TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9499:2013
ISO/TR
12764:1997
ĐO DÒNG LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - ĐO LƯU LƯỢNG BẰNG
LƯU LƯỢNG KẾ TẠO XOÁY ĐẶT TRONG ỐNG TIẾT DIỆN TRÒN CHẢY ĐẦY
Measurement
of
fluid
flow in closed conduits - Flowrate measurement by means of vortex shedding
flowmeters inserted in circular cross-section conduits running full
Lời nói đầu
TCVN 9499:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO/TR 12764:1997;
TCVN 9499:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ “lưu lượng kế tạo xoáy” thường được
gọi là thiết bị đo xoáy, được dùng cho một số lượng lớn các thiết bị có thiết kế
khác nhau.
Các thiết bị này có điểm giống nhau là
việc tạo dòng xoáy từ một vật cản (gọi là vật cản đứng) được đặt một cách
có chủ định trên đường dẫn chất lỏng trong thiết bị đo. Tần số xoáy (f) có mối
liên hệ với lưu lượng
thể tích (qv) của lưu chất trong ống theo các quy luật vật lý tự
nhiên. Các dòng xoáy có thể được đếm trong một khoảng thời gian qui định để xác
định tổng lưu lượng.
Hiện tượng tạo xoáy là một cơ sở được chấp
thuận cho việc đo lưu chất. Hiện nay có các loại lưu lượng kế đo dòng chảy của
các lưu chất từ chất lỏng cryo đến hơi nước và các khí áp suất cao. Rất nhiều
lưu lượng kế tạo xoáy có thiết kế độc quyền vì vậy chi tiết về kiểu dáng của những
lưu lượng kế này không được đề cập trong tiêu chuẩn này.
Chưa đủ các dữ liệu được thu thập và phân
tích để có thể đưa ra trong tiêu chuẩn này dải độ không đảm bảo đo dự kiến cho
lưu lượng kế loại này.
ĐO DÒNG LƯU
CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - ĐO LƯU LƯỢNG BẰNG LƯU LƯỢNG KẾ TẠO XOÁY ĐẶT TRONG ỐNG
TIẾT DIỆN TRÒN CHẢY ĐẦY
Measurement
of
fluid
flow in closed conduits - Flowrate measurement
by means of vortex shedding flowmeters inserted in circular cross-section
conduits running full
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp thông tin
chung về lưu lượng kế tạo xoáy, bao gồm một các thuật ngữ và tập hợp các công
thức kỹ thuật hữu ích trong việc xác định
tính năng. Tiêu chuẩn này mô tả cấu tạo đặc trưng của lưu lượng kế tạo xoáy và
các nhận biết cần thiết trong việc kiểm tra, chứng nhận và liên kết chuẩn vật
liệu. Ngoài ra tiêu chuẩn này còn cung cấp
các thông tin kỹ thuật để giúp người sử dụng lựa chọn, sử dụng các lưu lượng kế
tạo xoáy và các hướng dẫn về hiệu chuẩn.
Tiêu chuẩn này cũng giải thích các thuật ngữ liên quan và mô tả quy trình kiểm
tra cùng với các yêu cầu kỹ thuật, các chú ý khi sử dụng và các phương trình để
xác định các đặc tính tính năng mong đợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối
với các lưu lượng kế nguyên bộ (không áp dụng đối với các loại lắp rời) và dòng
chảy đều hoặc dòng chảy thay đổi chậm, được xem là đơn pha với ống dẫn kín chảy
đầy.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài (mã IP)
TCVN 8112 (ISO 4006), Đo dòng chảy
chất lỏng trong ống dẫn kín - Từ vựng và ký hiệu
TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy
đầy - Phần 1: Nguyên lý chung và yêu cầu
TCVN 8114 (ISO 5168), Đo dòng lưu
chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo
ISO 7066-1:1989, Asseessment of
uncertainty in the calibration and use of flow
measurement devices - Part 1: Linear calibration relationships (Đánh giá độ
không đảm bảo đo trong hiệu chuẩn và việc
sử dụng thiết bị đo dòng - Phần 1: Mối quan hệ hiệu chuẩn
tuyến tính)
ISO 7066-2:1988, Asseessment of
uncertainty in the calibration and use of flow
measurement devices - Part 2: Non - linear calibration relationships (Đánh giá
độ không đảm bảo đo trong hiệu chuẩn và việc sử dụng thiết bị đo dòng - Phần 2:
Mối quan hệ hiệu chuẩn không tuyến tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60381-1, Analogue signals for
process controls systems - Part 1:
Direct current signals (Tín hiệu tương tự của
hệ thống điều khiển quá trình - Phần 1: Tín hiệu dòng điện một
chiều)
IEC 60381-2, Analogue signals for
process controls
systems - Part 2: Direct
voltage signals (Tín hiệu tương tự của hệ
thống điều khiển quá trình - Phần 2: Tín hiệu điện áp một chiều).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa nêu trong TCVN 8112 (ISO 4006), TCVN 8114 (ISO 5168), ISO 7066-1,
ISO 7066-2 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Sai số ngẫu
nhiên
(random error)
Thành phần sai số đo thay đổi một cách
không đoán trước được khi thực hiện nhiều phép đo đối với cùng một đại lượng
đo.
