TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8502:2010
ISO
11652:1997
THÉP
VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COBAN - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN
LỬA
Steel and
cast iron - Determination of cobalt content - Flame
atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8502:2010 hoàn toàn tương đương với ISO
11652:1997.
TCVN 8502:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
cast iron - Determination of cobalt content - Flame
atomic absorption spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng coban trong thép và gang.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
coban trong phạm vi 0,003 % (khối lượng) và 5,0 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng
phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2009 (ISO 14284:1996), Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo. Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
Hòa tan khối lượng mẫu phân tích trong axit
clohydric,
axit
nitric và axit pecloric
Phun dung dịch vào ngọn lửa
axetylen-không khí. Đo phổ hấp thụ nguyên tử tại vạch phổ 240,7 nm do đèn catod
coban rỗng phát ra.
4. Thuốc thử
Nếu không có thỏa thuận nào khác, thì
chỉ sử dụng thuốc thử được chứng nhận tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước
độ 2 như quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Niken tinh
khiết,
hàm lượng coban nhỏ hơn 0,0003% (khối lượng).
4.3. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml.
4.4. Axit nitric, r = 1,40 g/ml.
4.5. Axit pecloric, r = 1,67 g/ml.
4.6. Coban, dung dịch
tiêu chuẩn.
4.6.1. Dung dịch tiêu chuẩn
A,
tương ứng với 1 g Co trên lit.
Dùng cân có độ chính xác 0,002 g, cân
1,000 g coban kim loại (có độ tinh khiết >99,9% (khối lượng) Co). Chuyển vào
cốc 250 ml. Cho vào 15 ml nước và 15 ml axit nitric (4.4). Đậy cốc bằng mặt
kính đồng hồ, đun nóng chậm đến khi mẫu tan hết và đun sôi tiếp để loại các
oxyt nitơ.
Làm lạnh và chuyển dung dịch vào bình
định mức 1000 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn A tương ứng
1,0 mg Co.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 20,0 ml dung dịch A (4.6.1) vào bình
định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa 0,2
mg Co.
4.6.3. Dung dịch tiêu chuẩn C, tương ứng
0,08g Co trên lit
Cho 8,0 ml dung dịch A (4.6.1) vào
bình định mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Pha chế dung dịch tiêu chuẩn này trước
khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn C này chứa 0,08 mg Co
5. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thủy tinh đo
thể tích phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc
TCVN 7153 (ISO 1042).
Dụng cụ thông dụng của phòng thí nghiệm,
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử sử dụng
được coi là thỏa mãn yêu cầu nếu sau khi tối ưu hóa theo 7.3.4,
giới hạn phát hiện và nồng độ đặc trưng được nhất trí chấp nhận so với chỉ số của
nhà sản xuất nêu ra, nếu nó đáp ứng các chỉ tiêu nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3
5.1.1. Độ chính xác nhỏ nhất (xem A.1)
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn với mười
phép đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất. Độ lệch tiêu
chuẩn không được vượt quá 1,0 % độ hấp thụ trung bình.
Tính toán độ lệch tiêu chuẩn của mười
phép đo độ hấp thụ với dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ thấp nhất (trừ mẫu chuẩn
“không”). Độ lệch
tiêu chuẩn không được vượt quá 0,5 % của độ hấp thụ trung bình của dung dịch đậm
đặc nhất.
5.1.2. Giới hạn phát hiện (xem A.2)
Giới hạn phát hiện được định nghĩa bằng
hai lần độ lệch tiêu chuẩn của 10 phép đo độ hấp thụ của dung dịch chứa nguyên
tố thích hợp với mức nồng độ lựa chọn để cho một độ hấp thụ ở ngay phía trên của
mẫu chuẩn “không”.
Giới hạn phát hiện của coban trong một
ma trận tương tự như dung dịch cuối của mẫu phân tích phải tốt hơn so với 0,05 mg Co/ml tại bước sóng
240,7 nm.
