TIÊU
CHUẦN QUỐC GIA
TCVN
9060:2011
ISO
14738:2002
AN TOÀN MÁY - YÊU CẦU VỀ NHÂN TRẮC CHO THIẾT KẾ CÁC VỊ
TRÍ LÀM VIỆC TẠI MÁY
Safety of
machinery - Anthropometric requirements for the design of Workstations
at machinery
Lời nói đầu
TCVN 9060:2011 hoàn toàn tương đương với
ISO 14738:2002 và Đính chính kỹ thuật
2:2005.
TCVN 9060:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 199 An toàn máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này mô tả cách áp dụng các
nguyên tắc nêu trên khi sử dụng các yêu cầu về nhân trắc cho thiết kế các vị
trí làm việc tại máy.
Ngoài ra, các tư thế và di chuyển do
thiết kế máy đặt ra được đánh giá như đã quy định trong ISO 11226 và EN 1005-4.
AN TOÀN MÁY -
YÊU CẦU VỀ NHÂN TRẮC CHO THIẾT KẾ CÁC VỊ TRÍ LÀM VIỆC TẠI MÁY
Safety of machinery
- Anthropometric requirements for the design of Workstations
at machinery
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
đối với các kích thước nhận được từ các phép đo nhân trắc và áp dụng các kích
thước này để thiết kế các vị trí làm việc tại máy tĩnh tại. Tiêu chuẩn dựa trên
kiến thức hiện nay về ecgônômi và các phép đo nhân trắc.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
không gian của cơ thể người đối với thiết bị trong quá trình vận hành bình thường
ở các vị trí ngồi và đứng.
Tiêu chuẩn này không quy định các nhu
cầu về không gian cho bảo dưỡng, sửa chữa và công việc làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tình huống mà con người được ngăn
ngừa để không vươn tới vùng nguy hiểm được xử lý trong TCVN 6720 (ISO 13852).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6720 (ISO 13852), An toàn máy
- Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3), Thiết kế
ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 3: số liệu nhân trắc.
ISO 7250:1996, Basic human body
measurements for technological design (Các phép đo cơ bản của cơ thể
người dùng cho thiết kế công nghệ).
3. Yêu cầu của công
việc
Thiết kế các vị trí làm việc tại máy
phải dựa trên việc phân tích các yêu cầu của công việc (xem EN 614-1 và EN
614-2) bao gồm ít nhất là các yếu tố sau:
- Về mặt thời gian, ví dụ khoảng thời
gian của công việc tại máy (xem ISO 11226 và EN 1005-4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước của các đồ vật được cầm bằng
tay;
- Các yêu cầu về lực
(xem EN 1005-2 và EN 1005-3);
- Các yêu cầu về hoạt động (ví dụ cấp
và/hoặc lấy sản phẩm từ máy);
- Các phép đo động lực học của cơ thể
(xem Phụ lục B);
- Các yêu cầu về phối hợp;
- Các yêu cầu về độ ổn định;
- Các yêu cầu về nhìn;
- Nhu cầu về thông tin liên lạc;
- Tần suất và khoảng thời gian di chuyển
của đầu, cơ thể và các chi (xem ISO 11226 và EN 1005-4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chấp nhận các tư thế khác
nhau (cũng xem ISO 11226 và EN 1005-4).
Máy và các vị trí làm việc phải được
thiết kế để bảo đảm các tư thế và dạng di chuyển tốt nhất có tính đến các ràng
buộc về kỹ thuật và kinh tế.
4. Xác định tư thế
làm việc chính
Hình 1 giới thiệu một phương pháp phân
tích để xác định tư thế làm việc chính trên máy và giới thiệu một số yếu tố
khác được mô tả trong Điều 3 nên được sử dụng. Việc thiết kế máy, vị trí làm việc,
công việc và thiết bị phải khích lệ một số lượng của sự di chuyển và thay đổi
tư thế. Việc thiết kế cũng nên cho phép người vận hành thay đổi một cách tự do
giữa tư thế ngồi và đứng trong ngày làm việc. Khi người thiết kế lựa chọn tư thế
làm việc chính thì tư thế ngồi luôn luôn được ưu tiên. Tư thế đứng ít được sử dụng
hơn. Nên tránh sử dụng các tư thế quỳ, bò, nằm xuống làm tư thế làm việc. Hình
1 cũng chỉ ra các yếu tố có thể được sửa đổi, cải tiến để cho phép có tư thế ngồi.

