Kiểu đèn
|
Cathod niken rỗng
|
Bước sóng
|
352,5 hoặc 232,0 nm
|
Ngọn lửa
|
Ngọn lửa gầy nghèo axetilen-không
khí, được điều chỉnh để có độ nhạy lớn nhất
|
Dòng điện cho đèn
|
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
|
Độ rộng dải phổ
|
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
|
Nếu không có độ rộng dải phổ yêu cầu
ghi trong Bảng 1, những chỉ dẫn sau đây được đề xuất:
niken 352,5 nm - độ rộng dải phổ trong
phạm vi 0,2 đến 0,4 nm
niken 232,0 nm - độ rộng dải phổ trong
phạm vi 0,15 đến 0,25 nm
CHÚ THÍCH:Những khuyến nghị của nhà sản
xuất thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý là những quy định
về an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nó của khí axetilen, những
quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải che chắn mắt của nhân
viên thao tác bằng kính màu.
c) Cần phải giữ đầu mỏ đốt sạch sẽ không
có vảy cặn do muối peclorat tạo thành, v.v... Mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy
nổ.
d) Phải đảm bảo ống đo khi ấp kế luôn chứa nước.
7.3.4. Tối ưu hóa việc đặt
máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh cường độ dòng điện
đèn, bước sóng, tốc độ dòng khí, thắp sáng mỏ đốt, phun nước cho tới khi có dấu hiệu ổn định.
Thiết lập trị số hấp thụ bằng 0 đối với
mẫu chuẩn "không" (7.3.2.1 hoặc 7.3.2.2)
Lựa chọn cách bố trí giảm chấn hoặc
tích hợp thời gian để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các yêu cầu về
độ chính xác nêu trong 5.1.1.
Điều chỉnh ngọn lửa trở thành gầy nhỏ
và có chiều cao mỏ đốt tới dưới đường truyền sáng 1 cm. Phun xen kẽ các dung dịch
chuẩn với nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn "không", điều chỉnh tốc độ
dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa độ hấp
thụ giữa các dung dịch chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy có được sự lắp
đặt chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 để đảm bảo
thiết bị thích hợp cho việc phân tích.
7.3.5. Phép đo phổ
Thang đo mở rộng được sắp xếp sao cho
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất tạo độ lệch gần hết thang đo. Phun các
dung dịch tiêu chuẩn theo chiều tăng tương ứng đến khi đạt độ chính xác quy định,
theo cách đó mới chứng tỏ
được thiết bị đã đạt được tính ổn định. Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ
hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với dung dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay
trên. Phun những dung dịch này trước tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ
tự giảm dần, dung dịch mẫu phân tích được coi như dung dịch trung gian trong từng
trường hợp, đo độ hấp thụ so với nước. Phun toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn một
lần nữa.
Thừa nhận là các phương pháp này không
thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung
dịch tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một khuyến nghị là hai dung dịch “xen
giữa" phải được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích
xen kẽ với dung dịch mẫu phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn thường xuyên
ở những khoảng thời gian trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải
làm sạch mỏ đốt nếu mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
Dùng đồ thị chuẩn (7.4), chuyển đổi độ
hấp thụ của dung dịch mẫu phân tích và thí nghiệm trắng sang microgram Ni trên
mililit
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần phải vẽ đường chuẩn mới cho từng
loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng niken dự tính.
