Các kích thước cộng thêm của chiều
cao (x)1)
|
x1- cho giày cộng 30 mm
x2- cho giáy và các di
chuyển của chân cộng 130 mm
x3- cho giày và khả năng
bắt chéo chân hoặc cho ghế ngồi có điều chỉnh nghiêng về phía trước cộng 130
mm
|
Các kích thước cộng thêm chiều rộng
(y)
|
y- cho di chuyển của chân cộng với
ít nhất là 350 mm
|
Các kích thước cộng thêm chiều sâu
(z)
|
z1- cho di chuyển ở chiều
cao đầu gối cộng với ít nhất là 50 mm
z2- cho di chuyển đối với
các bàn chân cộng với ít nhất là 100 mm
|
Các kích thước quan trọng khác
|
- chiều dày bề mặt làm việc càng mỏng
càng tốt, kích thước ưu tiên lớn nhất ở cạnh trước là 30 mm (xem 6.1)
- chiều rộng để chân, kích thước ưu
tiên tối thiểu 700 mm
- chiều sâu để chân, kích thước ưu
tiên 700 mm
|
1) Để tiếp cận
và sử dụng bàn đạp, cộng thêm chiều cao bàn đạp cũng như không gian thích hợp
theo yêu cầu của lực, xem EN 1005-3.
|
Phụ lục B cung cấp thông tin bổ sung về
các di chuyển của cơ thể và các yêu cầu của không gian gắn liền.
6. Ngồi
Các thuận lợi của tư thế ngồi bao gồm:
- Chi phí về năng lượng sinh lý và sự
mệt mỏi giảm đi;
- Cung cấp giá đỡ ổn định và bền vững
cho cơ thể;
- Cho phép thực hiện công việc chính
xác.
Các bất lợi bao gồm:
- Vùng làm việc bị hạn chế;
- Khả năng tác dụng lực bị hạn chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của vị trí làm việc phải
tương ứng với sự thay đổi về nhân trắc trong các nhóm người sử dụng và các nhiệm
vụ công việc khác nhau, ví dụ bằng cách điều chỉnh (xem EN 614-1).
Phương pháp lắp ráp vị trí làm việc tốt
nhất cho người sử dụng là phải làm cho bề mặt làm việc và ghế ngồi có thể điều
chỉnh được dễ dàng.
Ngồi
nghiêng về phía sau
Ngồi thẳng
Ngồi
nghiêng về phía trước
Hình 2 - Ví dụ
về các thay đổi trong tư thế ngồi
Để tránh sự khó chịu do phải ngồi ở một
vị trí cố định trong thời gian dài, thiết kế vị trí làm việc phải cho phép thay
đổi các tư thế ngồi. Yêu cầu này được thực hiện bằng cách cộng thêm các kích
thước thích hợp như đã cho trong Điều 5 (cũng xem Phụ lục B) vào các kích thước
nhân trắc có liên quan khi tính toán các yêu cầu về không gian theo các Bảng 4
và Bảng 5. Hình 2 giới thiệu các thay đổi trong tư thế ngồi trong phạm vi từ
hơi nghiêng về phía sau tới hơi nghiêng về phía trước và minh họa cách di chuyển
chân và phần thân trên có sự phụ thuộc lẫn nhau.
Để có được các tư thế ngồi thích hợp,
phải cung cấp đủ không gian cho các di chuyển tự do của cơ thể, đặc biệt là các
chân và bàn chân. Vùng làm việc cho các cánh tay phải ở trong các khoảng cách
thích hợp theo tần suất và thời gian dự định cho các di chuyển của cơ thể, đầu
và các chi. Ví dụ, việc bố trí các điểm chất tải và dỡ tải trên máy phải được lựa
chọn sao cho có thể thực hiện được các thao tác trong vùng làm việc ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc a, b, g, và d được giới thiệu
trong các Bảng 2 và Bảng 3 là các hướng dẫn cho sử dụng trong thiết kế. Tuy
nhiên, các giá trị thực tế có sự thay đổi lớn và một bộ phận dân cư, ví dụ, những
người trẻ hơn hoặc già hơn có thể có các khả năng di chuyển được mở rộng hoặc
thu hẹp lại các bộ phận của cơ thể. Đeo kính hoặc mang phương tiện bảo vệ cá
nhân, các phương tiện làm hạn chế tầm nhìn, có thể làm tăng nhu cầu di chuyển
cơ thể. Các yếu tố như tần suất và khoảng thời gian cũng sẽ ảnh hưởng đến khả
năng chấp nhận các di chuyển này (cũng xem ISO 9355-2, ISO 11226 và EN 1005-4).
