Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9441:2013 về Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại

Số hiệu: TCVN9441:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:23.060.01 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9441:2013

ISO 5208:2008

VAN CÔNG NGHIỆP – THỬ ÁP LỰC CHO VAN KIM LOẠI

Industrial valves – Pressure testing of metallic valves

Lời nói đầu

TCVN 9441:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5208:2008.

TCVN 9441:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 153 Van công nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

VAN CÔNG NGHIỆP – THỬ ÁP LỰC CHO VAN KIM LOẠI

Industrial valves – Pressure testing of metallic valves

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cụ thể thử nghiệm và kiểm tra mà nhà sản xuất van cần phải tuân theo để thiết lập hoàn chỉnh giới hạn áp suất của van kim loại công nghiệp và để kiểm tra mức độ đóng chặt của cửa van và cơ cấu đóng cửa của nó. Tiêu chuẩn này được áp dụng kết hợp với các yêu cầu tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể và được viện dẫn bởi các tiêu chuẩn sản phẩm như là một tài liệu tham khảo, văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm khác với những yêu cầu đưa ra trong tiêu chuẩn này thì yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm sẽ được áp dụng.

Tiêu chuẩn này không bao gồm các khía cạnh an toàn của kiểm tra áp suất van.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1. Thử nghiệm vỏ van (shell test)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Những cấu trúc này bao gồm cơ cấu vận hành van, chi tiết có kết nối trực tiếp đến lõi van chịu áp suất thử chất lỏng trong van thích hợp.

2.2. Thử độ kín (closure test)

Thử áp suất nhằm xác nhận mức độ rò rỉ thông qua cơ cấu đóng cửa của van.

2.3. Áp suất thử (test pressure)

Áp suất bên trong (cổng), biểu thị bằng bar mà van kiểm tra phải chịu.

CHÚ THÍCH: Áp suất bên trong được sử dụng trong suốt tiêu chuẩn này trừ khi có ghi chú khác.

2.4. Lưu chất thử (test fluid)

Chất lỏng hoặc khí chịu nén được sử dụng để thử van.

2.5. Nhiệt độ lưu chất thử (test fluid temperature)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.6. Mặt tỳ đàn hồi (resilient seats)

Có nhiều loại vật liệu mặt tỳ tạo nên sự kết hợp mềm dẻo cho đệm kín cửa sập, bao gồm vật liệu đàn hồi, vật liệu polyme, mỡ cứng, mỡ dẻo, có thể sử dụng kết hợp hoặc sử dụng phối hợp với một chi tiết lưỡng kim đối tiếp hoặc chi tiết bằng gốm ceramic.

2.7. DN, NPS, A

Ký hiệu bằng ký tự của kích thước là chung cho các thành phần được sử dụng trong một hệ thống đường ống, dùng cho mục đích tham khảo, bao gồm các chữ cái DN hoặc NPS tiếp theo là số, hoặc đứng trước chữ cái A là một số không thứ nguyên gián tiếp liên quan đến kích thước vật lý lòng van hoặc đường kính ngoài của các đầu nối.

CHÚ THÍCH: Chữ số sau DN, NPS hoặc trước A không đại diện cho một giá trị đo lường được và không được sử dụng cho mục đích tính toán, trừ trường hợp quy định tại tiêu chuẩn sản phẩm.

2.8. PN hoặc Loại (PN or Class)

Ký hiệu bằng ký tự chỉ định cho áp suất – nhiệt độ danh nghĩa, được sử dụng chung cho các thành phần trong một hệ thống đường ống, dùng cho mục đích tham khảo, bao gồm các chữ cái “PN hoặc Loại” tiếp theo là một số không thứ nguyên gián tiếp liên quan đến khả năng duy trì áp suất như là một hàm của nhiệt độ của phần tử van.

CHÚ THÍCH: Số sau “PN hoặc Loại” không đại diện cho một giá trị có thể đo lường được và không được sử dụng cho mục đích tính toán, trừ trường hợp quy định tại tiêu chuẩn sản phẩm. Không có sự tương quan xác định mối liên kết PN hoặc loại.

