Khối
lượng của khối giữ lưỡi dao và lưỡi dao
|
Năng
lượng tác động
|
Chiều
dài vết xé trung bình quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn
|
Mức
tính năng
|
g
|
J
|
mm
|
|
250
250
500
1
000
2
000
|
1,7
1,7
3,4
6,8
13,6
|
>
XX
<
XX
<
XX
<
XX
<
XX
|
Không
đạt
1
2
3
4
|
Một trong số chuỗi các phép đo yêu
cầu được thực hiện theo tiêu chuẩn này xác định được một ước lượng độ không đảm
bảo đo tương ứng của kết quả cuối cùng. Độ không đảm bảo đo (Um)
phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm dưới dạng Um = ± X. Độ không
đảm bảo đo dùng để xác định liệu tính năng có “đạt” hay không. Ví dụ, nếu như
kết quả cuối cùng cộng với Um trên mức tính năng đạt, trong khi một
giá trị cụ thể không vượt quá yêu cầu, thì mẫu này phải coi là không đạt.
4.13. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu
chuẩn hoặc các tài liệu khác viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Cách nhận biết vật liệu thử;
c) Các cách xử lý sơ bộ hoặc điều
hòa;
d) Các sai lệch so với các quy
trình được đưa ra;
e) Trọng lượng khối giữ lưỡi dao
được sử dụng, và các chiều dài vết xé riêng rẽ đạt được theo các hướng đã quy
định;
f) Giá trị trung bình của các kết
quả theo tất cả các hướng, hoặc giá trị trung bình của các kết quả theo hướng
xấu nhất, nếu gấp hơn 1,5 lần giá trị theo hướng tốt nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Giá trị Um (độ không
đảm bảo đo) để xác định kết quả chung;
i) Mức tính năng mà vật liệu đạt
được xác định theo tiêu chuẩn hoặc tài liệu khác viện dẫn tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Phụ lục tham khảo về quy định kỹ thuật của
phương pháp thử đâm xuyên và xé động trên vật liệu và trang phục
A.1 Lời giới thiệu
Phương pháp thử trong tiêu chuẩn
này có thể sử dụng để đánh giá độ bền đâm xuyên và xé động của vật liệu dệt
thoi, vật liệu dệt kim, vật liệu tráng phủ, vật liệu màng, vật liệu cán mỏng
hoặc vật liệu da được sử dụng trong PTBVCN.
Phương pháp thử cung cấp thông tin
về độ bền tương đối của vật liệu đối với hư hại khi bị rách bất ngờ. Trong
trường hợp bất ngờ như vậy, PTBVCN có thể mắc vào đinh hoặc vật cản, bị đâm
xuyên sau đó bị xé. Đối với quần áo có độ bền kém thì có thể tạo ra một lỗ lớn.
Đối với quần áo có độ bền cao, một vết đâm xuyên có thể không tạo ra bất kỳ vết
xé nào, do vậy hạn chế được hư hại, và sự thâm nhập của nước, chất bẩn hoặc hóa
chất. Phương pháp thử cung cấp thông tin về khả năng xảy ra xé sau khi bị đâm
xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin trong phụ lục nhằm hỗ trợ
người sử dụng tiêu chuẩn này áp dụng vào các vấn đề đặc biệt. Phụ lục đưa ra
thông tin về kết quả có được từ phương pháp thử. Phụ lục này cũng giải thích ý
nghĩa của các mức tính năng đã cho.
A.3 Sử dụng tiêu chuẩn
Khi tiêu chuẩn này được viện dẫn,
một số các thông số phải được quy định dưới dạng liệt kê theo các yêu cầu của
Điều 4. Cũng phải lưu ý các phương pháp thử bổ sung hay phương pháp thử thay
thế sẽ cung cấp các dữ liệu yêu cầu. Tiêu chuẩn này sẽ được sử dụng thường xuyên
nhất trong các tiêu chuẩn sản phẩm PTBVCN.
A.4 Nhận biết mối nguy hiểm –
lựa chọn phương pháp thử
Lựa chọn các phương pháp thử đối
với PTBVCN sẽ tùy chọn vào các mối nguy hiểm có thể biết trước. Đối với nguy
hiểm do đâm xuyên/xé thông thường, đã nhận biết được sáu loại và dưới đây là
cách thức áp dụng vào các phương pháp thử cụ thể.