Bảng 2 - Vùng
làm việc nằm ngang có tính đến di chuyển của mắt, đầu và cơ thể
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị
Giải thích
kích thước đo
a
30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
30o
40o
55o
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
b = góc di chuyển của đầu (sang trái)
=
tầm nhìn (bên trái) cho điều khiển và quan sát thỉnh thoảng, có di chuyển của
đầu nhưng không yêu cầu di chuyển cơ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được duy trì tư thế này trong khoảng
thời gian dài
a
b
g
30o
40o
55o
110o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = góc di chuyển của đầu (sang trái)
g = góc cho di chuyển mở rộng của đầu và của cơ thể (sang trái)
+ g = tầm nhìn (bên trái) chỉ thỉnh thoảng
cho quan sát và điều khiển nhẹ khi được phép quay đầu và cơ thể
CHÚ THÍCH 1: Chỉ giới thiệu di chuyển
sang trái. Các
di chuyển sang phải là đối xứng
CHÚ THÍCH 2: Theo Bảng 4, các vùng
làm việc được ấn định bằng các đường cong.
Bảng 3 - Vùng
làm việc thẳng đứng có tính đến di chuyển của mắt, đầu và cơ thể
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
30°
a = tầm nhìn cho điều khiển và quan sát thường
xuyên, không yêu cầu di chuyển đầu và cơ thể (để có thêm thông tin, xem ISO
9355-2)
a
b
30°
30°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60°
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
b = góc di chuyển của đầu, không di chuyển cơ thể xuống
dưới
a+b= tầm nhìn cho điều khiển và phát hiện bằng nhìn trong
đó được phép di chuyển đầu xuống dưới
Các tư thế này chỉ được duy trì
trong thời gian ngắn
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
30°
30°
30°
90o
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = góc cho di chuyển mở rộng của đầu hoặc
di chuyển của đầu và cơ thể (xuống dưới)
a+b+g = tầm nhìn, chỉ thỉnh thoảng cho điều khiển
và quan sát trong đó được phép di chuyển đầu và cơ thể xuống dưới
Không được duy trì tư thế này trong
khoảng thời gian dài
d
90o
d = tầm nhìn hướng lên trên, chỉ thỉnh thoảng
dùng cho điều khiển và quan sát trong đó được phép di chuyển đầu và cơ thể
CHÚ THÍCH: Theo Bảng 4, các vùng làm
việc được ấn định bằng các đường cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm việc trên các đồ vật hoặc các
cơ cấu khác, có thể có sự khác biệt nào đó giữa chiều cao làm việc và chiều cao
bề mặt làm việc. Chiều cao làm việc trong tiêu chuẩn này là chiều cao của các
bàn tay khi làm việc trong khi chiều cao bề mặt làm việc là chiều cao của mặt đỡ.
Phải chọn chiều cao làm việc để có tư thế thích hợp cho cơ thể và đồng thời đáp
ứng các nhu cầu về nhìn. Lựa chọn này phải phù hợp giữa các yêu cầu về tải trọng
thấp trên cổ, các cánh tay, vai và lưng và các yêu cầu về khoảng cách nhìn đủ
cho kiểm tra bằng nhìn. Chiều cao tối ưu của bề mặt làm việc và độ nghiêng phụ
thuộc vào nhiệm vụ công việc. Hình 3 giới thiệu các hướng dẫn có thể sử dụng được
cho phần lớn các tình huống.
Yêu cầu đối
với nhiệm vụ công việc
Tư thế
Chiều cao
làm việc
Chiều cao bề
mặt làm việc
Sự phối hợp nhỏ của công việc bằng
tay (cánh tay được đỡ) kết hợp với giám sát bằng nhìn trong cùng một vùng làm
việc.
Cao hơn chiều cao của khuỷu tay.
Bề mặt làm việc có thể cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở chiều cao khuỷu tay.
Bề mặt ở chiều cao khuỷu tay
Điều khiển trên phạm vi rộng nhưng
các đồ vật không quá cồng kềnh hoặc quá nặng.
Thay đổi, phụ thuộc vào kích thước của
đồ vật
Bề mặt ở bên dưới chiều cao khuỷu
tay nếu tương thích với không gian cho chân, ghế ngồi nghiêng về phía trước
có thể tạo ra nhiều không gian hơn.
Hình 3 - Khuyến
nghị về các chiều cao làm việc
Để có khoảng hở cho đùi trong khi cho
phép có chiều cao làm việc tốt cho các bàn tay, bề mặt làm việc nên càng mỏng
càng tốt, đây là điều kiện tiên quyết cho người sử dụng để đạt được tư thế làm
việc tốt. Chiều dày nhỏ nhất của bề mặt làm việc sẽ phụ thuộc vào đặc tính độ bền
của vật liệu được sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác. Trong thực tế, một bề mặt
có chiều dày 30 mm thường sẽ là sự phù hợp chấp nhận được giữa các nhu cầu về không
gian và đặc tính độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh làm việc liên tục với các
cánh tay giơ lên cao. Nếu không thể tránh được thì phải có giá đỡ tay.