5.1.3. Độ tuyến tính của đồ
thị
(xem A.3)
Độ dốc của đường chuẩn bao gồm 20% phạm
vi nồng độ phía trên (biểu thị sự biến thiên sang độ hấp thụ) không được nhỏ hơn
0,7 lần giá trị độ dốc của 20 % phạm vi nồng độ phía dưới (biểu thị sự biến
thiên sang độ hấp thụ) được xác định theo cùng phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Nồng độ đặc trưng (xem A.4)
Nồng độ đặc trưng của coban trong một
ma trận tương tự như dung dịch cuối của mẫu phân tích phải tốt hơn so với 0,3 mg Co trên mililit đối với bước
sóng 240,7 nm.
5.2. Thiết bị phụ trợ
Cần thiết trang bị một máy ghi giản đồ
hoặc thiết bị màn hình hiện số để đánh giá các chỉ tiêu từ 5.1.1 đến 5.1.3 và tất
cả các phép đo tiếp theo.
Thang đo mở rộng có thể được sử dụng cho
tới khi độ nhiễu quan sát thấy lớn hơn so với sai số đọc được và thường xuyên
yêu cầu đối với độ hấp thụ là nhỏ hơn 0,1. Nếu thang đo mở rộng cần được sử dụng
và máy không có phương tiện đọc các trị số của hệ số thang đo mở rộng, trị số
đó có thể được tính toán bằng cách đo một dung dịch phù hợp với hoặc không
thang đo mở rộng và chia dễ dàng cho tín hiệu nhận được.
Bộ chỉnh sửa phông được trang bị với
đèn catod deuterium rỗng là thích hợp cho việc phân tích thép hợp kim cao, nhằm
loại trừ cản trở dải hấp thụ phân tử FeO tại bước sóng của coban.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu thép và gang phù hợp với TCVN
1811 (ISO 14284).
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Khối lượng mẫu
phân tích
Cân một khối lượng mẫu phân tích phù hợp
với hàm lượng coban dự tính theo cách sau:
a) Đối với hàm lượng coban đến 2,0%
(khối lượng), khối lượng mẫu là 1,0 g, độ chính xác 0,001 g;
c) Đối với hàm lượng coban từ 2,0% (khối
lượng) đến 5 % (khối lượng), khối lượng mẫu là 0,50 g, độ chính xác 0,0005 g;
7.2. Thí nghiệm trắng
Xác định song song và lần lượt theo
cùng một cách thức xác định, tiến hành phân tích thí nghiệm trắng sử dụng cùng
số lượng với tất cả các thuốc thử, bao gồm cả sắt tinh khiết (4.1) nhưng bỏ qua
khối lượng mẫu phân tích.
7.3. Tiến hành xác định
7.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu
phân tích
7.3.1.1. Hòa tan phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để yên cho nguội, thêm vào 30 ml nước
và đun nóng từ từ cho tan muối. Làm lạnh lần nữa và chuyển vào bình định mức
100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Lọc bằng cách gạn qua một giấy lọc khô
chảy trung bình để loại bất cứ cặn hay kết tủa, thí dụ graphit, axit siliic hoặc
axit vonfamic, thu
dung dịch lọc vào một cốc khô, sau khi đổ bỏ những phần dung dịch lọc đầu tiên.
7.3.1.2. Pha loãng dung dịch mẫu
phân tích
Tùy thuộc vào hàm lượng coban dự tính
trong mẫu phân tích, chuẩn bị dung dịch mẫu phân tích phù hợp với a), b), c) hoặc
d) như sau.
a) Nếu hàm lượng coban đến 0,08 % (khối
lượng), sử dụng dung dịch lọc (xem 7.3.1.1) không pha loãng.
b) Nếu hàm lượng coban dự tính trong khoảng
0,08 % (khối lượng) và 0,40 % (khối lượng), pha loãng dung dịch lọc như sau.
Hút 20 ml dung dịch lọc cho vào bình định
mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
c) Nếu hàm lượng coban dự tính trong khoảng
0,40 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng), pha loãng dung dịch lọc như sau.
Hút 10 ml dung dịch lọc cho vào bình định
mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút 5 ml dung dịch lọc cho vào bình định
mức 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ (xem chú thích 1).
CHÚ THÍCH: Nếu dung dịch lọc (7.3.1.1)
đã pha loãng để tạo dung dịch phân tích, thì pha loãng dung dịch thí nghiệm trắng (7.2)
theo cùng một cách.
