TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8512:2010
ISO
10138:1991
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Steel and
cast iron - Determination of chromium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8512:2010 hoàn toàn tương với ISO
10138:1991.
TCVN 8512:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
cast iron - Determination of chromium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng crom trong thép,
gang không hợp kim và thép hợp kim thấp.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
crom trong phạm vi 0,002% (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2008 (TCVN 14284:1996), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hoá học.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
Hoà tan khối lượng mẫu phân tích trong
axit clohydric, tiếp theo ôxy hoá bằng axit nitric.
Lọc và nung cặn không tan trong axit.
Loại bỏ silic bằng axit flohydric.
Nung chảy cặn không tan với kali bisunfat,
hoà tách sản phẩm nung trong axit và nhập dung dịch hoà tách vào dung dịch lọc
giữ lại ở trên.
Phun dung dịch vào một ngọn lửa axetylen-dinitơ
monoxyt.
Đo phổ hấp thụ nguyên tử tại vạch phổ
357,9 nm hoặc 425,4 nm do đèn catot crom rỗng phát ra.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Sắt tinh khiết, chứa ít hơn
0,0002% (khối lượng) crom.
4.2. Kali bisunfat (KHSO4)
4.3. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml;
4.4. Axit nitric, r = 1,40 g/ml;
4.5. Axit flohydric, r = 1,67 g/ml;
4.6. Axit sunfuric, r = 1,84 g/ml;
4.7. Axit sunfuric, r = 1,84 g/ml, dung dịch
pha loãng 1 + 3;
4.8. Dung dịch
nền
Dùng cân có độ chính xác 0,01 g, cân
10,00 g sắt tinh khiết (4.1) cho vào cốc 1 lit. Thêm vào 10 g kali bisunfat
(4.2) và 150 ml axit clohydric (4.3). Đun nóng nhẹ cho đến khi tan hết, sau đó ôxy
hoá bằng cách cho vào từng lượng nhỏ một, 30 ml axit nitric (4.4). Để nguội, chuyển
vào bình định mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Crom, dung dịch
tiêu chuẩn.
4.9.1. Dung dịch gốc, tương ứng với
1,0 g Cr trên lit.
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
1,000 g crom kim loại (độ tinh khiết > 99,9% (khối lượng) Cr). Đặt vào cốc
250 ml, thêm vào 40 ml axit clohydric (4.3), đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ và
đun nóng để hoà tan. Làm lạnh đến nhiệt độ phòng, chuyển vào bình định mức 1000
ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch gốc này chứa 1,0 mg Cr.
4.9.2. Dung dịch tiêu chuẩn A, tương ứng
400 mg Cr trên lit
Chuyển 100,0 ml dung dịch gốc (4.9.1)
vào bình định mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Pha chế dung dịch tiêu chuẩn này ngay
trước khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa 400
mg Cr.
4.9.3. Dung dịch tiêu chuẩn B, tương ứng
100 mg Cr trên lit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha chế dung dịch tiêu chuẩn này ngay
trước khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa 100
mg Cr.
5. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích
phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc TCVN
7153 (ISO 1042).
Dụng cụ thông dụng của phòng thí nghiệm,
và
5.1. Chén platin, dung tích 30
ml.
5.2. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa
Có đèn catot crom rỗng, nguồn cấp
dinitơ monoxit và axetilen hoàn toàn tinh khiết để có ngọn lửa gầy sáng trong bền
vững, không có nước, dầu cũng như không có crom.
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
sử dụng được coi là thoả mãn yêu cầu nếu sau khi tối ưu hoá theo 7.3.4, giới hạn
phát hiện và nồng độ đặc trưng được hoàn toàn chấp thuận với các giá trị do nhà
sản xuất nêu ra, nếu nó đáp ứng các chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong 5.2.1 và
5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Độ chụm thấp nhất (xem Phụ lục
A. 1)
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất. Độ lệch tiêu chuẩn
không được vượt quá 1,5 % (khối lượng) độ hấp thụ trung bình.