Phải bố trí công việc bằng tay sao cho
các bàn tay hầu như ở trong vùng làm việc ưu tiên (xem Bảng 4). Nên tránh làm
việc liên tục với các cánh tay không được đỡ ngay cả trong vùng ưu tiên này. Đối
với các nhiệm vụ công việc thỉnh thoảng phải thực hiện với đồ vật có khối lượng
nhẹ thì có thể sử dụng vùng làm việc lớn nhất.
6.2. Ghế ngồi
Ghế ngồi phải tạo ra giá đỡ bền vững và
ổn định cho cơ thể trong một tư thế đảm bảo sự thoải mái về mặt sinh lý và
thích hợp với nhiệm vụ công việc hoặc hoạt động cần phải hoàn thành và duy trì sự
dễ chịu trong một khoảng thời gian. Thông thường ghế ngồi là ghế quay.
Các đặc điểm chính về sinh lý khi làm
việc ở tư thế ngồi là:
- Duy trì một tư thế tốt chỉ đòi hỏi
có lực cơ bắp nhỏ nhất;
- Tải trọng của xương sống được giảm tới
mức tối thiểu bằng cách duy trì độ uốn của lưng ở mức vừa phải với sức căng tối
thiểu của cơ bắp.
Ghế ngồi phải điều chỉnh được dễ dàng
theo các yêu cầu riêng của mỗi người sử dụng. Phần lớn những người sử dụng phải
thích ứng với phạm vi điều chỉnh và/hoặc các kích thước ghế ngồi sẵn có (xem EN
614-1). Nên trang bị một cơ cấu để có thể tạo ra các thay đổi của tư thế giữa
nghiêng về phía trước và nghiêng về phía sau. Cơ cấu này phải có thể khóa được.
Trong hầu hết các tình huống làm việc,
chiều cao tối ưu của ghế ngồi đối với một cá nhân sẽ gần bằng chiều dài của các
cẳng chân (cộng với giầy dép). Nên dùng ghế ngồi nghiêng về phía trước cho công
việc ở vị trí nghiêng ra phía trước và có thể cho trường hợp khi không thể chế
tạo bề mặt làm việc bằng vật liệu đủ mỏng để phù hợp với một số cá nhân. Để đạt
được sự điều chỉnh cho vừa thì chiều sâu của ghế ngồi phải ngắn hơn một chút so
với chiều dài từ mông tới mặt sau của đầu gối của người sử dụng và/hoặc có thể
điều chỉnh được. Lưng ghế phải là giá đỡ tốt cho lưng, đặc biệt là phần dưới của
lưng ở mọi tư thế có liên quan. Lưng ghế không được hạn chế sự di chuyển tự do
của các cánh tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ
về tư thế làm việc ngồi
6.3. Tư thế ngồi - Các kích thước đo
Bảng 4 - Tư
thế ngồi, giới hạn vùng làm việc cho các cánh tay
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng làm việc ưu tiên, chiều cao A1= h13 (P5) (ghế
ngồi đến độ cao của vai, có điểm giữa ở vào khoảng chiều cao của khuỷu tay).
Vùng làm việc lớn nhất, chiều cao A2=
h12 (P5) + h17 (từ bên dưới ghế ngồi 50 mm tới chiều
cao của mắt).
B1
B2
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1170
Vùng làm việc ưu tiên, chiều rộng B1= t2 (P5) + a2
(P5), các mặt bên của vùng được xác định bằng góc giữa các cánh tay= 60 °.
Vùng làm việc lớn nhất, chiều rộng B2= 2t3(P5)sin 60o + a2
(P5) (điều khoản về di chuyển cơ thể có thể mở rộng vùng này, xem
Phụ lục B).
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
170
290
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= tới t2 (P5) + 120 mm đối
với công việc với các cánh tay được đỡ.
Vùng làm việc lớn nhất, chiều sâu C2
= b2 (P5) - 190 mm (giá trị cố định, có tính đến di chuyển cơ thể).
CHÚ THÍCH: Các kích thước đo dựa
trên bề mặt ghế ngồi nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A.
a Giá trị của
các vùng miền khác trên thế giới (ví dụ, Đông Á, Đông Nam Á và Bắc Mỹ sẽ được
đưa vào khi có (xem Điều 5).
