TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9452:2013
ISO 2787:1984
DỤNG CỤ KHÍ NÉN KIỂU QUAY VÀ VA ĐẬP – THỬ TÍNH
NĂNG
Rotary
and percussive pneumatic tools – Performance tests
Lời nói đầu
TCVN 9452:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 2787:1984.
TCVN 9452:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin này có giá trị đối
với các mục đích sau:
a) Để nhà sản xuất dụng cụ khí nén
kiểu quay và va đập có thể cung cấp các sản phẩm của mình trong điều kiện kỹ
thuật tương tự.
b) Giúp cho người sử dụng so sánh
các dụng cụ khác nhau và lựa chọn đúng kiểu và cỡ dụng cụ cho một nhiệm vụ
riêng.
c) Hướng dẫn nhân viên thử nghiệm
và phương pháp thử tính năng phải được tiến hành theo các điều kiện quy định mô
tả trong tiêu chuẩn này.
DỤNG
CỤ KHÍ NÉN KIỂU QUAY VÀ VA ĐẬP – THỬ TÍNH NĂNG
Rotary
and percussive pneumatic tools – Performance tests
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử tính năng và các điều kiện kỹ thuật cho cung cấp các dụng cụ khí nén và đưa
ra các hướng dẫn chi tiết về đo công suất ra, lượng không khí tiêu thụ và các
điều chỉnh các giá trị đo được theo các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn có ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 2144 (ISO 2944), Hệ thống và
bộ phận thủy lực/khí nén – Áp suất danh nghĩa.
TCVN 6398 (ISO 31), Đại lượng và
đơn vị.
TCVN 7783 (ISO 1000), Đơn vị SI và
khuyến nghị sử dụng các bội số của chúng và một số đơn vị khác.
TCVN 8113 (ISO 5167), Đo dòng lưu
chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy
đầy – Phần 1: Nguyên lý chung và yêu cầu.
ISO 1180, Shanks for pneumatic
tools and fitting dimensions of chuck bushings (Cán dùng cho các dụng cụ
khí nén và các kích thước lắp ghép của ống kẹp).
ISO 3857-1, Components,
pneumatic tools and machines – Vocabulary – Part 1: General (Máy nén, máy
và dụng cụ khí nén – Từ vựng – Phần 1: các vấn đề chung).
ISO 3857-3, Components,
pneumatic tools and machines – Vocabulary – Part 3: Pneumatic tools and
machines (Máy nén, máy và dụng cụ khí nén – Từ vựng – Phần 3: Máy và dụng
cụ khí nén).
ISO 5391, Components, pneumatic
tools and machinens – Classification (Máy nén, máy và dụng cụ khí nén –
Phân loại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6544, Hand-held pneumatic
assembly tools for installing threaded fasteners – Reaction torque and torque
impulse measurements (Dụng cụ lắp ráp khí nén cầm tay dùng cho lắp các chi
tiết kẹp chặt có ren – Đo mô-men phản lực và mô-men xung lực).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Các thuật ngữ chung về vật
lý
3.1.1. Áp suất tổng (total
pressure)
Áp suất đo được trên một điểm khí
tĩnh khi một dòng khí đang di chuyển được đưa về trạng thái nghỉ và động năng
của nó được chuyển đổi từ trạng thái chảy sang trạng thái khí tĩnh bằng nén
đẳng entropi. Áp suất này thường được đo bằng ống pitot. Trong một bầu khí tĩnh
tại áp suất tĩnh và áp suất tổng có trị số bằng nhau.
3.1.2. Áp suất tĩnh (static
pressure)
Áp suất được đo trong khí sao cho
tốc độ của khí không ảnh hưởng đến phép đo.
3.1.3. Áp suất động [dynamic
(velocity) pressure]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Áp suất khí quyển (atmospheric
pressure)
Áp suất tuyệt đối của khí quyển
được đo tại địa điểm thử.
3.1.5. Áp suất áp kế [gauge
(effective) pressure]
Áp suất đo được ở phía trên áp suất
khí quyển.
3.1.6. Áp suất tuyệt đối (absolute
pressure)
Áp suất đo được từ áp suất tuyệt
đối bằng không (zero), nghĩa là từ chân không tuyệt đối. Áp suất này bằng đại
số của áp suất khí quyển và áp suất theo áp kế.
3.1.7. Không khí
tự do (free air)
Không khí ở các điều
kiện khí quyển của hiện trường.
3.1.8. Nhiệt độ
tổng (total temperature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt độ tại điểm khí tĩnh
của dòng khí có thể được bỏ qua nếu tốc độ của khí xung quanh điểm đo thấp hơn
30 m/s.
3.2. Các thuật ngữ liên quan đến
tính năng mô-men của động cơ không khí kiểu rô to
3.2.1. Mô-men (xoắn) khởi động
tĩnh (static starting torque)
Mô-men (xoắn) tiếp tục được triển
khai bởi động cơ để đáp ứng cho một ứng dụng của áp suất lưu chất khi tải trọng
xoắn đủ để ngăn ngừa chuyển động quay.
CHÚ THÍCH: Giá trị có thể phụ thuộc
vào vị trí góc của trục động cơ. Mô-men khởi động tĩnh lớn nhất là giá trị thu
được khi vị trí góc của trục động cơ ở vị trí thuận lợi. Mô-men khởi động tĩnh
nhỏ nhất là giá trị thu được khi vị trí góc của trục động cơ ở vị trí kém thuận
lợi nhất.
