TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8838-2:2011
ISO
13999-2:2003
TRANG PHỤC BẢO VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG
CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 2: GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG VẬT
LIỆU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỚI KIM LOẠI
Protective
clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives -
Part 2: Gloves and arm guards made of material other than chain mail
Lời nói đầu
TCVN 8838-2:2011 hoàn toàn tương đương
với ISO 13999-2:2003;
TCVN 8838-2:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo
vệ cá nhân
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8838 (ISO 13999) Trang
phục bảo vệ - găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống
cắt và đâm bởi dao cầm tay gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8838-2:2011 (ISO 13999-2:2003), Phần
2: Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại;
- TCVN 8838-3:2011 (ISO 13999-3:2002), Phần
3: Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu khác.
Lời giới thiệu
Găng tay bằng lưới kim loại và bao bảo
vệ cánh tay bằng lưới kim loại hoặc chất dẻo cứng hoặc kim loại được sử dụng đặc
biệt trong ngành công nghiệp chế biến thịt có dao nhọn, sắc bị lôi về phía tay
giữ thịt của người sử dụng. Tại nơi làm việc thường dùng tay cầm dao để cắt, hoặc
dao không có hướng rõ ràng, găng tay và bao bảo vệ cánh tay tuân theo tiêu chuẩn
này có thể thích hợp với các lý do về egônômi để tạo được sự thoải mái hơn
nhưng có sự bảo vệ kém hơn so với các sản
phẩm tuân theo các yêu cầu của TCVN 8838-1 (ISO 13999-1). Tiêu chuẩn này đưa ra
các yêu cầu đối với sản phẩm có tính bảo vệ kém hơn. Các sản phẩm tạo ra được sự
bảo vệ đáng kể chống cắt mạnh nhưng chỉ bảo vệ chống đâm có giới hạn. Điều quan
trọng là thực hành một bài tập đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận các sản phẩm
là phù hợp cho việc sử dụng trong một công việc đặc biệt.
Lưu ý đến văn bản pháp lý và các tiêu
chuẩn khác có liên quan đến sức khỏe cộng đồng trong ngành công nghiệp thực phẩm
và vệ sinh trong các ngành công nghiệp chế biến thịt, mà có thể áp dụng cho việc
sử dụng găng tay hoặc bao bảo vệ cánh tay, và các tiêu chuẩn có liên quan đến cấu
tạo, vật liệu cấu tạo đặc biệt và làm sạch găng tay bảo vệ, bao bảo vệ cánh
tay, các dây và khóa kèm theo.
Tiêu chuẩn này đã được xây dựng bởi những
người có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Các thiết bị, dụng cụ được
mô tả trong tiêu chuẩn này chỉ được sử dụng
bởi người có năng lực và phải có các bộ
phận an toàn để ngăn ngừa việc gây tổn thương cho người vận hành và những người
khác, cũng như là đảm bảo tính khả thi hợp lý.
TRANG PHỤC BẢO
VỆ - GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY CHỐNG CẮT VÀ ĐÂM BỞI DAO CẦM TAY - PHẦN 2:
GĂNG TAY VÀ BAO BẢO VỆ CÁNH TAY LÀM BẰNG VẬT LIỆU KHÔNG PHẢI LÀ LƯỚI KIM LOẠI
Protective
clothing - Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand knives -
Part 2: Gloves and arm guards made of material other than chain mail
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về
thiết kế, độ bền cắt, độ bền đâm xuyên, và
các đặc điểm ecgônômi của găng tay, bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ chống
cắt làm bằng vật liệu không phải là lưới kim loại và kim loại cứng và chất dẻo.
Các phương tiện bảo vệ tay này tạo ra sự bảo vệ chống cắt và đâm kém hơn các sản
phẩm được quy định trong TCVN 8838-1 (ISO
13999-1) và dự kiến chỉ sử dụng tại nơi làm việc mà dao có hướng không rõ ràng
hoặc chỉ được sử dụng
để cắt một vật cách xa bàn tay và cánh tay.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì
áp
dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2106 (ISO 3758), Vật liệu dệt
- Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng
TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), Trang
phục bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay - Phần 1:
Găng tay và bao bảo vệ cánh tay làm bằng lưới kim loại
TCVN 8838-3 (ISO 13999-3), Trang phục
bảo vệ - Găng tay và bao bảo vệ cánh tay chống cắt và đâm bởi dao cầm tay - Phần 3:
Phép thử va đập cắt đối với vải, da và các vật liệu
khác
ISO 3175-2:19981, Textiles
- Professional
care, drycleaning and wetcleaning of fabrics and
garments - Part 2: Procedure for testing performance when
cleaning and finishing using
tetrachloroethene (Vật liệu dệt - Bảo dưỡng, giặt khô và giặt ướt chuyên
dụng đối với vải và trang phục - Phần 2: Quy
trình để thử tính năng khi
làm sạch và hoàn thiện bằng cách sử dụng
tetracloetan)
ISO 6330:2000, Textiles - Domestic washing
and drying procedures for textile testing (Vật liệu dệt - Quy trình giặt
và làm khô trong nhà đối với phép thử vật liệu dệt)
ISO 13997, Protective clothing -
Mechanical properties - Determination of resistance to cutting by sharp objects (Trang phục
bảo vệ - Tính chất cơ học - Xác định độ bền cắt do các vật sắc, nhọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN
8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999) và thuật ngữ, định nghĩa sau
3.1. Ống tay bảo vệ (protective
sleeve)
Phương tiện bảo vệ tay mềm dẻo che phủ từ
cổ tay đến trên
khuỷu tay
CHÚ THÍCH 1: Ống
tay bảo vệ có thể tự đỡ do tính đàn hồi hoặc được giữ tại chỗ bởi các dây đai
hoặc các hệ thống khác.
CHÚ THÍCH 2: Ống tay bảo vệ
thường được đeo phía trong có
găng tay và ôm nhẹ vào cổ tay.
4. Yêu cầu
4.1. Kích thước bề mặt bảo
vệ của găng tay và bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ.
4.1.1. Quy định chung
Các yêu cầu đối với găng tay và bao bảo
vệ cánh tay bằng vải, da, chất dẻo mềm hoặc
vật liệu kết hợp phải tương tự như các yêu cầu đối với găng tay bằng lưới kim
loại và bao bảo vệ cánh tay cứng hoặc bằng lưới kim loại được quy định trong
TCVN 8838-1 (ISO 13999-1), trừ một số yêu cầu được liệt kê dưới đây. Kích cỡ và
khoảng che phủ phải được
đánh giá theo 6.8 và Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay phải tạo ra sự che phủ liên tục
trừ kẽ hở phía xương
trụ của lòng bàn tay.
