TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8514:2010
ISO
4946:1984
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ 2,2’-DIQUINOLYL
Steel and
cast iron -
Determination of copper content -2,2'-Diquinolyl spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 8514:2010 hoàn toàn tương với ISO
4946:1984.
TCVN 8514:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
cast iron -
Determination of copper content -2,2'-Diquinolyl spectrophotometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ 2,2’-diquinolyl để
xác định hàm lượng đồng trong thép và gang.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
đồng trong phạm vi 0,02 % (khối lượng) đến 5,0 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2008 (ISO 14284:1996), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hoá học.
3. Nguyên tắc
Hoà tan khối lượng mẫu phân tích bằng
các axit thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng axit ascobic khử đồng (II) về đồng
(I) trong dung dịch axit clohydric. Tạo phức màu của đồng (I) với
2,2’-diquinolyl.
Đo quang phổ ở bước sóng 545 nm.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thoả thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích và chỉ
dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, không chứa đồng.
4.1. Sắt độ tinh khiết cao, chứa 0,001%
(khối lượng) đồng hoặc nhỏ hơn.
4.2. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml.
4.3. Axit nitric, r = 1,40 g/ml.
4.4. Axit pecloric, r = 1,54 g/ml.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng axit pecloric, r = 1,67 g/ml, 100 ml
axit pecloric,r =1,54
g/ml, tương đương với 79 ml axit pecloric, r = 1,67 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Dimetylfomanmid
(N,N-dimetylfomamid), (r = 0,994
g/ml).
4.7. Axit ascobic, dung dịch
200 g/l.
Hoà tan 20 axit ascobic trong nước,
pha loãng đến 100 ml và lắc kỹ.
Pha dung dịch ngay trước khi dùng.
4.8. 2,2’-Diquinolyl, dung dịch
Hoà tan 0,60 g 2,2’-diquinolyl
(cuproin) trong dimetylfomamid (4.6), pha loãng bằng chính dimetylfomamid tới 1
lit và lắc kỹ.
Bảo quản dung dịch này trong chai thuỷ
tinh màu tối và để tránh ánh sáng.
4.9. Đồng, dung dịch
tiêu chuẩn.
4.9.1. Đồng, dung dịch tiêu chuẩn
tương đương với 1,0 g đồng trên lit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun đến sôi để loại bỏ khói nitrơ. Làm
nguội và chuyển vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn chứa 1,00 mg
Cu.
4.9.2. Đồng, dung dịch tiêu chuẩn
tương đương với 0,050 g đồng trên lít
Cho 50 ml dung dịch đồng tiêu chuẩn
(4.9.1) vào bình định mức 1000 ml và thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn chứa 0,05 mg
Cu.
5. Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thông dụng của phòng thí nghiệm
và
5.1. Máy
quang phổ
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
CẢNH BÁO:
a) Hơi axit pecloric có thể gây nổ khi
có hơi amoniac, khói nitơrơ hay chất hữu cơ nói chung.
b) Dimetylfomamid là một chất độc hại
và phụ nữ mang thai không được dùng tay chạm vào. Nó phải được thao tác bằng
tay đeo găng an toàn trong tủ hút độc.
7.1. Khối lượng mẫu phân tích
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
0,5 g (m) mẫu phân tích.
7.2. Thí
nghiệm trắng
Tiến hành thí nghiệm trắng song song với
việc phân tích mẫu và theo cùng một phương pháp, sử dụng cùng những lượng cho tất
cả các thuốc thử.
7.3. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1)
vào cốc 250 ml. Cho vào 10 ml axit clohydric (4.2) và 5 ml axit nitric (4.3), đậy
cốc bằng mặt kính đồng hồ và đun cho đến khi ngừng phản ứng.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu có hàm lượng
crom cao, trước tiên hoà tan trong axit clohydric (4.2) và khi đã ngừng sủi bọt,
tiến hành oxy hoá bằng cách thêm từng giọt axit nitric (4.3).
