TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8494
: 2020
ISO 2930
: 2017
CAO SU THIÊN NHIÊN THÔ - XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO (PRI)
Rubber, raw natural - Determination
of plasticity retention index (PRI)
Lời nói đầu
TCVN 8494:2020 thay thế cho TCVN 8494:2010.
TCVN 8494:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 2930:2017.
TCVN 8494:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và
sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8394:2020 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn
ISO 2930:2017 Rubber, raw natural - Determination of plasticity retention
index (PRI) [Cao
su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)], nhưng có bổ sung chú thích tại 5.4
về máy cán luyện phòng thí nghiệm và 6.2 về già hóa để việc áp dụng phù hợp với
tình hình thực tế hiện có tại Việt Nam.
CAO SU THIÊN NHIÊN THÔ - XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO (PRI)
Rubber, raw natural - Determination
of plasticity retention index (PRI)
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh
nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập
đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn
phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khoẻ phù hợp
với các quy định pháp lý hiện hành.
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) đối với cao
su thiên nhiên thô.
PRI là thông số đo độ bền của cao su thô thiên nhiên đối với
sự oxy hóa nhiệt. Chỉ số này cao thể hiện độ bền
chịu oxy hóa nhiệt cao. PRI không phải giá trị tuyệt đối và không thể đưa ra một phân loại tuyệt đối
về trị số độ dẻo của cao su thiên nhiên khác nhau sau quá trình oxy hóa.
2 Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy trình chung để chuẩn
bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
thử
TCVN 8493 (ISO 2007), Cao su chưa lưu hóa - Xác định độ dẻo
- Phương pháp máy đo độ dẻo nhanh
TCVN 11021 (ISO 2393), Hỗn hợp cao su thử nghiệm - Chuẩn
bị cán luyện và lưu hóa - Thiết bị và quy trình
3 Thuật ngữ
và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa
sau:
3.1
Trị số độ dẻo (plasticity number)
Số đo độ dẻo, dựa trên độ cao của mẫu thử sau khi bị biến dạng
trong các điều kiện quy định của lực nén, thời gian và nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số duy trì độ dẻo (plasticity retention index)
Tỷ số giữa trị số
độ dẻo (3.1) đo được sau khi già hóa trong tủ sấy không khí trong 30 min tại
140 °C với trị số độ dẻo trước già hóa
trong tủ sấy.
4 Nguyên
tắc
Trị số độ dẻo nhanh của mẫu thử chưa già hóa và mẫu thử đã già hóa bằng gia nhiệt
trong tủ sấy tại 140 °C
trong 30 min được xác định bằng cách sử dụng máy đo độ dẻo có đĩa ép song song
với đường kính đĩa 10 mm và theo cách tiến hành quy định trong TCVN 8493 (ISO
2007).
Chỉ số PRI là tỷ
số của trị số độ dẻo nhanh trước và sau khi gia nhiệt nhân với 100.
5 Thiết bị,
dụng cụ
5.1 Máy đo độ
dẻo có đĩa ép song song, đường kính đĩa 10 mm, theo quy định trong TCVN 8493 (ISO 2007).
5.2 Dụng cụ
ép và cắt mẫu, có
khả năng ép phần vật liệu được thử đến một độ dày khoảng 3 mm và cắt thành một
đĩa tròn với đường kính xấp xỉ 13 mm để chuẩn bị mẫu thử, theo quy định TCVN
8493 (ISO 2007).
5.3 Đồng hồ
đo độ dày, có vạch
chia đến 0,01 mm, được gắn với một mặt phẳng tiếp xúc đường kính 10 mm và hoạt
động với một áp lực là (20 ± 3) kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường kính trục: 150 mm đến 250 mm;
- tốc độ tuyến tính của trục sau (nhanh): (14,6 ± 0,5)
m/min;
- tỷ số tốc độ trục cán: 1:1,4;
- nhiệt độ: (27 ± 3) °C;
- độ dài trục giữa các thanh dẫn (265 ± 15)mm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng máy cán luyện phù hợp TCVN 11021
(ISO 2393) [dùng cho việc đồng nhất mẫu theo TCVN 6086 (ISO 1795)] và đảm bảo
nhiệt độ đáp ứng nhiệt độ (27 ± 3) °C.
5.5 Tủ sấy, đáp ứng
các yêu cầu sau ở 140 °C:
- Nhiệt độ ở những vùng xung quanh mẫu thử có thể kiểm soát được trong khoảng ±
0,5 °C trong suốt chu kỳ 30 min.