4.1.3. Găng tay cổ ngắn
Găng tay cổ ngắn phải được thiết kế để
tạo được sự bảo vệ liên tục từ các đầu ngón tay đến khoảng cách ít nhất 75 mm
sát với cổ tay. Cổ găng tay phải
giữ được khoảng che phủ này khi thử theo
Phụ lục A.
4.1.4. Găng tay cổ dài
Găng tay cổ dài phải được
thiết kế để tạo được sự bảo vệ liên tục từ các đầu ngón tay đến khoảng cách nhỏ
hơn 75 mm tính từ mặt phẳng
cánh tay trên khi khuỷu tay co về góc 90°, xem TCVN 8838-1 (ISO 13999-1), Phụ lục
B. Cổ găng tay phải
giữ được khoảng che phủ này khi thử theo Phụ lục A.
4.1.5. Kích cỡ của găng tay
Găng tay phải được ghi nhãn với kích cỡ
dựa trên kích cỡ của bàn tay vừa với găng
tay đó, theo
TCVN
8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), Bảng 1. Kích cỡ phải được kiểm tra theo Phụ lục
A.
4.1.6. Ống tay bảo vệ mềm dẻo
Ống tay bảo vệ mềm dẻo phải tạo được
khoảng che phủ liên tục từ cổ tay, như định rõ trong 3.1.2, TCVN 8838-1:2011
(ISO 13999-1:1999), đến trên khuỷu tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7.1. Quy định chung
Khoảng che phủ tạo ra bởi bao bảo vệ
cánh tay, ống tay bảo vệ, và tổ hợp bao bảo vệ cánh tay, hoặc ống tay bảo vệ và
găng tay phải liên tục. Đánh giá khoảng che phủ và sự không có kẽ hở phải theo
6.4 và Phụ lục A.
4.1.7.2. Khoảng che phủ của
bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ bằng vải,
da hoặc bằng vật liệu mềm dẻo khác, và khoảng che phủ của bao bảo vệ cánh tay
dài
Bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ
mềm dẻo phải được giữ tại chỗ sao cho duy trì được khoảng che phủ yêu cầu tối
thiểu khi thử theo Phụ lục A. Các bộ phận này không được dịch chuyển quá 40 mm về phía
trên cổ tay khi tác dụng một lực kéo 25 N như mô tả trong 6.5.
4.1.7.3. Khoảng chồng lên nhau
giữa cổ găng tay và ống tay bảo vệ
Khoảng chồng bảo vệ được tạo ra bởi cổ
găng tay với ống tay bảo vệ tương ứng hoặc với bao bảo vệ cánh tay phải ít nhất
là 50 mm, nếu không có sự kết nối liên tục theo chu vi giữa các bộ phận này. Ống tay bảo vệ
phải ở trong cổ
găng tay. Kiểm tra theo Phụ lục A. Ống tay bảo vệ phải chịu được lực kéo 25 N
như mô tả trong 6.5 và không bị kéo ra khỏi cổ găng tay.
4.1.7.4. Kích cỡ của bao bảo vệ
cánh tay và ống tay bảo vệ
Bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ
phải được ghi nhãn với các thông tin: chiều dài tối thiểu, phạm vi vóc người
đeo vừa và kích cỡ găng tay tương ứng (xem Điều 7 và Điều 8). Kiểm tra các sản
phẩm theo 6.8 và Phụ lục A.
4.2. Cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tối đa của các kẽ hở trong các phần cứng của sản phẩm,
hoặc giữa các chi tiết cứng, hoặc qua kết cấu của đường may, trên găng tay, bao
bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ phải sao cho không thể xuyên dụng cụ đo kẽ hở
số 2 rộng 4 mm được mô tả trong TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), 5.5, qua
các bộ phận này khi tiến hành theo 6.9.
4.2.2. Liên kết của bao bảo
vệ cánh tay và ống tay bảo vệ
Khi được thử
theo 5.2 và 6.5, bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ đeo kèm với găng tay
phải chịu được lực kéo 150 N trực tiếp lên cánh tay nếu đeo bên ngoài cổ găng
tay, hoặc 25 N nếu đeo bên trong găng tay. Phải không xuất hiện khe hở trên khoảng
che phủ trong khi thử. Các khe hở phải được
đánh giá theo quy định trong 6.4.
4.2.3. Độ bền đâm xuyên và độ
bền chống cắt do dao
4.2.3.1. Quy định chung
Độ bền đâm xuyên của găng tay, bao bảo
vệ cánh tay, ống tay bảo vệ, và các tổ hợp phải được tạo ra trên toàn bộ bề mặt
bảo vệ, kể cả bất kỳ chỗ nối nào giữa găng tay và cổ găng tay hoặc bao bảo vệ
cánh tay hoặc ống tay bảo vệ đeo kèm.
4.2.3.2. Vải,
da, chất dẻo của găng tay, bao bảo vệ
cánh tay và ống tay bảo vệ làm bằng vật liệu kết hợp
Khi thử theo 6.6 và phương pháp được đưa
trong TCVN 8838-3 (ISO 13999-3) với một năng lượng tác động 0,65 J, độ đâm
xuyên trung bình phải không vượt quá 8 mm và không có độ đâm xuyên riêng lẻ nào
vượt quá 14 mm.
4.2.3.3. Độ bền chống cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Tính chất của vật liệu
4.3.1. Quy định chung
Găng tay bảo vệ, bao bảo vệ cánh tay
và ống tay bảo vệ không được chế tạo từ vật liệu được biết là sẽ gây ra tổn thương tại chỗ hoặc tổn thương lâu
dài. Tên và nồng độ của tất cả các chất
có chứa trong sản phẩm, được biết là gây dị ứng hoặc gây kích ứng (xem Điều 8)
phải được liệt kê trong thông tin do nhà sản xuất cung cấp. Găng tay và bao bảo
vệ cánh tay phải không có các bề mặt hoặc các mép ráp hoặc sắc nhọn hoặc các đầu
dây kim loại sắc, nhọn thò ra gây tổn thương cho người sử dụng.
