TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8511:2010
ISO
9658:1990
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHÔM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Steel and
cast iron - Determination of aluminium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8511:2010 hoàn toàn tương với ISO
9658:1990.
TCVN 8511:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
cast iron - Determination of aluminium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng nhôm hòa tan
trong axit và hàm lượng nhôm tổng trong thép không hợp kim.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
nhôm trong phạm vi 0,005% (khối lượng) và 0,20 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2008 (ISO 14284:1996), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học.
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Định nghĩa
Định nghĩa sau đây áp dụng cho các mục
đích của tiêu chuẩn này
Nhôm hòa tan trong axit: Nhôm hòa tan
trong hỗn hợp axit như đã chỉ rõ trong 8.3.1.1.
4. Nguyên tắc
Hòa tan khối lượng mẫu phân tích trong
các axit clohydric và axit nitric pha loãng.
Nung chảy chất không hòa tan trong
axit bằng hỗn hợp axit ortoboric và kali cacbonat.
Phun dung dịch vào ngọn lửa
axetylen-dinitơ monoxyt.
Đo phổ hấp thụ nguyên tử tại vạch phổ
309,3 nm do đèn catod nhôm rỗng phát ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thỏa thuận nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử được chứng nhận tinh khiết
phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Sắt tinh khiết, chứa ít hơn
0,0001% (khối lượng) nhôm, hoặc với hàm lượng nhôm thấp đã biết.
5.2. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml;
5.3. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml,
dung dịch pha loãng 1 + 1;
5.4. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml,
dung dịch pha loãng 2 + 100;
5.5. Axit sunfuric,
r = 1,84 g/ml,
dung dịch pha loãng 1 + 1;
5.6. Hỗn hợp axit
Trộn đều 3 phần thể tích axit
clohydric (r = 1,19
g/ml), 1 phần thể tích axit nitric (r = 1,40 g/ml) và 2 phần thể tích nước.
Pha chế hỗn hợp này ngay trước khi
dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều 1 phần khối lượng axit
ortoboric (H3BO3) và một phần khối lượng kali cacbonat
khan (K2CO3).
5.8. Dung dịch hỗn hợp
nung chảy
Hòa tan 20,0 g hỗn hợp nung chảy (5.7)
vào nước và pha loãng đến 100 ml.
5,0 ml dung dịch này chứa 1,0 g hỗn hợp
nung chảy (5.7).
5.9. Nhôm, dung dịch
tiêu chuẩn.
5.9.1. Dung dịch gốc, tương ứng với
2,0 g Al trên lit.
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
2,000 g nhôm có tinh khiết cao (độ tinh khiết ³ 99,9% (khối lượng))
hòa tan trong 40 ml axit clohydric (r = 1,19 g/ml) và 10 ml axit nitric (r = 1,40 g/ml). Đun sôi
để loại hết các nitơ oxyt. Làm nguội và chuyển vào bình định mức 1000 ml. Pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch gốc này chứa 2,0 mg Al.
5.9.2. Dung dịch tiêu chuẩn A, tương ứng
0,20 g Al trên lit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa
0,20 mg Al.
5.9.3. Dung dịch tiêu chuẩn B, tương ứng
0,020 g Al trên lit
Chuyển 20,0 ml dung dịch tiêu chuẩn A
(5.9.2) vào bình định mức 200 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Pha
chế dung dịch tiêu chuẩn này ngay trước khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa
0,020 mg Al.
6. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thủy tinh đo thể tích
phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc TCVN
7153 (ISO 1042).
Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải được
làm sạch bằng axit clohydric (5.3) và sau đó bằng nước.
Dụng cụ thông dụng của phòng thí nghiệm,
và
6.1. Giấy lọc chảy trung bình, giấy lọc
xenlulo nitrat 0,45 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bình hút chân không, bình nón
dung tích 500 ml hoặc tương đối lớn để chứa một bình định mức 100 ml, có miệng
rộng cho phép nút vừa nắp cao su có cuống phễu lọc.
6.4. Chén platin, dung tích
30 ml.
6.5. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa
Có đèn catod nhôm rỗng, có nguồn cáp
dinitơ monoxit và axetilen hoàn toàn tinh khiết để tạo ra ngọn lửa hình lông vũ
màu đỏ trong sáng bền vững, không có nước, dầu cũng như không có nhôm.