2.9. Áp suất làm việc lạnh (cold working pressure)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất lưu chất quy ước tối đa cho van cho hoạt động ở nhiệt độ lưu chất – 20 oC đến 38 oC.

CHÚ THÍCH: Áp suất – nhiệt độ danh nghĩa của van được quy định trong tiêu chuẩn của sản phẩm theo chỉ định PN hoặc loại.

2.10. Chênh áp thiết kế (design differential pressure)

Giới hạn chênh lệch áp suất giữa bên vào và bên ra của các đệm kín cửa sập khi van ở vị trí đóng.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này cho chênh áp bằng CWP, có thể chỉ định một chênh áp thấp hơn.

2.11. Van khóa kép và xả rò rỉ (double block – and – bleed valve)

Van có hai bề mặt cửa sập riêng biệt, khi ở vị trí kín, sẽ ngăn chặn dòng chảy từ cả hai phía, trong khoang giữa hai bề mặt cửa sập có bố trí một đầu nối xả nối với một đường ống tạm thời hoặc cố định.

3. Điều kiện liên quan đến thử áp lực

3.1. Tùy chọn kiểm tra của người mua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.2. Khi người mua chỉ định kiểm tra hoặc thử nghiệm có sự chứng kiến như mô tả trong 3.1.1, các nhà sản xuất van có trách nhiệm thông báo cho người mua ít nhất là năm ngày làm việc trước khi thực hiện quy trình kiểm tra thử nghiệm được chỉ định.

3.2. Minh chứng

Nếu thử áp có chứng kiến của đại diện bên mua được quy định cụ thể cho các loại van đã có trong kho, van đã được sơn hoặc phủ có thể được kiểm tra lại mà không cần loại bỏ lớp sơn hoặc lớp phủ.

3.3. Lựa chọn thử nghiệm áp suất đóng kín

Người mua có thể chọn kiểm tra áp suất đóng cửa van. Xem Bảng 1.

4. Yêu cầu đối với kiểm tra áp suất

4.1. Cảnh báo trước

Người áp dụng tiêu chuẩn này cần sử dụng đúng cách và lưu ý tới các mối nguy hiểm liên quan đến các loại chất khí và chất lỏng chịu áp lực.

4.2. Nơi thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Thiết bị thử

4.3.1. Các thiết bị thử phải được thiết kế sao cho kết quả thử nghiệm van không bị ảnh hưởng của tải bên ngoài van. Khi thiết bị kẹp đầu nối được sử dụng, các nhà sản xuất van phải chứng minh được rằng, trong quá trình thử độ kín cửa van chúng không được làm giảm kết quả thử rò rỉ. Van được thiết kế để lắp đặt giữa các mặt bích, ví dụ như van kiểm tra nước, hoặc van bướm, không được sử dụng các thiết bị thử có lực kẹp lớn gây ảnh hưởng tới kết quả thử áp lực.

4.3.2. Khi thiết bị phát hiện hao hụt thể tích được sử dụng, các nhà sản xuất phải có khả năng chứng minh sự tương đương của hệ thống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

4.4. Thiết bị đo áp suất

Các thiết bị được sử dụng để đo áp suất lưu chất thử phải đo áp suất lưu chất với độ chính xác ± 5% áp suất kiểm tra theo yêu cầu.

4.5. Bề mặt vỏ

Trước khi thử vỏ, van không được sơn hoặc phủ bên ngoài bằng các vật liệu có khả năng chống rò rỉ từ các bề mặt bên ngoài của vỏ. Tuy nhiên, van có lớp lót bên trong, Lót trong hoặc các lớp phủ bên trong tạo thành một tính năng thiết kế của van có thể được thử với lớp lót hoặc lớp phủ. Trong trường hợp người mua quy định cụ thể để thử lại các phép thử vỏ của van đã được sơn, việc thử lại có thể không phải loại bỏ sơn hay lớp phủ bên ngoài.