3.2.2. Mô-men (xoắn) khởi động
động (dynamic starting torque)
Mô-men đỉnh do trục ra của động cơ
cung cấp để đáp ứng cho một ứng dụng của áp suất lưu chất khi tải trọng xoắn đủ
để ngăn ngừa chuyển động quay.
CHÚ THÍCH: Mô-men khởi động thường
vượt quá mức mô-men khởi động tĩnh khi xuất hiện hành trình không tải giữa trục
động cơ và tải trọng cho phép chuyển động quay và động lượng triển khai trước
khi có tác dụng của tải trọng.
3.2.3. Mô – men phanh có tải (brake
loaded torque)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Mô-men phanh có tải lớn
nhất (maximum brake loaded torque)
Mô-men liên tục lớn nhất có thể
được cung cấp ở một tốc độ không đổi.
3.2.5. Mô-men lật tĩnh (static
stall torque)
Mô-men tiếp tục được triển khai sau
khi một tải trọng đã làm lật động cơ.
CHÚ THÍCH: Giá trị có thể phụ thuộc
vào vị trí góc của trục động cơ ở vị trí lật. Mô-men lật tĩnh lớn nhất là giá
trị thu được khi vị trí góc của trục động cơ ở vị trí lợi nhất. Mô-men lật tĩnh
nhỏ nhất là giá trị thu được khi vị trí góc của trục động cơ ở vị trí kém thuận
lợi nhất.
3.2.6. Mô-men lật động (dynamic
stall torque)
Mô-men đỉnh do trục ra của động cơ
cung cấp khi tải trọng được tác động làm lật động cơ.
CHÚ THÍCH: Mô-men đỉnh sẽ thay đổi
tùy thuộc vào tốc độ giảm tốc do tải trọng gây ra.
4. Ký hiệu và
đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy tắc chung cho các ký
hiệu chữ cái
Nên sử dụng các ký hiệu chữ cái
được cho trong 4.2 và 4.3. Danh mục được lập phù hợp với bảy nguyên tắc sau:
a) Phải sử dụng cùng các ký hiệu
cho các đại lượng giống nhau mà không kể đến hệ thống đơn vị;
b) Phải sử dụng một ký hiệu cho bất
cứ một đại lượng nào có các chỉ số dưới dòng để chỉ thị cách đọc khác với cách
đọc ban đầu;
c) Phải sử dụng cùng các ký hiệu
cho một khái niệm đã cho bất kể số lượng các giá trị đặc biệt có thể xảy ra;
d) Phải sử dụng các chỉ số dưới
dòng dạng chữ cái để mô tả các giá trị trong các điều kiện chuyên dùng;
e) Phải sử dụng các chỉ số dưới
dòng dạng chữ số để mô tả các giá trị khác nhau của một chu trình;
f) Các ký hiệu phải được hạn chế
trong phạm vi các chữ cái la mã, nếu có thể thực hiện được;
g) Phải sử dụng các chữ cái hoa cho
các đại lượng tuyệt đối, nếu có thể thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Đại
lượng
Đơn
vị
D
Đường kính pit tông
mm
d
Đường kính trong của ống hoặc ống
mềm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập
J
F
Lực
N
L
Chiều dài
m
hoặc mm
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.m
m
Khối lượng
kg
P
Công suất
kW
N
Số lượng dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Tốc độ của trục
min-1
f
Tốc độ va đập
Hz
p
Áp suất tuyệt đối
bar*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất (theo) áp kế (áp suất
hiệu dụng)
pe = p - pb
Bar
pb
Áp suất khí quyển
bar
qV
Lưu lượng thể tích
I/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch chuẩn
-
S
Hành trình
mm
4.3. Các chỉ số dưới dòng
0
Điều kiện môi trường xung quanh
av
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
Giá trị lớn nhất
min
Giá trị nhỏ nhất
s
Điều kiện khởi động (n hoặc f =
o)
i
Điều kiện không tải
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phân loại
các dụng cụ khí nén
5.1. Mô tả các dụng cụ khí nén
Ký
hiệu
Giải
thích
5.1.1. Kiểu dụng cụ khí
nén
-
Định rõ kiểu của nhà sản xuất
5.1.2. Thiết bị tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ khí nén bao gồm giá đỡ
dụng cụ cũng như tất cả các bộ phận để ngăn ngừa tai nạn và tiếng ồn nhưng
không bao gồm dụng cụ gia công, khớp nối ống mềm, ống mềm và trụ đỡ.
5.1.3. Khối lượng của dụng
cụ khí nén
m
Khối lượng của dụng cụ thường
được trang bị như đã xác định trong 5.1.2.
5.1.4. Kích thước của dụng
cụ khí nén
-
Trong tất cả các trường hợp, các
kích thước của dụng cụ khí nén bao gồm chiều dài toàn bộ cùng với kích thước
khác thích hợp cho kiểu dụng cụ khí nén cụ thể.
5.1.5. Đường kính và khối
lượng của pit tông
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của pit tông ở đường
kính ngoài lớn nhất và khối lượng của nó
5.1.6. Hành trình lý
thuyết của pit tông
S
Di chuyển chiều trục có thể có
của pit tông trong luồng làm việc với các dụng cụ được lắp vào hoàn toàn
5.1.7. Đường kính trong và
chiều dài nên dùng của ống mềm
d
Lh
Đường kính trong và chiều dài nhỏ
nhất của ống mềm cung cấp và các phụ tùng nối ống cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giải thích
Theo ISO 1180
5.1.9. Cán dụng cụ và ống
kẹp
Theo ISO 1180
5.1.10. Vòng hãm của dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.11. Các chi tiết tùy
chọn và chuyên dùng
Xịt nước, hút khô
5.2. Dữ liệu tính năng của dụng
cụ
Ký
hiệu
5.2.1. Áp suất không khí
nén tại đó các dữ liệu thử có giá trị (áp suất không khí nén được khuyến
nghị)
p
5.2.2. Công suất ra
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qVP
5.2.4. Lượng không khí
tiêu thụ, không tải
qVi
5.2.5. Tốc độ quay ở công
suất ra đã cho
nP
5.2.6. Mô-men (xoắn) ở
công suất ra đã cho
MP
5.2.7. Mô-men (xoắn) khởi
động
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Msmax
Msmin
CHÚ THÍCH: Nên công bố rõ mô-men
(xoắn) khởi động nào có liên quan đến mô-men được nêu trong 3.2.
