a)
Đối với thử nghiệm kéo dọc thớ gỡ
(như
thể hiện trong Hình 1)
|
b)
Đối với thử nghiệm nén dọc thớ gỗ
(như
thể hiện trong Hình 2)
|
c)
Đối với thử nghiệm nén ngang thớ gỗ
(như
thể hiện trong Hình 2)
|
CHÚ DẪN:
1 hướng thớ gỗ hoặc một trong những
hướng chính của sản phẩm ván gỗ nhân tạo
2 hướng chất tải
Hình
3 – Kích thước của mẫu thử như quy định trong Bảng 1
Bảng
1 – Kích thước tối thiểu của mẫu thử
Kích
thướca
Đinh
Bulông
và chốt
Vật
liệu mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
khoan mồi
a1
l1
l2
5d
20d
40d
5d
12d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3d
7d
30d
Gỗ
hoặc sản phẩm ván gỗ nhân tạo
a2
l3
5d
20d
5d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5d
20db
Gỗ
hoặc sản phẩm gỗ nhiều lớp có một hướng thớ gỗ
a Các kích thước thể
hiện trong Hình 3 phụ thuộc vào d được quy định trong Điều 4.
b Kích thước này có
thể giảm xuống bằng 15d đối với bulông có đường kính lớn hơn 5 mm hoặc bằng
10d đối với chốt có đường kính lớn hơn 10 mm.
6.3. Thiết bị, dụng cụ
6.3.1. Thiết bị thử nghiệm,
được thiết kế sẵn để giảm thiểu ma sát giữa các tấm thép và mẫu thử, bao gồm
thiết bị để đo hình dạng, hàm lượng ẩm, v.v…của mẫu thử cùng với các thiết bị
sau:
6.3.1.1. Thiết bị chất tải,
có khả năng tác động và liên tục ghi tải trọng với độ chính xác bằng ± 1% tải
trọng tác động lên mẫu thử hoặc đối với các tải trọng nhỏ hơn 10% tải trọng tối
đa tác động lên mẫu thử thì có độ chính xác bằng ± 0,1% tải trọng tối đa.
6.3.1.2. Thiết bị, có khả
năng liên tục ghi chuyển vị của chốt trong gỗ với độ chính xác bằng ± 1% chuyển
vị hoặc đối với chuyển vị nhỏ hơn 2 mm thì có độ chính xác bằng ± 0,03 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đặt chốt vào, vật liệu gỗ
phải được đưa về điều kiện ổn định đến khối lượng không đổi trong môi trường có
độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) % và nhiệt độ bằng (20 ± 2) oC. Sau
khi chế tạo xong, mẫu thử phải được ổn định lại trong môi trường tương tự. Khối
lượng không đổi được coi như đạt được khi chênh lệch giữa các kết quả của hai
lần cân liên tiếp, được thực hiện cách nhau 6 h, không lớn hơn 0,1% khối lượng
của mẫu thử.
Đối với các nghiên cứu cụ thể, có
thể đưa mẫu thử cả trước và sau khi lắp chốt về điều kiện độ ẩm khác. Nếu sử
dụng điều kiện khí hậu khác thì phải đưa vào báo cáo. Ở khí hậu nhiệt đới, vật
liệu gỗ có thể được ổn định trong một môi trường có độ ẩm tương đối bằng (65 ±
5) % và nhiệt độ bằng (25 ± 2) oC.
6.5. Cách tiến hành
6.5.1. Hiệu chuẩn thiết bị
Trước hết, nếu cần thiết thì có thể
xác định đặc trưng độ cứng vững của thiết bị thử để hiệu chuẩn đường cong tải
trọng – biến dạng (xem 6.6.2). Để xác định đặc trưng độ cứng vững của thiết bị
thử nghiệm, phải đặt một mẫu bằng chốt thép vừa khít có đường kính giống điều
kiện chốt vào thiết bị và xác định đường cong tải trọng – biến dạng như mô tả
trong 6.5.6 và 6.5.7.
CHÚ THÍCH: Hình 8 trình bày quá
trình hiệu chỉnh đường cong tải trọng – biến dạng có tính đến đặc trưng độ cứng
vững của thiết bị chất tải.
6.5.2. Đặt chốt vào vị trí
Đường kính của chốt và chiều dày
của mẫu thử phải được xác định và ghi lại theo đơn vị milimét, với độ chính xác
đến 1%.
