TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8509:2010
ISO
9647:1989
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VANADI - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
NGỌN LỬA
Steel and
cast iron - Determination of vanadium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8509:2010 hoàn toàn tương đương với
ISO 9647:1989.
TCVN 8509:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
cast iron - Determination of vanadium content - Flame atomic absorption
spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định một phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng vanadi trong
thép và gang.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
vanadi trong phạm vi 0,005% (khối lượng) đến 1,0 % (khối lượng), với điều kiện
là lượng vonfram trong khối lượng mẫu phân tích không lớn hơn 10 mg hoặc lượng
titan không lớn hơn 5mg.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2008 (ISO 14284:1996) , Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hóa học.
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
Hòa tan khối lượng mẫu phân tích trong
các axit clohydric, nitric và pecloric.
Thêm vào dung dịch nhôm như chất đệm
hóa phổ.
Phun dung dịch vào ngọn lửa
axetylen-dinitơ monoxyt.
Đo quang phổ hấp thụ nguyên tử tại vạch
phổ 318,4 nm do đèn catod vanadi rỗng phát ra.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thỏa thuận nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử được chứng nhận tinh khiết phân
tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Sắt tinh khiết, có hàm lượng
vanadi nhỏ hơn 0,0005% (khối lượng) hoặc hàm lượng vanadi thấp đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Axit nitric, r = 1,40 g/ml;
4.4. Axit pecloric, r = 1,67 g/ml;
4.5. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml, dung dịch pha loãng 1 + 50;
4.6. Nhôm, dung dịch 20
g/l;
Hòa tan 90 g nhôm clorua ngậm 6 phân tử
nước (AlCl3.6H2O) vào trong phạm vi 300 ml nước, thêm 5 ml
axit clohydric (4.2), pha loãng bằng nước đến 500 ml và lắc kỹ.
4.7. Vanadi, dung dịch
tiêu chuẩn.
4.7.1. Dung dịch gốc, tương ứng với
2 g V trên lit.
4.7.1.1. Pha chế từ vanadi kim loại
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
1,000 g vanadi có độ tinh khiết cao (độ tinh khiết > 99,9% (khối lượng)) và
hòa tan trong 30 ml nước cường toan [trộn đều 3 thể tích axit clohydric (4.2)
và một thể tích axit nitric (4.3)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch này chứa 2 mg V.
4.7.1.2. Pha chế từ
amoni metavanadat
Sấy khô một vài gam amoni metavanadat
(NH4VO3) [độ tinh khiết > 99,9% (khối lượng)] trong một
tủ sấy không khí ở nhiệt độ 100 °C đến 105 °C (xem chú thích) trong ít nhất 1 h
và làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân 2,296 g sản phẩm đã sấy
khô chuyển vào cốc 600 ml, cho vào 400 ml nước nóng và đun nhẹ đến sôi cho tan.
Làm nguội dung dịch, chuyển dung dịch vào bình định mức 500 ml, pha loãng bằng
nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch này chứa 2 mg V.
CHÚ THÍCH: Nếu nhiệt độ sấy vượt quá
110 °C sẽ làm phân hủy amoni metavanadat. Phải giữ nghiêm ngặt nhiệt độ sấy quy
định.
4.7.2. Dung dịch tiêu chuẩn, tương ứng
0,08 g V trên lit
Chuyển 10,0 ml dung dịch gốc (4.7.1)
vào bình định mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Pha chế dung
dịch tiêu chuẩn ngay trước khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa
0,08 mg V.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
ngọn lửa
Có đèn catod vanadi rỗng, có nguồn cấp
dinitơ monoxit và axetilen hoàn toàn tinh khiết để có ngọn lửa hình lông vũ màu
đỏ trong sáng bền vững, không lẫn nước và dầu cũng như không có vanadi.
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
sử dụng được coi là thỏa mãn yêu cầu nếu sau khi tối ưu hóa theo 7.3.4, giới hạn
phát hiện và nồng độ đặc trưng hoàn toàn phù hợp với các giá trị do nhà sản xuất
nêu ra, nếu nó đáp ứng các chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong 5.1.1 và 5.1.3.
Ngoài ra thiết bị phải tuân theo yêu cầu
hiệu suất bổ sung đưa ra trong 5.1.4.
5.1.1. Độ chính xác nhỏ nhất (xem C.1)
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất. Độ lệch tiêu
chuẩn không được vượt quá 1 % (khối lượng) độ hấp thụ trung bình.
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ với dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ nhỏ nhất (không tính mẫu
chuẩn “không”). Độ lệch tiêu chuẩn không được vượt quá 0,5 % (khối lượng) của độ
hấp thụ trung bình của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất.
5.1.2. Giới hạn phát hiện (xem C.2)
Giới hạn phát hiện được định nghĩa là
hai lần độ lệch tiêu chuẩn của 10 lần đo độ hấp thụ dung dịch chứa nguyên tố
thích hợp với một mức nồng độ đã chọn để tạo ra một độ hấp thụ ở ngay phía trên
độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Độ tuyến tính của đồ thị (xem C.3)
Độ dốc của đường chuẩn gồm 20% (khối
lượng) loạt nồng độ phía trên (biểu thị sự biến thiên đổi sang độ hấp thụ )
không được nhỏ hơn 0,7 lần giá trị độ dốc của 20 % (khối lượng) loạt nồng độ phía
dưới (biểu thị sự biến thiên sang độ hấp thụ) được xác định theo cùng phương
pháp.
Đối với thiết bị được chuẩn hóa tự động
sử dụng 2 hoặc nhiều mẫu tiêu chuẩn, nó phải được thiết lập trước khi tiến hành
phân tích bằng việc nhận được số đo độ hấp thụ, sao cho thỏa mãn các yêu cầu về
