TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8920-1 : 2012
ISO
14744-1 : 2008
HÀN
- KIỂM TRA NGHIỆM THU CÁC MÁY HÀN CHÙM TIA ĐIỆN TỬ - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU
KIỆN NGHIỆM THU
Welding - Acceptance
inspection of electron beam welding machines - Part 1: Principles and acceptance
conditions
Lời nói đầu
TCVN 8920-1 : 2012 hoàn toàn tương đương ISO
14744-1 : 2008.
TCVN 8920-1 : 2012 do Viện Nghiên cứu Cơ khí
- Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8920 (ISO 14744), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn chùm tia điện tử, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8920-2:2012 (ISO 14744-2:2000), Phần 2:
Đo đặc tính điện áp gia tăng
TCVN 8920-3:2012 (ISO 14744-2:2000), Phần 3:
Đo các đặc tính dòng của tia
TCVN 8920-4:2012 (ISO 14744-4:2000), Phần 4:
Đo tốc độ hàn
TCVN 8920-5:2012 (ISO 14744-5:2000), Phần 5:
Đo độ chính xác chuyển động
TCVN 8920-6:2012 (ISO 14744-6:2000), Phần 6:
Đo độ ổn định của vị trí vết chùm tia
Lời giới thiệu
Các bộ phận mà hỏng hóc của nó thể gây nguy
hại đến tuổi thọ phải được thử nghiệm toàn diện và nghiệm thu, ngoài ra còn yêu
cầu thiết bị sản xuất phải là loại đã được thử và phù hợp với các quy định mỹ
thuật. Tương tự, trong thực hành hàn, các tiêu chuẩn áp dụng phải quy định, ví
dụ, các kỹ năng thực hiện bằng tay cần thiết mà một thợ hàn phải có đối với
việc điều khiển mối hàn.
Đối với các quy trình hàn không điều khiển
trực tiếp bằng tay, ví dụ hàn tia điện tử, các yêu cầu đối với các thông số máy
khác nhau được thiết lập. Loạt tiêu chuẩn kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia
điện tử này dựa trên việc chế tạo các mối hàn liên tục chất lượng cao được đảm
bảo, nếu sự điều chỉnh trong các giới hạn quy định được lặp lại trong giai đoạn
vận hành.
Khi đưa vào tính toán, tiêu chuẩn này qui
định chi tiết các thông số máy chính (đặc tính điện áp gia tăng, tia dòng điện,
dòng điện thấu kính và tốc độ hàn) và dung sai cho phép trong vận hành ngắn hạn
hoặc dài hạn. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu liên quan đến độ chính
xác của cơ cấu định vị chi tiết làm việc và tính ổn định của vị trí vết của
chùm tia điện tử. Những người sử dụng, nhà sản xuất, các chuyên gia nghiên cứu
và kiểm tra viên đều nhất trí rằng các máy hàn chùm tia điện tử đáp ứng các yêu
cầu phù hợp với các bộ phận hàn phải được kiểm tra nghiệm thu, như thiết bị máy
bay, bình chịu áp suất, van, v.v… trong phạm vi điều chỉnh qui định, khi giả
định các điều kiện khác (như nhân viên đạt tiêu chuẩn, vấn đề quản lý chất
lượng) được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÀN - KIỂM TRA NGHIỆM
THU CÁC MÁY HÀN CHÙM TIA ĐIỆN TỬ - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU
Welding - Acceptance
inspection of electron beam welding machines - Part 1: Principles and
acceptance conditions
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kiểm tra
nghiệm thu các máy hàn chùm tia điện tử được lắp đặt lần đầu tiên tại nơi sử
dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả bổ sung sửa đổi.