Cho vào 10 ml axit pecloric (4.4) và bốc
hơi cho đến khi thoát khói trắng. Tiếp tục bốc khói trong 3 min.
Làm nguội, hoà tan muối bằng 20 ml nước,
chuyển dung dịch vào một bình định mức có dung tích thích hợp (xem Bảng 1) pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Lọc bằng cách gạn qua một giấy lọc khô
để loại bất cứ cặn hay kết tủa, thí dụ graphit, axit silixic hoặc axit vonframic.
Thu dung dịch lọc vào một cốc khô, vứt bỏ những phần dung dịch lọc đầu tiên.
7.3.2. Lên màu
Lấy một thể tích tuỳ thuộc vào hàm lượng
đồng dự tính, như nêu trong Bảng 1.
Bảng 1
Hàm lượng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích
dung dịch phân tích (7.3.1), ml
Thể tích phần
hút ra
ml
0,02 đến
0,3
100
10
0,3 đến 0,6
100
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
5
1,5 đến 5,0
500
5
Chuyển thể tích hút ra đã chọn vào
bình định mức 50 ml. Nếu phần hút ra là 5 ml, thêm vào 5 ml axit pecloric
(4.5).
Cho vào theo thứ tự dưới đây, lắc đều
sau mỗi lần thêm:
- 5 ml dung dịch axit ascobic (4.7);
- 25 ml dung dịch 2.2 diquinolyl
(4.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau cùng, điều chỉnh lại thể tích và lắc
kỹ.
7.3.3. Chuẩn bị dung dịch so sánh
Chuyển một thể tích dung dịch phân
tích (7.3.1) giống như thể tích đem lên màu (7.3.2) vào một bình định mức 50
ml. Cho vào theo thứ tự dưới đây, lắc đều sau mỗi lần thêm:
- 5 ml dung dịch axit ascobic (4.7);
- 25 ml dung dịch dimetylfocmamit
(4.6).
Pha loãng đến vạch và lắc kỹ. Làm nguội
trong 5 min trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 20 °C.
Sau cùng, điều chỉnh lại thể tích và lắc
kỹ.
7.3.4. Đo quang phổ
Sau khi đã điều chỉnh máy quang phổ
(5.1) đến độ hấp thụ quang bằng 0 đối với dung dịch so sánh (7.3.3), tiến hành
đo độ hấp thụ quang dung dịch mẫu phân tích ở bước sóng 545 nm, trong cuvet có
chiều dày 2 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Xây dựng đồ thị chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cho 0,5 g ± 0,01 g sắt có độ
tinh khiết cao (4.2) vào một loạt 7 cốc 100 ml và thêm vào 10 ml axit clohydric
(4.2). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ và đun nóng nhẹ đến khi hoà tan, sau đó
oxy hoá bằng từng giọt axit nitric (4.3). Dùng pipet cho vào từng cốc tương ứng
với những lượng dung dịch đồng tiêu chuẩn (4.9.2) sau đây:0; 5; 10; 20: 30; 40
và 50 ml.
Thêm vào 10 ml axit pecloric (4.4) và
bốc hơi đến khi thoát khói trắng. Tiếp tục bốc trong 3 min.
Làm nguội, hoà tan muối bằng 20 ml nước,
chuyển dung dịch vào một bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và
lắc kỹ
Từ mỗi bình định mức lấy 10 ml dung dịch
và chuyển vào bình định mức 50 ml tương ứng.
Để lên màu, thực hiện như đã hướng dẫn
trong 7.3.2 bắt đầu từ “Cho vào theo thứ tự dưới đây...”.
Nồng độ đồng trong 50 ml dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với 0,5; 1; 2; 3; 4; và 5 mg Cu trên mililit.
7.4.2. Đo quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn và tính hệ số
góc a
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ độ
hấp thụ quang thực được chuyển đổi ra phép đo trong cuvet 1 cm, so với nồng độ
đồng, biểu thị ra microgram trên mililit trong dung dịch được đo. Từ hệ số góc
của đường tiêu chuẩn, tính toán hệ số góc (a), nếu nó là đường thẳng.