A.4.1 Đâm xuyên và xé kéo theo
Que nhọn, đinh, gai, kim, các góc
kim loại sắc, chỗ nền ráp, dây thép gai có thể đâm xuyên và xé PTBVCN khi tiếp
xúc với một góc hẹp. Điều này thường được đề cập như “vết rách”. Độ bền đối với
loại hư hại này được xác định theo tiêu chuẩn này.
A.4.2 Đâm xuyên
Que nhọn, đinh, gai hoặc kim sắc có
thể xuyên thủng PTBVCN khi tiếp xúc với một lực trực tiếp tại đầu của các vật
này. Đây là một nguy cơ đâm thuần túy và có thể xác định theo EN 863:1995, Protective
clothing – Mechanical properties – Test method: Puncture resistance (Trang
phục bảo vệ - Tính chất cơ học – Phương pháp thử: Độ bền đâm xuyên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu và mép sắc như dao nhọn,
kính vỡ và dây kim loại có thể tạo ra các vết cắt trên PTBVCN ở các lực nhỏ khi
tiếp xúc trực tiếp lên đầu sắc và mép cắt. Đây là một mối nguy hiểm do tác động
cắt. Độ bền đối với tác động cắt của vật liệu làm trang phục bảo vệ có thể xác
định theo EN 1082-3:2000, Protective clothing – Gloves and arm guards
protecting against cuts and stabs by hand knives – Part 3: Impact cut test for
fabric, leather and other materials (Trang phục bảo vệ - Găng tay và bao
bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay – Phần 3: Phép thử va đập cắt
đối với vải, da và các vật liệu khác)
A.4.4 Cắt trượt
Các mép sắc như các phần kim loại
dạng tấm, phoi kim loại, dao, thủy tinh, vật đúc và các dụng cụ có lưỡi mà
PTBVCN có thể bị kéo tạo ra một vết cắt trực tiếp mà không bị xuyên thủng
trước. Độ bền với các vết cắt trượt có thể xác định theo TCVN 9546:2013 (ISO
13997:1999), Trang phục bảo vệ - Tính chất cơ học – Xác định độ bền cắt bởi
các vật sắc.
A.4.5 Tác động mài mòn
Các đầu sắc có chiều cao giới hạn
như bề mặt bê tông, đá và mặt đường khi tác động trượt với lực lớn có thể gây
ra sự mài mòn nhanh và mất vật liệu, ví dụ như trong khi người trượt patanh
ngã, người leo núi ngã và các tai nạn của người lái xe mô tô. Sự mất vật liệu
có thể tạo ra lỗ và vết xé sau đó trên trang phục. Độ bền mài mòn của vật liệu
có thể đánh giá bằng phương pháp Woods, R.I “Phép thử mài mòn do dây đai trên
da và vải được sử dụng trong trang phục của người đi xe mô tô. Tính năng của
trang phục bảo vệ: Quyển thứ năm, ASTM STP 1237, James S. Johnson và S.Z.
Mansdorf. Eds. Hội thử nghiệm và vật liệu Mỹ, Philadelphia, USA, 1996. Phương
pháp thử trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để đánh giá độ bền xé của sản
phẩm sau khi tạo thành lỗ do mài mòn.
A.4.6 Cắt, đâm xuyên và xé
Các đầu tù hoặc các ống trụ như
đinh tán ở giầy đá bóng tạo ra các tác động xiên với cẳng chân của những người
chơi và có thể gây tổn thương trực tiếp. Mối nguy hiểm do xé, đâm xuyên mạnh và
đặc biệt này được đề cập bởi phương pháp thử trong prEN 13061:1997, Protective
clothing – Shin guards for soccer players – Requirements and test methods (Trang
phục bảo vệ - Bao bảo vệ cẳng chân cho người chơi bóng đá – Yêu cầu và phương
pháp thử).
