TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9025-3:2011
ISO
12777-3:2002
PHƯƠNG PHÁP THỬ MỐI NỐI CỦA PALÉT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
CỦA MỐI NỐI
Methods of
test for pallet
joints
- Part 3: Determination of strength of pallet joints
Lời nói đầu
TCVN 9025-3:2011 hoàn toàn tương đương
với ISO 12777-3:2002.
TCVN 9025-3:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 51 Palét dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng
phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 9025 (ISO 12777) Phương
pháp thử mối nối của palét bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9025-2:2011 (ISO 12777-2:2000) Phần
2: Xác định khả năng chịu nhổ và kéo qua đầu của
đinh và móc kẹp;
- TCVN 9025-3:2011 (ISO 12777-3:2002) Phần
3: Xác định độ bền mối nối.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này được xây dựng bằng cách
sử dụng phương pháp cho phép người sử dụng lựa chọn phương pháp thích hợp nhất
từ một loạt các phép thử cho một vấn đề hoặc khu vực cụ thể. Một số phương pháp
thích hợp cho kiểm tra chất lượng thường xuyên và một số được xây dựng cho
phòng thử nghiệm. Các yêu cầu đối với đặc tính của gỗ được sử dụng trong mối nối
của palét có thể áp dụng TCVN 8048-3 (ISO 3133) và các tiêu chuẩn liên quan cho
trong Điều 2.
Thông thường, các thử nghiệm nếu được
sử dụng để kiểm tra chất lượng thường xuyên thì chỉ yêu cầu phép đo đối với tải
trọng giới hạn, trong khi đó nếu là các thử nghiệm điển hình trong phòng thử
nghiệm, khi đó các thử nghiệm yêu cầu đo độ biến dạng hoặc độ méo của mối nối
được vẽ thành đồ thị
trong quá trình tác dụng lực.
PHƯƠNG PHÁP
THỬ MỐI NỐI CỦA PALÉT - PHẦN 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CỦA MỐI
NỐI
Methods of
test for pallet joints - Part 3: Determination of
strength of pallet joints
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các
mối nối với tất cả các loại đinh có đường kính đến 7 mm (bao gồm đinh thân
trơn, được tạo ren xoắn, ren vòng, có ngạnh và xoắn) và với các đinh móc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6039 (ISO 1183) (tất cả các phần)
Chất dẻo - Phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp;
TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130:1975) Gỗ
- Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ
ẩm cho các phép thử cơ lý;
TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) Gỗ - Phương
pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho
các phép thử cơ lý;
TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133:1975) Gỗ
- Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh;
TCVN 9025-1:2011 (ISO
12777-1:1994/amend 1:2008) Phương pháp thử mối nối của palét - Phần 1: Xác định
khả năng chịu uốn của đinh, các chi tiết kẹp chặt kiểu chốt khác và móc kẹp;
TCVN 9025-2 (ISO 12777-2:2000) Phương
pháp thử mối nối của palét - Phần 2: Xác định khả năng chịu nhổ và kéo qua đầu
của đinh và móc kẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1133:1997 Plastics -
Determination of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate
(MVR) of thermoplastics (Chất dẻo - Xác định tốc độ
nóng chảy theo khối lượng (MFR) và tốc độ nóng chảy theo thể tích của chất dẻo
dẻo nóng);
ISO 8611-1:2011 Pallets for
materials handling - Flat pallets - Part 1: Test methods (Palét dùng để nâng
chuyển, xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng - Phần 1: Phương
pháp thử);
ISO/TR 11444:1995 Quality of sawn
wood used for the construction of pallets (Chất lượng của gỗ cưa được sử dụng
cho việc chế tạo palét).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 445.
4. Yêu cầu đối với
phép thử các mối nối
4.1. Các chi tiết kẹp chặt
Trước khi lắp ghép bất kỳ mối nối nào
bằng đinh hoặc móc kẹp, độ bền uốn của đinh phải được xác định theo TCVN 9025-1
(ISO 12777-1).
4.2. Gỗ tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ phải được chọn phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của palét, hoặc mẫu thử phải được cắt từ palét cho sản xuất hàng loạt,
hoặc một mẫu thử kiểu dùng cho phòng
thử nghiệm được làm bằng cách sử dụng gỗ có thớ thẳng rõ ràng.
4.2.2. Các thử nghiệm ở phòng
thử nghiệm để so sánh
Đối với các thử nghiệm so sánh các loại
đinh hoặc móc kẹp khác nhau, các đinh và móc kẹp này phải được đóng một cách cẩn
thận vào gỗ có khối lượng thể tích đồng đều và cấu trúc thớ cho các
mẫu để thử trong phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Các mẫu được lấy từ cùng một
tấm có thể
đạt
được khối lượng riêng đồng đều và cấu trúc thớ này.