Hình 1 -
Phương pháp phân tích để xác định tư thế làm việc chính
5. Dữ liệu về các
kích thước cho thiết kế vị trí làm việc
Có nhiều kích thước cho thiết kế vị
trí làm việc đối với mỗi tư thế làm việc được mô tả trong tiêu chuẩn này. Các
kích thước này dựa trên dữ liệu nhân trắc. Dữ liệu nhân trắc bắt nguồn từ các
kích thước đo tĩnh của những cơ thể trần và không tính đến các di chuyển của cơ
thể, quần áo, thiết bị, máy, các điều kiện làm việc hoặc các điều kiện môi trường.
Phụ lục A, Bảng A.1 đưa ra các kích
thước đo cơ thể người cần thiết để tính toán các kích thước của các vị trí làm
việc có tính đến phạm vi đã biết của các kích thước cơ thể trong khu vực Châu
Âu. Bảng A.2 đưa ra các dữ liệu nhân trắc được hợp nhất từ các vùng, miền khác
nhau trên thế giới (ví dụ như từ Đông Á, Đông Nam Á và Bắc Mỹ). Các ký hiệu được
dùng trong tiêu chuẩn này và các phụ lục là chung cho TCVN 7302-1 (ISO 15534-1)
đến TCVN 7302-3 (ISO 15534-3). Các kích thước của cơ thể được kết hợp với vị
trí làm việc được ký hiệu bằng các chữ cái hoa A, B, C v.v... trong Bảng 4 đến
Bảng 8. Các bảng này đưa ra các kích thước được tính toán từ các kích thước đo
cơ thể người đối với các quốc gia Châu Âu. Các kích thước đo nhân trắc được ký
hiệu bằng các chữ cái thường, có các chỉ số. Khi ám chỉ một phân vị riêng của một
kích thước đo cơ thể thì phân vị này được ký hiệu bằng số phần trăm thực được đặt
sau chữ “P" trong ngoặc đơn sau chỉ số (ví dụ a2(P5) ký hiệu
phân vị 5 trên 100 của kích thước đo cơ thể a2, chiều rộng vai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước được tính toán sẽ là tối
thiểu đối với các kích thước khe hở và là tối đa đối với các kích thước tầm với.
Khi có thể thực hiện được, các kích thước khe hở nên được tăng lên và các kích
thước tầm với nên được giảm đi.
Bảng 1- Kích
thước cộng thêm và kích thước bổ sung
Các kích thước cộng thêm của chiều
cao (x)1)
x1- cho giày cộng 30 mm
x2- cho giáy và các di
chuyển của chân cộng 130 mm
x3- cho giày và khả năng
bắt chéo chân hoặc cho ghế ngồi có điều chỉnh nghiêng về phía trước cộng 130
mm
Các kích thước cộng thêm chiều rộng
(y)
y- cho di chuyển của chân cộng với
ít nhất là 350 mm
Các kích thước cộng thêm chiều sâu
(z)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z2- cho di chuyển đối với
các bàn chân cộng với ít nhất là 100 mm
Các kích thước quan trọng khác
- chiều dày bề mặt làm việc càng mỏng
càng tốt, kích thước ưu tiên lớn nhất ở cạnh trước là 30 mm (xem 6.1)
- chiều rộng để chân, kích thước ưu
tiên tối thiểu 700 mm
- chiều sâu để chân, kích thước ưu
tiên 700 mm
1) Để tiếp cận
và sử dụng bàn đạp, cộng thêm chiều cao bàn đạp cũng như không gian thích hợp
theo yêu cầu của lực, xem EN 1005-3.
Phụ lục B cung cấp thông tin bổ sung về
các di chuyển của cơ thể và các yêu cầu của không gian gắn liền.
6. Ngồi
Các thuận lợi của tư thế ngồi bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cung cấp giá đỡ ổn định và bền vững
cho cơ thể;
- Cho phép thực hiện công việc chính
xác.
Các bất lợi bao gồm:
- Vùng làm việc bị hạn chế;
- Khả năng tác dụng lực bị hạn chế;
- Có thể có rủi ro khi bị ép buộc ở một
tư thế cố định trong thời gian dài.
Các kích thước của vị trí làm việc phải
tương ứng với sự thay đổi về nhân trắc trong các nhóm người sử dụng và các nhiệm
vụ công việc khác nhau, ví dụ bằng cách điều chỉnh (xem EN 614-1).
Phương pháp lắp ráp vị trí làm việc tốt
nhất cho người sử dụng là phải làm cho bề mặt làm việc và ghế ngồi có thể điều
chỉnh được dễ dàng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngồi thẳng
Ngồi
nghiêng về phía trước
Hình 2 - Ví dụ
về các thay đổi trong tư thế ngồi
Để tránh sự khó chịu do phải ngồi ở một
vị trí cố định trong thời gian dài, thiết kế vị trí làm việc phải cho phép thay
đổi các tư thế ngồi. Yêu cầu này được thực hiện bằng cách cộng thêm các kích
thước thích hợp như đã cho trong Điều 5 (cũng xem Phụ lục B) vào các kích thước
nhân trắc có liên quan khi tính toán các yêu cầu về không gian theo các Bảng 4
và Bảng 5. Hình 2 giới thiệu các thay đổi trong tư thế ngồi trong phạm vi từ
hơi nghiêng về phía sau tới hơi nghiêng về phía trước và minh họa cách di chuyển
chân và phần thân trên có sự phụ thuộc lẫn nhau.
Để có được các tư thế ngồi thích hợp,
phải cung cấp đủ không gian cho các di chuyển tự do của cơ thể, đặc biệt là các
chân và bàn chân. Vùng làm việc cho các cánh tay phải ở trong các khoảng cách
thích hợp theo tần suất và thời gian dự định cho các di chuyển của cơ thể, đầu
và các chi. Ví dụ, việc bố trí các điểm chất tải và dỡ tải trên máy phải được lựa
chọn sao cho có thể thực hiện được các thao tác trong vùng làm việc ưu tiên.
Cũng phải tính đến các yêu cầu về nhìn
các công việc có ảnh hưởng đến vị trí và sự di chuyển của đầu và cơ thể. Nên
đánh giá nhu cầu về không gian bổ sung cho các di chuyển kết hợp của cơ thể,
các Bảng 2 và Bảng 3 cung cấp thông tin về các góc di chuyển của đầu và cơ thể
khi ngồi. Cũng cần chỉ ra ảnh hưởng của di chuyển cơ thể đến tầm nhìn có hiệu
quả (cũng xem Phụ lục B).
Các góc a, b, g, và d được giới thiệu
trong các Bảng 2 và Bảng 3 là các hướng dẫn cho sử dụng trong thiết kế. Tuy
nhiên, các giá trị thực tế có sự thay đổi lớn và một bộ phận dân cư, ví dụ, những
người trẻ hơn hoặc già hơn có thể có các khả năng di chuyển được mở rộng hoặc
thu hẹp lại các bộ phận của cơ thể. Đeo kính hoặc mang phương tiện bảo vệ cá
nhân, các phương tiện làm hạn chế tầm nhìn, có thể làm tăng nhu cầu di chuyển
cơ thể. Các yếu tố như tần suất và khoảng thời gian cũng sẽ ảnh hưởng đến khả
năng chấp nhận các di chuyển này (cũng xem ISO 9355-2, ISO 11226 và EN 1005-4).
Bảng 2 - Vùng
làm việc nằm ngang có tính đến di chuyển của mắt, đầu và cơ thể
Tư thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Giải thích
kích thước đo