CHÚ THÍCH: Sai số ngẫu nhiên
không thể hiệu
chính được.
3.2. Sai số hệ thống (systematic
error)
Thành phần sai số đo giữ nguyên không
đổi hoặc thay đổi một cách có thể dự đoán được khi thực hiện nhiều phép đo đối
với cùng một đại lượng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Độ không đảm bảo
(uncertainty)
Ước lượng đặc trưng cho dãy giá trị chứa giá
trị thực của phép đo
3.4. Độ không đảm
bảo ngẫu nhiên (random uncertainty)
Thành phần độ không đảm bảo gắn với
sai số ngẫu nhiên
CHÚ THÍCH: Có thể giảm ảnh hưởng
của độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên lên giá trị trung bình bằng cách tiến hành nhiều phép đo.
3.5. Độ không đảm bảo hệ
thống
(systematic uncertainty)
Thành phần độ không đảm bảo gắn với
sai số hệ thống
CHÚ THÍCH: Không thể giảm ảnh hưởng
của độ không đảm bảo đo hệ thống bằng
cách tiến hành nhiều phép đo.
3.6. Hệ số K (K-factor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: Sự biến đổi của hệ số K có thể được thể hiện qua hàm số của
số Reynolds đường ống hoặc lưu lượng ở các điều kiện nhiệt động học cụ thể. Hệ
số K trung bình
thường được sử dụng và xác định bởi công thức:
Kmean = 
Trong đó: Kmax là giá trị lớn nhất của hệ số K trong phạm vi chỉ định, Kmax là giá trị
nhỏ nhất của Hệ số K trong cùng một phạm vi. Ngoài ra, giá trị trung bình của hệ số K trong toàn bộ phạm vi dòng chảy của
lưu lượng kế có thể tính toán được. Hệ số K có
thể thay đổi khi thân
lưu lượng kế chịu tác động
của áp suất và nhiệt độ, xem Điều 11. Nên tham vấn các nhà sản xuất nếu có sự khác
biệt về hệ số K giữa lưu chất và khí hoặc do sự khác biệt giữa các sơ đồ ống của ống liền kề.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số K được trình bày trong xung trên đơn vị thể tích.

CHÚ DẪN
1 Hệ số K
2 Số Reynold đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ tuyến tính (± %)
Hình 1 - Hình dạng điển
hình của đường cong Hệ số K
3.7. Tính tuyến
tính
(linearity)
Tính bất biến của hệ số K trong một phạm
vi quy định được xác định bởi số Reynold đường ống hoặc lưu lượng
Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn trên và dưới của
phạm vi tuyến tính được quy định bởi nhà
sản xuất.
3.8. Khoảng đo
(rangeability)
Tỉ số của lưu lượng lớn nhất trên lưu
lượng nhỏ nhất hoặc số Reynolds trong phạm
vi lưu lượng kế đạt được độ chính xác quy định (độ không đảm bảo)
3.9. Số Reynolds (Reynolds
number)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số không thứ nguyên giữa lực quán tính và lực
nhớt, được sử dụng như một tham số tương quan liên kết các ảnh hưởng của
độ nhớt, khối lượng riêng và vận tốc đường ống.
3.10. Số Strouhal (Strouhal
number)
St
Tham số không thứ nguyên thể hiện mối
liên quan giữa tần số tạo xoáy được đo với vận tốc lưu chất và kích thước đặc
trưng của vật cản đứng
CHÚ THÍCH: Trên thực tế hệ
số K, không thứ nguyên, thay thế số Strouhal như một tham số quan trọng.
3.11. Áp suất cục bộ
thấp nhất
(lowest local pressure)
Áp suất thấp nhất trong lưu lượng kế
CHÚ THÍCH: Đây là áp suất đáng lưu tâm
trong trường hợp khi xâm thực và nhấp nháy. Một phần của áp suất được khôi phục phía dòng ra của lưu lượng kế.
3.12. Tổn hao áp suất (pressure
loss)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Nhấp nháy (flashing)
Sự tạo thành bọt hơi
CHÚ THÍCH: Nhấp nháy xảy ra khi áp suất
hạ thấp xuống dưới
áp suất hơi của chất lỏng.
3.14. Hiện tượng khí xâm thực (cavitation)
Hiện tượng xảy ra sau nhấp nháy, khi
áp suất khôi phục cao hơn áp suất hơi và các bọt hơi vỡ.
CHÚ THÍCH: Hiện tượng khí xâm thực có
thể gây ra sai số
phép đo cũng như phá hỏng thiết bị đo.
3.15. Thời gian đáp
ứng
(response time)
Thời gian cần thiết để lưu lượng chỉ thị khác
biệt so với lưu lượng thực một lượng quy định (chẳng hạn như 10%) đáp ứng với một
mức thay đổi trong lưu lượng.