4.2.3. Các mối nối
Các mối nối phải được cắt sao cho
các vùng để đóng các chi tiết kẹp chặt không có các mắt gỗ, sự rối loạn thớ cục
bộ, các khe nứt và sự khuyết của gỗ. Trong các mẫu thử không được có các khuyết
tật lớn có thể dẫn tới hư hỏng không bình thường của gỗ tự nhiên.
4.2.4. Độ ẩm
4.2.4.1. Quy định chung
Đối với các thử nghiệm kiểm tra chất
lượng, độ ẩm phải gắn liền với mỗi đặc tính kỹ thuật của palét sau khi chú ý đến
các yêu cầu về dung sai quy định trong 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử trong phòng thử
nghiệm, độ ẩm của gỗ phải được xác định bằng cách sử dụng “phương pháp làm
khô" theo TCVN 8048-1 (ISO 3130), và khối lượng thể tích được xác định
theo TCVN 8048-2 (ISO 3131).
CHÚ THÍCH: Độ ẩm có thể được
xác định bằng phương pháp điện trở như mô tả trong EN 13183-2.
4.2.4.3. Giống và loài
Đối với các phép thử trong phòng thử
nghiệm, việc nhận biết giống, và nếu có thể, loài phải được xác nhận bằng kiểm
tra tổ chức gỗ. Nếu việc này không thể thực hiện được tại thời điểm thử nghiệm,
thì sau đó phải giữ lại một mẫu cho lần kiểm tra sau.
4.2.5. Ổn định hóa
Gỗ tự nhiên phải được ổn định hóa và
được thử ở 23 °C
± 2 °C, và theo
yêu cầu trong 5.1.1.
4.3. Các vật liệu dạng tấm
cơ bản là gỗ
4.3.1. Đặc tính
Hỗn hợp các loài gỗ, hàm lượng nhựa, gỗ
dán hoặc kích thước hạt, độ ổn định kích thước, khối lượng riêng, độ ẩm và các
đặc tính khác ảnh hưởng đến kết quả
thử phải được xác định.
Các đặc tính này là thường sẵn có từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hoặc là đặc
tính kỹ thuật của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được thử ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C.
4.4. Chất dẻo và vật liệu
cơ bản là chất dẻo
4.4.1. Khối lượng riêng
Nếu vật liệu có khối lượng riêng không
đồng đều hoặc nếu có biểu hiện các ảnh hưởng do thớ, điều này phải được ghi lại
và phải thực hiện
các thử nghiệm riêng biệt để đo tác động dị hướng đó. Khối lượng riêng phải được
xác định theo TCVN 6039 (ISO 1183).
4.4.2. Tốc độ nóng chảy theo
khối lượng (MFR) và tốc độ nóng chảy theo thể tích (MVR)
Chất dẻo phải có tốc độ nóng chảy theo
khối lượng (MFR) và tốc độ nóng chảy theo thể tích (MVR) phù hợp với ISO 1133.
4.4.3. Ổn định hóa
Mẫu thử phải được ổn định hóa và được
thử ở + 40 °C ± 3 °C và - 20 °C ± 3 °C.
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Quy định chung
Số lượng mẫu thử phải đủ lớn để cho
phép xử lý thống kê
các kết quả. Số lượng 20 mẫu được xem là nhỏ nhất cho mỗi kiểu của mối nối gỗ
mà các cỡ kích thước bộ phận gỗ và các chi tiết kẹp chặt không thay đổi. Điều
kiện sử dụng phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
5.1.2. Gỗ
Không được lấy các mẫu thử bằng gỗ ra
khỏi điều kiện môi trường được kiểm soát quá 1 h trước khi thử. Mẫu thử có thể
được bảo quản ngoài các điều kiện được kiểm soát trong khu vực thử lên đến 24 h
với điều kiện là chúng phải được bọc trong tấm polyethylen.
5.1.3. Chất dẻo
Đối với chất dẻo, các mẫu thử được lắp
ghép ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C. Chất dẻo không trải qua ổn định hóa nhiệt độ thấp
hoặc cao (quy định trong 4.4.3) phải luôn luôn được duy trì trong khoảng nhiệt
độ 23 °C ±
2
°C.
5.2. Chuẩn bị
Việc chuẩn bị các mẫu thử và phép thử
của gỗ hoặc vật liệu cơ bản là gỗ phải được tính đến các yếu tố sau:
a) lắp ghép các mối nối để thử phải ở độ
ẩm bằng hoặc cao hơn độ ẩm cao nhất được
dự kiến tại thời điểm lắp ghép palét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên 28 % (trên điểm bão hòa sợi),
- 20 % ± 2 % (mức quy định palét thông thường),
- 15 % ± 2 %,
- 12 % ± 2 %.