Vật liệu để làm các bộ phận bảo vệ này
phải không mất đi tính chất bảo vệ trong thời gian sử dụng găng tay, bao bảo vệ
cánh tay hoặc ống tay bảo vệ, khi làm sạch và khử trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các sản phẩm phải được kiểm
tra theo Phụ lục A.
4.3.2. Tính ổn định với nhiệt
độ làm sạch
Tính ổn định với nhiệt độ làm sạch phải
theo quy định trong TCVN 8838-1:2011 (ISO
13999-1:1999),
4.5.2 và
6.6.
4.4. Yêu cầu về
egônômi
Khi thử và kiểm tra theo Phụ lục A,
găng tay và bao bảo vệ cánh tay hoặc ống
tay bảo vệ phải thỏa mãn với mục đích sử dụng như đã chỉ rõ trong thông tin hướng
dẫn do nhà sản xuất cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm chung,
như quy định trong TCVN 8838-1:2011 (ISO
13999-1:1999), từ 5.1 đến 5.7, nếu thích hợp với vật liệu được sử dụng trong cấu
tạo của găng tay, bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ.
5.2. Thiết bị, dụng cụ thử
nghiệm để đánh giá liên kết của bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ với găng
tay
Dùng dụng cụ đo lực điện tử cầm tay,
cân lò xo hoặc dụng cụ tương tự. Kẹp hoặc ghim nhỏ để gắn dụng cụ đo với sản phẩm
thử. Sự kết nối giữa kẹp và dụng cụ đo phải linh động. Dụng cụ đo phải có khoảng
đo từ 0 N đến 200 N hoặc phải có hai dụng cụ đo từ 0 N đến 30 N và từ 100 N đến
200 N. Dụng cụ đo phải có độ chính xác ± 3 N ở 25 N và ± 10 N ở 150 N.
5.3. Thiết bị, dụng cụ thử
va đập cắt,
như quy định trong TCVN 8838-3 (ISO
13999-3)
5.4. Thiết bị, dụng cụ thử
độ bền cắt,
theo các yêu cầu được quy định trong ISO
13997.
6. Phương pháp thử
6.1. Quy định chung
Đối với mỗi chuỗi các phép đo yêu cầu
được thực hiện theo tiêu chuẩn này, ước lượng độ không đảm bảo đo của kết quả
cuối cùng. Trong báo cáo thử nghiệm, ghi
lại độ không đảm bảo đo này (Um) dưới dạng Um = ± X. Độ
không đảm bảo đo dùng để xác định liệu yêu cầu tính năng có "Đạt" hay
không. Ví dụ, nếu kết quả cuối cùng cộng với Um vượt quá giá
trị mức đạt yêu cầu, thì mẫu này bị coi là
không đạt.
6.2. Xử lý sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Điều hòa
Điều hòa mẫu thử ở (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %, trong ít nhất 24
h trước khi thử. Thực hiện phép thử trong môi trường điều hòa hoặc trong vòng 5
min sau khi lấy mẫu ra khỏi môi trường điều hòa.
6.4. Kiểm tra khoảng che
phủ
Đối tượng thử đeo mẫu thử như đã chỉ rõ trong phần ghi nhãn và điều chỉnh
theo các hướng dẫn trong thông tin do nhà sản xuất cung cấp. Thử khoảng che phủ
được tạo ra trên bàn tay, cổ tay và cẳng tay bằng cách kiểm tra, đo và cố gắng ấn
đầu dò dạng tù không gây tổn thương như mô tả trong TCVN 8838-1:2011 (ISO
13999-1:1999), 5.6.
Nguyên tắc chung là cố gắng đưa đầu dò
dạng tù qua bất kỳ khoảng hở rõ ràng nào. Dùng một đầu dò cho mọi kẽ hở, khoảng hở hoặc
chỗ chồng lên nhau được
tìm thấy. Đặt đầu dò ở góc 0° đến 45° tương ứng với lớp da bên dưới, và ở bất
kỳ góc nào giữa cánh tay thẳng đứng và cánh tay nằm ngang. Trong phạm vi hình
bao của các góc tiếp cận, di chuyển đầu dò xung quanh trên khoảng hở bất kỳ hoặc
khoảng hở tiềm tàng nào, với một lực lên đến 4 N để biết chắc đầu dò có đưa qua được sản phẩm thử hay không. Ghi lại
mọi sự đâm xuyên qua kẽ hở trong khoảng che phủ.
Ghi trong báo cáo thử nghiệm các phát
hiện trong khi kiểm tra và thử.
6.5. Độ bền liên kết của bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ với
găng tay và khả năng chống dịch chuyển của ống tay bảo vệ ra khỏi cổ găng tay và
trên cánh tay
Đối tượng thử đeo mẫu thử như đã chỉ trong phần ghi nhãn và điều chỉnh
theo các hướng dẫn trong thông tin do nhà sản xuất cung cấp. Gắn các kẹp (xem
5.2) lần lượt vào bốn điểm có cách đều nhau quanh chu vi của bao bảo vệ cánh
tay hoặc ống tay bảo vệ, phía trên (40 ± 5) mm so với chỗ liên kết của bộ phận này với găng tay hoặc phía trên (75
± 10) mm so với cổ tay của đối tượng thử
đối với các sản phẩm không liên kết. Gắn
một dụng cụ đo lực hoặc dụng cụ tương tự vào kẹp tại mỗi vị trí và tác dụng lực
thử tăng dần trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s. Hướng lực lên cánh tay
càng gần càng tốt, song song với da. Quan sát sự dịch chuyển của bao bảo vệ
cánh tay hoặc ống tay bảo vệ và đo khoảng dịch chuyển ngay khi đạt được lực yêu
cầu. Đặt lại vị trí của bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ trước mỗi lần
thử.
Ghi trong báo cáo thử nghiệm các kết quả
của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Quy định chung
Thực hiện phép thử va đập cắt như quy định trong TCVN 8838-3 (ISO 13999-3).
6.6.2. Mẫu thử và vị trí thử
Nếu có thể, sử dụng găng tay còn nguyên vẹn.
Đặt găng tay trên giá đỡ mẫu sao cho thực hiện được sáu vết cắt ở mu của găng
tay. Hai vết cắt dọc theo trục dài của găng tay, hai vết cắt vuông góc với hai
vết cắt dọc, và hai vết cắt tạo thành góc 45° so với hai vết cắt dọc. Các điểm
tác động cách nhau 15 mm và trên vật liệu không bị hư hại.