A.4.7 Xé hoặc nổ
Các phép thử xé khác nhau đã thiết
lập hoàn chỉnh được áp dụng trên vải dệt thoi và da. Các phép thử này thường
không áp dụng riêng cho vải co giãn hoặc vật liệu dệt kim. Các phép thử được
thực hiện ở vận tốc thấp. Các phép thử nổ thường được áp dụng trên vật liệu
tráng phủ hoặc vật liệu dệt kim. Các phép thử nổ không dùng để kiểm tra các
tính chất của vật liệu sau khi tạo thành lỗ, nhưng các phép thử này cung cấp
một phương pháp để so sánh độ bền kéo đứt của tất cả các vật liệu. Các phép thử
nổ có thể thực hiện trên vải dệt thoi và da cũng phù hợp như trên vật liệu dệt
kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8.1 Khi nào lựa chọn phương
pháp thử đâm xuyên và xé động
Phương pháp thử đâm xuyên và xé
động trong tiêu chuẩn này sẽ rất phù hợp trong những tình huống sau:
a) Khi mối nguy hiểm đâm xuyên và
xé xảy ra đồng thời;
b) Khi phân tích rủi ro cho thấy
kết quả của một vết xé kéo theo do một lỗ thủng là nghiêm trọng;
c) Khi mối nguy hiểm có liên quan
đến chuyển động tương đối giữa que nhọn và PTBVCN lớn hơn 1 m.s-1;
d) Khi vật liệu mềm và giãn dài hơn
so với các vết xé trong sự cố thực;
e) Khi vật liệu là dệt kim, lưới hoặc
không dệt mà khó để thử trong một phép thử xé thông thường.
f) Khi lớp tráng phủ trên vải dệt
thoi, vải dệt kim hoặc vải không dệt góp phần tích cực và đáng kể vào độ bền
chống hư hại do rách và độ bền đâm xuyên, xé;
g) Khi vật liệu là một màng không
có lót;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi một tiêu chuẩn sản phẩm đề
cập đến các vật liệu từ c đến g ở trên và các vật liệu khác, thì sẽ không có
những giới hạn không cần thiết;
A.4.8.2 Khi nào phương pháp thử
đâm xuyên và xé động không phù hợp
Phương pháp thử đâm xuyên và xé
động có thể không phù hợp trong các trường hợp sau:
a) Khi mối nguy hiểm là một trong
những khả năng được mô tả từ A.4.2 đến A.4.6;
b) Khi bất kỳ lỗ hoặc vết xé nào
trên vật liệu là rất nguy hiểm và vì vậy độ bền đâm xuyên hoặc cắt ban đầu có
tính quyết định
c) Khi độ bền xé lớn hơn nhiều độ
bền đâm xuyên và tình trạng nguyên vẹn của lớp bảo vệ là quan trọng.
A.5 Phân tích rủi ro
Việc phân tích rủi ro được thực
hiện bởi người xây dựng tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này là cần thiết. Có
thể bao gồm các bước sau:
A.5.1 Nhận biết và định lượng
mối đe dọa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sắc của vật đâm
- Độ sắc của mép xé. (nếu đủ sắc để
cắt PTBVCN, phương pháp thử đâm xuyên và xé động là không phù hợp)
- Vận tốc tương đối của vật và
PTBVCN, và khối lượng của phần cơ thể được bảo vệ bởi PTBVCN. Năng lượng tác
động.
- Năng lượng cần dùng để dừng
chuyển động tương đối giữa vật và PTBVCN. Điều này có thể thực hiện bằng cách
giữ vật hoặc giữ PTBVCN. Sau đó có thể bao gồm việc giữ chuyển động của người
sử dụng hoặc chỉ PTBVCN nếu điều này có thể thực hiện trên người sử dụng.
- Phản ứng lại của người sử dụng
đối với tác động, như kiểm soát phản xạ khi tay trượt trong lúc sử dụng mạnh
cờlê.
- Tần suất xảy ra đe dọa.
Nếu không có đủ kinh nghiệm để có
thể chỉ ra độ bền cần thiết của vật liệu chống lại đe dọa cụ thể, cần đo lực có
thể tồn tại trong tai nạn tiềm ẩn và quan hệ của các lực này đối với chuẩn tính
năng. Chuẩn tính năng được ước tính từ các phép đo và tính toán lực giữa đỉnh
đế giầy và mũ ủng có thể trên 800 N, nhưng giữa găng tay và vật bên trong găng
tay có thể dưới 20 N.
A.5.2 Đánh giá nguy hại tiềm ẩn
Việc quyết định để yêu cầu PTBVCN
có một mức đặc biệt về đặc tính cơ học đo được tùy thuộc vào việc đánh giá nguy
hại có thể xảy ra nếu PTBVCN có độ bền thấp hơn quy định. Các loại nguy hại sau
được nhận biết từ độ bền đâm xuyên và xé động không tương xứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguy hại nghiêm trọng khó nhận
biết và lâu dài hoặc tức thì và rõ ràng đối với người sử dụng khi vật liệu bảo
vệ bị chọc thủng trong khi PTBVCN tiếp xúc như dự kiến với một chất có hại,
hoặc sau đó người sử dụng tiếp xúc với chất này. Trường hợp này có thể xảy ra với
bộ đồ bảo vệ chống hạt nhân, hóa chất, vi sinh vật, bộ đồ chống phun sương và
găng tay;
c) Nguy hại có thể gặp khi quần áo
được sử dụng như một lớp bảo vệ chống lại sự tiếp xúc không thường xuyên và bất
ngờ với các chất được đề cập ở trên. Nguy hại xảy ra khi sự chọc thủng và sự
tiếp xúc với chất nguy hiểm xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp nhau. Nguy hại này
có thể tích tụ ví dụ như khi thuốc trừ sâu thâm nhập qua các vết xé nhỏ và tích
tụ bên trong bộ đồ chống phun sương.