3.16. Hỏng hóc (fade)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và
chỉ số dưới
Ký hiệu
Đại lượng
Thứ nguyên
Đơn vị SI
a
Thời gian đáp ứng
T
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính tiết diện lưu lượng kế đo
L
m
f
Tần số tạo xoáy
T-1
Hz
d
Chiều rộng của vật cản đứng vuông
góc với dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
K
Hệ số K, hệ số lưu lượng kế = 1/K
L-3
m-3
N
Số xung
Không thứ
nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thể tích
L3T1
m3/s
qm
Lưu lượng khối lượng
MT-1
kg/s
Qv
Tổng thể tích dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
Qm
Tổng khối lượng dòng
M
kg
Re
Số Reynolds
Không thứ
nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Strouhal
Không thứ
nguyên
U
Vận tốc trung bình của lưu chất
trong tiết diện lưu lượng kế
LT-1
m/s

Hệ số giãn nở tuyến tính của
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K-1
m
Độ nhớt động học tuyệt đối
ML-1 T-1
Pa.s
r
Khối lượng riêng của
lưu chất
ML-3
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ

K

Phần trăm sai số trong khoảng thời
gian trung bình
Không thứ
nguyên
t
Phân bố t hai đuôi ở độ tin cậy 95 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ước lượng độ lệch chuẩn của
khoảng thời gian trung bình
T
s
T
Thời gian tạo xoáy trung
bình
T
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần đo
Không thứ
nguyên
P
Áp suất
ML-1T-2
Pa
Pdmin
Giới hạn áp suất tối thiểu phía dòng
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
c1, c2
Hằng số thực nghiệm
Không thứ
nguyên
DP
Tổng sụt áp
ML-1T-2
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
dòng chảy
ML-1T-2
Pa
CHÚ THÍCH: Thứ nguyên
cơ bản: M = khối lượng, L = chiều dài, T = thời gian,
=
nhiệt độ
4.2. Chỉ số dưới
Chỉ số dưới
Mô tả
b
Điều kiện cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái lưu chất đang chảy
D
Đường kính thông suốt của tiết diện lưu lượng kế, xem phần trên
m
Đơn vị khối lượng
0
Điều kiện chuẩn quy chiếu
V
Đơn vị thể tích, điều kiện chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thể tích, trạng
thái đang chảy
mean
Trung bình cực trị
max
Giá trị lớn nhất
min
Giá trị nhỏ nhất
i
Phép đo thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng ra
5. Nguyên lý
5.1. Khi vật cản đứng được
đặt trong ống chứa lưu chất đang chảy, lớp ranh giới (viền) được hình thành và
chảy dọc bề mặt của vật cản đứng. Do mômen không đủ và độ dốc áp suất ngược chiều,
nên sự chia tách xảy ra và một tầng trượt không ổn định được tạo thành. Dần dần
tầng trượt này cuộn lại thành các dòng xoáy lần lượt tỏa ra từ các phía của vật
cản đứng và lan truyền xuống phía dòng ra. Các dòng xoáy này được gọi là đường
xoáy Von kiểu Karman (xem Hình 2). Tần số các cặp xoáy được tạo ra tỉ lệ thuận với
vận tốc lưu chất. Nhờ quá trình tạo xoáy được lặp lại nên có thể đo được dòng.

CHÚ DẪN:
1 Dòng
2 Vật cản đứng
3 Xoáy
4 Ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các bộ cảm biến được
sử dụng để phát hiện các dòng xoáy, cụ thể các cảm biến sẽ chuyển các thay đổi
về vận tốc và áp suất gắn với dòng xoáy thành các tín hiệu điện.
5.3. Số Strouhal, St, liên quan
giữa tần số xoáy được tạo ra, f, kích thước d đặc trưng của vật cản đứng và vận
tốc lưu chất U
U = 
5.4. Đối với một số hình dạng
nhất định của vật cản đứng, số Strouhal về cơ bản là bất biến trong phạm vi rộng số
Reynolds. Điều này có nghĩa là số Strouhal không phụ thuộc vào khối lượng riêng,
áp suất, độ
nhớt và các
thông số vật lý khác. Trong trường hợp này, vận tốc dòng tỷ lệ thuận với tần số
tạo xoáy,
hay
còn gọi là tốc độ xung dòng xoáy.
