Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9082-2:2011 về Kết cấu gỗ - Chốt liên kết – Phần 2: Xác định độ bền bám giữ

Số hiệu: TCVN9082-2:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2011 Ngày hiệu lực:
ICS:91.080.20 Tình trạng: Đã biết

a) Đối với thử nghiệm kéo dọc thớ gỡ

(như thể hiện trong Hình 1)

b) Đối với thử nghiệm nén dọc thớ gỗ

(như thể hiện trong Hình 2)

c) Đối với thử nghiệm nén ngang thớ gỗ

(như thể hiện trong Hình 2)

CHÚ DẪN:

1 hướng thớ gỗ hoặc một trong những hướng chính của sản phẩm ván gỗ nhân tạo

2 hướng chất tải

Hình 3 – Kích thước của mẫu thử như quy định trong Bảng 1

Bảng 1 – Kích thước tối thiểu của mẫu thử

Kích thướca

Đinh

Bulông và chốt

Vật liệu mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có khoan mồi

a1

l1

l2

5d

20d

40d

5d

12d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3d

7d

30d

Gỗ hoặc sản phẩm ván gỗ nhân tạo

a2

l3

5d

20d

5d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5d

20db

Gỗ hoặc sản phẩm gỗ nhiều lớp có một hướng thớ gỗ

a Các kích thước thể hiện trong Hình 3 phụ thuộc vào d được quy định trong Điều 4.

b Kích thước này có thể giảm xuống bằng 15d đối với bulông có đường kính lớn hơn 5 mm hoặc bằng 10d đối với chốt có đường kính lớn hơn 10 mm.

6.3. Thiết bị, dụng cụ

6.3.1. Thiết bị thử nghiệm, được thiết kế sẵn để giảm thiểu ma sát giữa các tấm thép và mẫu thử, bao gồm thiết bị để đo hình dạng, hàm lượng ẩm, v.v…của mẫu thử cùng với các thiết bị sau:

6.3.1.1. Thiết bị chất tải, có khả năng tác động và liên tục ghi tải trọng với độ chính xác bằng ± 1% tải trọng tác động lên mẫu thử hoặc đối với các tải trọng nhỏ hơn 10% tải trọng tối đa tác động lên mẫu thử thì có độ chính xác bằng ± 0,1% tải trọng tối đa.

6.3.1.2. Thiết bị, có khả năng liên tục ghi chuyển vị của chốt trong gỗ với độ chính xác bằng ± 1% chuyển vị hoặc đối với chuyển vị nhỏ hơn 2 mm thì có độ chính xác bằng ± 0,03 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi đặt chốt vào, vật liệu gỗ phải được đưa về điều kiện ổn định đến khối lượng không đổi trong môi trường có độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) % và nhiệt độ bằng (20 ± 2) oC. Sau khi chế tạo xong, mẫu thử phải được ổn định lại trong môi trường tương tự. Khối lượng không đổi được coi như đạt được khi chênh lệch giữa các kết quả của hai lần cân liên tiếp, được thực hiện cách nhau 6 h, không lớn hơn 0,1% khối lượng của mẫu thử.

Đối với các nghiên cứu cụ thể, có thể đưa mẫu thử cả trước và sau khi lắp chốt về điều kiện độ ẩm khác. Nếu sử dụng điều kiện khí hậu khác thì phải đưa vào báo cáo. Ở khí hậu nhiệt đới, vật liệu gỗ có thể được ổn định trong một môi trường có độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) % và nhiệt độ bằng (25 ± 2) oC.

6.5. Cách tiến hành

6.5.1. Hiệu chuẩn thiết bị

Trước hết, nếu cần thiết thì có thể xác định đặc trưng độ cứng vững của thiết bị thử để hiệu chuẩn đường cong tải trọng – biến dạng (xem 6.6.2). Để xác định đặc trưng độ cứng vững của thiết bị thử nghiệm, phải đặt một mẫu bằng chốt thép vừa khít có đường kính giống điều kiện chốt vào thiết bị và xác định đường cong tải trọng – biến dạng như mô tả trong 6.5.6 và 6.5.7.

CHÚ THÍCH: Hình 8 trình bày quá trình hiệu chỉnh đường cong tải trọng – biến dạng có tính đến đặc trưng độ cứng vững của thiết bị chất tải.

6.5.2. Đặt chốt vào vị trí

Đường kính của chốt và chiều dày của mẫu thử phải được xác định và ghi lại theo đơn vị milimét, với độ chính xác đến 1%.