- Khi đặt khay chứa đĩa vào trong tủ sấy,
nhiệt độ của tủ sấy sẽ được phục hồi và nhiệt độ của khay có đĩa sẽ tăng lên 1
°C so với nhiệt độ định sẵn trong vòng
5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Thông tin bổ sung về sự thay đổi không khí trong tủ sấy được nêu trong Phụ lục A.
5.6 Đĩa và
khay nhôm nhẹ, với
nhiệt dung thấp.
Nên sử dụng kích cỡ phù hợp của khay và/hoặc đĩa tùy thuộc
vào kích thước của tủ sấy.
5.7 Giấy
tissue (giấy lụa),
theo mô tả trong TCVN 8493 (ISO 2007) hoặc giấy cuộn thuốc lá loại 22 g/m2
đến 26 g/m2 được cắt thành hai mảnh bằng nhau (xấp
xỉ 30 mm x 45 mm).
6 Cách tiến
hành
6.1 Chuẩn bị
mẫu thử
Đồng nhất mẫu cao su thô theo quy định trong TCVN 6086 (ISO
1795). Lấy phần mẫu thử (20 ± 2) g từ mẫu đã đồng nhất và cán hai lần qua trục
của máy cán (5.4) tại nhiệt độ (27 ± 3) °C (gấp đôi tấm mẫu giữa những lần cán). Sau đó, gấp đôi ngay
tấm mẫu để tạo kết cấu đồng nhất và tránh tạo lỗ hổng, dùng tay ép nhẹ nhàng
hai nửa tấm, tránh hình thành bọt khí và điều
chỉnh khe hở giữa hai trục cán sao cho tấm cuối
cùng đã gấp đôi có độ dày khoảng (3,4 ± 0,2) mm.
Để có được một tờ cao su phẳng mịn từ cao su cũ, có thể cần
ba lần cán. Trong trường hợp này, phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Dùng dụng cụ ép và cắt mẫu (5.2) cắt các phần mẫu thử từ tấm
đã gấp đôi theo quy định trong TCVN 8493 (ISO 2007) và đo độ dày của chúng bằng
đồng hồ đo (5.3) cho đến khi thu được sáu phần mẫu thử với độ dày (3,4 ± 0,2)
mm. Chia ngẫu nhiên những phần mẫu thử này thành hai bộ, mỗi bộ ba mẫu: một bộ
để thử độ dẻo trước khi già hóa và bộ còn lại để thử độ dẻo sau khi già hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Già hóa
Trước khi bắt đầu sự già hóa, kiểm tra nhiệt độ của tủ sấy
(5.5) để đảm bảo rằng nhiệt độ đã được ổn định trong ít nhất 5 min.
Để chắc chắn rằng tất cả các mẫu thử được già hóa ở đúng nhiệt
độ, tủ sấy không được chất quá tải vì điều này làm giảm nhiệt độ rõ rệt vả kéo dài, dẫn đến nhiệt độ không đồng đều
(xem 5.5).
Đặt mẫu thử để thử nghiệm già hóa trên các đĩa trong khay. Đặt
nhanh khay (5.6) vào trong tù sấy, đóng cửa tủ sấy và bắt đầu tính thời gian
khi nhiệt độ tủ sấy đạt tới 140 °C ±
0,5 °C. Phải cẩn thận để đảm bảo rằng các
đĩa và khay được đặt vào vùng đã hiệu chuẩn của tủ sấy. Kiểm tra xem nhiệt độ
chính xác có nhanh chóng được phục hồi và duy trì không (5.5).
CHÚ THÍCH: Có thể tính thời gian ngay sau khi đóng cửa tủ sấy nếu tủ sấy đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Nhiệt độ ở những
vùng xung quanh mẫu thử có
thể kiểm soát được trong khoảng ± 0,2
°C trong suốt chu kỳ 30 min.
- Khi đặt khay chứa đĩa vào trong tủ sấy, nhiệt độ của tủ sấy
sẽ được phục hồi và nhiệt độ của khay có đĩa sẽ tăng lên 1 °C so với nhiệt độ
định sẵn trong vòng 2 min.
Sau (30 ± 0,25) min, lấy khay ra khỏi tủ sấy và các đĩa ra
khỏi khay. Để nguội chúng đến nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm.
6.3 Xác định
độ dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phòng thử nghiệm phải phù hợp với 5.1 trong TCVN
1592 (ISO 23529).