a
30o
a = tầm nhìn cho điều khiển và quan sát thường xuyên
không yêu cầu có di chuyển đầu và cơ thể (để có thêm thông tin, xem ISO
9355-2)

a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40o
55o
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
b = góc di chuyển của đầu (sang trái)
=
tầm nhìn (bên trái) cho điều khiển và quan sát thỉnh thoảng, có di chuyển của
đầu nhưng không yêu cầu di chuyển cơ thể

Không được duy trì tư thế này trong khoảng
thời gian dài
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30o
40o
55o
110o
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
b = góc di chuyển của đầu (sang trái)
g = góc cho di chuyển mở rộng của đầu và của cơ thể (sang trái)
+ g = tầm nhìn (bên trái) chỉ thỉnh thoảng
cho quan sát và điều khiển nhẹ khi được phép quay đầu và cơ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Theo Bảng 4, các vùng
làm việc được ấn định bằng các đường cong.
Bảng 3 - Vùng
làm việc thẳng đứng có tính đến di chuyển của mắt, đầu và cơ thể
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị
Giải thích
kích thước đo

a
30°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a
b
30°
30°
60°
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a+b= tầm nhìn cho điều khiển và phát hiện bằng nhìn trong
đó được phép di chuyển đầu xuống dưới

Các tư thế này chỉ được duy trì
trong thời gian ngắn
a
b
g
30°
30°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30°
90o
a = tầm nhìn (di chuyển của mắt)
b = góc di chuyển của đầu, không di chuyển
cơ thể xuống dưới
g = góc cho di chuyển mở rộng của đầu hoặc
di chuyển của đầu và cơ thể (xuống dưới)
a+b+g = tầm nhìn, chỉ thỉnh thoảng cho điều khiển
và quan sát trong đó được phép di chuyển đầu và cơ thể xuống dưới

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
90o
d = tầm nhìn hướng lên trên, chỉ thỉnh thoảng
dùng cho điều khiển và quan sát trong đó được phép di chuyển đầu và cơ thể
CHÚ THÍCH: Theo Bảng 4, các vùng làm
việc được ấn định bằng các đường cong.
6.1. Chiều cao làm việc, chiều cao bề
mặt làm việc và độ nghiêng
Khi làm việc trên các đồ vật hoặc các
cơ cấu khác, có thể có sự khác biệt nào đó giữa chiều cao làm việc và chiều cao
bề mặt làm việc. Chiều cao làm việc trong tiêu chuẩn này là chiều cao của các
bàn tay khi làm việc trong khi chiều cao bề mặt làm việc là chiều cao của mặt đỡ.
Phải chọn chiều cao làm việc để có tư thế thích hợp cho cơ thể và đồng thời đáp
ứng các nhu cầu về nhìn. Lựa chọn này phải phù hợp giữa các yêu cầu về tải trọng
thấp trên cổ, các cánh tay, vai và lưng và các yêu cầu về khoảng cách nhìn đủ
cho kiểm tra bằng nhìn. Chiều cao tối ưu của bề mặt làm việc và độ nghiêng phụ
thuộc vào nhiệm vụ công việc. Hình 3 giới thiệu các hướng dẫn có thể sử dụng được
cho phần lớn các tình huống.
Yêu cầu đối
với nhiệm vụ công việc
Tư thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao bề
mặt làm việc
Sự phối hợp nhỏ của công việc bằng
tay (cánh tay được đỡ) kết hợp với giám sát bằng nhìn trong cùng một vùng làm
việc.

Cao hơn chiều cao của khuỷu tay.
Bề mặt làm việc có thể cao.
Các di chuyển nhanh với các cánh
tay, đồ vật nhỏ.