7.3.2. Chuẩn bị
dung dịch tiêu chuẩn
7.3.2.1. Hàm lượng coban đến
0,08 %
(khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric
(4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh,
khi đó dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn C (4.6.3)
tương ứng như nêu trong Bảng 1.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ
“cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục a) trong
7.3.1.2.
Bảng 1 - Dung
dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban đến 0,08 % (khối lượng)
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn C (4.6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
Phần trăm
coban tương ứng trong mẫu thử
% (khối lượng)
01)
0
0
2,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,2
0,032
6,0
4,8
0,048
8,0
6,4
0,064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,080
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.2.2. Hàm lượng coban trong
phạm vi 0,08 % (khối lượng) và 0,40 % (khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric
(4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi
dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn B (4.6.2) tương ứng như nêu
trong Bảng 2.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ
“cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục b) trong 7.3.1.2.
Bảng 2 - Dung
dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 0,08 % (khối lượng) tới
0,40% (khối lượng)
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn B (4.6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
Phần trăm
coban tương ứng trong mẫu thử
% (khối lượng)
01)
0
0
4,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
3,2
0,160
12,0
4,8
0,240
16,0
6,4
0,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,400
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.2.3. Hàm lượng coban trong
phạm vi 0,40 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng)
Cho (1,00 ± 0,001) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric
(4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi
dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1) tương ứng như nêu
trong Bảng 3.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ
“cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục c) trong
7.3.1.2.
Bảng 3 - Dung
dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 0,40 % (khối lượng) tới 2,0% (khối lượng)
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
Phần trăm
coban tương ứng trong mẫu thử
% (khối lượng)
01)
0
0
4,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
3,2
0,80
12,0
4,8
1,20
16,0
6,4
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
2,00
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.2.4. Hàm lượng coban trong
phạm vi 2,0 % (khối lượng) và 5,0 % (khối lượng)
Cho (0,50 ± 0,0005) g sắt tinh khiết
(4.1) vào trong một loạt gồm 6 cốc 250 ml. Cho vào mỗi cốc 10 ml axit clohydric
(4.3) và 5 ml axit nitric (4.4) sau đó đậy mặt kính đồng hồ.
Sau khi ngừng sủi bọt, làm lạnh, rồi
dùng buret cho các thể tích dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1) tương ứng như nêu
trong Bảng 4.
Tiến hành như quy định trong 7.3.1.1 từ
“cho 10 ml axit pecloric (4.5) ...” (bỏ qua giai đoạn lọc) đến mục d) trong
7.3.1.2.
Bảng 4 - Dung
dịch tiêu chuẩn, hàm lượng coban 2,0 % (khối lượng) tới 5,0% (khối lượng)
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn A (4.6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
coban tương ứng trong dung dịch thử cuối
mg/ml
Phần trăm
coban tương ứng trong mẫu thử
% (khối lượng)
01)
0
0
5,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
2,0
2,00
15,0
3,0
3,00
20,0
4,0
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,00
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.3. Điều chỉnh máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử
Sử dụng các đặc tính và cách bố trí được
nêu trong Bảng 5
Bảng 5 - Các
đặc tính của máy quang phổ
Chi tiết
Đặc tính
Kiểu đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
240,7 nm
Ngọn lửa
Ngọn lửa nghèo nhiên liệu
axetilen-không khí, được điều chỉnh để có độ nhạy lớn nhất
Dòng điện đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
CẢNH BÁO - Các khuyến
nghị của nhà sản xuất phải được thực hiện cẩn thận và đặc biệt chú ý tới những
điểm an toàn sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cần thiết phải che
chắn bảo vệ mắt của người thao tác khỏi bức xạ cực tím bằng
kính màu.
c) Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch
không cặn bẩn vì khi mỏ đốt bị bít bẩn có thể gây nổ sớm.
d) Phải đảm bảo ống
xiphông đo áp lực khí luôn chứa đầy nước.
e) Cần liên tục phun
nước giữa các dung dịch mẫu phân tích, thí nghiệm trắng và
dung dịch mẫu chuẩn.
7.3.4. Tối ưu hóa máy quang
phổ hấp thụ nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc chuẩn bị thiết bị vào sử dụng.