Bảng 5 - Tư
thế ngồi, yêu cầu về không gian cho các cẳng chân và bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao bề mặt làm việc, điều chỉnh
được
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
820
495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
790
547
Chiều cao không gian cho cẳng chân
khi ngồi, điều chỉnh được:
Amax= h16(P95) + b18(P95) + x3
Amin= h16(P5) + b18(P5) + x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A= h16(P95)+b18(P95)+x1
Không gian cho bàn chân và cẳng
chân, chiều rộng
B= a17(P95) + y
(chiều rộng để tiếp cận các ghế ngồi
cố định, xem “B" trong Bảng 6)
Không gian cẳng chân, chiều sâu ở
chiều cao đầu gối
C= c1(P95) - b15(P5)
+ z1
Không gian cẳng chân, chiều sâu cho
các bàn chân
D= c1(P95) - b15
(P5) + c2(P95) + z2
Không gian cho di chuyển cẳng chân
bên dưới ghế ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao ghế ngồi phía trên giá đỡ
bàn chân, điều chỉnh được
Fmax = h16(P95)
+ x1
Fmin= h16(P5)
+ x1
Chiều cao bề mặt làm việc, không điều
chỉnh được
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
882
285
535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
0
165
Chiều cao giá đỡ bàn chân
(điều chỉnh được - chỉ cần cho
chiều cao bề mặt làm việc không điều chỉnh được)
Gmin= 0
Gmax= h16(P95) - h18(P5)
CHÚ THÍCH 1: Đối với các dung sai x,
y, z, xem Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Hình
5.
7. Ngồi cao
Vì các lý do khác nhau (ví dụ, duy trì
cùng một mức chiều cao mắt như khi đứng; các yêu cầu cần thiết về kỹ thuật; các
yêu cầu khác nhau của nhiệm vụ công việc) có thể có nhu cầu sử dụng một bề mặt
làm việc cao ở đó có thể thực hiện công việc khi ngồi cũng như khi đứng.
Thuận lợi của các tư thế ngồi cao này
cũng tương tự như khi ngồi trên ghế ngồi bình thường. Cũng có thể thay đổi tư
thế từ ngồi sang đứng.
Các bất lợi bao gồm:
- Khó khăn trong di chuyển ghế so với
máy;
- Có rủi ro bị ngã khi ngồi lên ghế hoặc
khi rời khỏi ghế;
- Có rủi ro bị vấp vào chân ghế khi
qua ghế;
- Khó khăn trong lựa chọn các vị trí
ngồi lốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu của nhiệm vụ công việc,
xem 6.1 và Bảng 8;
- Khả năng có thể có một số điều chỉnh
riêng cho chiều cao làm việc (ví dụ, sàn có thể tháo ra và/hoặc điều chỉnh được);
- Các hạn chế về các chiều cao làm việc
có thể có do phạm vi các nhiệm vụ công việc đặt ra.
Các chiều cao làm việc và chiều cao bề
mặt làm việc cố định nên được lựa chọn giữa các chiều cao làm việc lớn nhất và
nhỏ nhất thích hợp được cho trong Bảng 8. Sau đó nên dùng các chiều cao này để
tính toán các yêu cầu về không gian cho trong Bảng 6.
Để có tư thế ngồi thích hợp, phải cung
cấp ghế ngồi điều chỉnh được và không gian thích hợp cho các cẳng chân ở bên dưới
bề mặt làm việc. Ngoài ra, phải trang bị giá để bàn chân được thiết kế tốt ở máy.
Các phạm vi điều chỉnh của ghế ngồi và giá để bàn chân ít nhất phải tương tự
như các phạm vi điều chỉnh cho làm việc ở tư thế ngồi (xem Điều 6).
Rủi ro của sự trượt ghế ra xa trong
khi sử dụng, trèo lên ghế hoặc trèo xuống ghế phải được giảm tới mức tối thiểu.
Phải cung cấp giá đỡ cho người sử dụng trong khi lắp đặt ghế.
Các thuận lợi và bất lợi của tư thế đứng
không thường xuyên tương tự như các thuận lợi và bất lợi được mô tả trong Điều
9. Để đảm bảo sự di chuyển không bị hạn chế trong quá trình đứng, phải cung cấp
không gian trống cho ghế bên cạnh vị trí làm việc.
Đối với tư thế ngồi, các giới hạn của
vùng làm việc cho các cánh tay được quy định trong Bảng 4. Tư thế đứng làm tăng
vùng làm việc lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Ngồi cao - Các kích
thước đo
Bảng 6 - Ngồi
cao, yêu cầu về không gian cho cẳng chân và bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo
Chiều cao bề mặt làm việc không điều
chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
H
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
820
495
720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1094
547
882
285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
905
745
535
210
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1030
≤ 30
1060
Chiều cao không gian cho các cẳng
chân, tư thế ngồi điều chỉnh được:
Amax = h16(P95) + b18(P95) + x3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không điều chỉnh được:
A= h16(P95)+b18(P95)+x1
Không gian cho bàn chân và cẳng
chân, chiều rộng (để tiếp cận ghế ngồi)
B= 2C
Không gian cho cẳng chân, chiều sâu ở
độ cao đầu gối
C= c1(P95)-b15(P5)
+ z1
Chiều sâu của không gian cẳng chân
cho các bàn chân
D= c1(P95) - b15(P5)
+ c2(P95) + z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E= c2(P95)
Chiều cao ghế ngồi (điều chỉnh được)
Fmax= H - b18(P5)
Fmin = H - (b18(P95)
+ x3 — x1)
Chiều cao giá đỡ bàn chân điều chỉnh
được
Gmax = H - Amin
Gmin = H - Amax
Không điều chỉnh được (chỉ khi kết hợp
với chiều cao về mặt làm việc điều chỉnh được)
G = h1(P95) - h11(P95) - h18(P95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = W - K
Chiều dày bề mặt làm việc (nên là lớn
nhất), xem 6.1.
