Loại
|
Ứng dụng điển hình
|
Độ không đảm
bảo đo điển hình
|
Tham chiếu
|
1
|
Giao nhận thương mại
|
<0,7%
|
Tiêu chuẩn
này
|
2
|
Phân phối
|
<1,5%
|
Tiêu chuẩn
này
|
3
|
Dịch vụ và quá trình
|
|
TCVN 8438-2
(ISO
17089-2)
|
4
|
Khí đốt và khí thải
|
|
TCVN 8438-2
(ISO
17089-2)
|
Cấu hình điển hình của đồng hồ loại 1
và loại 2 là đồng hồ đa đường truyền tại các vị trí xuyên tâm khác nhau
Cấu hình điển hình của đồng hồ loại 3
và loại 4 là đồng hồ đơn đường truyền chỉ tại đường xuyên tâm, đồng hồ kiểu chèn vào,
đồng hồ kiểu dân dụng, đồng hồ kiểu ngăn xếp hoặc ống khói, và đồng hồ kiểu côn
LƯU Ý: Các hình ảnh trong bản
điện tử của tiêu chuẩn này là hình ảnh màu. Để hiểu chính xác tiêu chuẩn, người
sử dụng nên sử dụng các hình ảnh màu được cung cấp bởi cơ quan
phát hành tiêu chuẩn quốc gia
ĐO DÒNG LƯU
CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - ĐỒNG
HỒ SIÊU ÂM ĐO KHÍ - PHẦN 1: ĐỒNG HỒ DÙNG CHO GIAO NHẬN THƯƠNG MẠI VÀ PHÂN PHỐI
Measurement
of fluid flow in closed conduits - Ultrasonic meters for gas - Part 1: Meters
for custody transfer and allocation measurement
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu và
khuyến nghị cho đồng hồ siêu âm đo khí (USM) sử dụng thời gian chuyển tiếp của
tín hiệu âm để đo dòng khí đồng nhất đơn pha trong ống dẫn kín.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đồng hồ
siêu âm đo khí dạng thời gian chuyển tiếp, cho giao nhận thương mại và phân phối, ví dụ,
như đường kính trong đầy, diện tích biến đổi, đồng hồ áp suất cao và đồng hồ áp
suất thấp hoặc kết hợp những yếu tố này. Không có giới hạn về kích thước nhỏ nhất và lớn nhất
của đồng hồ. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho việc đo hầu hết các loại khí, ví
dụ như không khí, khí thiên nhiên và ê tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định về
cấu trúc, tính năng, việc hiệu chuẩn và đặc trưng đầu ra của đồng hồ siêu âm đo
lưu lượng khí và đề cập đến các điều kiện lắp đặt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8112 (ISO 4006), Đo lưu lượng
lưu chất trong ống dẫn kín. Từ vựng và ký hiệu
TCVN 8114 (ISO 5168) Đo dòng lưu chất
- Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo
TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
ISO/TR 7871, Cumulative
sum charts - Guidance on quality control and data analysis using CUSUM techniques (Đồ
thị tổng tích lũy- Hướng dẫn phân tích dữ liệu và quản lý chất lượng sử dụng kỹ
thuật
CUSUM)1
ISO 12213 (tất cả các phần)
Natural gas - Calculation of compression factor (Khí thiên nhiên- Tính toán
hệ số nén)
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Quy định
chung
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trình bày trong TCVN 8112 (ISO 4006) và một số thuật ngữ, định ngữ
sau:
3.1.2 Đại lượng
3.1.2.1
Lưu lượng thể tích (volume flow
rate)
qv
Trong đó
V là thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 7870-4:2007 (ISO
80000-4:2006)[83], 4-30
3.1.2.2
Phạm vi làm việc (working
range)
Khoảng đo (rangeability)
Tập hợp các giá trị đại lượng cùng loại
có thể đo được bằng phương tiện đo hoặc hệ thống đo đã cho với độ không đảm bảo
đo thiết bị cụ thể, trong những điều kiện xác định.
CHÚ THÍCH 1 Theo TCVN
6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007)[33], thuật ngữ “phạm vi
làm việc” là “working interval”
CHÚ THÍCH 2 Trong tiêu
chuẩn này, “Tập hợp các giá trị đại lượng cùng loại có thể đo được” là lưu lượng
thể tích có giá
trị giới hạn giữa lưu lượng tối đa, qV.max, và lưu lượng
tối thiểu qV.min; “phương tiện đo đã cho” là đồng hồ
đo
3.1.2.3
Áp suất tại đồng hồ (metering
pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất tuyệt đối của khí trong đồng hồ
đo tại điều kiện dòng liên quan đến thể tích khí được hiển thị.
3.1.2.4
Vận tốc trung bình (average
velocity)
v
Lưu lượng thể tích chia cho diện tích
mặt cắt ngang
3.1.3 Thiết kế đồng hồ (meter
design)
3.1.3.1
Thân đồng hồ đo (meter body)
Cấu trúc chịu áp của đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường truyền âm (acoustic
path)
Đường truyền của sóng âm giữa một cặp
chuyển đổi siêu âm.
3.1.3.3
Đường trục (axial path)
Đường truyền của sóng âm hoàn toàn theo hướng của
trục ống dẫn chính. Xem Hình 1
CHÚ THÍCH Đường trục
này có thể trùng hoặc song song với đường tâm hoặc trục dài của ống dẫn
Hình 1- Đường
trục
3.1.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường truyền âm nhờ đó sóng âm di chuyển
qua đường tâm hoặc trục dài của ống dẫn. Xem Hình 2
Hình 2 - Đường
xuyên tâm
3.1.3.5
Đường dây cung (chordal
path)
Đường truyền âm nhờ đó sóng âm di chuyển
song song với đường xuyên tâm. Xem Hình 3
Hình 3 - Đường
dây cung
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.1
Điều kiện đo (metering
conditions)
Các điều kiện của lưu chất trong đó thể
tích của lưu chất được đo tại điểm đo
CHÚ THÍCH 1 Điều kiện đo
bao gồm thành phần khí, nhiệt độ, áp suất.
CHÚ THÍCH 2 Theo ISO
9951:1993 [2], 3.1.6
3.1.4.2
Điều kiện cơ bản (base
conditions)
Điều kiện mà tại đó thể tích đo được của
lưu chất được quy đổi
CHÚ THÍCH 1 Điều kiện cơ bản bao gồm
nhiệt độ cơ bản và áp suất cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.3
Điều kiện quy định (specified
conditions)
Điều kiện của lưu chất tại đó các thông số
kỹ thuật về tính năng của đồng hồ được đưa ra.
3.1.5
Thống kê (statistics)
3.1.5.1
Sai số đo, sai số của phép đo, sai số (measurement
error, error of measurement, error)
Giá trị đại lượng đo được trừ đi giá
trị đại lượng quy chiếu
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE
99:2007)[33], 2.16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.2
Đường cong sai số (error
curve)
Sự nối liền của một đường cong (ví dụ
đa thức) được làm khớp với tập hợp dữ liệu sai số là hàm của lưu lượng đồng hồ quy
chiếu.
3.1.5.3
Sai số cho phép lớn nhất (maxium
permissible error)
Giá trị cực trị của sai số đo, đối với
giá trị đại lượng quy chiếu đã biết, cho phép bằng các yêu cầu kỹ thuật hoặc
quy định đối với một phạm vi vận hành xác định của đồng hồ.
CHÚ THÍCH Theo [TCVN
6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007)[33], 4.26]
3.1.5.4
Sai số đỉnh - đỉnh lớn nhất (max
peak-to-peak error)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.5
Độ lặp lại (repeatability)
Độ chụm đo trong tập hợp các điều kiện
lặp lại của phép đo.
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE
99:2007)[33], 2.21]
3.1.5.6
Độ chụm đo (measurement
presion)
Mức độ gần nhau giữa các số
chỉ hoặc các giá trị đại lượng đo được nhận được bởi phép đo lặp
trên các đại lượng như nhau hoặc tương tự nhau trong điều kiện quy định.
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE
99:2007)[33], 2.15]
3.1.5.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm đo trong điều kiện tái lập của
phép đo.
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE
99:2007)[33], 2.25]
3.1.5.8
Độ phân giải (resolution)
Chênh lệch nhỏ nhất giữa các số chỉ của
một đồng hồ có thể phân biệt được một cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH Theo TCVN
8780:2011 (ISO 11631:1998)[3], 3.28
3.1.5.9
Khoảng lấy mẫu vận
tốc
(velocity sampling interval)
Khoảng thời gian giữa hai phép đo vận
tốc khí liên tiếp, mỗi phép đo là một tập các giá trị đại lượng số thực của một
đại lượng đo với xác suất đã định, dựa trên những thông tin có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đọc dòng “không” (“zero” flow
reading)
Sai số mốc đo của đồng hồ khi khí ở trạng thái dừng;
nghĩa là cả hai giá trị thành phần vận tốc dọc trục và không dọc trục đều là “không”
3.1.5.11
Tuyến tính hóa
(linearization)
Cách giãn phi tuyến của USM, thường bằng
cách áp dụng sự hiệu chính trong phần mềm.
CHÚ THÍCH Tuyến tính
hóa có thể được áp dụng trong những bộ phận điện tử của đồng hồ đo hoặc trong máy tính lưu lượng
kết nối với
USM. Sự hiệu chính có thể là, ví dụ, tuyến tính hóa từng phần hoặc tuyến tính hóa đa thức.
3.1.5.12
Độ nghiêng (slope)
Độ dốc của đường nối các điểm dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Ký hiệu
và viết tắt
Ký hiệu và từ viết tắt được sử dụng
trong tiêu chuẩn này được trình bày trong Bảng 1 và Bảng 2. Ví dụ về sử dụng ký hiệu lưu lượng thể tích được
đưa ra tại Bảng 3
Bảng 1 - Ký
hiệu
Đại lượng
Ký hiệu
Thứ nguyêna
Đơn vị SI
Diện tích mặt cắt ngang
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Tốc độ âm trong lưu chất
c
LT-1
m/s
Đường kính ngoài của ống
D
L
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
L
m
Modun đàn hồi; Modun Young
E
ML-1T-2
MPa
Trọng số (đầu vào trực tiếp)
¦i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số nguyên (1, 2, 3,...)
I, j, n
—
1
Hệ số xung
I
L-3
m-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
—
1
Hệ số kiểu thân
Ks
—
1
Hệ số hiệu chính cuối cùng phần thân
KE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hệ số hiệu chính phân bổ vận tốc
kh
—
1
Hệ số tăng cứng mặt bích
Kf
—
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmin
L
m
Biên độ ồn
Lp
—
dB
Độ dài đường truyền
lp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Hệ số suy giảm
Nd
—
1
Hệ số trọng số van
Nv
—
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
ML-1T-2
Pa
Chênh lệch áp suất
∆p
ML-1T-2
Pa
Áp suất âm phát
pn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
Cường độ tín hiệu của USM
Ps
ML-1T-2
Pa
Lưu lượng thể tích
qV
L3T-1
m3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
L
m
Bán kính trong của ống
r
L
m
Số Reynold (liên quan đến d)
Red
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nhiệt độ tuyệt đối của khí
T
Q
K
Chênh lệch nhiệt độ
∆T
Q
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
T
s
Vận tốc trung bình
ν
LT-1
m/s
Vận tốc của đường truyền âm thứ i
vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
Hệ số trọng số (giá trị cố định)
wI
—
1
Hệ số nén
Z
—
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
Q-1
K-1
Sai số tại lưu lượng qV,i
∆i
—
%
Độ dày thành ống
δ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Độ nhớt động học
η
L-1MT-1
Pa·s
Bước sóng của dao động siêu âm
λ
L
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ
—
1
Khối lượng riêng lưu chất
ρ
ML-3
kg/m3
Góc đường truyền
ϕ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rad
Vận tốc góc
ω
T-1
rad·s-1
Bảng 2- Ký hiệu
Ký hiệu
Ý nghĩa
cal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
nhỏ nhất
max
lớn nhất
op
vận hành
t
sự truyền
Bảng 3 - Ví dụ
về ký hiệu của lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thiết kế lớn nhất, ứng với
tốc độ dòng khí lớn nhất 20 m/s
qV,max,x
Lưu lượng thiết kế lớn nhất, ứng với
tốc độ dòng khí lớn nhất x m/s
qV,max,op
Lưu lượng vận hành lớn nhất, chỉ xác
định khi nhỏ hơn lưu lượng thiết kế lớn nhất
qV,max,cal
Lưu lượng lớn nhất được hiệu chuẩn,
chỉ xác định khi nhỏ hơn lưu lượng vận hành lớn nhất
qV,min
Lưu lượng thiết kế nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng chuyển tiếp để xác định
các yêu cầu về độ chính xác
3.3 Chữ viết
tắt
CMC
Khả năng đo và hiệu chuẩn
ES
Hệ thống điện tử
FAT
Kiểm tra chấp nhận tại nhà máy
FC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRMM
Phương pháp đo lưu lượng quy chiếu
FWME
Sai số trung bình lưu lượng có trọng
số
HDF
Dấu vết khác biệt trong quá trình
HDH
Biểu đồ khác biệt trong quá trình
M&R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDF
Dấu vết khác biệt hàng tháng
MPMS
Sổ tay tiêu chuẩn đo lường dầu khí của
API
MSOS
Tốc độ âm đo được
S/N
tỷ số giữa tín hiệu trên tiếng ồn
SOS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSOS
Tốc độ âm lý thuyết
USM
Đồng hồ lưu lượng siêu âm
USMP
Hệ thống đồng hồ lưu lượng siêu âm,
bao gồm ống đo, máy tính lưu lượng, và đồng hồ nhiệt độ
USM (P)
USM và USMP
4. Nguyên lý đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USM dựa trên phép đo thời gian chuyển
tiếp âm trong môi trường lưu chất.
Trong hình 4 chỉ ra sự bố trí hệ thống
cơ bản. Bộ biến đổi có khả năng phát và nhận xung siêu âm, được gắn vào cả hai
phía của ống tại A và B. Những bộ biến đổi này truyền xung siêu âm trong một
khoảng thời gian ngắn sao cho tốc độ âm có thể được nhận diện đối với cả hai chiều đo
và thời gian chuyển tiếp là đo được. Với dòng "không", thời gian chuyển
tiếp từ A đến B (tAB) tương đương
với thời gian chuyển tiếp từ B đến A (tBA). Tuy nhiên, nếu có
dòng, thời gian chuyển tiếp xung
âm từ A đến B sẽ giảm và từ B đến A sẽ tăng (bỏ qua những ảnh hưởng thứ cấp như
sự uốn cong đường truyền):
(1)
và
(2)
trong đó:
lp Độ dài đường
truyền âm
c Tốc độ âm
v Vận tốc trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ϕ Góc đường truyền
CHÚ DẪN:
A, B các vị trí
lp độ dài đường
truyền âm
v vận tốc trung bình
ϕ góc đường
truyền
Hình 4 - Bố
trí hệ thống cơ bản
Vận tốc đo được của khí được tính bằng
cách lấy Công thức (2) trừ Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng cần nhấn mạnh
trong công thức này là thành phần tốc độ âm trong khí được loại trừ. Điều này
có nghĩa là phép đo vận tốc khí là độc lập với tính chất của dòng khí như là áp
suất, nhiệt độ và thành phần khí. Tuy nhiên, trong trường hợp khi bộ chuyển đổi dừng hoạt
động, sẽ có thành phần thời gian trễ bổ sung, tốc độ âm phụ thuộc vào đó.
Tương tự như vậy, tốc độ âm được tính
toán bằng cách cộng Công thức (1) với Công thức (2):
(4)
Trong đồng hồ đa đường truyền, các
phép đo vận tốc đường truyền riêng biệt là kết hợp các công thức toán học để
hình thành một ước lượng vận tốc trung bình đường ống:
ν = ¦(ν1,….. νn) (5)
Trong đó n là tổng số đường truyền. Do
sự biến đổi trong cấu hình đường truyền và cách tiếp cận khác nhau để giải
Công thức (5), thậm chí đối với số đường truyền đã cho, dạng chính xác của f(v1….. vn) có thể khác biệt.
Để nhận được lưu lượng thể tích (Q), ước lượng vận tốc
trung bình đường ống
được nhân với diện tích mặt cắt ngang của phần đo, A, như sau:
qν=A.v (6)
4.2 Các yếu
tố ảnh hưởng đến tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố nội tại (nghĩa là liên quan đến
đồng hồ và việc hiệu
chuẩn nó) bao gồm:
a) Dạng hình học của thân đồng hồ và vị
trí bộ biến đổi siêu âm với độ không đảm bảo đo đã biết (bao gồm hệ số nhiệt độ
và áp suất).
b) Độ chính xác và chất lượng của
bộ biến đổ và các bộ phận điện tử sử dụng trong vòng đo thời gian chuyển tiếp
(ví dụ độ ổn định của đồng hồ điện tử).
c) Kỹ thuật được sử dụng để xác định thời
gian chuyển tiếp và tính toán vận tốc trung bình (xác định độ nhạy của đồng hồ
đối với sự thay đổi trong phân bố vận tốc dòng)
d) Hiệu chuẩn (bao gồm sự bù thích hợp
cho việc trễ tín hiệu trong các bộ phận điện tử và biến đổi tín hiệu Yếu tố ngoại
lai, nghĩa là liên quan đến dòng và điều kiện môi trường của ứng dụng,
bao gồm:
1. Biên dạng vận tốc dòng
2. Phân bố nhiệt độ
3. Độ rung dòng chảy
4. Nhiễu, cả âm và điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tính toàn vẹn của kích thước qua thời
gian
4.3 Mô tả một
số kiểu chung
4.3.1 Quy định
chung
Tiêu chuẩn này mô tả những đặc điểm
chung của USM đo khí. Nó đưa ra
phạm vi đa dạng của thiết kế thương mại và tiềm năng trong phát triển mới. Với
mục đích mô tả, đồng hồ siêu âm được xem như bao gồm nhiều bộ phận cấu thành, gọi
là:
a) Bộ biến đổi
b) Thân đồng hồ với cấu hình đường truyền âm
c) Điện tử
d) Bộ phận xử lý và dữ liệu quá trình
4.3.2 Bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 nêu lắp đặt điển. Kết nối
công nghệ của bộ biến đổi ướt có thể được hàn, bằng mặt bích hoặc ren hoặc tổ hợp của nhiều
kết nối cơ khí khác, ví dụ cho phép tháo bộ biến đổi khỏi đường ống
có áp. Các phần tử hoạt động thường được cách ly với lưu chất bởi bộ phận nối
âm. Trong vận hành, phần tử hoạt động sẽ truyền sóng siêu âm ở một góc so với
trục đồng hồ đo tới bộ biến đổi thứ hai và hoặc điểm phản xạ bên trong thân đồng
hồ.
Đối với các ứng dụng đặc biệt,
yêu cầu phải có những bộ biến
đổi đặc biệt. Quy định đối với bộ biến
đổi và lắp đặt cần phải xem
xét cẩn thận ở những điều
kiện đặc biệt hoặc khắc nghiệt như:
a) Nhiệt độ cao và thấp
b) Áp suất cao và thấp
c) Vận tốc khí cao
d) Gần với van tiết lưu có tổn thất áp
lớn (tiềm ẩn nhiễu siêu âm trong đường ống)
e) Nhiệt độ giảm hoặc tuần hoàn hoặc
thay đổi áp suất
f) Khí ăn mòn hoặc xói mòn (khí chua)
g) Khí có vết ẩm hoặc bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Lắp
đặt bộ biến đổi điển hình
4.3.3
Thân đồng hồ và cấu hình đường truyền âm
4.3.3.1 Quy
định chung
USM phù hợp với đa dạng
đường truyền sóng. Số đường truyền đo lường nhìn chung được
chọn dựa trên những yêu cầu đối với sự biến đổi trong phân bố vận
tốc và độ chính xác yêu cầu.