U = 
Trong đó
là
hằng số bằng d/St,
và lưu lượng thể tích ở trạng thái
đang chảy, còn gọi là
lưu lượng thể tích, được xác định bởi:
qv = A x U = 
Trong đó A được xác định bởi diện tích
hiệu dụng của dòng chảy có cấu hình ống dẫn/lưu lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K =
= 
Từ đó suy ra,
qv = 
Để xác định lưu lượng khối hoặc lưu lượng
thể tích ở điều kiện cơ bản, nghĩa là ở lưu lượng thể tích tiêu chuẩn, cần phải xác định khối lượng riêng ở nhiệt
độ và áp suất
Lưu lượng khối lượng: qm = rf x 
Lưu lượng thể tích ở điều kiện cơ bản: qvb
=
x 
Tổng lượng lưu chất chảy qua
lưu lượng kế trong một khoảng thời gian quy định
được xác định bởi:
Qv =
hoặc
Qv =
x 
Qm = rf x 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mô tả lưu lượng kế
6.1. Thành phần vật lý
Lưu lượng kế tạo xoáy gồm hai phần: ống
(đôi khi được gọi là thiết bị sơ cấp hoặc sơ cấp) và thiết bị đầu ra (đôi khi
được gọi là thiết bị thứ cấp hoặc thứ cấp).
6.1.1. Ống
Là một phần tích hợp trong hệ thống đường
ống quá trình, gồm thân lưu lượng kế, vật cản đứng và bộ cảm biến
6.1.1.1. Thân lưu lượng kế thường
có hai kiểu dáng: kiểu mặt bích gắn trực tiếp với mặt bích trên đường ống và kiểu
lát mỏng, tức là không có mặt bích, được kẹp giữa hai bích đường ống cạnh nhau
bằng bu-lông.
6.1.1.2. Vật cản đứng là một
bộ phận được đặt trong tiết diện của thân lưu lượng kế. Hình dạng và kích thước
cũng như tỉ lệ tương
quan với vùng mở trong tiết
diện của thân lưu lượng kế ảnh hưởng đến tính tuyến tính của hệ số K. Không có hình dạng
vật cản đứng lý tưởng. Hình 2 minh
họa vật cản đứng có hình vuông, nhưng điều đó không có nghĩa đó là kiểu hình dạng
được ưa chuộng hoặc có tính thực tiễn.
6.1.1.3. Bộ cảm biến
phát hiện đường đi của các xoáy. Vị trí và nguyên lý của bộ cảm biến khác nhau
tùy từng kiểu dáng lưu lượng kế. (Xem Phụ lục B)
6.1.2. Thiết bị đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ghi nhãn thiết bị
6.2.1. Các lưu lượng kế phải
được dán nhãn để nhận biết nhà sản xuất, số seri, áp suất danh định, hệ số K
trung bình hoặc hệ số lưu lượng kế và chứng nhận vị trí nguy hiểm, nếu có.
6.2.2. Hướng của dòng phải
được ghi cố định trên thân lưu lượng kế, tốt nhất là ở cả hai mặt.
6.3. Vấn đề an toàn
6.3.1. Tất cả các phần của
lưu lượng kế có áp và lưu chất ướt phải đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn riêng áp dụng cho việc lắp đặt cụ thể.
6.3.2. Do lưu lượng kế tạo
xoáy là một phần trong hệ thống đường ống quá trình (thiết bị đo mắc nối tiếp)
nên nó phải tuân thủ
các qui trình kiểm tra và thử nghiệm
tương tự như đối với các thiết bị mắc nối tiếp khác
6.3.3. Cần liên hệ với nhà sản
xuất để biết thêm các chứng nhận về vật liệu dùng trong kết cấu, các thử nghiệm
thủy tĩnh v.v..
7. Các lưu ý khi sử dụng
7.1. Kích cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong sai số hoặc hiệu chuẩn của
lưu lượng kế tạo xoáy có thể được thể hiện như hàm của lưu lượng thể tích hoặc
số Reynold với các giới hạn của độ không
đảm bảo đo quy định. Các điều kiện vận
hành phải nằm trong phạm vi các giới hạn để đảm bảo ở trong độ không đảm bảo đo quy định cho lưu lượng kế. (Xem Hình 1). Các giới
hạn này xác định phạm vi tuyến tính của lưu lượng kế.
Lưu lượng thể tích nhỏ nhất phụ thuộc
vào số Reynold và vì vậy phụ thuộc vào khối lượng riêng và độ nhớt của lưu chất.
Lưu lượng thể tích nhỏ nhất cũng có
thể bị giới hạn bởi độ nhạy của thiết bị cảm biến.
7.2. Quá trình thủy động lực học
7.2.1. Áp suất lưu chất
Áp suất lưu chất tại điểm thấp nhất phải
đủ lớn để tránh hiện tượng nhấp nháy hoặc khí xâm thực và không dùng lưu chất
nhiều pha khí/lỏng, chẳng
hạn như hơi ẩm.
7.2.2. Khí xâm thực
Cần tham vấn các khuyến nghị của nhà sản xuất để tránh hiện tượng nhấp nháy
và khí xâm thực. Các khuyến nghị có thể là sử dụng các dạng công thức gồm áp suất
hơi của lưu chất được đo và áp suất cục bộ
thấp nhất trong lưu lượng kế. Có thể có khuyến nghị tăng đối áp bằng cách sử dụng
van ở phía dòng ra. Xem Phụ lục C.