Chiều cao bề mặt làm việc
W = 0,5 (h4(P95)+ h4(P5))
Hoặc W = h4 (P50)
Đối với các dung sai x,y,z xem Điều 5.
Chiều cao bề mặt làm việc, điều chỉnh
được
CHÚ THÍCH: Chiều cao bề mặt làm việc
nên được điều chỉnh một cách tối ưu từ chiều cao khuỷu tay của một người nhỏ
ngồi đến chiều cao khuỷu tay của một người lớn đứng nhưng yêu cầu này thường
không thực hiện được ở máy. Trong thực tế nên cung cấp một phạm vi điều chỉnh
ít nhất là Wadj .
Wadj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
265
Phạm vi điều chỉnh đối với chiều cao làm việc
Wadj = h4(P95) - h4(P5)
Mức điều chỉnh được cung cấp nên được lựa
chọn theo các yêu cầu của nhiệm vụ công việc, xem Bảng 8.
Đối với khả năng điều chỉnh của một giá đỡ
bàn chân khi đứng, xem Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đứng có giá đỡ
Chỉ cung cấp một ghế ngồi/đứng ở vị
trí làm việc khi không thể sử dụng một tư thế ngồi hoàn toàn hoặc ngồi kết hợp
và đứng. Tốt hơn là nên cung cấp một ghế ngồi/đứng hơn là yêu cầu đứng kéo dài.
Thuận lợi của sử dụng ghế ngồi/đứng
bao gồm:
- Ghế đỡ được tới 60 % khối lượng của cơ
thể;
- Dễ dàng chuyển sang tư thế đứng.
Các bất lợi bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cẳng chân có xu hướng co lại sau
một lúc lâu;
- Các tư thế làm việc bị hạn chế.
Khi công việc yêu cầu phải có tầm với
của cánh tay được mở rộng thì phải cung cấp đủ không gian cho đầu gối và bàn
chân. Khi không gian cho đầu gối và bàn chân không được cung cấp thì khoảng
cách với của cánh tay sẽ được giảm đi so với các khoảng cách có được đối với tư
thế đứng bình thường.
Ghế ngồi/đứng nên có dạng hình yên ngựa
hoặc mặt ghế dạng khay dốc về phía trước có độ sâu ngồi tương đối ngắn. Chiều
cao của bề mặt ghế ngồi/đứng phải điều chỉnh được dễ dàng. Các ghế ngồi/đứng kiểu
con lắc không được khuyến nghị sử dụng vì lý do an toàn. Các ghế ngồi/đứng phải
bền vững, ổn định và nên có khối lượng nhỏ và bảo quản dễ dàng khi không sử dụng.
Các yêu cầu về không gian cho các cẳng
chân và bàn chân được cho trong Bảng 7.
Hình 6 - Ví dụ
về tư thế đứng sử dụng ghế ngồi/đứng
8.1. Đứng có giá đỡ - Các kích thước
đo
Bảng 7- Đứng
có ghế ngồi/đứng, yêu cầu về không gian cho cẳng chân và bàn chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích các kích
thước đo
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
840
630
Chiều cao làm việc:
A= xem tư thế đứng, Bảng 8
A, B, C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B= a17(P95) + y
Chiều sâu của không gian cẳng chân ở
độ cao đầu gối
C= c2(P95)
Chiều sâu của không gian cẳng chân ở
độ cao cổ chân
D= 2c2(P95)
Chiều cao ghế ngồi/đứng (điều chỉnh
được)
Fmax= 0 9 h6(P95)
+ x1
Fmin= 0,9 h6(P5)
+ x1
Góc của mặt ghế hình khay đối với ghế
dạng yên ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với tất cả các ghế khác a = 15°
Đối với các dung sai x, y xem Điều 5
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A
a Xem Hình 5
9. Tư thế đứng
Phải thiết kế các vị trí làm việc đứng
khi các yêu cầu của nhiệm vụ công việc không cho phép người vận hành ngồi hoặc
sử dụng ghế ngồi/đứng.
Thuận lợi của tư thế đứng bao gồm:
- Cho phép con người có tính cơ động
cao;
- Mở rộng được vùng làm việc sẵn có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bất lợi bao gồm:
- Các cơ bắp của cẳng chân chịu tải trọng
tĩnh;
- Khó sử dụng bàn chân để điều khiển;
- Đứng lâu dài có thể gây ra đau lưng.