Cùng với những biến đổi
trong vị trí xuyên tâm của đường truyền đo trong mặt
cắt ngang, cấu hình đường truyền có thể
thay đổi theo hướng về phía trục đường ống. Bằng cách sử dụng phản xạ của sóng
siêu âm từ phía trong thân đồng hồ hoặc gương
phản xạ được lắp đặt, đường truyền sóng có thể
đi qua mặt cắt ngang nhiều lần.
4.3.3.2 Các loại đường
truyền âm cơ bản
Các loại đường truyền âm thông thường
được minh họa trong Hình 6
Hình 6 - Một số loại
đường truyền âm cho đồng hồ đa đường truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.3 Cấu hình mặt
cắt ngang đa đường truyền thường được sử dụng
Cấu hình mặt cắt ngang rất quan trọng
khi nói đến những thông tin về phân bố vận tốc dọc trục là có sẵn để tính toán
vận tốc dọc trục trung bình. Một số cấu hình mặt cắt ngang điển hình nêu trong
Hình 7:
Hình 7 - Một
số loại cấu hình đường truyền âm mặt cắt ngang điển hình
4.3.3.4 Đồng hồ có
các đường truyền dịch chuyển qua tâm tương đương
Đồng hồ với các đường truyền dịch chuyển
qua tâm tương đương (vd như trong hình 7 b)) về cơ bản thực hiện các phép đo giống
nhau với phân bổ vận tốc nếu dòng chảy đối xứng quanh trục, không quan tâm đến
số đường truyền sử dụng. Trong trường hợp này vận tốc trung bình được xác định
bởi trung bình
đơn giản. Trong dòng chảy phát triển
hoàn toàn, một hệ số hiệu chính lý thuyết, kh có thể được tính đến
cho những biến đổi trong biên dạng vận tốc. Điều này áp dụng chỉ với dòng chảy
phát triển hoàn toàn, không áp dụng cho dòng chảy rối.
(7)
trong đó:
n là tổng số đường truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số kh là hàm số của số
Reynold, độ nhám đường ống và sự dịch chuyển qua tâm. Trong thực tế nó được nhập
như một hằng số đơn hoặc được tính toán dựa trên các thông số tĩnh và/hoặc các
biến số đo được.
4.3.3.5 Đồng hồ với
các đường truyền tại vị trí ngoài đường kính
Trong trường hợp này [vd Hình 7
a),c),d)] vận tốc được đo tại những vị trí hướng tâm khác nhau. Nhiều phương
pháp có thể được sử dụng
khi kết hợp các vận tốc để đạt được vận
tốc đường ống trung bình. Chúng được phân loại như sau:
Phép tính tổng của trọng số hằng số:
(8)
Trong đó dịch chuyển hướng tâm của các
đường truyền và các hằng số wi đến wn, được xác định trên cơ sở
phương pháp tích phân số học kiểm chứng được.
Hoặc tính tổng với các trọng số biến số:
(9)
Trong đó dịch chuyển hướng tâm của các
đường truyền được cố định khi thiết kế và biến số fi đến fn
có thể được xác
định từ thông số đầu và/hoặc các biến đo được (vd các vận tốc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qν = K.A.ν (10)
4.4 Các
thành phần của độ không đảm bảo đo trong phép đo
Lưu lượng thể tích tổng được đo bởi đồng hồ
siêu âm có thể được
tính theo Công thức (11)
(11)
Xem xét công thức này, độ không đảm bảo
tổng dựa trên độ không đảm bảo riêng biệt của tất cả các yếu tố liên quan. Có
thể phân thành bốn nguồn:
a) Độ không đảm bảo do hệ số hiệu chuẩn, K;
b) Độ không đảm bảo do phép đo của bộ
biến đổi và do dạng
hình học của thân đồng hồ;
c) Độ không đảm bảo do hệ số trọng số
hoặc hệ số hiệu chính biên dạng dòng, ¦;
d) Độ không đảm bảo do thời
gian chuyển tiếp và phép đo chênh lệch thời gian chuyển tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Phân loại
USM
Điều này nhằm hỗ trợ người sử dụng lựa
chọn đồng hồ dựa trên độ không đảm bảo đo tổng thể yêu cầu đối với phép đo. Quá
trình này chia đồng hồ ra thành các cấp theo tính năng như được trình bày trong
Bảng 4. Ngoài ra, có những loại khác liên quan tới những ứng dụng đo lường
khác.
Bảng 4 Phân
loại USM
Cấp
Ứng dụng điển hình
Độ không đảm bảo đo điển hình tại độ
tin cậy 95% (lưu lượng thể tích)a
1
Giao nhận thương mại
<±0,7 % đối với qv>qv,t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối
<±1,5 % đối với qv>qv,t
a Tính năng của đồng hồ bao gồm
độ không đảm bảo tổng, độ lặp lại độ phân giải, sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất,
phụ thuộc vào các yếu tố bao gồm đường kính trong đường ống, độ dài đường
truyền âm, số đường truyền âm, thành phần khí/tốc độ âm, khả năng lặp lại
theo thời gian của đồng hồ.
Hai cấp đại diện những tính năng đo lường
khác nhau thường được áp dụng phổ biến trong công nghiệp. Dựa trên sự quan trọng
của phép đo đối với những quy định hoặc nhu cầu về giao nhận thương mại, tổng hợp
độ không đảm bảo đo của hệ thống sẽ khác nhau.
4.6 Số
Reynolds
Biên dạng dòng là một hàm số của số Reynold và hầu
hết USM hiệu chính cho những thay đổi trong số Reynold. Số Reynold được
tính toán từ đường kính trong đã biết của thân đồng hồ D, vận tốc trung bình v và giá trị định
sẵn của khối lượng riêng thực ρ và độ nhớt động học μ.
(12)
Trong quá trình hiệu chuẩn, cũng như quá
trình vận hành, giá trị thực tế của khối lượng riêng và độ nhớt động học sẽ được
nhập vào máy tính của USM. Xem 5.8.3.
Đối với số Reynold trên 50 000 ảnh hưởng
của sự thay đổi trong số Reynold là không lớn và nằm trong khoảng từ xấp xỉ 1 % trên
quãng mười đối với đường truyền sóng qua tâm ống nhỏ hơn 0,3 % trên
quãng mười đối với đường truyền nửa bán kính. Đối với hầu hết đồng hồ siêu âm
đa đường truyền ảnh hưởng lên phép đo sẽ nhỏ hơn 0,1 % đối với thay đổi của hệ
số 2 trong số Reynold (cần được xác nhận bởi nhà sản xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1 Giới thiệu
Đối với số Reynold trên 50 000 ảnh hưởng
của sự thay đổi bất thường trong số Reynold là không lớn và nằm trong khoảng từ
xấp xỉ 1 % trên quãng mười đối với đường truyền sóng qua tâm ống nhỏ hơn 0,3 %
trên quãng mười đối với đường truyền nửa bán kính. Đối với hầu hết đồng hồ siêu
âm đa đường truyền ảnh hưởng lên phép đo sẽ nhỏ hơn 0,1 % đối với thay đổi của
hệ số 2 trong số Reynold (cần được xác nhận bởi nhà sản xuất).
Từ 4.7.2 đến 4.7.5, phương pháp đơn giản
được đưa ra cho phép ước lượng ban đầu hình thành từ sai số lưu lượng tạo ra bởi
điều kiện nhiệt độ và áp suất khác với điều kiện hiệu chuẩn. Nếu những sai số
này có ý nghĩa với
độ không đảm bảo đo quy định cho mục đích giao nhận thương mại hoặc phân phối,
đánh giá chi tiết về sai số lưu lượng phải được thực hiện như mô tả trong phần
4.7.6 để đạt được giá trị chính xác cho sai số lưu lượng. Phụ lục E cung cấp giải
thích mở rộng và chi tiết về công nghệ và người đọc được khuyến nghị tham khảo
tiêu chuẩn này làm cơ sở
cho phần lớn các trình bày tại 4.7.2 đến 4.7.6.
4.7.2 Hiệu chính
nhiệt độ
Đối với tất cả các loại đồng hồ, cấu
trúc hình học liên quan đến hiệu chính nhiệt độ có thể được đưa ra như giải
pháp phân tích dễ hiểu (xem E.2). Do vậy, việc hiệu chính có độ chính xác rất
cao và độ không đảm bảo đo liên
quan đến việc hiệu chính này chỉ là độ không đảm bảo đo liên quan đến hằng số vật liệu.
Hệ số hiệu chính lưu lượng do thay đổi
nhiệt độ thân đồng hồ, ∆T, được tính như sau:
(13)
Trong đó
qV,1 là lưu lượng
thể tích
ở
điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆T là T1-T0
trong đó
T1 là nhiệt độ ở điều kiện vận
hành
T0 là nhiệt độ ở điều kiện mà
đồng hồ đo đã được hiệu chuẩn
Giả thuyết rằng α.∆T là rất nhỏ nên
công thức (13) có thể được đơn
giản hóa thành:
(14)
Hoặc cách khác, được diễn tả như sai số
lưu lượng:
(15)
Bảng 5 đưa ra những giá trị điển hình của
hệ số dãn nở nhiệt đối với
vật liệu thân đồng hồ phổ biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Hệ số giãn
nở nhiệt,
α
K-1
Thép Cacbon
12x10-6
Thép không gỉ AISI 304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ AISI 316
16x10-6
thép có giới hạn đàn hồi cao không gỉ AISI 420
10x10-6
Hệ số giãn nở nhiệt đối với các loại vật
liệu thay đổi do nhiệt độ và quy trình gia công thép. Giá trị được đưa ra trong
Bảng 5 và sử dụng trong các ví dụ tại Hình 8 chỉ nhằm mục đích minh họa. Vì vậy, để có
thêm các tính toán về độ chụm, cần thu thập thêm dữ liệu về hệ số giãn nở nhiệt
từ nhà sản xuất vật liệu.
Biểu diễn bằng đồ thị của Công thức
(15) được trình bày trong Hình 8 cho hai loại vật liệu trong Bảng 5
CHÚ DẪN
∆qv/qv Sai số phép
đo dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thép không gỉ austenitic
2 Thép không gỉ
ferritic
3 Tương đương
Hình 8 - Nhiệt độ liên
quan đến sai số lưu lượng đối với hai loại vật liệu ví dụ
Hình 8 có thể được sử dụng để ước lượng
nhanh phần trăm hiệu chính đối với sự thay đổi nhiệt độ đã cho. Tại điểm ví dụ, sự thay
đổi nhiệt độ +23 °C với thân bằng
thép không gỉ austenic, hệ số hiệu chính là +0,07 %. (nghĩa là đồng hồ sẽ chỉ
lưu lượng thấp hơn 0,07 % nếu không hiệu chính). Nếu ∆T âm, ∆qv/qv
sẽ âm (nghĩa là đồng hồ sẽ chỉ lưu
lượng cao hơn).
4.7.3 Hiệu chính áp
suất
4.7.3.1 Quy định
chung
Cấu trúc hình học liên quan đến hiệu
chính áp suất rất phức tạp và
phụ thuộc vào thiết kế của thân đồng hồ, kết nối cuối và cách lắp đặt nó trong
vận hành. Xem xét trong thị trường, thiết kế đồng hồ rất đa dạng được nhóm ra
thành ba loại:
a) Thiết kế thân hình trụ hàn trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết kế thân đồng hồ không phải
hình trụ, ví dụ dựa trên khuôn đúc.
Từ 4.7.3.2 đến 4.7.3.4 cung cấp phương
pháp ước lượng ban đầu của sai số lưu lượng cho mọi kiểu thân đồng hồ.
4.7.3.2 Biểu thức
đơn giản chung cho mọi kiểu thân đồng hồ
Bước đầu tiên trong ước lượng ảnh hưởng
của áp suất, một biểu thức cơ bản có thể được rút ra bằng giả thiết thân đồng hồ
bao gồm một đường ống hình trụ đơn giản. Một ước lượng sai số lưu lượng kỳ vọng
lớn nhất do sự thay đổi áp suất thân đồng hồ, ∆p, (mô tả tại E.5) như
sau:
(16)
Nếu thân đồng hồ không đều hoặc không
phải hình trụ (ví dụ có thể là trường
hợp thân đúc), để
nhằm
mục đích ước lượng ban đầu bán kính
ngoài, R, phải được lấy tại
điểm có thành ống mỏng nhất, điều này sẽ cho ước lượng lớn nhất của sai số lưu
lượng.
Công thức (16) được biểu diễn theo dạng
đồ thị được trình bày trong Hình 9 đối với dải giá trị δ/r, nghĩa là tỷ
số của độ dày đường ống trên bán kính trong.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ/r
1
0,050
∆p
chênh lệch áp suất
2
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sai số đo dòng
3
0,150
r
đường kính trong của ống
4
0,200
δ
độ dày thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250
6
0,300
Hình 9- Sai số
lưu lượng kỳ vọng lớn nhất liên quan đến áp suất đối với các tỷ số δ/r khác nhau
Hình 9 cho thấy phương pháp ước lượng
sai số lưu lượng kỳ vọng lớn nhất do thay đổi áp suất thân đồng hồ. Hình này vẽ
cho một loại vật liệu làm thân với Modun Young’s là 2x1011
Pa
và
hệ số Poison’s
là
0,3. Ví dụ ∆p= 6,3 MPa cho thấy áp suất kỳ vọng lớn nhất với sai số là 0,06
% đối với δ
/ r
=0,25. Nếu ∆p âm, ∆qv/qv sẽ âm (nghĩa
là đồng hồ sẽ đọc quá lưu lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.3 Chọn lọc ước
lượng ban đầu để tính các
thiết kế thân đồng hồ khác
nhau
Mặt bích cuối hoặc hình dạng bất thường
đối với thân đồng hồ sẽ củng cố thân so
với đường ống hình trụ đề cập trong 4.7.3.1. Do đó, độ giãn nở phần thân và
sai số lưu lượng cuối cùng sẽ nhỏ hơn giá trị tính bằng Công thức (16)
và Hình 9. Để bù vào những ảnh
hưởng của việc củng cố cục bộ thân đồng hồ “hệ số hiệu chính kiểu dáng”, Ks
được sử dụng để đưa ra ước lượng điều chỉnh cho sai số lưu lượng:
(17)
Ks luôn nhỏ hơn
hoặc bằng 1. Giá trị của Ks được sử dụng cho loại thân đồng hồ
như sau:
a) Đối với thân đồng hồ hàn trong
không có mặt bích cuối trong vòng 2R của vị trí đặt bộ biến đổi siêu âm, với
R là bán kính ngoài của ống, Ks =1, nghĩa là thân đồng hồ hoạt
động như một đường ống đơn giản.
b) Đối với thân đồng hồ có gắn mặt
bích (ví dụ gồm cố 2 mặt bích hàn vào ống), hoặc thiết kế hàn trong nơi mà các
mặt bích lân cận trong
vòng 2R của vị trí đặt bộ biến đổi siêu âm, giá trị của Ks được tính
toán như mô tả trong E.2.3.
c) Đối với thân đồng hồ có hình dạng bất
thường, ví dụ thân đúc, Ks thu được như sau dựa trên sai số lưu lượng
trung bình:
1) Sử dụng Công thức (16), hoặc Hình 9
để đạt được sai số lưu lượng lần thứ hai, y, nhưng dựa vào phần thành ống dày
nhất.
2) Ks được tính toán, Ks
= 0,5 (1+y/x) trong đó x là ước lượng
ban đầu dựa trên phần
thành ống mỏng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (16) và Hình 9 dựa trên điều
kiện xấu nhất cho sự giãn nở thân đồng hồ theo bán kính (không có tải cuối và
không có vị trí cuối). Ảnh hưởng của điều kiện tốt nhất (áp suất tải cuối
và không có vị trí cuối) đối với giãn nở thân đồng hồ theo bán kính nhỏ nhất có thể được
tính đến bằng cách đưa vào một “hệ số hiệu chính thân điểm cuối”, KE, được đưa ra
trong Hình 10 với tỷ số Poison =0,3
CHÚ DẪN
KE Hệ số hiệu chính điểm
cuối
r đường kính trong của
ống
δ độ dày thành ống
KE = -0,1229(δ / r)2 + 0,1913(δ / r) + 0,8501
Hình 10 - Tải
cuối và hệ số hiệu chính giá đỡ, KE
Điều này xuất phát từ tỷ số công thức
(E.12) và (E.14) trong Phụ lục E. trong ví dụ Hình 10, KE=0,89 với tỷ
số δ
/ r =0,25. Chú ý rằng giá trị nhỏ nhất của KE có thể có là 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
Lưu ý rằng, công thức (18) đưa ra ước
lượng của sai số lưu lượng nhỏ nhất được kỳ vọng. Nó có thể được sử
dụng trong việc kết hợp với sai số lưu lượng lớn nhất (nghĩa là KE=Ks=1)
để ước lượng ban đầu cho khoảng làm việc hoặc dung sai trong sai số lưu lượng kỳ
vọng.
4.7.4 Ảnh hưởng của cổng bộ
biến đổi
Tác động kết hợp của bộ biến
đổi và cổng của bộ biến đổi thường là nhỏ so với ảnh và chuyển đổi tín hiệu và
cổng vào của nó là thứ tự cường độ nhỏ hơn, có thể bỏ qua trong đa số các trường hợp. Tuy nhiên
có thể xem mục E.6 để đưa ra phương pháp tính toán đơn giản. Trong công thức
này, hệ số vật liệu của bộ biến đổi phải được biết (tham khảo thêm từ nhà sản
xuất).
4.7.5 Sai số đo tổng
Ước lượng ban đầu của sai số
kết hợp theo sự chênh lệch nhiệt độ và áp suất được xác định theo:
(19)
Nếu sai số không đáng kể thì có thể được loại
bỏ.
Tuy nhiên nếu sai số lưu lượng là đáng
kể và do đó yêu cầu phải
hiệu chính, tính toán
chi tiết như mô
tả trong 4.7.6 cần được thực hiện để đạt được một hệ số hiệu chính lưu lượng
chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.6 Quy trình tính toán
chi tiết
Phụ lục E mô tả quy trình tính toán
chi tiết và bao gồm ảnh hưởng của áp suất
và nhiệt độ trên các cổng vào bộ biến đổi cũng như trên thân đồng hồ, các ảnh hưởng của kiểu
dáng thân đồng hồ và tải cuối.
Tỷ lệ giữa qV,0 tại điều kiện
hiệu chuẩn chuẩn và qV,1 tại điều kiện
khác có thể được xem như một hệ số hiệu chính lưu lượng, qV,1/qV,0, được trình
bày bởi:
(20)
Tính toán chi tiết bao gồm ước lượng
sai số lưu lượng vượt giới hạn và cho phép để mô tả bằng một trong hai dạng
tương đương sau:
qV,1/qV,0 = x,xxxx ± x,xxxx (21)
∆qV/qV,0 = x,xx % ±
x,xx % (22)
Hệ số hiệu chính lưu lượng cuối cùng, qV,1/qV,0, đến bốn giá
trị sau dấu phẩy và sai số lưu lượng, ∆qV/qV,0, đến hai giá
trị sau dấu phẩy là đại diện cho mức độ chính xác của phép tính. Vì vậy
luôn có một
số
độ không đảm bảo đo đối với điều kiện đầu ra thực sự của đồng hồ, ước tính lưu
lượng sẽ không bao giờ chính xác hơn ± giá trị dung sai được cho trong Công thức
(21) và Công thức (22).