4.6. Lưu chất thử

Các lưu chất thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn này có thể là;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không khí hoặc khí thích hợp khác.

Nhiệt độ của lưu chất thử phải được giữ ở giữa 5 oC đến 40 oC. Van có vỏ là thép không gỉ austenit được thử áp lực bằng nước ở với hàm lượng clorua của nước không được vượt quá 100 x 10-6 (100 ppm).

CHÚ THÍCH: Người mua có thể chỉ định thêm một chất dễ thấm vào nước như là một lưu chất thử để kiểm tra van.

4.7. Áp suất thử

Ngoại trừ việc thử áp suất thấp chống rò rỉ, áp suất thử có liên hệ với CWP của van, điều này có liên quan tới vật liệu lớp vỏ van khi thử.

Chú ý: Hệ thống đường ống, trong đó van được lắp đặt để thử áp suất đã được lắp đặt từ trước khi kiểm tra. Vì vậy, tiêu chuẩn van nói chung, bao gồm các yêu cầu về CWP cần được đánh dấu trên tấm nhãn mác đính kèm theo van hoặc trên thân van.

4.8. Thử áp

4.8.1. Theo tiêu chuẩn này, việc thử áp đòi hỏi:

- Thỏa mãn yêu cầu thực hiện các quá trình thử được liệt kê trong Bảng 1, có tính đến trường hợp ngoại lệ và chú thích của 4.8.3;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thử áp tiến hành theo trình tự được cung cấp bởi nhà sản xuất van mà trình tự đó phù hợp với tiêu chuẩn này.

4.8.2. Trong trường hợp người mua quy định các phép thử tùy chọn như trong Bảng 1, các phép thử này được thực hiện bổ sung cho các phép thử yêu cầu ở Bảng 1.

4.8.3. Các giải thích sau đây và các ngoại lệ của Bảng 1 có thể được áp dụng:

- Với van chặn dựa trên một hợp chất bịt kín để thực hiện bịt kín cửa van, việc thử độ kín ở áp suất cao là bắt buộc và ở áp suất thấp là tùy chọn;

- Với các loại van có thân xi phông, kiểm tra cửa van sau là không cần thiết;

- Với van khóa kép và xả rò rỉ thì việc thử độ kín ở áp suất cao là bắt buộc và áp suất thấp là một tùy chọn.

4.8.4. Với mục đích xác định các phép thử cần thiết thì thời gian thử và tính toán mức độ rò rỉ cửa van là cần thiết để thiết lập thông số DN tương đương cho những van có chỉ định kích thước khác so với DN. Số DN tương đương với các loại van mặt bích, lắp ren, van hàn, van mao dẫn hoặc nén được quy định trong Bảng A.1.

4.8.5. Tùy chọn thử vỏ sử dụng khí như là một lưu chất thử có thể được quy định trong đơn đặt hàng. Trong trường hợp này phải chú ý biện pháp đề phòng an toàn để thử, xem 4.1.

4.9. Thử kín phù hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1 – Quy định thử áp lực

Phép thử

DN

PN hoặc loại

Van cửa

Van cầu

Van chặna

Van một chiều

Van bi nổi hoặc van màng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử vỏ