độ tuyến tính của đồ thị.
5.1.4. Nồng độ đặc trưng (xem C.4)
Nồng độ đặc trưng đối với vanadi trong
một nền tương tự như dung dịch mẫu phân tích cuối cùng phải tốt hơn so với 1 mg V trên mililit.
5.2. Thiết bị phụ trợ
Cần thiết trang bị một máy vẽ giản đồ
hoặc thiết bị màn hình hiện số để đánh giá các chỉ tiêu trong 5.1.1 và 5.1.3 và
cho tất cả các phép đo tiếp theo.
Thang đo mở rộng có thể được sử dụng
cho tới khi độ nhiễu quan sát thấy lớn hơn so với sai số đọc được và thường
xuyên khuyến nghị nhỏ hơn 0,1 đối với độ hấp thụ. Nếu thang đo mở rộng cần được
sử dụng và máy không có phương tiện đọc các trị số của hệ số thang đo mở rộng,
trị số đó có thể được tính toán bằng cách đo một dung dịch phù hợp với hoặc
không thang đo mở rộng và chia dễ dàng cho tín hiệu nhận được.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
CẢNH BÁO: Hơi axit pecloric có thể gây
nổ khi có mặt của hơi amoniac, khói nitơrơ hay chất hữu cơ nói chung.
7.1. Khối lượng mẫu
phân tích
Cân chính xác khối lượng phù hợp với
hàm lượng vanadi dự tính như sau:
a) Hàm lượng vanadi từ 0,005 % (khối
lượng) đến dưới 0,2 % (khối lượng), một khối lượng mẫu 1,0 g, độ chính xác
0,001 g.
b) Hàm lượng vanadi từ 0,2 % (khối lượng)
đến 1,0 % (khối lượng), một khối lượng mẫu 0,20 g, độ chính xác 0,000 2 g.
7.2. Thí nghiệm trắng
Tiến hành thí nghiệm trắng song song
và lần lượt theo cùng một cách thức với việc xác định mẫu phân tích, sử dụng
cùng những số lượng với tất cả các thuốc thử kể cả sắt tinh khiết (4.1).
7.3. Tiến hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1)
vào cốc 250 ml. Thêm vào 10,0 ml axit clohydric (4.2) và 4 ml axit nitric (4.3)
và đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi ngừng sủi bọt, thêm 10 ml axit
pecloric (4.4) và bốc hơi dung dịch cho đến khi nhìn thấy khói axit pecloric, lấy
mặt kính đồng hồ ra và bốc hơi cho tới khi không còn khói trong cốc bay ra.
Để cho nguội, thêm vào 10 ml axit
clohydric (4.2) và 20 ml nước, đun nhẹ cho tan muối. Lọc qua giấy lọc định lượng
chảy trung bình vào một bình định mức 100 ml. Rửa bằng axit clohydric (4.5)
nóng và hứng dung dịch rửa đó vào bình. Làm nguội, thêm 10,0 ml dung dịch nhôm
(4.6), pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
7.3.2. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
7.3.2.1. Hàm lượng vanadi
<0,2 % (khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,01) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 7 cốc 250 ml, thêm 10 ml axit clohydric (4.2) và 4
ml axit nitric (4.3) cho từng cốc và đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi ngừng
sủi bọt, làm nguội, tiếp đó dùng buret cho vào những thể tích dung dịch tiêu
chuẩn vanadi tương ứng (4.7.2) như được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1
Thể tích
dung dịch
tiêu chuẩn vanadi (4.7.2)
ml
Khối lượng vanadi
tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0*)
0
2,5
0,20
5,0
0,40
10,0
0,80
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
1,60
25,0
2,00
*) Mẫu chuẩn “không”
Thực hiện như đã nêu trong 7.3.1 từ
“thêm 10 ml axit pecloric (4.4)...” (câu thứ hai của đoạn thứ nhất) cho đến hết.
7.3.2.2. Hàm lượng vanadi
trong phạm vi 0,2 % (khối lượng) và 1,0 % (khối lượng)
Cho (0,20 ± 0,01) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 7 cốc 250 ml, thêm 10 ml axit clohydric (4.2) và 4
ml axit nitric (4.3) vào từng cốc và đậy chúng bằng mặt kính đồng hồ. Sau khi
ngừng sủi bọt, làm nguội, tiếp đó dùng buret cho vào những thể tích dung dịch tiêu
chuẩn vanadi tương ứng (4.7.2) như được nêu trong Bảng 1. Thực hiện như đã nêu
trong 7.3.1 từ “thêm 10 ml axit pecloric (4.4)...” (câu thứ hai của đoạn thứ nhất)
cho đến hết.
7.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cathod rỗng vanadi
Bước sóng
318,4 nm
Ngọn lửa
Ngọn lửa hình lông vũ màu đỏ
axetilen- dinitơ monoxyt, được điều chỉnh để có độ nhạy vanadi lớn nhất
Dòng điện cho đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a, Bản chất gây nổ của khí axetilen,
những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b, Cần thiết phải che chắn mắt của
nhân viên vận hành khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c, Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch
không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.
d, Phải đảm bảo ống đo khí áp kế
luôn có nước.
7.3.4. Tối ưu hóa máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc đưa thiết bị vào sử dụng.
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng
và tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh cũng như mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành
phun nước cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.
Dùng mẫu chuẩn “không” (7.3.2) điều chỉnh
trị số hấp thụ về 0.
Lựa chọn cách bố trí nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 đến 5.1.3
và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 5.1.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp
cho phân tích.
7.3.5. Phép đo phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất đạt độ lệch gần hết thang đo. Phun các
dung dịch tiêu chuẩn liên tiếp theo thứ tự tăng dần cho đến khi từng dung dịch
đạt độ chính xác quy định, theo cách đó mới chứng tỏ được thiết bị đã đạt được tính
ổn định. Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so
với dung dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này