Ở chiều cao khuỷu tay.
Bề mặt ở chiều cao khuỷu tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thay đổi, phụ thuộc vào kích thước của
đồ vật
Bề mặt ở bên dưới chiều cao khuỷu
tay nếu tương thích với không gian cho chân, ghế ngồi nghiêng về phía trước
có thể tạo ra nhiều không gian hơn.
Hình 3 - Khuyến
nghị về các chiều cao làm việc
Để có khoảng hở cho đùi trong khi cho
phép có chiều cao làm việc tốt cho các bàn tay, bề mặt làm việc nên càng mỏng
càng tốt, đây là điều kiện tiên quyết cho người sử dụng để đạt được tư thế làm
việc tốt. Chiều dày nhỏ nhất của bề mặt làm việc sẽ phụ thuộc vào đặc tính độ bền
của vật liệu được sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác. Trong thực tế, một bề mặt
có chiều dày 30 mm thường sẽ là sự phù hợp chấp nhận được giữa các nhu cầu về không
gian và đặc tính độ bền.
Bề mặt làm việc có thể có độ nghiêng
hoặc nằm ngang. Góc thích hợp nhất đối với một bề mặt nghiêng phải phù hợp giữa
các yêu cầu về nhìn, tải trọng đặt lên cổ, lưng và vai và một góc mà ở đó các đồ
vật đang nằm trên bề mặt. Nên dùng một góc nghiêng khoảng 15o cho
nhiều nhiệm vụ công việc làm bằng tay tinh xảo có yêu cầu về nhìn cao.
Phải tránh làm việc liên tục với các
cánh tay giơ lên cao. Nếu không thể tránh được thì phải có giá đỡ tay.
Phải bố trí công việc bằng tay sao cho
các bàn tay hầu như ở trong vùng làm việc ưu tiên (xem Bảng 4). Nên tránh làm
việc liên tục với các cánh tay không được đỡ ngay cả trong vùng ưu tiên này. Đối
với các nhiệm vụ công việc thỉnh thoảng phải thực hiện với đồ vật có khối lượng
nhẹ thì có thể sử dụng vùng làm việc lớn nhất.
6.2. Ghế ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc điểm chính về sinh lý khi làm
việc ở tư thế ngồi là:
- Duy trì một tư thế tốt chỉ đòi hỏi
có lực cơ bắp nhỏ nhất;
- Tải trọng của xương sống được giảm tới
mức tối thiểu bằng cách duy trì độ uốn của lưng ở mức vừa phải với sức căng tối
thiểu của cơ bắp.
Ghế ngồi phải điều chỉnh được dễ dàng
theo các yêu cầu riêng của mỗi người sử dụng. Phần lớn những người sử dụng phải
thích ứng với phạm vi điều chỉnh và/hoặc các kích thước ghế ngồi sẵn có (xem EN
614-1). Nên trang bị một cơ cấu để có thể tạo ra các thay đổi của tư thế giữa
nghiêng về phía trước và nghiêng về phía sau. Cơ cấu này phải có thể khóa được.
Trong hầu hết các tình huống làm việc,
chiều cao tối ưu của ghế ngồi đối với một cá nhân sẽ gần bằng chiều dài của các
cẳng chân (cộng với giầy dép). Nên dùng ghế ngồi nghiêng về phía trước cho công
việc ở vị trí nghiêng ra phía trước và có thể cho trường hợp khi không thể chế
tạo bề mặt làm việc bằng vật liệu đủ mỏng để phù hợp với một số cá nhân. Để đạt
được sự điều chỉnh cho vừa thì chiều sâu của ghế ngồi phải ngắn hơn một chút so
với chiều dài từ mông tới mặt sau của đầu gối của người sử dụng và/hoặc có thể
điều chỉnh được. Lưng ghế phải là giá đỡ tốt cho lưng, đặc biệt là phần dưới của
lưng ở mọi tư thế có liên quan. Lưng ghế không được hạn chế sự di chuyển tự do
của các cánh tay.

Hình 4 - Ví dụ
về tư thế làm việc ngồi
6.3. Tư thế ngồi - Các kích thước đo
Bảng 4 - Tư
thế ngồi, giới hạn vùng làm việc cho các cánh tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo

A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
505
730
Vùng làm việc ưu tiên, chiều cao A1= h13 (P5) (ghế
ngồi đến độ cao của vai, có điểm giữa ở vào khoảng chiều cao của khuỷu tay).
Vùng làm việc lớn nhất, chiều cao A2=
h12 (P5) + h17 (từ bên dưới ghế ngồi 50 mm tới chiều
cao của mắt).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
480
1170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng làm việc lớn nhất, chiều rộng B2= 2t3(P5)sin 60o + a2
(P5) (điều khoản về di chuyển cơ thể có thể mở rộng vùng này, xem
Phụ lục B).

C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
415
Vùng làm việc ưu tiên, chiều sâu C1= t2 (P5) đối với
công việc với các cánh tay không được đỡ.
= tới t2 (P5) + 120 mm đối
với công việc với các cánh tay được đỡ.
Vùng làm việc lớn nhất, chiều sâu C2
= b2 (P5) - 190 mm (giá trị cố định, có tính đến di chuyển cơ thể).
CHÚ THÍCH: Các kích thước đo dựa
trên bề mặt ghế ngồi nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị của
các vùng miền khác trên thế giới (ví dụ, Đông Á, Đông Nam Á và Bắc Mỹ sẽ được
đưa vào khi có (xem Điều 5).
Bảng 5 - Tư
thế ngồi, yêu cầu về không gian cho các cẳng chân và bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo
Chiều cao bề mặt làm việc, điều chỉnh
được

A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
820
495
720
790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
547
Chiều cao không gian cho cẳng chân
khi ngồi, điều chỉnh được:
Amax= h16(P95) + b18(P95) + x3
Amin= h16(P5) + b18(P5) + x1
không điều chỉnh được:
A= h16(P95)+b18(P95)+x1
Không gian cho bàn chân và cẳng
chân, chiều rộng
B= a17(P95) + y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian cẳng chân, chiều sâu ở
chiều cao đầu gối
C= c1(P95) - b15(P5)
+ z1
Không gian cẳng chân, chiều sâu cho
các bàn chân
D= c1(P95) - b15
(P5) + c2(P95) + z2
Không gian cho di chuyển cẳng chân
bên dưới ghế ngồi
E= c2(P95)
Chiều cao ghế ngồi phía trên giá đỡ
bàn chân, điều chỉnh được
Fmax = h16(P95)
+ x1
Fmin= h16(P5)
+ x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D
E
F
882
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
285
535