Nếu các ngón tay của găng tay có cấu tạo yếu hơn rõ ràng, chuẩn
bị và tiến hành thử va đập cắt các mẫu thử
ngón tay như quy định trong TCVN 8838-3
(ISO 13999-3). Thực hiện tổng cộng sáu va đập cắt.
Thử bao bảo vệ
cánh tay và ống tay bảo vệ đối với mỗi loại cấu tạo vật liệu bảo vệ hiện có. Nếu
cần thiết, cắt các bộ phận này theo chiều ngang thành các ống ngắn để lắp vừa
vào thiết bị thử. Thực hiện tổng cộng sáu va đập cắt.
Ghi trong báo cáo thử nghiệm các kết
quả thử riêng biệt và các giá trị trung bình số học, bất kỳ quan sát nào có
liên quan đến chất lượng bảo vệ của sản phẩm,
và chi tiết về bất kỳ mép, mấu nguy hiểm nào, hoặc các đầu dây kim loại sắc, nhọn
được tạo ra do tác động của dao.
6.7. Phép thử độ bền cắt
6.7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2. Mẫu thử
Cắt các mẫu thử từ mu bàn tay, lòng
bàn tay, ngón tay và cổ găng tay. Định hướng các mẫu thử ở ngón tay và lòng bàn
tay để tạo được vết cắt ngang qua ngón tay và lòng bàn tay. Định hướng các mẫu ở
mu bàn tay để tạo được vết cắt 45° so với trục
dài của găng tay. Định hướng các mẫu ở cổ găng tay để tạo được vết cắt song
song với trục dài của găng tay. Xác định lực cắt đối với mỗi hướng.
Cắt các mẫu từ bao bảo vệ cánh tay và ống
tay bảo vệ để xác định lực cắt theo chiều dọc và theo chiều ngang của sản phẩm
và ở 45° so với các hướng này. Thử từng
loại cấu tạo của vật liệu bảo vệ.
6.7.3. Phép thử
Thực hiện phép thử cắt như quy định trong
ISO 13997. Xử lý sơ bộ mẫu giống như sản phẩm còn nguyên vẹn theo quy định trong 6.2. Xác định lực cắt trên mỗi
hướng như quy định trong 6.7.2 và ghi kết
quả trong báo cáo thử nghiệm.
6.8. Phép đo chiều dài bao
bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ
Đo chiều dài của sản phẩm trên một đối
tượng thử thích hợp, nếu sản phẩm được ghi nhãn theo chiều dài, hoặc theo thông
tin do nhà sản xuất cung cấp. Đối tượng thử
nghiệm đeo sản phẩm và điều chỉnh. Đo chiều
dài của sản phẩm với cánh tay giữ nằm
ngang ở phía trước của đối tượng thử. Ghi trong báo cáo
thử nghiệm chiều dài ghi nhãn hoặc chiều dài đã công bố và chiều dài đo được.
6.9. Phép thử kích thước của
kẽ hở
Dùng dụng cụ đo số 2 được mô tả trong
TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), 5.5, để dò kẽ hở giữa các chi tiết bằng kim loại hoặc
bằng chất dẻo của găng tay, bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ hoặc tại chỗ
nối giữa các bộ phận này. Ấn dụng cụ đo vào kẽ hở với một lực lên đến 10 N. Cho
phép vật liệu gập trong khi thử nếu dụng cụ đo vào được sâu hơn. Thử năm mẫu với
mỗi loại kẽ hở. Thử các vùng chính của sản phẩm dệt kim và
đường may giữa các mảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả mẫu thử, cách nhận biết bằng tên hoặc
mã hiệu, nguồn gốc, kích cỡ được cung cấp, số lô hoặc tương đương, và ngày sản xuất;
c) Bản liệt kê và đặc điểm của tất cả các
sản phẩm khác của phương tiện bảo vệ tay
được sử dụng cùng với mẫu thử trong phép thử có yêu cầu thử kèm theo sản phẩm
tương ứng khác, ví dụ, một găng tay tuân theo tiêu chuẩn này để sử dụng cùng với
một ống tay bảo vệ trong khi thử;
d) Ngày thử nghiệm và bản liệt kê các
phép thử đã thực hiện;
e) Đặc điểm của các thành viên trong nhóm
thử nghiệm;
f) Kết quả của các phép thử sau đó và đối
với mỗi kết quả, nếu thích hợp, ước lượng độ không đảm bảo đo của kết quả cuối
cùng và ghi rõ liệu mẫu thử
có tuân theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn
này hay không:
1) Khoảng che phủ được tạo ra có tuân
theo 4.1.2 đến 4.1.6 hay không khi thực hiện phép thử theo 6.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Kết quả phép thử liên kết của bao bảo
vệ cánh tay và ống tay bảo vệ như quy định
trong 5.2,
6.4 và
6.5;
4) Bao bảo vệ cánh tay mềm dẻo có được giữ
tại chỗ trong khi thực hiện quy trình được mô tả trong A.5, và không
di chuyển lên trên quá 40 mm so với cổ tay trong khi thử theo 6.5 hay không;
5) Kết
quả
của từng phép thử va đập cắt được thực hiện
theo quy định trong 6.6.2 và giá trị trung
bình số học của các kết quả này, và ghi
chú bất kỳ quan sát
nào có liên quan đến chất lượng bảo vệ của sản phẩm, và chi tiết của bất kỳ mép, mẫu nguy hiểm nào, hoặc
các đầu dây kim loại sắc, nhọn tạo ra do tác động của dao.
