Ký hiệu
|
Đại lượng
|
Thứ nguyên
|
Đơn vị SI
|
a
|
Thời gian đáp ứng
|
T
|
s
|
D
|
Đường kính tiết diện lưu lượng kế đo
|
L
|
m
|
f
|
Tần số tạo xoáy
|
T-1
|
Hz
|
d
|
Chiều rộng của vật cản đứng vuông
góc với dòng
|
L
|
m
|
K
|
Hệ số K, hệ số lưu lượng kế = 1/K
|
L-3
|
m-3
|
N
|
Số xung
|
Không thứ
nguyên
|
|
qv
|
Lưu lượng thể tích
|
L3T1
|
m3/s
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng
|
MT-1
|
kg/s
|
Qv
|
Tổng thể tích dòng
|
L3
|
m3
|
Qm
|
Tổng khối lượng dòng
|
M
|
kg
|
Re
|
Số Reynolds
|
Không thứ
nguyên
|
|
St
|
Số Strouhal
|
Không thứ
nguyên
|
|
U
|
Vận tốc trung bình của lưu chất
trong tiết diện lưu lượng kế
|
LT-1
|
m/s
|
|
Hệ số giãn nở tuyến tính của
vật liệu
|
|
K-1
|
m
|
Độ nhớt động học tuyệt đối
|
ML-1 T-1
|
Pa.s
|
r
|
Khối lượng riêng của
lưu chất
|
ML-3
|
kg/m3
|
T
|
Nhiệt độ
|
|
K
|
|
Phần trăm sai số trong khoảng thời
gian trung bình
|
Không thứ
nguyên
|
|
t
|
Phân bố t hai đuôi ở độ tin cậy 95 %
|
Không thứ
nguyên
|
|
|
Ước lượng độ lệch chuẩn của
khoảng thời gian trung bình
|
T
|
s
|
T
|
Thời gian tạo xoáy trung
bình
|
T
|
s
|
n
|
Số lần đo
|
Không thứ
nguyên
|
|
P
|
Áp suất
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Pdmin
|
Giới hạn áp suất tối thiểu phía dòng
ra
|
ML-1T-2
|
Pa
|
c1, c2
|
Hằng số thực nghiệm
|
Không thứ
nguyên
|
|
DP
|
Tổng sụt áp
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Pvap
|
Áp suất hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
dòng chảy
|
ML-1T-2
|
Pa
|
CHÚ THÍCH: Thứ nguyên
cơ bản: M = khối lượng, L = chiều dài, T = thời gian, =
nhiệt độ
4.2. Chỉ số dưới
Chỉ số dưới
Mô tả
b
Điều kiện cơ bản
flow
Trạng thái lưu chất đang chảy
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Đơn vị khối lượng
0
Điều kiện chuẩn quy chiếu
V
Đơn vị thể tích, điều kiện chuẩn
v
Đơn vị thể tích, trạng
thái đang chảy
mean
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
Giá trị lớn nhất
min
Giá trị nhỏ nhất
i
Phép đo thứ i
d
Dòng ra
5. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Dòng
2 Vật cản đứng
3 Xoáy
4 Ống dẫn
Hình 2 - Nguyên lý
5.2. Các bộ cảm biến được
sử dụng để phát hiện các dòng xoáy, cụ thể các cảm biến sẽ chuyển các thay đổi
về vận tốc và áp suất gắn với dòng xoáy thành các tín hiệu điện.
5.3. Số Strouhal, St, liên quan
giữa tần số xoáy được tạo ra, f, kích thước d đặc trưng của vật cản đứng và vận
tốc lưu chất U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Đối với một số hình dạng
nhất định của vật cản đứng, số Strouhal về cơ bản là bất biến trong phạm vi rộng số
Reynolds. Điều này có nghĩa là số Strouhal không phụ thuộc vào khối lượng riêng,
áp suất, độ
nhớt và các
thông số vật lý khác. Trong trường hợp này, vận tốc dòng tỷ lệ thuận với tần số
tạo xoáy,
hay
còn gọi là tốc độ xung dòng xoáy.
U =
Trong đó là
hằng số bằng d/St,
và lưu lượng thể tích ở trạng thái
đang chảy, còn gọi là
lưu lượng thể tích, được xác định bởi:
qv = A x U =
Trong đó A được xác định bởi diện tích
hiệu dụng của dòng chảy có cấu hình ống dẫn/lưu lượng kế.
