TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8501:2010
ISO
13900:1997
THÉP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BO - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
CURCUMIN SAU CHƯNG CẤT
Steel -
Determination of
boron
content
-
Curcumin spectrophotometric method after distilation
Lời nói đầu
TCVN 8501:2010 hoàn toàn tương với ISO
13900:1997.
TCVN 8501:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel -
Determination of boron content - Curcumin
spectrophotometric method after distilation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng bo trong thép sử dụng phương pháp quang phổ curcumin sau
chưng cất.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
bo trong phạm vi 0,00005 % (khối lượng) và 0,0010 % (khối lượng).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811:2009 (ISO 14284:1996) Thép
và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 3: Các
thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
Hòa tan khối lượng mẫu trong axit
clohydric và axit nitric
Phân hủy hợp chất của bo (như nitrua
v.v...) bằng axit ortophophoric và axit sunfuric ở nhiệt độ 290 °C.
Chưng cất dung dịch sau khi thêm rượu
metylic và thu metylborat vào trong bình chứa natri hidroxyt.
Bốc hơi dung dịch đến khô. Tạo phức
màu giữa axit ortoboric và curcumin trong môi trường rượu metylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thỏa thuận nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử được chứng nhận tinh khiết
phân tích và chỉ dùng nước độ 2 như được quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1. Sắt tinh khiết,
không có bo hoặc với lượng cặn dư bo đã biết.
4.2. Axit clohydric, r = 1,19 g/ml.
4.3. Axit nitric, r = 1,40 g/ml.
4.4. Axit sunfuric, r = 1,84 g/ml.
4.5. Axit ortophophoric, r = 1,71 g/ml, hàm lượng
bo nhỏ hơn 0,02 mg/ml.
4.6. Axit axetic, r = 1,05 g/ml,
không chứa andehyt.
Để thử axit axetic xem có andehyt hay
không, rót 20 ml axit axetic và 1 ml dung dịch kali pemanganat (1g/l) vào cốc
50 ml. Khi không có andehyt, màu tím ban đầu của kali pemanganat vẫn còn tồn tại,
nếu có thì sau 15 min dung dịch chuyển sang màu nâu dễ dàng thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một thể tích axit clohydric (4.2)
vào hai thể tích axit axetic (4.6).
4.8. Hỗn hợp axit B
Trong khi vừa làm lạnh dưới nước và vừa
khuấy, cho từng lượng nhỏ một thể tích axit sunfuric (4.4) vào một thể tích
ngang bằng axit axetic (4.6).
4.9. Natri hidroxyt, dung dịch 8
g/l.
4.10. Rượu methylic, nồng độ thấp
nhất 99,6 %(thể tích).
4.11. Bo, dung dịch tiêu chuẩn
4.11.1. Dung dịch gốc, tương ứng với
0,10 g bo trên lít.
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
0,2860 g axit ortoboric (H3BO3). Cho vào cốc 250 ml và hòa
tan trong khoảng 200 ml nước. Chuyển hết dung dịch vào bình định mức 500 ml.
Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Bảo quản trong bình polipropylen (5.2).
1 ml dung dịch này chứa 0,10 mg bo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 1,0 ml dung dịch gốc (4.11.1)
vào bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ. Bảo quản
trong bình polipropylen (5.2).
Pha dung dịch tiêu chuẩn ngay trước
khi dùng.
1 ml dung dịch này chứa 1 mg bo.
4.12. Curcumin, dung dịch
1,25 g/l trong axit axetic
Cân 0,125 g curcumin, [CH3O(OH)C6H3CH=CHCO]2CH2
cho vào trong bình polipropylen hoặc thạch anh, thêm vào 60 ml axit axetic
(4.6) và khuấy. Đun nóng trên bếp cách thủy ở 40 °C và khuấy bằng máy khuấy từ.
Sau khi hòa tan, làm lạnh và chuyển vào bình định mức polipropylen 100 ml. Pha
loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
4.13. Khí mang, nitơ, agon hoặc
không khí khô.
5. Thiết bị, dụng cụ
Dụng cụ thủy tinh, polipropylen hoặc
thạch anh được rửa sạch bằng axit axetic (4.6) sau đó bằng nước và cuối cùng sấy
khô.