5.2.8. Roational speer
theo không tải hoặc tỷ lệ thổi dưới không tải
ni
5.2.9. Năng lượng tác động
e
5.2.10. Tỷ lệ thổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.11. Mô-men (xoắn) thắt
chặt tối đa
Me
5.3. Dữ liệu được cho đối với
các kiểu dụng cụ khác nhau
Về nguyên tắc, tất cả các dữ liệu
phù hợp với 5.1 và 5.2 áp dụng cho dụng cụ khí nén xem xét phải được đưa vào mô
tả dụng cụ.
5.3.1. Dụng cụ khí nén kiểu va
đập không quay
- Kiểu dụng cụ khí nén
(5.1.1)
- Thiết bị tiêu chuẩn
(5.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.1.3)
- Kích thước của dụng cụ khí nén
(5.1.4)
- Đường kính và khối lượng của
pit tông
(5.1.5)
- Hành trình lý thuyết của pit
tông
(5.1.6)
- Đường kính trong và chiều dài
nên dùng của ống mềm
(5.1.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.1.8)
- Giá đỡ dụng cụ
(5.1.9)
- Vòng hãm của dụng cụ
(5.1.10)
- Áp suất không khí nén được
khuyến nghị
(5.2.1)
- Lượng không khí tiêu thụ khi có
tải
(5.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.2.9)
- Tốc độ va đập
(5.2.10)
5.3.2. Dụng cụ khí nén kiểu va
đập có cơ cấu quay
(ví dụ, choòng khoan đá)
- Kiểu dụng cụ khí nén
(5.1.1)
- Thiết bị tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng của dụng cụ khí nén
(5.1.3)
- Kích thước của dụng cụ khí nén
(5.1.4)
- Đường kính và khối lượng của
pit tông
(5.1.5)
- Hành trình lý thuyết của pit
tông
(5.1.6)
- Đường kính trong và chiều dài
nên dùng của ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu và kích thước của dụng cụ
gia công
(5.1.8)
- Giá đỡ dụng cụ
(5.1.9)
- Vòng hãm của dụng cụ
(5.1.10)
- Các chi tiết tùy chọn và chuyên
dùng
(5.1.11)
- Áp suất không khí nén được
khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng không khí tiêu thụ khi có
tải
(5.2.3)
- Năng lượng va đập
(5.2.9)
- Tốc độ va đập
(5.2.10)
- Tần số quay
(5.2.10)
5.3.3. Dụng cụ khí nén quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu dụng cụ khí nén
(5.1.1)
- Thiết bị tiêu chuẩn
(5.1.2)
- Khối lượng của dụng cụ khí nén
(5.1.3)
- Kích thước của dụng cụ khí nén
(5.1.4)
- Kiểu và kích thước của dụng cụ
gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá đỡ dụng cụ
(5.1.9)
- Vòng hãm của dụng cụ
(5.1.10)
- Các chi tiết tùy chọn và chuyên
dùng
(5.1.11)
- Áp suất không khí nén được
khuyến nghị
(5.2.1)
- Công suất ra lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng không khí tiêu thụ khi có
tải
(5.2.3)
- Lượng không khí tiêu thụ lúc
không tải
(5.2.4)
- Tốc độ quay khi có tải
(5.2.5)
- Tốc độ quay lúc không tải
(5.2.8)
5.3.4. Các dụng cụ vặn vít và
vặn đai ốc khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu dụng cụ khí nén
(5.1.1)
- Thiết bị tiêu chuẩn
(5.1.2)
- Khối lượng của dụng cụ khí nén
(5.1.3)
- Kích thước của dụng cụ khí nén
(5.1.4)
- Kiểu và kích thước của dụng cụ
gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá đỡ dụng cụ
(5.1.9)
- Vòng hãm của dụng cụ
(5.1.10)
- Các chi tiết tùy chọn và chuyên
dùng
(5.1.11)
- Áp suất không khí nén được
khuyến nghị
(5.2.1)
- Công suất ra lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng không khí tiêu thụ lúc
không tải
(5.2.4)
- Mô-men xoắn khởi động lớn nhất
(5.2.7)
- Tốc độ quay lúc không tải
(5.2.8)
6. Phương pháp
đo dữ liệu tính năng của dụng cụ
6.1. Quy tắc chung về thử tính
năng trên các dụng cụ khí nén
6.1.1. Tất cả các phép đo
được thực hiện phù hợp với tiêu chuẩn này phải do người có năng lực tiến hành
với các dụng cụ đo chính xác đã được hiệu chuẩn dựa vào các tiêu chuẩn hoặc các
phương pháp tiêu chuẩn hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất khí quyển (960
± 100) mbar
- Nhiệt độ môi trường xung quanh (20
± 2) oC
- Nhiệt độ không khí nén (20
± 5) oC
Trong quá trình thử nghiệm với dụng
cụ, nhiệt độ phải được duy trì gần nhất tới mức có thể với điều kiện thử. Bất
cứ sai lệch nào cũng phải được trình bày trong báo cáo thử. Phải hủy bỏ các thử
nghiệm nếu áp suất khí quyển sai lệch so với các điều kiện thử đã cho.