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ với dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ nhỏ nhất (không tính mẫu
chuẩn “không”). Độ lệch tiêu chuẩn không được vượt quá 0,5 % (khối lượng) của độ
hấp thụ trung bình của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất.
5.2.2. Giới hạn phát hiện (xem Phụ lục
A.2)
Giới hạn phát hiện được định nghĩa là
hai lần độ lệch tiêu chuẩn của 10 lần đo độ hấp thụ dung dịch chứa nguyên tố thích
hợp với một mức nồng độ đã chọn để tạo ra một độ hấp thụ ở ngay phía trên độ hấp
thụ của mẫu chuẩn “không”.
Giới hạn phát hiện của crom trong một
nền tương tự như dung dịch mẫu phân tích cuối phải tốt hơn so với 0,05 mg Cr trên mililit đối
với bước sóng 357,9 nm và tốt hơn so với 0,15 mg Cr trên mililit đối với bước sóng 425,4 nm.
5.2.3. Độ tuyến tính của đồ thị (xem Phụ lục
A.3)
Độ dốc của đường chuẩn bao gồm 20% (khối
lượng) phía trên của phạm vi nồng độ (biểu thị sự biến thiên đổi sang độ hấp thụ
) không được nhỏ hơn so với 0,7 lần giá trị độ dốc đối với 20 % (khối lượng)
phía dưới phạm vi nồng độ (biểu thị sự biến thiên sang độ hấp thụ ) được xác định
theo cùng phương pháp.
Đối với thiết bị được chuẩn hoá tự động
sử dụng 2 hoặc nhiều mẫu tiêu chuẩn, nó phải được thiết lập trước khi tiến hành
phân tích bằng cách có được số đo độ hấp thụ, sao cho thoả mãn các yêu cầu về độ
tuyến tính của đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ đặc trưng đối với crom trong một
nền tương tự như dung dịch mẫu phân tích cuối cùng phải tốt hơn so với 0,2 mg Cr trên mililit đối
với bước sóng 357,9 nm và tốt hơn so với 0,5 mg Cr trên mililit đối với bước sóng 425,4 nm.
5.3. Thiết
bị phụ trợ
Cần thiết phải trang bị một máy vẽ giản
đồ hoặc thiết bị màn hình hiện số để đánh giá các chỉ tiêu trong 5.2.1 và 5.2.3
và cho tất cả các phép đo tiếp theo.
Thang đo mở rộng có thể được sử dụng
cho tới khi độ nhiễu quan sát thấy lớn hơn so với sai số đọc được và thường
xuyên yêu cầu đối với độ hấp thụ là nhỏ hơn 0,1. Nếu thang đo mở rộng cần được
sử dụng và máy không có phương tiện đọc các trị số của hệ số thang đo mở rộng,
trị số đó có thể được tính toán bằng cách đo một dung dịch phù hợp với hoặc
không thang đo mở rộng và dễ dàng chia cho tín hiệu nhận được.
6. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu thép và gang theo
TCVN 1811 (ISO 14284).
7. Cách tiến hành
7.1 Khối lượng mẫu
phân tích
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
1,000 g mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thí nghiệm trắng song song
và lần lượt theo cùng một cách thức với việc xác định mẫu phân tích, sử dụng
cùng những số lượng với tất cả các thuốc thử kể cả sắt tinh khiết (4.1).
7.3. Tiến hành xác định
7.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu phân
tích
7.3.1.1. Hoà tan mẫu phân tích
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1)
vào cốc 250 ml. Thêm vào 15,0 ml axit clohydric (4.3), đậy cốc bằng mặt kính đồng
hồ và đun nóng nhẹ cho đến khi axit ngừng tác dụng. Ôxy hoá bằng cách cho vào từng
giọt một, 3 ml axit nitric (4.4) và đun sôi 1 min để đuổi hết các nitơ oxyt.