7.2.3. Biên dạng xoáy và
không khai triển
Lưu lượng kế tạo xoáy rất nhạy cảm với
các biên dạng vận tốc không bình thường và xoáy. Khi lắp đặt một lưu lượng kế cụ
thể có khả năng khác với
khuyến nghị của nhà sản xuất, người sử dụng nên thực hiện hiệu chuẩn tại hiện
trường hoặc liên hệ với nhà sản xuất để biết về các ảnh hưởng đã được biết đến
(xem 10.3). Cũng có thể sử dụng các thiết bị điều hòa dòng để điều chỉnh sự không bình thường
trong dòng (xem 8.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng lưu chất phải chảy đều hoặc thay
đổi chậm theo thời gian đáp ứng của lưu
lượng kế. Các xung trong lưu lượng kế hoặc áp suất có thể ảnh hưởng đến tính năng.
7.3. Rung
Sự rung ở lưu lượng kế tạo xoáy và đường
ống phải nằm trong phạm vi mức mà nhà sản xuất khuyến nghị
7.4. An toàn
Chứng nhận về độ kín nước và vị trí
nguy hiểm phải phù hợp với nơi định lắp đặt.
Xem IEC 60529 (Bảo vệ chống xâm nhập)
8. Lắp đặt
Phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Trong trường hợp không có hướng
dẫn thì tuân thủ các yêu cầu
đối với tấm tiết lưu trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) với:
8.1. Vị trí lắp đặt
Cần tuân thủ các cảnh báo chung sau
đây khi xác định vị trí lắp đặt lưu lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải thường xuyên tuân thủ các giới hạn
về nhiệt độ, giới hạn rung, môi trường ăn mòn và giới hạn độ ẩm được quy định bởi nhà sản xuất. (xem thêm
10.2)
c) Cần chọn vị trí lắp đặt thuận
tiện cho việc kiểm tra và bảo trì thường xuyên cũng như việc lắp đặt ống và dây
dẫn.
8.2. Ống dẫn
Cần xem xét các yếu tố sau khi chuẩn bị
hệ thống đường ống cho việc lắp đặt lưu lượng kế và các thiết bị kèm theo
8.2.1. Các đoạn ống thẳng,
không tắc có chiều dài quy định phải được
lắp đặt ở phía dòng vào và phía dòng ra của lưu lượng kế để đạt được độ chính
xác khi hoạt động. Các chiều dài ống này phải tuân thủ các điều kiện ở 8.2.2 đến
8.2.15. Lưu ý rằng chiều dài của đoạn ống
thẳng có thể khác nhau tùy thuộc vào cấu tạo của
lưu lượng kế và bản chất của rối phía dòng vào.
8.2.2. Sơ đồ lắp đặt lý tưởng
cần đảm bảo đường kính trong của ống nối bằng đường kính danh nghĩa của lưu lượng kế. Ngoài ra, nó cũng cần bằng đường
kính trong của ống dùng để hiệu chuẩn lưu lượng kế. Bất kỳ sự thay đổi đột ngột
nào về đường kính trong giữa lưu lượng kế và các ống nối cũng có thể gây ra sự thay đổi về tính năng của
lưu lượng kế. Cần tham vấn nhà sản xuất
để tìm hiểu thông
tin về các ảnh hưởng này.
8.2.3. Lưu lượng kế cần được
lắp đặt đồng tâm với ống dẫn; các gioăng không được nhô ra bên trong đường ống.
8.2.4. Nếu sử dụng nhiều hơn
một đoạn ống thì chiều dài tổng thể phải
thẳng với độ không khớp tối thiểu.
8.2.5. Không dùng van hoặc ống
chuyển hướng ngay phía trên hoặc
phía dòng ra của lưu lượng kế. Nếu nhất thiết phải dùng van ở phía dòng vào, cần
tham vấn nhà sản xuất về các tác động
có thể có đối với tính năng của lưu
lượng kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7. Trong trường hợp chất lỏng có các bọt khí bị cuốn vào,
và/hoặc khi lưu chất cần đo bị bẩn, cần sử dụng thiết bị tách khí hoặc/và lọc khí. Các thiết
bị này phải được lắp đặt ở phía dòng vào của
chiều dài ống dẫn thẳng hoặc thiết bị điều hòa dòng.
8.2.8. Có thể lắp đặt một
van bướm để bảo trì, kiểm tra và vệ sinh lưu lượng kế. Trong trường hợp đó, cần
dùng nối chữ T ở trên phía dòng vào của chiều dài ống thẳng hoặc thiết bị điều
hòa dòng và ở xa đoạn thẳng phía dòng ra.
8.2.9. Lưu lượng kế phải được
bảo vệ tránh quá áp do ảnh hưởng của sự giãn nở nhiệt của lưu chất khi cả van phía
dòng vào và phía dòng ra bị đóng cùng một lúc.
8.2.10. Có thể cần phải thực
hiện thêm các phép đo áp suất, nhiệt độ hoặc khối lượng riêng. Tuy nhiên, đối với
một số lưu lượng kế tạo xoáy, việc xác định vị trí lắp đặt các bộ cảm biến cho
phép đo này cũng quan trọng, nên cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các lưu lượng kế cần được lắp đặt theo
các hướng khuyến nghị của nhà sản xuất.
