TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9548:2013
ISO 1420:2001
VẢI
TRÁNG PHỦ CAO SU HOẶC CHẤT DẺO – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC
Rubber- or plastics-coated
fabrics – Determination of resistance to penetration by water
Lời nói đầu
TCVN 9548:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 1420:2001.
TCVN 9548:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber- or
plastics-coated fabrics – Determination of resistance to penetration by water
CẢNH BÁO – Những người sử dụng tiêu chuẩn này
phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn
này không đề cập đến các vấn đề an toàn, nếu có liên quan khi sử dụng tiêu
chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn, bảo vệ sức khỏe phù hợp và tuân theo các quy định hiện hành của pháp
luật.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
đạt/không đạt để xác định độ bền chống thấm nước (độ bền thủy tĩnh) của vải
tráng phủ cao su hoặc chất dẻo khi chịu áp suất thủy tĩnh nhất định trong một
khoảng thời gian cố định. Tiêu chuẩn này đưa ra hai loại hình dạng của mẫu thử:
hình tròn và hình vuông.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7837-1:2007 (ISO 2286-1:1998), Vải
tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Xác định đặc tính cuộn – Phần 1: Phương pháp
xác định chiều dài, chiều rộng và khối lượng thực.
TCVN 8834:2011 (ISO 2231:1989), Vải tráng
phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Quy định chung
Thiết bị gồm một bình hở miệng lắp khít với
kẹp để giữ chặt mẫu thử trên miệng bình. Phần dưới của bình có một đầu được nối
với ống cấp nước để cấp nước vào bình tại nhiệt độ phòng. Một lưới giữ được lắp
phía trên mẫu thử. Lưới này được làm từ các dây kim loại có đường kính từ 1 mm
đến 1,2 mm tạo thành các ô vuông có cạnh không lớn hơn 30 mm.
4.2. Phương tiện đo áp suất nước
Một áp kế, nối với đầu thử, cho phép đo được
áp suất nước lên đến 19,6 kPa (200 cmH2O) với độ chính xác ± 1 %,
hoặc một dụng cụ đo áp suất, được chia độ theo centimet cột nước hoặc theo
kilopascal và có khả năng đọc tối đa ít nhất 100 kPa (946 cmH2O),
dùng để đo áp suất nước tác dụng lên mẫu thử.
4.3. Diện tích thử nghiệm
Phần hở miệng của bình (xem 4.1) tại đó mẫu
thử được kẹp phải là hình vuông có cạnh 100 mm hoặc là hình tròn có đường kính
113 mm, tạo ra diện tích 100 cm2 trong mỗi trường hợp. Nếu cần
thiết, có thể dùng các miếng đệm cao su mềm đặt giữa mẫu thử vải tráng phủ và
các bề mặt của kẹp để làm giảm thiểu rủi ro hư hỏng mẫu thử do kẹp và để tạo
thuận lợi cho việc thử các đường may. Trong trường hợp này, cao su có độ cứng
khoảng 40 IRHD (Độ cứng Cao su Quốc tế) và chiều dày khoảng 0,5 cm hoặc đường
kính khoảng 1 cm được cho là thích hợp. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng xốp kín
bằng polyetylen liên kết ngang, có khối lượng riêng từ 45 kg/m3 đến
55 kg/m3 và chiều dày khoảng 1 cm.
5. Mẫu thử
5.1. Lấy mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Số lượng
Trừ khi có quy định khác trong yêu cầu kỹ
thuật của vật liệu, thử năm mẫu thử trong mỗi loạt phép thử.
5.3. Hình dạng và kích thước
5.3.1. Mẫu thử hình vuông
Mỗi mẫu thử là hình vuông có kích thước mỗi
cạnh khoảng 200 mm.
5.3.2. Mẫu thử hình tròn
Mỗi mẫu thử là hình tròn có đường kính từ 130
mm đến 200 mm.
5.4. Điều hòa
Ngay trước khi thử, điều hòa các mẫu thử ít
nhất 16 h trong môi trường thích hợp theo TCVN 8834 (ISO 2231)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phương pháp thử
Với bình được nối với ống cấp nước, mở van để
nước chảy vào trong bình cho đến khi chảy tràn. Kiểm tra mặt trên của bình theo
phương ngang đảm bảo nước ngập đều ở tất cả các mép. Đảm bảo ống cấp hoàn toàn
sạch không khí và mức nước trong bình tương ứng với giá trị “0” trên ống áp kế
hoặc dụng cụ đo áp suất (xem 4.2). Đặt mẫu thử trên bình với mặt được thử (đã
làm ẩm trước khi thử) tiếp xúc với nước, không có không khí phía dưới mẫu thử.
Lắp lưới giữ (xem 4.1). Giữ chắc mẫu thử và
lưới trên bình bằng cách sử dụng kẹp, cẩn thận để bảo đảm các mép của kẹp hoàn
toàn song song với các mép của bình.
6.2. Cách thức tạo áp suất
Mở van cấp sao cho áp suất trong bình tăng từ
từ ở tốc độ yêu cầu (phải đạt được áp suất nhỏ hơn hoặc bằng 30 kPa trong 1 min
± 10 s; phải đạt áp suất lớn hơn 30 kPa trong 2 min ± 20 s). Kiểm tra áp suất.
Khi đạt được áp suất yêu cầu, điều chỉnh van cấp, nếu cần thiết, và duy trì áp
suất này trong khoảng thời gian yêu cầu (duy trì áp suất nhỏ hơn hoặc bằng 30
kPa trong 2 min; duy trì áp suất lớn hơn 30 kPa trong 5 min). Như vậy, khoảng
thời gian thử sẽ là 3 min trong trường hợp thứ nhất và 7 min trong trường hợp
thứ hai. Sau đó kiểm tra phần nhìn thấy được của mẫu thử để phát hiện xem có
giọt nước nhỏ vào đó thấm qua vải tráng phủ. Khóa van cấp nước và đưa áp suất
trở lại giá trị “0” bằng cách mở van xả khí. Nếu phát hiện sự rò rỉ vùng kẹp
mẫu thử trong khi thử, bắt đầu lại phép thử.
7. Biểu thị kết quả
Mặt nhìn thấy được của vải tráng phủ phải
không có bất kỳ “các điểm thấm nước” nào, cũng như không có bất kỳ dấu hiệu ẩm
ướt nào, trên bất kỳ mẫu thử nào trong năm mẫu thử. Một “điểm thấm nước” được
gọi là điểm bất kỳ nào có đốm nước nhỏ như vết châm kim. Sự thấm nước xảy ra
đúng ở các mép của kẹp không được coi là “điểm thấm nước”.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả vải tráng phủ được thử;
c) Môi trường điều hòa và thử đã sử dụng;
d) Số lượng mẫu được thử;
e) Mẫu thử là hình vuông hay hình tròn;
f) (Các) mặt nào của vải tráng phủ chịu áp
suất nước;
g) Áp suất và thời gian tác dụng áp suất;
h) Vải tráng phủ khi thử đạt hay không đạt;
i) Chi tiết về bất kỳ sự sai khác nào so với
quy trình thử chuẩn;
j) Ngày thử nghiệm.