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
sử dụng được coi là thỏa mãn các yêu cầu
nếu sau khi tối ưu hóa theo 8.3.4, giới hạn phát hiện và nồng độ đặc trưng được
chấp thuận hoàn toàn với các giá trị do nhà sản xuất nêu ra, nếu nó đáp ứng các
chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong 6.5.1 và 6.5.3.
Điều mong muốn là thiết bị phải tuân
thủ yêu cầu hiệu suất bổ sung được nêu trong 6.5.4.
6.5.1. Độ chính xác nhỏ nhất (xem Phụ lục
A.1)
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất. Độ lệch tiêu chuẩn
không được vượt quá 1,5 % độ hấp thụ trung bình.
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ với dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ nhỏ nhất (không tính mẫu
chuẩn “không”). Độ lệch tiêu chuẩn không được vượt quá 0,5 % của độ hấp thụ
trung bình của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện được định nghĩa là
hai lần độ lệch tiêu chuẩn của 10 lần đo độ hấp thụ của một dung dịch chứa
nguyên tố thích hợp với một mức nồng độ đã chọn để tạo ra một độ hấp thụ ở ngay
phía trên độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”.
Giới hạn phát hiện của nhôm trong một
nền tương tự như dung dịch mẫu phân tích cuối phải tốt hơn so với 0,1 mg Al trên mililit.
6.5.3. Độ tuyến tính của đồ thị (xem Phụ lục
A.3)
Độ dốc của đường chuẩn bao gồm 20%
phía trên của dải nồng độ (biểu thị sự biến thiên đổi sang độ hấp thụ) không được
nhỏ hơn so với 0,7 lần giá trị độ dốc đối với 20 % phía dưới dải nồng độ được
xác định theo cùng phương pháp.
Đối với thiết bị được chuẩn hóa tự động
sử dụng 2 hoặc nhiều mẫu tiêu chuẩn, nó phải được thiết lập trước khi tiến hành
phân tích bằng cách có được số đo độ hấp thụ, sao cho thỏa mãn các yêu cầu về độ
tuyến tính của đồ thị.
6.5.4. Nồng độ đặc trưng (xem Phụ lục
A.4)
Nồng độ đặc trưng đối với nhôm trong một
nền tương tự như dung dịch mẫu phân tích cuối cùng phải tốt hơn so với 1,0 Al
trên mililit.
6.6. Thiết bị phụ trợ
Cần thiết phải trang bị một máy vẽ giản
đồ hoặc thiết bị màn hình hiện số để đánh giá các chỉ tiêu trong 6.5 và cho tất
cả các phép đo tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu thép theo TCVN 1811
(ISO 14284).
8. Cách tiến hành
8.1. Khối lượng mẫu
phân tích
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
2,0 g mẫu phân tích.
8.2. Thí nghiệm trắng
Tiến hành thí nghiệm trắng song song
và lần lượt theo cùng một cách thức với việc xác định mẫu phân tích, sử dụng
cùng những số lượng với tất cả các thuốc thử trừ việc thêm sắt tinh khiết.
Cần phải hiệu chỉnh đường nền.
8.3. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.1. Phân hủy mẫu phân tích
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (8.1)
vào cốc 250 ml. Thêm vào, từng lượng nhỏ một, 40 ml hỗn hợp axit (5.6) và đậy cốc
bằng mặt kính đồng hồ. Đun nóng cho đến khi axit ngừng phản ứng. Đun sôi để đuổi
hết các nitơ oxyt và làm nguội.
8.3.1.2. Lọc dung dịch mẫu phân tích
Đặt giấy lọc (6.1) trên mặt đỡ của phễu
lọc (6.2). Thấm ướt giấy lọc bằng nước và ghép nối thân và cuống phễu. Nút chặt
nắp có cuống phễu lọc vào bình chân không (6.3). Từ từ áp đầu hút chân không
vào bình chân không và lọc dung dịch.
Rửa thành phễu và cặn bằng axit
clohydric nóng (5.4) và bằng nước nóng xen kẽ nhau cho đến khi không còn thấy sắt.
Từ từ dừng hút chân không.