Phép thử bằng chất lỏng

Tất cả

Tất cả

Bắt buộc

Bắt buộc

Bắt buộc

Bắt buộc

Bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử vỏ

Phép thử bằng chất khí

Tất cả

Tất cả

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử đệm kín phía sau b,c

Phép thử bằng chất lỏng

Tất cả

Tất cả

Tùy chọn

Tùy chọn

Không bắt buộc

Không bắt buộc

Không bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử kín

Khi áp suất thấp

DN ≤ 100

Loại ≤ 1500 và PN ≤ 250

Bắt buộc

Tùy chọn

Bắt buộc

Tùy chọn

Bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại > 1500 và PN > 250

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

Bắt buộc

Tùy chọn

DN > 100

Loại ≤ 600 và PN ≤ 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

Bắt buộc

Bắt buộc

Loại > 600 và PN > 100

Tùy chọn

Tùy chọn

Tùy chọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bắt buộc

Tùy chọn

Phép thử kín

Chất lỏng áp suất cao

DN ≤ 100

Loại ≤ 1500 và PN ≤ 250

Tùy chọn

Bắt buộc

Tùy chọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tùy chọn

Tùy chọn

Loại > 1500 và PN > 250

Bắt buộc

Bắt buộc

Bắt buộc

Bắt buộc

Tùy chọn

Bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại ≤ 600 và PN ≤ 100

Tùy chọn

Bắt buộc

Tùy chọn

Bắt buộc

Tùy chọn

Tùy chọn

Loại > 600 và PN > 100

Bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bắt buộc

Bắt buộc

Tùy chọn

Bắt buộc

CHÚ THÍCH 1: Hoàn thiện một quy trình thử tùy chọn không giúp nhà sản xuất giảm bớt các yêu cầu thử bắt buộc.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp van cửa sập đàn hồi, thử kín áp suất cao có thể làm giảm tính năng bịt kín cửa van trong các ứng dụng áp suất thấp sau đó.

a Các van chặn kín nhờ hợp chất bịt kín để bịt kín cửa van có thể thử kín với các hợp chất đã được sử dụng trong van.

b Thành công hoàn toàn một quy trình thử mặt tỳ sau không nên hiểu như là một khuyến nghị của nhà sản xuất van, trong khi một van chịu áp suất, trụ van có thể được thay đổi, sửa chữa hoặc thay thế khi mặt tỳ sau đang đóng.

c Trong trường hợp thân van dạng xi phông, thử mặt tỳ sau là không cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.10.1. Lưu chất thử vỏ

Các lưu chất thử vỏ phải là:

a) Với phép thử vỏ yêu cầu được liệt kê trong Bảng 1, nước hoặc chất lỏng tuân thủ với 4.6;

b) Với phép thử vỏ tùy chọn được liệt kê trong Bảng 1, khí được sử dụng theo 4.6, xem thêm 4.8.5.

4.10.2. Quy trình thử vỏ

- Các gioăng bịt kín phải được đặt đúng chỗ và nếu gioăng kín có thể điều chỉnh nó cần được điều chỉnh để thích ứng với áp suất thử.

- Cửa chặn phải ở một vị trí mở một phần.

- Đầu nối của van phải được làm sạch và phải phù hợp với 4,3.

- Tất cả các hốc của van phải được lấp đầy bởi lưu chất thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Áp suất kiểm tra vỏ được duy trì trong một thời gian kiểm tra không ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

- Toàn bộ bề mặt bên ngoài của vỏ phải được kiểm tra bằng phương pháp trực quan.

- Nếu lưu chất thử là nước, bề mặt bên ngoài của vỏ sẽ được kiểm tra rò rỉ bằng phương pháp trực quan.

- Nếu lưu chất thử là khí, các bề mặt bên ngoài của vỏ được phủ bằng một chất lỏng phát hiện rò rỉ hoặc ngập trong nước ở độ sâu không quá 50 mm nước và quá trình thử này phải thực hiện liên tục để kiểm tra hình thành bọt khí.

4.10.3. Áp suất thử vỏ

Áp suất thử vỏ được quy định như sau:

a) Nếu lưu chất thử là chất lỏng, với các phép thử vỏ bắt buộc (Bảng 1), áp dụng thử vỏ nhỏ nhất là 1,5 lần CWP;

b) Nếu lưu chất thử là khí, với các phép thử vỏ tùy chọn (Bảng 1), áp suất thử vỏ tối thiểu là 1,1 lần CWP.

