Phân
loại
|
Ký
hiệu
|
Lưu
ý
|
Tấm lót bằng cáctông sóng
|
C
|
Tấm lót trong đó các tông sóng
được sử dụng làm vật liệu chính
|
Tấm lót bằng các tông cứng
|
F
|
Tấm lót trong đó các tông cứng
được sử dụng làm vật liệu chính
|
Tấm lót bằng chất dẻo
|
P
|
Tấm lót trong đó chất dẻo được sử
dụng làm vật liệu chính
|
5.4. Khối lượng vận chuyển lớn
nhất cho phép
Khối lượng vận chuyển lớn nhất cho
phép của một tấm lót cụ thể phải là 500 kg, 1000 kg, 1500 kg hoặc 2000 kg.
6. Vật liệu
6.1. Vật liệu chính
6.1.1. Qui định chung
Vật liệu chính của một tấm lót được
mô tả trong 6.1.2 đến 6.1.5.
6.1.2. Cáctông sóng
Các loại cáctông sóng là:
a) Cáctông sóng một mặt, cũng được
gọi là cáctông một lớp sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cáctông sóng hai lớp lõi xếp
thành tầng với ba lớp lót, cũng được gọi là cáctông ba lớp sóng;
d) Cáctông sóng ba lớp lõi xếp
thành tầng với bốn lớp lót, cũng được gọi là cáctông bốn lớp sóng;
Các lớp sóng (cũng được gọi là lớp
trung gian) được phân loại thành các sóng loại A, B, C, E, F, K và N theo mật
độ sóng của lõi. Các lớp lót và lớp sóng có thể được phân loại thêm theo điều
kiện sử dụng như được mô tả trong ISO 536. Để tấm lót chịu các điều kiện ẩm cao
có được đặc tính thích hợp, các lớp lót hoặc cáctông cần được xử lý hoặc được
phủ chất chống thấm nước và có thể được gắn với lõi bằng keo chịu nước. Nếu tấm
lót yêu cầu độ bền cao hơn, có thể chèn vào các sợi vải dệt trong giai đoạn chế
tạo tấm lót. Các sợi này sẽ được đặt theo phương kéo căng.
6.1.3. Cáctông cứng
Cáctông cứng được chế tạo bằng cách
cán mỏng nhiều lớp cáctông giấy để đạt được độ bền kéo thích hợp.
Để tấm lót chịu các điều kiện ẩm
cao có được đặc tính thích hợp, các cáctông giấy có thể được phủ với dung dịch
chất chống thấm nước, và sau đó được gắn với nhau bằng keo chịu nước.
6.1.4. Chất dẻo
Các loại chất dẻo thường dùng nhất
là polyethylene hoặc polypropylene. Tuy nhiên, các chất dẻo khác có thể được sử
dụng nếu chúng đáp ứng các yêu cầu về độ bền kéo và các đặc tính về trượt.
6.1.5. Các loại vật liệu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Xử lý chống trượt
Tấm lót có thể được xử lý để chống
trượt và cải thiện các đặc tính cho ứng dụng và vận chuyển.
7. Kích thước
7.1. Kích thước cơ bản
Kích thước cơ bản là kích thước bề
mặt tải của tấm lót, nó tương đương với cỡ kích thước hình chiếu bằng của một
đơn vị tải (có nghĩa là kích thước bề mặt tải không bao gồm kích thước mép
gấp). Chiều sâu của các kích thước chất tải và dỡ tải phải có dung sai là , và chiều rộng mặt trước phải bằng
kích thước hình chiếu bằng của đơn vị tải với dung sai là . Tuy nhiên, trong trường hợp tấm lót
được chế tạo từ cáctông sóng hoặc cáctông cứng, cả chiều sâu và chiều rộng mặt
trước phải có dung sai là .
7.2. Kích thước của một đơn vị
tải
Tham khảo TCVN 5118 (ISO 3676) và
TCVN 9022 (ISO 6780) để lựa chọn kích thước bề mặt tải thích hợp.
7.3. Chiều rộng của mép gấp
Chiều rộng nhỏ nhất và lớn nhất của
một mép gấp phải là 60 mm và 105 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai kích thước của một tấm lót
phải nằm trong khoảng ± 7 mm so với kích thước do người sử dụng qui định.
7.5. Chiều dày của tấm lót
Chiều dày nhỏ nhất của tấm lót được
làm từ một trong ba loại vật liệu sử dụng phổ biến là 0,6 mm.
8. Yêu cầu về
đặc tính
8.1. Độ bền kéo
8.1.1. Qui tắc chung
Một tấm lót được sử dụng cho một
đơn vị tải cụ thể phải có độ bền kéo đủ để tránh đứt gãy khi một mép gấp được
kẹp chặt và đơn vị tải được kéo bằng một bộ kẹp.
CHÚ THÍCH: Độ bền kéo không thể
được xem xét là yếu tố duy nhất để xác định đặc tính của một tấm lót. Các yếu
tố khác bao gồm các đường gờ, độ cứng vững, độ ẩm, nhiệt độ và kết cấu của tấm
lót tương quan với nhau và ảnh hưởng đến đặc tính của tấm lót. Thông thường,
yêu cầu tấm lót có độ bền cao vì chúng vận chuyển nhiều lần các đơn vị tải nặng
bằng thiết bị đẩy kéo.
8.1.2. Độ bền kéo của tấm lót
bằng cáctông sóng và cáctông cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương vuông góc với phương gia
công là phương cắt ngang. Đối với các tấm lót kiểu 2A, 3, và 4 các thử nghiệm
độ bền kéo phải được thực hiện theo cả phương gia công (3.10) và phương cắt
ngang (3.3).