8.2.11. Khi đo dòng chất lỏng,
ống dẫn phải chảy đầy. Có một cách để đảm bảo điều này, đó là lắp đặt lưu lượng
kế trong ống đứng với hướng dòng chảy đi lên.
8.2.12. Lưu lượng kế cần được
bảo vệ tránh áp lực đường ống quá lớn.
8.2.14. Nếu lưu chất là một
khí ngưng tụ (ví dụ như hơi nước) thì cần tham khảo khuyến nghị của nhà sản
xuất.
8.2.15. Nhà sản xuất phải tư
vấn nếu lưu lượng kế phải tiếp xúc với các điều kiện khắc nghiệt như hiện tượng
nước va đối với chất lỏng, tắc chất lỏng trong phép đo khí, sự vượt quá giới hạn.v.v..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều thiết kế thiết bị điều hòa
dòng giúp làm giảm bất thường trong việc phân bố vận tốc trục trong đường ống
hoặc giúp làm giảm xoáy hoặc cả hai. Vì vậy các thiết bị điều hòa dòng này có
thể giúp nâng cao tính năng của lưu lượng kế trong các trường hợp điều kiện lắp
đặt không theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Cần tham vấn nhà sản xuất về các điều
kiện lắp đặt và/hoặc sử dụng thiết bị điều hòa dòng. Cụ thể, cần tham vấn về kiểu,
kích cỡ, vị trí tương đối của thiết bị điều hòa dòng so với lưu lượng kế.
9. Vận hành
9.1. Lưu lượng kế phải được
vận hành theo giới hạn vận hành khuyến nghị của nhà sản xuất để đạt độ không đảm
bảo quy định và đạt tuổi thọ thông thường. Những điều cơ bản cần chú ý khi vận
hành là định cỡ chính xác, lắp đặt phù hợp, quy trình bảo dưỡng và vận hành
đúng quy định.
9.2. Khi lắp đặt mới cần đảm
bảo đường ống được làm sạch để loại bỏ bọt hàn, hạt bụi hoặc các cặn lắng tụ
khác. Thực hành tốt thông thường là tháo
rời vật cản đứng và bộ cảm biến hoặc thậm chí là toàn bộ lưu lượng kế trước khi
làm sạch và thay thế các thiết bị này trước khi thử áp lực để kiểm tra rò rỉ.
9.3. Cần tuân thủ quy trình khởi động của
nhà sản xuất để tránh làm hỏng vật cản đứng hoặc bộ cảm biến do quá giới hạn hoặc
nước va, .v.v..
9.4. Để tránh làm thay đổi
hệ số K, cần tham khảo lời khuyên của nhà sản xuất về các cảnh báo khi sửa chữa
hoặc thay bộ cảm biến cũng như ảnh hưởng của sự mài mòn lên vật cản đứng.
10. Đặc tính tính
năng
10.1. Trong phạm vi số
Reynold và độ không đảm bảo đo kèm theo, lưu lượng kế tạo xoáy có thể đo thể tích thực của
lưu chất đi qua ống lưu lượng kế không tính đến tính chất của lưu chất, nghĩa
là khối lượng riêng hoặc độ nhớt (xem 5.4 về phép đo khối lượng và thể tích chuẩn).
Nếu sử dụng ngoài phạm vi số Reynold quy
định, cần tham vấn nhà sản xuất về hệ số hiệu chính và độ lớn kỳ vọng của độ
không đảm bảo đo.
10.2. Nhiệt độ và áp suất vận
hành khác biệt đáng kể so với hiệu chuẩn có thể ảnh
hưởng đến mô hình dòng chảy và
do đó ảnh hưởng đến hệ số K của lưu lượng kế. Cần tham vấn
nhà sản xuất về hệ số hiệu
chính tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Hiệu chuẩn (xác định hệ
số K)
11.1. Nhà sản xuất phải chỉ
rõ hệ số K trung bình của lưu lượng kế và độ không đảm bảo mong đợi dưới các điều
kiện tham chiếu quy định. Hệ số này có thể được suy ra từ phép đo kích thước,
nhưng phổ biến hơn là nhờ hiệu chuẩn dòng ướt. Do tính năng của lưu lượng kế tạo xoáy không nhạy với số
Reynold, hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng việc sử dụng bất kỳ lưu chất phù
hợp, nhưng cần giữ tần số tạo xoáy và số Reynold trong giới hạn của thiết bị
đo. Phải nêu rõ phương pháp hiệu chuẩn được sử dụng.
11.2. Khi có thể, độ không
đảm bảo đo có thể được cải thiện bằng hiệu chuẩn tại hiện trường. (việc hiệu
chuẩn được tiến hành phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế liên quan). Đối với
dòng khí, dụng cụ đo dòng chuẩn thường là dụng cụ chuyển tiếp, bình thể tích hiệu
chính áp suất và nhiệt độ hoặc vòi phun tới hạn. Đối với dòng chất lỏng, sử dụng
dụng cụ chuyển tiếp, cân
hoặc kỹ thuật đo thể tích.