Nếu phép thử vỏ lựa chọn dùng khí được thực hiện, các phép thử vỏ bắt buộc bằng chất lỏng ít độc hại phải được thực hiện trước để xác định khả năng duy trì áp suất của kết cấu van. Xem phần 2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất thử vỏ phải được duy trì trong thời gian không nhỏ hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

4.10.5. Tiêu chí nghiệm thu thử vỏ

Các yêu cầu nghiệm thu thử vỏ được quy định như sau:

- Nếu lưu chất thử là chất lỏng, không chấp nhận bất kì sự rò rỉ nào phát hiện từ bất kỳ bề mặt bên ngoài của vỏ;

- Nếu lưu chất thử là chất khí, không chấp nhận mọi sự hình thành bọt khí từ bề mặt bên ngoài ngập nước hoặc bất kỳ bề mặt bên ngoài được bọc bằng một chất lỏng phát hiện rò rỉ.

Khi lưu chất thử là chất lỏng, cho phép có rò rỉ trụ van khi không có rò rỉ trực quan phát hiện với áp suất kiểm tra là 1,1 lần CWP. Điều này có thể được chứng minh ngay ở giai đoạn đầu của quá trình thử vỏ khi tăng áp suất.

Bảng 2 – Thời gian tối thiểu cho quy trình thử áp suất

Kích thước van

Thời gian thử tối thiểu a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vỏ

Tất cả các van

Tùy chọn đệm kín phía sau

Khi thích hợp b

Kín

Van cách ly

Van một chiều

DN ≤ 50

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

60

65 ≤ DN ≤ 150

60

60

60

60

200 ≤ DN ≤ 300

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

120

DN ≥ 350

300

60

120

120

a Thời gian thử là khoảng thời gian giám sát sau khi van thử được chuẩn bị đầy đủ và đặt vào áp suất thử.

b Xem 4.8.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.11.1. Quy định chung

Thử mặt tỳ sau, cho các loại van có tính năng này, phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu của các mục nhỏ, khi tùy chọn này được quy định cụ thể trong đơn đặt hàng.

4.11.2. Lưu chất thử mặt tỳ sau

Lưu chất thử mặt tỳ sau phải là nước hoặc chất lỏng tuân thủ 4.6.

4.11.3. Khuyến nghị quy trình thử mặt tỳ sau

- Phải điều chỉnh bít kín trụ van sao cho không có lực tác động đến gioăng.

- Mặt tỳ sau phải được kín hoàn toàn.

- Đầu nối van phải được làm sạch và phù hợp với 4,3.

- Lưu chất thử phải điền đầy các hốc trong van.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Áp suất thử phải được duy trì trong thời gian thử không nhỏ hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

- Sự kín giữa trụ van và vỏ van phải được kiểm tra bằng phương pháp trực quan.

- Thử mặt tỳ sau, được thực hiện trước hoặc sau khi thử vỏ, phải điều chỉnh trụ van về trạng thái ban đầu sau khi thử.

4.11.4. Áp suất thử mặt tỳ sau

Áp suất thử mặt tỳ sau tối thiểu phải bằng 1,1 lần CWP.

4.11.5. Thời gian thử mặt tỳ sau

Thời gian thử áp suất mặt tỳ sau phải duy trì trong thời gian không nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.

4.11.6. Tiêu chí nghiệm thu thử mặt tỳ sau

Không cho phép có bất kỳ sự rò rỉ ở mặt ngoài của gioăng phớt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.12.1. Yêu cầu chung

4.12.1.1. Ngoại trừ các loại van chặn tỳ trên một hợp chất bịt kín để thực hiện cơ cấu đóng cửa; bề mặt cửa sập phải được làm sạch mỡ, dầu hoặc hợp chất. Tuy nhiên, nếu cần thiết, để hạn chế sự chà sát của bề mặt tiếp xúc, các bề mặt này có thể được phủ bằng một lớp dầu mỏng có độ nhớt không lớn hơn so với dầu hỏa.

4.12.1.2. Không chấp nhận bất kì sự rò rỉ nào xuất hiện phía sau gioăng đệm kín, thông qua đĩa xốp, xung quanh lớp lót hoặc các vật liệu đàn hồi.

4.12.1.3. Với van liền hoặc van có nắp, ví dụ như van cửa, van bi hoặc van chặn, phải được thử bằng phương pháp thử mà các khoang chứa đầy lưu chất thử. Điều này đảm bảo rằng phép đo rò rỉ của cửa van không bị ảnh hưởng bởi các khoảng trống.

