Vật
liệu
|
Khối
lượng trên đơn vị diện tích
g/m2
|
Lực
cắt
N
|
Ứng
dụng điển hình
|
Bông
|
545
|
5,9
|
Găng tay làm việc
|
Latex
|
469
|
1,0
|
Găng tay mổ
|
p-Aramid
|
688
|
11
|
Găng tay công nghiệp
|
Da
|
754
|
2,3
|
Găng tay làm việc
|
HMWPE1) có gia cường
|
581
|
20,8
|
Găng tay chế biến thực phẩm
|
HMWPE1) có gia cường
|
853
|
31,9
|
Găng tay chế biến thực phẩm
|
Vinyl
|
590
|
3,5
|
Trang phục bảo vệ (chất lỏng)
|
p-Aramid
|
1900
|
38,7
|
Tạp dề bảo vệ nhiều lớp
|
1)HMWPE: polyetylen có
khối lượng phân tử cao
|
A.2 Sử dụng tiêu chuẩn này
Khi viện dẫn tiêu chuẩn này, phải quy
định một số các thông số, như liệt kê ở Điều 4.
A.2.1 Lấy mẫu và mẫu thử
Mẫu thử lấy từ sản phẩm dệt thoi,
dệt kim, không dệt và tráng phủ được lấy tại các điểm ngang qua theo đường chéo
cuộn. Với các vật liệu có chất lượng cấu tạo đồng đều, phải xác định lực cắt
trên các mẫu thử được lấy từ bốn mẫu ngang qua cuộn. Phải ghi lại giá trị trung
bình của bốn lần xác định.
Vật liệu có cấu tạo không đồng
nhất, như con da động vật, phải lấy mẫu từ các điểm cụ thể theo một cách thức
nhất quán đã được quy định. Lấy mẫu ở cùng một điểm trên nhiều mẫu da có thể
cho nhiều dữ liệu tham khảo hơn là lấy mẫu ở nhiều điểm trên cùng một mẫu da.
Mẫu của các sản phẩm như găng tay
được lấy từ một số các đôi găng tay tại các điểm cụ thể đại diện cho các cấu
tạo khác nhau và sự thay đổi giữa các sản phẩm. Phải định rõ số lượng mẫu và vị
trí lấy mẫu.
Để có được kết quả nhất quán, hướng
và kích cỡ của các mẫu thử cắt từ mẫu phải được quy định chính xác.
Bất kỳ cách xử lý sơ bộ nào, như
giặt và làm khô, phải được quy định và thường được thực hiện trên các sản phẩm
hoàn chỉnh hơn là trên các mẫu hoặc mẫu thử được cắt.
A.2.2 Gắn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Số lượng phép thử cần thực
hiện
Một loạt các phép thử cắt tạo ra
một giá trị lực cắt liên quan đến ít nhất mười lăm lần cắt. Các phép thử cắt
này phải thực hiện trên các mẫu thử tương tự nhau được lấy từ cùng một mẫu.
Việc xác định số mẫu cần thử để có được lực cắt trung bình chính xác là cần
thiết đối với việc đánh giá các vật liệu hoặc sản phẩm khác nhau. Thông thường
không ít hơn ba mẫu. Phải tính đến các hướng cần thiết để thử các vật liệu đặc
biệt.
A.2.4 Các sai lệch từ phương
pháp thử
Để thử một số sản phẩm ướt có chứa
nước, dầu hoặc mỡ, hoặc các điều kiện khác, và ở nhiệt độ không tiêu chuẩn do
bản chất của điều kiện sử dụng sản phẩm. Các điều kiện thử đặc biệt này phải
được quy định chi tiết.
Một số vật liệu hoặc sản phẩm có
thể tạo ra các mẫu thử có hình dạng không chuẩn. Các kỹ thuật để xử lý các sản
phẩm này phải được quy định chi tiết.
A.2.5 Báo cáo thử nghiệm
Chi tiết về vật liệu hoặc sản phẩm
nêu trong báo cáo thử nghiệm phải được quy định. Báo cáo có thể bao gồm thông
tin lấy mẫu, các điều kiện thử, chiều dài hành trình cắt đã chuẩn hóa cũng như
lực cắt tính toán được, và thông tin khác. Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm
thông tin chi tiết để nhận biết vật liệu hoặc sản phẩm được thử, bao gồm cấu
tạo, chiều dày và khối lượng trên đơn vị diện tích.