Hệ số K của lưu lượng kế tạo xoáy được
xác định bởi:
K = =
Từ đó suy ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định lưu lượng khối hoặc lưu lượng
thể tích ở điều kiện cơ bản, nghĩa là ở lưu lượng thể tích tiêu chuẩn, cần phải xác định khối lượng riêng ở nhiệt
độ và áp suất
Lưu lượng khối lượng: qm = rf x
Lưu lượng thể tích ở điều kiện cơ bản: qvb
= x
Tổng lượng lưu chất chảy qua
lưu lượng kế trong một khoảng thời gian quy định
được xác định bởi:
Qv = hoặc
Qv = x
Qm = rf x
Trong đó, N là tổng số xoáy, tức là tổng
số xung dòng xoáy, trong khoảng thời gian đã định.
6. Mô tả lưu lượng kế
6.1. Thành phần vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Ống
Là một phần tích hợp trong hệ thống đường
ống quá trình, gồm thân lưu lượng kế, vật cản đứng và bộ cảm biến
6.1.1.1. Thân lưu lượng kế thường
có hai kiểu dáng: kiểu mặt bích gắn trực tiếp với mặt bích trên đường ống và kiểu
lát mỏng, tức là không có mặt bích, được kẹp giữa hai bích đường ống cạnh nhau
bằng bu-lông.
6.1.1.2. Vật cản đứng là một
bộ phận được đặt trong tiết diện của thân lưu lượng kế. Hình dạng và kích thước
cũng như tỉ lệ tương
quan với vùng mở trong tiết
diện của thân lưu lượng kế ảnh hưởng đến tính tuyến tính của hệ số K. Không có hình dạng
vật cản đứng lý tưởng. Hình 2 minh
họa vật cản đứng có hình vuông, nhưng điều đó không có nghĩa đó là kiểu hình dạng
được ưa chuộng hoặc có tính thực tiễn.
6.1.1.3. Bộ cảm biến
phát hiện đường đi của các xoáy. Vị trí và nguyên lý của bộ cảm biến khác nhau
tùy từng kiểu dáng lưu lượng kế. (Xem Phụ lục B)
6.1.2. Thiết bị đầu ra
Thiết bị đầu ra chuyển các tín hiệu được
cảm biến thành các dữ liệu lưu lượng dạng số, dữ liệu tổng dòng dạng số, xung của tín hiệu xung đã được tỉ lệ hóa, và/hoặc đầu
ra chuẩn hóa dạng tương tự (xem IEC 60381)
6.2. Ghi nhãn thiết bị
6.2.1. Các lưu lượng kế phải
được dán nhãn để nhận biết nhà sản xuất, số seri, áp suất danh định, hệ số K
trung bình hoặc hệ số lưu lượng kế và chứng nhận vị trí nguy hiểm, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Vấn đề an toàn
6.3.1. Tất cả các phần của
lưu lượng kế có áp và lưu chất ướt phải đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn riêng áp dụng cho việc lắp đặt cụ thể.
6.3.2. Do lưu lượng kế tạo
xoáy là một phần trong hệ thống đường ống quá trình (thiết bị đo mắc nối tiếp)
nên nó phải tuân thủ
các qui trình kiểm tra và thử nghiệm
tương tự như đối với các thiết bị mắc nối tiếp khác
6.3.3. Cần liên hệ với nhà sản
xuất để biết thêm các chứng nhận về vật liệu dùng trong kết cấu, các thử nghiệm
thủy tĩnh v.v..
7. Các lưu ý khi sử dụng
7.1. Kích cỡ
Phải cẩn trọng khi định cỡ
lưu lượng kế tạo xoáy để đảm bảo lưu lượng nằm giữa giá trị lưu lượng lớn nhất
và nhỏ nhất theo độ không đảm bảo yêu cầu. Do tính tuyến tính và phạm vi dòng
chảy phụ thuộc vào số Reynold, nên số Reynold của lưu chất phải nằm trong các
giới hạn quy định.
Đường cong sai số hoặc hiệu chuẩn của
lưu lượng kế tạo xoáy có thể được thể hiện như hàm của lưu lượng thể tích hoặc
số Reynold với các giới hạn của độ không
đảm bảo đo quy định. Các điều kiện vận
hành phải nằm trong phạm vi các giới hạn để đảm bảo ở trong độ không đảm bảo đo quy định cho lưu lượng kế. (Xem Hình 1). Các giới
hạn này xác định phạm vi tuyến tính của lưu lượng kế.