4.12.2. Lưu chất thử kín

Lưu chất thử kín van dùng cho cả yêu cầu thử và tùy chọn thử theo Bảng 1 sẽ là nước hoặc chất lỏng khác phù hợp với 4.6, hoặc khí. Khi kiểm tra với chất lỏng, buồng van phải được làm sạch không khí một cách cơ bản.

4.12.3. Phát hiện rò rỉ

4.12.3.1. Các phương pháp thử kín, ngoại trừ Van khóa kép và xả rò rỉ (xem Bảng 3), sẽ có áp suất thử tác dụng cho một bên của van và đánh giá bịt rò rỉ đóng cửa ở phía đối diện, phía đó thông với bầu khí quyển.

4.12.3.2. Khi được thay thế cho 4.12.3.1 các thiết bị đo dịch chuyển chất lỏng có thể được sử dụng, với điều kiện là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Các nhà sản xuất van có thể chứng minh và xác nhận rằng thủ tục mang lại kết quả tương đương với các thủ tục kiểm tra 4.12.3.1.

4.12.3.3. Khi được thay thế cho 4.12.3.1. các thiết bị đo thể tích chất lỏng (nói chung là bọt khí) có thể được sử dụng, với điều kiện là:

a) Độ chính xác đo phù hợp với các yêu cầu nghiệm thu phép thử kín;

b) Các nhà sản xuất van có thể chứng minh và xác nhận rằng thủ tục thử mang lại kết quả tương đương với các thủ tục kiểm tra 4.12.3.1;

c) Thủ tục thử của nhà sản xuất đòi hỏi phải được hiệu chuẩn thiết bị thể tích bằng cách sử dụng cùng một lưu chất thử và ở nhiệt độ thử tương tự như trong các quá trình thử;

d) Thủ tục thử của nhà sản xuất chỉ được bắt đầu khi có dòng chảy ổn định qua các ống thử;

e) Đối với van có kích thước danh nghĩa DN > 50, thử kín, phương pháp đo lường được quy định định bởi người mua.

4.12.4. Áp suất thử kín

4.12.4.1. Áp suất thử kín, các trường hợp ngoại lệ của 4.12.4.2 và 4.12.4.3, được quy định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Nếu lưu chất thử là một chất lỏng, áp suất thử kín tối thiểu là 1,1 lần CWP.

4.12.4.2. Đối với van, sử dụng cơ cấu vận hành một chiều hoặc sử dụng thiết bị dẫn động khuyếch đại mô-men xoắn, yêu cầu kiểm tra áp việc đóng cửa suất cao được thực hiện tại 110% chênh áp thiết kế của cửa chặn tương ứng với kích thước thiết bị. Các tấm nhãn mác mà nhà sản xuất van bổ sung theo van phải bao gồm giới hạn chênh áp này.

4.12.4.3. Với những van được thiết kế cho các điều kiện hoạt động, trong đó chênh áp trên toàn cửa chặn được giới hạn giá trị nhỏ hơn so với mức CWP; các thiết bị dẫn động cửa chặn (trực tiếp, cơ khí, thủy lực hoặc điện) có khả năng sẽ bị hư hỏng hoặc mất khả năng làm việc ở chênh áp cao. Với van này có thể được kiểm tra tại một áp lực đóng cửa thấp hơn so với quy định tại 4.12.4.1 b). Ngoại lệ này chỉ có thể được áp dụng theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Áp suất thử đóng cửa sau đó được thực hiện ở 1,1, lần chênh áp thiết kế. Các tấm nhãn mác van mà nhà sản xuất gắn theo van phải bao gồm các giới hạn chênh áp thiết kế.

4.12.5. Thời hạn thử kín

Áp suất thử đóng cửa phải được duy trì trong một thời gian không ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.

4.12.6. Tiến hành thử kín

Phác thảo tiến trình thử kín các loại van khác nhau và các kỹ thuật áp dụng được thể hiện trong Bảng 3.