d) Nguy hại tức thì và rõ ràng với
mức độ nghiêm trọng khác nhau khi mối nguy hiểm chọc thủng gây tổn thương người
mặc PTBVCN thông qua lỗ thủng. Trường hợp này có thể là một que nhọn sắc đâm ra
ngoài túi đựng phế liệu rồi đâm vào ống chân của người lao động khi chân di
chuyển qua túi, hoặc một vật ở trên mặt đất xé qua mũ ủng đâm vào bàn chân hoặc
mắt cá chân của người đi.
e) Nguy hại có thể khó nhận biết
nhưng sau thời gian dài gây hư hại cho PTBVCN, làm giảm hiệu quả bảo vệ của
PTBVCN trong tương lai;
f) Nguy hại tiềm ẩn ở mức từ vừa phải
đến nghiêm trọng, ví dụ: sự chọc thủng lớp ngoài của bộ đồ dành cho lính cứu hỏa
trực tiếp dẫn đến bỏng hoặc nước chảy vào và làm bỏng, hoặc một bộ đồ chống
thấm bị thủng, để nước ngấm vào;
g) Nguy hại ở mức từ nhẹ đến vừa
phải khi PTBVCN bị thủng làm giảm ngay hiệu quả của nó như việc trang phục bảo
vệ chống nhiệt độ cao và/hoặc trang phục không thấm nước dùng khi thời tiết xấu
bị rách.
h) Nguy hại tiềm ẩn về sau, Ví dụ:
quần áo phản quang trở nên không hiệu quả do lớp phản quang bị rách và mài mòn.
A.5.3 Đánh giá mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro chung tùy thuộc vào
tính nghiêm trọng của đe dọa, tần suất xảy ra đe dọa, mức độ nguy hại tiềm ẩn
và tần suất hoặc khả năng có thể xảy ra sự có mặt của chất hoặc tình huống nguy
hại. Phải xem xét các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính nghiêm trọng của mối nguy
hiểm cơ học;
- Tần suất tiếp xúc với các chất
hoặc tình huống có thể gây nguy hại nếu PTBVCN bị chọc thủng;
- Tính nghiêm trọng của nguy hại mà
các chất hoặc tình huống có thể gây ra.
Mức độ rủi ro có liên quan đến loại
công việc được thực hiện, mức độ đào tạo người công nhân và mức độ tiếp xúc với
tình huống có tồn tại mối nguy hiểm đâm xuyên. Những người lính cứu hỏa và
người cứu thương thường xuyên làm việc trong điều kiện có khả năng nhìn thấp và
khoảng không hạn chế, rủi ro làm rách các vật xung quanh là rất cao. Trong một
vài tình huống làm hư hại PTBVCN có thể đe dọa đến tính mạng, trong những
trường hợp khác có thể chỉ gây ra tổn thương nhẹ hoặc sự không thoải mái.
Những người làm việc trong phòng
thí nghiệm về hóa chất, sinh học và công nghiệp hạt nhân, rủi ro do bị các vật
nhô ra đâm vào là thấp hơn, nhưng hậu quả do tiếp xúc với môi trường có thể bị
nguy hại nghiêm trọng hoặc bị chết với xác suất cao. Trong nhiều trường hợp,
tổn thương tức thì có thể không rõ ràng bởi vì các tác động của việc tiếp xúc
với một số chất hóa học và sinh học theo thời gian mới thấy rõ. Tổn thương này
có thể không thấy rõ, ngay cả với người tiếp xúc có thể truyền qua gen hoặc gây
ra khuyết tật sau sinh đối với con của họ.
