Iron-chromium-nickel
and nickel-base corrosion resistant castings for severe service (Vật đúc niken
crôm sắt và vật đúc chịu mòn niken dùng cho làm việc môi trường khắc nghiệt).
[40] ASTM B 127, Specification for nickel-copper alloy
(UNS N04400) plate sheet and strip (Đặc tính kỹ thuật của
tấm, lá và thanh hợp
kim đồng niken).
[41] ASTM B 164, Specification for
nickel-copper alloy rod, bar, and wire (Đặc tính kỹ thuật của cần, thanh và dây hợp kim đồng
niken).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[43] ASTM B 564, Specification for
nickel alloy forgings (Đặc
tính kỹ thuật cho rèn hợp kim niken).
[44] ASTM B 574, Specification for
low-carbon nickel-molybdenum-chromium and low-carbon nickel- chromium-molybdenum
alloy rod (Đặc tính kỹ thuật của cần hợp kim molypden-crôm-niken các bon thấp
và crôm-molypden niken các bon thấp).
[45] ASTM B 575, Specification for
low-carbon nickel-molybdenum-chromium and low-carbon nickel-chromium-molybdenum
alloy plate, sheet and strip (Đặc tính kỹ thuật đối với thép tấm, thép lá, thép
băng hợp kim
molypden-crôm-niken các bon thấp và crôm-molypden-niken các bon thấp.
[46] ASTM B 637, Specification for
precipitation hardening nickel alloy bars, forgings, and forging stock for
high-temperature service (Đặc tính kỹ thuật đối với
thép thanh, thép rèn và phôi rèn hợp kim niken biến cứng phân tán cho làm việc
nhiệt độ cao)
[47] ASTM B 670, Specification for
precipitation-hardening nickel alloy (UNS N07718) plate, sheet, and strip for
high-temperature service (Đặc
tính kỹ thuật cho tấm, lá và băng hợp kim niken biến
cứng phân tán
cho làm việc nhiệt độ cao).
[48] ASTM D 1418, Practice for rubber
and rubber lattices - Nomenclature (Sự áp dụng đối với
cao su và nhựa cao su - Thuật ngữ).
[49] EN 10088-3, Stainless steels -
Part 3: Technical delivery conditions for semi-fìnished products, bars, rods
and sections for general purposes (Thép không gỉ - Phần 3: Điều kiện cung ứng kỹ
thuật cho các sản phẩm nửa tinh, các thanh, cần và các bộ phận cho mục đích
thông dụng chung).
[50] EN 10213-2, Technical delivery
conditions for steel castings
for pressure purposes- Part 2: Steel grades for use at room temperature and
elevated temperatures (Điều kiện cung ứng kỹ thuật cho thép đúc cho mục đích áp suất -
Phần 2: Cấp thép cho sử
dụng tại nhiệt độ phòng và nhiệt độ tăng).
[51] EN 10213-4, Technical delivery
conditions for steel castings
for pressure purposes - Part 4: Austenitic and austenitic-ferritic steel grades
(Điều kiện cung ứng kỹ thuật cho thép đúc cho mục đích áp suất - Phần 4: Cấp thép
ferit-austenitic và austenic).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[53] EN 10250-4, Open die steel forgings
for general engineering purposes - Part 4: Stainless steels (Thép rèn khuôn hở
cho kỹ thuật chung - Phần 4: Thép không gỉ).
[54]EN 10269, Steels and nickel alloys
for fasteners with
specified elevated and/or low temperature properties (Thép và hợp kim niken cho
các chi tiết lắp xiết có đặc tính nhiệt độ cao và/hoặc nhiệt độ thấp quy định).
[55] JIS G 3214, Stainless steel forgings
for pressure vessels9) (Thép không gỉ rèn cho bình chịu áp).
[56] JIS G 4303, Stainless steel bars
(Thanh thép không gỉ).
[57] JIS G 4319, Stainless steel blooms
and billets for forgings (Phôi thép không gỉ và phôi rèn).