Lưu lượng thể tích nhỏ nhất phụ thuộc
vào số Reynold và vì vậy phụ thuộc vào khối lượng riêng và độ nhớt của lưu chất.
Lưu lượng thể tích nhỏ nhất cũng có
thể bị giới hạn bởi độ nhạy của thiết bị cảm biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Áp suất lưu chất
Áp suất lưu chất tại điểm thấp nhất phải
đủ lớn để tránh hiện tượng nhấp nháy hoặc khí xâm thực và không dùng lưu chất
nhiều pha khí/lỏng, chẳng
hạn như hơi ẩm.
7.2.2. Khí xâm thực
Cần tham vấn các khuyến nghị của nhà sản xuất để tránh hiện tượng nhấp nháy
và khí xâm thực. Các khuyến nghị có thể là sử dụng các dạng công thức gồm áp suất
hơi của lưu chất được đo và áp suất cục bộ
thấp nhất trong lưu lượng kế. Có thể có khuyến nghị tăng đối áp bằng cách sử dụng
van ở phía dòng ra. Xem Phụ lục C.
7.2.3. Biên dạng xoáy và
không khai triển
Lưu lượng kế tạo xoáy rất nhạy cảm với
các biên dạng vận tốc không bình thường và xoáy. Khi lắp đặt một lưu lượng kế cụ
thể có khả năng khác với
khuyến nghị của nhà sản xuất, người sử dụng nên thực hiện hiệu chuẩn tại hiện
trường hoặc liên hệ với nhà sản xuất để biết về các ảnh hưởng đã được biết đến
(xem 10.3). Cũng có thể sử dụng các thiết bị điều hòa dòng để điều chỉnh sự không bình thường
trong dòng (xem 8.3)
7.2.4. Ổn định dòng
Dòng lưu chất phải chảy đều hoặc thay
đổi chậm theo thời gian đáp ứng của lưu
lượng kế. Các xung trong lưu lượng kế hoặc áp suất có thể ảnh hưởng đến tính năng.
7.3. Rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. An toàn
Chứng nhận về độ kín nước và vị trí
nguy hiểm phải phù hợp với nơi định lắp đặt.
Xem IEC 60529 (Bảo vệ chống xâm nhập)
8. Lắp đặt
Phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có hướng
dẫn thì tuân thủ các yêu cầu
đối với tấm tiết lưu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) với:
8.1. Vị trí lắp đặt
Cần tuân thủ các cảnh báo chung sau
đây khi xác định vị trí lắp đặt lưu lượng kế.
a) Nhiễu điện phương thức chung có thể
gây cản trở đến phép đo. Nhiễu tần số vô tuyến, nhiễu điện từ, sự nối đất không
chính xác và chắn tín hiệu không đủ cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả phép đo.
Trong một số trường hợp, việc kiểm tra nhiễu ở tín hiệu đầu ra không thể thực
hiện được nếu không có dòng. Cần tham vấn nhà sản xuất để xem xét mức nhiễu có đủ
cao để gây ra sai số hay không.
b) Phải thường xuyên tuân thủ các giới hạn
về nhiệt độ, giới hạn rung, môi trường ăn mòn và giới hạn độ ẩm được quy định bởi nhà sản xuất. (xem thêm
10.2)
c) Cần chọn vị trí lắp đặt thuận
tiện cho việc kiểm tra và bảo trì thường xuyên cũng như việc lắp đặt ống và dây
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xem xét các yếu tố sau khi chuẩn bị
hệ thống đường ống cho việc lắp đặt lưu lượng kế và các thiết bị kèm theo
8.2.1. Các đoạn ống thẳng,
không tắc có chiều dài quy định phải được
lắp đặt ở phía dòng vào và phía dòng ra của lưu lượng kế để đạt được độ chính
xác khi hoạt động. Các chiều dài ống này phải tuân thủ các điều kiện ở 8.2.2 đến
8.2.15. Lưu ý rằng chiều dài của đoạn ống
thẳng có thể khác nhau tùy thuộc vào cấu tạo của
lưu lượng kế và bản chất của rối phía dòng vào.