8. Tính toán kết quả
8.1. Khi đường chuẩn không là đường thẳng
Chuyển đổi độ hấp thụ quang (7.3.4) ra
nồng độ tương ứng, biểu thị bằng microgram Cu trên mililit, trong dung dịch mẫu
phân tích đã lên màu bằng cách sử dụng đồ thị chuẩn (7.4.3).
Hàm lượng đồng (Cu) biểu thị ra phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:


=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là độ dày cuvet tính bằng centimet
được dùng để đo;
m là khối lượng mẫu phân tích (7.1), tính
bằng gam;
V0 là thể tích của dung dịch
phân tích (xem 7.3.1), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của phần
dung dịch hút ra, tính bằng mililit;
Vt là thể tích của dung dịch
đã lên màu (xem 7.3.2), tính bằng mililit;
rCu,0 là nồng độ đồng
trong dung dịch thí nghiệm trắng đã lên màu (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so
sánh của nó), tính ra microgram trên mililit;
rCu,1 là nồng độ đồng
trong dung dịch mẫu phân tích (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so sánh của nó),
tính ra microgram trên mililit,.
8.2. Khi đường chuẩn là đường thẳng
Hàm lượng đồng (Cu), biểu thị ra phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Trong đó:
a
là hệ số góc hoặc độ hấp thụ quang trên microgram Cu trên mililit
dung dịch đo với cuvet có chiều dày 1 cm;
A0 là là độ hấp thụ quang của
dung dịch thí nghiệm trắng được đo so với dung dịch so sánh của nó (7.2);
A1 là là độ hấp thụ quang của
dung dịch mẫu phân tích được đo so với dung dịch so sánh của nó (7.3.3);
b là độ dày cuvet được dùng cho các
phép đo, tính bằng centimet;
m là khối lượng mẫu phân tích (7.1),
tính bằng gam;
V0 là thể tích của dung dịch
phân tích (xem 7.3.1), tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt là thể tích của dung dịch
đã lên màu (xem 7.3.2), tính bằng mililit;
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được sáu phòng thí nghiệm thực hiện sử dụng 5 mức đồng, mỗi phòng thí nghiệm
xác định năm kết quả cho từng mức hàm lượng đồng.
Các mẫu sử dụng được thống kê trong Bảng
A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng đồng và độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập
(R và Rw) của kết quả phân tích như đã tóm tắt trong Bảng
2. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Phụ lục B.
Bảng 2
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
Độ tái lập
R
0,02
0,05
0,10
0,20
0,50
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
0,000 5
0,001 3
0,002 4
0,004 6
0,011
0,021
0,040
0,093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 0
0,009 6
0,015
0,029
0,046
0,073
0,137
Hiệu giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập
do một nhân viên phân tích tìm được trên vật liệu giống hệt nhau sử dụng cùng dụng
cụ trong một phạm vi thời gian ngắn không được vượt quá độ lặp lại r, so với kết
quả trung bình không lớn hơn quá một lần trong 20 trường hợp trong quá trình
thao tác bình thường và chuẩn xác phương pháp.
9. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Kết quả và hình thức biểu thị
chúng;
c) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
d) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG
TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bảng 2 trong điều 9 được lấy từ các kết
quả thử nghiệm phân tích quốc tế đã tiến hành năm 1978 trên 3 mẫu thép và 2 mẫu
gang ở 3 quốc gia do 6 phòng thí nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phân tích sử dụng là:
Mẫu
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
Công nhận
Tìm được
BCS 434
Thép cacbon thường
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 407
Thép hợp kim thấp
0,43
0,434
BCS 172/3
Gang hợp kim
1,50
1,521
BCS 365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
2,719
BCS 173/1
Gang austenic
5,05
5,105
CHÚ THÍCH : Phân tích thống kê được thực
hiện phù hợp với TCVN 6910(ISO 5725).
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỒ
THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM

Hàm lượng đồng
[% (khối lượng)]
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng đồng và độ lặp lại r và độ tái lập
R.