Chốt phải được đặt giống như cách được sử dụng trong thực tế (ví dụ: có khoan mồi hoặc không khoan mồi đối với đinh, lỗ khoan vừa khít đối với chốt, lỗ với đường kính rộng hơn đối với bulông).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.3. Đặt mẫu thử vào thiết bị

Mẫu thử phải được đặt đối xứng vào thiết bị thử. Đối với thử nghiệm kéo và thử nghiệm nén dọc thớ gỗ, phải tác động tải trọng theo hướng thớ gỗ của mẫu thử. Đối với thử nghiệm nén ngang thớ gỗ, phải tác động tải trọng vuông góc với thớ gỗ của mẫu thử.

6.5.4. Vị trí đầu đo chuyển vị

Sự chuyển vị tương đối giữa chốt liên kết với mẫu thử phải được xác định giữa bộ phận bằng thép dùng để giữ chốt và các điểm nằm ở ngang mức trục của chốt, thuộc mặt bên của mẫu thử. Các đầu đo chuyển vị phải được đặt trên các cạnh đối diện.

CHÚ THÍCH 1: Đối với thử nghiệm nén như thể hiện trong Hình 2, đo chuyển vị của đầu kẹp của thiết bị là một phương pháp thích hợp để ghi lại độ bám của chốt.

CHÚ THÍCH 2: Hình 1 và Hình 2 trình bày các ví dụ về lắp đặt cho thử nghiệm.

6.5.5. Dự đoán tải trọng lớn nhất

Tải trọng dự đoán lớn nhất, Fmax,est, được xác định dựa trên cơ sở kinh nghiệm, tính toán hoặc các thử nghiệm sơ bộ. Có thể điều chỉnh các giá trị dự đoán như mô tả trong 6.6.3.

6.5.6. Tác động tải trọng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tải trọng phải được tăng đến 0,4 Fmax, est và duy trì trong 30s. Sau đó giảm tải xuống 0,1 Fmax, est và duy trì trong 30 s. Tiếp theo lại tăng tải trọng lên.

Dừng thử nghiệm khi đạt được tải trọng lớn nhất hoặc khi biến dạng đạt w0 + 5 mm.

Phải tăng hoặc giảm tải trọng với tốc độ dịch chuyển không đổi của đầu gia tải. Tốc độ gia tải phải được điều chỉnh sao cho đạt được tải trọng lớn nhất trong khoảng (300 ± 120) s.

6.5.7. Ghi nhận biến dạng

Phải ghi nhận các giá trị biến dạng w01, w04, w14, w11, w21, w24, w26 và w28 tương ứng với các điểm 01, 04, 14, 11, 21, 24, 26 và 28 như thể hiện trên Hình 4. Khi tiến hành quy trình chất tải như thể hiện trên Hình 5, phải ghi nhận các giá trị biến dạng w01, w04, w06 và w08 tương ứng với các điểm 01, 04, 06 và 08 như thể hiện trên Hình 5. Để thiết lập đường cong tải trọng – biến dạng phải sử dụng giá trị trung bình của hai đầu đo chuyển vị, ví dụ nếu áp dụng quy trình thử như thể hiện trên Hình 4 thì đường cong tải trọng – biến dạng được thiết lập như Hình 6. Biến dạng ứng với tải trọng lớn nhất, Fmax, cũng phải được ghi nhận.

Nếu không thiết lập được đường quan hệ tải trọng – biến dạng từ các số liệu ghi nhận liên tục thì phải ghi nhận số liệu biến dạng ứng với mức gia tăng tải trọng 0,1 Fmax, est, xem Hình 4 và Hình 5.

6.5.8. Xác định độ ẩm và khối lượng riêng

Độ ẩm và khối lượng riêng của một mẫu thử sau khi ổn định phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130) và TCVN 8048-2 (ISO 3131), trên các mẫu còn nguyên được cắt ra ngay sau khi thử nghiệm, từ phần chịu phá hủy nằm ngay phía dưới lỗ lắp chi tiết chốt liên kết của mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X thời gian, biểu thị bằng giây

Y F/Fmax, est

Hình 4 – Quy trình chất tải có chu kỳ chất tải trước

CHÚ DẪN:

X thời gian, biểu thị bằng giây

Y F/Fmax, est

Hình 5 – Quy trình chất tải không có chu kỳ chất tải trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Y F/Fmax, est

Hình 6 – Đường cong tải trọng – biến dạng lý tưởng và các điểm lấy số liệu đo

6.6. Kết quả

6.6.1. Tính toán

6.6.1.1. Độ bền bám giữ, fh, và độ bền bám giữ dự đoán, fh, est được tính chính xác đến 1 % lần lượt theo các công thức (1) và (2) sau đây:

(1)

(2)

6.6.1.2. Trong quy trình chất tải như thể hiện trên Hình 4, phải tính các giá trị sau đây, nếu liên quan, từ các số liệu ghi nhận được:

a) Biến dạng ban đầu, wi:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biến dạng ban đầu đã điều chỉnh, wi,mod:

 (4)

c) Biến dạng đàn hồi, we:

 (5)

d) Mô đun ban đầu của gỗ nền, Ki:

 (6)

e) Mô đun của gỗ nền, Ks:

(7)

f) Mô đun đàn hồi của gỗ nền, Ke:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Biến dạng ứng với 0,6 Fmax bằng w0,6.

h) Biến dạng ứng với 0,8 Fmax bằng w0,8.