Chốt phải được đặt giống như cách
được sử dụng trong thực tế (ví dụ: có khoan mồi hoặc không khoan mồi đối với
đinh, lỗ khoan vừa khít đối với chốt, lỗ với đường kính rộng hơn đối với
bulông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Đặt mẫu thử vào thiết bị
Mẫu thử phải được đặt đối xứng vào
thiết bị thử. Đối với thử nghiệm kéo và thử nghiệm nén dọc thớ gỗ, phải tác
động tải trọng theo hướng thớ gỗ của mẫu thử. Đối với thử nghiệm nén ngang thớ
gỗ, phải tác động tải trọng vuông góc với thớ gỗ của mẫu thử.
6.5.4. Vị trí đầu đo chuyển vị
Sự chuyển vị tương đối giữa chốt
liên kết với mẫu thử phải được xác định giữa bộ phận bằng thép dùng để giữ chốt
và các điểm nằm ở ngang mức trục của chốt, thuộc mặt bên của mẫu thử. Các đầu
đo chuyển vị phải được đặt trên các cạnh đối diện.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thử nghiệm nén
như thể hiện trong Hình 2, đo chuyển vị của đầu kẹp của thiết bị là một phương
pháp thích hợp để ghi lại độ bám của chốt.
CHÚ THÍCH 2: Hình 1 và Hình 2 trình
bày các ví dụ về lắp đặt cho thử nghiệm.
6.5.5. Dự đoán tải trọng lớn
nhất
Tải trọng dự đoán lớn nhất, Fmax,est,
được xác định dựa trên cơ sở kinh nghiệm, tính toán hoặc các thử nghiệm sơ bộ.
Có thể điều chỉnh các giá trị dự đoán như mô tả trong 6.6.3.
6.5.6. Tác động tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phải được tăng đến 0,4 Fmax,
est và duy trì trong 30s. Sau đó giảm tải xuống 0,1 Fmax, est
và duy trì trong 30 s. Tiếp theo lại tăng tải trọng lên.
Dừng thử nghiệm khi đạt được tải
trọng lớn nhất hoặc khi biến dạng đạt w0 + 5 mm.
Phải tăng hoặc giảm tải trọng với
tốc độ dịch chuyển không đổi của đầu gia tải. Tốc độ gia tải phải được điều
chỉnh sao cho đạt được tải trọng lớn nhất trong khoảng (300 ± 120) s.
6.5.7. Ghi nhận biến dạng
Phải ghi nhận các giá trị biến dạng
w01, w04, w14, w11, w21,
w24, w26 và w28 tương ứng với các điểm 01,
04, 14, 11, 21, 24, 26 và 28 như thể hiện trên Hình 4. Khi tiến hành quy trình
chất tải như thể hiện trên Hình 5, phải ghi nhận các giá trị biến dạng w01,
w04, w06 và w08 tương ứng với các điểm 01,
04, 06 và 08 như thể hiện trên Hình 5. Để thiết lập đường cong tải trọng – biến
dạng phải sử dụng giá trị trung bình của hai đầu đo chuyển vị, ví dụ nếu áp
dụng quy trình thử như thể hiện trên Hình 4 thì đường cong tải trọng – biến
dạng được thiết lập như Hình 6. Biến dạng ứng với tải trọng lớn nhất, Fmax,
cũng phải được ghi nhận.
Nếu không thiết lập được đường quan
hệ tải trọng – biến dạng từ các số liệu ghi nhận liên tục thì phải ghi nhận số
liệu biến dạng ứng với mức gia tăng tải trọng 0,1 Fmax, est,
xem Hình 4 và Hình 5.
6.5.8. Xác định độ ẩm và khối
lượng riêng
Độ ẩm và khối lượng riêng của một
mẫu thử sau khi ổn định phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130) và TCVN
8048-2 (ISO 3131), trên các mẫu còn nguyên được cắt ra ngay sau khi thử nghiệm,
từ phần chịu phá hủy nằm ngay phía dưới lỗ lắp chi tiết chốt liên kết của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian, biểu thị bằng giây
Y F/Fmax, est
Hình
4 – Quy trình chất tải có chu kỳ chất tải trước
CHÚ DẪN:
X thời gian, biểu thị bằng giây
Y F/Fmax, est
Hình
5 – Quy trình chất tải không có chu kỳ chất tải trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y F/Fmax, est
Hình 6 – Đường cong tải trọng – biến dạng lý tưởng và các điểm lấy số
liệu đo
6.6. Kết quả
6.6.1. Tính toán
6.6.1.1. Độ bền bám giữ, fh, và độ bền bám giữ dự đoán, fh,
est được tính chính xác đến 1 % lần lượt theo các công thức (1) và
(2) sau đây:
(1)
(2)
6.6.1.2. Trong quy trình chất tải như thể hiện trên Hình 4, phải tính các giá
trị sau đây, nếu liên quan, từ các số liệu ghi nhận được:
a) Biến dạng ban đầu, wi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biến dạng ban đầu đã điều chỉnh,
wi,mod:
(4)
c) Biến dạng đàn hồi, we:
(5)
d) Mô đun ban đầu của gỗ nền, Ki:
(6)
e) Mô đun của gỗ nền, Ks:
(7)
f) Mô đun đàn hồi của gỗ nền, Ke:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biến dạng ứng với 0,6 Fmax
bằng w0,6.
h) Biến dạng ứng với 0,8 Fmax
bằng w0,8.