G
370
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
Chiều cao giá đỡ bàn chân
(điều chỉnh được - chỉ cần cho
chiều cao bề mặt làm việc không điều chỉnh được)
Gmin= 0
Gmax= h16(P95) - h18(P5)
CHÚ THÍCH 1: Đối với các dung sai x,
y, z, xem Điều 5.
CHÚ THÍCH 2: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A.
a Xem Hình
5.
7. Ngồi cao
Vì các lý do khác nhau (ví dụ, duy trì
cùng một mức chiều cao mắt như khi đứng; các yêu cầu cần thiết về kỹ thuật; các
yêu cầu khác nhau của nhiệm vụ công việc) có thể có nhu cầu sử dụng một bề mặt
làm việc cao ở đó có thể thực hiện công việc khi ngồi cũng như khi đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bất lợi bao gồm:
- Khó khăn trong di chuyển ghế so với
máy;
- Có rủi ro bị ngã khi ngồi lên ghế hoặc
khi rời khỏi ghế;
- Có rủi ro bị vấp vào chân ghế khi
qua ghế;
- Khó khăn trong lựa chọn các vị trí
ngồi lốt.
Để có công việc ở tư thế đứng, nên có
phương tiện để điều chỉnh chiều cao của vùng làm việc chính. Khi không thể thực
hiện được yêu cầu này, có thể phải có phương tiện để điều chỉnh chiều cao của sàn.
Khi cần thiết phải sử dụng một vùng làm việc có chiều cao cố định thì yêu cầu
này nên được chỉnh đặt sao cho thích hợp với phần lớn những người sử dụng. Chiều
cao này nên tính đến:
- Các yêu cầu của nhiệm vụ công việc,
xem 6.1 và Bảng 8;
- Khả năng có thể có một số điều chỉnh
riêng cho chiều cao làm việc (ví dụ, sàn có thể tháo ra và/hoặc điều chỉnh được);
- Các hạn chế về các chiều cao làm việc
có thể có do phạm vi các nhiệm vụ công việc đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có tư thế ngồi thích hợp, phải cung
cấp ghế ngồi điều chỉnh được và không gian thích hợp cho các cẳng chân ở bên dưới
bề mặt làm việc. Ngoài ra, phải trang bị giá để bàn chân được thiết kế tốt ở máy.
Các phạm vi điều chỉnh của ghế ngồi và giá để bàn chân ít nhất phải tương tự
như các phạm vi điều chỉnh cho làm việc ở tư thế ngồi (xem Điều 6).
Rủi ro của sự trượt ghế ra xa trong
khi sử dụng, trèo lên ghế hoặc trèo xuống ghế phải được giảm tới mức tối thiểu.
Phải cung cấp giá đỡ cho người sử dụng trong khi lắp đặt ghế.
Các thuận lợi và bất lợi của tư thế đứng
không thường xuyên tương tự như các thuận lợi và bất lợi được mô tả trong Điều
9. Để đảm bảo sự di chuyển không bị hạn chế trong quá trình đứng, phải cung cấp
không gian trống cho ghế bên cạnh vị trí làm việc.
Đối với tư thế ngồi, các giới hạn của
vùng làm việc cho các cánh tay được quy định trong Bảng 4. Tư thế đứng làm tăng
vùng làm việc lớn nhất.

Hình 5 - Ví dụ về tư
thế ngồi cao
7.1. Ngồi cao - Các kích
thước đo
Bảng 6 - Ngồi
cao, yêu cầu về không gian cho cẳng chân và bàn chân
Tư thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đối với Châu Âu (mm)a
Giải thích
các kích thước đo
Chiều cao bề mặt làm việc không điều
chỉnh được


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
720
1094
547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
882
285
905
745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
535
210
375
1030
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1060
Chiều cao không gian cho các cẳng
chân, tư thế ngồi điều chỉnh được:
Amax = h16(P95) + b18(P95) + x3
Amin = h16(P5) + b18(P5) + x1
không điều chỉnh được:
A= h16(P95)+b18(P95)+x1
Không gian cho bàn chân và cẳng
chân, chiều rộng (để tiếp cận ghế ngồi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B= 2C
Không gian cho cẳng chân, chiều sâu ở
độ cao đầu gối
C= c1(P95)-b15(P5)
+ z1
Chiều sâu của không gian cẳng chân
cho các bàn chân
D= c1(P95) - b15(P5)
+ c2(P95) + z2
Không gian cho di chuyển cẳng chân
dưới ghế ngồi, ở vị trí ngồi
E= c2(P95)
Chiều cao ghế ngồi (điều chỉnh được)
Fmax= H - b18(P5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao giá đỡ bàn chân điều chỉnh
được
Gmax = H - Amin
Gmin = H - Amax
Không điều chỉnh được (chỉ khi kết hợp
với chiều cao về mặt làm việc điều chỉnh được)
G = h1(P95) - h11(P95) - h18(P95)
Chiều cao của không gian cẳng chân từ
sàn
H = W - K
Chiều dày bề mặt làm việc (nên là lớn
nhất), xem 6.1.
Chiều cao bề mặt làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc W = h4 (P50)
Đối với các dung sai x,y,z xem Điều 5.
Chiều cao bề mặt làm việc, điều chỉnh
được
CHÚ THÍCH: Chiều cao bề mặt làm việc
nên được điều chỉnh một cách tối ưu từ chiều cao khuỷu tay của một người nhỏ
ngồi đến chiều cao khuỷu tay của một người lớn đứng nhưng yêu cầu này thường
không thực hiện được ở máy. Trong thực tế nên cung cấp một phạm vi điều chỉnh
ít nhất là Wadj .
Wadj
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi điều chỉnh đối với chiều cao làm việc
Wadj = h4(P95) - h4(P5)
Mức điều chỉnh được cung cấp nên được lựa
chọn theo các yêu cầu của nhiệm vụ công việc, xem Bảng 8.
Đối với khả năng điều chỉnh của một giá đỡ
bàn chân khi đứng, xem Bảng 8.
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A.
a Xem Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cung cấp một ghế ngồi/đứng ở vị
trí làm việc khi không thể sử dụng một tư thế ngồi hoàn toàn hoặc ngồi kết hợp
và đứng. Tốt hơn là nên cung cấp một ghế ngồi/đứng hơn là yêu cầu đứng kéo dài.
Thuận lợi của sử dụng ghế ngồi/đứng
bao gồm:
- Ghế đỡ được tới 60 % khối lượng của cơ
thể;
- Dễ dàng chuyển sang tư thế đứng.
Các bất lợi bao gồm:
- Chịu áp lực cục bộ và hạn chế tuần
hoàn máu;
- Các cẳng chân có xu hướng co lại sau
một lúc lâu;
- Các tư thế làm việc bị hạn chế.
Khi công việc yêu cầu phải có tầm với
của cánh tay được mở rộng thì phải cung cấp đủ không gian cho đầu gối và bàn
chân. Khi không gian cho đầu gối và bàn chân không được cung cấp thì khoảng
cách với của cánh tay sẽ được giảm đi so với các khoảng cách có được đối với tư
thế đứng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về không gian cho các cẳng
chân và bàn chân được cho trong Bảng 7.