11.3. Nhà sản xuất phải
cung cấp chứng chỉ về hiệu chuẩn
cần thiết hoặc tính năng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Biến động về chu kỳ và ảnh hưởng đối với hiệu
chuẩn
Biến động về chu kỳ và biến động về tần
số kèm theo thường chỉ cần lưu ý trong quá trình
hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một vài ảnh hưởng tác động đến đặc tính tạo
xoáy của lưu lượng kế. Các tác động này bao gồm từ các hiện tượng vật lý mà
phép đo phụ thuộc đến các kỹ thuật xử lý tín hiệu điện tử được sử dụng để thực hiện phép đo cơ bản. Phần trình
bày dưới đây liên quan đến hiện tượng vật lý của
quá trình tạo xoáy.
Liên quan đến biến động về chu kỳ (xem
chú thích bên dưới), thông thường các dao động nhỏ, ngẫu nhiên có thể xuất hiện
trong giai đoạn tạo xoáy giữa các chu kỳ, mặc dù lưu lượng được giữ không đổi.
Kết quả là, việc xác định khoảng thời gian này sẽ luôn dẫn tới một khoảng thời
gian trung bình (t) và độ lệch
chuẩn (s) cho khoảng thời
gian trung bình đó. Nếu một số tương đối lớn các phép đo khoảng thời gian được
thực hiện thì việc tăng số phép đo sẽ
không tác động đáng kể đến độ lệch chuẩn đó nữa.
Độ không đảm bảo ngẫu
nhiên của khoảng thời gian trung bình ở độ tin cậy 95% khi đó sẽ được xác định bởi:
= 
Trong đó:
= 
t = phân bố t student t với n = 21 bậc tự do đối
với độ tin cậy 95 % (bằng 2,0 đối với từ
30 phép đo trở lên)
n = số lần đo khoảng thời gian
= 
=
phép đo khoảng thời gian thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cường độ và
vị trí tương đối của các
xoáy kế tiếp có thể khác so với
giá trị trung bình của chúng. Những khác biệt này là
do bản chất của các hiện tượng rối dòng
và có thể ảnh hưởng đến các biến động về tần số và biên độ ở đầu ra của
detector. Sự biến động tần số có thể ảnh hưởng đến thời gian đáp ứng của lưu
lượng kế. Các biến động
về biên độ nếu
nghiêm trọng có thể hưởng đến tính năng của lưu
lượng kế, đặc biệt tại lưu lượng thấp,
bằng cách gây ra sự đếm thiếu hoặc hụt số xung. Cần tham vấn nhà sản xuất
nếu mức rối đủ lớn để gây ra các
hiện tượng này.
Một khi
đã
được xác định, N, số xung phải được đếm để xác định lưu lượng nằm trong độ
không đảm bảo ấn định trước ±
% được cho bởi:

Thời gian cần thiết để tính được giá
trị trung bình này, a = N
x
liên quan với lưu lượng bằng công thức:
a = 
hoặc tương đương: a = 
trong đó: St =
= Số St
f = tần số tạo xoáy
U = vận tốc dòng trong nòng lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = hệ số K trung bình
qv = lưu lượng thể tích
a = thời gian đáp ứng
Vì vậy, có thể thấy rằng nếu St không biến
đổi theo lưu lượng (giả thuyết này không nhất thiết là đúng) thì thời gian đáp ứng
của lưu lượng kế gắn với độ
không đảm bảo đo khoảng thời gian của quá trình tạo xoáy sẽ tỉ lệ nghịch với vận tốc lưu
chất hoặc lưu lượng thể tích.
Ví dụ, nếu lưu lượng kế có số St là 0,24 và
nếu độ lệch chuẩn của phép đo khoảng thời gian được tính bởi:
= 1,5 %
Và nếu d/D = 0,27 thì thời gian a cần
thiết để đạt được lưu lượng trung bình với độ không đảm bảo bằng 0,25 % được
xác định bởi:

sau khi thay thế các giá trị ở trên
và giả sử N là lớn, thì

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Thời
gian, a, cần thiết đối với độ không đảm bảo của lưu lượng là 0,25 %
Vận tốc
dòng
m/s
a
s
Cỡ lưu lượng
kế
D = 25 mm
D = 145 mm
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
3,1
1,3
7,6
6,35
0,51
3,9
63,5
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, các hằng số thời gian đối với
dòng vận tốc thấp trong ống dẫn lớn là đủ lớn để cần một thời gian tích hợp tương đối
dài để có được độ chính xác cao sau các xáo trộn về lưu lượng. Chú ý là nếu,
= 3% thì thời gian trong bảng trên phải
được nhân với 4.