4.12.7. Tiêu chí nghiệm thu thử kín

Tại thời điểm sản xuất, thử kín có rò rỉ tối đa cho phép được thực hiện theo quy định sau đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Yêu cầu mức độ rò rỉ đúng cửa van trong Bảng 4, khi tham chiếu, nên bao gồm cả chỉ định của tiêu chuẩn này và Bảng 4 ví dụ như “TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), mức độ rò rỉ A”.

c) Đối với các van có chỉ định kích thước van khác so với DN, Phụ lục A được sử dụng cho việc chuyển đổi kích thước danh nghĩa van DN để sử dụng Bảng 4.

4.13. Chứng nhận tương thích

Khi khách hàng quy định trong đơn đặt hàng, các nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp một giấy chứng nhận phù hợp chỉ ra rằng van đã đáp ứng các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn này.

Bảng 3 – Quy trình thử kín

Dạng vân

Quy trình kiểm tra

Van cửa

Van bi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đổ lưu chất thử đầy khoang chứa của van, bao gồm cả hốc nắp ca pô nếu thích hợp.

Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng. Mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.

Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ.

Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van.

Xem CHÚ THÍCH 1.

Van cầu

Van màng

Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 theo hướng mở cửa van và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ.

Van bướm

Điền đầy khoang chứa của van bằng lưu chất thử.

Di chuyển cửa sập đến vị trí đóng, mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.

Cung cấp áp lực thử theo chỉ định tại 4.12 theo hướng đối lập lại sự đóng kín của cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ.

Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van.

Xem CHÚ THÍCH 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điền đầy lưu chất thử vào khoang dưới của van (cửa sập ở vị trí đóng) bao gồm cả khoang bao ngoài nếu thích hợp.

Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ.

Van đóng kép và xả rò rỉ

Di chuyển cửa sập về vị trí đóng.

Điền đầy một khoang của van bằng chất lỏng dùng để thử.

Cung cấp áp suất như chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình thử theo Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ tại đường ren giữa các mặt tỳ.

Lặp lại quá trình trên cho khoang còn lại của van.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Van đóng 1 chiều

Di chuyển cửa van về vị trí đóng.

Điền đầy khoang đối diện với hướng chảy được chỉ định trên mác của van bằng chất lỏng dùng để kiểm tra van.

Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng kín cửa van và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.

Xác định tốc độ rò rỉ.

Xem CHÚ THÍCH 4.

CHÚ THÍCH 1: Nhưng van có đệm kín kép độc lập ví dụ như van có cửa sập nhiều mảnh hoặc van cửa 2 tấm có thể kiểm tra bằng cách cung cấp áp suất giữa các miếng tỳ và kiểm tra hai bên của van. Xem 2.11.

CHÚ THÍCH 2: Các van bướm có miếng tỳ đối xứng, khả năng cân bằng của cửa van trong mỗi hướng chảy thì cần kiểm tra một lần đối với một trong 2 hướng chảy.

CHÚ THÍCH 3: Ở cuối của quá trình kiểm tra đóng kín van, nút ren được lắp trên ống ren giữa các mặt tỳ, ngoại trừ trường hợp chỉ định từ khách hàng về lắp đặt hay đường ống hoặc các bộ phận của hệ thống đường ống. Nút ren cần được chế tạo bằng vật liệu có thành phần danh định của vật liệu kín. Nút gang đúc, gang vảy hoặc gang cầu đều không được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4 – Mức độ rò rỉ tối đa cho phép