Đối với thân đồng hồ có hình trụ hoặc
được hàn trong hoặc có mặt bích được gắn vào, Phụ lục E cung cấp quy trình
đơn giản dựa trên việc tính toán trực tiếp từ đặc tính vật lý của đồng hồ. Phụ
lục E cung cấp một ví dụ được thực hiện của tính toán trực tiếp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất chấp độ phức tạp của đồng hồ, một
kiểu FE của thân và cổng có thể được sử dụng. Khuyến cáo rằng công thức (E.12) đến
(E.15), bao gồm bất cứ ảnh hưởng hiệu chính của các kiểu dáng phần thân, liên
quan đến (E.2.3), có thể được sử dụng như là một phương pháp kiểm tra kích thước dự đoán
từ kiểu FE để cung cấp độ tin cậy bổ sung trong kiểu FE. Công thức (20) được sử
dụng để dự đoán sai số dòng
chảy dọc theo mỗi đường truyền dựa trên sự thay đổi trong kích thước vật lý giữa
các điều kiện.
5 Các đặc tính của đồng
hồ
5.1 Điều kiện
vận hành
5.1.1 Lưu lượng và
vận tốc khí
Lưu lượng lớn nhất và lưu lượng nhỏ
nhất sẽ được quy định bởi nhà sản xuất
cho khối lượng riêng của khí mà đồng hồ sẽ
hoạt động theo quy định kỹ thuật trong 5.8. Lưu lượng lớn nhất, tính theo
mét khối trên giờ, của đồng hồ phụ thuộc vào vận tốc lớn nhất của khí mà đồng hồ được
thiết kế.
Phạm vi lưu lượng đối với ứng dụng hai
chiều sẽ là:
- qV,max < qV < - qV,min và qV,min < qV < - qV,max
5.1.2 Áp suất
USM yêu cầu một áp suất khí nhỏ nhất
(khối lượng riêng) để đảm bảo sự tiếp nối truyền sóng của sung âm đến và đi
trong khí. Do đó, áp suất vận
hành nhỏ nhất mong đợi
cũng như áp suất vận hành lớn nhất sẽ phải được quy định rõ.
5.1.3 Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4 Chất lượng
khí
Đồng hồ sẽ hoạt động trong giới hạn độ
chính xác liên quan đối với tất cả các khí mà đồng hồ dự kiến được sử dụng.
Sự hiện diện của một vài thành phần
trong khí có thể ảnh hưởng
đến tính năng của đồng hồ. Đặc biệt, nồng độ cao của CO2 và H2
trong hỗn hợp khí sẽ ảnh hưởng và thậm chí hạn chế hoạt động của USM vì tính chất hấp
thụ sóng âm của chúng.
Nhà sản xuất sẽ tư vấn xem những điều
kiện nào dưới đây là cần thiết:
a) Khi sóng âm làm giảm
trên 3% thể tích khí CO2 hoặc sự có mặt khí CO2
tại đồng hồ lớn (≥12”)
b) Khi hoạt động gần khối lượng riêng
tới hạn về của hỗn hợp khí thiên nhiên
c) Khi tổng mức sulfua, bao gồm
hydrosulfide, mercaptane, và các hợp chất sulfua vượt quá 320ppm / (phần mole)
d) Cặn muối.
Cặn có thể có trong quá trình (ví dụ,
ngưng tụ, glycol, amin hóa, chất ức chế, nước hoặc vết của dầu trộn lẫn với bọt,
bẩn hoặc cát) có thể ảnh hưởng
đến độ chính xác của đồng hồ bằng cách giảm đi diện tích mặt cắt ngang của đồng
hồ, bằng cách ảnh hưởng đến chiều dài đường truyền âm, bằng cách làm nghẽn việc
truyền và nhận sóng siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Vật liệu
Thân đồng hồ và cơ cấu bên trong sẽ
được sản xuất bằng vật liệu phù hợp với điều kiện sử dụng và đề chịu được
lưu chất mà đồng hồ được sử dụng. Bề mặt bên ngoài của đồng hồ được bảo vệ khi
cần thiết để chống lại ăn mòn. Bề mặt bên trong đồng hồ được thiết kế đảm bảo
những thay đổi diện tích mặt cắt ngang bên trong và độ nhám thành ống không ảnh
hưởng đến khu vực
yêu cầu độ chính xác của đồng hồ.
5.2.2 Thân đồng hồ
Thân đồng hồ và tất cả những
phần khác bao gồm cấu trúc chứa lưu chất của đồng hồ sẽ được làm từ vật liệu âm
và được thiết kế
để sử dụng với áp suất và nhiệt độ tỷ lệ với nó.
5.2.3 Đầu nối
Đầu nối đầu vào và đầu ra của đồng hồ
cần phải phù hợp
với các tiêu chuẩn được công nhận ví dụ ANSI (Cấp 300, 600, 900
v.v..), DIN, và JIS.
5.2.4 Kích thước
Các mặt bích của USM phải có cùng đường
kính trong với nhau trong giới hạn 1 %. Đồng hồ USM với đường kính trong bằng
đường kính của mặt bích sẽ được biểu thị là “đường kính trong đầy” (tiết diện hoàn toàn).
Đồng hồ USM với đường kính trong nhỏ hơn đường kính của mặt bích sẽ được biểu thị là “đường kính
trong giảm” (tiết diện
giảm). Mọi kết quả đo lỗ của đồng hồ phải nằm trong 0,5 % của giá trị trung
bình trên chiều dài của đồng hồ hoặc, trong trường hợp của đồng hồ lỗ giảm trên khu vực
đo.
5.2.5 Cổng bộ biến
đổi siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USM có thể được trang bị van hoặc thiết
bị phụ trợ cần thiết, gắn vào cổng bộ biến đổi để cho phép bộ biến đổi không cần
giảm áp đồng hồ đang vận hành. Trong trường hợp này, một van cho phép xả
ở điều kiện có thể kiểm
soát (bleed valve) được yêu cầu bổ sung vào van cách ly để đảm bảo không có quá
áp tồn tại sau bộ biến đổi trước khi tháo bộ cơ cấu có thể tháo lắp.
Lưu ý điều kiện để đổi lẫn các bộ
phận (5.6)
5.2.6 Lỗ lấy áp
Ít nhất một lỗ áp, được khoan vuông góc ở đỉnh
± 85°, được lắp trên đồng hồ hoặc đường ống lân cận với đồng hồ để đo trực tiếp
áp suất tĩnh tại điều kiện đo. Trong trường hợp đồng hồ đường kính giảm thì lỗ
lấy áp phải nằm trong phần đường kính giảm. Đầu nối của lỗ lấy áp được đánh dấu
“pm”. Nếu nhiều
hơn một lỗ lấy áp, sự chênh lệch số đọc áp suất không được vượt quá 100 Pa tại
lưu lượng lớn nhất với một khối lượng riêng của khí là 1,2 kg/m3.
Đồng hồ có thể được
trang bị với các lỗ lấy áp khác với lỗ lấy áp “pm”. Chúng có thể được dùng để
xác định giảm áp trên một phần của đồng hồ hoặc vì mục đích khác. Lỗ lấy áp
khác sẽ được đánh dấu “p”. Đường
trung tâm của lỗ lấy áp sẽ cắt đường tâm của ống với một góc 90°. Tại điểm giao
lỗ phải tròn. Cạnh phải ngang bằng với bề mặt trong của thành ống và
càng sắc càng tốt. Để đảm bảo loại
bỏ tất cả các gờ sắc hoặc các cạnh kim loại tại cạnh bên trong, việc làm tròn
được cho phép nhưng phải làm sao cho càng nhỏ càng tốt và khi có thể đo thì bán kính của nó phải
nhỏ hơn 1/10 của
đường kính lỗ lấy áp. Không có bất thường xuất hiện trong lỗ kết nối, trên cạnh của lỗ
được khoan trên thành ống, hoặc trên thành ống gần với lỗ lấy áp. Sự
phù hợp của lỗ lấy áp với các yêu cầu được quy định có thể được kiểm
tra bằng mắt thường. Đường kính của lỗ lấy áp từ 3 mm đến 12 mm. Lỗ lấy áp phải
là hình tròn và hình trụ trên một chiều dài ít nhất 2,5 lần
đường kính trong của lỗ lấy áp, được đo từ thành trong của đường ống. Đường tâm
của lỗ lấy áp có thể nằm trên mặt phẳng trục bất kỳ của đường ống.
Cần tránh bố trí lỗ lấy áp gần với
cổng bộ biến đổi
5.2.7 Kết cấu chống
lăn
Đồng hồ phải được thiết kế sao cho
thân đồng hồ sẽ không lăn khi đặt trên mặt phẳng nhẵn với độ dốc lên đến 10%.
Điều này ngăn chặn
làm hỏng bộ biến đổi và hệ thống điện tử (ES) nhô ra khi USM tạm thời đặt trên
mặt đất trong quá trình lắp đặt hoặc bảo dưỡng.
Đồng hồ phải được thiết kế sao cho cho
phép sử dụng dễ dàng và an toàn
trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt; tuy nhiên, chỉ trang bị chống lăn
không đủ trong suốt quá trình vận chuyển, cần phải trang bị dây nâng và khoảng hở để
cho đai nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ổn định dòng (một thiết bị để đảm bảo độ ổn
định và biên dạng dòng bên trong USM) gắn với USM sao cho nó không thể
bị tháo khỏi USM, được xem như là một phần không tách rời của USM. Đối với tiêu chuẩn
này, việc kết hợp giữa thiết bị ổn định dòng và USM được xem như USM.
Bộ ổn định dòng, không gắn liền với
USM nhưng được dự kiến là một phần cố định của USM, cùng với USM và ống đo
tạo thành USM - package(USMP). Trong lắp đặt hai chiều, lỗ thăm nhiệt là một phần của USM.
Bất cứ bộ ổn định dòng nào ở phía dòng
vào của USMP đều được xem như một phần của lắp đặt hoặc “hiệu chuẩn”
5.2.9 Ghi nhãn
Nhãn bao gồm những thông tin sau:
a) Nhà sản xuất, kiểu, số seri, tháng
và năm sản xuất;
b) Cỡ đồng hồ, cấp mặt bích, khối lượng
tổng;
c) Mã thiết kế thân đồng hồ và vật liệu,
mã thiết kế mặt bích và vật liệu;
d) Áp suất vận hành lớn nhất và nhỏ nhất
và khoảng nhiệt độ vận hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chiều dòng chảy ngược/xuôi
g) Định hướng đồng hồ (lắp chiều nào
lên trên)
Nhãn hiệu có thể bao gồm cả những
thông tin dưới đây:
h) Số đơn hàng của yêu cầu đặt hàng
i) Ký hiệu phê duyệt mẫu
Mỗi cổng bộ biến đổi phải được ghi
nhãn bền với ký hiệu duy nhất để dễ tham chiếu.
Nếu ghi nhãn bằng cách dập trên thân đồng
hồ thì dấu dập nhẹ phải có vết in tròn dưới đáy.
5.2.10 Bảo vệ chống
ăn mòn
Ngay sau khi sản xuất, mặt bên trong của
đồng hồ, đoạn ống, và bộ ổn định dòng cần
được bảo vệ chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Đặc tính kỹ
thuật
Tần số âm thanh (dải) phải được quy định.
5.3.2 Tốc độ thay đổi
áp suất
Giảm áp nhanh USM có thể gây hư hại
cho bộ biến đổi hoặc thay đổi đặc tính của đồng hồ. Người sử dụng đồng hồ nên đảm
bảo rằng bộ biến
đổi được giảm áp càng chậm càng tốt, và nếu
không có thông tin từ nhà sản xuất, tốc độ được khuyến cáo sử dụng không lớn hơn
0,5Mpa/min.
5.3.3 Đặc tính của
bộ biến đổi
Nếu hệ thống điện tử (ES) của đồng
hồ đo dòng đòi hỏi các thông số đặc biệt của bộ biến đổi thì cần có tài liệu
hướng dẫn về tất cả các thông số là đồng nhất cho mỗi bộ biến đổi hoặc cặp biến
đổi.
5.3.4 Cấu hình đường
truyền
Trong bố trí đa đường truyền, số lượng
bộ phận phát và nhận sóng, vị trí của chúng, và kỹ thuật tích hợp được sử dụng ảnh
hưởng đến độ không đảm bảo đo của phép đo cũng như độ nhạy cảm của nó với thay đổi
trong biên dạng dòng chảy. Số cặp bộ biến
đổi, số phản xạ cho mỗi đường truyền và phương pháp gắn kết vào ống dẫn (nhô
ra, co lại hay gắn vào thành ống) phải được quy định rõ.
5.3.5 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6 Cáp nối
Nếu USM nhạy với đặc tính của cáp nối
riêng biệt của bộ biến đổi thì cáp được xem như là một bộ phận không tách rời của
đồng hồ và phải
được ghi nhãn với cảnh báo về đặc tính không thay đổi của đồng hồ ví dụ như, ví
dụ như độ dài.
5.4 Các bộ
phận điện tử
5.4.1 Yêu cầu chung
Hệ thống điện tử của USM luôn bao gồm
nguồn điện, mạch vi xử lý, bộ phận xử lý tín hiệu, và mạch kích thích của bộ biến
đổi USM.
Nó phải được kiểm tra xác nhận rằng ES hoạt động
vượt quá dải quy định của điều kiện môi trường mà không có thay đổi nào đáng kể trong
tính năng của đồng hồ. ES vận hành bộ biến đổi phải có khả năng chịu được sự
phóng điện từ như được quy định trong 6.4.2. Thiết kế an toàn cơ bản, chống
cháy nổ phù hợp với các yêu cầu quốc gia.
ES sẽ có chức năng tự kiểm soát để đảm
bảo khởi động tự động
trong trường hợp đóng chương trình.
5.4.2 Nguồn điện
Nhà sản xuất sẽ quy định nguồn điện cần
thiết, dung sai biến đổi điện áp và tiêu thụ năng lượng. Phản ứng của USM với việc ngắt
điện đột ngột và tụt áp phải
được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dò xung phải được thiết kế
để đảm bảo việc đo thời gian đáng tin cậy, điều này đưa đến việc dò tìm chính xác
việc dừng hoặc khởi động, sử dụng đồng hồ chính xác và không bị ảnh hưởng bởi sai số hệ thống giống
như là “sự chuyển mạch đỉnh” v.v...
5.4.4 Dòng lấy mẫu
hoặc dòng xung
Đồng hồ sẽ phải đối mặt với dòng không
ổn định. Do vậy, xung âm có thể bị kích thích tại lưu lượng không ổn định. Nhà
sản xuất nên quy định tần số dao động lưu lượng lớn nhất.
5.4.5 Tỷ lệ tín hiệu với độ nhiễu
Đồng hồ sẽ cho biết mức độ ảnh hưởng của tín hiệu
với độ nhiễu trên bộ biến đổi hoặc trên đường truyền âm. Cảnh báo sẽ được khởi
động khi tín hiệu bị mất. Cảnh báo cũng sẽ được đưa ra khi hiệu năng thấp.
5.4.6 Xử lý số liệu
Bên cạnh việc xác định lưu lượng thể
tích theo thời gian từ, bộ phận xử lý có khả năng loại bỏ các kết quả đo không
chính xác. Lưu lượng thể tích hiển thị có thể là kết quả của một hoặc nhiều giá
trị vận tốc đo riêng. Phần trăm của kết quả đo có giá trị có thể được hiển thị
cho mỗi đường truyền âm của USM
5.4.7 Tín hiệu đầu
ra
Đồng hồ sẽ được trang bị ít nhất một
trong số các đầu ra sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tần số biểu thị lưu lượng không tuyến
tính
Giá trị tích phân theo thời gian của
những tín hiệu đầu ra này phải đạt được tốt hơn 0,02% trong mỗi khoảng thời
gian 100 s bất kỳ dưới điều kiện dòng qV,min
Đồng hồ có thể dược trang bị các đầu
ra sau:
c) Tần số biểu thị lưu lượng
tuyến tính
d) Tín hiệu ra analog (4mA đến 20 mA)
cho lưu lượng tại điều kiện làm việc.
Đầu ra lưu lượng dòng sẽ hoạt động đến
120% của lưu lượng lớn nhất của đồng hồ, qV,max.
Chức năng chặn khi lưu lượng thấp sẽ
được trang bị sao cho đưa lưu lượng đầu ra về 0 khi lưu lượng hiển thị dưới giá
trị nhỏ nhất (không áp dụng đối với đầu ra dữ liệu tuần tự).
CHÚ THÍCH Đặt lưu lượng
đầu ra về “Không” tại lưu lượng
thấp có thể gây ra sự cố nếu đầu ra của USM
được sử dụng để điều khiển
van.
Hai đầu ra lưu lượng riêng biệt hoặc
giá trị dữ liệu tuần tự có thể được trang bị cho ứng dụng hai chiều để làm thuận tiện
sự tích lũy riêng biệt về thể tích bởi các máy tính lưu lượng đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm soát, tần số cập nhật của tín hiệu đầu ra
đến lưu lượng được đo sẽ được quy định ít nhất là 1Hz.
5.4.8 Vỏ bọc cáp và
cách ly
Vỏ bọc cáp, cao su, nhựa và các phần
tiếp xúc bên ngoài phải không bị ảnh hưởng bởi tia cực tím nước dầu và mỡ.
5.4.9 Ghi nhãn
Các bộ phận điện tử sẽ được gắn
nhãn cố định với số phiên bản thống nhất sao cho dễ dàng tham chiếu. Danh sách các bộ
phận thiết bị điện tử với số phiên bản sẽ được cập nhật bởi nhà sản xuất
nhằm quản lý phiên bản tin cậy.
5.5 Phần mềm
5.5.1 Phần cứng
Mã máy tính có trách nhiệm kiểm soát
và vận hành đồng hồ phải được lưu giữ trong bộ nhớ cố định (bộ nhớ được thiết kế
đặc biệt để giữ thông tin ngay cả khi mất điện)
Nó phải có khả năng kiểm tra tất cả các hằng số
và tham số khi đồng hồ vận hành. Việc kiểm tra chương trình cơ sở phải được
cung cấp để xác nhận giá trị sử dụng mà có những thay đổi về trách nhiệm đã được
thực hiện đối với chương trình cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đồng hồ điện tử, Firmware có thể gián đoạn
khi thiết lập mức. Do đó, phần mềm phải
được thiết kế sao cho tránh được sự gián đoạn.
5.5.3 Ghi nhãn và
quản lý phiên bản
Nhà sản xuất sẽ duy trì hồ sơ bao gồm
số phiên bản,
mã
sản xuất phiên bản, ngày phiên bản, kiểu đồng hồ áp dụng và phiên bản bảng điện,
và mô tả những thay đổi đến phần mềm hệ thống được thực hiện bởi chúng hoặc bởi đại diện của
chúng.
Số phiên bản phần mềm hệ thống, ngày
phiên bản, mã sản xuất, và/hoặc kiểm tra tổng luôn luôn phải sẵn sàng để kiểm
tra mạch điện tử, hiển thị, hoặc cổng
giao tiếp số.
Nhà sản xuất có thể cung cấp nâng cấp
phần mềm hệ thống theo thời gian để cải tiến hoạt động của đồng hồ hoặc thêm
vào những đặc tính bổ sung. Nhà sản xuất sẽ thông báo đến người sử dụng nếu
phiên bản hệ thống có ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ đã được hiệu chuẩn
lưu lượng.