Điều chỉnh cường độ dòng điện
đèn, bước sóng, tốc độ dòng khí. Thắp sáng mỏ đốt và phun nước cho tới khi có dấu
hiệu ổn định.
Sắp đặt trị số hấp thụ bằng 0 đối với
mẫu chuẩn “không”
Lựa chọn cách bố trí giảm chấn hoặc tích
hợp thời gian để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các chỉ
tiêu về độ chính xác nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt của các nguyên tố hợp kim hóa,
đặc biệt là niken và crôm, sẽ gây cản trở về mặt hóa học trong ngọn lửa. Để loại
trừ ảnh hưởng này, điều chỉnh trạng thái ngọn lửa theo như những kết quả phân
tích sơ bộ. Quá trình dùng cho phân tích sơ bộ như sau.
Chuẩn bị hai loạt dung dịch chuẩn có
hàm lượng coban đến 0,8 % (khối lượng) giống như trong 7.3.2.1, nhưng sử dụng
0,700 g sắt tinh khiết (4.1) và 0,300 g niken tinh khiết thay vì (1,00 ± 0,001) g sắt
tinh khiết.
Ghi lại tốc độ dòng khí cho từng hàm
lượng coban mà có cùng độ hấp thụ và tính tốc độ dòng khí trung bình. Tốc độ dòng
khí phải được dùng khi thực hiện các phép đo trên máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử.
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 đến 5.1.3
và các yêu cầu bổ sung về hiệu suất 5.1.4 đảm bảo rằng thiết bị là thích hợp
cho việc phân tích.
7.3.5. Đo quang phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho
dung dịch tiêu chuẩn với nồng độ lớn nhất tạo độ lệch gần hết thang đo. Sau khi
thiết bị đã đạt được độ ổn định phù hợp với chỉ tiêu về độ chính xác nêu trong
5.1.1, chọn 2 dung dịch tiêu chuẩn, một dung dịch có độ hấp thụ thấp hơn ngay
dưới so với mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên.
Phun những dung dịch này trước tiên
theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, dung dịch mẫu phân tích được
coi như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước.
Phun một lần nữa toàn bộ
dãy dung dịch tiêu chuẩn kể cả mẫu chuẩn “không” theo thứ tự tăng rồi thứ tự
giảm dần. Giá trị trung bình của loạt tăng lên và giảm xuống cuối cùng của các
dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng cho đồ thị chuẩn.
Thừa nhận là các phương pháp này không thể thực
hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch
tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa” không
được sử dụng làm tiêu chuẩn đầu nhưng phải được phân tích xen kẽ
với dung dịch mẫu phân tích
Dung dịch tiêu chuẩn phải được phun
thường xuyên ở những khoảng thời gian trong suốt quá trình đo của một
đợt phân tích. Phải làm sạch mỏ đốt nếu kết quả mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
CHÚ THÍCH: Khi kết thúc phép đo, phải
phun nước để loại bỏ hết các vết
bẩn peclorat (xem cảnh báo ở điều 7).
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải xây dựng đồ thị mới cho
từng đợt phân tích và cho dãy hàm lượng coban dự tính.
Nếu mẫu chuẩn “không” có một độ hấp thụ
lớn, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ coban
trong mẫu chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
rCo,z = rCo,C1 
Trong đó:
rCo,C1 là nồng độ coban cho
vào dung dịch tiêu chuẩn đầu tiên, biểu thị ra microgram trên mililit;
Az là độ hấp thụ của mẫu
chuẩn “không”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số được tính sau đó thêm vào cho từng
nồng độ chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn trung bình chạy qua gốc
tọa độ.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch chuẩn so với hàm lượng coban biểu
thị bằng microgram Co trên mililit.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính toán
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung
dịch mẫu phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram Co trên
mililit bằng đồ thị chuẩn (7.4)
Hàm lượng coban, wCo, biểu
thị bằng phần trăm theo khối lượng được tính bằng công thức sau:

Trong đó:
rCo,0 là nồng độ
coban, tính bằng microgram trên mililit, trong dung dịch thí nghiệm trắng (xem
7.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng [tức là 1 đối với
7.3.1.2 a); 5 đối với 7.3.1.2 b); 25 đối với 7.3.1.2 c); 50 đối với 7.3.1.2 d];
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng
gam
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm được thực hiện bởi
13 phòng thí nghiệm, sử dụng 13 mức hàm lượng coban, mỗi một phòng thí nghiệm
phân tích xác định ba kết quả cho từng mức hàm lượng coban (xem chú thích 3 và 4).