Hình 6 - Ví dụ
về tư thế đứng sử dụng ghế ngồi/đứng
8.1. Đứng có giá đỡ - Các kích thước
đo
Bảng 7- Đứng
có ghế ngồi/đứng, yêu cầu về không gian cho cẳng chân và bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
Giá trị đối
với Châu Âu (mm)a
Giải thích các kích
thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
F
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
790
285
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
630
Chiều cao làm việc:
A= xem tư thế đứng, Bảng 8
A, B, C
Chiều rộng của không gian cẳng chân
B= a17(P95) + y
Chiều sâu của không gian cẳng chân ở
độ cao đầu gối
C= c2(P95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D= 2c2(P95)
Chiều cao ghế ngồi/đứng (điều chỉnh
được)
Fmax= 0 9 h6(P95)
+ x1
Fmin= 0,9 h6(P5)
+ x1
Góc của mặt ghế hình khay đối với ghế
dạng yên ngựa
a = 0° đến 15°
đối với tất cả các ghế khác a = 15°
Đối với các dung sai x, y xem Điều 5
CHÚ THÍCH: Để giải thích các ký hiệu,
xem Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tư thế đứng
Phải thiết kế các vị trí làm việc đứng
khi các yêu cầu của nhiệm vụ công việc không cho phép người vận hành ngồi hoặc
sử dụng ghế ngồi/đứng.
Thuận lợi của tư thế đứng bao gồm:
- Cho phép con người có tính cơ động
cao;
- Mở rộng được vùng làm việc sẵn có;
- Có thể tác dụng các lực của cơ thể lớn
hơn khi các bàn chân có chỗ tựa tốt và sử dụng được khối lượng của cơ thể.
Các bất lợi bao gồm:
- Các cơ bắp của cẳng chân chịu tải trọng
tĩnh;
- Khó sử dụng bàn chân để điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước chiều cao phụ thuộc chủ
yếu vào các yêu cầu làm việc và kích thước của đa số những người sử dụng. Chiều
cao của bề mặt làm việc nên điều chỉnh được khi có thể để thích ứng với phạm vi
các kích thước của cơ thể người, các chi tiết gia công có các cỡ kích thước
khác nhau và các yêu cầu riêng về lực. Điều chỉnh phải dễ dàng để cho người vận
hành có thể thay đổi chiều cao của các bề mặt làm việc theo các yếu tố khác nhau
(ví dụ, các nhiệm vụ công việc phải thực hiện, thay đổi tư thế). Nếu không thể
thực hiện được các bề mặt làm việc điều chỉnh thì nên sử dụng sàn điều chỉnh để
nâng người vận hành tới chiều cao làm việc thích hợp, nhưng theo quan điểm về
an toàn thì cách làm này không được khuyến nghị áp dụng (ví dụ như, khi đi bộ từ
một vị trí làm việc này sang vị trí làm việc khác hoặc khi sử dụng ghế ngồi/đứng).
Khi sử dụng sàn điều chỉnh thì sàn phải đủ lớn để cho phép có sự di chuyển của người
vận hành để thực hiện nhiệm vụ công việc và di chuyển không có chủ định có thể
xảy ra khi một người nào đó trượt chân v.v... cũng cần đặc biệt quan tâm tới
gia công tinh bề mặt, các cạnh sắc và các khía cạnh an toàn khác.
Chỉ nên lựa chọn chiều cao cố định của
bề mặt làm việc, không có sàn điều chỉnh khi vị trí làm việc luôn luôn do cùng
một người vận hành sử dụng và khi các chi tiết gia công có cùng một cỡ kích thước,
hoặc khi vị trí làm việc này được sử dụng không thường xuyên hoặc trong thời
gian ngắn.
Các chiều cao làm việc và yêu cầu về
khoảng hở cho các bàn chân được cho trong Bảng 8.

Hình 7 - Ví dụ
về tư thế đứng ở vị trí làm việc
9.1. Tư thế đứng - Các kích thước đo
Bảng 8 - Tư
thế đứng, chiều cao làm việc và yêu cầu về khoảng hở cho các bàn chân
Tư thế
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
các kích thước đo
Chiều cao làm việc cho yêu cầu về
nhìn cao và/hoặc chính xác

Chiều cao làm việc cho yêu cầu về
nhìn trung bình, độ chính xác trung bình

Chiều cao làm việc cho phép tự do di
chuyển cánh tay và điều khiển các vật nặng khi yêu cầu về nhìn thấp