6.1.3. Thông thường, các
dụng cụ khí nén phải được thử ở một áp suất không khí hiệu dụng (theo áp kế)
(6,3 ± 0,15) bar. Nếu dụng cụ được thiết kế cho một áp suất khác (ví dụ như 4
bar) thì áp suất này có thể được sử dụng và phải được trình bày trong báo cáo
thử. Áp suất làm việc phải được duy trì trong tất cả các điều kiện thử.
6.1.4. Điểm đo áp suất (cũng
xem 6.2.4) phụ thuộc vào kiểu dụng cụ được sử dụng.
6.1.4.1. Dụng cụ quay
Phải đo áp suất làm việc của không
khí nén ngay ở phía trước dụng cụ.
6.1.4.2. Dụng cụ va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Tất cả các dữ liệu
tính năng liên quan đến áp suất, số vòng quay công suất thổi và năng lượng va
đập v.v…phải ở trong cùng một điều kiện vận hành trừ khi có quy định khác.
6.1.6. Trong quá trình thử
dụng cụ phải sử dụng chất lượng và số lượng dầu bôi trơn theo khuyến nghị của
nhà sản xuất.
6.1.7. Do có dung sai chế
tạo, các dụng cụ thuộc cùng một kiểu đều cho các dữ liệu tính năng khác nhau.
Để thu được các dữ liệu tính năng cho một kiểu cần thiết cho thử nghiệm một số
dụng cụ (tối thiểu là 5) và lấy giá trị trung bình cộng.
6.2. Áp suất
6.2.1. Phép đo chính xác áp
suất không khí nén cho dụng cụ không khí nén là vấn đề rất quan trọng vì tính
năng của dụng cụ chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này.
6.2.2. Để đo áp suất không
khí, có thể sử dụng bất cứ kiểu áp kế thích hợp nào. Các áp kế được lựa chọn
phải có cỡ kích thước và chất lượng sao cho độ chệch lệch áp suất 0,5% số đọc
của toàn thang đo và có thể đọc được dễ dàng. Các áp suất được đọc phải ở trong
phạm vi giữa một phần tư và ba phần tư số đọc của toàn thang đo. Áp kế phải
được kiểm tra và hiệu chuẩn thường xuyên có thể đạt được đủ độ chính xác cần
thiết. Để hiệu chuẩn, có thể sử dụng các áp kế có tải trọng.
6.2.3. Áp suất không khí nén
cho dụng cụ phải được đo là áp suất tổng tại tai nối vào ống mềm của dụng cụ
như đã quy định trong mô tả dụng cụ tại 5.1.7. Yêu cầu này có nghĩa là không
khí phải ở trạng thái nghỉ, không có bất cứ tốc độ nào hoặc có tốc độ đủ nhỏ để
áp suất động là không đáng kể. Như vậy tốc độ không khí tại điểm của đường ống
cung cấp ở đó đo áp suất không được cao hơn 15 m/s ở áp suất tuyệt đối (7,3 ±
0,15) bar. Để tránh ảnh hưởng của độ sụt áp do các tổn thất trong đường ống
cung cấp, các phép đo áp suất phải được thực hiện với sự vận hành của dụng cụ.
6.2.4. Có thể đạt được vận
tốc không khí thấp tại điểm đo áp suất bằng cách lắp một bình chứa không khí
giữa đường ống cung cấp và lối vào dụng cụ. Bình chứa cũng làm giảm sự mạch
động trong dòng không khí để đảm bảo đo được lưu lượng không khí một cách chính
xác. Một thiết bị thích hợp được giới thiệu trên Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa phải có mặt cắt ngang, A,
tính bằng mét vuông, vuông góc với chiều dòng khí với diện tích tối thiểu là:

trong đó:
qvmax là lưu lượng không
khí lớn nhất sử dụng cho dụng cụ, tính bằng lít trên giây không khí tự do;
p là áp suất tuyệt đối trong đường
ống cung cấp, tính bằng bar.
Lưu lượng này tương ứng với tốc độ
15 m/s.
Khi thử các dụng cụ va đập, thể
tích của bình chứa ít nhất phải bằng 100 lần dung tích làm việc của dụng cụ.
Lối vào bình chứa và lỗ tích áp kế phải được bố trí tương đối với nhau sao cho
dòng không khí vào không va đập trực tiếp trên lỗ tích áp. Trong một số trường
hợp, việc lắp một vách ngăn trước lối vào như chỉ dẫn trên Hình 1 sẽ rất có
lợi.
Phải lắp một nhiệt kế để kiểm tra
nhiệt độ của không khí nén trong bình chứa và tại bộ phận đo lưu lượng không
khí.
6.2.5. Trước khi sử dụng
thiết bị thử nghiệm dụng cụ khí nén, phải bảo đảm cho ảnh hưởng của thiết bị
đến các phép đo áp suất trong phạm vi yêu cầu. Ảnh hưởng này phải được kiểm tra
bằng cách tăng từ từ lưu lượng không khí tới lưu lượng lớn nhất được sử dụng
cho dụng cụ. Đồng thời quan sát áp kế và số đọc của áp kế không được thay đổi
lớn hơn 0,5 % trong quá trình này. Điều này cũng chỉ ra rằng đường ống cung
cấp có đủ công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7. Các thử nghiệm phù
hợp với 6.2.4 đến 6.2.6 và với áp kế đã được hiệu chuẩn chính xác sẽ giữ cho áp
suất vận hành ở trong phạm vi ± 2% giá trị mong muốn.