Mức độ rủi ro có thể thay đổi do
tính rõ ràng của sự cố xé PTBVCN, và do khả năng có tính đến hành động sửa chữa
tức thì. Vì vậy mức độ rủi ro có thể giảm được bằng cách kiểm tra và thử PTBVCN
thường xuyên, hoặc bằng cách sử dụng PTBVCN có tín hiệu cảnh báo khi mặc trong
nhà máy hạt nhân, tín hiệu này sẽ cảnh báo người mặc khi lớp bảo vệ bị chọc
thủng. Mức độ rủi ro sẽ gia tăng nếu các vết xé nhỏ bị bỏ qua do những người
công nhân được đào tạo kém, các hóa chất thấm vào và tích lũy trên lớp lót và
trang phục bên trong. Tuy nhiên trong trường hợp này, PTBVCN bền hơn có thể gia
tăng rủi ro nguy hại trên thực tế, bởi vì PTBVCN bền có thể sử dụng lâu hơn, và
có thể tích lũy nhiều chất nhiễm bẩn qua các vết xé nhỏ.
A.6 Chỉ tiêu tính năng
Người xây dựng các tiêu chuẩn viện
dẫn đến tiêu chuẩn này phải tự xác định phép phân tích rủi ro về các chỉ tiêu
tính năng được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm. Một số tiêu chuẩn có thể dựa
trên các vết xé dài 40 mm, trong khi các tiêu chuẩn khác yêu cầu các vết xé 10
mm hoặc ngắn hơn. Một số tiêu chuẩn yêu cầu năng lượng tác động biểu thị bằng
tác động trung bình để sử dụng và loại PTBVCN, nhưng ngược lại các tiêu chuẩn
khác yêu cầu năng lượng vượt quá tác động có thể biết được, bởi vì năng lượng
tiềm ẩn đối với nguy hại là rất lớn.
A.7 Quy định kỹ thuật của mức
tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 4 (2 000 g và 40 mm), trong
phép thử này, vật liệu không xé dài hơn 40 mm thì không chắc chắn chỉ ra các
vết xé kéo theo trong bất kỳ tình huống ngẫu nhiên nào. Ba trong số các vật
liệu trong Bảng A.1 được sử dụng khi mô phỏng tai nạn xe máy ở 112 km/h. Nhiều
mẫu thử được sử dụng và không xảy ra xé.
Mức 3 (1 000 g và 40 mm),
vật liệu đạt đến mức này có thể coi như “bền”. Dưới hầu hết các điều kiện sử
dụng, vật liệu sẽ không bị xé ngay cả khi vật liệu chạm vào đinh nhô ra. Kinh
nghiệm cho thấy khi còn mới, vật liệu hiếm khi bị ảnh hưởng do rách hoặc xé.
Mức này bao gồm các vật liệu làm trang phục dùng trong công nghiệp nguy hiểm và
khắc nghiệt và sử dụng khi làm việc thông thường.
Mức 2 (500 g và 40 mm), vật
liệu đạt đến mức này bao gồm các vật liệu như vải thô mặc ngoài trời cho công
việc thông thường. Độ bền rách của các vật liệu này không cao. Vật liệu sẽ
không đủ bền để sử dụng trong các trường hợp có cọ sát cơ lý với các hóa chất
nguy hiểm, nhưng có thể phù hợp dưới các điều kiện tốt có các hóa chất tương
tự.
Mức 1 (250 g và 40 mm), vật
liệu đạt đến mức này có độ bền rách và xé rất thấp. Vật liệu không phù hợp để
sử dụng trong bất kỳ tình huống nguy hiểm nào, hoặc tại nơi tình trạng nguyên
vẹn của quần áo là quan trọng. Các vật liệu lót và các mắt lưới cho phép gió
thổi qua thông thường sẽ ở mức 1.
Những vật liệu không đạt mức 1.
Những vật liệu này có bề mặt rất yếu đối với mối nguy hiểm đâm xuyên và xé. Vật
liệu có thể được sử dụng để tạo thành các chỗ nối yếu riêng biệt.
A.8 Điều kiện đặc biệt và sai
lệch so với phương pháp thử trong tiêu chuẩn này
Khi tiêu chuẩn này được viện dẫn
trong một số tình huống có thể cần để quy định các điều kiện đặc biệt cho phép
thử hoặc điều kiện áp dụng.