Thông thường, phép xác định này được tiến hành ít nhất 0,5 h
và không quá 2 h sau khi già hóa, với điều kiện là mẫu thử được để nguội đến
nhiệt độ phòng. Việc xác định độ dẻo trên mẫu thử đã già hóa và chưa già hóa tốt nhất nên tiến hành đồng thời
và sử dụng cùng một loại giấy. Trị số độ dẻo nhanh phải được đọc chính xác đến
0,5 đơn vị (1 đơn vị tương ứng 10 µm).
7 Biểu thị
kết quả
Sử dụng giá trị trung vị của trị số độ dẻo nhanh của ba mẫu
thử chưa già hóa và ba mẫu thử đã già hóa
để tính chỉ số duy trì độ dẻo, PRI, theo công thức (1):

(1)
trong đó:
naged là trị số độ dẻo nhanh đã già hóa;
nunaged là trị số độ dẻo nhanh chưa già
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Độ chụm
Xem Phụ lục B.
9 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 8494 (ISO 2930);
b) các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy
đủ;
c) trị số độ dẻo trung vị đối với mẫu thử chưa già hóa và mẫu
thử đã già hóa từ mỗi mẫu thử;
d) chỉ số PRI đối với mỗi mẫu thử;
e) ngày thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Thay đổi không khí trong tủ sấy đối
với phép xác định PRI
A.1 Cơ sở
Thay đổi không khí trong tủ sấy đối với phép xác định PRI là một trong các điều kiện được kiểm
soát. Dòng không khí tối ưu có thể đảm bảo nhiệt phân bố tốt và đảm bảo các mẫu
được già hóa đều. Một nghiên cứu để xác định nguyên nhân cho yêu cầu dòng không
khí hiện có được thực hiện vào năm 2016, sử dụng các quy trình mô tả trong ISO
2930. Mục tiêu chính trong nghiên cứu này là cung cấp một lựa chọn thực tế cho
người dùng để kiểm soát sự thay đổi không khí trong tủ sấy.
Nghiên cứu được thực hiện bằng cách sử dụng bốn loại vật liệu
với các chỉ số duy trì độ dẻo khác nhau. Kết quả thử nghiệm được lấy là trung bình của 10 lần xác định
lặp lại được thực hiện trong hai ngày. Đối với mỗi phép xác định lặp lại, trị số
độ dẻo trung bình được tính từ ba mẫu thử chưa được già hóa và ba mẫu thử đã được
già hóa.
Ba điều kiện đã được nghiên cứu, như là một thay thế cho yêu
cầu của 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ. Khe hở của nắp không khí tủ sấy được
định vị như sau:
a) đóng hoàn toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mở một
nửa.
Các kết quả thu được từ mỗi điều kiện trên sau đó được so
sánh với kết quả thu được từ 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ. Các kết quả thu
được được phân tích bằng cách sử dụng phép thử-t để xác định xem có sự khác biệt
đáng kể giữa các điều kiện liên quan đến giá trị PRI trung bình của chúng hay không.
A.2 Các kết
quả
A.2.1 Yêu cầu chung
Đối với mỗi vật liệu trong bốn vật liệu thử, các kết quả giá
trị p trong phân tích 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ với mỗi điều kiện
khe hở không khí của tủ sấy tại một mức α bằng 0,05 và PRI trung bình đối
với mỗi yêu cầu thay đổi không khí của tủ sấy nêu trong Bảng A.1.
Điều kiện nắp không khí của tủ sấy mở một nửa được tìm thấy tương đương với kết quả của 10 lần
thay đổi không khí mỗi giờ, do đó không có sự khác biệt đáng kể giữa các giá trị
trung bình của các kết quả PRI giữa cả hai điều kiện.
Các công bố chung cho việc sử dụng giá trị ρ và mức α
được nêu trong A.2.2 và A.2.3.
Bảng A.1 - PRI trung bình và giá trị
p của thử nghiệm đối với kiểm soát
thay đổi không khí trong tủ sấy
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 lần thay đổi không khí mỗi giờ
Điều kiện nắp không khí của tủ sấy
Đóng hoàn toàn
Mở hoàn toàn
Mở một nửa
PRI trung bình
PRI trung bình
Giá trị p
PRI trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRI trung bình
Giá trị p
C
61
53
0,013 3
55
1,98 x 10-5
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
68
62
0,012 5
64
9,67 x 10-8
69
0,664 8
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
0,031 8
57
1,04 x 10-5
62
0,327 6
F
70
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
4,04 x 10-4
68
0,382 8
A.2.2 Giá trị p
Giá trị p
là xác suất khi giả sử giả thuyết vô giá trị là đúng. Nếu giá trị p nhỏ hơn (hoặc bằng) α thì giả thuyết vô giá trị đã bị từ chối thì ủng hộ giả thuyết
thay thế. Tuy nhiên, nếu giá trị p lớn hơn α thì giả thuyết vô giá trị bị từ chối.