6.3. Mô-men (xoắn)
Phép đo mô-men (xoắn) của dụng cụ
khí nén kiểu quay phải được thực hiện theo các quy tắc hoặc quy trình chung đã
được chấp nhận.
Trong trường hợp này phải viện dẫn
quy tắc thử trong báo cáo thử.
6.3.1. Phải đo mô-men (xoắn)
bằng lực kế đòn lắc, xoắn kế hoạch hoặc phanh.
6.3.2. Không được sử dụng
lực kế đòn lắc ở mô-men xoắn dưới một phần mười khả năng mô-men xoắn danh định
của lực kế.
6.3.3. Phép đo mô-men xoắn
được thực hiện chính xác sẽ cho kết quả có sai lệch nhỏ hơn ± 3% so với giá trị
thực.
6.4. Tốc độ của trục
6.4.1. Phải đo các tốc độ
của trục bằng các dụng cụ đo có chất lượng tốt, chính xác đã được kiểm tra với
tần số thích hợp để bảo đảm sự hiệu chuẩn đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Nếu đo tốc độ của trục
theo 6.4.1, có thể đạt được độ chính xác yêu cầu của phép đo ± 2%.
6.5. Năng lượng va đập
Đo năng lượng va đập từ các dụng cụ
va đập là một vấn đề khó mà nhiều phép đo khác nhau đã đưa ra. Tuy nhiên, một
số ít các phép đo này đã cho giá trị thực của năng lượng va đập thực tế. Trong
tiêu chuẩn này, một phương pháp đã được chấp nhận và được xem là thích hợp nếu
được xử lý và kiểm tra một cách chính xác.
6.5.1. Khi pittông dạng búa
trong dụng cụ khí nén va chạm với dụng cụ gia công, ví dụ như mũi khoan, choòng
bằng thép v.v….sóng ứng suất (xung ứng suất) được tạo ra trong dụng cụ gia công
và di chuyển dọc tới đầu mút của dụng cụ này. Có thể ghi lại xung ứng suất bằng
thiết bị thích hợp. Xung ứng suất có chứa một phận năng lượng va đập của pit
tông và mức ứng suất lớn nhất của xung là một hàm số của tốc độ va đập của pit
tông và vị thế là năng lượng của pit tông lúc va đập. Bằng sự hiệu chuẩn thích
hợp, có thể xác định mối quan hệ giữa năng lượng va đập của pit tông và mức ứng
suất lớn nhất. Về các chi tiết của thử nghiệm này, xem Phụ lục C.
6.5.2. Đối với các dụng cụ
va đập có chuyển động quay được dẫn động bằng chuyển động của pit tông dạng
búa, cơ cấu quay phải vận hành mà không có bất cứ mô-men xoắn nào tác động lên
dụng cụ gia công trong quá trình thử năng lượng va đập.
6.5.3. Nếu đo năng lượng va
đập như đã mô tả trong Phụ lục C, độ chính xác có thể được ước lượng là ± 10%.
6.6. Tốc độ va đập
6.6.1. Có thể thực hiện phép
đo tốc độ va đập với sự trợ giúp của tín hiệu có liên quan hoàn toàn với số
lượng va đập của dụng cụ, ví dụ như các chuyển động của dụng cụ gia công hoặc
số lượng xung quanh ứng suất trong các dao động ứng suất giống nhau trong
trường đường ống không khí nén ở lân cận lối vào dụng cụ hoặc các chuyển động
của pit tông gia công hoặc van. Có thể ghi lại các xung khác nhau này bằng các
cảm biến và bộ ghi thích hợp với một dụng cụ đánh dấu thời gian. Bằng cách đếm số
lượng xung tín hiệu trong một khoảng thời gian xác định có thể tính toán được
tốc độ va đập.
6.6.2. Vì tốc độ va đập của
một dụng cụ va đập phụ thuộc vào sự phản xạ của sóng va đập tại đầu mút của
dụng cụ va đập cho nên phép đo tốc độ va đập phải được thực hiện trong các điều
kiện gia công bình thường đối với dụng cụ. Ví dụ, đối với một choòng khoan đá,
phải thực hiện các phép đo tốc độ va đập trong quá trình khoan đá thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Công suất ra
6.7.1. Dụng cụ khí nén kiểu quay
Trong trường hợp dụng cụ khí nén
kiểu quay, công suất ra được tính toán từ tốc độ của trục và mô-men xoắn tương
ứng được đo bằng phanh.
Công suất ra là:

Trong đó:
P là công suất, tính bằng kilo
watt;
M là mô-men xoắn, tính bằng Newton
met;
ω là tốc độ góc, tính bằng rađian
trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo thử phải trình bày
công suất lớn nhất đo được và tốc độ tương ứng của trục.
Độ chính xác của công suất ra được
tính toán đối với dụng cụ khí nén phụ thuộc vào độ chính xác của phép đo tốc độ
của trục và mô-men xoắn. Với độc chính xác được nêu trong 6.3.3 và 6.4.2, độ
chính xác của giá trị công suất ra được tính toán có thể được đánh giá là tốt
hơn ± 5%.