trước tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần,cùng với dung dịch
mẫu phân tích được coi như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp
thụ so với nước. Phun toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn một lần nữa (xem chú thích).
Cần lưu ý là các phương pháp này không
thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung
dịch tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch mẫu phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian liên tục trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của từng dung dịch
tiêu chuẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
Dùng đồ thị chuẩn (7.4), chuyển đổi độ
hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và thí nghiệm trắng sang microgram V trên
mililit.
CHÚ THÍCH: Phải chú ý đến an toàn sau
đây khi sử dụng axit pecloric:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Luôn luôn phun nước cất giữa các lượt
phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng hoặc dung dịch tiêu chuẩn.
Hạn chế tới mức thấp nhất phun không khí.
c) Thường xuyên làm sạch mỏ đốt, không
bao giờ để mỏ đốt bị tắc và thường xuyên rửa kỹ trong ngoài mỏ đốt.
Phải bảo đảm các vật che chắn an toàn
đúng vị trí và quần áo đúng quy chuẩn có thiết bị bảo vệ tai và kính an toàn.
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải vẽ đường chuẩn mới cho
từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng vanadi dự tính.
Mẫu chuẩn “không” phải có độ hấp thụ nhỏ
không đáng kể nếu sử dụng các kim loại và thuốc thử tinh khiết. Trong trường hợp
này, xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các kết quả độ hấp thụ trung bình của
các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng vanadi biểu thị bằng microgram V trên
mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung dịch phân tích và độ hấp thụ của
hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị.
Tuy nhiên, nếu mẫu chuẩn “không” có một
độ hấp thụ đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này
nồng độ vanadi rz trong mẫu chuẩn
“không” được tính theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Az là độ hấp thụ của mẫu
chuẩn “không”;
AC1 là độ hấp thụ của dung
dịch chuẩn đầu tiên.
Trị số rz có được sau
đó thêm vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị tiêu chuẩn
trung bình chạy qua gốc tọa độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng,
dung dịch phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này.
Lấy các nồng độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng
vannadi biểu thị bằng microgram V trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của
dung dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ
thị. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không sai lệch nhiều
hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung dịch mẫu phân
tích được chấp nhận.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính
Tính hàm lượng vanadi (V), biểu thị bằng
phần trăm theo khối lượng wV (% (khối lượng)), bằng công thức sau:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r0
là nồng độ vanadi trong dung dịch mẫu
phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng
microgram trên mililit;
r1
là nồng độ vanadi trong thí nghiệm
trắng, tính bằng microgram trên mililit;
C
là hàm lượng vanadi trong sắt dùng
trong thí nghiệm trắng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
m
là khối lượng của khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng
gam.
8.2. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi và độ lặp lại r và độ tái lập (R và Rw)
của kết quả phân tích (xem Chú thích 3) như được tóm tắt trong Bảng 3. Biểu diễn
bằng đồ thị các dữ liệu có trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH:
1. Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725),
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện vận hành giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
2. Kết quả thứ ba được tiến hành trong
một thời gian khác (ngày khác) do cùng một người vận hành như trong Chú thích
1, dùng cùng dụng cụ với đường chuẩn mới.
3. Sử dụng phương pháp quy định trong
TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập
(R) từ các kết quả của ngày 1. Sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910
(ISO 5725) tính được giới hạn của độ tái lập (Rw) trong phạm vi
phòng thí nghiệm từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả có được trong ngày
2.
Bảng 3
Hàm lượng
vanadi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập
% (khối lượng)
r
R
Rw
0,005
0,000 5
0,001 6
0,001 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 8
0,002 4
0,002 2
0,020
0,001 4
0,003 7
0,003 1
0,050
0,002 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 0
0,100
0,004 6
0,009 9
0,007 1
0,200
0,007 9
0,015 1
0,010 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 8
0,026 4
0,016 2
1,000
0,026 8
0,040 4
0,023 1
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông
tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 2 được lấy từ kết quả của các thử
nghiệm quốc tế được tiến hành trong năm 1985 trên sáu mẫu thép và một mẫu gang
thỏi ở 10 quốc gia do 23 phòng thí nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng A.1.
Bảng A.1
Mẫu
Hàm lượng
vanadi
% (khối lượng)
Công nhận
Tìm được