CHÚ THÍCH:
3. Hai trong ba kết quả xác định được tiến
hành trong điều kiện độ lặp lại được định rõ trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1);
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện làm việc giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và khoảng thời gian ngắn nhất.
4. Kết quả thứ ba được tiến hành
trong một thời gian khác (ngày khác) do cùng một người vận hành như trong Chú
thích 3, dùng cùng dụng cụ với mẫu chuẩn mới.
Chi tiết các mẫu phân tích sử dụng và
kết quả trung bình thu được
được nêu trong Bảng B.1 và B.2.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725), Phần 1,2 và 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Từ hai kết quả của ngày
1, tính được giới
hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R) sử dụng
phương pháp quy định trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Từ kết quả đầu tiên trong ngày
1 và kết quả trong ngày 2, tính được
giới hạn độ tái lập (Rw) trong phạm vi phòng thí nghiệm sử dụng
phương pháp quy định
trong TCVN 6910-3 (ISO 5725-3).
Bảng 6 - Kết
quả đối với giới
hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
Hàm lượng
coban
% (khối lượng)
Giới hạn độ
lặp lại
r
Giới hạn độ
tái lập
R
Rw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,00019
0,00028
0,00058
0,00087
0,00043
0,00065
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,00050
0,00088
0,0019
0,0015
0,0026
0,0054
0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0040
0,100
0,200
0,500
0,0033
0,0058
0,012
0,0093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033
0,0069
0,012
0,024
1,00
2,00
5,00
0,022
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
0,099
0,204
0,042
0,073
0,150
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết
cho việc phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn
này hoặc mọi cách thao
tác tùy ý có
ảnh
hưởng đến kết quả
phân tích.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp dùng để xác định các tiêu chuẩn
thiết bị
Để xây dựng phương pháp phân tích tiêu
chuẩn có sử dụng máy quang phổ hấp thụ ngọn lửa, các dữ liệu dùng cho tiêu chuẩn
thiết bị được quyết định từ các kết quả thử của phòng thí nghiệm quốc tế do một
nhóm công tác chịu trách nhiệm.
A.1 Xác định độ chụm nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 độ hấp thụ riêng rẽ
ABi và tính giá trị
trung bình 
Sai lệch tiêu chuẩn SA và SB
của số đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tương ứng
được tính toán theo công thức sau:


Độ chụm nhỏ nhất dung dịch tiêu chuẩn
có nồng độ cao nhất và thấp nhất thu được từ SA x 100/
và tương ứng SB x 100/
A.2 Xác định giới hạn phát hiện, rCo,min
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ ma trận như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại
những nồng độ biết trước sau đây.
- r’Co mg/ml để có độ hấp thụ
A’ với độ gần
đúng 0,01;
- Thí nghiệm trắng ma trận để có độ hấp thụ A0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm được độ hấp thụ trung bình
và
.
Sai lệch tiêu chuẩn S’A được tính
theo công thức:

Trong đó:
A’i là số ghi độ hấp thụ
riêng rẽ đo được
là giá trị trung bình của
A’i
Giới hạn phát hiện rCo,min được tính
theo công thức:

(k thường được lấy bằng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đồ thị chuẩn (xem hình A.1)
trước khi sử dụng bất cứ một dụng cụ chiếu từ đường cong để tìm giá trị thực độ
hấp thụ AA tương ứng với
20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp thụ AB tương ứng với
20 % phía dưới dãy nồng độ. Tính toán AA/AB. Tỷ số này
không được nhỏ hơn 0,7.
A.4 Xác định nồng độ đặc trưng
Chuẩn bị dung dịch có cùng nồng độ ma
trận như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố cần tìm ở nồng độ đã biết
như sau:
rCo mg/ml để có được độ hấp thụ A khoảng 0,1.