A.8.1 Diện tích lỗ hoặc
chiều dài vết xé
Nếu yêu cầu tính năng của sản phẩm
dựa trên diện tích lỗ được hình thành do tai nạn rách và xé quan trọng hơn
chiều dài vết xé, phương pháp dưới đây được đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.2 Điều hòa sơ bộ
Một số PTBVCN khi tiếp xúc với các
điều kiện sử dụng sẽ bị giảm chất lượng dần dần và nghiêm trọng. Ánh nắng mặt
trời, hơi ẩm, dầu, vi khuẩn, hóa chất và không khí có thể gây ra sự giảm độ bền
xé do đó có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng. Tiêu chuẩn sản phẩm phải đề
cập đến điều hòa sơ bộ hoặc quá trình lão hóa cho phép dự đoán các ảnh hưởng có
thể xảy ra khi cất giữ và sử dụng thông thường.
A.8.3 Điều kiện thử đặc biệt
Một số PTBVCN khi tiếp xúc
với các điều kiện sử dụng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng và tức thì. Nước, dầu,
dung môi, và nhiệt độ cao hoặc thấp có thể gây ra sự giảm độ bền xé. Tiêu chuẩn
sản phẩm phải quy định phương pháp thử vật liệu ướt và sau khi ngâm, hoặc tại
nhiệt độ không tiêu chuẩn, hoặc dưới các điều kiện quy định khác, nếu sự giảm
độ bền xé có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Bảng
A.1 – Chiều dài vết xé của các vật liệu khác nhau được thử bởi tiêu chuẩn này
tính bằng milimét
Vật
liệu và mức tính năng đạt được
Hướng
xé liên quan đến trục dọc của cuộn
Khối
lượng của khối rơi, g
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
000
2
000
Mức
4
Đạt
Vải para-aramid philamăng đơn,
dệt vân điểm, 290 g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
45o
11
8
10
14
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải para-aramid xơ dài, dệt kim
nổi vòng, 600 g/m2
Dọc
Ngang
45o
16
7
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
23
Da bò dày 1,5 mm (da dùng trên
sản phẩm cho người đua xe máy)
Không
nhận biết
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
29
30
Vải para-aramid philamăng đơn,
dệt vân điểm, 300 g/m2
Dọc
Ngang
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
23
41
43
32
Mức
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
đạt
Vải polyeste, dệt kim đan dọc,
400 g/m2
Dọc
Ngang
45o
23
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
48
48
Da bò dày 1,3 mm (da dùng cho các
sản phẩm cho người đi xe máy trên đường)
Không
nhận biết
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
37
39
55
Vải polyester philamăng đơn, dệt
vân điểm, tráng phủ polyuretan, 480 g/m2 (lớp tráng phủ 230 g/m2)
Dọc
Ngang
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
33
22
80
67
39
Vải riptop 60/40 %
para-aramid/meta-aramid, 240 g/m2
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
29
33
93
64
53
Mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Da bò dày 1,2 mm không dùng để
làm da trên các sản phẩm cho người đi xe máy
Dọc
theo da
Ngang
45o
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
36
57
33
Vải không thấm nước có thể nhận
thấy rõ, polyamid dệt kim tráng phủ polyuretan mềm, 250 g/m2
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
27
20
50
85
43
58*
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải dệt vân chéo 23/77 % para-aramid/meta-aramid,
230 g/m2
Dọc
Ngang
45o
22
22
23
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
110
116
86
Vải dệt vân điểm xơ polyamid được
tráng phủ polyuretan cứng, 200 g/m2 (tráng phủ 60 g/m2)
Dọc
Ngang
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
23
60
65
38
Vải bạt sợi bông 550 g/m2
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
30
19
90
70
37
Màng nitril không có lót dày 0,35
mm (găng tay làm việc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
45o
20
18
20
30
38
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Không