Chất kiểm tra

Đơn vị tốc độ rò rỉ

Tốc độ A

Tốc độ AA

Tốc độ B

Tốc độ C

Tốc độ CC

Tốc độ D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ EE

Tốc độ F

Tốc độ G

Chất lỏng

mm3/s

Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra

0,006

x

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

DN

0,03

x

DN

0,08

x

DN

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DN

0,3

x

DN

0,39

x

DN

1

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

x

DN

giọt/s

0,0001

x

DN

0,00016

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,0005

x

DN

0,0013

x

DN

0,0016

x

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

DN

0,0062

x

DN

0,016

x

DN

0,032

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DN

Chất khí

mm3/s

Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra

0,18

x

DN

0,3

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

x

DN

22,3

x

DN

30

x

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

DN

470

x

DN

3000

x

DN

6000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DN

bọt khí/s

0,003

x

DN

0,0046

x

DN

0,0458

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DN

0,3407

x

DN

0,4584

x

DN

4,5837

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,1293

x

DN

45,837

x

DN

91,673

x

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Tốc độ rò rỉ của cửa van được định nghĩa theo tiêu chuẩn của van, hoặc theo yêu cầu của khách hàng, tùy theo cái nào nghiêm ngặt hơn sẽ được chọn.

CHÚ THÍCH 3: Ý nghĩa của “không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra “là ở đó không nhìn thấy sự thoát ra hoặc rò rỉ dưới dạng giọt hoặc bong bóng khí.

CHÚ THÍCH 4: Ở đây có sự định nghĩa không chặt chẽ giữa giá trị tốc độ rò rỉ chấp nhận được của API 598 và giá trị tốc độ rò rỉ A khi áp dụng với DN ≤ 50, tốc độ rò rỉ AA – chất khí và tốc độ rò rỉ CC – chất lỏng cho các van không phải van 1 chiều cửa chặn kim loại và cho van một chiều có tốc độ EE – khí, tốc độ G – chất lỏng, tốc độ A, B, C, D, E, F và G tương ứng với giá trị trong EN12266-1.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

SỐ DN TƯƠNG ĐƯƠNG

Với mục đích xác định mức độ rò rỉ của cửa van và thời gian thời gian kiểm tra, cần phải thiết lập chỉ số DN cho những van được thiết kế khác so với các DN được mô tả. Số DN tương đương của các van mặt bích, van ghép ren, van đầu hàn, van mao dẫn hoặc ghép áp lực được đưa ra trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Số DN tương đương cho các loại thân van khác nhau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NPS

A

Ống mao dẫn hoặc ống đồng ghép áp lực

mm

Ống nhựa ghép áp lực

mm

8

1/4

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

10

3/8

10

10; 12

10; 12

15

1/2

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,7; 15; 16; 18

20

3/4

20

21; 22

20;21; 22

25

1

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25; 27,4; 28

32

1 ¼

32

34; 35; 38

32; 34

40

1 ½

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40; 40,5

50

2

50

53,6; 54

50; 53,6

65

2 ½

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

80

3

80

76,1; 80; 88,9

75; 90

100

4

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110

125

5

125

 

 

150

6

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

200

8

200

 

 

250

10

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

300

12

300

 

 

350

14

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

400

16

400

 

 

450

18

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

500

20

500

 

 

600

24

600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

650

26

650

 

 

700

28

700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

750

30

750

 

 

800

32

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

900

36

900

 

 

1000

40

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 6708, Pipework components – Definition and selection of DN (nominal size) [Các thành phần của hệ thống đường ống – Định nghĩa và lựa chọn DN (Kích thước danh nghĩa)]

[2] ISO 10497, Testing of valves – Fire type-testing requirements (Thử van – Yêu cầu thử cháy)

[3] EN 1333, Flanges and their joints – Pipework components – Definition and selection of PN (Mặt bích và các khớp nối của chúng – thành phần đường ống – định nghĩa và lựa chọn PN)

[4] EN  12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 1: Pressure tests, test procedures and acceptance criteria – Mandatory requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 1: Thử áp suất, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bắt buộc)

[5] EN  12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 2: Tests, test procedures and acceptance criteria – Supplementary requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 2: Thử, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bổ sung)

[6] API 598, Valve Inspection and Testing (Kiểm tra và thử van)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] Leakage test specifications, Instrument & Control Systems, April 1992 (Thử rò rỉ: điều kiện kỹ thuật, thiết bị và hệ thống điều khiển, tháng tư năm 1992)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008) về Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.565

DMCA.com Protection Status
IP: 2001:4860:7:512::1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!