Để cho nguội, thêm vào 15 ml nước, lọc
qua giấy lọc dày và thu dung dịch lọc vào cốc 250 ml. Rửa giấy lọc nhiều lần bằng
nước nóng thu nước rửa vào trong cốc. Giữ dung dịch lọc như dung dịch chính.
7.3.1.2. Xử lý cặn không tan
Chuyển giấy lọc và cặn vào một chén
platin (5.1), sấy khô và nung ở nhiệt độ thấp có thể cho đến khi loại hết toàn
bộ cacbon và cuối cùng ở 800 °C ít nhất trong 15 min. Làm nguội và cho vào vài
2 giọt axit sunfuric (4.7) và 2 ml axit flohydric (4.5). Bốc hơi đến khô và
nung ở 800 °C và làm nguội. Cho vào 1,0 g kali bisunfat (4.2) và cẩn thận nung
chảy cho đến khi có được sản phẩm nung trong suốt.
Đối với cặn chứa crom cacbit, cần nung
lâu hơn để nóng chảy hoàn toàn. Kali bisunfat có thể tái sinh bằng cách để cho
sản phẩm nung nguội, thêm vào 2 giọt axit sunfuric và lặp lại việc nung chảy
cho đến khi cặn tan hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3. Pha loãng dung dịch phân tích
Tuỳ theo hàm lượng crom dự tính, pha
loãng dung dịch phân tích (xem 7.3.1.2) đến các thể tích sau:
a) Đối với hàm lượng crom nhỏ hơn 0,1
% (khối lượng), thể tích chính xác 100 ml;
b) Đối với hàm lượng crom trong phạm
vi 0,1 % (khối lượng) và 2 % (khối lượng), thể tích chính xác 500 ml;
7.3.2. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
Tuỳ theo hàm lượng crom, chuẩn bị dung
dịch tiêu chuẩn bằng các phương pháp sau.
a) Đối với hàm lượng crom <0,1 %
(khối lượng), cho 25,0 ml dung dịch nền (4.8) vào một loạt 7 bình định mức 100
ml, sau đó dùng pipet hay buret, thêm vào những thể tích tương ứng dung dịch
tiêu chuẩn crom B (4.9.3) như trong Bảng 1. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc
kỹ.
Bảng 1
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.3), ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01)
0
1,0
0,10
2,0
0,20
4,0
0,40
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,80
10,0
1,00
1) Mẫu chuẩn “không”
b) Đối với hàm lượng crom trong phạm
vi 0,1 % (khối lượng) và 0,5 % (khối lượng), cho 5,0 ml dung dịch nền (4.8) vào
một loạt 7 bình định mức 100 ml, sau đó dùng pipet hay buret, thêm vào những thể
tích tương ứng dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.3) như trong Bảng 1. Pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
c) Đối với hàm lượng crom trong phạm
vi 0,5 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng), cho 5,0 ml dung dịch nền (4.8) vào
một loạt 7 bình định mức 100 ml, sau đó dùng pipet hay buret, thêm vào những thể
tích tương ứng dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.2) như trong Bảng 2. Pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Bảng 2
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.2), ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01)
0
1,0
0,4
2,0
0,8
4,0
1,6
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
3,2
10,0
4,0
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Kiểu đèn
Cathod rỗng crom
Bước sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng crom lớn hơn 0,5 % (khối
lượng):425,4 nm
Ngọn lửa
Ngọn lửa gầy nhiên liệu axetylen-
dinitơ monoxyt, được điều chỉnh để có độ nhạy crom lớn nhất
Dòng điện cho đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
CHÚ THÍCH: Những đề
xuất của nhà chế tạo thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý
là những điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ
của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần phải giữ đầu
mỏ đốt sạch không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.
d) Phải đảm bảo ống
đo khí áp kế luôn có nước.