6) Lực cắt xác định được theo mỗi hướng thử nghiệm như quy
định trong 6.7;
7) Chiều dài tối thiểu ghi trên bao
bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ được xác nhận là đúng trong các phép thử theo
6.8 và A.5 hay không;
8) Kết quả thử
nghiệm các kẽ hở như quy định trong 6.9;
9) Kết quả kiểm tra tính chất không có hại
như quy định trong A.3;
10) Kết quả xác minh kích cỡ găng tay như quy định trong A.4;
11) Kết quả xác minh kích cỡ bao bảo vệ
cánh tay và ống tay bảo vệ như quy định trong A.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Báo cáo rõ liệu (các) mẫu thử có đáp ứng
tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này hay không;
h) Chữ ký của
tất cả các bên có
liên quan
8. Ghi nhãn
Găng tay, bao bảo vệ cánh tay và ống
tay bảo vệ tuân theo tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn cố định và rõ ràng với
ít nhất các thông tin sau:
a) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà
sản xuất hoặc nhà nhập khẩu;
b) Ký hiệu cho loại sản phẩm của nhà sản
xuất, tên thương mại hoặc mã hiệu để nhận biết riêng sản phẩm;
c) Kích cỡ sản phẩm;
d) Nhiệt độ làm sạch cho phép tối đa nếu
nhiệt độ này thấp hơn 82 °C;
e) Biểu tượng như quy định trong Điều 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ứng dụng dự kiến hoặc không dự kiến cho
sản phẩm;
g) Các rủi ro tương phản với sự bảo
vệ đã có;
h) Loại vật liệu dệt và vật liệu có
trong sản phẩm;
i) Ký hiệu trên nhãn hướng dẫn sử dụng đã được quốc tế hóa theo TCVN 2106 (ISO 3758)
(nhãn quy định những việc không được làm là quan trọng);
9. Thông tin cho người
sử dụng và hướng dẫn sử dụng
Găng tay, bao bảo vệ cánh tay và ống
tay bảo vệ phải được cung cấp cùng với thông tin và hướng dẫn sử dụng. Các hướng
dẫn phải chính xác, dễ hiểu và bằng ngôn ngữ chính thống của quốc gia sẽ sử dụng.
Các thông tin này phải bao gồm ít nhất các thông tin có thể áp dụng cho
sản phẩm đặc biệt:
a) Thông tin quy định trong Điều 8;
b) Địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất hoặc
công ty có trách nhiệm pháp lý;
c) Bảng kê loại công việc thích hợp để sử dụng sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lời khuyên lựa chọn kích cỡ đúng và kiểm
tra sự vừa vặn;
f) Lời khuyên để xác định vị trí và điều chỉnh sản phẩm;
g) Lời khuyên trong việc đeo phương tiện
bảo vệ cá nhân (PTBVCN) khác để có được sự bảo vệ như mong muốn;
h) Lời cảnh báo là sự bảo vệ chỉ được giới
hạn để bảo vệ chống cắt bởi dao và các mép sắc, nhọn và bảo vệ chống
đâm bởi dao có lưỡi rộng;
i) Lời cảnh báo là sản phẩm không thích hợp
để sử dụng tại
nơi có các vết cắt mạnh về phía bàn tay và cánh tay;
j) Lời cảnh báo chỉ sử dụng sản phẩm
như được cung cấp, ngoại trừ hướng dẫn làm ngắn các đầu tự do của dây;
k) Lời cảnh báo về bất kỳ điều kiện
môi trường, hoặc sự lạm dụng nào có thể làm giảm đáng kể tác dụng bảo vệ của sản
phẩm;
I) Lời cảnh báo về bất kỳ ảnh hưởng nào do hóa chất, dầu, dung môi, sự
lão hóa hoặc mài mòn có thể làm giảm đáng kể tác dụng bảo vệ của sản phẩm;
m) Lời cảnh báo về bất kỳ loại công việc
nào mà sản phẩm có thể gây ra rủi ro tổn thương cho người sử dụng, và đặc
biệt, nói rõ nguy cơ các dụng cụ và máy chạy bằng động cơ có các phần chuyển động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Hướng dẫn làm sạch sản phẩm thích hợp
với các loại khác nhau, bao gồm cảnh báo về bất kỳ cách xử lý nào được biết là
làm hư hại sản phẩm, và ảnh hưởng đến chu
kỳ làm sạch lặp lại;
p) Hướng dẫn bảo quản sản phẩm;
q) Hướng dẫn kiểm tra sự hao mòn và thoái hóa sản phẩm;
r) Hướng dẫn về các chuẩn mực sử dụng
khi quyết định liệu sản phẩm nên sửa chữa hay thay thế.
10. Biểu tượng
Các sản phẩm tuân theo các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn với các biểu tượng trong ISO
7000-26192 và ISO 7000-1614 được chỉ trên Hình 1.
Các biểu tượng này được đặt trên sản phẩm hoặc trên bao gói đi kèm với sản phẩm,
kèm theo số hiệu của tiêu chuẩn này, ví dụ TCVN 8838-2
(ISO 13999-2).
Chiều rộng của khung ngoài phải ít nhất
là 30 mm.

a) ISO 7000-2619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ISO 7000-1614
"Hướng
dẫn sử dụng"
Hình 1 - Biểu
tượng
Phụ lục A
(quy định)
Phép thử egônômi
A.1 Nguyên tắc
Kích cỡ của
găng tay phải được xác minh bằng cách kiểm
tra sự vừa vặn của găng tay và bao bảo vệ
cánh tay trên nhóm đối tượng thử có kích cỡ của bàn tay và cánh tay thích hợp.
Các tính chất về egônômi của sản phẩm được
đánh giá bằng cách cho nhóm đối tượng thử thực hiện một số động tác như mô tả
và trả lời một số câu hỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn nhóm người thử có thể lực và
khéo léo như những người công nhân thực hiện công việc bằng cánh tay và bàn tay
ở mức cố gắng vừa phải. Nhóm người thử không phải là người sử dụng thường xuyên
phương tiện bảo vệ này. Đo các chu vi và chiều dài bàn tay của nhóm người thử
theo TCVN 8838-1 (ISO 13999-1) và xác định kích cỡ của bàn tay bằng cách tham
khảo TCVN 8838-1 (ISO 13999-1), Bảng B.1. Chọn ít nhất năm thành viên của nhóm người thử có kích cỡ của bàn tay ghi
trên găng tay được thử. Phải chọn nam giới và nữ giới phù hợp với kích cỡ găng
tay. Nếu có đủ kích cỡ găng tay trong loạt sản phẩm, mỗi người thử phải có kích
cỡ bàn tay khác nhau. Chiều dài của ngón
1 (ngón cái) không tương quan lắm với các kích thước khác của bàn tay và chú ý
không lựa chọn những người trong nhóm có các kích thước ngón 1 khác biệt hoàn
toàn. Vóc người của các thành viên trong nhóm phải được đo và
dùng để lựa chọn bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ thích hợp, nếu các bộ phận
này được định cỡ dựa theo vóc
người sử dụng.
A.3 Kiểm tra sản phẩm
Trước khi đeo găng tay, bao bảo vệ
cánh tay hoặc ống tay bảo vệ, các bộ phận này phải được kiểm tra bằng mắt thường
và bằng tay đối với
các mép hoặc bề mặt sắc, nhọn, các vùng cứng, gồ ghề, các đầu dây kim loại thò
ra hoặc bất kỳ đặc điểm nào khác mà có thể
gây hại cho người sử dụng. Nếu tìm thấy khiếm khuyết nghiêm trọng, không thực hiện
phép thử egônômi.