5.5.4 Cấu hình và
theo dõi phần mềm
Đồng hồ phải có khả năng đặt cấu hình
ES và theo dõi hoạt động của đồng hồ. Ít nhất là, ES có khả năng hiển thị và ghi lại
các phép đo sau:
a) Lưu lượng thể tích thực
b) Vận tốc trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vận tốc đường truyền riêng
biệt và vận tốc âm thanh trên đường truyền
e) Chất lượng tín hiệu âm
thanh sóng siêu âm được nhận bởi mỗi bộ phận truyền và chuyển đổi tín hiệu
Chức năng phần mềm này có thể được
cung cấp như một bộ phận của phần mềm gắn vào đồng hồ
5.5.5 Các chức năng
kiểm tra và kiểm định
Cần có khả năng để xem và in thông số
cấu hình đo dòng sử dụng ES: vd, hằng số hiệu chuẩn, kích thước đồng hồ,
chu kỳ trung bình thời gian và tốc
độ lấy mẫu. Phải có trang bị để ngăn chặn sự biến đổi không kiểm soát được, hoặc
sự cố của những thông số ảnh hưởng đến hoạt động của đồng hồ. Những cung cấp
phù hợp bao gồm công tắc hoặc cầu nối, hoặc vi mạch bộ nhớ chỉ đọc có thể
chương trình hóa thường xuyên với cảnh báo về việc kiểm tra tổng/nhật ký sự
kiện.
Những trạng thái cảnh báo đầu ra
phải được cung cấp:
a) Đầu ra lỗi: khi đầu ra lưu lượng hiển
thị lỗi (yêu cầu).
b) Cảnh báo: Khi bất thông số
kiểm soát nào vượt ra ngoài vận hành bình thường trong khoảng thời gian đáng kể
(tùy chọn).
c) Lỗi từng phần: Khi một
hoặc nhiều các kết quả đường truyền siêu âm đa đường truyền không sử dụng được
(tùy chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất, các phép đo sau phải được cung cấp:
a) Vận tốc trung bình không tuyến tính
qua đồng hồ
b) Vận tốc dòng chảy cho mỗi đường
truyền âm (hoặc tương đương cho đánh giá hình dạng vận tốc dòng)
c) Tốc độ âm thanh dọc theo mỗi đường truyền
âm
d) Tốc độ trung bình của âm
e) Khoảng thời gian trung bình
f) Khoảng thời gian lấy mẫu đo vận tốc
g) Phần trăm xung được chấp nhận cho mỗi
đường truyền âm thanh
h) Tỷ lệ tín hiệu với độ nhiễu hoặc
tương đương (kiểm soát gain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hiển thị báo động và lỗi
CHÚ THÍCH: Vận tốc dòng trung bình tuyến
tính có thể tùy chọn.
Tùy chọn việc cung cấp vận tốc dòng
trung bình tuyến tính
Đồng hồ phải được cung cấp thiết bị để
lưu trữ những giá trị này trong một tập tin dữ liệu.
5.6 Đổi lẫn
bộ phận
Có khả năng thay thế hoặc chuyển đổi bộ biến đổi,
phần điện tử và phần mềm mà không làm thay đổi đáng kể đến hoạt động của đồng hồ
(nghĩa là trong độ lặp lại).
Nếu không có khả năng
thay thế hoặc di chuyển chủng loại tương tự của bộ phận truyền và chuyển đổi
tín hiệu, phần điện tử và phần mềm mà không làm thay đổi đáng kể đến hoạt động của đồng
hồ (vd trong độ lặp lại), đồng hồ sẽ được hiện chuẩn lại.
Các quy trình sẽ được sử dụng khi những
bộ phận này cần thay đổi, bao gồm các bộ phận cơ khí, điện tử, hoặc đo lường
và điều chỉnh khác có thể phải được quy định. Bất cứ thay đổi nào của các bộ phận
mà không hiệu chuẩn lại đồng hồ có
thể dẫn đến độ không đảm bảo đo bổ sung phải được quy định bởi nhà sản xuất.
Nếu những phần được thay thế bởi bộ phận mới
hơn hoặc phiên bản khác, cần được quy định ưu điểm và nhược điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Xác định
khối lượng riêng
5.7.1 Quy định
chung
Đối với việc chuyển đổi lưu lượng thể
tích ở điều kiện đo về lưu lượng khối lượng hoặc lưu lượng thể tích ở điều kiện
chuẩn, khối lượng riêng phải được xác định.
Khối lượng riêng của khí có thể được
xác định bằng:
a) Đo trực tiếp
b) Tính toán từ áp suất, nhiệt độ và
thành phần khí
c) Đo gián tiếp
5.7.2 Đo áp suất
Lỗ lấy áp được ghi nhãn “pm” sẽ được sử dụng
như điểm cảm biến áp suất (xem 5.2.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng chày đơn hướng, lỗ thăm
nhiệt và/hoặc tỷ trọng kế phải
được lắp sau USM và ở vị trí giữa
2
D và 5 D từ mặt bích
phía đầu ra của USM, với D là đường kính ngoài của ống, nhưng ở phía đầu
vào của bất kỳ van đầu ra, bước đường kính hoặc hạn chế dòng.
Người thiết kế phải lưu ý là giới hạn
chiều dài đầu thăm mẫu dài bằng 1/3 đường kính trong của ống hoặc 125 mm (5”),
tùy theo cái nào ngắn hơn.
Đôi khi yêu cầu lắp hai hoặc thậm chí ba ống thăm
nhiệt (đo dự phòng hoặc đo lường kiểm tra). Quy định an toàn bổ sung có thể quy định
kích thước rộng của ống thăm nhiệt. Ống thăm nhiệt phải được lắp sao cho nhiệt độ môi
trường không ảnh hưởng đến nhiệt độ khí được đo.
Đối với ứng dụng nơi mà nhiệt độ môi
trường có chênh lệch
đáng kể với nhiệt độ của khí, cần có cách nhiệt hoặc mái che cho phần đường ống
phía dòng vào, cho cụm USM và phía dòng ra, ít nhất là 1 D tính từ lỗ
thăm nhiệt xa nhất.
Đối với dòng đa hướng, có thể sử dụng ống
thăm nhiệt, tỷ trọng kế tại khoảng cách -5 D đến -3 D và +3 D
đến +5 D kể từ đồng hồ. Số lượng và kích cỡ của ống thăm nhiệt và tỷ trọng kế đều
có thể làm ảnh hưởng đến dòng chảy.
Trong thực tế, nếu có ống
thăm nhiệt /tỷ trọng kế và đầu lấy mẫu ở phía đầu vào của đồng
hồ thì đồng hồ sẽ phải hiệu chuẩn cùng với chúng.
Tần suất xoáy đổ của ống thăm nhiệt tại
vận tốc khí cao không ảnh hưởng đến tần suất rung của ống thăm nhiệt đến điểm lỗi,
ống thăm nhiệt hình nón được khuyến cáo sử dụng. Cũng như khi sử dụng nhiều ống
thăm nhiệt, chúng không nên cùng trên một đường thẳng. Nhà sản xuất/nhà cung cấp
sẽ đưa ra vị trí tối ưu của ống thăm nhiệt liên quan tới các đường truyền âm.
5.8 Các yêu
về tính năng
5.8.1 Yêu cầu về độ
chính xác đối với đồng hồ cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Yêu
cầu về độ chính xác đối với đồng hồ cấp 1
Vấn đề
Yêu cầu
Độ lặp lại
± 0,2 % của giá trị do đối với qV ≥ qV,t
± 0,4 % của giá trị đo đối với qV,min < qV < qV,t
Độ tái lập
± 0,3 % của giá trị đo đối với qV ≥ qV,t
± 0,6 % của giá trị đo đối với qV,min < qV < qV,t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 m/s (0,003 ft/s)
Đọc lưu lượng điểm 0 đối với đồng hồ
≥ 12”
Đọc lưu lượng điểm 0 đối với đồng hồ <12”a
<0,006 m/s đối với mỗi đường truyền
âm
<0,012 m/s đối với mỗi đường truyền
âm
Sai số cho phép lớn nhất cho đồng hồ
≥ 12”a
± 0,7 % của giá trị đo đối với qv
≥ qv,t
± 1,4 % của giá trị đo đối với qV,min < qV < qV,t
Sai số cho phép lớn nhất cho đồng hồ
<12”a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,4 % của giá trị đo đối với qV,min < qV < qV,t
Sai số cho phép lớn nhất giữa hai điểm
cho đồng hồ
≥
12”a
<0,7 % đối với qV ≥ qV,t
Sai số cho phép lớn nhất giữa hai điểm
cho đồng hồ <12”a
<1 % đối với qV ≥ qV,t
qV,t cho đồng hồ
≥ 12”a
qV,t tại =1,5m/s
qV,t cho đồng hồ <12”a
qV,t tại =3 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập bao gồm những thay đổi của
đồng hồ theo thời
gian (độ trôi), và bao gồm những yếu tố đóng góp thêm từ điều kiện hiệu chuẩn,
vận chuyển và vận hành; đối với việc tính toán độ không đảm bảo đo vận hành tổng xem 7.7.
Cũng như vậy, người sử dụng và người hiệu
chuẩn phải chịu trách nhiệm làm cho USM phù hợp với yêu cầu về độ tái lập trong
suốt quá trình vận hành và hiệu chuẩn
tương ứng bằng cách cung cấp những điều kiện dòng chảy ổn định, tránh tạp chất,
ví dụ theo 5.9
Xem hình 11
CHÚ DẪN
qV Lưu lượng thể
tích
∆qV / qV Sai số phép
đo lưu lượng
1 Đường cong hiệu chuẩn đồng hồ chưa hiệu
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qV,0 Giới hạn lưu
lượng zero
qV,t Lưu lượng
chuyển đổi
qV,max Lưu lượng lớn
nhất được thiết kế
qV,min Lưu lượng
nhỏ nhất được thiết kế
rstat Độ lặp lại
∆p-p,max Sai số đỉnh tới
đỉnh lớn nhất đối
với đồng hồ
a Đối với đồng hồ ≥ 12”
b Đối với đồng hồ < 12”
Hình 11 - Đường
bao độ không đảm bảo cho phép đối với đồng hồ cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Các
yêu cầu về độ chính xác đối với đồng hồ cấp 2
Vấn đề
Yêu cầu
Độ lặp lại
± 0,25 % của giá trị đo đối với qV ≥ qV,t
± 0,5 % của giá trị đo đối với qV,min <Q<qV,t
Độ tái lập
± 0,6 % của giá trị đo đối với qV ≥ qV,t
± 1,2 % của giá trị
đo đối với qV,min <Q<qV,t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 m/s (0,003 ft/s)
Đọc lưu lượng điểm 0 đối với
đồng hồ ≥ 12”a
<0,012 m/s đối với mỗi đường truyền
âm
Đọc lưu lượng điểm 0 đối với đồng hồ<12”a
<0,024 m/s đối với mỗi đường truyền
âm
Sai số cho phép lớn nhất cho đồng hồ
>12”a
± 1 % của giá trị đo đối với qv
≥ qV,t
± 2 % của giá trị đo đối với qV,min <<qV,t
Sai số cho phép lớn nhất cho đồng hồ
≥ 12”a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 % của giá trị đo đối với qV,min <qV<qV,t
Sai số cho phép lớn nhất giữa hai điểm
cho đồng hồ ≥ 12”a
<1 % đối với qV ≥ qV,t
Sai số cho phép lớn nhất giữa hai điểm
cho đồng hồ <12”a
<1,4 % đối với qV ≥ qV,t
qV,t cho đồng hồ
≥ 12”a
qV,t tại =1,5m/s
qV,t cho đồng hồ <12”a
qV,t tại =3 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập bao gồm những thay đổi của đồng hồ
theo thời gian (độ trôi), và bao gồm những yếu tố đóng góp thêm từ điều kiện hiệu
chuẩn, vận chuyển và vận hành; đối với việc tính toán độ không đảm
bảo đo vận hành tổng xem 7.7.
Cũng như vậy, người sử dụng và người
hiệu chuẩn phải chịu trách nhiệm làm cho USM phù hợp với yêu cầu về độ tái lập
trong suốt quá trình vận hành và hiệu chuẩn tương ứng bằng cách cung cấp những
điều kiện dòng chảy ổn định, tránh
tạp chất, ví dụ theo 5.9
Xem hình 12
CHÚ DẪN
qV Lưu lượng thể
tích
∆qV / qV Sai số phép
đo lưu lượng
1 Đường cong hiệu chuẩn đồng hồ chưa hiệu
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qV,0 Giới hạn lưu
lượng zero
qV,t Lưu lượng
chuyển đổi
qV,max Lưu lượng lớn
nhất được thiết kế
qV,min Lưu lượng
nhỏ nhất được thiết kế
rstat Độ lặp lại
∆p-p,max Sai số đỉnh tới
đỉnh lớn nhất đối
với đồng hồ
a Đối với đồng hồ ≥ 12”
b Đối với đồng hồ < 12”
Hình 12: Đường
bao độ không đảm bảo cho phép với đồng hồ cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USM phải đáp ứng những yêu cầu về độ
chính xác trên toàn dải vận hành của thành phần khí, nhiệt độ, áp suất, với các số liệu
đầu vào và/hoặc thuật toán hiệu chính nếu cần thiết. Thuật toán hiệu chính cần
thiết và các số liệu đầu vào cần được quy định. Nếu thuật toán hiệu chính là không cần
thiết, độ không đảm bảo đo bổ sung cho sự thay đổi P, T và thành phần
phải được quy định. Nếu USM yêu cầu nhập số liệu đầu vào để mô tả điều kiện
dòng khi; vd khối lượng riêng và độ nhớt, độ nhạy của USM liên quan đến các
thông số số này phải được quy định sao cho người vận hành có thể xác định sự cần
thiết thay đổi những thông số này khi thay đổi điều kiện vận hành.
5.9 Các yêu
cầu về lắp đặt và vận hành
5.9.1 Quy định
chung
Tất cả các ảnh hưởng của lắp
đặt làm tăng độ không đảm bảo đo của USMP cần được trung hòa và được bù đắp.
Khoảng cách nhỏ nhất đến vật làm rối dòng chảy cần được quy định, phần
này được áp dụng cho hiệu chuẩn (Điều 6) cũng như cho vận hành (Điều 7).
Sự kết hợp đa dạng các đầu nối, van, ống
cong và ống thẳng ở phía dòng
vào có thể tạo ra sự biến dạng biên dạng vận tốc tại đầu vào của đồng hồ
dẫn đến sai số trong phép đo lưu lượng. Độ lớn của sai số đồng hồ sẽ phụ thuộc
vào loại và sự
phức tạp của biến dạng dòng và khả năng bù của đồng hồ đối với những biến dạng
này. Có thể giảm sai số này bằng cách tăng chiều dài đoạn ống thẳng phía dòng
vào hoặc bằng cách sử dụng bộ ổn định dòng. Cũng có thể tiến hành hiệu chuẩn
dòng dưới điều kiện tương tự điều kiện ngoài hiện trường để bù đắp sai số này. Sự nghiên
cứu các ảnh hưởng của lắp đặt vẫn đang được triển khai thực hiện, vì vậy người lắp
đặt nên tư vấn với nhà sản xuất USM để xem kết quả thử nghiệm mới nhất
và đánh giá làm cách nào việc thiết kế USM chuyên biệt có thể bị ảnh hưởng bởi hình dạng đường
ống phía dòng vào. Để đạt
được tính năng của đồng hồ như mong muốn, rất cần thiết cho người lắp đặt thay
đổi hình dạng đường ống ban đầu hoặc thêm vào thiết bị ổn định dòng như là một
bộ phận của đồng hồ.
5.9.2 Các yêu cầu về
vận hành
5.9.2.1 Âm, nhiễu, và
van điều áp
Chức năng và độ chính xác của USM có thể bị ảnh
hưởng lớn bởi nhiễu được
tạo ra bởi một
van điều áp, xem GERG TM 11 và 8.1. Trong trường hợp xấu nhất đồng hồ có thể không hoạt
động được dưới các điều kiện cụ thể. Các khuyến cáo sau đây được đưa ra đặc biệt cho ảnh hưởng
nhiễu được tạo ra bởi van:
a) Đồng hồ siêu âm được lắp đặt ở vị trí xa khỏi
van điều khiển, lý tưởng nhất là có
các thiết bị công nghệ như bồn, thiết bị trao đổi nhiệt đặt ở giữa; Việc lắp
đặt đồng hồ phía đầu vào van điều áp là tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) tăng tần suất bộ biến đổi đồng hồ
2) tăng công suất của bộ biến đổi đồng hồ
3) sử dụng kỹ thuật xử lý tín hiệu cho
việc dò tín hiệu ví dụ Trung
Bình Tín Hiệu (Stacking), Tương quan dạng số, mã số tín hiệu...
c) Bích mù và khuỷu không
cùng mặt phẳng là đầu nối ống tiêu chuẩn hiệu quả nhất để làm giảm nhiễu siêu
âm.
d) Đường ống thẳng làm giảm không đáng
kể nhiễu siêu âm.
e) Hạ thấp sự chênh áp qua van sẽ giảm
được nhiễu tạo ra bởi tất cả các
tần số
Lưu ý là chiều dài ống thẳng phía dòng
vào đồng hồ không có ảnh hưởng trong những khuyến cáo sau đây. Độ nhạy chung của
USM với âm tạo ra bởi van giảm áp
và các nguồn khác cần được mô tả.
5.9.2.2 Tạp chất
Sự tích tụ cặn bao gồm hỗn hợp các hạt
rắn và/hoặc tạp chất lỏng phải được tránh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh tích tụ nghiêm trọng, cấu
hình đường ống nên có một điểm thấp
tại phía dòng ra của đồng
hồ.
5.9.2.3 Nhiệt độ môi
trường
Ảnh hưởng của nhiệt độ môi
trường sẽ được giảm thiểu bằng cách trang bị mái che hoặc cách nhiệt thích hợp.
5.9.2.4 Độ rung
USM không được tiếp xúc nguồn rung hoặc
các tần số rung có thể
gây kích thích tần số riêng của mạch ES, các bộ phận của đồng hồ hoặc bộ biến đổi siêu âm.
5.9.2.5 Nhiễu điện
Mặc dầu một thiết kế USM đã được thử
nghiệm việc chịu đựng ảnh hưởng nhiễu điện mô tả trong 8.2, USM hoặc hệ thống
dây điện kết nối của nó không được tiếp xúc với chỗ có nhiễu điện, bao gồm dòng
điện xoay chiều, cuộn cảm, hoặc truyền sóng radio.
5.9.2.6 Dòng chảy
không ổn định
Dòng chảy xung và không ổn định nằm
ngoài yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất cần được tránh (xem 5.4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.1 Quy định
chung
Biên dạng dòng phát triển đầy đủ là điều
kiện mong muốn nhất của đồng hồ. Trong thực tế, điều kiện dòng chảy không xáo
trộn có thể đạt được cao nhất. Để tìm ra khi nào đạt được điều kiện dòng chảy
không xáo trộn, một định nghĩa thực tế được đưa vào: một USM được xem như trong
điều kiện dòng chảy không xáo trộn khi việc thêm vào một đường ống thẳng 10 D
phía dòng vào thay đổi số đọc của USM (FWME) không lớn hơn độ lặp kết hợp của
USM và các thiết bị đi kèm
5.9.3.2 Khoảng cách đến
chỗ xáo trộn/yêu cầu về chiều dài đường ống thẳng phía dòng ra và phía dòng vào
Các thành phần điển hình ở phía dòng
vào như khuỷu, ống góp, nối
chữ T, thiết bị ổn định dòng,
thiết bị lọc, thay đổi đường kính (bước, chỗ mở rộng, thu hẹp) và các van tạo
ra xoáy, làm tiết diện dòng chảy bất đối xứng, biên dạng dòng chảy phẳng,
biên dạng dòng chảy có đỉnh hoặc kết hợp giữa những tiết diện trên. Nghiên cứu
chứng minh rằng, tiết diện bất đối xứng cần đường ống thẳng 50 D không
có thiết bị ổn định dòng, và biên dạng xoáy cần đường ống thẳng 200 D
không có thiết bị ổn định dòng trước khi đạt được biên dạng
dòng phát triển đầy đủ. Yêu cầu như
vậy đối với đường ống thẳng phía dòng vào là không thực tế. Ngày nay khả năng của
USMP bù đắp biên dạng dòng xoáy cho phép chiều dài đường ống thẳng phía dòng
vào ngắn hơn.