6.7.2. Dụng cụ khí nén kiểu va
đập
Trong trường hợp dụng cụ khí nén
kiểu va đập, công suất ra kiểu dụng cụ được tính toán bằng cách nhân tốc độ va
đập và năng lượng va đập theo công suất sau:

Trong đó
P là công suất, tính bằng kilo
watt;
e là năng lượng va đập, tính bằng
jun;
f là tốc độ va đập, tính bằng
hertz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của công suất ra của
tính toán của dụng cụ khí nén kiểu va đập phụ thuộc vào độ chính xác năng lượng
va đập và tốc độ va đập theo 6.5.3 và 6.6.3. Như vậy độ chính xác của công suất
ra có thể được đánh giá là tốt hơn ± 12%.
6.8. Không khí tiêu thụ
6.8.1. Lượng không khí tiêu
thụ hoặc lưu lượng thể tích khi đo ở lối vào dụng cụ là không thay đổi khi dụng
cụ được chất tải đều bất kể nhiệt độ ở lối vào và các thay đổi nhỏ về áp suất
vào. Lượng không khí tiêu thụ của một dụng cụ thường được biểu thị bằng mét
khối trên phút hoặc ít nhất trên giây của không khí tự do và được tính toán từ
lưu lượng vào dụng cụ đo được, được chuyển đổi theo không khí tự do ở khí quyển
chuẩn:
- Áp suất: 1 bar;
- Nhiệt độ: 20 oC;
- Độ ẩm: 65%.
Lượng không khí tiêu thụ đã xác
định có thể được so sánh với lưu lượng của máy nén với điều kiện là nhiệt độ ở
lối vào dụng cụ tương tự như nhiệt độ ở lối vào máy nén.
6.8.2. Lượng không khí tiêu
thụ của các dụng cụ khí nén phải được đo trên phía vào dụng cụ, nghĩa là trong đường
ống không khí nén đến dụng cụ.
6.8.3. Có thể thực hiện các
phép đo khi sử dụng các ống phun đo lưu lượng, các cơ cấu chênh áp khác, các
lưu lượng kế tuabin có độ chính xác đã cho và đã được hiệu chuẩn. Các phép đo
phải được hiệu chỉnh nếu các điều kiện của lưu lượng kế khác với điều kiện tại
đó lưu lượng kế được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
MẪU BÁO CÁO THỬ CÁC DỤNG CỤ KHÍ NÉN
DỤNG CỤ QUAY
Thử nghiệm sau đã được thực hiện
phù hợp với TCVN 9452:2013
A.1. Đối tượng
Nhà sản xuất............................................................................................................................
Kiểu máy……………………………………………..Model...............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Điều kiện vận hành
Tải trọng lớn nhất/không tải. Áp
suất hiệu dụng của không khí vào........................................ bar
Tần số quay của trục................................................................................................................
Nhiệt độ không khí nén.............................................................................................................
Loại dầu bôi trơn......................................................................................................................
A.3. Điều kiện thử
Áp suất khí quyển (tuyệt
đối)……………….bar Nhiệt độ môi xung quanh.................................. oC
Áp suất hiệu dụng không khí vào
dụng cụ…..bar Nhiệt độ không khí vào dụng cụ................... oC
A.4. Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
A.5. Kết quả thử
A.5.1. Không khí tiêu thụ đo
được……….l/s Được hiệu chỉnh................................................. l/s
A.5.2. Đo mô-men xoắn/tần số
tịnh qua lại của trục trên phút.
Tần số tịnh qua lại của trục (min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô-men xoắn (N.m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5.3. Tần số quay của trục
ở công suất lớn nhất............................................................... min-1
A.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra tính toán kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Ghi chú của thử nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Báo cáo bởi…………………………………………….Ngày.............................................................
Phê duyệt bởi…………………………………………..Ngày............................................................
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU BÁO CÁO THỬ CÁC DỤNG CỤ KHÍ NÉN
DỤNG CỤ VA ĐẬP (CÓ HOẶC KHÔNG QUAY)
Thử nghiệm sau đã được thực hiện
phù hợp với TCVN 9452-2013
B.1. Đối tượng
Nhà sản xuất............................................................................................................................
Kiểu máy………………………………..Model...............................................................................
Số loạt....................................................................................................................................
B.2. Điều hành vận hành
Áp suất hiệu dụng của không khí vào................................................................................... bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài ống mềm……………………m Dầu
bôi trơn...........................................
B.3. Điều kiện thử
Áp suất khí quyển………………bar Nhiệt độ
môi trường xung quanh....................................... oC
Độ ẩm…………………………………………%
B.4. Dụng cụ đo (cần đặc biệt
chú ý mô tả biện pháp hấp thụ năng lượng)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B.5. Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin theo điều kiện kỹ thuật
của nhà sản xuất về không khí tiêu thụ.
B.5.2. Kết quả
Tốc độ va đập (Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay lúc không tải (min-1)
hoặc mô-men xoắn nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Ghi chú của
thử nghiệm
B.6.1. Chiều dài của thanh đo.............................................................................................. mm
B.6.2. Đường kính của thanh đo.......................................................................................... mm
B.6.3. Chiều dài của pit tông đập......................................................................................... mm
B.6.4. Tải trọng tác dụng lên máy thử........................................................................................
B.6.5. Thông tin về va đập........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B.6.6. Bản vẽ phác chỉ thanh đo với các vị trí của đo biến dạng
B.6.7. Các ghi chú thêm của thử nghiệm....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Báo cáo
bởi…………………………….Ngày................................................................................