ISO 17662 Welding - Calibration, verification
and validation of equipment used for welding, including ancillary activities
(Hàn - Hiệu chuẩn, kiểm tra và đánh giá thiết bị dùng cho hàn, bao gồm cả các
hoạt động phụ)
3. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AF khoảng cách tiêu cự, tính theo
milimet;
ax, ay, az
độ lệch, tính theo milimet, của các trục chùm tia điện tử so với tâm của rãnh
mối hàn hoặc tiêu điểm của chùm tia so với tâm rãnh hàn trên bề mặt mối hàn theo
các hướng bước tiến x-, y- hoặc z-, là số đo chính xác chuyển động;
Aw khoảng cách làm việc, tính bằng
milimet;
D đường kính của mối hàn vòng tròn, milimét
hoặc centimét;
IB dòng chùm tia, miliampe;
IBmax dòng chùm tia lớn nhất,
miliampe, phù hợp với UAmax và UAmin tương ứng;
IBmin dòng chùm tia nhỏ nhất,
miliampe, phù hợp với UAmax và UAmin tương ứng;
IL dòng qua thấu kính, miliampe;
ILmax dòng qua thấu kính tại UAmax
và đối với AFmin, miliampe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m tải của bàn gia công hoặc của đồ gá quay do
khối lượng của chi tiết gia công, bao gồm cả khối lượng của cơ cấu kẹp, kilogam
lực;
n tốc độ của đồ gá quay, min-1;
tw thời gian để hàn mối nối, tính
bằng giây;
twmax thời gian lớn nhất để hàn
mối nối, tính bằng giây;
Q tốc độ tăng áp suất pascan đềximét khối trên
giây hoặc milibar lít trên giây;
UA điện áp chỉ thị gia tăng,
kilôvon;
UAmax điện áp chỉ thị lớn nhất gia
tăng trong phạm vi chỉnh đặt, kilôvon;
UAmin điện áp chỉ thị nhỏ nhất gia
tăng trong phạm vi chỉnh đặt, kilôvon;
Ua điện áp giám sát (kiểm tra) để
đo điện áp gia tăng, milivôn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uv điện áp giám sát (kiểm tra) để
đo tốc độ hàn, milivôn;
v tốc độ hàn, milimét trên giây, centimét
trên giây hoặc mét trên giây.
4. Điều kiện cho kiểm
tra nghiệm thu
4.1. Quy định chung
Kiểm tra nghiệm thu phải được thực hiện sau
khi lắp đặt lần đầu hoặc trước khi vận hành lần đầu máy hàn. Các phép kiểm tra
sau đây phải được thực hiện:
- Đặc tính điện áp gia tăng;
- Đặc tính dòng điện;
- Đặc tính dòng qua thấu kính;
- Đặc tính tốc độ của cơ cấu di động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ổn định của vị trí vết tia;
Và phép thử sau có thể được chấp nhận: tốc độ
tăng áp suất.
Sau khi thay đổi vị trí thiết bị, các phép
thử sau phải được thực hiện:
- Đặc tính tốc độ của cơ cấu di động;
- Độ chính xác lệch trục của cơ cấu chuyển
động;
- Độ ổn định của vị trí vết chùm tia;
Và phép thử sau có thể được chấp nhận: tốc độ
tăng áp suất.
Sau khi lắp đặt lại, bảo dưỡng hoặc thay đổi
các điều kiện vận hành, các phép thử sau phải được thực hiện:
- Các phép thử của toàn bộ các bộ phận máy có
ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lắp đặt máy hàn tia điện tử
Máy hàn tia điện tử phải được lắp đặt sao cho
việc kiểm tra nghiệm thu và tính năng của máy không bị ảnh hưởng của rung động
hoặc các điện từ trường và từ trường.
4.3. Nguồn điện
Nguồn điện dùng cho các máy hàn chùm tia điện
tử phải là mạng lưới điện chính có độ dao động điện áp không vượt quá ± 10%.
4.4. Các biện pháp phòng ngừa, bảo vệ an toàn
Tiêu chuẩn này không bao gồm kiểm tra các
thiết bị an toàn và các khía cạnh an toàn khác.
CHÚ THÍCH: Các máy hàn chùm điện tử có nhiều
đặc điểm bảo đảm cho sự vận hành an toàn. Chùm tia điện tử tạo ra các tia X
trong quá trình hàn và các tường (vách) của buồng hàn, các cửa sổ của buồng gia
công và các bộ phận khác để giảm sự phát xạ tạo ra bên ngoài máy tới mức thấp,
cho phép người vận hành và các người khác làm việc an toàn ở gần máy. Các bộ
phận của máy có điện áp cao, tất nhiên cần được bảo vệ và không được đến gần
khi đang có điện áp cao.
Có thể kiểm tra, thử nghiệm một số đặc điểm
bảo đảm cho sự vận hành an toàn sau khi lắp đặt máy, trước khi đưa máy vào sử
dụng trong sản xuất. Tuy nhiên các kiểm tra thử nghiệm như vậy nằm ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn này. Các kiểm tra, thử nghiệm do nhà cung cấp máy quy định.
Đối với việc thiết kế máy hàn tia điện tử và
bảo vệ chống tia X, xem IEC 60204-1 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân theo hướng dẫn vận hành đối với máy
hàn tia điện tử.
4.6. Dụng cụ đo
Độ chính xác của tất cả các thiết bị đo phải
thích hợp với các sai lệch giới hạn được quy định trong tiêu chuẩn này, xem
Bảng 1.
Theo quy định của ISO 17662, thiết bị đo
không nhất thiết phải được hiệu chuẩn, kiểm tra và gia hạn.