Khi dung dịch lọc đã được thu vào bình
chân không 500 ml:
- Nếu thể tích dung dịch lọc và nước rửa
nhỏ hơn phạm vi 70 ml, chuyển dung dịch vào bình định mức 100 ml và thực hiện
như đã chỉ rõ trong 8.3.1.3 hoặc 8.3.1.4;
- Nếu thể tích dung dịch lọc và nước rửa
lớn hơn phạm vi 70 ml, chuyển dung dịch vào cốc 200 ml, giảm thể tích dung dịch
đến phạm vi 70 ml bằng cách làm bốc hơi, làm nguội và chuyển dung dịch vào bình
định mức 100 ml và thực hiện như đã chỉ rõ trong 8.3.1.3 hoặc 8.3.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thể tích dung dịch lọc và nước rửa
nhỏ hơn phạm vi 70 ml, thực hiện như đã chỉ rõ trong 8.3.1.3. hoặc 8.3.1.4;
- Nếu thể tích dung dịch lọc và nước rửa
lớn hơn phạm vi 70 ml, chuyển dung dịch vào cốc 200 ml, làm giảm thể tích dung
dịch đến phạm vi 70 ml bằng cách bốc hơi, làm nguội và chuyển dung dịch vào
bình định mức 100 ml ban đầu và thực hiện như đã chỉ rõ trong 8.3.1.3 hoặc
8.3.1.4.
8.1.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu phân
tích để xác định nhôm hòa tan trong axit
Nếu chỉ yêu cầu xác định nhôm hòa tan
trong axit, thêm 5,0 ml dung dịch hỗn hợp nung chảy (5.8) vào bình định mức 100
ml, làm nguội và để yên cho khí cacbonic tạo thành thoát ra, sau đó thêm nước đến
vạch và lắc kỹ. Vứt bỏ cặn không tan và giấy lọc xenlulo nitrat. Giữ lại dung dịch
để xác định nhôm hòa tan trong axit.
8.3.1.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu phân
tích để xác định nhôm tổng.
Chuyển giấy lọc chứa cặn không tan vào
một chén platin (6.4). Hóa tro cặn ở nhiệt độ thấp và nung từ từ đến 1000 °C.
Làm nguội chén. Thêm vài giọt nước và vài giọt axit sunfuric (5.5) và 5 ml axit
flohydric (5.2). Bốc hơi đến khô và một lần nữa nung ở 1.000 °C. Làm nguội chén
và cho vào 1,0 g hỗn hợp nung chảy (5.7). Nung chảy chén cùng mẫu trong lò buồng
ở nhiệt độ 1000 °C trong 15 min. Làm nguội chén và thêm 1 ml hoặc 2 ml axit
clohydric (5.3) và 8 ml nước vào sản phẩm nung rắn.
Đun nóng từ từ để hòa tan sản phẩm
nung chảy. Để cho chén nguội và chuyển hết dung dịch này vào dung dịch lọc
trong bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Giữ dung dịch
này để xác định nhôm tổng.
8.3.2. Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn
8.3.2.1. Hàm lượng nhôm
< 0,010 % (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 5,0 ml dung dịch nung chảy (5.8)
vào mỗi bình. Làm nguội và để yên cho khí cacbonic tạo thành thoát ra, sau đó
thêm nước đến vạch và lắc kỹ.
Bảng 1
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn nhôm B (5.9.3)
ml
Nồng độ
tương ứng của nhôm trong dung dịch phân tích cuối
mg/ml
Hàm lượng
tương ứng của nhôm trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 0
2,5
0,5
0,0025
5,0
1,0
0,0050
7,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
2,0
0,0100
1) Mẫu chuẩn “không”
8.3.2.2. Hàm lượng
nhôm trong phạm vi 0,01 % (khối lượng) và 0,20 % (khối lượng)
Thực hiện như đã chỉ rõ trong 8.3.2.1,
sử dụng Bảng 2 thay cho Bảng 1.
Bảng 2
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn nhôm A (5.9.2)
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/ml
Hàm lượng
tương ứng của nhôm trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
01)
0
0,000
5,0
10,0
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
0,100
15,0
30,0
0,150
20,0
40,0
0,200
1) Mẫu chuẩn “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 3.
8.3.4. Tối ưu hóa các căn chỉnh máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất để chuẩn bị đưa thiết bị vào sử dụng.
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng
và tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh cũng như mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành
phun nước cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.
Dùng nước điều chỉnh trị số hấp thụ về
0.
Lựa chọn cách bố trí giảm nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong 6.5.1 đến 6.5.3.
Điều chỉnh ngọn lửa thành không sáng
rõ và có tính ôxy hóa với hình lông vũ màu đỏ xấp xỉ 10 mm đến 20 mm. Phun xen
kẽ các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh
tốc độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa
độ hấp thụ giữa các dung dịch chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy có được
sự xếp đặt chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu.