Phê duyệt
bởi…………………………..Ngày................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
QUY TRÌNH ĐO NĂNG LƯỢNG VA ĐẬP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO BIẾN DẠNG
C.1. Phương án A
Phương án sau đã được triển khai để
đo năng lượng va đập đã được triển khai để đo năng lượng va đập của các máy đập
và dụng cụ phá hủy vỉa hè. Phương pháp này có thể thích nghi cho các dụng cụ va
đập khác như đã chỉ dẫn trong 6.5.1.
C.1.1. Thiết bị chủ yếu dùng
cho phương pháp đo biến dạng là một thanh hoặc một chi tiết thép bình thường để
gia công có gắn với đo biến dạng, một bộ khuyếch đại điện tử thích hợp và thiết
bị ghi có khả năng tạo ra toàn bộ bước sóng ứng suất tới cũng như tách ra các
tọa độ của profin sóng.
C.1.2. Yêu cầu đối với thanh
đo như sau:
a) Thanh đo biến dạng phải có cán
phù hợp với ISO 1180 tại đầu mút đập và không có sự thay đổi tiết diện. Khoảng
cách từ thước đo tới đầu dưới của thanh phải đủ dài để bảo đảm cho sóng tới đầu
tiên không bị ảnh hưởng của sóng phản xạ lại tại vị trí thước đo;
b) Khoảng cách từ cổ thanh tới vị
trí thước đo phải đủ dài để bảo đảm cho các thể đo được sóng phản xạ mà không
có sự can thiệp của máy phản xạ lại từ cổ thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4. Thanh đo phải được
dẫn hướng tốt so với máy để tránh được sự hình thành sóng uốn.
C.1.5. Nếu một dụng cụ thích
hợp với hai cỡ cán thì các kết quả thử đánh giá năng lượng va đập cũng nên kể
đến cỡ cán được sử dụng cho thử nghiệm.
C.1.6. Bộ phận hấp thụ hầu
hết là không phản xạ. Năng lượng phản xạ không nên vượt quá 20% năng lượng tới,
được đo như là tỷ số giữa năng lượng phản xạ đầu tiên và năng lượng sóng tới
đầu tiên để mô phỏng sự phản xạ trong một ứng dụng thực tế.
C.1.7. Các điều kiện vận
hành của dụng cụ phải như sau:
a) Dụng cụ phải vận hành ở vị trí
thẳng đứng trên thiết bị (xem Hình C.2).
b) Dụng cụ phải được giữ chắc chắn
khi đi xuống bằng một cơ cấu dễ thích ứng để có cùng một độ ổn định trong các
điều kiện vận hành ổn định khi dụng cụ được đưa vào vật liệu bị vỡ ra trước khi
bị phá hủy: cơ cấu dễ thích ứng có thể có dạng các lò xo tiêu chuẩn hoặc các
kích khí nén.
(Cơ cấu được sử dụng để giữ dụng cụ
trong khi thử nghiệm mức tiếng ồn theo hướng dẫn ECE cũng đáp ứng yêu cầu này).
Phải tác dụng các tải trọng sau trừ khi có quy định khác1)
- Các máy đập bê tông, tay cầm “T”
hoặc tay cầm kép: lực đi xuống 450 N đến 500 N.
- Các búa chặn, tay cầm “D” hoặc
một tay cầm: lực đi xuống 200 N đến 250 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.9. Số lượng các sóng tới
(thường là 25) phải được ghi lại và năng lượng được tính toán riêng (xem
C.1.12) bằng cách lấy trong bình.
C.1.10. Tài liệu ghi chép thu
được từ C.1.9 có dạng biểu đồ của công suất điện đối với thời gian. Cần thiết
phải chuyển đổi biểu đồ này theo các tọa độ của ứng suất đối với thời gian. Có
thể thực hiện sự chuyển đổi này từ các thông số điện, như hệ số của đo biến
dạng, kích thích điện cho cầu đo biến dạng và công suất điện. Vì hệ số của đo
biến dạng có thể khác so với trị số đã định do tính không ổn định cố định của
thước đo cho nên cần phải kiểm tra sự hiệu chuẩn. Một trong các phương pháp
kiểm tra là thử va đập.
Để thử va đập, cho thanh đo biến
dạng rơi theo một đòn dẫn hướng ngắn cố diện tích mặt cắt ngang tương tự hoặc
lớn hơn diện tích mặt cắt ngang của thanh đo biến dạng. Toàn bộ sóng biến dạng
tới được ghi lại.

Trong đó:
V là tốc độ của pit tông tại điểm
va đập, tính bằng mét trên giây;
Q là khối lượng riêng của vật liệu
thanh, tính bằng kilogam trên mét khối
là
tỷ số diện tích của thanh và pit tông;
c là tốc độ âm thanh đi qua thanh,
tính bằng mét trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm rơi tự do, tốc độ
va đập là 
Trong đó:
g là gia tốc trọng trường, tính
bằng mét trên giây bình phương;
h là chiều cao rơi, tính bằng mét.
Có thể chấp nhận các phương pháp
hiệu chuẩn khác nếu đạt được độ chính xác yêu cầu.
C.1.11. Khi thực hiện sự
hiệu chuẩn theo C.1.10, tài liệu ghi được từ C.1.9 có thể được hiệu chỉnh khi
cho ứng suất trong thanh đo tại điểm đo theo thời gian là sóng đi qua điểm này.
C.1.12. Lấy tích phân để thu
được năng lượng của sóng tới với số lượng điểm lấy tích phân thích hợp, ít nhất
là 10 điểm để có kết quả chính xác:
Năng
lượng 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là modus Young, tính bằng Newton
trên mét vuông;
Δt là thời gian cơ bản của khoảng
thời gian ứng suất.