Tất cả dụng cụ thủy tinh đo thể tích
phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc TCVN
7153 (ISO 1042).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Bình định mức, dung tích 100
ml.
5.2. Bình cầu polipropylen, dung tích 100
ml và 500 ml.
5.3. Bộ chưng cất (xem Phụ lục
A), bao gồm các trang bị sau:
a) Bình chưng cất, dung tích 200 ml,
chế tạo từ thạch anh.
b) Phễu chứa, chế tạo từ thạch anh.
c) Ống sinh hàn, chế tạo từ thạch anh.
d) Ống thu, cốc 100 ml chế tạo từ thạch
anh có vạch mức chỉ thể tích 35 ml.
e) Máy khuấy từ có que khuấy bọc
politetrafloeten (PTFE).
Những kiểu dáng thích hợp của bộ chưng
cất được minh họa trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Bếp đun, dùng bốc hơi
rượu metylic
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu thép phù hợp với TCVN 1811
(ISO 14284).
7. Cách tiến hành
7.1. Khối lượng
mẫu phân tích
Dùng cân có độ chính xác 0,0001g, cân
0,50 g mẫu phân tích
7.2. Thí nghiệm
trắng và xác định bo trong sắt tinh khiết (4.1)
7.2.1. Xác định bo trong sắt
tinh khiết (4.1)
Chuẩn bị 2 bình chưng cất
[5.3 a)]. Thêm 0,250 g sắt tinh khiết (4.1) vào một bình chưng cất và cho 0,500
g vào bình kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đổi độ hấp thụ quang đo được
sang microgram bo bằng đường chuẩn (7.4).
Khối lượng (m3) của bo,
tính ra microgram trong 0,500 g sắt tinh khiết (4.1) được tính bằng: m3
= 2 x ( m6 - m5)
Trong đó:
m6 là khối lượng của bo
tính ra microgram trong 0,500 g phân tích;
m5 là khối lượng của bo
tính ra microgram trong 0,250 g phân tích.
7.2.2. Thí nghiệm trắng và kết quả thí
nghiệm trắng
Tiến hành xác định một thí nghiệm trắng
với một lượng sắt tinh khiết 0,500 g (4.1) song song với việc xác định hàm lượng
mẫu phân tích, theo cùng một cách và sử dụng cùng những số lượng cho tất cả các
hóa chất.
Chuyển đổi độ hấp thụ quang dung dịch thí
nghiệm trắng đo được sang microgram bo bằng đường chuẩn (7.4).
Kết quả thí nghiệm trắng (m1)
tính được bằng cách lấy khối lượng bo trong thí nghiệm trắng (m4) trừ
đi khối lượng bo (m3) trong sắt tinh khiết sử dụng (4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Quá
trình xác định
7.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu phân
tích
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1) vào
trong bình chưng cất [5.3a)]. Cho vào 10 ml axit clohydric (4.2) và 5 ml axit
nitric (4.3). Giữ dung dịch ở nhiệt độ phòng (xem chú thích 1).
CHÚ THÍCH 1: Việc giữ ở nhiệt độ phòng
là hết sức quan trọng để loại trừ khả năng mất bo ở nhiệt độ cao hơn.
Chờ cho dung dịch tan hết hoặc không
còn sủi bọt đối với mẫu khó hòa tan. Sau đó cẩn thận thêm vào 10 ml axit
ortophophoric (4.5) và 5 ml axit sunfuric (4.4).
Đun dung dịch đến khi thoát khói trắng
của axit sunfuric, thỉnh thoảng xoay bình để tránh làm mất những hạt bám xung
quanh thành cốc. Đặt cốc vào nguồn nhiệt cho phép tạo một nhiệt độ 290 °C bên
trong dung dịch (xem chú thích 2). Đun này trong 30 min ở nhiệt độ này.
CHÚ THÍCH 2: Nhiệt độ (290 ± 5) °C có
thể tạo được bằng cách hiệu chỉnh nguồn nhiệt với một nhiệt kế có thang đo từ 0
°C đến 350 °C, được nhúng trong một bình có chứa cùng hóa chất phân hủy mẫu.