5.3. Tốc độ đặt lực
Trừ khi có quy định
khác, lực
thử
lớn nhất phải được đặt
vào với
tốc
độ từ
10
mm/min đến
50
mm/min.
Khi
tốc độ đặt lực kiểm soát được, phải sử dụng giá trị giới hạn dưới của
khoảng đặt lực này.
6. Phương pháp thử
6.1. Thử tách rời
6.1.1. Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Vật liệu
Các mối nối palét phải được chọn theo
tiêu chí thích hợp trong Điều 4.
6.1.3. Thiết bị thử
6.1.3.1.1. Thiết bị thử đơn giản, như được
minh họa trên Hình 1, gồm các kẹp, bộ đặt lực và một thiết bị đo biến dạng.
6.1.4. Chuẩn bị và bảo quản
mẫu thử
Việc chuẩn bị và bảo quản mẫu thử phải
theo quy định trong Điều 5.
6.1.5. Quy trình thử
Hình 1 và 2 thể hiện các kẹp chữ U đang
kẹp cục gù, thanh ngang hoặc thanh đố. Kẹp 1 được dẫn động bằng thủy lực hoặc
phương pháp khác, trong khi đó kẹp 2 được nới lỏng và ràng buộc tấm. Chuyển động
tương đối giữa kẹp 1 hướng lên và kẹp 2 hướng xuống phải được đo bằng thiết bị
thích hợp giữa hai kẹp (ví dụ như đồng hồ đo 3 trên Hình 1). Phép thử tiếp tục
cho đến khi mối nối không chịu được lực tăng thêm nữa.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kẹp 1
2 Kẹp 2
3 Đồng hồ đo dịch chuyển (thiết bị đo biến dạng)
Hình 1 - Sơ đồ
thể hiện nguyên lý của phương pháp thử tách rời mối nối bằng kẹp chữ U
6.2. Thử cắt - Theo đường
thẳng - Phương pháp 1
6.2.1. Nguyên lý
Lực được đặt vào một mối nối giáp mép
của một palét 9 cục gù hoàn chỉnh, để đánh giá khả năng chịu cắt của nó khi chịu tải trọng
trong trường hợp đang chất hàng (xem Hình 3).
6.2.2. Vật liệu
Các mối nối palét phải được chọn theo
tiêu chí thích hợp trong Điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1. Thiết bị thử đơn giản, như được
minh họa trên Hình 3, gồm các thanh nẹp bằng thép, bộ đặt lực và một thiết bị
đo biến dạng.
6.2.4. Chuẩn bị và bảo quản
mẫu thử
Việc chuẩn bị và bảo quản mẫu thử phải
theo quy định trong Điều 5.




a) Cục
gù/thanh
ngang/tấm
sàn trên
b) Cục gù/tấm
sàn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thanh đố/tấm
sàn
CHÚ DẪN
1 Kẹp 1
2 Kẹp 2
3 Cục gù
4 Thanh ngang
5 Thanh đố
6 Tấm sàn trên
7 Tấm sàn dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Quy trình thử
Hình 3 thể hiện mối nối được đánh giá
tại điểm 3 với các thanh nẹp bằng thép (1) được giữ trong mỏ kẹp cơ khí hoặc thủy lực của
máy thử kéo vạn năng. Phải đo di chuyển tương đối (a) của tấm ván sàn (4) so với
cục gù (2). Phép thử tiếp tục cho đến khi mối nối không chịu được lực tăng thêm
nữa.

CHÚ DẪN
1 Thanh nẹp bằng thép
2 Cục gù
3 Mối nối được đánh giá
4 Tấm ván sàn
a Di chuyển
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Thử cắt - Theo đường
thẳng - Phương pháp 2
6.3.1. Nguyên lý
Lực được đặt vào để đánh giá khả năng
chịu cắt của các mối nối khác nhau của palét chịu ứng suất cắt theo
phương ngang.
6.3.2. Vật liệu
Các mối nối palét phải được chọn theo
tiêu chí thích hợp trong Điều 4.
6.3.3. Thiết bị thử
6.3.3.1. Thiết bị thử đơn giản, như được
minh họa trên Hình 4, gồm các kẹp, bộ đặt lực và một thiết bị đo biến dạng.
6.3.4. Chuẩn bị và bảo quản
mẫu thử
Việc chuẩn bị và bảo quản mẫu thử phải
theo quy định trong Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cục gù hoặc thanh đố được đỡ và đặt một
lực tại “F”, ghi các số đọc biến dạng (d) (xem Hình 4). Phép thử tiếp tục
cho đến khi mối nối không chịu được lực tăng thêm nữa.
Các phép thử có thể được lặp lại giống
nhau để mô phỏng các thiết kế khác nhau với thớ gỗ cùng phương hoặc
vuông góc với lực “F".