C.2. Phương án B
Nếu thiết bị đo với tốc độ lấy mẫu
ít nhất là 10 điểm đo trên sóng tới theo yêu cầu của C.1.12, phương án A không
sẵn có thì có thể dùng phương pháp lập thang đo như dưới đây:
C.2.1. Toàn bộ sóng biến
dạng tới phải được ghi lại khi tần số va đập của dụng cụ ổn định.
C.2.2. Phải thực hiện việc
ghi bổ sung các biên độ tại ít nhất là 25 lần va đập liên tiếp. Từ ghi chép này
tính toán mức ứng suất đỉnh trung bình cho các sóng tới và tần số va đập.
C.2.3. Nếu thực hiện một bộ
va thử nghiệm để cung cấp giá trị trung bình của năng lượng va đập như đã thu
được trong C.2.6.
C.2.4. Tài liệu ghi (xem
C.2.1) có thể được lập lại khi sử dụng sự hiệu chuẩn được xác lập trong C.1.10.
Tín hiệu được chia thành một số bước thích hợp.
C.2.5. Sóng biến dạng tới đã
được hiệu chuẩn được nhân với một hệ số hiệu chỉnh. Hệ số hiệu chỉnh phải là
ứng suất đỉnh trung bình từ C.2.2 chia cho ứng suất đỉnh được rút ra từ tài
liệu ghi trong C.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.7. Một ví dụ tính toán
với phương án 2, toàn bộ sóng tới, được cho trên Hình C.1, công suất điện đối
với thời gian của sóng tới (160 μs) được chia thành 16 phần để có
.

Hình
C.1 – Sóng biến dạng tới
C.2.7.1. Sử dụng ứng suất


Trong đó:
R là biên độ ứng suất, tính bằng
Newton trên mét vuông;
Uo là điện áp ra của
cầu, tính bằng Volt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui là điện áp tác dụng
của cầu = 3V;
N là số nhánh hoạt động = 2;
E là modus Young =
20,7 x 1010 N/m2.
C.2.7.2. Từ số liệu ghi được của 25 lần va đập liên tiếp đã được xác định được
mức ứng suất đỉnh trung bình cho sóng tới là 31 x 107 N/m2
(khi sử dụng lại phương trình ứng suất như trong C.2.7.1). Giá trị này tương
đương với biên độ ứng suất đỉnh 29 x 107 N/m2 thu được từ toàn bộ
sóng tới ghi được. Tất cả các biên độ ứng suất của sóng tới đã được hiệu chỉnh
sau đó bằng cách nhân với hệ số (31/29).
Tốc độ va đập của
dụng cụ cũng thu được từ số liệu ghi của 25 lần va đập liên tiếp.
C.2.7.3. Bảng sau đây chỉ ra các biên độ ứng suất và các biên độ ứng suất được
hiệu chỉnh.
Bước
j
Biên độ ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ ứng suất được hiệu chỉnh
107 N/m2
0
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
6,48
16,87
22,76
(đỉnh)
28,55
22,07
17,53
14,22
18,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,68
6,47
7,35
8,04
9,32
5,14
0
2,12
7,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,72
31,00
23,94
19,03
15,40
12,65
11,18
10,50
7,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,73
10,10
5,63
C.2.7.4. Đã thực hiện phép
kiểm tra bằng thử va đập và bằng nội suy tốc độ đối với mức ứng suất đỉnh, tốc
độ đối với biên độ ứng suất đỉnh thực đã được xác định và khi sử dụng tốc độ
này trong công thức
, mức ứng suất đỉnh đã được
tính toán và so sánh với giá trị thu được trong bước 5 (xem C.2.7.3). Trong
trường hợp này chúng giống nhau và do đó không cần thiết phải có sự hiệu chuẩn.
C.2.7.5. Khi sử dụng phương
trình cho năng lượng như đã cho trong C.1.12.
Năng lượng 

Trong đó:
a là diện tích mặt cắt ngang của
thanh đo biến dạng (= 7,26 x 10-4 m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E = 20,7 x 1010 N/m2
=
10 x 10-6 s.
C.2.7.6. Kết quả
Lượng không khí tiêu thụ 30
l/s
Tốc độ va đập 20
Hz
Năng lượng va đập trên lần va đập
(giá trị trung bình) 69 J

Hình
C.2 – Bố trí đo biến dạng (thước đo biến dạng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và đơn vị
4.1. Quy tắc chung cho các ký hiệu
chữ cái
4.2. Các ký hiệu bằng chữ cái và
đơn vị
4.3. Các chỉ số dưới dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Mô tả các dụng cụ khí nén
5.2. Dữ liệu tính năng của dụng cụ
5.3. Dữ liệu được cho đối với các
kiểu dụng cụ khác nhau
6. Phương pháp đo dữ liệu tính năng
của dụng cụ
6.1. Quy tắc chung về thử tính năng
trên các dụng cụ khí nén
6.2. Áp suất
6.3. Mô – men (xoắn)
6.4. Tốc độ của trục
6.5. Năng lượng va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Công suất ra
6.8. Không khí tiêu thụ
Phụ lục A (Tham khảo): Mẫu báo cáo
thử các dụng cụ khí nén – Dụng cụ quay
Phụ lục B (Tham khảo): Mẫu báo cáo
thử các dụng cụ khí nén – Dụng cụ va đập
Phụ lục C (Tham khảo): Quy trình
năng lượng va đập bằng phương pháp Đo biến dạng
* 1 bar = 105
Pa.
1) Các tải
trọng này đã được xác định để thu được các kết quả thích hợp. Chúng không đại
diện cho các tải trọng trong các điều kiện gia công.