[58] JIS G 5121, Stainless steel castings
(Đúc thép không gỉ).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các hệ thống làm kín
4.1. Các loại làm kín, các kiểu làm
kín và các cấu trúc làm kín
4.2. Các mục tiêu
4.3. Thực hiện quy định và/hoặc mua một
hệ thống làm kín
5. Quy định chung
5.1. Đơn vị chịu trách nhiệm
5.2. Các kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các yêu cầu thiết kế chung (tất cả
các loại)
6.2. Những yêu cầu thiết kế (loại - cụ
thể)
7. Hệ làm kín cụ thể
7.1. Cụm làm kín Cấu trúc 1
7.2. Cụm làm kín có Cấu trúc loại 2
8. Các phụ kiện
8.1. Hệ thống ống phụ trợ
8.2. Hệ thống làm mát/hệ thống dòng chức
năng cụm làm kín cơ khí (Nhóm 1)
8.3. Hệ thống làm mát (Nhóm II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Các bộ phận phụ và hệ thống phụ
trợ
8.6. Chất lỏng ngăn/đệm và các cơ cấu
tuần hoàn tích cực dòng chức năng của cụm làm kín
9. Thiết bị đo
9.1. Quy định chung
9.2. Các cảm biến chỉ thị nhiệt độ
9.3. Hộp đo nhiệt
9.4. Áp suất kế
9.5. Bộ chuyển mạch
9.6. Bộ chỉ thị mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Các van an toàn
9.9. Các bộ điều tiết
9.10. Các bộ khuếch đại áp suất
10. Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị bị vận chuyển
10.1. Quy định chung
10.2. Kiểm tra
10.3. Thử nghiệm
10.4. Chuẩn bị cho vận
chuyển
11. Truyền dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Dữ liệu đề xuất
11.3. Dữ liệu kỹ thuật
Phụ lục A (tham khảo) Quy trình lựa chọn
cụm làm kín được đề xuất
Phụ lục B (tham khảo) Tiêu chuẩn các vật
liệu điển hình cho
các chi tiết cụm làm kín cơ khí và buồng làm kín
Phụ lục C (quy định) Các tờ dữ
liệu của cụm làm kín cơ khí
Phụ lục D (tham khảo) Các mã của cụm
làm kín cơ khí
Phụ lục E (quy định) Phân chia giới hạn
chịu trách nhiệm của nhà cung cấp bơm và cụm làm kín.
Phụ lục F (tham khảo) Sự sinh nhiệt và
sự tính toán nhiệt ngấm
Phụ lục G (quy định) Các sơ đồ dòng chức
năng tiêu chuẩn và phần cứng phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I (quy định) Mẫu cho thử nghiệm
chất lượng của cụm làm kín cơ khí
Phụ lục J (quy định) Mẫu
các yêu cầu dữ liệu các cụm làm kín cơ khí
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Được ứng dụng từ học viện sắt và thép
Mỹ: đại lỗ 1140 Connecticuts, phòng 705, Washington, D.C.20036, Mỹ.
2) Được 3) Được ứng ứng dụng từ Học viện dầu khí
Mỹ, phố 1220L, NW, Washington, D.C.20005-4070, Mỹ. dụng từ Hội kỹ sư cơ khí Mỹ:
Đại lộ Three Park, New York, NY 10016-5990, Mỹ.
1) Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu, 36, rue
de Stassart, B-1050 Brussels, Bỉ.
2) Hiệp hội các nhà chế tạo ổ đỡ của Mỹ,
phố 2025M, NW, dãy 800, Washington, DC 20036, USA.
3) Hiệp hội các nhà chế tạo bánh răng của Mỹ, phố King 1500, dãy 201, Alexandria. VA
22314, USA.
4)Viện
dầu mỏ Mỹ, phố NW 1220L, Washington, DC
20005-4070, USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5)Comete Europeen de Normalisation, 36,
rue de Stassart, B-1050 Brussels, Bỉ.
6)Được ứng dụng từ cơ quan lưu trữ quốc
gia đại lộ 700 Pennsylvania, N.W, Washington, D.C, Mỹ.
7)Được ứng dụng từ Hiệp hội các nhà sản
xuất điện quốc gia, phố 1300 North 17th. Rosslyn, VA 22209, Mỹ.
8)Được ứng dụng từ Hiệp hội phòng cháy
quốc gia, 1 Batterymarch Park, P.O. Box 9101, Quicy, MA 02269-9101, Mỹ.
9)Cục bảo vệ môi trường, Tòa nhà Arie
Rios, đại lộ 1200 Pennsylvania, N.W, Mail Code 3213A, Washington, D.C, Mỹ.
9) Japanese Standards Association, 4-1-24 Akasaka Minato-ku.Tokyo
107-8440 Japan.