CHÚ DẪN
1 Các kẹp
2 Bộ đặt lực
3 Tấm sàn
4 Thanh ngang
5 Cục gù hoặc thanh đố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Thử
cắt đối với các mối nối palét chủ yếu là cục gù hoặc thanh đố
6.4. Thử cắt - Xoay
6.4.1. Nguyên lý
Lực được đặt vào để đánh giá khả
năng chịu cắt xoắn của các mối nối palét có thể xuất hiện khi palét bị rơi hoặc bị va đập
bởi thiết bị
nâng.
6.4.2. Vật liệu
Các mối nối palét phải được chọn theo
tiêu chí thích hợp trong Điều 4.
6.4.3. Thiết bị thử
6.4.3.1. Thiết bị thử đơn giản, như được
minh họa trên Hình 5, gồm các kẹp, bộ đặt lực và một thiết bị đo biến dạng.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Các kẹp
2 Các tấm sàn
trên và dưới
3 Thanh đố
4 Bộ đặt lực
Hình 5 - Thử
cắt xoay trên mẫu 3 gồm
thành phần được cắt từ một palét hai đường nâng dùng thanh đố
6.4.4. Chuẩn bị và bảo quản
mẫu thử
Việc chuẩn bị và bảo quản mẫu thử phải
theo quy định trong Điều 5.
6.4.5. Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Đặt tải ở ngoài
mặt phẳng qua tâm mối nối
6.5.1. Nguyên lý
Lực được đặt vào một mối nối để đánh
giá khả năng chịu uốn ngoài mặt phẳng qua tâm mối nối xảy ra khi các mặt sàn
palét bị biến dạng do tải trọng.
6.5.2. Vật liệu
Các mối nối palét phải được chọn theo
tiêu chí thích hợp trong Điều 4.
6.5.3. Thiết bị thử
6.5.3.1. Thiết bị thử đơn giản, như được
minh họa trên Hình 6, bao gồm
ngàm, bộ đặt lực và một thiết bị đo biến dạng.

Hình 6 - Phương pháp thử đối
với đặt lực tập trung hoặc phân
bố đồng đều trên mẫu thử 2 thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị và bảo quản mẫu thử phải
theo quy định trong Điều 5.
6.5.5. Quy trình thử
Lực F được đặt ở khoảng cách C,
với 4t = C,
trong đó t là chiều dày của tấm sàn. Giá trị C tại đó để đặt lực
F được xác định theo Bảng 1. Lực F phải được đặt với lượng gia tăng không lớn
hơn 100 N và phải ghi các
số đọc độ võng d ứng với mỗi lượng lực gia tăng.
Để tránh các thay đổi nhỏ của C
theo các thay đổi nhỏ của chiều dày tấm sàn mẫu thử, Bảng 1 thiết lập ba giới hạn
ngưỡng.
Bảng 1 - Xác
định C cho thử uốn ngoài mặt phẳng qua tâm mối nối
Chiều dày tấm
ván sàn
Chiều dày
chuẩn
Khoảng cách
C
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
10-16
16
64
17-20
20
80
21-30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử nghiệm
7.1. Yêu cầu chung
Phải ghi lại các thông tin sau:
a) Độ bền uốn của chi tiết kẹp chặt theo
TCVN 9025-1 (ISO 12777-1);
b) Tất cả đặc tính kỹ thuật của
vật liệu được chế tạo bao gồm các kích thước tổng thể và prôfin thân chi
tiết của đinh;
c) Số lượng và vị trí của chi tiết kẹp chặt
trong mỗi mối nối;
d) Chiều dài xuyên sâu của chi tiết kẹp
chặt vào trong mẫu thử;
e) Độ chính xác của lực tác dụng và phép
đo độ lệch;
f) Tốc độ đặt lực thử và thời gian lực được
duy trì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vật liệu và mối nối phải được
ký tự hóa trong
quá trình thử. Nếu không có thông tin này, phải được viện dẫn vào báo cáo thử.
7.2. Các yêu cầu riêng đối
với chất dẻo
Phải ghi lại các thông tin sau:
a) Các giá trị MoR, MFR, MVR và khối lượng
riêng của chất dẻo sử dụng;
b) Chi tiết đầy đủ của prôfin của các phần
đặt lực;
c) Hỗn hợp chất dẻo.
7.3. Các yêu cầu riêng đối
với gỗ
Phải ghi lại các thông tin sau:
a) Độ ẩm của các mẫu thử bằng gỗ tại thời
điểm lắp ghép (phương pháp điện trở);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự nhận biết giống và loài gỗ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 13183-2, Moisture content of
a piece of sawn timber - Part 2: Estimation by electrical resistance method (Độ
ẩm của mẫu bằng gỗ cưa tự nhiên - Ước lượng bằng phương pháp điện trở)