6.6.1.3. Khi thay thế bằng
quy trình chất tải như thể hiện trên Hình 5, từ đường quan hệ tải trọng – biến
dạng đã ghi nhận được, nếu liên quan, phải xác định các giá trị sau:
- tải trọng chảy: tải trọng tương
ứng với giao điểm giữa đường cong tải trọng – biến dạng với đường thẳng kẻ song
song và cách đường thẳng nối qua phần tuyến tính ban đầu của đường quan hệ tải
trọng – biến dạng một khoảng bằng 5% kích thước tiết diện chốt, như thể hiện
trên Hình 7.
- tải trọng giới hạn tỷ lệ: tải
trọng mà tại đó đường cong tải trọng – biến dạng tách khỏi đường thẳng nối qua
phần ban đầu của đường cong tải trọng – biến dạng như thể hiện trên Hình 7.
CHÚ DẪN:
X biến dạng
Y tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tải trọng giới hạn tỷ lệ
3 5% đường kính chốt
Hình
7 – Xác định tải trọng chảy và tải trọng giới hạn tỷ lệ
6.6.2. Hiệu chuẩn đường cong tải
trọng – biến dạng
Nếu cần thì tiến hành hiệu chỉnh
đường cong tải trọng – biến dạng đã xác định như thể hiện trên Hình 8. Ngoài
ra, không cần hiệu chỉnh đường cong này.
CHÚ DẪN:
X biến dạng
Y tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đường cong tải trọng – biến dạng
đo được
3 đường cong tải trọng – biến dạng
đã được hiệu chỉnh
CHÚ THÍCH 1: Cần phải hiệu chỉnh
đường cong khi biến dạng của thiết bị thử lớn hơn 10% độ bám giữ của chốt ứng
với Fmax.
CHÚ THÍCH 2: Biến dạng đo được ứng
với tải trọng F bị giảm bởi biến dạng w0 tại cùng giá trị tải
trọng được xác định bằng quy trình hiệu chuẩn thiết bị.
Hình
8 – Hiệu chỉnh đường cong tải trọng – biến dạng đã xác định được để tính đến
đặc trưng độ cứng vững vững của thiết bị gia tải
6.6.3. Điều chỉnh
Khi tiến hành các thử nghiệm, nếu
giá trị trung bình của tải trọng lớn nhất của các phép thử đã thực hiện sai
lệch lớn hơn 20% giá trị dự tính, thì phải điều chỉnh giá trị dự tính tương ứng
đối với các thử nghiệm tiếp theo. Có thể chấp nhận giá trị trung bình của tải
trọng lớn nhất đã được xác định trước đó như một phần của kết quả cuối cùng mà
không cần phải điều chỉnh. Trong trường hợp cần phải điều chỉnh tải trọng lớn
nhất dự kiến, thì các giá trị về biến dạng và mô đun của gỗ nền được xác định
theo công thức (2) đến (8) phải được điều chỉnh theo cách tương ứng.
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày tiến hành thử nghiệm;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mô tả các chốt: kiểu, đường
kính, đặc trưng độ bền và xử lý bề mặt của chốt (bao gồm cả bảo vệ chống ăn
mòn);
e) mô tả mẫu thử: loài, khối lượng
riêng, hướng thớ gỗ;
f) mô tả phương pháp thử: kích cỡ
mẫu thử, đường kính lỗ, tốc độ gia tải;
g) bảo dưỡng mẫu thử trước và sau
khi chuẩn bị;
h) số lượng các phép thử được thực
hiện;
i) khối lượng riêng và độ ẩm của
mẫu thử khi thử nghiệm;
j) giá trị tính toán đối với các
thông số nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 383, Timber structures –
Test methods – Determination of embedment strength and foundation values for
dowel type fasterners (Kết cấu gỗ - Phương pháp thử - Xác định độ bền bám giữ
và các giá trị của gỗ nền đối với chốt liên kết).
[2] ASTM D5764, Standard Test
Method for Evaluating Dowel – Bearing Strength of Wood and Wood-Based Products
(Tiêu chuẩn phương pháp thử để đánh giá độ bền chốt mang tải của gỗ và sản phẩm
gỗ nhân tạo)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Yêu cầu
6. Phương pháp thử
7. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo