Mác
thép
|
C
lớn
nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
P
lớn
nhất
|
S
lớn
nhất
|
CRH50
|
0,15
|
0,60
|
0,15
|
0,03
|
CRH60
|
0,25
|
0,60
|
0,15
|
0,03
|
CRH70
|
0,25
|
0,60
|
0,15
|
0,03
|
CRHNN
|
0,25
|
0,60
|
0,15
|
0,03
|
Bảng
2 – Giới hạn các nguyên tố hoá học được bổ sung
Tính
bằng phần trăm khối lượng
Nguyên
tố
Phân
tích mẻ nấu
lớn
nhất
Phân
tích sản phẩm
lớn
nhất
Cua
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nia
0,20
0,23
Cra.b
0,15
0,19
Moa.b
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
Vc
0,008
0,018
Tic
0,008
0,018
a Tổng lượng đồng,
niken, crom và molipden không vượt quá 0,50% khi phân tích mẻ nấu. Khi một
hoặc nhiều nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng;
trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các nguyên tố
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Một kết quả phân
tích lớn hơn 0,008% có thể được quy định sau khi có sự thoả thuận giữa nhà
sản xuất và khách hàng.
5.3 Phân tích hoá học
5.3.1 Phân tích mẻ nấu
Việc phân tích từng mẻ
nấu phải do nhà sản xuất thực hiện để kiểm tra xác nhận sự tuân thủ theo các
yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2. Khi có yêu cầu, tại thời điểm đặt hàng, kết quả
phân tích này phải được báo cho khách hàng hoặc người đại diện của họ. Mỗi một
nguyên tố nêu trong Bảng 1 phải được đưa vào trong phiếu phân tích mẻ nấu. Nếu
một hoặc nhiều nguyên tố trong Bảng 2 được quy định, kết quả phân tích phải được
thông báo.
5.3.2 Phân tích sản
phẩm
Phân tích sản phẩm có
thể được khách hàng thực hiện nhằm kiểm tra lại việc phân tích đã quy định của
sản phẩm và phải lưu ý đến bất kỳ tính không đồng nhất nào thường thấy. Đối với
thép không lặng (thép sôi) về phương diện kỹ thuật không phù hợp cho việc phân
tích sản phẩm.
Đối với thép lặng,
phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch kết quả phân tích phải được thoả thuận
giữa các bên liên quan tại thời điểm đặt hàng. Sai lệch kết quả phân tích sản
phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng
3 – Sai lệch kết quả phân tích sản phẩm
Nguyên
tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch lớn nhất quy định, %
C
≤
0,15
>
0,15 đến ≤ 0,40
0,03
0,04
Mn
≤
0,60
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,15
0,01
S
≤
0,04
0,01
CHÚ THÍCH: Sai lệch
lớn nhất nêu trên là quá mức cho phép so với yêu cầu quy định và không dùng
cho phân tích mẻ.
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thích hợp
để hàn nếu các điều kiện hàn được lựa chọn thích hợp. Độ cứng có thể thay đổi ở
vùng bị chịu tác dụng của nhiệt mối hàn. Khi hàm lượng cacbon vượt quá 0,15% hoặc
hàm lượng photpho vượt quá 0,05%, việc hàn trở nên vô cùng khó khăn.
5.5 Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Phạm vi độ cứng
Các phạm vi độ cứng
Rockwell đại diện các trị số khi giao hàng.
Bảng
4 – Phạm vi độ cứng
Ký
hiệu mác thép
Phạm
vi độ cứng
HRBa
HR30Tb
CRH-50
50/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRH-60
60/80
56,5/70
CRH-70
70/90
62,5/77
CRH-NN
Theo
thoả thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất
a Đối với chiều dày
sản phẩm ≥ 1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dung sai kích thước
Dung sai kích thước
áp dụng cho thép lá cacbon cán nguội theo yêu cầu độ cứng theo quy định trong
TCVN 7574 (ISO 16162). Nếu yêu cầu dung sai độ phẳng, chúng phải được thoả thuận.
7. Lấy mẫu
Một mẫu đại diện cho
việc thử độ cứng yêu cầu trong Bảng 4 phải được lấy từ mỗi một lô thép lá dùng
để giao hàng. Mỗi lô có 50 tấn hoặc ít hơn thép lá cùng mác được cán tới cùng
chiều dày và cùng trạng thái.
8. Phép thử độ cứng
Phép thử độ cứng phải
được thực hiện theo TCVN 257 (ISO 6508) trên những mẫu thử được lấy ở giữa khoảng
cách tính từ đường tâm đến mép tấm thép đã cán.
9. Tính uốn nguội
Vì không yêu cầu phép
thử uốn, mác CRH-50 được dự đoán có khả năng được uốn gập phẳng trên chính nó
180°, cả hai hướng song
song và vuông góc theo hướng cán. Mác CRH-60 được dự đoán có khả năng uốn được
một góc 90°, với trục uốn song
song theo hướng cán với bán kính bằng một chiều dày, hoặc uốn ép phẳng trên
chính nó vuông góc với hướng cán với bán kính bằng một chiều dày. Mác CRH-70 được
dự đoán có khả năng uốn được một góc 90°
với một bán kính bằng một chiều dày vuông góc với hướng cán. Phép thử uốn có thể
được thực hiện với các giá trị này hoặc giá trị khác của bán kính uốn, chỉ khi
có sự thoả thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
10. Sự thử lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bất kỳ mẫu thử
nào để lộ khuyết tật bề mặt, nó phải bị loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
10.2 Phép thử bổ sung
Nếu một phép thử
không cho kết quả quy định, phải tiến hành thử lại hai phép thử trên cùng lô
thép đó. Cả hai phép thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu
không lô thép bị loại.
11. Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể lại
đưa ra đề nghị đối với việc nghiệm thu sản phẩm đã bị loại ra trong quá trình
kiểm tra trước đó vì có những tính chất chưa đáp ứng, sau khi nhà sản xuất đã
thực hiện thêm một xử lý thích hợp đối với chúng (ví dụ chọn lọc, nhiệt luyện).
Trong trường hợp này,
phải tiến hành phép thử nếu chúng được sử dụng cho lô mới.
Nhà sản xuất có quyền
đưa sản phẩm bị loại cho một đợt kiểm tra mới, để đáp ứng việc tuân thủ các yêu
cầu cho mác thép khác.
12. Trình độ chuyên
môn
Trạng thái bề mặt là
điều thông thường phải đạt được trên sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc chế
biến thành những cuộn để giao hàng không tạo cho nhà sản xuất khả năng dễ dàng
theo dõi hoặc loại trừ những phần khuyết tật như trong trường hợp trên các sản
phẩm tấm cắt.
13. Kiểm tra và nghiệm
thu
Thường thì không yêu
cầu sản phẩm tuân thủ theo toàn bộ tiêu chuẩn này, khi khách hàng quy định việc
kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu phải được giám sát trước khi giao hàng từ
nhà máy của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải tạo điều kiện cho nhân viên kiểm
tra của phía khách hàng đầy đủ phương tiện hợp lý để xác định thép được cung cấp
là phù hợp với tiêu chuẩn này.
Khi được thông báo
thép có khiếm khuyết sau khi tới nhà máy của người sử dụng, nó phải để riêng,
được nhận biết một cách đúng đắn, chính xác và được bảo vệ cẩn thận. Nhà cung cấp
phải được thông báo để họ có thể kiểm tra một cách thích đáng.
14. Kích thước cuộn
Khi sản phẩm được đặt
hàng theo cuộn, đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi chấp thuận đường kính
trong (ID) phải được quy định. Ngoài ra, đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khối
lượng lớn nhất chấp thuận cho cuộn cũng phải được quy định.
15. Ghi nhãn
Nếu không có thoả thuận
nào khác, những yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được dập in rõ ràng
ở phần trên mỗi chồng hoặc trình bày trong một túi nhỏ gắn vào từng cuộn hoặc
khối vận chuyển.
a) Tên nhà sản xuất
hoặc nhãn hàng nhận biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Số đơn hàng (nếu
có);
e) Kích thước sản phẩm;
f) Số lô;
g) Khối lượng.
16. Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để quy định cụ thể các
yêu cầu của tiêu chuẩn này, quá trình tìm hiểu và các đơn đặt hàng phải bao gồm
những thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu
chuẩn này, TCVN 8593:2011 (ISO 5954:2007);
b) Tên và ký hiệu vật
liệu (ví dụ, thép lá cán nguội theo phạm vi độ cứng CRH-50);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ứng dụng (tên hàng
hoá) (xem 5.5), hàng hoá được lộ ra hoặc không lộ ra (xem 4.2) và yêu cầu chất
lượng bề mặt (xem 4.3);
e) Được phủ dầu hoặc
không phủ dầu (xem 4.5);
f) Phiếu kết quả phân
tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1)
g) Những giới hạn về
khối lượng và kích thước của cuộn hoặc bó riêng biệt. Nếu có thể áp dụng (xem
điều 14);
h) Kiểm tra và thử
nghiệm để nghiệm thu trước khi bốc xếp hàng từ nhà máy của nhà sản xuất, nếu có
yêu cầu (xem điều 12);
i) Dung sai kích thước
nghiêm ngặt, nếu có yêu cầu.
VÍ DỤ: Một nội dung
đơn đặt hàng như sau:
TCVN 8593 (ISO 5954)
Thép lá cán nguội với phạm vi độ cứng. CRH-70 (HRB 70/80) 1 mm x 1 200 mm x 2
000 mm, 10 000 kg được sử dụng cho các dầm côngxon, phủ dầu, khối lượng nâng lớn
nhất 4 000 kg.
TCVN 8593 (ISO 5954)
Thép lá cán nguội với phạm vi độ cứng, CRH-50 (HRB 50/70) 0,7 mm x 900 mm x cuộn,
dung sai kích thước hạn chế, 120 000 kg được sử dụng cho sản xuất ống, 500/610
ID, OD lớn nhất 1300mm, khối lượng cuộn lớn nhất 12 000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7578 (ISO
3574), Thép
tấm cacbon cán nguội chất lượng thương mại và dập vuốt.