Chiều dài nhỏ nhất của đường ống thẳng
phía dòng vào lmin phải đảm bảo việc bổ
sung vào chiều dài đường ống thẳng 10 D không làm thay đổi số đọc USM
nhiều hơn độ lặp lại kết hợp của USM và thiết vị đi kèm đã được hiệu chuẩn. lmin sẽ là chiều
dài bổ sung vào của đường ống thẳng
phía đầu vào 10 D thêm vào biến đổi việc đọc USM (FWME) không quá độ lặp
kết hợp của thiết bị hiệu chuẩn và USM. lmin sẽ khác nhau
ở những dạng
đường ống khác nhau. lmin chỉ xác định được
khi sử dụng bộ chuẩn. Việc xác định lmin của bộ chuẩn
của cấu hình đường ống phía dòng vào sẽ là công việc chính trong quá trình thử
nghiệm mẫu; xem 6.4. lmin phải được
xác định sao cho sai số bổ sung lớn nhất do xáo trộn dòng chảy nhỏ hơn
0,3%. Nhà sản xuất phải
quy định lmin cho các xáo
trộn dòng chảy khác nhau định
nghĩa trong 6.4.2.3.
Xác định lmin của cấu hình đường ống
phía dòng vào cho lmin chưa được biết
sẽ là trách nhiệm của người sử dụng. Ứng dụng của USM trong một cấu hình mà lmin không được
biết, yêu cầu 50 D đường ống thẳng phía dòng vào và 30 D cho
USMP.
Chiều dài nhỏ nhất của đường ống thẳng
phía dòng ra là 3D.
Do có nhiều loại USM, hình dạng đường ống
phía dòng vào và thiết bị ổn định dòng Thực tế chuẩn hóa chiều dài phía dòng
vào là quan trọng. Hơn nữa công nghệ USM ngày càng phát triển, làm cho việc chuẩn
hóa này càng khó khăn.
5.9.3.3 Bước đường
kính và điểm nhô ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bích, đường ống phía dòng vào lân
cận, phải thẳng, hình trụ và có cùng đường
kính trong tương đường đường kính trong của đầu vào đồng hồ, tốt nhất trong 1 %
nhưng cao nhất là 3 %. Các bộ phần phải được sắp thẳng hàng cẩn thận để giảm
xáo trộn dòng chảy, đặc biệt tại mặt bích phía dòng vào. Các kinh nghiệm với đồng
hồ đo cấp 1 chỉ ra rằng bước
đường kính giữa đường ống phía dòng vào và đồng hồ gây ra sai số đo do những bước
đường kính này theo thứ tự sai số hệ thống 0,05 % trên 1 % bước đường kính; sai
số có thể giảm bằng cách vát cạnh hoặc giảm góc nghiêng ít nhất 7°.
CHÚ THÍCH Giá trị này được cân nhắc như hướng dẫn để ước
lượng độ không đảm bảo bổ sung của bước đường kính
Đối với chiều dài phía dòng vào nhỏ nhất
2D, không có xáo trộn
dòng chảy từ các mặt
bích, bộ nắn
dòng.v.v.
Trên chiều dài ít nhất 10 D hoặc lmin phía dòng
vào của đồng hồ, chiều dài nào nhỏ hơn, phần đường ống phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
sau:
a) Đường ống phải thẳng. Đường ống được
gọi là thẳng nếu không có chỗ cong lớn hơn 5°
b) Hai đường ống được gọi là
thẳng hàng khi bước đường kính cục bộ <3%
c) Mối hàn trong của mặt bích phía
dòng ra của đường ống phía dòng vào cần phải nhẵn và không có phần nào của
gioăng phía dòng vào hoặc cạnh của mặt bích nhô vào dòng chảy.
d) Đường ống được gọi là hình trụ
khi không có đường kính trong
trong bất kỳ mặt phẳng nào khác biệt hơn 3 % từ đường kính trong trung bình, D,
có được từ các phép đo quy định.
Giá trị của đường kính ống D
sẽ là trung bình của
các đường kính trong trên chiều dài 0,5 D phía dòng vào của
USM. Đường kính trong trung bình có thể được xác định bằng nhiều phương pháp mà
phải được hỗ trợ bởi hệ thống quản lý chất lượng tương xứng. Các đồng hồ phải
được dẫn xuất từ các chuẩn được thế giới công nhận.
Khi xác định đường kính ống D bằng
thiết bị cầm tay, đường kính này sẽ được tính trung bình số học của phép đo ít nhất 12 đường
kính, bốn đường
kính tại vị trí có góc tương đương, phân bố trong mỗi ít nhất ba mặt cắt ngang
thậm chí phân bố trên chiều dài 0,5D, hai trong những phần này tại khoảng cách
0 và 0,5 D từ USM và một trong mặt phẳng của mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.4 Ống thăm nhiệt
và ngăn đo khối lượng riêng
Ống thăm nhiệt và ngăn đo khối lượng riêng,
xem 5.7.3
5.9.3.5 Thiết bị ổn định
dòng chảy
Một trong những lợi thế chính của USM
là không có sụt áp. Việc sử dụng bộ ổn định dòng tạo ra sụt áp, làm mất lợi thế
này. Không có đủ khoảng
cách cho chiều dài cần thiết phía dòng vào, ảnh hưởng không thể đảm bảo đủ điều
kiện của hình dạng đường ống làm việc phía
dòng vào là các lý do thường xuyên nhất trong việc sử dụng chúng.
Lắp đặt một bộ ổn định dòng tại bất kỳ
vị trí nào tại phía dòng vào USM sẽ gây ra thay đổi trong lưu lượng được hiển
thị của đồng hồ. Thay đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố (vd loại ổn định dòng,
loại đồng hồ, vị trí liên quan đến USM, rối dòng chảy phía dòng vào bộ ổn định
dòng, v.v). Để tránh độ
không đảm bảo đo bổ sung
này, USM phải được hiệu chuẩn với bộ ổn định dòng và đường ống đo
như là một gói. (USMP).
Đối với đồng hồ đo lưu lượng sóng siêu
âm, bộ ổn định dòng loại tấm có lỗ được ưu chuộng hơn; bộ ổn định dòng loại bó ống
và loại van chỉ khử xoáy, không cải thiện biên dạng dòng chảy và có thể
gây ra rối thêm biên dạng dòng chảy.
Ví dụ về thiết kế dòng chảy hai chiều,
khi hai USM và bộ ổn định dòng được sử dụng với ống thăm nhiệt độ nằm ở trung tâm được
đưa ra trong Hình 13
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ống thăm nhiệt
độ
3 Ống
D Đường kính ngoài của ống
USM Đồng hồ siêu
âm
A Hướng dòng chảy chính
(xuôi dòng)
B Hướng dòng chảy
chính (ngược dòng)
Hình 13 - Ví
dụ về cài đặt thiết kế dòng chảy hai chiều
CẢNH BÁO: Một bộ ổn định
dòng có thể tạo ra nhiễu ở mức nghiêm trọng phụ
thuộc vào thiết kế và vận tốc khí.
5.9.3.6 Bề mặt bên
trong và độ nhám thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.7 Sử dụng dòng
hai hướng
Đối với việc sử dụng dòng hai hướng, cả
đường ống phía dòng ra và phía dòng
vào phải được coi là đường ống “phía dòng vào”. Độ nhạy của USM đến ống thăm nhiệt hoặc
ngăn đo khối lượng riêng phải được quy định.
5.9.3.8 Hướng của đồng
hồ
Yêu cầu của 5.8.1 phải được đáp ứng
khi hướng của USM khác biệt với hướng thiết kế.
5.9.4 Hướng vận
chuyển
Các quy định về vận chuyển thủ công sẽ
được áp dụng. Khả năng làm hỏng USM trong suốt quá trình vận chuyển phải được
nhận biết và tất cả các bước hợp lý được tiến hành để giảm thiểu khả năng xảy
ra hư hỏng. Ví dụ:
a) Việc sử dụng thiết bị hiển thị như
đầu dò va chạm có thể được cân nhắc trong quá trình vận chuyển.
b) Việc sử dụng thang nâng và thùng vận
chuyển thích hợp, hoặc khung là tốt nhất
c) Việc che mặt bích để tránh nhiễm bẩn
bên trong đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Quy trình mô tả
trong 7.6.4 được khuyến nghị
f) Sau khi sản xuất, đồng hồ và các đoạn
ống phải được bảo vệ khỏi ăn mòn; cân nhắc thổi sạch với khí trơ trước khi vận
chuyển.
6. Thử nghiệm và hiệu
chuẩn
6.1 Thử áp
suất và thử kín
Thân đồng hồ phải được thử độ kín và thử áp suất
thích hợp.
6.2 Thử nghiệm
riêng biệt - Thử nghiệm tĩnh
6.2.1 Quy định
chung
Thử tĩnh gồm có đo lường kích thước của
thân đồng hồ và độ trễ thời gian của các thiết bị điện tử và bộ biến đổi cũng
như kiểm tra điểm zero
6.2.2 Thông số hình
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường kính trong trung bình của đồng hồ
b) Diện tích mặt cắt ngang của đồng hồ
c) Chiều dài của mỗi đường truyền âm
giữa các mặt bộ biến đổi
d) Góc nghiêng của mỗi đường truyền âm
hoặc khoảng cách trục (thân đồng hồ) giữa các cặp bộ biến đổi
e) Độ không đảm bảo đo của những đồng
hồ này sẽ được quy định
f) Vật liệu thân đồng hồ
g) Hệ số giãn nở nhiệt và áp thân đồng
hồ
h) Độ dày thành ống
i) Độ nhám thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị dùng để thực hiện
các phép đo này phải còn hiệu lực hiệu chuẩn và phải dẫn suất từ chuẩn quốc tế được công nhận.
6.2.3 Đo thời gian
và độ trễ thời gian
Việc trễ thời gian của bộ biến đổi gây
ra các sai số bù vận tốc, nếu chúng không được xác định một cách chính xác
trong danh sách thông số của USM. Nhà sản xuất phải đo và ghi lại độ trễ thời
gian của các thiết bị và bộ biến đổi. Độ không đảm bảo đo của phép đo phải được
quy định. Tất cả các thiết bị dùng để thực hiện các phép đo này phải còn hiệu
lực hiệu chuẩn và phải dẫn suất từ chuẩn quốc tế được công nhận.
Gắn hai bộ biến đổi vào một ngăn kiểm tra chịu
áp, đã điền đầy khí với vận tốc âm được biết chính xác. Thời gian chuyển
tiếp thực của tín hiệu trong khí có thể được tính từ tỷ số của chiều
dài đường truyền và vận tốc âm. Vì các thời gian chuyển tiếp là như nhau (lưu
lượng zero), tAB và tBA có thể tính được. Hệ thống siêu âm đo thời
gian bao gồm độ trễ thời gian trong các thiết bị điện từ, bộ
biến đổi và dây cáp,
v.v... Độ trễ thời
gian được tính toán từ các giá trị đo được. Mọi sai số trong vận tốc âm tại
ngăn thử nghiệm ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ, như là các sai số trong
các thông số số hình học lp và d tạo ra.
Phương pháp khác yêu cầu thiết lập
trong đó thời gian chuyển tiếp của một cặp bộ biến đổi có thể được đo tại hai
chiều dài đường truyền đã biết và khác biệt tại điều kiện lưu lượng zero.
Phương pháp đo này phải được thực hiện tại cùng một điều kiện khí áp dụng cho cả
hai chiều dài đường truyền.
6.2.4 Thử nghiệm kiểm
tra xác nhận dòng “không”
Để kiểm tra hệ thống đo thời gian chuyển
tiếp của mỗi đồng hồ, Thử nghiệm kiểm tra dòng “không” phải được thực hiện. Nhà
sản xuất phải quy định quy trình và dung sai.
Quy trình thử nghiệm ít nhất bao gồm
những phần sau:
a) Sau bích mù được gắn với điểm cuối
của thân đồng hồ, đồng hồ có thể được xả tất cả không khí và được nén khí thử nghiệm tinh khiết
hoặc hỗn hợp khí. Việc lựa chọn khí thử nghiệm là trách nhiệm của nhà
sản xuất. Đặc tính âm của khí thử nghiệm phải được biết và lập thành văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu giá trị SOS đo được được so
sánh với giá trị lý thuyết, các giá trị được xác định theo lý thuyết sẽ được
tính toán sử dụng một phân tích thành phần toàn bộ của khí thử nghiệm. Độ
không đảm bảo đo của thử nghiệm đo áp suất khí phải nhỏ hơn ±0,1 % và độ không
đảm bảo đo của việc đo nhiệt độ khí phải nhỏ hơn ±0,2K. Đối với việc xác định
lý thuyết, phương trình ISO 12213, AGA-10 hoặc tiêu chuẩn tương đương phải được
sử dụng.
(Tài
liệu tham khảo [34] có các công thức tương đương)
d) Giá trị vận tốc âm phải nằm trong
0,1% giá trị lý thuyết của giá trị tiêu chuẩn được sử dụng.
6.3 Kiểm tra
riêng lẻ - Hiệu chuẩn lưu lượng
6.3.1 Quy định
chung
Tất cả các đồng hồ cấp 1 phải được hiệu
chuẩn dưới điện điện dòng chảy mà trong thời gian đó đồng hồ không tạo ra bất cứ cảnh
báo tới hạn nào. Đối với đồng hồ cấp 2 hiệu chuẩn lưu lượng được khuyến cáo sử dụng.
Việc hiệu chuẩn đồng hồ dưới các điều kiện dòng chảy (lưu lượng hoặc hiệu chuẩn lưu lượng)
cũng có thể được yêu cầu do:
- Các yêu cầu của luật pháp quốc gia;
- Các yêu cầu về độ chính xác cao;
- Ứng dụng cho giao nhận thương mại.
Thông thường, USM có thể được vận hành
tại các vận tốc lưu lượng cao hơn nhiều (lên đến vận tốc trung bình 30m/s hoặc
thậm chí cao hơn), so với đồng hồ tuốc bin hoặc đồng hồ tiết lưu có cùng đường
kính. Điều này dẫn đến tỷ số quay trở lại cao. Các vận tốc cao như vậy thường
không được sử dụng trong hệ thống đo (vd do lắp đặt nối tiếp nhiều đồng hồ
turbine hoặc giới hạn phát nhiễu). Trong trường hợp đó khuyến cáo lựa chọn lưu
lượng hiệu chuẩn không theo qV,max,design của đồng hồ
mà theo lưu lượng
lớn
nhất của ứng dụng (qV,max,op), xem 5.1.1.
Trong trường hợp này giới hạn được đưa ra trong 5.8.1 được tính toán lại cho qV,max mới = qV,max,op
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phương pháp hiệu chuẩn trong điều
kiện có dòng chảy được sử dụng:
a) Hiệu chuẩn lưu lượng tại phòng thí
nghiệm
b) Hiệu chuẩn lưu lượng tại hiện trường
(không khuyến cáo cho đồng hồ cấp 1) (xem 7.6.3).
Hiệu chuẩn lưu lượng cho ra một bộ sai
số hệ thống, như là hàm của lưu lượng (và/hoặc số Reynolds) được sử dụng để hiệu chính đầu ra của đồng
hồ. Bộ sai số này thường được trình bày dưới dạng “đường cong hiệu chuẩn”.
Sự khác biệt về kích thước do khác biệt
áp suất và nhiệt độ giữa hiệu chuẩn và vận hành có thể được hiệu chỉnh theo mô tả
trong 4.7.
6.3.2 Hiệu chuẩn
lưu lượng tại phòng thí nghiệm
6.3.2.1 Quy định
chung
Để giảm thiểu độ không đảm bảo của việc
hiệu chuẩn, việc hiệu
chuẩn phải được
tiến hành:
a) phù hợp với thực hành tốt phòng thí
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ưu tiên tại phòng thí nghiệm được
chứng nhận/công
nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025
d) dưới điều kiện dòng không xáo trộn
(xem 6.3.2.4)
e) dưới điều kiện dòng ổn định (xem
6.2.3.4)
f) lớn hơn khoảng thời gian có ý nghĩa
thống kê (xem 6.3.2.2)
g) trên phạm vi thích hợp của lưu lượng
để mô tả đáp ứng
của đồng hồ trong sử dụng; tại ít nhất 6 điểm nhưng tốt nhất là 7 điểm nên
được lấy. Ví dụ cho hiệu chuẩn bảy điểm: 100 %, 70 %, 40 %, 25 %, 10 %, 5
% của qV,max,op , qV,min hoặc lưu lượng
nhỏ nhất như quy định bởi người sử dụng
cuối cùng.
h) bất cứ khi nào có thể, đoạn ống đo
phía dòng vào và phía dòng ra đồng hồ hoặc đoạn ống hiệu chuẩn chuyên dụng hoặc
thiết bị ổn định dòng (khi áp dụng) phải được sử dụng.
6.3.2.2 Khoảng thời
gian hiệu chuẩn
Khoảng thời gian của một phép đo (một
lưu lượng tách biệt) phải đủ lớn để giảm thiểu ảnh hưởng của các quá trình ngẫu nhiên và sự
hiển thị có độ phân giải hạn chế đối với tỷ lệ không đáng kể. Có hai phương
pháp được áp dụng:
a) Độ lệch chuẩn vận hành: trong suốt
quá trình đo, các mẫu đo được xử lý thành độ lệch chuẩn vận hành. Khi độ lệch
chuẩn vận hành tiến đến một phép đo trung bình của một lưu lượng được tính toán
từ một số phép đo và chỉ có hiệu lực nếu không hướng về một hướng được quan trắc
giá trị ổn định thì đạt được khoảng thời gian hiệu chuẩn yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực tế chỉ ra rằng, khoảng thời
gian của một phép đo phải đạt tối thiểu là 300 s hoặc 400 xr/v, trong đó r là bán kính
trong ống dẫn của đồng hồ và v là vận tốc dòng trung bình.
6.3.2.3 Độ không đảm bảo của hệ thống
hiệu chuẩn
Độ không đảm bảo của các phép đo thực
hiện trên hệ thống thử nghiệm phải đủ thấp để đảm bảo tổng độ không đảm bảo tổng
của hệ thống đo đạt yêu cầu. Thông thường giá trị này trong phạm vi ± 0,3% của
giá trị đọc.
6.3.2.4 Các điều kiện
dòng
Các điều kiện của đoạn ống phía dòng vào trong phòng
thí nghiệm phải được lựa chọn sao cho không có sai số bổ sung. Trong mọi trường
hợp đoạn ống thẳng phía dòng vào của đồng hồ phải bằng hoặc lớn hơn lmin. Các yêu cầu
và khuyến nghị nêu trong 5.9.2 và 5.9.3 phải được tính đến. Các điều kiện trong
suốt quá trình hiệu chuẩn/thử nghiệm
trên hệ thống hiệu chuẩn như đường kính trong của ống, cấu hình của đoạn ống
phía dòng vào, bề mặt phía trong của USM và các đường ống v.v... phải được ghi
lại chính xác.