Kết quả kiểm tra phải ghi trong báo
cáo thử nghiệm.
A.4 Cách tiến hành xác minh kích cỡ của
găng tay
Găng tay được coi là ghi nhãn đúng nếu
các găng tay này không quá chật hoặc không quá lỏng khi đeo vào bàn tay thích hợp.
Sự vừa vặn của găng tay phải được xác định
bằng năm thành viên trong nhóm thử nghiệm và một người kiểm tra.
Găng tay phải được kéo chắc chắn vào
bàn tay và cài chặt các chỗ chắn. Sau đó, thành viên trong nhóm thử nghiệm
nắm chặt vào một thanh ngang có đường kính từ 30 mm đến 40 mm được gắn cố định ở khoảng
chiều cao eo và có hướng song song với mặt cắt ngang của người thử; thanh này ở phía trước của người thử nghiệm.
Găng tay bị coi là quá nhỏ nếu xuất hiện bất kỳ hiện tượng sau:
- Người đeo báo cáo bị căng trong khi nắm chặt
thanh, hoặc cảm thấy co khít qua lòng bàn tay hoặc phía mu của bàn tay khi nắm
vào thanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người đeo báo cáo găng tay chật ở đầu của bất
kỳ ngón tay nào và người kiểm tra không thể véo vào vật liệu của găng tay ở cuối ngón tay trong khi người
đeo nắm chặt thanh.
Găng tay bị coi là quá rộng nếu xuất
hiện bất kỳ hiện tượng sau:
- Người đeo báo cáo găng tay lỏng ở trên bàn
tay khi giữ thanh và bàn tay di chuyển dễ dàng phía trong găng tay khi thả lỏng
nhẹ nắm tay;
- Người kiểm tra có thể véo vào vật liệu ở phía
hai bên của lòng bàn tay để tạo
ra được nếp gấp có tổng chiều sâu lớn hơn 15 mm;
- Người kiểm tra có thể véo vào vật
liệu ở phía đầu của bất kỳ một ngón nào để tạo ra được một nếp gấp dài hơn 20
mm, hoặc chiều dài trung bình của các nếp gấp trên năm ngón tay lớn hơn 15 mm.
Nếu găng tay được cho là quá rộng hoặc
quá chật ở một mức độ tương đối nhỏ đối với
một thành viên của nhóm thử nghiệm, hai
thành viên tiếp theo có kích cỡ bàn tay danh định tương tự phải đeo găng tay và
đánh giá sự vừa vặn. Găng tay được coi là chấp nhận được nếu nó vừa với cả hai
người thử bổ sung.
Ghi trong báo cáo thử nghiệm kết quả đánh giá.
A.5 Cách tiến hành xác minh kích cỡ của
bao bảo vệ cánh tay và ống tay bảo vệ
Kiểm tra thông tin sử
dụng do nhà sản xuất cung cấp và nhãn ghi trên sản phẩm. Chọn năm thành viên
trong nhóm thử nghiệm có kích cỡ thích hợp để đánh giá sản phẩm. Chọn găng tay tương ứng
thích hợp để đeo cùng với các bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đeo sản phẩm vào và điều chỉnh theo thông tin sử dụng do nhà sản xuất
cung cấp. Phải đeo găng tay tương ứng và điều chỉnh.
Người đeo đứng, sau đó giơ cánh tay của họ lên theo hướng thẳng đứng và duỗi
căng lên trên. Sau đó hạ thấp cánh tay xuống hai bên và gập tối đa khuỷu tay với
bàn tay nắm chặt gần với ngực. Sau đó thả lỏng cánh tay xuống hai phía. Sau đó
nắm chặt thanh nằm ngang ở phía trước người thử như quy định trong A.4.
Người kiểm tra phải xác minh khoảng
che phủ tạo ra bởi bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ tuân theo các yêu cầu
trong TCVN 8838-1:2011 (ISO 13999-1:1999), 4.1.6.1 đến 4.1.6.3.
Người đeo sau đó phải lặp lại các động
tác duỗi căng tay, gập và thả lỏng mười lần mà không điều chỉnh bao bảo vệ cánh
tay, ống tay bảo vệ hoặc găng tay. Sau đó nắm chặt thanh nằm ngang và người kiểm
tra phải xác minh khoảng che phủ tạo ra bởi bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo
vệ và găng tay. Cụ thể, người kiểm tra phải ghi lại liệu các sản phẩm có được
giữ tại chỗ và duy trì khoảng trùm yêu cầu ở cổ tay hay không.
Người đeo phải báo cáo lại bất kỳ sự
chật quá hoặc đè nén nào trong khi thử,
và bất kỳ sự lỏng quá mức hoặc dịch chuyển của
sản phẩm.
Ghi trong báo cáo thử nghiệm kết quả
đánh giá cùng với tuyên bố rõ tính chất có thể chấp nhận được của
bao bảo vệ cánh tay hoặc ống tay bảo vệ.
A.6 Phép thử nắm chặt và kéo
A.6.1 Nguyên tắc
Đây là
một đặc tính an toàn quan trọng của găng tay được sử dụng, ví dụ, khi cắt thịt,
miếng thịt có thể được giữ chặt và không bị trượt khi dao tác dụng một lực lớn.
Các phép đo lực có liên quan đến việc gỡ xương, chỉ rõ lực lớn nhất trên 300 N
và lực ổn định 100 N. Loại găng tay được quy định
trong tiêu chuẩn này dự kiến chỉ sử dụng trong công việc nhẹ hơn. Lực thử được quy định trong Bảng A.4.
Phép thử này yêu cầu bốn thành viên
trong nhóm thử nghiệm kéo một thanh trụ bằng kim loại về phía họ. Hành động này mô phỏng
hành động giữ miếng vật liệu trong khi cắt cách xa thân người. Các thành viên
trong nhóm thử nghiệm báo cáo lại sự căng thẳng của
bản thân khi thực
hiện nhiệm vụ đeo
và
không đeo găng tay thử, có và không bôi mỡ lên thanh trụ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.1 Ghế làm việc cứng,
có thể điều
chỉnh được chiều cao của bề mặt phía trên và có chỗ cho chân người thử ở phía dưới.