8.2.2. Sơ đồ lắp đặt lý tưởng
cần đảm bảo đường kính trong của ống nối bằng đường kính danh nghĩa của lưu lượng kế. Ngoài ra, nó cũng cần bằng đường
kính trong của ống dùng để hiệu chuẩn lưu lượng kế. Bất kỳ sự thay đổi đột ngột
nào về đường kính trong giữa lưu lượng kế và các ống nối cũng có thể gây ra sự thay đổi về tính năng của
lưu lượng kế. Cần tham vấn nhà sản xuất
để tìm hiểu thông
tin về các ảnh hưởng này.
8.2.3. Lưu lượng kế cần được
lắp đặt đồng tâm với ống dẫn; các gioăng không được nhô ra bên trong đường ống.
8.2.4. Nếu sử dụng nhiều hơn
một đoạn ống thì chiều dài tổng thể phải
thẳng với độ không khớp tối thiểu.
8.2.5. Không dùng van hoặc ống
chuyển hướng ngay phía trên hoặc
phía dòng ra của lưu lượng kế. Nếu nhất thiết phải dùng van ở phía dòng vào, cần
tham vấn nhà sản xuất về các tác động
có thể có đối với tính năng của lưu
lượng kế.
8.2.6. Có thể giảm bớt chiều dài cần
thiết của ống dẫn thẳng bằng cách sử dụng thiết bị điều hòa dòng phù hợp (xem
8.3).
8.2.7. Trong trường hợp chất lỏng có các bọt khí bị cuốn vào,
và/hoặc khi lưu chất cần đo bị bẩn, cần sử dụng thiết bị tách khí hoặc/và lọc khí. Các thiết
bị này phải được lắp đặt ở phía dòng vào của
chiều dài ống dẫn thẳng hoặc thiết bị điều hòa dòng.
8.2.8. Có thể lắp đặt một
van bướm để bảo trì, kiểm tra và vệ sinh lưu lượng kế. Trong trường hợp đó, cần
dùng nối chữ T ở trên phía dòng vào của chiều dài ống thẳng hoặc thiết bị điều
hòa dòng và ở xa đoạn thẳng phía dòng ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.10. Có thể cần phải thực
hiện thêm các phép đo áp suất, nhiệt độ hoặc khối lượng riêng. Tuy nhiên, đối với
một số lưu lượng kế tạo xoáy, việc xác định vị trí lắp đặt các bộ cảm biến cho
phép đo này cũng quan trọng, nên cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các lưu lượng kế cần được lắp đặt theo
các hướng khuyến nghị của nhà sản xuất.
8.2.11. Khi đo dòng chất lỏng,
ống dẫn phải chảy đầy. Có một cách để đảm bảo điều này, đó là lắp đặt lưu lượng
kế trong ống đứng với hướng dòng chảy đi lên.
8.2.12. Lưu lượng kế cần được
bảo vệ tránh áp lực đường ống quá lớn.
8.2.14. Nếu lưu chất là một
khí ngưng tụ (ví dụ như hơi nước) thì cần tham khảo khuyến nghị của nhà sản
xuất.
8.2.15. Nhà sản xuất phải tư
vấn nếu lưu lượng kế phải tiếp xúc với các điều kiện khắc nghiệt như hiện tượng
nước va đối với chất lỏng, tắc chất lỏng trong phép đo khí, sự vượt quá giới hạn.v.v..
8.3. Thiết bị điều hòa
Có nhiều thiết kế thiết bị điều hòa
dòng giúp làm giảm bất thường trong việc phân bố vận tốc trục trong đường ống
hoặc giúp làm giảm xoáy hoặc cả hai. Vì vậy các thiết bị điều hòa dòng này có
thể giúp nâng cao tính năng của lưu lượng kế trong các trường hợp điều kiện lắp
đặt không theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Cần tham vấn nhà sản xuất về các điều
kiện lắp đặt và/hoặc sử dụng thiết bị điều hòa dòng. Cụ thể, cần tham vấn về kiểu,
kích cỡ, vị trí tương đối của thiết bị điều hòa dòng so với lưu lượng kế.
9. Vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khi lắp đặt mới cần đảm
bảo đường ống được làm sạch để loại bỏ bọt hàn, hạt bụi hoặc các cặn lắng tụ
khác. Thực hành tốt thông thường là tháo
rời vật cản đứng và bộ cảm biến hoặc thậm chí là toàn bộ lưu lượng kế trước khi
làm sạch và thay thế các thiết bị này trước khi thử áp lực để kiểm tra rò rỉ.