5. Nguyên tắc kiểm
tra nghiệm thu
5.1. Phạm vi chỉnh đặt
Để kiểm tra nghiệm thu máy cần quy định phạm
vi chỉnh đặt máy cho các thông số sau:
- Điện áp gia tăng;
- Dòng chùm tia;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ hàn theo tất cả các hướng hàn cơ
bản.
Các thông số cần thiết khác cho điều chỉnh
thích hợp máy hàn cũng phải được quy định, ví dụ:
- Tiêu cự;
- Tải do khối lượng của chi tiết gia công và
đồ gá;
- Tốc độ tăng áp suất (nếu cần).
5.2. Sai lệch giới hạn các thông số và tính
năng máy
Trừ khi có quy định khác, các sai lệch giới
hạn trong Bảng 1 có quan hệ với trị số trung bình các giá trị đo có liên quan.
Các sai lệch giới hạn liên quan đến việc sử dụng các máy hàn tia điện tử mà
không có yêu cầu riêng. Các sai lệch đối xứng có thể được thỏa thuận trong hợp
đồng cho các máy riêng và ứng dụng riêng.
Bảng 1 - Sai lệch
giới hạn của các thông số và đặc tính của máy
Các thông số và đặc
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp gia tăng
Độ gợn sóng
2%(giá trị đỉnh -
tới - đỉnh)
Độ ổn định
± 1%
Độ lặp lại
± 1%
Dòng của chùm tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ gợn sóng
5% (giá trị đỉnh -
tới - đỉnh)
Độ ổn định
± 1%
Độ lặp lại
± 1%
Dòng qua thấu kính
Độ gợn sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định
± 0,5%
Độ lặp lại
± 0,5%
Tốc độ hàn
Độ ổn định ngắn hạn
± 2%
Độ ổn định dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
± 1%
Độ lệch tâm của các mối hàn dọc và các mối
hàn tròn
± 0,1 mm.
Nếu không có sự thỏa thuận khác, các yêu
cầu có thể được giảm đi đối với việc hàn các chi tiết lớn
Độ ổn định của vị trí vết trong mặt phẳng
vuông góc với trục tia
± 0,1mm tại tiêu cự 300 mm.
Độ ổn định của vị trí vết cho khoảng tiêu
cự dài hơn sẽ được thỏa thuận
Tốc độ tăng áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phụ lục A
5.3. Báo cáo thử nghiệm
Toàn bộ các kết quả kiểm tra phải được ghi
lại trong báo cáo thử, bao gồm:
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Toàn bộ kết quả đo;
- Đánh giá toàn bộ kết quả đo;
- Tên của người kiểm tra;
- Mô tả phạm vi điều chỉnh phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
- Người kiểm tra phải ký vào báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
Kiểm tra nghiệm thu quy định dưới đây áp dụng
được cho các ứng dụng chung của các máy hàn chùm tia điện tử. Các điều kiện lựa
chọn có thể được thỏa thuận cho các ứng dụng riêng. Tuy nhiên khả năng áp dụng
các sai lệch giới hạn qui định trong Bảng 1 phải được định mức cho các ứng dụng
riêng này.
6.2. Điện áp gia tăng, dòng tia và dòng qua
thấu kính
6.2.1. Quy trình đo
TCVN 8920-2:2011 (ISO 14744-2:2000) quy định
nội dung chi tiết của phương pháp đo, thiết bị kiểm tra và quy trình cần tuân
theo để đo tính điện áp gia tăng và TCVN 8920-3:2011 (ISO 14744-3:2000) qui
định đặc tính dòng của chùm tia. Dòng qua thấu kính phải được đo bằng cách lắp
một đồng hồ đo dòng vào mạch qua thấu kính hoặc sử dụng đầu nối đo riêng tại bộ
khuyếch đại dòng qua thấu kính.
6.2.2. Độ gợn sóng
Độ gợn sóng của điện áp gia tăng và của dòng
chùm tia phải được đo đối với các chỉnh đặt sau:
a) UAmax và IBmax; UAmax
và 0,5IBmax; UAmax và 0,1IBmax; và
b) UAmin và IBmax; UAmin
và 0,5IBmax; UAmin và 0,1IBmax.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để áp dụng, thay IBmin cho 0,1IBmax.
6.2.3. Độ ổn định
Phải thực hiện phép đo sau thời gian vận hành
là 2twmax, ít nhất 30 phút bằng cách ghi liên tục điện áp gia tăng,
dòng của chùm tia và dòng qua thấu kính được chỉnh đặt tại UAmax, 0,1IBmax
và 0,5 (ILmax + ILmin).
6.2.4. Độ lặp lại
Với nguồn điện có điện áp cao của máy hàn
được điều chỉnh đặt ở điện áp gia tăng trung bình 0,5 (UAmax + UAmin),
dòng trung bình đặt tại 0,5IBmax và dòng trung bình qua thấu kính
của tia được chỉnh đặt ở 0,5 (ILmax + ILmin), máy phải
được tắt và bật năm lần với các giá trị chỉnh đặt tương tự nhau. Đo các giá trị
thu được của điện áp gia tăng, dòng của chùm tia và dòng qua thấu kính.