Đánh giá theo chỉ tiêu 6.5.1 đến 6.5.3
và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 6.5.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp
cho phân tích.
Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cathod rỗng nhôm
Bước sóng
309,3 nm
Ngọn lửa
Ngọn lửa ôxy hóa không sáng trong
axetylen-dinitơ monoxyt, Chiều cao ngọn lửa hình lông vũ màu đỏ phải là 10 mm
đến 20 mm được điều chỉnh để có độ nhạy nhôm lớn nhất
Dòng điện cho đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, nếu
không có khuyến nghị nào, độ rộng dải phổ được đề xuất trong phạm vi 0,2 nm
và 0,7 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”
tương đương với độ chính xác của dung dịch tiêu chuẩn thấp nhất, yêu cầu phải
có sự hiệu chỉnh nền.
CHÚ THÍCH: Những đề
xuất của nhà chế tạo thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý là
những điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ
của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải
che chắn mắt người vận hành khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c) Cần phải giữ dầu
mỏ đốt sạch không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.
d) Phải đảm bảo ống
đo khi áp kế luôn có nước.
e) Luôn luôn phun nước
giữa các lần phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng và dung dịch
tiêu chuẩn.
8.3.5. Phép đo phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất đạt độ lệch gần hết thang đo. Phun các
dung dịch tiêu chuẩn lặp lại nhiều lần theo thứ tự tăng dần đến khi từng dung dịch
cho độ chính xác theo quy định, như vậy mới chứng tỏ thiết bị đã đạt độ ổn định.
Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với dung
dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này trước
tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, với dung dịch mẫu phân
tích như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý là các phương pháp này không
thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung
dịch chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian liên tục trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
8.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải vẽ đường chuẩn mới cho
từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng nhôm dự tính.
Nếu sử dụng các kim loại và thuốc thử
tinh khiết, thí nghiệm trắng và mẫu chuẩn “không” phải có một hiệu số ghi độ hấp
thụ nhỏ không đáng kể. Trong trường hợp này, xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ
các kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch chuẩn so với microgram nhôm
trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung dịch phân tích và độ hấp
thụ của hai dung dịch chuẩn liền kề trên đồ thị.
Tuy nhiên, nếu mẫu chuẩn “không” có một
độ hấp thụ đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này
nồng độ nhôm rz trong mẫu
chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
rz = rc1 x 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Az là độ hấp thụ của mẫu chuẩn
“không”;
Ac1 là độ hấp thụ của dung
dịch tiêu chuẩn đầu tiên.
Trị số rz tìm được sau
đó thêm vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn
trung bình chạy qua gốc tọa độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng,
dung dịch phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này.
Lấy các nồng độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng
nhôm biểu thị bằng microgram trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung
dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề trên đồ thị.
Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không sai lệch nhiều
hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung dịch mẫu phân
tích được chấp nhận.
9. Tính toán kết quả
9.1. Phương pháp tính
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram nhôm trên mililit bằng
cách so trên đồ thị chuẩn (8.4)
Tính hàm lượng nhôm wAl
(%), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, bằng công thức sau:
wAl = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
rAl,o là nồng độ của nhôm
trong thí nghiệm trắng (8.2), tính bằng microgram trên mililit;
rAl,1 là nồng độ của nhôm
trong dung dịch mẫu phân tích (8.3.1), tính bằng microgram trên mililit;
m là khối lượng của khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng gam;
9.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được 28 phòng thí nghiệm thực hiện đối với nhôm tan trong axit và nhôm tổng.
Tất cả các phòng thí nghiệm tiến hành ba xác định cho nhôm tan trong axit và
nhôm tổng của từng mẫu phân tích (xem chú thích 1 và 2).
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Phụ lục B.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm và độ lặp lại r và độ tái lập (R
và Rw) của kết quả phân tích (xem chú thích 3) như được tóm tắt
trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu được nêu trong Hình C.1 và Hình
C.2 của Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
nhôm %
(khối lượng)
Nhôm tan
trong axit
Nhôm tổng
r
R
Rw
r
R
Rw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 73
0,002 24
0,000 71
0,001 11
0,002 12
0,000 77
0,010
0,001 03
0,003 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 42
0,002 82
0,001 17
0,020
0,001 47
0,004 41
0,001 84
0,001 82
0,003 74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,002 34
0,006b92
0,003 46
0,002 53
0,005 45
0,003 05
0,10
0,003 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 58
0,003 25
0,007 23
0,004 61
0,20
0,004 72
0,013 6
0,008 94
0,004 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 97
CHÚ THÍCH:
1. Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725),
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện vận hành giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
2. Kết quả thứ ba được tiến hành trong
một thời gian khác (trong một ngày khác) do cùng một người vận hành như trong chú
thích 1 ở trên, dùng cùng dụng cụ với đường chuẩn mới.