9.3. Cần tuân thủ quy trình khởi động của
nhà sản xuất để tránh làm hỏng vật cản đứng hoặc bộ cảm biến do quá giới hạn hoặc
nước va, .v.v..
9.4. Để tránh làm thay đổi
hệ số K, cần tham khảo lời khuyên của nhà sản xuất về các cảnh báo khi sửa chữa
hoặc thay bộ cảm biến cũng như ảnh hưởng của sự mài mòn lên vật cản đứng.
10. Đặc tính tính
năng
10.1. Trong phạm vi số
Reynold và độ không đảm bảo đo kèm theo, lưu lượng kế tạo xoáy có thể đo thể tích thực của
lưu chất đi qua ống lưu lượng kế không tính đến tính chất của lưu chất, nghĩa
là khối lượng riêng hoặc độ nhớt (xem 5.4 về phép đo khối lượng và thể tích chuẩn).
Nếu sử dụng ngoài phạm vi số Reynold quy
định, cần tham vấn nhà sản xuất về hệ số hiệu chính và độ lớn kỳ vọng của độ
không đảm bảo đo.
10.2. Nhiệt độ và áp suất vận
hành khác biệt đáng kể so với hiệu chuẩn có thể ảnh
hưởng đến mô hình dòng chảy và
do đó ảnh hưởng đến hệ số K của lưu lượng kế. Cần tham vấn
nhà sản xuất về hệ số hiệu
chính tương ứng.
10.3. Tính năng có thể bị ảnh hưởng bởi các hiện tượng tác động đến quá
trình tạo xoáy, như biên dạng vận tốc, dòng hai pha, nhiễu (ồn) do máy
bơm, tác động của các xung, ồn cản bên trong và khí xâm thực. Các hiện tượng
này có thể ảnh hưởng bất lợi đến sự phát hiện xoáy và thay đổi hệ số K. Các ảnh hưởng có thể được giảm bớt hoặc loại bỏ bằng
cách lựa chọn và lắp đặt cẩn thận các bộ phận của hệ thống và bố trí ống dẫn
phù hợp. Cần tham vấn
nhà sản xuất về các xử lý vấn đề này.
11. Hiệu chuẩn (xác định hệ
số K)
11.1. Nhà sản xuất phải chỉ
rõ hệ số K trung bình của lưu lượng kế và độ không đảm bảo mong đợi dưới các điều
kiện tham chiếu quy định. Hệ số này có thể được suy ra từ phép đo kích thước,
nhưng phổ biến hơn là nhờ hiệu chuẩn dòng ướt. Do tính năng của lưu lượng kế tạo xoáy không nhạy với số
Reynold, hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng việc sử dụng bất kỳ lưu chất phù
hợp, nhưng cần giữ tần số tạo xoáy và số Reynold trong giới hạn của thiết bị
đo. Phải nêu rõ phương pháp hiệu chuẩn được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Nhà sản xuất phải
cung cấp chứng chỉ về hiệu chuẩn
cần thiết hoặc tính năng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Biến động về chu kỳ và ảnh hưởng đối với hiệu
chuẩn
Biến động về chu kỳ và biến động về tần
số kèm theo thường chỉ cần lưu ý trong quá trình
hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Tất cả các phương pháp đo dòng
lưu chất trực tiếp đều bị ảnh hưởng nhiều hay ít bởi sự dao động do
rối dòng (thường được gọi là nhiễu dòng). Trong trường hợp đo xoáy, sự gây nhiễu
này làm cho khoảng thời gian giữa các tín hiệu cảm biến thay đổi theo cách thức
gọi là ‘biến động về chu kỳ.’
Có một vài ảnh hưởng tác động đến đặc tính tạo
xoáy của lưu lượng kế. Các tác động này bao gồm từ các hiện tượng vật lý mà
phép đo phụ thuộc đến các kỹ thuật xử lý tín hiệu điện tử được sử dụng để thực hiện phép đo cơ bản. Phần trình
bày dưới đây liên quan đến hiện tượng vật lý của
quá trình tạo xoáy.
Liên quan đến biến động về chu kỳ (xem
chú thích bên dưới), thông thường các dao động nhỏ, ngẫu nhiên có thể xuất hiện
trong giai đoạn tạo xoáy giữa các chu kỳ, mặc dù lưu lượng được giữ không đổi.