Các kích thước chiều cao phụ thuộc chủ
yếu vào các yêu cầu làm việc và kích thước của đa số những người sử dụng. Chiều
cao của bề mặt làm việc nên điều chỉnh được khi có thể để thích ứng với phạm vi
các kích thước của cơ thể người, các chi tiết gia công có các cỡ kích thước
khác nhau và các yêu cầu riêng về lực. Điều chỉnh phải dễ dàng để cho người vận
hành có thể thay đổi chiều cao của các bề mặt làm việc theo các yếu tố khác nhau
(ví dụ, các nhiệm vụ công việc phải thực hiện, thay đổi tư thế). Nếu không thể
thực hiện được các bề mặt làm việc điều chỉnh thì nên sử dụng sàn điều chỉnh để
nâng người vận hành tới chiều cao làm việc thích hợp, nhưng theo quan điểm về
an toàn thì cách làm này không được khuyến nghị áp dụng (ví dụ như, khi đi bộ từ
một vị trí làm việc này sang vị trí làm việc khác hoặc khi sử dụng ghế ngồi/đứng).
Khi sử dụng sàn điều chỉnh thì sàn phải đủ lớn để cho phép có sự di chuyển của người
vận hành để thực hiện nhiệm vụ công việc và di chuyển không có chủ định có thể
xảy ra khi một người nào đó trượt chân v.v... cũng cần đặc biệt quan tâm tới
gia công tinh bề mặt, các cạnh sắc và các khía cạnh an toàn khác.
Chỉ nên lựa chọn chiều cao cố định của
bề mặt làm việc, không có sàn điều chỉnh khi vị trí làm việc luôn luôn do cùng
một người vận hành sử dụng và khi các chi tiết gia công có cùng một cỡ kích thước,
hoặc khi vị trí làm việc này được sử dụng không thường xuyên hoặc trong thời
gian ngắn.
Các chiều cao làm việc và yêu cầu về
khoảng hở cho các bàn chân được cho trong Bảng 8.
Hình 7 - Ví dụ
về tư thế đứng ở vị trí làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Tư
thế đứng, chiều cao làm việc và yêu cầu về khoảng hở cho các bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo
Chiều cao làm việc cho yêu cầu về
nhìn cao và/hoặc chính xác
Chiều cao làm việc cho yêu cầu về
nhìn trung bình, độ chính xác trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao làm việc cho phép tự do di
chuyển cánh tay và điều khiển các vật nặng khi yêu cầu về nhìn thấp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1584
1053
1315
Đến 1554
1225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1195
1105
867
1075
226+ G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
265
0
Chiều cao làm việc điều chỉnh được
Amax= 1,3h4(P95) + x1
Amin = 1,1h4(P5) + x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không điều chỉnh được
A= k. h4(95)
Hệ số k thay đổi từ 1,1 đến 1,3 theo
yêu cầu về nhìn (1,1 ≤ k ≤1,3)
Chiều cao làm việc điều chỉnh được
Bmax = h4(P95) + x1
Bmin = h4(P5) + x1
Không điều chỉnh được
B= h4( P95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cmax= 0,9h4(P95) + x1
Cmin= 0,9h4(P5) + x1
Không điều chỉnh được
C = 0,9h4(P5)
Không gian bàn chân, chiều cao
D= h8(P95) + x2
+ G (khi thích hợp)
Không gian bàn chân, chiều sâu
E = 0,74c2 (P95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gmax= h4(P95)
- h4(P5)
Gmin= 0
Đối với các dung sai X, xem Điều 5.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A.
a Xem Hình 5.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
DỮ LIỆU NHÂN TRẮC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 cho các kích thước của cơ thể
người cần thiết để tính toán các kích thước cho vị trí làm việc có tính đến phạm
vi đã biết của các cỡ cơ thể trong phạm vi Châu Âu. Các dữ liệu dựa trên thông
tin từ các đo đạc tính toán nhân trắc đại diện cho các nhóm dân cư trong phạm
vi Châu Âu, bao gồm ít nhất là ba triệu người. Cả đàn ông và đàn bà. Các dữ liệu
dựa trên thông tin hiện hành.
Bảng A.1 gồm có định nghĩa thích hợp
và giá trị tương ứng của nó đối với các kích thước nhân trắc được sử dụng trong
tiêu chuẩn này. Có thể sử dụng các định nghĩa được dùng trong ISO 7250. Cột
“Giá trị P5 mm" gồm có các giá trị phân vị 5 trên 100 đối với các kích thước
nhân trắc có liên quan. Cột “Giá trị P95 mm” gồm có các giá trị phân vị 95 trên
100 đối với các kích thước nhân trắc có liên quan.