3. Sử dụng phương pháp quy định trong
TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ
tái lập (R) từ các kết quả của ngày 1. Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1
và kết quả có được trong ngày 2, tính được giới hạn của độ tái lập (RW)
trong phạm vi phòng thí nghiệm.
10. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng được viện dẫn
cho tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Phương
pháp dùng để xác định các tiêu chuẩn thiết bị
Để chuẩn bị các phương pháp phân tích
tiêu chuẩn có sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, các trị số dưới
đây phải do nhóm công tác có trách nhiệm quyết định lấy từ các kết quả của
phòng thí nghiệm quốc tế.
A.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
cao nhất 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá
trị trung bình
.
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng
rẽ ABi và tính giá trị trung bình
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SA
= 
SB
= 
Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch
tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tính được từ SA x 100/
và tương ứng SB x 100/ 
A.2. Xác định giới hạn phát hiện, rAl,min
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những
nồng độ biết trước sau đây.
- r’Al mg/ml để có độ hấp thụ
A phạm vi 0,01;
- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.
Phun dung dịch rAl và dung dịch
thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng
thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ
ràng.
Tìm được độ hấp thụ trung bình
và
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sA’ = 
Trong đó:
A’i là số ghi độ hấp thụ
riêng rẽ đo được;
A’ là giá trị trung bình của A’i.
Giới hạn phát hiện rAl,min được tính
theo công thức:
rAl,min = 
(k thường được lấy bằng 2)
A.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính
của đồ thị
Hãy thiết lập đồ thị tiêu chuẩn, trước
khi áp dụng bất cứ một dụng cụ chiếu dọi từ đường cong, để tìm giá trị thực độ
hấp thụ A tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp
thụ B tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tính toán A/B. Tỷ số này không
được nhỏ hơn 0,7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1
A.4. Xác định nồng độ đặc trưng rAl,k
Chuẩn bị dung dịch có cùng nồng độ nền
như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố liên quan có nồng độ đã biết như sau:
rAl mg/ml để cho độ hấp thụ
A phạm vi 0,1.
Phun dung dịch rAl và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và đo độ hấp thụ A và A0.
Nồng độ đặc trưng rAl,k được tính
theo công thức:
rAl,k = 
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 được lấy từ kết quả phân tích
thử nghiệm quốc tế được tiến hành trong năm 1985 trên sáu mẫu thép ở 9 quốc gia
gồm 28 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả phân tích thử nghiệm được báo
cáo trong tài liệu 17/1 N 661, tháng 3 năm 1986. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về
độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng B.1.
Bảng B.1
Mẫu
Thành phần hóa
học
% (khối lượng)
Al tổng
Al không tan
trong
axit1)
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
Cu
Ni
Cr
V
BAM 038-1
(0,002)
0,159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,628
0,021
BCS 456/1
0,009
0,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,2
BAM 035-1
0,026
0,007
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,071
0,038
0,071
NBS 65d
0,059
0,00482)
0,264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,051
0,060
0,049
BCS 457/1
0,11
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,17
IPT-39
0,169
0,048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,019
0,048
0,084
( ): Chưa được
công nhận
1) Nhôm không tan trong axit. Hỗn hợp
axit dùng để xác định các trị số không tan trong axit đó có thể không giống
như hỗn hợp axit dùng trong phương pháp trên.
2) 0,009 % (khối lượng) Al2O3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Đồ
thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm


Hình C.1 -
Mối tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm tan trong axit (m) và độ lặp lại (r)
hoặc độ tái lập (R và Rw)
Hình C.2 -
Mối tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm tổng (m) và độ lặp lại (r)
hoặc độ tái lập (R và Rw)
Phương trình hồi quy logarit
Hệ số tương quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tương quan
log10 r = 0,5074 log10m
- 1,971 3
0,965
log10 r = 0,359 5 log10m
- 2,129 3
0,968
log10 Rw =
0,6854 log10m - 1,569 7
0,983
log10 Rw = 0,596
8 log10m - 1,739 3
0,975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,966
log10 R = 0,4905 log10m
- 1,731 1
0,950