Cần tham vấn nhà sản xuất về các
chi tiết liên quan đến các ảnh hưởng của
hiện tượng này đối với đồng hồ đo.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bộ cảm biến xoáy
Có rất nhiều kỹ thuật cảm biến trên thị
trường để phát hiện sự tạo xoáy. Đặc tính quan trọng nhất của phần tử cảm biến
là độ nhạy cao với toàn bộ ảnh hưởng cần
đo và không nhạy với các yếu tố tác động khác như nhiệt độ, xung áp suất, rung
.v.v.. Những dao
động về áp suất và vận tốc trong vùng tạo xoáy có thể gây ra các ảnh hưởng khác
nhau, các ảnh hưởng này có thể được phát hiện bằng các loại cảm biến xoáy được
lựa chọn, ví dụ sau:
a) Sự chuyển động do ứng suất cơ học của
vật cản đứng, được phát hiện bởi:
- Cảm biến biến dạng áp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảm biến biến dạng điện dung
- Cảm biến quang học
- .v.v..
b) Sự thay đổi chênh áp hai bên qua vật cản
đứng
- Cảm biến áp suất áp điện
- Cảm biến áp suất điện dung
- Dao động bóng, lưỡi, đuôi
- Cảm biến áp suất kiểu biến cảm
- .v.v..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảm biến điện trở
- Phong kế dây nóng
- Cảm biến siêu âm
- .v.v...
Cảm biến có thể được lắp bên trong hoặc
bên ngoài của vật cản đứng, hoặc có thể được đặt bên ngoài thân lưu lượng kế.
Khối lượng riêng của lưu chất ảnh hưởng
đến tính năng của cảm biến xoáy. Lưu chất có khối lượng riêng thấp có thể làm hạn
chế đặc tính dòng chảy thấp
do mức năng lượng tương đối thấp của các
dòng
xoáy.
Lưu chất có khối lượng riêng cao có thể giới hạn đặc tính lưu lượng phía trên bằng
cách làm hỏng độ nhạy cảm biến với năng lượng tương đối lớn của dòng xoáy.
Các yếu tố cần quan tâm khác có thể
bao gồm:
- Ảnh hưởng độ nhớt
- Sự xâm thực chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự rung của đường ống quá trình
- Sự dao động của áp suất quá trình
- Ảnh hưởng của việc lắp đặt (xem điều 8)
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Tính giới hạn áp suất để tránh hiện tượng khí
xâm thực
Do hiện tượng tạo xoáy được dựa trên tính không đổi của
việc chia tách các dòng xoáy từ vật cản đứng, nên bất kỳ điều kiện nào gây ra
thay đổi đặc tính của lưu chất đều sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo
dòng.
Tiết diện dòng bị giảm ở vật cản
đứng gây ra việc tăng cục bộ vận tốc lưu chất và do vậy sẽ làm giảm áp suất cục
bộ. Trong hệ thống lưu chất, hiện tượng nhấp nháy và khí xâm thực có thể xuất
hiện do việc giảm áp suất cục bộ bằng hoặc thấp hơn áp suất bốc hơi
của lưu chất. Điều này sẽ gây ra sự tạo thành các bong bong và do vậy tạo ra sự
thay đổi trong đặc tính của lưu chất. Kết quả là, nó có thể sẽ gây ra điều bất thường
trong việc khởi động sự chia tách các dòng xoáy, và điều này có thể tạo ra sai
số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pdmin
= (c1 x DP) + (c2
x Pvap)
Trong đó:
Pdmin là giới hạn
áp suất tối thiểu phía dòng ra;
Pvap là áp suất hơi của chất lỏng ở nhiệt độ dòng chảy
DP là tổng
sụt áp
c1, c2 là hằng số
thực nghiệm cho từng thiết kế và kích cỡ
Vì việc giảm áp suất này phụ thuộc vào
cấu tạo của lưu lượng kế nên cần liên hệ với nhà sản xuất để biết giá trị của c1, và c2.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 9497 (ISO 8316), Đo
dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Phương pháp thu thập
chất lỏng vào bình thể tích
[3] TCVN 8778-1:2011 (ISO 9368-1:1990) Đo
lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín bằng phương pháp khối lượng - Qui trình kiểm
tra lắp đặt - Phần 1: Hệ thống đo khối lượng tĩnh
[4] Hướng dẫn biểu thị độ không đảm
bảo đo theo ISO,
BIPM, IEC, IFCC, IUPAC, IUPAP, OIML.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Ký hiệu và chỉ số dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Chỉ số dưới
5. Nguyên lý
6. Mô tả lưu lượng kế
6.1. Thành phần vật lý
6.2. Ghi nhãn thiết bị
6.3. Vấn đề an toàn
7. Các lưu ý khi sử dụng
8. Lắp đặt
9. Vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Hiệu chuẩn
Phụ lục A (tham khảo) Biến động về chu kỳ
và ảnh hưởng
đối với hiệu chuẩn
Phụ lục B (tham khảo) Bộ cảm biến
xoáy
Phụ lục C (tham khảo) Tính giới
hạn áp suất để
tránh hiện tượng khí xâm thực
Thư mục tài liệu tham khảo