Sự thay đổi ngẫu nhiên của áp suất,
nhiệt độ và lưu lượng sẽ được bỏ qua trong suốt quá trình hiệu chuẩn/chạy thử
nghiệm. Ảnh hưởng của đường ống
(line-pack), ∆LP, phải được tính theo công thức sau:
(23)
và lưu lượng khối lượng đường ống, qm,LP, tính bằng
kilogam trên giây, sử dụng công thức:
(24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆mbuff_V khối lượng
tăng hoặc giảm bên trong thể tích đệm trong quá trình đo, tính bằng kilogam.
t khoảng thời gian của phép đo, tính bằng giây
qm,ref lưu lượng khối
lượng chuẩn, tính bằng kilogam trên giây
CHÚ THÍCH: Thay vì tính toán đường ống dựa
trên khối lượng và lưu lượng khối lượng, thể tích và lưu
lượng thể tích có thể được sử dụng thay thế.
Ảnh hưởng của đường ống phải
được tính đến khi ∆LP > 0,02 %. qm,LP phải
được xác định với độ không đảm bảo đo lớn nhất là 5% tại qV > qV,t và 10% khi qV,min < qV ≤ qV,t.
Mọi phép đo phải được loại bỏ nếu một
trong các điều kiện sau xảy ra:
a) ∆LP > 0,2 %
trên một phép đo (đường ống).
b) ∆T > 0,25 K
trên một 100s (độ trôi nhiệt độ)
c) ∆p > 0,2 % P trên một
100s (độ trôi áp suất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các xung động bên trong hệ thống hiệu
chuẩn sẽ tạo ra sai số không lớn hơn 0,05 % trên số đọc của đồng hồ chuẩn hoặc
đồng hồ đang được thử nghiệm.
6.3.2.5 Tính phân lớp của hệ
thống hiệu chuẩn
Trong quá trình hiệu chuẩn, đặc biệt
khi tốc độ dòng chảy thấp, sự phân lớp
có thể xảy ra
khi chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và nhiệt độ của khí lớn hơn vài độ C. Để nhận thấy
sự phân lớp, phép đo nhiệt độ của khí cần thực hiện ở cả đầu và cuối ống. Nếu nhiệt
độ chênh lệch trong ống lớn hơn 0,5 K, điểm hiệu chuẩn cần được loại bỏ;
chẩn đoán có thể
chỉ ra sự phân lớp. Đặc biệt chú ý đến chất lượng của đầu dò nhiệt độ.
6.3.2.6 Liên kết chuẩn
của hệ thống hiệu chuẩn
Các phép đo được thực hiện bởi hệ thống hiệu
chuẩn phải có thể liên hệ tới các chuẩn quốc tế. Ngoài ra, phòng hiệu chuẩn cần
được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025.
6.3.2.7 Phạm vi hiệu
chuẩn giới hạn trong hiệu chuẩn ban đầu
Do giới hạn của hệ thống thử nghiệm nên
khó có thể hiệu chuẩn đến khả năng làm việc tối đa của một USM. Do đó, qV,max,cal (thấp hơn qV,max,op) có thể được
quy định đối với hiệu chuẩn dòng. USM được coi là cấp 1 chỉ
với lưu lượng tới qV,max,cal.
6.3.2.8 Phạm vi hiệu
chuẩn giới hạn trong hiệu chuẩn định kỳ
Do giới hạn của hệ thống thử nghiệm
nên khó có thể hiệu chuẩn đến khả năng làm việc tối đa của một USM. Đối với hiệu
chuẩn định kỳ qV,max,cal (thấp
hơn qV,max,op) có thể được quy định
đối với hiệu chuẩn dòng: ≥ 40% qV,max,op. Sau đó độ lệch
tại qV > qV,max,cal có thể được
tính toán từ các độ lệch trước đây có tính đến độ trôi của các điểm đã được hiệu
chuẩn hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn, các phép thử được nêu trong
6.4.4 bao gồm tính năng đồng hồ đo khi bị hỏng một phần có thể được thực hiện
trong suốt quá trình hiệu chuẩn ban đầu của đồng hồ.
6.3.2.9 Hiệu chuẩn
hai hướng
Hiệu chuẩn dòng chỉ có giá trị đối với
hướng mà đồng hồ được hiệu chuẩn. Hiệu chuẩn dòng có giá trị đối với ứng dụng
hai hướng yêu cầu hiệu chuẩn đồng hồ theo từng hướng.
6.3.2.10 Báo cáo
6.3.2.10.1 Quy định
chung
Kết quả hiệu chuẩn và báo cáo về các
điều kiện hiệu chuẩn đã diễn ra phải sẵn có khi được yêu cầu. Các dữ liệu
hiệu chuẩn được cung cấp phải bao gồm những điều được liệt kê từ 6.3.2.10.2 đến
6.3.2.10.4.
6.3.2.10.2 Kết quả
Báo cáo:
a) Các sai số được xác định tại lưu lượng
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong trường hợp đồng hồ hai hướng:
“dòng xuôi” hoặc
“dòng ngược”.
d) Trong trường hợp sai số tại qV,max không xác định
được: “phạm vi hiệu
chuẩn giới hạn”, qV,max,cal.
e) Trong trường hợp hiệu chính một điểm,
giá trị của hệ số hiệu chính và FWME trước và sau quá trình hiệu chính.
f) Hệ thống việc hiệu chính đường cong
đa điểm trong trường vật lý (tuyến tính), hệ số điều chỉnh riêng lẻ, ví dụ:
hệ số tần số và lực xung, của các điểm hiệu chuẩn
g) Vận tốc âm của đồng hồ
được thử nghiệm và cả của việc tính toán từ thành phần khí, áp suất và nhiệt độ.
h) Nhật ký hiệu chuẩn bao gồm toàn bộ
dữ liệu trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
i) Báo cáo về các thông số cấu hình phần mềm của
đồng hồ trong quá trình hiệu chuẩn.
6.3.2.10.3 Định danh đồng
hồ và mô tả hệ thống
Báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống hiệu chuẩn, phương pháp hiệu
chuẩn (chuẩn chuông, vòi phun âm, các đồng hồ khác v.v...);
c) Độ không đảm bảo ước lượng của kết
quả hiệu chuẩn;
d) Mô tả bằng văn bản của quy trình thử nghiệm;
e) Các mô tả về điều kiện bề mặt bên
trong của đồng hồ và đoạn ống phía dòng vào (độ bẩn, ăn mòn), trong trường hợp
cụ thể cần có hình đính kèm;
6.3.2.10.4 Các điều kiện
thử nghiệm
Báo cáo:
a) Vị trí của đồng hồ (nằm ngang, thẳng
đứng với dòng chảy hướng lên, thẳng đứng
với dòng chảy hướng xuống) cùng với hướng của đồng hồ;
b) Cấu hình của đoạn ống phía dòng vào
và phía dòng ra
liên quan đến chất lượng của “biên dạng
dòng không xáo trộn”, bao gồm bộ ổn định dòng, các số hiệu của đoạn ống và đường
kính trong;
c) Bản chất (ví dụ: thành phần khí) và
điều kiện (áp suất và nhiệt độ)
của khí thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Đánh giá chất
lượng đo của đồng hồ
Về bản chất, đồng hồ siêu âm được xây dựng trên
nguyên lý đo tuyến tính.
Theo lý thuyết, sau khi hiệu chính đối với ảnh hưởng của số Reynolds, đường
cong của đồng hồ sẽ là sự kết hợp của giá trị bù (chủ yếu tại các vận tốc dòng
chảy thấp) và giá trị chệch. Do đó, việc đánh giá chất lượng đo của đồng hồ cần
dựa trên sự kết hợp đường cong hiệu chuẩn và sự bù tuyến tính. Các dạng hiệu
chính khác như điều chỉnh đường cong hoặc sự tuyến tính hóa đường cong có thể không được
áp dụng để đánh giá chất lượng của đồng hồ vì chúng có thể che giấu các ảnh
hưởng không rõ ràng của thiết
kế. Chúng chỉ có thể áp dụng
sau khi đường cong tính năng của đồng hồ được chấp nhận (Xem thêm 5.8).
CHÚ THÍCH Ảnh hưởng số hiệu chính Reynolds
tương ứng gồm hoặc hệ số kh hoặc hệ số ¦i được đề cập
đến trong Công thức (7) và Công thức
(9).
6.3.4 Tính toán sai
số lưu lượng trung bình có trọng số (FWME)
FWME được tính như sau:
(25)
trong đó:
qV,i lưu lượng thử
nghiệm
qV,max,op lưu lượng vận
hành tối đa của đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải qV,i: qV,min
≤ qV,i ≤ qV,max,op và qV,max,cal
≥ qV,max,op
Dải qV,i: qV,min
≤ qV,i ≤ qV,max,cal và qV,max,cal
≥ qV,max,op
Trong OIML
137-1:2006(E) “hệ số trọng số rút gọn”
là 0,4 được sử dụng khi lưu lượng thực tế qV,i
lớn hơn 0,9 qV,max.
Trong các tài liệu
khác, hệ số trọng số khác được sử dụng và áp dụng trên các lưu lượng khác nhau.
Để tránh nhầm lẫn, do đồng hồ siêu âm được coi như là tuyến tính, trong tiêu
chuẩn này tất cả các hệ số trọng số phải dựa trên tỷ số của lưu lượng thực tế, qV,i,
với lưu lượng tối đa qV,max
.
6.3.5 Các hệ số hiệu
chính
Các hệ số hiệu chính và hiệu chính đường
cong hiệu chuẩn (tuyến tính hóa) có thể được áp dụng trong máy tính lưu lượng
hoặc trong đồng hồ. Các phương pháp có thể áp dụng hệ số hiệu chính này là:
a) Bằng cách dùng sai số lưu lượng
trung bình có trọng số (FWME) trên dải lưu lượng mong muốn của đồng hồ (một ví
dụ về tính toán của FWME được trình bày trong B.2);
b) Bằng cách sử dụng thuật toán tuyến
tính hóa nhiều điểm
trên phạm vi lưu lượng hiệu chuẩn (vận hành) của đồng hồ
c) Thuật toán đa thức trên dải hiệu
chuẩn của các lưu lượng (hiệu chính đa thức ngoài phạm vi hiệu chuẩn có thể dẫn
đến mất ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường cong tuyến tính hóa được áp
dụng, thuật toán hiệu chính sau đây có thể được sử dụng:
(26)
trong đó
qV,actual là đại lượng
đo được thực tế;
E(qV,actual) là sai số, tính
theo phần trăm, gắn với lưu lượng;
qV,true giá trị đồng
hồ cần phải đạt được với sai số không đáng kể, nghĩa là đại lượng quy chiếu của
đồng hồ.
Nếu bù điểm zero được thiết lập trong
quá trình hiệu chuẩn dòng, nó có thể được xem xét lại dựa trên kết quả của hiệu chuẩn
lưu lượng, để tối ưu hóa
tính năng chính xác tổng thể của đồng
hồ. Nhà sản xuất cần lập thành văn bản những thay đổi như vậy trong hệ số này
và cảnh báo người sử dụng đầu ra lưu lượng điểm zero có thể có một số độ chệch có chủ ý để cải thiện
độ chính xác tại qV,min.
6.4 Thử nghiệm
mẫu, đảm bảo chất lượng phép đo tại hiện trường
6.4.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, thử nghiệm mẫu được hiểu
khác nhau ở các quốc gia
khác nhau; trong một số quốc gia nó được sử dụng như một sự từ bỏ sự cần
thiết của hiệu chuẩn riêng biệt. Đây không phải là trường hợp này và đường định
rõ là: “Thử nghiệm điển hình không có nghĩa thay thế hiệu chuẩn riêng biệt
theo yêu cầu.”
Cũng như vậy, khi đồng hồ không được
thử nghiệm điển hình, không có sự đảm bảo về tính năng cuối cùng tại hiện trường
đối với người sử dụng. Trong những trường hợp này một đoạn ống thẳng tối thiểu
có chiều dài 50 D được khuyến nghị nhưng điều này không đưa ra bất kỳ sự
đảm bảo nào.
Khi không có sự phê duyệt mẫu, mỗi USM
riêng lẻ yêu cầu một thử nghiệm tương ứng đối với tiêu chuẩn quốc tế này như mô
tả trong 6.4.2
bổ sung cho thử nghiệm phần 6.1, 6.2 và 6.3.
6.4.2 Thử nghiệm mẫu
Thử nghiệm mẫu bao gồm những phép thử mở rộng để đảm
bảo kiểm tra xác nhận sự phù hợp với mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này. Một USM có
phê duyệt mẫu sẽ được thử nghiệm như trong 6.1, 6.2 và 6.3.
Thử nghiệm mẫu sẽ được kiểm soát bởi
các bộ phận được công nhận hoặc phòng thí nghiệm được cấp chứng chỉ độc lập.
Đồng hồ được sử dụng cho thử nghiệm mẫu
phải được trang bị đầy đủ với tất cả các phần đặc tính của nó (điện tử, bộ biến
đổi, phần mềm, v.v...). Các đồng hồ có thiết kế khác nhau không là bộ phận của
phê duyệt mẫu. Hiệu lực của phê duyệt mẫu phải được xác định rõ ràng.
Khuyến nghị tiến hành thử nghiệm mẫu ít nhất trên một mẫu có kích thước của đồng
hồ nhỏ hơn của mẫu USM để đánh giá ảnh hưởng lớn nhất của thông số hình học và
độ trễ thời gian trên tính năng của đồng hồ.
Những yêu cầu về thử nghiệm này phải
được áp dụng cho thiết kế tất cả các mạch điện, bộ biến đổi siêu âm của USM, đường
dây liên kết, và cầu đấu. Các thiết bị điện tử sẽ vận hành, đo dòng “không”, và duy trì 100% chức
năng trong quá trình thử nghiệm. Trong trường hợp điện áp cao và thử nghiệm
phóng tĩnh điện, đồng hồ sẽ tạm thời dừng chức năng, nhưng phải tự động phục hồi
trong 30 s.
Trong quá trình thử nghiệm này, bộ biến đổi
siêu âm có thể được vận hành trong một ngăn kiểm tra nhỏ và nhẹ hơn thay
vì đo cả thân đồng hồ. Tuy nhiên, bộ biến đổi phải thực sự đo dòng “không” và được
đặt vào điều kiện thử nghiệm tương tự như là các phần khác của hệ thống điện tử.
6.4.3 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được kiểm soát dưới
điều kiện dòng không nhiễu loạn với các lưu lượng sau: 120 %, 100 %, 70 %, 40 %, 25 %,10 %, 5 % của qV,max,design
Khoảng thời gian của một phép đo phải
ít nhất là 300 s, 3 lần 100 s hoặc 400xD/v, tùy thuộc vào giá trị nào
lớn hơn.
Thử nghiệm độ lặp lại phải được tiến hành tại ít
nhất một lưu lượng dưới qV,t và ít nhất một lưu lượng
trên qV,t. Đối với mỗi
lưu lượng này 10 phép đo riêng lẻ phải được tiến hành trong khoảng thời gian của
phép đo như đã nêu trên.
Đối với phép thử độ tái lập của cùng một
đồng hồ phải được tiến hành dưới cùng một điều kiện lắp đặt với thời gian khác
nhau ít nhất 1 tháng.
6.4.4 Điều kiện lắp
đặt
Đối với bộ tiêu chuẩn rối, lmin của từng rối
phải được xác định:
a) Điều kiện lưu lượng tham khảo
b) Một khúc cong 90° (bán kính cong
1,5D)
1) USM tại vị trí bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hai khúc cong 90° trong các mặt phẳng
vuông góc (bán kính cong 1,5D, không có khoảng cách giữa các chỗ cong)
3) USM tại vị trí bình thường
4) USM quay 90°
d) Một chỗ tăng đường kính với đường
kính tăng ít nhất 1 kích thước ống (thường 2”)
e) Một chỗ giảm với đường kính giảm ít
nhất 1 kích thước ống (thường 2”)
f) Một bước đường kính trên mặt bích
phía dòng vào của USM với độ lớn +3 % và -3 % (hoặc các giá trị lớn hơn, nếu
nhà sản xuất cho phép các bước lớn hơn)
g) Một bộ ổn định dòng được lựa chọn
và bố trí bởi nhà sản xuất
tương ứng với các trạng thái dòng chảy rối ở trên.
Các thử nghiệm đơn lẻ sẽ được
thực hiện lại ít nhất một giá trị lưu lượng nhỏ hơn qV,t và ít nhất
hai lưu lượng khác nhau trên qV,t theo 6.4.2.
Thích hợp là giá trị trung bình của ba phép đo riêng rẽ tại mỗi lưu lượng. Trên qV,t, tất cả các
sai số bổ sung trung bình được tính toán phải trong khoảng 0,3 %.
Thay cho các thử nghiệm trạng thái
dòng chảy rối nêu trên, các thử nghiệm tương tự với các thiết bị tạo trạng thái
dòng chảy rối có thể được sử dụng, chẳng hạn như các tấm tạo dòng chảy rối (ví
dụ máy tạo
xoáy).
Trong trường hợp đó cần thể hiện rõ miền vận tốc của dòng chảy rối tạo ra phải
giống với các trạng thái dòng chảy rối nêu trên. Chẳng hạn thông qua đồng hồ
miền vận tốc 3-D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ cấp 1 và cấp 2 có thể vẫn được
sử dụng thậm chí khi lỗi đường truyền, ảnh hưởng của lỗi này phải được xác định
khi hiệu chuẩn dòng đồng hồ bằng việc mô phỏng lỗi của một hoặc nhiều đường
truyền. Các thử nghiệm nên thực hiện tại điểm giữa hoặc lân cận của phạm vi hoạt
động của đồng hồ. Trong quá trình thử nghiệm, lưu lượng cần phải thay đổi 20 %
để đảm bảo rằng đồng hồ
đáp ứng tương ứng.
Nhà sản xuất phải chứng minh khả năng
của đồng hồ khi
thay thế hoặc định vị lại bộ biến đổi, các bộ phận điện tử và phần mềm mà không
làm thay đổi đáng kể hoạt động của đồng hồ. Điều này có thể thực hiện bởi:
a) Các bộ phận điện tử.
b) Bộ biến đổi với các dạng
đường truyền khác nhau.
Khi các bộ phận được thay đổi, độ trôi
kết quả trong sai số trung bình của đồng hồ không được lớn hơn 0,2 %.
6.4.6 Thử nghiệm
thiết kế của các bộ phận điện tử
Thiết kế của các bộ phận điện tử trong
USM phải được thử nghiệm để đảm bảo USM duy trì hoạt động đúng các yêu cầu
trong 5.8.1, trong khi hoạt động dưới sự tác động của các điều kiện trong Phụ lục
F, cần tiến hành thử nghiệm sự nhiễu loạn.
Bảng F.1 đưa ra các mức độ bắt buộc tối
thiểu cho từng thử nghiệm nhằm
đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các nhóm thiết bị đo:
a) Sử dụng địa điểm thông thoáng với
điều kiện khí hậu trung
bình, do đó phải loại trừ
môi trường tại các cực và sa mạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sử dụng địa điểm có nhiễu loạn
điện từ, các nhiễu loạn này có thể tồn tại trong các tòa nhà công nghiệp
Hàm chặn lưu lượng thấp phải được ngắt
cho tất cả các thử nghiệm, nếu
MUT hoặc ngăn thử nghiệm chứa thiết bị điện tử và bộ biến đổi được
thiết lập dưới điều kiện không có dòng.
Đầu ra của lưu lượng phải được
theo dõi và đáng giá theo 5.8.