A.2.6 Yêu cầu tính năng
Bất kỳ tiêu chuẩn nào viện dẫn tiêu
chuẩn này phải đưa các giá trị lực cắt tối thiểu mà mẫu chịu được để đáp ứng các
yêu cầu của tiêu chuẩn đó. Thông thường, các giá trị này là lực cắt trung bình
tối thiểu đối với các mức tính năng đặc biệt. Phải phân loại các sản phẩm và
vật liệu để đưa ra các mức bảo vệ khác nhau. Nên đặt một hệ số gấp đôi lực cắt
của một tính năng cho một tính năng tiếp theo có lực cắt lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong việc đặt các yêu cầu tính
năng cho các sản phẩm trong một tiêu chuẩn, phải thực hiện việc đánh giá rủi
ro. Điều này bao gồm việc xem xét bản chất của các mối nguy hiểm, bao gồm độ rõ
ràng của mối đe dọa và dải lực sẽ tác động giữa vật sắc và người được bảo vệ,
tần suất tiếp xúc, bản chất của tổn thương có thể gặp phải do sự bảo vệ không
đầy đủ, và các ảnh hưởng tiêu cực về egônômi của phương tiện bảo vệ. Tính năng
và/hoặc chi phí của phương tiện bảo vệ hiện tại không được xác định giá trị của
việc đặt các mức tính năng. Điều này là hợp lý khi việc đặt các mức tính năng
sẽ chỉ đạt được sau khi tạo ra được sản phẩm tiếp theo, miễn là các mức tính
năng thấp hơn cũng được đặt ra.
Trong khi thực hiện việc đánh giá
rủi ro về điều kiện sử dụng vật liệu bền cắt, và việc đặt các mức tính năng,
phải hiểu là phép thử mô tả trong tiêu chuẩn này là phép thử phòng thí nghiệm
được thiết kế cho các mục đích cụ thể đã nêu trong tiêu chuẩn này. Phương pháp
thử có thể không đưa ra các dữ liệu phù hợp để đánh giá một số sản phẩm để sử
dụng dưới các điều kiện cụ thể hoặc chống lại các mối đe dọa nhất định.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Thiết bị đo đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
này
Việc xác định chính xác độ bền cắt
của vật liệu bằng cách tính toán lực cắt, như đã xác định trong tiêu chuẩn này,
cần có một thiết bị có các đặc tính sau:
- có khả năng tác dụng một lực đã
biết không đổi giữa lưỡi dao và mẫu trong suốt hành trình cắt;
- có khả năng tác dụng lực này
vuông góc lên lưỡi dao ở mọi thời điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có khả năng ghi lại các tất cả
các đặc tính thuộc các quy định kỹ thuật nêu trong Điều 6 của tiêu chuẩn này trong
suốt trình tự thử.
Mặc dù một số thiết bị để đo lực
cắt bằng cách áp dụng khái niệm “tải đối lập với khoảng cách”, và được sử dụng
cho các dữ liệu đã công bố để xếp loại đúng độ bền cắt của vật liệu, thiết bị4)
trên Hình B.1 được coi là đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Thiết bị được thể hiện trong Hình
B.1, lực tác dụng giữa lưỡi dao và dụng cụ giữ mẫu thử qua một hệ thống lực đòn
bẩy để truyền tác dụng của một quả nặng gắn trên trục cuộn qua một tổ hợp cán
cân. Việc sử dụng một cơ cấu đòn bẩy tạo ra một sự tác dụng lực không đổi,
trong khi lưỡi dao di chuyển ngang qua mẫu thử đặt thẳng đứng cho đến khi xảy
ra cắt đứt. Các phép đo được thực hiện bằng các thiết bị này không bị ảnh hưởng
bởi chiều dày của vật liệu bị cắt hoặc bởi hướng chuyển động của lưỡi dao.
CHÚ DẪN
1. Động cơ và hệ thống dẫn động
7. Dụng cụ giữ mẫu thử
2. Hệ thống dẫn hướng giá đỡ lưỡi
dao
8. Khung giữ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Các đối trọng
4. Giá đỡ lưỡi dao
10. Đòn cân
5. Kẹp lưỡi dao
11. Bàn cân
6. Lưỡi dao
12. Khóa an toàn
Hình
B.1 – Thiết bị thử TDM-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu
5 Lấy mẫu
6 Phương pháp thử
6.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Cách tiến hành
7 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Quy định kỹ
thuật của phương pháp thử cắt
Phụ lục B (tham khảo) Thiết bị đo
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này
1) TCVN 1748:1991
(ISO 139:1973) hiện nay đã được thay thế bằng TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005)
2) Lưỡi dao
này có thể mua tại công ty American Safety Razor, Razor Blade Lane, Verona, VA
24482, Mỹ, lưỡi dao số 88-0121, loại GRU-GRU. Thông tin này đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của ISO về sản
phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu cho thấy kết quả tương
tự.
3) Nguồn cung
cấp vật liệu cao su tổng hợp này có thể mua từ IRSST (Institut de Recherche en
Santé et en Sécurité du Travail du Quebec, 505 boulevard de Maisonneuve Quest,
Montreal, Quebec, Canada H3A 3C2) với chứng chỉ sự phù hợp. Thông tin đưa ra
nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của
ISO về sản phẩm này.
4) Thiết bị
Tonodynamometer đáp ứng các nguyên tắc này, có thể mua tại RGI Industrial Products,
Inc., 755 Pierre Caisse, St-Jean-sur Richelieu, Quebec, Canada J3B 7Y5. Thông
tin đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ
định của ISO về sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương đương nếu cho
thấy kết quả tương tự.