Luôn luôn phun nước
giữa các lần phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng và dung dịch
tiêu chuẩn
Khi không có những quy định về độ rộng
dải phổ của nhà sản xuất (như được nêu trong Bảng 3), định hướng sau được nêu
ra:
Crom 357,9 nm - Độ rộng dài phổ trong
phạm vi 0,2 nm và 1,0 nm
Crom 425,4 nm - Độ rộng dải phổ trong
phạm vi 0,2 nm và 1,0 nm
7.3.4. Tối ưu hoá máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc chuẩn bị đưa thiết bị vào sử dụng.
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng
và tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh cũng như mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành
phun nước cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn cách bố trí giảm nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thoả mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong 5.2.1 đến 5.2.3.
Điều chỉnh ngọn lửa thành nghèo nhiên
liệu và có chiều cao mỏ đốt cách dưới đường truyền sáng phạm vi 1 cm. Phun xen
kẽ các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh
tốc độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa
độ hấp thụ giữa các dung dịch tiêu chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy
có được sự căn chỉnh chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu.
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.2.1 đến 5.2.3
và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 5.2.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp
cho phân tích.
7.3.5. Phép đo phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất đạt độ lệch gần hết thang đo. Sau khi
thiết bị đạt được độ ổn định phù hợp với các chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong
5.2.1, chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với
dung dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này trước
tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, với dung dịch mẫu phân
tích như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước.
Phun toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn.
Tuy nhiên các phương pháp này không thể
thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch
tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian liên tục trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của từng dung dịch
tiêu chuẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết phải vẽ đường chuẩn mới cho
từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng crom dự tính.
Thông thường mẫu chuẩn “không” phải có
độ hấp thụ nhỏ không đáng kể, nhưng nếu mẫu chuẩn “không” có một độ hấp thụ
đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ
crom rCr,z trong mẫu
chuẩn “không” được tính theo công thức sau:

Trong đó:
rCr,C1 là nồng
độ crom, biểu thị ra microgram trên mililit, thêm vào dung dịch tiêu chuẩn đầu tiên;
Az là độ hấp thụ của mẫu chuẩn
“không”;
AC1 là độ hấp thụ của dung
dịch tiêu chuẩn đầu tiên;
Trị số rCr,z tìm được sau đó thêm
vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn trung bình
chạy qua gốc toạ độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng, dung dịch
phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này. Lấy các nồng
độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng
crom biểu thị bằng microgram trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của
dung dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề trên đồ
thị. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không sai lệch
nhiều hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung dịch mẫu
phân tích được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phương
pháp tính
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram Cr trên mililit bằng đồ
thị chuẩn (7.4)
Tính hàm lượng crom, biểu thị bằng phần
trăm theo khối lượng wCr (%), bằng công thức sau:

Trong đó:
rCr,0 là nồng độ của crom trong thí nghiệm trắng
(7.2), tính bằng microgram trên mililit;
rCr,1 là nồng độ của crom
trong dung dịch mẫu phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng
microgram trên mililit;
V Thể tích của dung dịch mẫu phân tích
pha loãng, tính bằng mililit;
m là khối lượng của khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được 19 phòng thí nghiệm thực hiện, ở tám mức crom, mỗi một phòng thí nghiệm
phân tích ba kết quả (xem chú thích 1 và 2) cho từng mức hàm lượng crom.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Phụ lục B.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng crom và độ lặp lại r và độ tái lập (R
và Rw) của kết quả phân tích (xem chú thích 3) như được tóm tắt
trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu có trong Phụ lục C.
Bảng 4
Hàm lượng
crom
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
0,002
0,005
0,01
0,02
0,05
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
0,000 30
0,000 53
0,000 83
0,001 30
0,002 35
0,003 66
0,005 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016 1
0,025 1
0,000 74
0,001 31
0,002 03
0,003 15
0,005 62
0,008 70
0,013 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037 2
0,057 6
0,000 44
0,000 81
0,001 28
0,002 03
0,003 75
0,005 96
0,009 47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027 8
0,044 1
CHÚ THÍCH :
1 Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725),
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện vận hành giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
2 Kết quả thứ ba được tiến hành trong
một thời gian khác (trong một ngày khác) do cùng một người vận hành như trong
Chú thích 1 ở trên, dùng cùng dụng cụ với đường chuẩn mới.