đạt
Vải dệt vân chéo 50/50 %
visco/meta-aramid, 260 g/m2
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
22
18
44
29
23
101
78
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải lót lưới, polyamid, dệt đơn,
150 g/m2
Dọc
Ngang
45o
27
25
30
40
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới polyester có thể nhìn thấy
rõ, dệt kim đan dọc, 130 g/m2
Dọc
Ngang
45o
33
26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
34
Da bò 0,7 mm. Da loại kém bền
dùng làm lớp lót ủng
Dọc
Ngang
45o
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
60
49
48
Vải có thể nhìn thấy rõ,
polyeste, dệt vân điểm, 100 g/m2, không tráng phủ - xem phía dưới
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
39
30
Không
đạt
Không
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải có thể nhìn thấy rõ polyeste,
dệt vân điểm tráng phủ polyuretan 100 g/m2 (như ở trên)
82
70
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* vết xé chạm mép mẫu thử
CHÚ DẪN
1 Đế cứng nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thanh dẫn bằng thép đã mài nhẵn
4 Hệ thống treo nam châm điện có
thể điều chỉnh được
5 Nam châm điện
6 Khối rơi – khối giữ lưỡi dao
7 Lưỡi dao xé
8 Khối giữ mẫu thử
Hình
1 – Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của thiết bị đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thanh dẫn
2 Ống dẫn hướng
3 Khối giữ lưỡi dao
4 Tấm tiếp xúc với nam châm điện
5 Lưỡi dao xé
6 Đầu mài của lưỡi dao xé
7 Mép hình bán nguyệt phía dưới của
lưỡi dao xé
b1 Chiều sâu của
khối giữ lưỡi dao, (27,5 ± 2,5) mm
b2 Khoảng cách
của đầu lưỡi dao xé tính từ tâm của khối, (37,5 ± 2,5) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 Đường kính của
thanh dẫn, > 15 mm
h1 Chiều cao của
khối giữ lưỡi dao, (120 ± 10) mm
h2 Chiều cao của
phần bên song song của lưỡi dao xé, (10 ± 0,1) mm
l1 Khoảng cách
giữa các thanh dẫn, (100 ± 2) mm
r1 Bán kính các
mép dưới của lưỡi dao xé, (1,5 ± 0,1) mm
r2 Bán kính các
mép thẳng đứng được mài của lưỡi dao xé, (0,2 ± 0,1) mm
t1 Khe hở giữa
các thanh trượt hoặc ống và các thanh dẫn, (1 ± 0,5) mm
t2 Chiều rộng của
lưỡi dao, (3 ± 0,05) mm
α Góc mài phía đầu lưỡi dao
xé, (60 ± 3)o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt sau của khối gắn mẫu thử
2 Mặt trước của khối gắn mẫu thử
3 Đế của thiết bị
4 Thanh dẫn
5 Khối giữ lưỡi dao
6 Khe được gia công bằng máy
7 Các vị trí của năm đường rãnh
song song được gia công trên mặt khối để khớp với các đỉnh năng của kẹp như đề
cập trong 4.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2 Chiều sâu của khe
trên khối, (15 ± 1) mm
b3 Chiều dài của lưỡi
dao xé đi vào khe, (10 ± 0,5) mm
b4 Khoảng cách từ mặt
phẳng tâm của thanh dẫn đến phía trước khối, (27,5 ± 2,5) mm
h1 Chiều cao của khối,
(250 ± 10) mm
l1 Chiều rộng của khối,
> 200 mm
r1 Bán kính chóp của
khối giữ mẫu thử, (100 ± 1) mm
t1 Chiều rộng của khe,
(8 ± 0,5) mm
Hình
3 – Khối giữ mẫu thử và mối tương quan với thanh dẫn và khối giữ lưỡi dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = phóng to
1 Khối giữ mẫu thử
2 Khe hẹp trên khối giữ
3 Kẹp ngang phía trên cùng
4 Kẹp cong đứng
5 Kẹp thẳng đứng
6 Các đường rãnh trên mặt khối giữ
7 Vít cấy (M10)
8 Bu lông xuyên suốt (M10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các đỉnh răng trên mặt kẹp
11 Được hàn trên đầu bu lông xuyên
suốt
A Hình chiếu kẹp thẳng đứng (chi tiết
dạng răng của đỉnh răng và đường rãnh)
B-B Mặt phẳng nối giữa phần thẳng
đứng của khối giữ mẫu thử và góc phần tư phía trên
b1 Chiều rộng của kẹp
ngang, (50 ± 1) mm
b2 Chiều rộng của kẹp
thẳng đứng, (50 ± 1) mm
b3 Khoảng cách của vít
định vị tính từ mép của kẹp, (40 ± 2) mm