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JSS 113-2 (Gang thỏi)
0,007
0,007 2
0,006 9
JSS 516-4 (Thép hợp kim thấp)
0,010
0,009 8
0,009 8
JSS 652-7 (Thép không gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038 0
0,037 8
JSS 152-8 (Thép hợp kim thấp)
0,10
0,106
0,106
JSS 153-7 (Thép hợp kim thấp)
0,21
0,215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JSS 604-7 (Thép dụng cụ)
0,51
0,516
0,516
CMIEC CE 056 (Thép hợp kim thấp)
0,75
0,748
0,751
*): Kết quả
chưa được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Trung bình đại diện
giữa các ngày
CMIEC: Tiêu chuẩn hóa học do Công ty
Xuất & Nhập khẩu Luyện kim Trung quốc sản xuất.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đồ
thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm

Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi (% (khối lượng)) và độ lặp lại r, hoặc
độ tái lập, R và Rw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phương
pháp dùng để xác định tiêu chuẩn thiết bị
C.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
cao nhất 10 lần để có được 10 độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá trị
trung bình
.
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có được độ hấp thụ riêng rẽ ABi
và tính giá trị trung bình
.
Độ lệch tiêu chuẩn SA và SB
của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tương ứng tính được từ:


Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch
tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất thu được từ SA x 100/
và tương ứng SB x 100/
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những
nồng độ biết trước sau đây.
- r’ mg/ml để có độ hấp thụ A’ với độ gần đúng 0,01;
- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.
Phun dung dịch r’ và dung dịch thí
nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng
thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ
ràng.
Nhận được độ hấp thụ trung bình A’ và A0.
Sai lệch tiêu chuẩn S’A được
tính theo công thức:

Trong đó:
A’i là số ghi độ hấp
thụ riêng rẽ đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện rmin được tính theo
công thức:

(k thường được lấy bằng 2)
C.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính
của đồ thị
Thiết lập đồ thị tiêu chuẩn, trước khi
sử dụng bất cứ một dụng cụ chiếu dọi từ đường cong, để tìm giá trị thực độ hấp
thụ A tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp thụ B
tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tính toán A/B. Tỷ số này không được
nhỏ hơn 0,7.

Hình C.1
C.4. Xác định nồng độ đặc trưng, rk
Pha chế dung dịch có chứa cùng nồng độ
nền như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố cần tìm ở nồng độ đã biết sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun dung dịch có r và dung dịch thí
nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và tiến hành đo độ hấp thụ A và A0.
Nồng độ đặc trưng rk được tính
theo công thức:

CHÚ THÍCH: Đối với việc chuẩn bị các
phương pháp phân tích tiêu chuẩn sử dụng
máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, các chỉ số này phải do nhóm
công tác có trách nhiệm quyết định từ kết quả của các phòng thí nghiệm quốc tế.