Trước khi vẽ đồ thị cần phải xác định
nồng độ (thực hoặc tương đối) của mẫu chuẩn "không" so với loạt dung
dịch tiêu chuẩn. Nồng độ nhận được bằng cách vẽ độ hấp thụ của 3 dung dịch tiêu
chuẩn đầu tiên và ngoại suy đường cong theo trục nồng độ. Nồng độ biểu thị bằng
microgram Ni trên mililit, được thêm vào kết quả nồng độ của dung dịch tiêu chuẩn
trước khi xây dựng đường chuẩn.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng niken biểu thị
bằng microgram Ni trên mililit. Cần xem xét độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu
chuẩn liền kề. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không
sai lệch nhiều hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung
dịch mẫu phân tích được chấp nhận.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính
Tính hàm lượng niken (Ni), biểu thị bằng
phần trăm theo khối lượng wNi (%), bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
p0 là nồng độ niken
trong dung dịch mẫu phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng
microgram trên mililit;
p1 là nồng độ niken
trong dung dịch thí nghiệm trắng, tính bằng microgram trên mililit;
D là hệ số pha loãng trong 7.3.1;
p = 1 đối với mẫu có hàm lượng niken dự
tính là 0,1 % (khối lượng) hoặc nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này đã được thực hiện bởi 6 đến 18 phòng thí nghiệm, sử dụng sáu mức niken, mỗi
một phòng thí nghiệm phân tích xác định hai đến năm kết quả cho từng mức niken.
Sự kiểm tra đối chứng sau đó được thực hiện từ 13 đến 19 phòng thí nghiệm, sử dụng
bảy mức niken, mỗi một phòng thí nghiệm phân tích xác định hai kết quả cho từng
mức niken.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng niken và độ lặp lại và độ tái lập của kết quả mẫu
phân tích, như được tóm tắt trong bảng 2, nhận được từ 10 loạt kết quả với hàm
lượng niken trong khoảng 0,003 % (khối lượng) và 0,95 % (khối lượng thích hợp với
khoảng làm việc 0,002 % (khối lượng) đến 0,5 % (khối lượng) được quy định cho
phương pháp này.
Bảng 2
Hàm lượng
niken
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
0,002
0,0007
0,0010
0,005
0,0011
0,0019
0,01
0,0017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,0026
0,0049
0,05
0,0045
0,0091
0,10
0,0066
0,0146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.00102
0,0233
0,50
0,0176
0,0435
Hiệu số giữa hai kết quả
riêng lẻ do một người phân tích tìm được trên một vật liệu thử giống hệt nhau,
sử dụng cùng loại dụng cụ trong khoảng thời gian ngắn, nếu vượt quá độ lặp lại
r thì so với kết
quả trung bình không nhiều hơn 1 lần trong 20 trường hợp, với sự vận hành bình thường và chuẩn xác
của phương pháp.
Hiệu số giữa hai kết quả độc lập và
riêng rẽ do hai người phân tích ở hai phòng thí nghiệm khác nhau trên một vật
liệu thử giống hệt nhau nếu vượt quá độ tái lập R thì so với kết quả trung bình không nhiều
hơn 1 lần trong 20 trường hợp, với sự vận hành bình thường và chuẩn xác của phương
pháp.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
c) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
d) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến
kết quả phân tích.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông
tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 2 được lấy từ kết quả phân tích đối
chứng quốc tế đã tiến hành trên ba mẫu
thép (5 quốc gia do 18 phòng thí nghiệm thực hiện), năm mẫu gang (Pháp có 14 đến
19 phòng thí nghiệm) và 2 mẫu thép (Hà lan có 6 đến 7 phòng thí nghiệm), cụ thể
là 10 mẫu tất cả.
Kết quả đối chứng quốc tế được báo cáo
trong tài liệu 17/1 N 432, tháng 7 năm 1981 và kết quả của Pháp trên mẫu gang
được báo cáo trong tài liệu 17/1 N 546 tháng 10 năm 1982. Đồ thị biểu diễn các
dữ liệu về chụm được nêu trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Mẫu
Hàm lượng
niken
% (khối lượng)
BCS 260/4
(sắt độ tinh khiết cao)
0,003
EURO 077-1
(thép cácbon thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 431
(thép cácbon thường)
0,069
E 80
(gang)
0,070
C 82
(gang hợp kim thấp)
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(gang hợp kim thấp)
0,112
EURO 278/1
(thép Cr-Mo)
0,236
A 80
(gang hợp kim thấp)
0,329
A 82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,423
BCS 341
(thép 24 % Cr)
0,56-
CHÚ THÍCH
Phân tích thống kê được thực hiện theo
TCVN 6910 (ISO 5725)
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
niken [% (khối lượng)]
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng niken và độ lặp lại r, hoặc độ tái lập R