Giả thuyết vô giá trị là giả thuyết không có sự chênh lệch
đáng kể giữa các quần thể đã được quy định.
Thay thế là giả thuyết được sử dụng trong thử nghiệm giả
thuyết trái với giả thuyết vô giá trị.
A.2.3 Mức alpha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Công bố độ chụm đối với chỉ số duy trì độ dẻo
B.1 Cơ sở
Chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) để xác định độ chụm
của phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này được tiến hành vào năm 2014, sử dụng
các quy trình và hướng dẫn mô tả trong ISO/TR 9272.
ITP được tiến hành trên hai loại vật liệu có các chỉ số duy
trì độ dẻo khác nhau.
Mười hai phòng thử nghiệm tham gia trong ITP và được đánh
giá theo độ chụm loại 1. Kết quả thử nghiệm được lấy theo giá trị trung bình của
năm phép xác định tái lập thực hiện trong mỗi ngày của hai ngày thử riêng biệt
và độ chụm được tính sử dụng các giá trị trung bình này (mỗi độ chụm trong từng
ngày thử) là các kết quả thử nghiệm. Đối với mỗi phép xác định tái lập, trị số
độ dẻo trung bình được tính từ ba mẫu thử chưa già hóa và ba mẫu thử đã già
hóa.
Không nên áp dụng kết quả độ chụm nhận được theo ITP này để
chấp nhận hay loại bỏ kết quả thử nghiệm của nhóm vật liệu hoặc sản
phẩm bất kỳ mà không có tài liệu minh chứng rằng các kết quả nhận được từ ITP thực sự áp dụng được
đối với sản phẩm hoặc vật liệu được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Yêu cầu chung
Đối với mỗi vật liệu trong hai vật liệu được thử, kết quả độ
chụm được nêu trong Bảng B.1. Công bố chung về việc sử dụng kết quả độ chụm được
nêu trong B.2.2 và B.2.3. Các công bố này nêu cả độ chụm tuyệt đối r và R lẫn độ chụm tương đối (r) và (R).
Bảng B.1 - Độ chụm đối với chỉ số
duy trì độ dẻo (PRI)
Vật liệu
PRI trung bình
Trong cùng phòng thử
nghiệm
Giữa các phòng thử nghiệm
Số lượng phòng thử nghiệm
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
SR
R
(R)
Vật liệu A
76
0,78
2,22
2,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,64
7,39
12
Vật liệu B
81
0,79
2,23
2,76
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,21
12
Sr là độ lệch chuẩn trong cùng phòng thử
nghiệm (tính bằng đơn vị đo);
r
là giới hạn độ lặp lại (tính bằng
đơn vị đo);
(r) là độ lặp lại (tính bằng phần trăm
giá trị trung bình);
SR là độ lệch chuẩn
giữa các phòng thử nghiệm (tính
bằng đơn vị đo);
R
là độ tái lập (tính bằng đơn vị đo);
(R) là độ tái lập (tính bằng phần trăm
giá trị trung bình).
B.2.2 Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Độ tái
lập
Độ tái lập, hoặc độ chụm phạm vi tổng thể, đối với từng vật
liệu được nêu trong Bảng B.1. Hai kết quả thử nghiệm trung bình đơn lẻ nhận được
trong phòng thử nghiệm khác nhau (sử dụng thích hợp tiêu chuẩn này) khác hơn so
với các giá trị R trong bảng, tính bằng đơn vị đo và (R) tính bằng phần trăm, nên được coi như là đáng ngờ, có nghĩa
là xuất phát từ tập hợp khác và đề nghị kiểm
tra thích hợp.
B.2.4 Độ chệch
Độ chệch là khác nhau giữa kết quả thử nghiệm trung bình được
đo và giá trị chuẩn hoặc giá trị thực đối với phép đo đang thực hiện. Không có
giá trị chuẩn đối với phương pháp thử này và do vậy độ chệch không thể xác định
được.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber products -
Determination of precision for test method satndards (Cao su và sản phẩm cao su
- Xác định độ chụm của tiêu chuẩn phương pháp thử)
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị và dụng cụ
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
6.2 Già hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết quả
8 Độ chụm
9 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Thay đổi không khí trong tủ sấy đối với
xác định PRI
Phụ lục B (tham khảo) Công bố độ chụm đối với chỉ số duy trì
độ dẻo
Thư mục tài liệu tham khảo