Kết quả là, việc xác định khoảng thời gian này sẽ luôn dẫn tới một khoảng thời
gian trung bình (t) và độ lệch
chuẩn (s) cho khoảng thời
gian trung bình đó. Nếu một số tương đối lớn các phép đo khoảng thời gian được
thực hiện thì việc tăng số phép đo sẽ
không tác động đáng kể đến độ lệch chuẩn đó nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Trong đó: =
t = phân bố t student t với n = 21 bậc tự do đối
với độ tin cậy 95 % (bằng 2,0 đối với từ
30 phép đo trở lên)
n = số lần đo khoảng thời gian
=
=
phép đo khoảng thời gian thứ i
d = sai số trong phép đo khoảng thời gian
trung bình, tính bằng phần trăm
CHÚ THÍCH: Cường độ và
vị trí tương đối của các
xoáy kế tiếp có thể khác so với
giá trị trung bình của chúng. Những khác biệt này là
do bản chất của các hiện tượng rối dòng
và có thể ảnh hưởng đến các biến động về tần số và biên độ ở đầu ra của
detector. Sự biến động tần số có thể ảnh hưởng đến thời gian đáp ứng của lưu
lượng kế. Các biến động
về biên độ nếu
nghiêm trọng có thể hưởng đến tính năng của lưu
lượng kế, đặc biệt tại lưu lượng thấp,
bằng cách gây ra sự đếm thiếu hoặc hụt số xung. Cần tham vấn nhà sản xuất
nếu mức rối đủ lớn để gây ra các
hiện tượng này.
Một khi đã
được xác định, N, số xung phải được đếm để xác định lưu lượng nằm trong độ
không đảm bảo ấn định trước ± % được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cần thiết để tính được giá
trị trung bình này, a = N
x liên quan với lưu lượng bằng công thức:
a =
hoặc tương đương: a =
trong đó: St = = Số St
f = tần số tạo xoáy
U = vận tốc dòng trong nòng lưu lượng kế
d = chiều rộng bề mặt của vật cản đứng
vuông góc với dòng
k = hệ số K trung bình
qv = lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, có thể thấy rằng nếu St không biến
đổi theo lưu lượng (giả thuyết này không nhất thiết là đúng) thì thời gian đáp ứng
của lưu lượng kế gắn với độ
không đảm bảo đo khoảng thời gian của quá trình tạo xoáy sẽ tỉ lệ nghịch với vận tốc lưu
chất hoặc lưu lượng thể tích.
Ví dụ, nếu lưu lượng kế có số St là 0,24 và
nếu độ lệch chuẩn của phép đo khoảng thời gian được tính bởi: = 1,5 %
Và nếu d/D = 0,27 thì thời gian a cần
thiết để đạt được lưu lượng trung bình với độ không đảm bảo bằng 0,25 % được
xác định bởi:
sau khi thay thế các giá trị ở trên
và giả sử N là lớn, thì
Thời gian đáp ứng tính được cho lưu lượng
kế có kích thước 25 mm và 145 mm và có các đặc tính trình bày trong Bảng A.1:
Bảng A.1 - Thời
gian, a, cần thiết đối với độ không đảm bảo của lưu lượng là 0,25 %
Vận tốc
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
s
Cỡ lưu lượng
kế
D = 25 mm
D = 145 mm
0,31
13,0
76,0
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,6
6,35
0,51
3,9
63,5
0,051
0,30
Vì vậy, các hằng số thời gian đối với
dòng vận tốc thấp trong ống dẫn lớn là đủ lớn để cần một thời gian tích hợp tương đối
dài để có được độ chính xác cao sau các xáo trộn về lưu lượng. Chú ý là nếu, = 3% thì thời gian trong bảng trên phải
được nhân với 4.
Cần tham vấn nhà sản xuất về các
chi tiết liên quan đến các ảnh hưởng của
hiện tượng này đối với đồng hồ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bộ cảm biến xoáy
Có rất nhiều kỹ thuật cảm biến trên thị
trường để phát hiện sự tạo xoáy. Đặc tính quan trọng nhất của phần tử cảm biến
là độ nhạy cao với toàn bộ ảnh hưởng cần
đo và không nhạy với các yếu tố tác động khác như nhiệt độ, xung áp suất, rung
.v.v.. Những dao
động về áp suất và vận tốc trong vùng tạo xoáy có thể gây ra các ảnh hưởng khác
nhau, các ảnh hưởng này có thể được phát hiện bằng các loại cảm biến xoáy được
lựa chọn, ví dụ sau:
a) Sự chuyển động do ứng suất cơ học của
vật cản đứng, được phát hiện bởi:
- Cảm biến biến dạng áp điện
- Cảm biến đo biến dạng
- Cảm biến biến dạng điện dung
- Cảm biến quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự thay đổi chênh áp hai bên qua vật cản
đứng
- Cảm biến áp suất áp điện
- Cảm biến áp suất điện dung
- Dao động bóng, lưỡi, đuôi
- Cảm biến áp suất kiểu biến cảm
- .v.v..