Bảng A.1 - Ký
hiệu, giải thích và các dữ liệu của Châu Âu cho P5, P95 dùng trong tiêu chuẩn
này
Ký hiệu
Giải thích
Giá trị P5
mm
Giá trị P95 mm
Định nghĩa
xem
Sử dụng xem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng vai (biacromial)
310
430
ISO 7250:1996 4.2.8
Bảng 4
a17
Chiều rộng hông, khi ngồi
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5
và Bảng 7
b2
Tầm với nắm bằng tay, tầm với về
phía trước
650
ISO 7250:1996 4.4.2
Bảng 4
b15
Độ sâu mông-bụng, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.2.17
Các Bảng 5
và Bảng 6
b18
Khoảng hở bắp đùi
125
185
ISO 7250:1996 4.2.13
Các Bảng 5
và Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mông-đầu gối
687
ISO 7250:1996 4.4.7
Các Bảng 5
và Bảng 6
C2
Chiều dài bàn chân
285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5,
Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8
d1
Đường kính cánh tay trên, giá trị cố
định
121
121
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
t2
dựa trên giá trị này
h1
Tầm vóc (chiều cao cơ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1881
ISO 7250:1996 4.1.2
Bảng 6
h4
Chiều cao khuỷu tay
930
1195
ISO 7250:1996 4.1.5
Các Bảng 6
và Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao đũng quần
665
900
ISO 7250:1996 4.1.7
Bảng 7
h8
Chiều cao mắt cá chân (cổ chân), giá
trị cố định
96
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
h11
Chiều cao ngồi (dựng đứng)
790
1000
ISO 7250:1996 4.2.1
Hình 6
h12
Chiều cao mắt, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
ISO 7250:1996 4.2.2
Bảng 4
h13
Chiều cao vai, khi ngồi
505
ISO 7250:1996 4.2.4
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cẳng chân dưới (chiều cao
kheo chân)
340
505
ISO 7250:1996 4.2.12
Các Bảng 5
và Bảng 6
h17
Chiều cao nắm tay bên dưới bề mặt ngồi,
khi ngồi, giá trị cố định
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
t2
Tầm với của cẳng tay, chiều dài khuỷu
tay-nắm tay trừ đi đường kính cánh tay trên
170
ISO 7250:1996 4.4.3
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
A.2. Dữ liệu cho
các vùng miền khác
Bảng A.2 giới thiệu các dữ liệu nhân
trắc hợp nhất từ các vùng miền khác (xem Điều 5).
Bảng A.2 - Ký
hiệu, giải thích và các dữ liệu từ các vùng miền khác cho P5, P95 dùng trong
tiêu chuẩn này
Ký hiệu
Giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P95 mm
Định nghĩa
xem
Sử dụng xem
a2
Chiều rộng vai (biacromial)
ISO 7250:1996 4.2.8
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng mông, khi ngồi
ISO 7250:1996 4.2.11
Các Bảng 5
và Bảng 7
b2
Tầm với nắm bằng tay, tầm với về
phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
b15
Độ sâu mông-bụng, khi ngồi
ISO 7250:1996 4.2.17
Các Bảng 5
và Bảng 6
b18
Khoảng hở bắp đùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.2.13
Các Bảng 5
và Bảng 6
C1
Chiều dài mông-đầu gối
ISO 7250:1996 4.4.7
Các Bảng 5
và Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài bàn chân
ISO 7250:1996 4.3.7
Các Bảng 5,
6, 7 và 8
d1
Đường kính cánh tay trên, giá trị cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2
dựa trên giá trị này
h1
Tầm vóc (chiều cao cơ thể)
ISO 7250:1996 4.1.2
Bảng 6
h4
Chiều cao khuỷu tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.1.5
Các Bảng 6
và Bảng 8
h6
Chiều cao đũng quần
ISO 7250:1996 4.1.7
Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mắt cá chân (cổ chân), giá
trị cố định
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 8
h11
Chiều cao ngồi (dựng đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
h12
Chiều cao mắt, khi ngồi
ISO 7250:1996 4.2.2
Bảng 4
h13
Chiều cao vai, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.2.4
Bảng 4
h16
Chiều dài cẳng chân dưới (chiều cao
kheo chân)
ISO 7250:1996 4.2.12
Các Bảng 5
và Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao nắm tay bên dưới bề mặt ngồi,
khi ngồi, giá trị cố định
Bảng 4
t2
Tầm với của cẳng tay, chiều dài khuỷu
tay-nắm tay trừ đi đường kính cánh tay trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
t3
Tầm với của cánh tay sang bên cạnh
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
ĐỘNG LỰC HỌC CƠ THỂ
Các yêu cầu về nhìn của nhiệm vụ
công việc sẽ thường xác định tư thế của cơ thể có thể được chấp nhận. Thiết kế
vùng làm việc phải tính đến các yếu tố sau:
- Các góc nhìn;
- Khoảng cách nhìn;
- Dễ dàng phân biệt bằng nhìn;
- Khoảng thời gian và tần suất của nhiệm
vụ công việc;
- Bất cứ các giới hạn đặc biệt nào của
nhóm người sử dụng, ví dụ, đeo kính hoặc dụng cụ bảo vệ mắt.