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
G
1584
1053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1315
Đến 1554
1225
960
1195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
867
1075
226+ G
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
0
Chiều cao làm việc điều chỉnh được
Amax= 1,3h4(P95) + x1
Amin = 1,1h4(P5) + x1
Không điều chỉnh được
A= k. h4(95)
Hệ số k thay đổi từ 1,1 đến 1,3 theo
yêu cầu về nhìn (1,1 ≤ k ≤1,3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bmax = h4(P95) + x1
Bmin = h4(P5) + x1
Không điều chỉnh được
B= h4( P95)
Chiều cao làm việc điều chỉnh được
Cmax= 0,9h4(P95) + x1
Cmin= 0,9h4(P5) + x1
Không điều chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian bàn chân, chiều cao
D= h8(P95) + x2
+ G (khi thích hợp)
Không gian bàn chân, chiều sâu
E = 0,74c2 (P95)
Chiều cao sàn (điều chỉnh được) khi
chiều cao làm việc không điều chỉnh được
Gmax= h4(P95)
- h4(P5)
Gmin= 0
Đối với các dung sai X, xem Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Hình 5.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
DỮ LIỆU NHÂN TRẮC
A.1. Dữ liệu của Châu
Âu
Bảng A.1 cho các kích thước của cơ thể
người cần thiết để tính toán các kích thước cho vị trí làm việc có tính đến phạm
vi đã biết của các cỡ cơ thể trong phạm vi Châu Âu. Các dữ liệu dựa trên thông
tin từ các đo đạc tính toán nhân trắc đại diện cho các nhóm dân cư trong phạm
vi Châu Âu, bao gồm ít nhất là ba triệu người. Cả đàn ông và đàn bà. Các dữ liệu
dựa trên thông tin hiện hành.
Bảng A.1 gồm có định nghĩa thích hợp
và giá trị tương ứng của nó đối với các kích thước nhân trắc được sử dụng trong
tiêu chuẩn này. Có thể sử dụng các định nghĩa được dùng trong ISO 7250. Cột
“Giá trị P5 mm" gồm có các giá trị phân vị 5 trên 100 đối với các kích thước
nhân trắc có liên quan. Cột “Giá trị P95 mm” gồm có các giá trị phân vị 95 trên
100 đối với các kích thước nhân trắc có liên quan.
Bảng A.1 - Ký
hiệu, giải thích và các dữ liệu của Châu Âu cho P5, P95 dùng trong tiêu chuẩn
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
Giá trị P5
mm
Giá trị P95 mm
Định nghĩa
xem
Sử dụng xem
a2
Chiều rộng vai (biacromial)
310
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
a17
Chiều rộng hông, khi ngồi
440
ISO 7250:1996 4.2.11
Các Bảng 5
và Bảng 7
b2
Tầm với nắm bằng tay, tầm với về
phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.4.2
Bảng 4
b15
Độ sâu mông-bụng, khi ngồi
190
ISO 7250:1996 4.2.17
Các Bảng 5
và Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng hở bắp đùi
125
185
ISO 7250:1996 4.2.13
Các Bảng 5
và Bảng 6
C1
Chiều dài mông-đầu gối
687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5
và Bảng 6
C2
Chiều dài bàn chân
285
ISO 7250:1996 4.3.7
Các Bảng 5,
Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8
d1
Đường kính cánh tay trên, giá trị cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
t2
dựa trên giá trị này
h1
Tầm vóc (chiều cao cơ thể)
1881
ISO 7250:1996 4.1.2
Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao khuỷu tay
930
1195
ISO 7250:1996 4.1.5
Các Bảng 6
và Bảng 8
h6
Chiều cao đũng quần
665
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
h8
Chiều cao mắt cá chân (cổ chân), giá
trị cố định
96
96
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 8
h11
Chiều cao ngồi (dựng đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
ISO 7250:1996 4.2.1
Hình 6
h12
Chiều cao mắt, khi ngồi
680
870
ISO 7250:1996 4.2.2
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao vai, khi ngồi
505
ISO 7250:1996 4.2.4
Bảng 4
h16
Chiều dài cẳng chân dưới (chiều cao
kheo chân)
340
505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5
và Bảng 6
h17
Chiều cao nắm tay bên dưới bề mặt ngồi,
khi ngồi, giá trị cố định
50
50
-
Bảng 4
t2
Tầm với của cẳng tay, chiều dài khuỷu
tay-nắm tay trừ đi đường kính cánh tay trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.4.3
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
t3
Tầm với của cánh tay sang bên cạnh
495
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Dữ liệu cho
các vùng miền khác
Bảng A.2 giới thiệu các dữ liệu nhân
trắc hợp nhất từ các vùng miền khác (xem Điều 5).
Bảng A.2 - Ký
hiệu, giải thích và các dữ liệu từ các vùng miền khác cho P5, P95 dùng trong
tiêu chuẩn này
Ký hiệu
Giải thích
Giá trị P5
mm
Giá trị P95 mm
Định nghĩa
xem
Sử dụng xem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng vai (biacromial)
ISO 7250:1996 4.2.8
Bảng 4
a17
Chiều rộng mông, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5
và Bảng 7
b2
Tầm với nắm bằng tay, tầm với về
phía trước
ISO 7250:1996 4.4.2
Bảng 4
b15
Độ sâu mông-bụng, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.2.17
Các Bảng 5
và Bảng 6
b18
Khoảng hở bắp đùi
ISO 7250:1996 4.2.13
Các Bảng 5
và Bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mông-đầu gối
ISO 7250:1996 4.4.7
Các Bảng 5
và Bảng 6
C2
Chiều dài bàn chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Bảng 5,
6, 7 và 8
d1
Đường kính cánh tay trên, giá trị cố
định
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
t2
dựa trên giá trị này
h1
Tầm vóc (chiều cao cơ thể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.1.2
Bảng 6
h4
Chiều cao khuỷu tay
ISO 7250:1996 4.1.5
Các Bảng 6
và Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao đũng quần
ISO 7250:1996 4.1.7
Bảng 7
h8
Chiều cao mắt cá chân (cổ chân), giá
trị cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
h11
Chiều cao ngồi (dựng đứng)
ISO 7250:1996 4.2.1
Hình 6
h12
Chiều cao mắt, khi ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7250:1996 4.2.2
Bảng 4
h13
Chiều cao vai, khi ngồi
ISO 7250:1996 4.2.4
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cẳng chân dưới (chiều cao
kheo chân)
ISO 7250:1996 4.2.12
Các Bảng 5
và Bảng 6
h17
Chiều cao nắm tay bên dưới bề mặt ngồi,
khi ngồi, giá trị cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
t2
Tầm với của cẳng tay, chiều dài khuỷu
tay-nắm tay trừ đi đường kính cánh tay trên
ISO 7250:1996 4.4.3
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7302-3 (ISO 15534-3)
Bảng 4
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
ĐỘNG LỰC HỌC CƠ THỂ
Các yêu cầu về nhìn của nhiệm vụ
công việc sẽ thường xác định tư thế của cơ thể có thể được chấp nhận. Thiết kế
vùng làm việc phải tính đến các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách nhìn;
- Dễ dàng phân biệt bằng nhìn;
- Khoảng thời gian và tần suất của nhiệm
vụ công việc;
- Bất cứ các giới hạn đặc biệt nào của
nhóm người sử dụng, ví dụ, đeo kính hoặc dụng cụ bảo vệ mắt.
Khi vùng làm việc được hội tụ hơi
nghiêng về một bên thì người thao tác có xu hướng quay đầu của họ để nhìn. Khi
vùng nhìn được định vị khá nhiều về một bên thì người thao tác cần quay toàn bộ
cơ thể của họ. Trong tình huống này nên có không gian để cho phép các cẳng chân
và bàn chân quay theo cơ thể.
Khi vùng làm việc cho các cánh tay được
đặt ở một bên thì người thao tác thường sẽ phải quay toàn bộ cơ thể của họ để với
tới vùng này. Đối với tình huống này nên có không gian để cho phép các cẳng
chân và bàn chân quay theo cơ thể.
Khi thỉnh thoảng có nhu cầu làm việc ở
ngoài tầm với bình thường của cánh tay thì vị trí làm việc nên cho phép cơ thể
uốn cong về phía trước hoặc sang bên cạnh.
Nên sử dụng ISO 11226 và EN 1005-4 để
đánh giá các tư thế được lựa chọn và các di chuyển.
Hình B.1 minh họa không gian cần cho cả
hai loại người P5 và P95 khi sử dụng chiều cao bề mặt ngồi cố định. Nhu cầu về
chiều cao bề mặt làm việc điều chỉnh được và/hoặc chiều cao ghế ngồi có giá đặt
chân điều chỉnh được là hiển nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Minh họa không gian bổ sung cho các di chuyển của cơ thể ở vị trí ngồi cần thiết
cho cả hai loại người có phân vị 5 và 95 trên 100