A.6.2.2 Thanh trụ bằng
thép không gỉ đặt nằm
ngang,
có đường kính (30 ± 1) mm, được nâng nên (120 ± 10) mm phía
trên bề mặt làm việc.
Thanh trụ phải tạo thành góc (90 ±
10)° so với mép phía trước của bề mặt làm việc. Thanh trụ phải có một khoảng để
nắm tay dài ít nhất 150 mm ở phía cuối, đầu này nhẵn và được đánh
bóng.
Thanh trụ có một đầu quay về mép trước của bề mặt
làm việc được về hình bán cầu có bán kính
ít nhất là 5 mm. Thanh trụ này nằm cách mép trước của
bề mặt làm việc một khoảng (150 ± 10) mm. Xem Hình A.1.
Thanh trụ phải được đỡ sao cho thanh
này chỉ có thể di chuyển theo hướng trục dài của nó.
A.6.2.3 Hệ thống đo lực, với đồng hồ
đo hiển thị trực tiếp, khoảng đo ít nhất từ 0 N đến 400 N, chỉ rõ (lực) kéo tác
dụng lên thanh trụ.
Đồng hồ đo phải được nối với đầu cuối
của thanh trụ (A.6.2.2) cách xa đối tượng thử. Một lực kéo 400 N không được làm
thanh trụ di chuyển quá 50 mm. Hệ thống này phải có độ chính xác lớn hơn ± 10
N.
A.6.2.4 Gối đỡ bàn tay, được gắn
vào phía bên phải và bên trái của hệ thống thanh trụ để đối tượng thử có thể đặt
tay cầm "dao" lên.
Các gối đỡ bàn tay phải cao (120 ± 10)
mm và được cố định ở vị trí cách mép trước của bề mặt làm việc (130 ± 20) mm.
Các gối đỡ bàn tay phải có chiều dài ít nhất 300 mm và dày ít nhất 80 mm. Các
góc phải có bán kính cong lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất bốn thành viên trong nhóm thử nghiệm
tham gia vào phép thử. Nếu có thể, mỗi người đeo một cỡ găng tay riêng. Nếu họ
thuận tay phải, phải đeo găng tay bên tay trái, và găng tay còn lại đeo cho người
thuận tay trái.
Điều chỉnh thiết bị thử sao cho thanh
trụ để nắm tay ở khoảng chiều cao đến eo của người tham gia thử nghiệm. Góc giữa
cẳng tay và cánh tay trên của người thử phải khoảng 120°. Mỗi thành viên trong
nhóm thử nghiệm phải thực hiện một chuỗi bốn động tác thử, được chia thành hai
kiểu thử, nghĩa là tay trần hoặc đeo găng tay, như mô tả trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Phương thức thử cùng với nhóm người thử nghiệm
Các điều kiện
của thanh trụ thử
Phương thức
thử
A
Tay trần
B
Tay đeo
găng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thử 1: tay trần, thanh trụ
khô
Chế độ thử 3: đeo găng tay, thanh trụ
khô
Thanh trụ được bôi trơn
Chế độ thử 2: tay trần, thanh trụ được
bôi trơn
Chế độ thử 4: đeo găng tay, thanh trụ
được bôi trơn
Mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm
phải thực hiện một phép thử theo nhóm đối với các chế độ thử trong chuỗi được
cho trong Bảng A.2.
Bảng A.2 -
Chuỗi các chế độ thử đối với mỗi nhóm thử nghiệm
Nhóm thử
nghiệm
Trình tự
chuỗi các chế độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử lần thứ
hai
Thử lần thứ
ba
Thử lần thứ
tư
Thành viên
1
Chế độ thử
1
Chế độ thử 3
Chế độ thử
2
Chế độ thử
4
Thành viên
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thử
1
Chế độ thử
4
Chế độ thử
2
Thành viên
3
Chế độ thử
1
Chế độ thử
3
Chế độ thử
4
Chế độ thử
2
Thành viên
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thử
1
Chế độ thử
2
Chế độ thử
4
Các thành viên trong nhóm được chỉ định
ngẫu nhiên các chuỗi thử. Nếu một thành viên trong nhóm không hoàn thành phép
thử, thì chuỗi thử nghiệm sau đó phải được
thực hiện bởi người thay thế.
Đối với các chế độ thử bằng thanh trụ khô, thanh trụ phải không có dầu
trơn và ẩm ướt. Đối với các chế độ thử nghiệm bằng thanh trụ được bôi trơn,
vùng để nắm tay phải được phủ kín bằng nhớt hoặc bằng chất bôi trơn không độc hại
tương tự.
Đối với mỗi chế độ thử nghiệm, các thành viên trong nhóm thử nghiệm
phải thực hiện theo quy trình được cho trong Bảng A.3.
Bảng A.3 - Quy
trình cho mỗi chế độ thử
Giai đoạn
Nhiệm vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng thoải mái ở chỗ ghế làm việc,
tay "cầm dao" để trên gối đỡ, tay "đeo găng" nắm nhẹ vào
thanh trụ để nắm tay.
2
Tác dụng một lực lớn nhất (xem Bảng
A.4), trong vòng ít hơn 5 s, bằng cách kéo thanh trụ.
3
Giảm lực kéo xuống mức tương ứng với
lực duy trì, quy định trong Bảng A.4,
và giữ ở mức này trong ít nhất 10 s.
4
Ngừng kéo và thả lỏng nắm tay, bỏ
tay ra khỏi thanh trụ, nghỉ trong (30 ± 5) s.
5
Lặp lại các giai đoạn từ 1 đến 4 năm
lần trong tổng số sáu lần kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - Lực
thử được tác dụng
Kích cỡ bàn
tay và găng tay
Lực cao nhất
N
Lực duy trì
N
Cỡ 6 và nhỏ hơn
150
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
80
Cỡ 8 và 8 1/2
250
100
Cỡ 9 và
lớn hơn
300
120
Sau mỗi chế độ thử, mỗi thành viên trong nhóm thử
nghiệm phải nói ngay một "điểm số chế độ thử" riêng đối với mỗi nỗ lực
chủ quan mà họ tạo được theo quy định
trong Bảng A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm số chế
độ thử
Tiêu chí
cho điểm
1
Không gặp phải vấn đề gì.
Không căng thẳng hoặc mệt mỏi.
Bàn tay hoặc găng tay không trượt.
2
Căng thẳng nhẹ hoặc cảm giác gắng sức.