6.3. Đặc tính tốc độ hàn
6.3.1. Qui trình đo
TCVN 8920-4-2012 qui định các nội dung chi
tiết của phương pháp đo, thiết bị kiểm và quy trình đo. Tốc độ hàn phải được đo
trực tiếp tại bàn gia công, tại đồ gá quay hoặc tại súng phóng điện tử di động.
6.3.2. Độ ổn định ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Độ ổn định dài hạn
Trong trường hợp cơ cấu định vị chi tiết hàn
được thiết kế cho thời gian hàn liên tục lớn hơn một phút thì phải đo độ ổn
định dài hạn, các số đo được lấy bằng việc ghi liên tục ở tốc độ hàn trung bình
và tải trung bình trong thời gian làm việc tối thiểu bằng hai lần thời gian hàn
lớn nhất.
6.3.4. Độ lặp lại
Với các cơ cấu định vị chi tiết gia công
(hàn) trước tiên được chỉnh đặt tới vmax và sau đó tới vmin
ở tải trung bình 0,5mmax, các cơ cấu di động phải được tắt và bật
năm lần mà không thay đổi các giá trị chỉnh đặt và đo tốc độ hàn tạo ra.
6.4. Độ chính xác chuyển động
TCVN 8920-5:2012 (ISO 14744-5:2000) quy định
các nội dung chi tiết của thiết bị kiểm và qui trình đo. Độ chính xác chuyển
động của bàn gia công và các chuyển động quay phải được đo ở trạng thái không
tải và tải lớn nhất. Nếu thấy cần, cũng có thể đo độ chính xác chuyển động của
ống phóng điện tử di động.
6.5. Độ ổn định của vị trí vết chùm tia
TCVN 8920-6:2012 (ISO 14744-6:2000) qui định
các nội dung chi tiết của thiết bị kiểm và qui trình đo. Để kiểm tra chế độ làm
việc liên tục của máy hàn như đã quy định trong điều 5 của TCVN 8920-6:2012,
chùm tia điện tử phải được chỉnh đặt tới UAmax và 0,1IBmax,
được bật và duy trì tại giá trị chỉnh đặt này trong 15 min.
Sau đó, buồng gia công phải được thông gió,
được rút chân không và làm việc liên tục với cùng các thông số được lấy lại như
trên trong thời gian tối thiểu là 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A giới thiệu các thông tin về tốc độ
tăng áp suất.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Qui
trình kiểm tra tốc độ tăng áp suất
A.1. Quy định chung
Đo thời gian rút chân không, áp suất dư sau
khi rút chân không, tốc độ tăng áp suất và tốc độ rò rỉ có thể được đưa thành
một phần của kiểm tra nghiệm thu các máy hàn chùm tia điện tử. Phụ lục A này
quy định các qui trình tham khảo cho kiểm tra tốc độ tăng áp suất.
A.2. Đo tốc độ tăng áp suất
Có thể đo tốc độ tăng áp suất Q như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đợi tới khi áp suất được ổn định;
- tách ly buồng gia công khỏi các hệ thống
bơm khác nhau. Thời gian này tương đương với thời gian bắt đầu đo, t0;
- để áp suất tiến triển trong một thời gian
đủ cho mức áp suất tăng đến giá trị tối thiểu là lũy thừa của 10. Quy trình kỹ
thuật chung là đợi trong nhiều giờ tương ứng với khoảng thời gian không làm
việc (ban đêm, cuối tuần, v.v…).
- sau đó thực hiện một phép đo áp suất mới p1
tại thời điểm t1;
- tốc độ tăng áp suất Q được tính toán theo
công thức sau:
Q =
Trong đó:
Q là tốc độ tăng áp suất; pascan.đềximét khối
trên giây hoặc milibar.lít trên giây;
p0 là áp suất trong buồng tại thời
điểm t0; pascan hoặc milibar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của buồng, đêximét khối hoặc
lít;
t1 và t0 tương ứng là
lúc bắt đầu và thời gian đo thực tế, giây.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8920-2:2011 (ISO 14744-2), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo đặc tính điện áp gia tăng.
[2] TCVN 8920-3:2011 (ISO 14744-3), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo đặc tính chùm tia.
[3] TCVN 8920-4:2011 (ISO 14744-4), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo tốc độ hàn.
[4] TCVN 8920-5:2011 (ISO 14744-5), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo độ chính xác chuyển động.
[5] TCVN 8920-6:2011 (ISO 14744-6), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo ổn định vị trí vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66