b4 Khoảng cách từ tâm
của bu lông đến mép của kẹp, (25 ± 1) mm
b5 Chiều rộng của các
phần đỉnh răng và đường rãnh của khối và kẹp, (15 ± 0,25) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 Đường kính của lỗ
hổng đối với vít cấy trên kẹp ngang, (11,5 ± 0,5) mm
d2 Đường kính thân bu
lông M10, 10 mm
d3 Đường kính lỗ trượt
của bu lông M10 trên khối gắn mẫu thử, 10,5 mm
d4 Đường kính lỗ hổng
vừa khít với bu lông M10 trên chiều dài l3, (11,5 ± 0,5) mm
h1 Chiều cao của khối
giữ mẫu thử, (250 ± 10) mm
h2 Chiều cao của kẹp
thẳng đứng, (120 ± 5) mm
h3 Khoảng cách giữa các
bu lông xuyên suốt, (45 ± 5) mm
h4 Khoảng cách giữa bu
lông trên đến mép trên của kẹp, (15 ± 3) mm
h5 Khoảng cách giữa bu
lông dưới đến mép dưới của kẹp, (15 ± 3) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1 Chiều dài lắp vít cấy
vào khối giữ mẫu thử, > 19 mm
l2 Chiều dài lỗ trượt,
(30 ± 3) mm
l3 Chiều dài lỗ hổng,
chiều sâu khối – l2
l4 Khoảng cách từ phía
trước của khối (40 ± 1) mm
l4 và h6+ Kích
thước tính từ mép dưới của phần tạo rãnh của khối giữ mẫu thử và mép dưới của
kẹp ngang
r1 Bán kính đáy rãnh và
đỉnh răng, (0,4 ± 0,05) mm
s1 Chiều dày của kẹp đến
đỉnh răng, (10 ± 0,5) mm
s2 Chiều cao của đỉnh
răng trong rãnh, (1,45 ± 0,1) mm
t1 Khe hở giữa kẹp thẳng
đứng với kẹp cong đứng, (1 ± 0,5) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t3 Khe hở giữa kẹp ngang
và kẹp cong đứng khi không có mẫu thử, (4 ± 2) mm
α1 Góc xác định góc của
vít cấy với kẹp cong đứng, (50 ± 2)o
α2 Góc xác định góc của
vít cấy với kẹp ngang (25 ± 1)o
α3 Góc xác định vị trí
mép dưới của kẹp ngang và hướng của vít cấy. Đường phân cách mặt phẳng nằm
ngang (B-B) của chỗ nối giữa phần thẳng đứng của khối giữ mẫu thử và góc phần
tư phía trên là 100 mm tính từ phía trước khối, (50 ± 1)o
α4 Góc của đỉnh răng và
đường rãnh với đường pháp tuyến của kẹp và bề mặt khối, (30 ± 3)o
Hình
4 – Hệ thống kẹp mẫu thử
Hình vẽ cho thấy mặt trước khối giữ
mẫu thử
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Thứ tự vặn chặt các bu lông trên kẹp
Các mũi tên chỉ hướng mẫu thử được
ấn bởi các ngón tay trong khi vặn chặt các bu lông với số đã chỉ rõ. Mũi tên
kép 5 và 6 chỉ sức ấn mạnh hơn được tác dụng tại các điểm này để đảm bảo mẫu
thử trải phẳng.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
2.1 Khối gắn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Yêu cầu
3.1 Sử dụng tiêu chuẩn
4 Thiết bị, dụng cụ và cách tiến
hành
4.1 Nguyên tắc của phép thử đâm
xuyên và xé động
4.2 Loại vết xé và cách đo
4.3 Mức tính năng
4.4 Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
4.5 Khối rơi – khối giữ lưỡi dao
4.6 Lưỡi dao xé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
4.9 Chuẩn bị mẫu thử
4.10 Gắn mẫu thử
4.11 Thực hiện phép thử
4.12 Phân loại kết quả
4.13 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Phụ lục tham
khảo về quy định kỹ thuật của phương pháp thử đâm xuyên và xé động trên vật
liệu và trang phục
A.1 Lời giới thiệu
A.2 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Nhận biết mối nguy hiểm – lựa
chọn phương pháp thử
A.4.1 Đâm xuyên và xé kéo theo
A.4.2 Đâm xuyên
A.4.3 Tác động cắt, đâm
A.4.4 Cắt trượt
A.4.5 Tác động mài mòn
A.4.6 Cắt, đâm xuyên và xé
A.4.7 Xé hoặc nổ
A.4.8 Tóm tắt cách lựa chọn phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Nhận biết và định lượng mối
đe dọa
A.5.2 Đánh giá nguy hại tiềm ẩn
A.5.3 Đánh giá mức độ rủi ro
A.6 Chỉ tiêu tính năng
A.7 Quy định kỹ thuật của mức tính
năng
A.8 Điều kiện đặc biệt và sai lệch
so với phương pháp thử trong tiêu chuẩn này
A.8.1 Diện tích lỗ hoặc chiều dài
vết xé
A.8.2 Điều hòa sơ bộ
A.8.3 Điều kiện thử đặc biệt