Cảm thấy mệt mỏi vào lúc cuối của lần
lặp lại thứ năm hoặc thứ sáu của giai đoạn từ 1 đến 5, hoặc găng tay hoặc bàn
tay trượt nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căng thẳng đáng kể trong khi hoàn
thành nhiệm vụ.
Cảm thấy mệt mỏi trong lần lặp lại
thứ ba hoặc thứ tư của giai đoạn từ 1 đến 5, hoặc găng tay hoặc bàn tay trượt
đáng kể.
4
Rất căng thẳng trong khi hoàn thành
nhiệm vụ, hoặc không hoàn thành lần lặp lại thứ sáu.
Cảm thấy giai đoạn 4 quá ngắn để phục
hồi sức khỏe, hoặc không thể kiểm soát được bàn tay hoặc găng tay bị trượt.
Sau mỗi phương thức thử với thanh trụ
khô hoặc thanh trụ được bôi trơn, mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm phải nói ngay "điểm số so
sánh" (xem Bảng A.6) đối với mỗi chế độ thử
trong phép thử tay trần so với phép thử đeo găng tay dưới cùng một điều kiện
(khô hoặc bôi trơn). Người kiểm tra phải ghi lại bất kỳ lời bình luận về sự thoải
mái hoặc các vấn đề mà người thử nghiệm nhận thấy.
Bảng A.6 -
Tiêu chí cho điểm đối với mỗi điểm số phương thức thử so sánh
Điểm số so
sánh
Tiêu chí
cho điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hai điều kiện cho thấy sự ngang
nhau trong các phép thử tay trần và phép thử đeo găng tay dưới cùng điều kiện
(ví dụ 2 và 2) hoặc khi phương thức thử thứ hai (tay đeo găng) cần ít lực hơn
phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ 2 và 1 hoặc 3 và 2)
2
Khi phương thức thử thứ hai (tay đeo
găng) cần nhiều lực hơn đáng kể so với phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ
1 và 2 hoặc 1 và 3)
4
Khi phương thức thử thứ hai (tay đeo
găng) cần rất nhiều
lực hơn và gây ra mệt mỏi hơn so với phương thức thứ nhất (tay trần) (ví dụ 1
và 4)
Điểm số phương thức thử "so
sánh" phải được cộng với "điểm của từng chế độ thử" đối với
mỗi phương thức thử và mỗi thành viên trong nhóm thử nghiệm, và tổng này được
xác định đối với mỗi phương thức thử găng tay được xác định đối với tất cả bốn
thành viên trong nhóm
thử nghiệm. Điểm số tổng đối với găng tay là khác nhau giữa các phương thức thử
(B trừ A - Xem Bảng 7)
Bảng A.7 - Ví
dụ tính toán tổng số điểm đối với một găng tay giả thuyết
Phương thức thử
Chế độ thử:
trạng thái thanh trụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng mỗi phương thức thử
Thành viên 1
Thành viên 2
Thành viên 3
Thành viên 4
Sa
Cb
Sa
Cb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cb
Sa
Cb
A: Tay trần
Phương thức thử 1: khô
1
2
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
0
23
Phương thức thử 2: bôi trơn
3
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức thử 3: khô
2
2
3
2
1
4
1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức thử 4: bôi trơn
4
4
4
4
Tổng điểm số
của găng tay (B-A)
12
a S = Điểm của từng chế độ thử
b C = Điểm số chế độ thử so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng điểm số của găng tay từ 9 đến 13 cho thấy có trở ngại nhỏ về egônômi
trong khi sử dụng găng tay. Găng tay có
thể được chấp nhận nếu người kiểm tra ghi rõ là các thành viên trong nhóm thử nghiệm
không có các vấn đề đáng kể về sự thoải mái hoặc tính vừa vặn của găng tay.
Tổng điểm số của găng tay từ 14 đến 19
cho thấy có trở ngại đáng kể về egônômi trong khi sử dụng găng tay. Găng tay chỉ
có thể được chấp nhận nếu không có thành
viên nào trong nhóm thử nghiệm báo cáo gặp
phải bất kỳ vấn đề gì về sự thoải mái hoặc bất kỳ vấn đề nào
khác.
Găng tay có điểm số 20 và lớn hơn được
coi là không đạt trong phép thử này.
Các thành viên khác phải thay cho các thành viên trong nhóm thử nghiệm không vượt qua được phép thử này. Tốt nhất là họ phải
có kích cỡ bàn tay tương tự. Tạm thời dừng phép thử nếu xuất hiện các đặc điểm
của găng tay có thể gây hại cho các thành viên trong nhóm thử nghiệm.
Kết quả bằng số và kết quả mô tả của phép thử phải được
ghi trong báo cáo thử nghiệm và nói rõ tính có
thể chấp nhận được của găng tay.

CHÚ DẪN
1 Dụng cụ đo lực kéo
2 Bề mặt làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khoảng nắm tay của
thanh trụ
5 Giá đỡ thanh trụ để nắm tay
6 Thanh trụ để nắm tay
7 Gối đỡ bàn tay cầm "dao"
8 Mép phía trước của bề mặt làm việc
l1 Khoảng cách
từ mép phía trước của bề mặt làm việc đến
đầu thanh trụ
l2 Chiều dài của
vùng nắm tay trên thanh trụ, ≥150 mm
l3 Chiều cao từ
bề mặt làm việc đến tâm thanh trụ, (120 ± 10) mm
l4 Khoảng di
chuyển tối đa của thanh trụ đối với lực kéo từ 0 N đến 400 N, ≤ 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l6 Chiều
dài gối đỡ bàn tay, ≥ 300 mm
l7 Khoảng
cách từ mép phía trước của bề mặt làm việc
đến gối đỡ bàn tay, (300 ± 20) mm
d1 Đường kính thanh trụ,
(30 ± 1) mm
Hình A.1 -
Thiết bị thử nắm chặt và kéo
Phụ lục B
(quy định)
Kết quả phép thử - Độ không đảm bảo của phép
đo
Đối với mỗi phép đo yêu cầu được thực
hiện theo tiêu chuẩn này, phải đánh giá sự ước lượng tương ứng của độ không đảm
bảo của phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ISO
3175-2:1998 hiện nay đã được thay thế bằng ISO 3175-2:2010
2 ISO 7000, Graphical symbols for use
on equipment - Index and synopsis (các ký hiệu biểu
tượng để sử
dụng trên thiết bị - Bảng chú dẫn và bản tóm tắt)