3 Sử dụng phương pháp quy định trong
TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ
tái lập (R) từ các kết quả của ngày 1. Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1
và kết quả có được trong ngày 2, tính được giới hạn của độ tái lập (Rw)
trong phạm vi phòng thí nghiệm.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ
Để chuẩn bị các phương pháp phân tích
tiêu chuẩn sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, các chỉ số này phải
do nhóm công tác có trách nhiệm quyết định từ các kết quả của phòng thí nghiệm
quốc tế.
A.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng
rẽ ABi và tính giá trị trung bình
B.
Độ sai lệch tiêu chuẩn SA
và SB của số ghi độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao
nhất và thấp nhất tương ứng được tính toán theo công thức sau:


Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch
tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất thu được từ SA x 100/
A và tương ứng SB x 100/
B
A.2. Xác định giới
hạn phát hiện, rCr,min
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những
nồng độ biết trước sau đây.
- rCr mg/ml để có độ hấp thụ
A phạm vi 0,01;
- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm được độ hấp thụ trung bình
và A0 .
Sai lệch tiêu chuẩn SA’ được
tính theo công thức:

Trong đó:
Ai’ là số ghi độ hấp thụ riêng rẽ
đo được
là giá trị trung
bình của Ai’
Giới hạn phát hiện rCr,min được tính
theo công thức:

(k thường được lấy bằng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đồ thị tiêu chuẩn, trước khi
áp dụng bất cứ một dụng cụ chiếu dọi từ đường cong, để tìm giá trị thực độ hấp
thụ A tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp thụ B
tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tinh toán A/B. Tỷ số này không được
nhỏ hơn 0,7 (xem hình A.1).

Hình A.1
A.4. Xác định nồng độ đặc trưng rCr,k
Chuẩn bị dung dịch có cùng nồng độ nền
như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố liên quan có nồng độ đã biết như sau:
rCr m g/ml để cho độ hấp thụ
A phạm vi 0,1.
Phun dung dịch có rCr và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và đo độ hấp thụ A và A0
.Nồng độ đặc trưng rCr,k được tính
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
THÔNG
TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Các dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập
trong Bảng 4 được lấy từ kết quả phân tích thử nghiệm quốc tế được tiến hành
trong năm 1987 trên năm mẫu thép và ba mẫu gang ở 7 quốc gia do 19 phòng thí
nghiệm thực hiện.
Kết quả phân tích thử nghiệm được báo
cáo trong tài liệu 17/1 N 738, tháng 2 năm 1988. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về
độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu trong
Bảng B.1.
Bảng B.1
Mẫu
Công nhận
Hàm lượng
crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
nm
Cr,1
Cr,2
ECRM 097-1 (Sắt tinh khiết cao)
NBS365 (Sắt điện phân)
JSS 102-4 (Gang thỏi)
BCS 408 (Thép hợp kim thấp)
JSS 151-9 (Thép hợp kim thấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 6
0,007 2
0,030
0,09
0,13
0,30
0,001 56
0,007 48
0,029 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13 2
0,311
0,001 60
0,007 46
0,029 9
0,095 0
0,132
0,312
357,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JSS 154-9 (Thép hợp kim thấp)
0,73
1,98
0,741
1,975
0,743
1,973
425,4
Cr,1:
Trung bình đại diện trong phạm vi một ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
ĐỒ
THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM

Hàm lượng
crom [% (khối lượng)]
Ig r = 0,64278 Ig
Cr - 1,7934
Ig Rw = 0,66799 Ig
Cr - 1,5566
Ig R - 0,63108 Ig
Cr – 1,4296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66