8.1.3. Độ bền kéo theo phương
vuông góc với đường gờ của tấm lót
Để thử đặc tính này, đầu tiên uốn
một mép gấp dọc theo đường gờ hướng lên hoặc hướng xuống 90o, sau đó
tác dụng lực kéo theo phương ngang so với bề mặt tải của tấm lót và vuông góc
với đường gờ.
CHÚ THÍCH: Tấm lót để thử cần có
một đường gờ.
CHÚ DẪN
1 Lớp lót bên ngoài
2 Lớp trung gian
3 Lớp bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 – Cáctông sóng thể hiện phương gia công liên quan đến các rãnh của sóng giữa
hai lớp lót
8.1.4. Xác định độ bền kéo
Phương pháp thử đối với tấm lót
bằng chất dẻo phải tuân theo các yêu cầu được qui định là phương pháp độ giãn
dài riêng qui định trong TCVN 4501 (ISO 527) (tham chiếu phần liên quan).
Phương pháp thử đối với tấm lót bằng cáctông sóng và tấm lót bằng cáctông cứng
phải tuân theo các yêu cầu được qui định là phương pháp độ giãn dài riêng qui
định trong TCVN 1862-2 (ISO 1924-2). Kết quả thử độ bền kéo của phần đường gờ
tương ứng phải theo Bảng 2 cho từng khối lượng vận chuyển.
Bảng
2 – Độ bền kéo của từng phần đường gờ
Khối
lượng vận chuyển lớn nhất cho phép
kg
Độ
bền kéo nhỏ nhất
kN/m
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
20
1500
30
2000
40
8.2. Độ cứng vững
Để vận chuyển các mặt hàng cụ thể
như hàng hóa được đóng gói hoặc các vật liệu có hình dạng khác lạ, tấm lót phải
có một độ cứng vững thích hợp để tránh mép gấp bị biến dạng quá mức và tránh
làm vướng việc kẹp bằng một bộ kẹp thích hợp.
8.3. Độ bền của mép gấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn mép gấp dọc theo đường gờ từ vị
trí nằm ngang đến vị trí vuông góc 15 lần. Sau đó thực hiện thử kéo theo TCVN
1862-2 (ISO 1924-2). Kết quả thử phải phù hợp với Bảng 2.
8.4. Ma sát
Bề mặt trên (bề mặt tải) của tấm
lót mong muốn có hệ số ma sát cao hơn bề mặt dưới. Tuy nhiên, hệ số ma sát phụ
thuộc vào trạng thái bề mặt cũng như loại hàng hóa là khô hay ướt.
8.5. Chất lượng
a) Tấm lót phải có các lớp lót
thích hợp. Phần đường gờ phải không xé được một cách dễ dàng.
b) Tấm lót không được có hư hỏng
hoặc các khuyết tật có hại cho sử dụng trong thực tế.
c) Các mép gấp có thể có một cắt
góc nếu cần thiết.
d) Bề mặt cắt và góc của tấm lót có
thể được vát nếu cần thiết.
9. Ký hiệu tấm
lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên tấm lót hoặc số hiệu của tiêu
chuẩn này, nghĩa là TCVN 9024:2011 (ISO 12776:2008);
- Kiểu;
- Phân loại hoặc ký hiệu;
- Khối lượng vận chuyển lớn nhất
cho phép;
- Cỡ và chiều rộng của mép gấp.
VÍ DỤ 1: Một tấm lót bằng cáctông
sóng một mép gấp có khả năng vận chuyển 1000 kg, bề mặt tải có kích thước 1100
mm x 1100 mm và chiều rộng của mép gấp là 75 mm được ký hiệu là:
Tấm lót bằng cactông sóng kiểu
1: TCVN 9024:2011 (ISO 12776:2008) 1C 1 t (1100 + 75) x 1100
VÍ DỤ 2: Một tấm lót hai mép gấp
liền kề có khả năng vận chuyển 1000 kg, bề mặt tải có kích thước 1140 mm x 1140
mm và chiều rộng của mép gấp là 75 mm được ký hiệu là:
Tấm lót bằng chất dẻo kiểu 2A:
TCVN 9024:2011 (ISO 12776:2008) 2A P 1 t(75 + 1140 + 75) x 1140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin sau có thể được ghi trên
tấm lót bằng cách ghi không xóa dễ dàng
a) Kiểu, phân loại, khối lượng vận
chuyển lớn nhất cho phép, cỡ và chiều rộng của các mép vát, hoặc các ký hiệu
của chúng.
b) Tên hoặc chữ viết tắt của nhà
sản xuất.
c) Thời gian chế tạo hoặc ký hiệu
tắt của nó.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TẤM LÓT
Dạng
và các trạng thái của hàng hóa trong đơn vị tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáctông
sóng
Cáctông
sóng với các mép gấp nhiều lớp
Chất
dẻo
Cáctông
cứng
Trọng lượng nặng, ẩm ướt
P
P
G
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
G
G
G
Trọng lượng nhẹ, ẩm ướt
P
P
G
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
G
G
G
Hàng hóa đông lạnh
F
F
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
F
G
F
Hàng hóa được đóng gói
F
F
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
G
G
G
Hàng hóa để trong sọt
G
G
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
G
G
Thùng đựng xếp chồng
G
G
G
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
G
G
G
Sản phẩm nghề xây dựng
P
P
G
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
G
G
Đánh giá: G = tốt, F = khá tốt, P
= kém
CHÚ THÍCH: Độ ẩm của tấm lót ảnh
hưởng đến đặc tính của nó
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 1270 (ISO 536), Giấy và
cáctông – Xác định định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66