6.6.1.3. Khi thay thế bằng quy trình chất tải như thể hiện trên Hình 5, từ đường quan hệ tải trọng – biến dạng đã ghi nhận được, nếu liên quan, phải xác định các giá trị sau:

- tải trọng chảy: tải trọng tương ứng với giao điểm giữa đường cong tải trọng – biến dạng với đường thẳng kẻ song song và cách đường thẳng nối qua phần tuyến tính ban đầu của đường quan hệ tải trọng – biến dạng một khoảng bằng 5% kích thước tiết diện chốt, như thể hiện trên Hình 7.

- tải trọng giới hạn tỷ lệ: tải trọng mà tại đó đường cong tải trọng – biến dạng tách khỏi đường thẳng nối qua phần ban đầu của đường cong tải trọng – biến dạng như thể hiện trên Hình 7.

CHÚ DẪN:

X biến dạng

Y tải trọng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 tải trọng giới hạn tỷ lệ

3 5% đường kính chốt

Hình 7 – Xác định tải trọng chảy và tải trọng giới hạn tỷ lệ

6.6.2. Hiệu chuẩn đường cong tải trọng – biến dạng

Nếu cần thì tiến hành hiệu chỉnh đường cong tải trọng – biến dạng đã xác định như thể hiện trên Hình 8. Ngoài ra, không cần hiệu chỉnh đường cong này.

CHÚ DẪN:

X biến dạng

Y tải trọng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 đường cong tải trọng – biến dạng đo được

3 đường cong tải trọng – biến dạng đã được hiệu chỉnh

CHÚ THÍCH 1: Cần phải hiệu chỉnh đường cong khi biến dạng của thiết bị thử lớn hơn 10% độ bám giữ của chốt ứng với Fmax.

CHÚ THÍCH 2: Biến dạng đo được ứng với tải trọng F bị giảm bởi biến dạng w0 tại cùng giá trị tải trọng được xác định bằng quy trình hiệu chuẩn thiết bị.

Hình 8 – Hiệu chỉnh đường cong tải trọng – biến dạng đã xác định được để tính đến đặc trưng độ cứng vững vững của thiết bị gia tải

6.6.3. Điều chỉnh

Khi tiến hành các thử nghiệm, nếu giá trị trung bình của tải trọng lớn nhất của các phép thử đã thực hiện sai lệch lớn hơn 20% giá trị dự tính, thì phải điều chỉnh giá trị dự tính tương ứng đối với các thử nghiệm tiếp theo. Có thể chấp nhận giá trị trung bình của tải trọng lớn nhất đã được xác định trước đó như một phần của kết quả cuối cùng mà không cần phải điều chỉnh. Trong trường hợp cần phải điều chỉnh tải trọng lớn nhất dự kiến, thì các giá trị về biến dạng và mô đun của gỗ nền được xác định theo công thức (2) đến (8) phải được điều chỉnh theo cách tương ứng.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) ngày tiến hành thử nghiệm;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mô tả các chốt: kiểu, đường kính, đặc trưng độ bền và xử lý bề mặt của chốt (bao gồm cả bảo vệ chống ăn mòn);

e) mô tả mẫu thử: loài, khối lượng riêng, hướng thớ gỗ;

f) mô tả phương pháp thử: kích cỡ mẫu thử, đường kính lỗ, tốc độ gia tải;

g) bảo dưỡng mẫu thử trước và sau khi chuẩn bị;

h) số lượng các phép thử được thực hiện;

i) khối lượng riêng và độ ẩm của mẫu thử khi thử nghiệm;

j) giá trị tính toán đối với các thông số nhận được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] EN 383, Timber structures – Test methods – Determination of embedment strength and foundation values for dowel type fasterners (Kết cấu gỗ - Phương pháp thử - Xác định độ bền bám giữ và các giá trị của gỗ nền đối với chốt liên kết).

[2] ASTM D5764, Standard Test Method for Evaluating Dowel – Bearing Strength of Wood and Wood-Based Products (Tiêu chuẩn phương pháp thử để đánh giá độ bền chốt mang tải của gỗ và sản phẩm gỗ nhân tạo)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt

5. Yêu cầu

6. Phương pháp thử

7. Báo cáo thử nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9082-2:2011 (ISO 10984-2:2009) về Kết cấu gỗ - Chốt liên kết – Phần 2: Xác định độ bền bám giữ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.499

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.14.12
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!