c) Sự thay đổi của vận tốc quanh vật cản đứng
- Cảm biến điện trở
- Phong kế dây nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- .v.v...
Cảm biến có thể được lắp bên trong hoặc
bên ngoài của vật cản đứng, hoặc có thể được đặt bên ngoài thân lưu lượng kế.
Khối lượng riêng của lưu chất ảnh hưởng
đến tính năng của cảm biến xoáy. Lưu chất có khối lượng riêng thấp có thể làm hạn
chế đặc tính dòng chảy thấp
do mức năng lượng tương đối thấp của các
dòng
xoáy.
Lưu chất có khối lượng riêng cao có thể giới hạn đặc tính lưu lượng phía trên bằng
cách làm hỏng độ nhạy cảm biến với năng lượng tương đối lớn của dòng xoáy.
Các yếu tố cần quan tâm khác có thể
bao gồm:
- Ảnh hưởng độ nhớt
- Sự xâm thực chất lỏng
- Thay đổi kích thước do nhiệt độ
- Sự rung của đường ống quá trình
- Sự dao động của áp suất quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Tính giới hạn áp suất để tránh hiện tượng khí
xâm thực
Do hiện tượng tạo xoáy được dựa trên tính không đổi của
việc chia tách các dòng xoáy từ vật cản đứng, nên bất kỳ điều kiện nào gây ra
thay đổi đặc tính của lưu chất đều sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo
dòng.
Tiết diện dòng bị giảm ở vật cản
đứng gây ra việc tăng cục bộ vận tốc lưu chất và do vậy sẽ làm giảm áp suất cục
bộ. Trong hệ thống lưu chất, hiện tượng nhấp nháy và khí xâm thực có thể xuất
hiện do việc giảm áp suất cục bộ bằng hoặc thấp hơn áp suất bốc hơi
của lưu chất. Điều này sẽ gây ra sự tạo thành các bong bong và do vậy tạo ra sự
thay đổi trong đặc tính của lưu chất. Kết quả là, nó có thể sẽ gây ra điều bất thường
trong việc khởi động sự chia tách các dòng xoáy, và điều này có thể tạo ra sai
số.
Tiêu chí được chấp nhận là giới
hạn áp suất tối thiểu
phía dòng ra Pdmin được tính bằng
công thức sau:
Pdmin
= (c1 x DP) + (c2
x Pvap)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pvap là áp suất hơi của chất lỏng ở nhiệt độ dòng chảy
DP là tổng
sụt áp
c1, c2 là hằng số
thực nghiệm cho từng thiết kế và kích cỡ
Vì việc giảm áp suất này phụ thuộc vào
cấu tạo của lưu lượng kế nên cần liên hệ với nhà sản xuất để biết giá trị của c1, và c2.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8440 (ISO 4185), Đo dòng chất
lỏng trong ống
dẫn kín
- Phương pháp cân.
[2] TCVN 9497 (ISO 8316), Đo
dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Phương pháp thu thập
chất lỏng vào bình thể tích
[3] TCVN 8778-1:2011 (ISO 9368-1:1990) Đo
lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín bằng phương pháp khối lượng - Qui trình kiểm
tra lắp đặt - Phần 1: Hệ thống đo khối lượng tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Ký hiệu và chỉ số dưới
4.1. Ký hiệu
4.2. Chỉ số dưới
5. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thành phần vật lý
6.2. Ghi nhãn thiết bị
6.3. Vấn đề an toàn
7. Các lưu ý khi sử dụng
8. Lắp đặt
9. Vận hành
10. Đặc tính tính năng
11. Hiệu chuẩn
Phụ lục A (tham khảo) Biến động về chu kỳ
và ảnh hưởng
đối với hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (tham khảo) Tính giới
hạn áp suất để
tránh hiện tượng khí xâm thực
Thư mục tài liệu tham khảo