Phun dung dịch có rCo và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo phóng đại và đo độ hấp thụ a và A0. Nồng độ đặc
trưng rCo,min được tính theo công
thức:


Hình A.1 - Đồ
thị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp
tác quốc tế
Bảng 6 được lấy từ những kết quả phân
tích của các thử nghiệm quốc tế đã tiến hành năm 1993 trên 11 mẫu thép và 2
mẫu gang ở 8 quốc gia do 13 phòng thí nghiệm thực hiện
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong
tài liệu ISO/TC 17/SC 1 N 1021, tháng 3 năm 1994 và được chỉ ra trong Bảng
B.2. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm cho trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được liệt kê
trong Bảng B.1
Bảng B.1 -
Các mẫu phân tích sử dụng trong các thử nghiệm quốc tế
Mẫu
Thành phần hóa
học,
% (khối lượng)
Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si
Mn
Ni
Cr
khác
JSS 002-2
(sắt
tinh khiết)
0,0029
<0,01
<0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vết
vết
CMSI 1527
(gang)
0,0050
3,66
2,52
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMSI 1529
(gang)
0,020
3,58
2,72
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,052
0,05
Nb 0,054
BCS 287-1
(thép
không gỉ)
0,148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
1,48
10,35
18,61
Mo 0,25,
B
0,9
BCS 475
(thép
không gỉ)
0,22
0,05
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,66
14,14
Mo 1,6,
Cu
1,9
BCS 494
(thép
Mn)
0,431)
1,24
0,26
13,55
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu 0,4
JSS 611-9
(thép
dụng cụ)
0,53
0,87
0,33
0,30
0,12
4,09
Mo 4,9
W
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,091)
0,04
0,48
1,67
12
17
Mo 2,3
BCS 483
(thép hợp kim cao)
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,29
3,21
W 10,8
DAIDO
(thép hợp kim cao)
3,01)
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
14,2
Mo 6,0
ECRM 251-1
(thép
hợp kim cao)
5,70
0,84
0,21
0,27
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W 19,9
BCS 487-1
(thép
hợp kim cao)
7,95
1,02
0,18
0,26
0,14
3,91
W 1,8,
Mo
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Kết
quả chi tiết nhận được từ những thử nghiệm của các phòng thí nghiệm quốc tế
Mẫu
Hàm lượng
coban
Độ chụm của
dữ liệu
Chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co,2
R
Rw
JSS 002-2
(sắt
tinh khiết)
0,0029
0,00311
0,00303
0,00047
0,00075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMSI 1527
(gang)
0,0050
0,00513
0,00504
0,00034
0,00108
0,00094
CMSI 1529
(gang)
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0197
0,00050
0,00210
0,00094
JSS 172-5
(thép
dẻo)
0,052
0,0523
0,0523
0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0018
BCS 287-1
(thép
không gỉ)
0,148
0,152
0,153
0,0027
0,0123
0,0106
BCS 475
(thép
không gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,216
0,216
0,0036
0,0178
0,0154
BCS 494
(thép
Mn)
0,431)
0,406
0,407
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0233
0,0206
JSS 611-9
(thép
dụng cụ)
0,53
0,533
0,536
0,0181
0,0429
0,0367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,091)
1,108
1,104
0,0256
0,0776
0,0527
BCS 483
(thép hợp kim cao)
1,94
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0579
0,135
0,0580
DAIDO
(thép
hợp kim cao)
3,01)
2,98
2,99
0,0488
0,121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM 251-1
(thép
hợp kim cao)
5,70
5,75
5,74
0,113
0,272
0,151
BCS 487-1
(thép
hợp kim cao)
7,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,95
0,121
0,219
0,224
1) Chưa được công nhận
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ig r = 0,8202 Ig
- 1,663 8
Ig Rw = 0,7873 Ig
- 1,374 9
Ig R = 0,7900 Ig
- 1,2430
Trong đó:
là
hàm lượng coban trung bình phân tích
trong một ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
là
hàm lượng coban
trung bình phân tích giữa các ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
Hình C.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng coban (
)
và giới hạn độ lặp lại r, hoặc giới hạn
độ tái lập
(R và Rw)