7 Chu trình kiểm tra
thử nghiệm và thực hành vận hành
7.1 Quy định
chung
Phần này tập trung chủ yếu cho các vận
hành viên để đảm bảo rằng khi USM đưa vào hoạt động vẫn duy trì được các yêu cần
thiết sau khi lắp đặt.
Trái ngược với các đồng hồ khác, USM có thể đưa ra
những thông tin chẩn đoán mở rộng, nhờ đó
có thể kiểm tra chức năng của đồng hồ lưu lượng khi siêu âm mà còn kiểm tra được
một số bộ phận khác trong hệ thống, chẳng hạn như máy sắc ký khí, bộ truyền tín
hiệu nhiệt độ và áp suất. Dựa vào khả năng chẩn đoán mở rộng, tiêu
chuẩn này khuyến khích việc bổ sung và sử dụng chẩn đoán tự động thay vì các kiểm
tra chất lượng thủ công.
Phương pháp chứng nhận lại được chọn bởi người vận
hành phải phù hợp với các ứng dụng, do đó các ứng dụng của đồng hồ cấp 1 và cấp
2 khi các rủi ro tài chính tiềm ẩn
cao được đáp ứng bởi mong muốn độ chính xác cao hơn, cần thiết kết hợp một số chẩn đoán
tiên tiến và các phương
án kiểm tra dấu vết trong gói chứng nhận lại. Các hệ thống thông tin chẩn đoán không bắt
buộc hoặc các chương trình chẩn đoán gắn trong máy tính cơ sở dữ liệu hoặc hệ
thống điều khiển phân tán cung cấp một sự kiểm tra xác nhận liên tục chức năng của
USM.
7.2 Quy
trình kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Chu
trình kiểm tra
Chu trình kiểm tra bao gồm một số hoặc
tất cả các quy trình sau:
a) Nhà sản xuất
b) Kiểm tra chấp nhận tại nhà máy
c) Hiệu chuẩn
d) Vận hành tại hiện trường và kiểm
soát điều kiện cơ sở
e) Hiệu chuẩn lại
Các hồ sơ được tạo ra bởi các quy
trình trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chứng nhận thử nghiệm
3) Chứng nhận hiệu chuẩn
4) Các chứng nhận/biên bản thay đổi
thông số
5) Các chứng nhận/biên bản thay thế
thiết bị
6) Các báo cáo giám sát
Các chỉ thị đặc tính được suy ra từ
phép đo và dữ liệu chẩn đoán được quy định trong 5.5.6
i. Dấu vết vận tốc âm.
ii. Khuynh hướng về cài đặt thu thập
và các dữ liệu chẩn đoán khác
iii. Kết quả so sánh lẫn nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Đưa vào
vận hành
Việc lắp đặt USM phải phù hợp với 5.9
Các thông số mô tả đặc tính
điều kiện khí thực ví dụ như độ nhớt,
phải được đưa về điều kiện trung bình tại hiện trường nếu ảnh hưởng của sự khác
biệt giữa các điều kiện hiệu chuẩn và điều kiện trung bình tại hiện trường vượt
quá 0,05%.
Đầu ra của USM phải được hiệu chính đối
với ảnh hưởng của giãn nở phần
thân đồng hồ nếu ảnh hưởng này vượt quá 0,05%. Sự giãn phần thân đồng hồ có
vai trò khi điều kiện hiện trường của áp suất và nhiệt độ khác nhiều với điều
kiện hiệu chuẩn. Độ lớn của ảnh hưởng phải được tính toán sử dụng Công thức
(13) đến Công thức (22).
7.4 Chẩn
đoán vận hành
7.4.1 Tốc độ âm
Khi thành phần khí, nhiệt độ
và áp suất được đo, tốc độ âm lý thuyết (TSOS) có thể được so sánh với giá trị
đo được. Tốc độ âm là dụng cụ hoàn hảo để kiểm soát không chỉ đồng hồ đo khí siêu âm
mà còn các thành phần khác trong hệ thống, như là máy sắc ký khí và bộ truyền
tín hiệu áp suất và nhiệt độ. Tốc độ âm (SOS) đo được bởi USM, “SOS đo được”
(MSOS), bị ảnh hưởng bởi:
a) Thành phần khí
b) Áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hình dạng hình học của phần đo
e) Phép đo thời gian chuyển tiếp (bởi đồng hồ)
Tốc độ âm lý thuyết (TSOS) có thể được
tính từ các giá trị đo được của áp suất, nhiệt độ và thành phần khí sử dụng
phương trình trạng thái, AGA 10[35] hoặc tương
đương.
7.4.1.1 So sánh tốc độ
âm tuyệt đối
Nếu tồn tại cả MSOS và TSOS, chúng
có thể được so
sánh với nhau: sự so sánh tuyệt đối
Sự khác biệt giữa MSOS và TSOS có thể
cho biết
a) Sự xác định thiếu đồng bộ của MSOS
và TSOS do việc không ổn định trong
thành phần khí và trễ thời
gian phân tích
b) Hư hỏng của
1) USM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phép đo nhiệt độ
4) Phép đo thành phần khí
c) Cặn trên (các) bộ biến đổi và/hoặc
thân đồng hồ làm thay đổi
chiều dài đường truyền
Kỹ thuật thống kê rất hữu ích để
kiểm soát MSOS và TSOS theo thời gian.
7.4.1.2 So sánh tốc độ
âm tương đối; dấu vết
Một USM có 3 hoặc nhiều hơn 3 đường
truyền có thể được kiểm soát bằng cách so sánh các giá trị SOS mỗi đường truyền:
“so sánh tương đối”.
Các ưu điểm:
a) Không phụ thuộc vào thành phần khí.
b) Phép đo có thể được thực hiện dưới
các điều kiện dòng chảy; tại vận tốc cao độ dài đường truyền âm có
thể thay đổi - do đó làm gia tăng độ sai lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự so sánh có thể được biểu diễn bằng
đồ thị như là một “dấu vết”. Như ví dụ ở
Hình 14 “dấu vết” được biểu diễn
từ một đồng hồ đo khí siêu âm 5 đường truyền, thể hiện tỉ số đo thử
tĩnh và hiệu chuẩn dòng. Hình này chỉ ra tất cả các tỉ số khác nhau của tốc độ âm
từ các đường truyền khác nhau. Các tỉ số được đánh số theo số đường truyền; 5/1
nghĩa là tốc độ âm từ đường truyền
số 5 chia cho tốc độ âm từ đường truyền số 1.
CHÚ DẪN
ni / nj
c(ni)/c(nj)
Tỷ số SOS
1
Thử tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn dòng
c(ni)
Tốc độ âm tương đối trên đường truyền ni
c(nj)
Tốc độ âm tương đối trên đường
truyền
nj
ni
Đường truyền, i=1...5 (i ≠ j)
nj
Đường truyền khác, j=1...5 (j ≠ i)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 chỉ là một ví dụ minh họa. Phải
lưu ý rằng các biểu đồ khác có thể được lập, tùy thuộc đặc tính của đồng hồ,
xem như là một dấu vết.
Sự thay đổi hình dáng dấu vết theo thời
gian có thể chỉ ra lỗi của một
đường truyền của USM với khả năng đo sai. Dấu vết từ FAT, thử tĩnh, hiệu chuẩn
lưu lượng và hiện trường có thể được so sánh theo trình tự để kiểm soát những thay
đổi trong hoạt động của USM.
7.4.1.3 Tỉ số vận tốc
Các vận tốc đường truyền riêng lẻ của
đồng hồ có các
mối quan hệ đơn nhất phản ánh biên dạng dòng bị cấu hình đường ống chi phối. Ở vận tốc lớn
hơn 1 m/s đến 2 m/s, các mối liên hệ này không thay đổi đáng kể theo thời gian
tại các điều kiện vận hành đồng hồ thông thường và do đó có thể được
kiểm soát trực tuyến như là một công cụ chẩn đoán.
7.4.1.4 Số hệ số biên
dạng
Số hệ số biên dạng mô tả hình dáng biên
dạng vận tốc khí đi vào đồng hồ, là một hàm của toàn bộ hệ thống đo bao gồm đồng
hồ, đường ống và các thành phần ổn định dòng và vị trí của chúng. Có thể ước lượng
hệ số này như là tỉ số giữa vận tốc khí thô của các đường truyền khác nhau và kết
quả độc lập với mọi hệ số của nhà sản xuất. Hệ số biên dạng không đổi chỉ ra rằng
đồng hồ duy trì mối tương quan gần nhau giữa vận tốc đường truyền riêng lẻ, và
do đó duy trì chất lượng của phép đo.
7.4.1.5 Các thông số
khác
Mặc dù tốc độ của âm (SOS) là một trong
những thông số quan trọng nhất được sử dụng trong kiểm định, có nhiều thông số
khác có thể được kiểm soát để đảm bảo tính năng tối ưu và sự kết hợp của chúng có thể xem như
nền tảng của một hệ thống hoàn hảo. Trong Bảng 8, đưa ra một ví dụ về sơ đồ liên
hệ.
Bảng 8 - Sơ đồ
chẩn đoán liên hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng
AGC trên đường
truyền
SNR trên đường
truyền
SOS trên đường
truyền
Vận tốc
dòng trên đường truyền
Lỗi bộ biến đổi
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Các vấn đề về phát hiện
x
x
-
x
x
Nhiễu siêu âm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
Điều kiện áp suất làm việc
-
-
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
-
Tắc nghẽn
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Sự thay đổi về biên dạng dòng
-
-
-
-
x
Vận tốc cao
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
7.5 Chu
trình kiểm tra trong vận hành; so sánh lẫn nhau và giám sát
7.5.1 Kiểm tra so
sánh lẫn nhau với nhiều đồng hồ nối tiếp
Nếu USM hoạt động với nhiều đồng
hồ mắc nối tiếp, ví dụ thông qua việc lắp đặt nối tiếp lâu dài hoặc lắp nối tiếp
giai đoạn ngắn, đầu ra và các
thông số thiết yếu từ mỗi đồng hồ có thể được kiểm soát và so sánh để xác định
sự thống nhất giữa hai đồng hồ. Nếu cần thiết có thể thiết kế hệ thống dự phòng
100%, một trong những đồng hồ có thể được chỉ định là đồng hồ “kiểm tra” và chỉ sử dụng
cho hoạt động kiểm tra nội bộ.
Khi có dự phòng đối với hệ
thống USM hoạt động nối tiếp, lâu dài hoặc ngắn hạn, sự khác biệt giữa các đồng
hồ phải được xác nhận khi khởi động và kiểm định thường xuyên trong khi vận hành, bằng
cách sử dụng chênh lệch lưu lượng thể tích tại điều kiện đo hoặc điều kiện chuẩn.
Như với tất cả các trường hợp sử dụng các đồng hồ có phương pháp
kỹ thuật giống nhau để kiểm định, sai số tiềm năng phải được nhận biết.
Chênh lệch lưu lượng thể tích phải được
đánh giá theo giới hạn kiểm soát được thiết lập đối với phương pháp so sánh lẫn
nhau cụ thể. Nếu chênh lệch vượt quá giới hạn kiểm soát và trước khi bất cứ hoạt
động nào xảy ra, cần phải xử lý
sự cố để xác định đồng hồ nào có thể bị lỗi và liệu có bất cứ ảnh hưởng từ bên ngoài nào
tác động đến hoạt động của các đồng hồ hay không.
Nơi đường ống cấu hình Z được sử dụng
cho đồng hồ kiểm tra cho phép cả đồng hồ đo hoạt động và kiểm tra được nối
tiếp, đảm bảo rằng các
yêu cầu về đoạn ống thẳng phía dòng vào cho đồng hồ đo được tuân thủ nghiêm ngặt.
Điều này đảm bảo rằng sự chênh lệch thể tích tích hợp giữa hai đồng hồ này là do tính
năng của các đồng hồ đo và không phụ thuộc vào hiệu ứng lắp đặt đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Giám sát
7.5.2.1 Quy định
chung
Kiểm soát trên cơ sở dữ liệu đo (Xem
thêm Phụ lục C), trừ USM ổn định. Tuy nhiên, có thể có những lý do để kiểm tra
bên trong đồng hồ bị giảm áp và các bộ biến đổi của nó. Trong trường
hợp lắp đặt nhiều loại bộ biến đổi, có thể tháo dỡ và kiểm định độc lập tại điều
kiện làm việc.
7.5.2.2 Kiểm tra
dòng “zero”:
USM được tách ra từ dòng khí và
vận tốc khí được kiểm tra để xác nhận rằng việc ghi lại các thông số trên tất cả
các đường truyền âm là zero. Việc kiểm tra dòng “không” chỉ có thể đạt
được ngoài hiện trường nếu có thể duy trì độ
nhiệt độ ổn định và cô lập
hoàn toàn. Nếu có bất kỳ nghi vấn nào thì việc kiểm tra sẽ bị hủy bỏ.
Nếu có thể, vận hành viên có thể xác
nhận việc đo của USM gần điểm zero khi không có khí chảy qua đồng hồ. Khi tiến
hành việc kiểm tra này, vận hành viên có thể sử dụng đường vòng “hàm chặn dòng
thấp bất kỳ”, và chú ý rằng
chênh lệch nhiệt độ khi đồng hồ vận hành sẽ làm xuất hiện dòng đối lưu nhiệt
trong khí tuần hoàn bên trong đồng hồ mà USM có thể đo như là lưu lượng. Với một số
loại đồng hồ, gradient thẳng đứng SOS là thiết bị hiển thị gradient nhiệt độ và
các vấn đề liên quan đến dòng đối lưu.
Bù zero có thể chỉ ra nhiều vấn
đề chủ yếu của USM
hoặc vận hành viên có thể thực hiện
các chẩn đoán bổ
sung như là một phần của kiểm tra tĩnh để chứng nhận lại.
7.5.2.3 Giám sát trực
quan
Kiểm tra trực quan thường được thực hiện
để có các kết quả sơ bộ về những thay đổi kích thước gây ra do sự mài mòn hoặc
đóng cặn, xem
5.9.2.2 (Tạp chất) và 5.9.3.6 (Độ nhám của thành ống). Nếu ống của đồng hồ sạch
và các dấu hiệu của gia công nguyên bản có thể quan sát rõ ràng thì không cần
thiết phải đo lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Hiệu chuẩn
lại
Tùy thuộc vào kết quả chẩn
đoán, các quy định nội bộ của công ty hoặc các quy tắc do những người có trách
nhiệm đưa ra, USM có thể cần được hiệu chuẩn lại.
7.6.2 Chu kỳ hiệu
chuẩn lại
Khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn
liên tiếp phụ thuộc vào các yếu tố,
bao gồm:
a) Sự ổn định của đồng hồ
b) Độ tái lập dài hạn của đồng hồ
c) Rủi ro thương mại
d) Các yêu cầu về độ chính xác
e) Diễn giải về thông tin chẩn đoán
như nêu tại 7.4 và 7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3 Hiệu chuẩn lại tại hiện
trường
Để thay cho việc hiệu chuẩn lại tại hệ
thống thử nghiệm được phê duyệt, đồng hồ chuẩn có thể được lắp đặt trên hệ thống đo
trong quá trình xây dựng và sau đó đồng hồ này có thể sử dụng để chuẩn định kỳ
các đồng hồ đang làm việc. Người ta thừa nhận rằng việc áp dụng phương án hiệu
chuẩn lại lưu lượng này có thể dẫn đến
độ không đảm bảo đo hệ thống lớn hơn so với hiệu chuẩn trong phòng
thí nghiệm.
Những ảnh hưởng của quá trình lắp đặt
thực tế tại hiện trường ngay đầu ra của đồng hồ có thể được hiệu chính với hiệu
chuẩn hiện trường. Đồng hồ chuẩn phải được lắp nối tiếp với đồng hồ cần hiệu
chuẩn. Tính năng của đồng hồ chuẩn phải không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện
lắp đặt. Để đảm bảo đạt được điều
này đồng hồ chuẩn phải được cô lập khi không sử dụng để kiểm tra, như vậy
sẽ tránh được các lỗi thông thường. Thời gian của mỗi lần đo tuân thủ theo
6.3.2.2.
7.6.4 Hiệu chuẩn lại
tại phòng thí nghiệm
Việc hiệu chuẩn lại tại hệ thống thử
nghiệm được phê duyệt, yêu cầu đồng hồ phải được tháo dỡ và đưa đến nơi hiệu
chuẩn. Hướng dẫn tháo dỡ và vận chuyển được quy định ở 5.9.4. Trường hợp sản
xuất phải liên tục thì có thể bố trí một thiết bị dự phòng để đảm bảo sự liên tục
trong sản xuất.
7.6.4.1 Xử lý
tại hiện trường
a) Ghi lại hồ sơ nhật ký tại điều kiện
làm việc (ưu
tiên các điều kiện lưu lượng và áp suất tại điểm zero)
b) Ghi nhận số chỉ dòng “không” như yêu cầu tại 7.3
c) Tháo dỡ USM(P)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thay thế USM bằng USM dự phòng hoặc
một đoạn ống hoặc bích mù.
f) USM không phải làm sạch trừ khi có các yêu cầu
về an toàn sức khỏe quy định. Trường hợp cần làm sạch được thực hiện và ghi lại trong nhật
ký sự kiện.
g) Chuẩn bị vận chuyển USM; gắn bích
mù cho USM sử dụng Nitơ hoặc các kỹ thuật tương ứng để ngăn ngừa những thay đổi
của độ nhám bề mặt ống hoặc/và tạp chất bám vào.
7.6.4.2 Xử lý tại
phòng thí nghiệm
a) Kiểm tra USM, ghi hình hiện trạng của
USM nếu cần thiết
b) Không cần làm sạch
c) Lắp đặt USM theo như 6.3; nếu USM
đã được hiệu chuẩn từ trước, sử dụng lại đoạn ống phía dòng vào.
d) Sử dụng lại đoạn ống phía dòng vào
như lần hiệu chuẩn trước.
e) Đảm bảo đồng tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Không gây ra
các thay đổi hệ số điều chỉnh và các thông số tuyến tính hóa.
g) Hiệu chuẩn theo 6.3 sử dụng thông số
lưu lượng như các lần hiệu chuẩn trước
Trường hợp USM cần chỉnh sửa, nên thực
hiện hiệu chuẩn trước khi chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa, không cần thực hiện đầy đủ quy trình hiệu
chuẩn mới nếu phê duyệt mẫu cho phép nhưng tối thiểu phải kiểm định tại một điểm
lưu lượng.
7.6.5 Kết quả và cách xử
lý
Tại điều kiện lý tưởng các hệ số
điều chỉnh và/hoặc
FWME phát sinh từ các lần hiệu chuẩn lại liên tục có thể vượt quá các thành phần của
các giới hạn độ không đảm bảo đo đo(theo %) gán cho đồng hồ tại nơi hiệu chuẩn.
Điển hình đối với những thay đổi có thể chấp nhận của FWME giữa các lần hiệu
chuẩn lại định kỳ nằm trong khoảng ±0,3% và ±0,5%. Giá trị thực tế phụ thuộc
vào loại đồng hồ được hiệu chuẩn lại và nơi tiến hành hiệu chuẩn lại.
Sau mỗi lần hiệu chuẩn lại, khuyến nghị
tiến hành kiểm tra thực tế trên đường cong hiệu chuẩn mới xuất phát từ các sai
số của đồng hồ đo độc lập được ghi lại tại các lưu lượng kiểm tra. Những
đường cong này nếu được bố trí trên cùng một trục sẽ thuận lợi cho việc quan
sát những vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành như độ trôi dài hạn, nếu
không được chú ý sẽ ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ. Khi các kết quả hiệu
chuẩn lại nằm trong giới
hạn quy định của đồng hồ, hình dạng của các đường cong có thể cung cấp những thông
tin có giá trị liên quan đến “hiệu quả của trung tâm thử nghiệm”.