Hình B.2 -
Không gian tự do cho một số tư thế làm việc (tính bằng mm)
Hình B.2 cung cấp một số thông tin về
các yêu cầu của không gian bổ sung cho các tư thế động lực học cơ thể khác nhau
có thể được sử dụng trong các hoạt động bình thường và duy trì các yêu cầu vừa
phải về lực.
Kích thước
tính bằng milimét

Hình B.3 -
Minh họa không gian bổ sung cần cho ngồi xuống trên ghế và di chuyển về phía
trước của vị trí làm việc
Khi ngồi vào hoặc rời khỏi ghế ngồi, cần
có không gian bổ sung ở sau ghế để người thao tác có thể đứng lên. Hình B.3
cung cấp thông tin về các kích thước cho không gian này. 720 mm là kích thước
nhỏ nhất dựa trên nghiên cứu về động lực học cơ thể. Khoảng cách 1000 mm dựa
trên các quy định về lực trong một số quốc gia ở Châu Âu cho khoảng cách tự do
nhỏ nhất đối với các di chuyển trước máy.
Các dữ liệu trong các Hình B.2 và Hình
B.3 được đánh giá dựa trên các ứng dụng đã biết trong thực tế, chúng không có
liên quan trực tiếp với các kích thước của người sử dụng P95. Nên cung cấp
không gian lớn hơn mỗi khi có thể thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7302-1 (ISO 15534-1), Thiết kế
ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 1: Nguyên tắc xác định các kích thước.
[2] TCVN 7302-2 (ISO 15534-2), Thiết kế
ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu
đối với vùng thao tác.
[3] EN 614-1, Safety of
machinery - Ergonomic design principles - Part 1: Terminology and general
principles (An toàn máy - Nguyên tắc ecgônômi cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ
và nguyên tắc chung).
[4] EN 614-2, Safety of
machinery - Ergonomic design principles - Part 2: Interactions between the
design of machinery and work tasks (An toàn máy - Nguyên tắc ecgônômi cho thiết
kế - Phần 2: Sự tương tác giữa thiết kế máy và nhiệm vụ công việc).
[5] EN 1005-2, Safety of
machinery - Human physical perfomance - Part 2: Manual handling of machinery and
component parts of machinery (An toàn máy - Đặc tính thể chất con người - Phần
2: Điều khiển bằng tay đối với máy và bộ phận cấu thành của máy).
[6] EN 1005-3, Safety of machinery - Human physical perfomance - Part
3: Recommended force limits for machinery operation (An toàn máy
- Đặc tính thể chất con người - Phần 3: Giới hạn lực nên dùng cho vận hành
máy).
[7] EN 1005-4, Safety of
machinery - Human physical perfomance - Part 4: Evaluation of working postures in
relation to machinery (An toàn máy - Đặc tính thể chất con người - Phần 4: Đánh
giá tư thế làm việc liên quan với máy).
[8] ISO 9241-5, Ergonomic requirements
for office work with visual display terminals (VDTs) - Part 5: Workstation
Layout and postural requirements (Yêu cầu về ecgônômi cho công việc văn phòng
có thiết bị cuối hiển thị nhìn (VDTs) - Bố trí làm việc và yêu cầu về tư thế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 11226, Ergonomic - Evaluation of
static working postures (Ecgônômi - Đánh giá các tư thế tĩnh).