Lấy cốc khỏi nguồn nhiệt và để cho nguội.
7.3.2. Chưng cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi bộ chưng cất được
dùng lần đầu hoặc sau một thời gian dài không dùng đến, cần thiết phải tiến
hành nhiều lần thí nghiệm trắng đến khi có được kết quả thí nghiệm trắng thấp ổn
định.
Cho 5 ml dung dịch natri hydroxit
(4.9) vào bình thu [5.3d)]. Đặt nó dưới ống sinh hàn [5.3 c)] và nâng lên cho đến
khi đầu của ống sinh hàn ngập vào trong dung dịch natri hydroxit. Khống chế nhiệt
độ của ống sinh hàn thấp hơn 10 °C khi chưng cất. Vừa đổ vừa chú ý hòa lẫn 50
ml rượu metylic (4.10) qua phễu chứa [5.3b)]. Điều chỉnh một cách thận trọng tốc
độ dòng khí mang (4.13) với 50 ml trên min từ đầu vào của ống và chưng cất với
tốc độ 30 ml trong 20 min bằng cách đun nóng và thu hứng 30 ml dịch cất. Ngắt
nguồn nhiệt khỏi bình chưng cất. Rửa sạch đầu ống sinh hàn bằng một lượng nhỏ
rượu metylic (4.10).
7.3.3. Tạo phức màu
Thu dung dịch chưng cất và nước rửa
(xem 7.3.2). Chuyển dung dịch vào chén platin hoặc cốc PTFE (5.4) và rửa bình
thu bằng một lượng nhỏ rượu metylic (4.10). Đun nhẹ đến khi rượu metylic trong dung
dịch bốc hơi hết và đun tiếp đến khô.
Thêm 1,0 ml hỗn hợp axit A (4.7) vào
chén platin hoặc cốc PTFE có chứa cặn và khuấy kỹ cặn bằng một đũa PTFE. Cho
6,0 ml dung dịch curcumin trong axit axetic (4.12), rửa đũa PTFE và lắc. Thêm 4
ml hỗn hợp axit B (4.8), lắc kỹ và để yên trong 20 min. Thêm vào 50 ml rượu
metylic (4.10) để hòa tan phức màu, dùng rượu metylic chuyển nó vào bình định mức
100 ml, pha loãng bằng rượu metylic đến vạch và lắc kỹ. Để yên 10 min, sau đó lọc
qua giấy lọc khô để loại bỏ cặn. Thu dung dịch lọc vào cốc thạch anh khô, bỏ đi
những lượng nhỏ dung dịch đầu tiên.
7.3.4. Đo quang phổ
Điều chỉnh máy quang phổ có độ hấp thụ
quang bằng không so với rượu metylic (4.10), tiến hành đo quang phổ của dung dịch
phân tích đã lên màu (xem 7.3.3) ở bước sóng 550 nm sử dụng cuvet 1 cm.
7.4. Xây dựng
đường chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện như đã chỉ rõ trong 7.3.1,
7.3.2 và 7.3.3.
7.4.2. Đo quang phổ
Điều chỉnh máy quang phổ có độ hấp thụ
quang bằng không so với rượu metylic (4.10), tiến hành đo quang phổ của dung dịch
phân tích đã lên màu (xem 7.3.3) ở bước sóng 550 nm sử dụng cuvet 1 cm.
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn
Tính hiệu số độ hấp thụ quang giữa các
dung dịch và độ hấp thụ quang của mẫu chuẩn “không”.
Dựng đồ thị tiêu chuẩn là đường thẳng
đi qua gốc tọa độ bằng cách vẽ số đo thực của độ hấp thụ quang so với microgram
bo.
Bảng 1 - Dung
dịch chuẩn
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn bo (4.11.2)
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
Hàm lượng
bo trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
01)
0
0
0,5
0,5
0,000 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,000 2
2,0
2,0
0,000 4
3,0
3,0
0,000 6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 8
5,0
5,0
0,001 0
1) Mẫu chuẩn “không”
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính toán
Chuyển đổi độ hấp thụ quang thực của
dung dịch phân tích và dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram của bo bằng đồ
thị chuẩn (7.4).