Khi vùng làm việc được hội tụ hơi
nghiêng về một bên thì người thao tác có xu hướng quay đầu của họ để nhìn. Khi
vùng nhìn được định vị khá nhiều về một bên thì người thao tác cần quay toàn bộ
cơ thể của họ. Trong tình huống này nên có không gian để cho phép các cẳng chân
và bàn chân quay theo cơ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thỉnh thoảng có nhu cầu làm việc ở
ngoài tầm với bình thường của cánh tay thì vị trí làm việc nên cho phép cơ thể
uốn cong về phía trước hoặc sang bên cạnh.
Nên sử dụng ISO 11226 và EN 1005-4 để
đánh giá các tư thế được lựa chọn và các di chuyển.
Hình B.1 minh họa không gian cần cho cả
hai loại người P5 và P95 khi sử dụng chiều cao bề mặt ngồi cố định. Nhu cầu về
chiều cao bề mặt làm việc điều chỉnh được và/hoặc chiều cao ghế ngồi có giá đặt
chân điều chỉnh được là hiển nhiên.
Hình B.1 -
Minh họa không gian bổ sung cho các di chuyển của cơ thể ở vị trí ngồi cần thiết
cho cả hai loại người có phân vị 5 và 95 trên 100
Hình B.2 -
Không gian tự do cho một số tư thế làm việc (tính bằng mm)
Hình B.2 cung cấp một số thông tin về
các yêu cầu của không gian bổ sung cho các tư thế động lực học cơ thể khác nhau
có thể được sử dụng trong các hoạt động bình thường và duy trì các yêu cầu vừa
phải về lực.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 -
Minh họa không gian bổ sung cần cho ngồi xuống trên ghế và di chuyển về phía
trước của vị trí làm việc
Khi ngồi vào hoặc rời khỏi ghế ngồi, cần
có không gian bổ sung ở sau ghế để người thao tác có thể đứng lên. Hình B.3
cung cấp thông tin về các kích thước cho không gian này. 720 mm là kích thước
nhỏ nhất dựa trên nghiên cứu về động lực học cơ thể. Khoảng cách 1000 mm dựa
trên các quy định về lực trong một số quốc gia ở Châu Âu cho khoảng cách tự do
nhỏ nhất đối với các di chuyển trước máy.
Các dữ liệu trong các Hình B.2 và Hình
B.3 được đánh giá dựa trên các ứng dụng đã biết trong thực tế, chúng không có
liên quan trực tiếp với các kích thước của người sử dụng P95. Nên cung cấp
không gian lớn hơn mỗi khi có thể thực hiện được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7302-1 (ISO 15534-1), Thiết kế
ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 1: Nguyên tắc xác định các kích thước.
[2] TCVN 7302-2 (ISO 15534-2), Thiết kế
ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu
đối với vùng thao tác.
[3] EN 614-1, Safety of
machinery - Ergonomic design principles - Part 1: Terminology and general
principles (An toàn máy - Nguyên tắc ecgônômi cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ
và nguyên tắc chung).
[4] EN 614-2, Safety of
machinery - Ergonomic design principles - Part 2: Interactions between the
design of machinery and work tasks (An toàn máy - Nguyên tắc ecgônômi cho thiết
kế - Phần 2: Sự tương tác giữa thiết kế máy và nhiệm vụ công việc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] EN 1005-3, Safety of machinery - Human physical perfomance - Part
3: Recommended force limits for machinery operation (An toàn máy
- Đặc tính thể chất con người - Phần 3: Giới hạn lực nên dùng cho vận hành
máy).
[7] EN 1005-4, Safety of
machinery - Human physical perfomance - Part 4: Evaluation of working postures in
relation to machinery (An toàn máy - Đặc tính thể chất con người - Phần 4: Đánh
giá tư thế làm việc liên quan với máy).
[8] ISO 9241-5, Ergonomic requirements
for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 5: Workstation
Layout and postural requirements (Yêu cầu về ecgônômi cho công việc văn phòng
có thiết bị cuối hiển thị nhìn (VDTs) - Bố trí làm việc và yêu cầu về tư thế).
[9] ISO 9355-2, Ergonomic requirements
for the design of displays and control actuators - Part 2: Displays (Yêu cầu về
ecgônômi cho thiết kế các hiển thị và thiết bị khởi động điều khiển - Phần 2:
Hiển thị).
[10] ISO 11226, Ergonomic - Evaluation of
static working postures (Ecgônômi - Đánh giá các tư thế tĩnh).