Kết quả thí nghiệm trắng (m1)
nhận được bằng cách lấy số microgram bo tìm được trong thí nghiệm trắng (m4)
(xem 7.2.2) trừ đi số microgram bo (m3) trong 0,500 g sắt tinh khiết
(4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Trong đó:
m0 là khối lượng bo
trong mẫu phân tích, tính bằng microgram;
m1 là khối lượng bo của
thí nghiệm trắng, tính bằng microgram;
m là khối lượng của mẫu phân
tích (7.1), tính bằng gam.
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này đã được thực hiện bởi chín phòng thí nghiệm ở bốn nước, với năm mức bo đối
với thép không hợp kim, mỗi phòng thí nghiệm xác định ba kết quả cho từng mức
hàm lượng bo (xem chú thích 4 và 5).
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết quả xác định thứ ba được thực
hiện tại một thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do chính nhân viên thí nghiệm
như trong Chú thích 4 trên, sử dụng cùng thiết bị nhưng với đường chuẩn mới
Các mẫu sử dụng và kết quả chính xác,
trung bình tính được được thống kê trong Bảng B.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725), Phần 1, 2 và 3.
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng bo và giới hạn độ lặp lại (r) hoặc giới
hạn độ tái lập (R và Rw) của kết quả thử (xem Chú
thích 6) như đã được tóm tắt trong Bảng 2. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu được
trình bày trong Phụ lục C.
Bảng 2 - Kết
quả giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
Hàm lượng
bo
%(khối lượng)
Giới hạn độ lặp
lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
RW
0,000 05
0,000 001
0,000 068
0,000 039
0,000 1
0,000 003
0,000 075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 2
0,000 008
0,000 082
0,000 063
0,000 5
0,000 031
0,000 093
0,000 086
0,001 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 101
0,000 109
CHÚ THÍCH:
6. Từ những kết quả của ngày 1, sử dụng
phương pháp quy định trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), có thể tính được độ lặp lại
(r) và độ tái lập (R). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày
2, sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO 5725-3), tính được độ tái
lập trong phạm vi phòng thí nghiệm (RW).
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần thiết để
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức biểu thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Bộ chưng cất dùng để xác định bo
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN:
1. Ống cấp hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Que khuấy
4. Ống sinh hàn
5. Nước
Hình A.1 - Bộ
chưng cất để xác định bo
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp
tác quốc tế
Bảng 2 là kết quả nhận được từ các thử
nghiệm quốc tế tiến hành trong năm 1993 trên 5 mẫu thép không hợp kim ở 4 quốc
gia do 9 phòng thí nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu có độ
chụm được nêu trong Phụ lục C.
Mẫu phân tích đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Kết
quả chi tiết nhận được trong các thử nghiệm quốc tế
Mẫu
Hàm lượng
bo
Độ chụm
Công nhận
Tìm được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Độ lặp lại
r
R
Rw
JSS 003-3
(sắt tinh khiết)1)
0,000 0332)
0,000 032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 019
0,000 069
0,000 023
NIST 356
(sắt điện phân)
0,000 12
0,000 125
0,000 135
0,000 001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 051
ECRM B 097 - 1
(sắt tinh khiết)
0,000 3
0,000 201
0,000 204
0,000 037
0,000 121
0,000 069
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(sắt tinh khiết)
0,000 6
0,000 55
0,000 56
0,000 045
0,000 050
0,000 088
JSS 361-1
(thép không hợp kim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 96
0,000 95
0,000 048
0,000 144
0,000 105
: trung bình trong
ngày
: trung bình khác
ngày
1) Dữ liệu đối với mẫu JSS 003-3 được
bỏ qua khi tính toán độ chụm vì hàm lượng bo của mẫu này nằm ngoài phạm vi áp
dụng của phương pháp.
2) Kết quả không được công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm

lg r = 0,1441 lg
+ 0,249
lg R = 0,130 lg
- 3,605
lg Rw = 0,341 lg
- 2,943
Trong đó
là hàm lượng
bo trung bình nhận được trong một ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng bo (wB) và giới hạn độ lặp tại (r)
hoặc giới hạn độ tái lập (R hoặc Rw).