Độ lớn của những thay đổi giữa các kết
quả của lần hiệu chuẩn lại trước và hiện tại có thể là sự quan tâm cụ thể liên
quan đến các thỏa thuận đã đạt được đối với đại lượng đo để phù hợp với hợp đồng hoặc quy định
của pháp luật. Phương pháp xác định các lỗi đo dựa trên cơ sở các kết quả hiệu
chuẩn lại định kỳ có sử dụng các giới hạn sai số quy định được trình bày ở Phụ lục B.
7.7 Độ không
đảm bảo vận hành tổng.
Các thành phần của độ không đảm bảo đo
tổng trong quá
trình vận hành bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) CMC của hệ thống hiệu chuẩn có giá
trị ≤ 0,3 %. Trên
cơ sở chỉ có hiệu chuẩn
khô, thành phần này được giả định là 2 %
c) Các thành phần từ các tình huống xử
lý và vận hành như:
1) Xem xét lmin
i. Nếu lmin không được
xác định, thành phần này là 0,5%
ii. Nếu lmin được đảm
bảo, thành phần
này là 0%
iii. Nếu nghiên cứu cụ thể chỉ ra rằng
tính năng USM trong điều kiện vận hành mô phỏng sai khác nhỏ hơn 0,3 % so với hiệu chuẩn,
sự đóng góp vào độ không đảm bảo có thể thấp hơn giá trị được xác định (≤0,3 %)
2) Nếu không áp dụng hiệu chính hoặc
tuyến tính hóa đường cong
hiệu chuẩn, thành phần này = 0,3 %
3) Các yếu tố bên ngoài khác
được liệt kê tại 4.2 và
quy định tại Điều 5.9 và 7, thành phần này ≥ 0,1 %
Để tính toán độ không đảm bảo vận hành
tổng, tất cả các thành phần phải được cộng theo phương pháp căn bậc hai của tổng
bình phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
1. USM: 0,2 %
1. USM: 0,3 %
2. CMC: 0,2%
2. CMC: 0,3 %
3. Vận hành
3. Vận hành
a. lmin được đảm bảo: 0%
a. lmin nghiên cứu cụ thể:
0,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Không hiệu chính đường cong hiệu chuẩn:
0,3 %
c. Xử lý: 0,1%
c. Xử lý: 0,1 %
Độ không đảm bảo đo tổng theo thể
tích:
Độ không đảm bảo đo tổng
theo thể tích:
8 Đặc tính của van
và ồn trong trạm đo và điều áp
8.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các van điều áp gây ra ồn trong phạm
vi nghe thấy và cả trong giới hạn siêu âm. Tổng tiếng ồn phụ thuộc vào điều kiện
vận hành, như là sự sụt áp, và dòng chảy. Khi van điều khiển (van điều
áp) được lắp đặt trong vùng lân cận của đồng hồ âm, các mức tiếng ồn phát ra có thể gây ảnh
hưởng đến các tín hiệu âm thanh và làm mất các kết quả đo dòng. Nguyên nhân gây
ra tiếng ồn là do van và phụ thuộc vào cách sắp xếp. Sự phát ra tiếng ồn tại một
tần số nhất định được đặc trưng bởi hệ số trọng số van (Nv). Bên cạnh đặc trưng
của van, mô hình được xác định bao gồm đồng hồ âm cũng như việc lắp đặt đường ống,
như các khuỷu, chữ T và
các bộ giảm thanh (nếu sử dụng). Phương pháp để xác định hệ số trọng số van được
cho trước.
Để đảm bảo đồng hồ vận hành tốt trong
phạm vi hoạt động, việc tiếp xúc, liên lạc với các nhà sản xuất van cũng như
các nhà sản xuất USM được khuyến cáo
ngay trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch xây dựng trạm đo và điều áp.
8.2 Phương
pháp tính toán
8.2.1 Quy định
chung
Để có thể đánh giá được chức
năng của USM theo các ứng dụng cho trước, các mục sau đây phải được xem xét:
Việc tạo ra tiếng ồn của van điều khiển
như là một chức năng trong phạm vi hoạt động của trạm đo và điều áp (M&R)
Sự lan truyền tiếng ồn từ van đến USM
(Nd) Cường độ tín hiệu của USM (ps)
Kết quả của điều này là tín hiệu đến tỷ
lệ tiếng ồn tại USM. Cùng với tỷ lệ tối thiểu S/N (tới hạn) của đồng hồ, có thể
dự báo được tính năng của đồng hồ.
8.2.2 Sự tạo ra tiếng
ồn của van điều khiển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
Hơn nữa, hệ số trọng số van, Nv,
được xác định là một hàm của áp suất âm và giá trị
(28)
Hệ số trọng số van mô tả một van tại một
tần số xác định và một hướng xác định (phía dòng vào hoặc phía dòng ra) thì ồn
như thế nào. Giá trị Nv càng cao thì tiếng ồn
của van càng lớn.
Phân tích phổ tần số tiếng ồn do van tạo
ra, có thể kết luận đa số các van đều có một băng tần rộng với giá trị cực đại
trong khoảng 30 kHz đến 90 kHz, (xem Hình 16).
CHÚ DẪN
¦ Tần số
Lp Biên độ ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định hệ số trọng số van, Nv, sự kết hợp
cách sắp xếp tại mỗi điều
kiện vận hành, sụt áp, lưu lượng và áp suất âm cần được đo. Theo Hình 17, việc lắp
đặt được biểu diễn để xác định hệ số trọng số van.
CHÚ DẪN
1
Máy hiện sóng
2
Dữ liệu nhị phân
M1, M2
Microphone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ đo áp suất
d
Đường kính trong của ống
qV,n
Lưu lượng
Hình 17 - Sơ
đồ lắp đặt
Lưu ý rằng:
a) Khoảng cách giữa micro và van điều
áp có thể bằng 5 D
hoặc dài hơn;
b) Không có vật cản trong đường ống giữa
micro và van điều áp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lắp đặt micro, xả thành trong của
đường ống;
e) Trước khi bắt đầu mỗi phép thử nghiệm,
tiếng ồn nền phải được
đo. Trong suốt quá trình đo AP phải bằng 0 Mpa, dòng khí 0 m3/h
và đường ống phải được tăng đến áp suất
đường ống;
f) Mỗi tiếng ồn phải được đo ba đến
năm lần tại điều kiện vận hành cụ thể;
g) Quá trình đo phải được
thực hiện tại các điều kiện vận hành ổn định;
h) Kết thúc quá trình thử nghiệm, các
mức tiếng ồn nền có thể được đo lại;
i) Đa số các trường hợp, giá trị Nv ở phía dòng
vào và phía dòng ra khác nhau.
8.2.3 Sự lan truyền
tiếng ồn từ van đến USM, Nd
Đồng hồ âm vận hành ở phạm vi tần
số cao nơi thuận lợi cho sự lan truyền tiếng ồn. Để giảm thiểu cường độ của tiếng
ồn siêu âm cao này cần thiết phải cản các sóng âm (giảm thiểu đường truyền) hoặc
để sóng âm tương tác với thành ống, nhờ đó sẽ làm giảm năng lượng âm. Do vậy,
các thành phần của ống như khuỷu chữ U, chữ T và các thiết bị giảm thanh đặc biệt
có thể sử dụng để giảm tiếng ồn siêu âm.
Sự giảm tiếng ồn siêu âm lan truyền từ
van đến USM được biểu diễn bằng hệ số giảm thiểu Nd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thành phần được
thể hiện trong thiết bị giảm tiếng ồn, thiết bị giảm tiếng ồn có tần số phụ thuộc.
Trên cơ sở các ảnh hưởng lý thuyết hệ
thống tuyến tính, các thành phần ống có thể được thể hiện bằng chỉ số giảm thiểu
siêu âm tại dải tần số tương ứng.
Bảng 9 - Mô tả
sự giảm âm của các
thành phần ống khác nhau tại 200 kHz
Thành phần ống
Hệ số Nd
dB
Khuỷu 90°
0,56
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
2
Chữ T
0,32
10
Hai khuỷu khác mặt phẳng
0,20
14
100 m ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Trong khi khuỷu và chữ T hiển
thị sự giảm tiếng ồn siêu âm đáng kể thì đoạn ống thẳng là rất ít thậm chí
không có tác dụng. Trong trường hợp các mức tiếng ồn vượt quá giới hạn có thể
chấp nhận, cần lắp đặt thêm các khuỷu hoặc chữ T đóng vai trò
như các thiết bị giảm thanh và các thiết bị giảm thanh đặc biệt được thiết kế sử
dụng cho mục đích này. Các thiết bị giảm thanh này phải được thiết kế cho các ứng
dụng cụ thể (ví dụ phụ thuộc vào tần số).
8.2.4 Cường độ tín
hiệu của USM, PS
Đối với cường độ tín hiệu của đồng hồ siêu âm,
áp dụng các quy tắc sau:
a) PS µ P: áp suất (bar)
càng cao thì tín hiệu càng mạnh
b) PS µ 1/L: chiều dài ống dẫn
càng dài thì tín hiệu
càng yếu
c) PS µ √t: thời gian tích hợp
hoặc số lượng mẫu càng dài thì tín hiệu càng mạnh (hoặc độ chính xác trung bình dữ
liệu cải thiện tín hiệu so với tỷ lệ tiếng ồn bằng )
Do vậy:
(29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp của hệ số giảm thanh Nd với
lượng tiếng ồn tạo ra bởi van điều
khiển (công thức 8.2) đưa đến các mức tiếng ồn gây ra do áp suất tại USM
(30)
Kết hợp với công thức 8.3, mô tả cường
độ tín hiệu, công thức 8.4 dẫn đến công thức mô tả tín hiệu với tỷ lệ
tiếng ồn, PS / pn:
(31)
Trên cơ sở này, một thông số tín hiệu
trên tiếng ồn mới, δ, được xác định:
(32)
Thiết lập tín hiệu với tỷ lệ tiếng ồn
tại USM, đại lượng sau cùng cần biết là giá trị yêu cầu tối thiểu của (δS / N,min, mà tại đó đồng hồ vẫn
hoạt động:
δS / N ≥ δS / N,min => USM hoạt
động (33)
δS / N < δS / N,min => USM lỗi (34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6 Thiết kế trạm
M&R
Như đề cập ở trên, để có thể vận hành có
hiệu quả trạm M&R bao gồm hệ thống đo siêu âm phụ thuộc vào:
Các đặc trưng tiếng ồn của các nguồn
tiếng ồn, van, với trách nhiệm của nhà sản xuất van phải thể hiện các hệ số van
Nv cho cả phía dòng vào và phía dòng ra;
Phạm vi vận hành yêu cầu, do người sử
dụng lựa chọn và xác định;
Cấu hình ống (có thể thay đổi bao gồm
các thiết bị giảm thanh trong thiết kế);
Mức độ miễn nhiễm tiếng ồn của đồng hồ
âm theo đó nhà sản xuất phải
đưa ra giá trị critical
Để cung cấp giải pháp tối ưu, những vấn
đề này cần được
xác định ngay trong giai đoạn đầu thiết kế trạm M&R. Trái với việc thiết kế
trạm đo tuabin, ở đó đồng hồ
tuabin thường được bố
trí sau van điều áp, đối với trạm đo siêu âm đồng hồ âm có thể đặt trước van điều
áp và thiết bị trao đổi nhiệt (xem Hình 17). Các ưu điểm nổi bật của cách lắp đặt
này là:
Đồng hồ âm được lắp đặt ở khu vực có
áp suất cao sẽ cải thiện được cường độ tín hiệu siêu âm
Thiết bị trao đổi nhiệt đặt giữa van tạo
tiếng ồn đóng vai trò như một thiết bị giảm thanh (trong nhiều trường hợp thiết
bị trao đổi nhiệt làm giảm hơn 20 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1.
Thiết bị trao đổi nhiệt
4.
Bộ lọc
2.
Van điều khiển
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
USM
Hình 18 - Trạm
M&R tối ưu cho phép đo siêu âm
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Đăng ký khoảng sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như nêu chi tiết ở điều 7, độ lớn
sự thay đổi giữa các kết quả hiệu chuẩn lại có thể là sự quan tâm cụ thể đến các thỏa
thuận đã đạt được hoặc các dung sai lặp lại của hiệu chuẩn. Phương pháp xác định
các lỗi do căn cứ trên
các kết quả hiệu chuẩn lại định kỳ với các giới hạn sai số đăng ký được trình
bày tại phụ lục này, cùng với hướng dẫn xác định dải sai số đăng ký đại diện hoặc
“điểm kích hoạt”.
Dải sai số đăng ký hoặc điểm kích hoạt
∆(reg) sẽ được xác định
bởi
Trong đó:
u(USM)2 là thành phần
độ không đảm bảo đo của USM sơ cấp
(TF)2 là thành phần
độ không đảm bảo đo của hệ thống thử nghiệm
Thành phần USM sẽ bao gồm những thành
phần phụ của độ không đảm bảo đo như trình bày chi tiết trong 4.4
Thành phần hệ thống thử nghiệm phải
được cung cấp bởi hệ thống được
sử dụng để thực hiện hiệu
chuẩn lại và sẽ có sự khác nhau giữa các đơn vị hiệu chuẩn
A.2 Ví dụ đo sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng đề nghị cho phép đo sai sẽ phụ
thuộc vào một số hệ số, chiếm ưu thế sẽ là các dữ liệu hoạt động trong quá khứ.
Trong trường hợp lập thành các hồ sơ nhật ký hoặc các bảng so sánh khi xảy ra sự
thay đổi, sau đó có thể lấy như là thời điểm bắt đầu của bất kỳ phép đo sai
nào. Nếu không, thời điểm bắt đầu được thống nhất trên cơ sở các dữ liệu có sẵn hoặc các
thỏa thuận hợp đồng có thể đặt ở nửa cuối của khoảng hoạt động trước, trong đó dòng thực
tế được ghi nhận để xem xét phép đo sai.
Chu kỳ đo sai tiềm ẩn được thiết
lập, bước tiếp theo là để xác định trong trường hợp dải sai số đăng ký vượt quá
phạm vi vận hành của đồng hồ. Để thực hiện điều này, lưu lượng trung bình hằng
ngày được yêu cầu và từ chúng phạm vi lưu lượng đối với chu kỳ được xác định
nghĩa là lưu lượng lớn
nhất và nhỏ nhất dựa trên
các giá trị trung bình hàng ngày này..
CHÚ DẪN:
qV Lưu lượng thể
tích
∆(reg) Sai số đăng
ký
1 Hiệu chuẩn
ban đầu
2 Hiệu chuẩn lại
Hình A.1 - Ví
dụ phép đo sai trong lịch sử chứng nhận lại của USM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phạm vi sai số đăng ký bị vượt,
như ví dụ tại ba mức lưu lượng có sai số là 0,4 %, quy trình đo sai có thể được
tiến hành. Phép đo sai có thể được tính toán từng ngày dựa trên sai số phép đo
sai của mỗi ngày được lấy từ các kết quả hiệu chuẩn và hiệu chuẩn lại cộng với
các đồ thị tính năng liên kết. Phép đo sai thực tế của một ngày tính trên cơ sở
sự chênh lệch sai số giữa sai số hiệu chuẩn định kỳ được lấy từ lưu lượng trung
bình mỗi ngày, bằng nội suy tuyến tính giữa % các sai số của mức lưu lượng
tương ứng. Ví dụ tại lưu lượng 640 m3/h chênh lệch các sai số được
ghi nhận giữa các lần hiệu chuẩn định kỳ là +0,4 % dẫn đến vượt quá lưu lượng
đăng kiểm trong ngày 2,56 m3/h.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Nguồn gốc và hiệu chính sai số của USM
B.1 Các phương
pháp hiệu chính sai số đo dòng của USM
Sai số đo dòng tổng của USM
bao gồm hai thành phần: sai số ngẫu nhiên và độ chệch (hoặc sai số hệ thống).
Sai số ngẫu nhiên có thể gây ra bởi nhiều ảnh
hưởng, nhìn chung chúng không phụ thuộc vào nhau trong quá trình vận hành của đồng
hồ. Sai số này thường tuân theo một phân bố thống kê nhất định (và thường được
biểu diễn bằng độ không đảm bảo đo). Độ lớn của sai số ngẫu nhiên thường được
giảm bằng cách tiến hành nhiều phép đo và sử dụng nguyên tắc phân tích thống kê được
chấp nhận để có dữ liệu. Độ chệch thường làm cho số đọc của USM lặp lại sai số
cùng một lượng. Hầu hết các trường hợp, việc hiệu chuẩn dòng của USM có thể triệt
tiêu hoặc tối thiểu làm giảm sai số hệ thống của đồng hồ so với chuẩn được sử dụng.
Độ không đảm bảo đo và sai số của đồng hồ được trình bày chi tiết ở TCVN 8114 (ISO 5168).
Do các dung sai gia công, sự thay đổi
của các quy trình sản xuất bộ
phận, của quá trình lắp ráp và các hệ số khác, mỗi USM có những đặc tính vận hành riêng
của nó. Bởi vậy, để giảm
thiểu tối đa các sai số riêng của sai số đo dòng, USM cần phải hiệu chuẩn dòng
sau đó sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn để hiệu chính hoặc bù cho sai số đo của đồng
hồ. Có nhiều hơn một kỹ thuật hiệu chính sai số từ nhà sản xuất phụ
thuộc vào ứng dụng đồng hồ và nhu cầu của vận hành viên.
Sau đây mô tả kỹ thuật hiệu chính sai
số sử dụng một hệ số hiệu chính đồng hồ đơn: sai số trung bình trọng số lưu lượng
(FWME). Nếu đầu ra phép đo dòng của USM rất tuyến tính trên phạm vi vận hành của đồng
hồ, phương pháp hiệu chính FWME sẽ có
hiệu quả trong việc làm giảm độ chệch của đồng hồ. Các kỹ thuật hiệu chính hệ số
đồng hồ đơn khác cũng có thể được áp
dụng. Nếu đầu ra phép đo dòng của USM không tuyến tính trên phạm vi vận hành của
đồng hồ, có thể áp dụng nhiều
kỹ thuật hiệu chính sai số tinh vi. Ví dụ, với một thuật toán phù hợp với đường
cong bậc cao, như các phương trình đa thức bậc 2 và bậc 3, có thể sử dụng để đặc
trưng cho đầu ra của đồng hồ dựa trên cơ sở dữ liệu phép thử sẵn có. Trước khi
tính toán FWME, có thể xác định sai số điểm rezô từ các kết quả hiệu chuẩn dòng
và sử dụng chúng để làm phẳng độ lệch đường cong đến mức có thể. Sau khi xác định
được và sử dụng sai số tại điểm rezo, FWME được xác định chi tiết như tại B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán FWME của đồng hồ từ dữ
liệu thử nghiệm dòng thực tế là phương pháp hiệu chuẩn đồng hồ đã được thống nhất
trên thế giới, chỉ một hệ số hiệu chính đồng hồ đơn được sử dụng cho đầu ra đồng
hồ. Ứng dụng của hệ
số này cho đầu ra USM tương tự như sử dụng một tỷ lệ chỉ số cơ cấu
trong tuabin hoặc đồng hồ lưu lượng quay. Như đề cập ở B.1, sử dụng
hệ số FWME chỉ là một trong một
số phương pháp thay thế nhằm điều chỉnh hiệu chuẩn USM để giảm thiểu độ
không đảm bảo đo lưu lượng của đồng hồ.
Ví dụ sau đây minh họa cách tính FWME.
Một USM có đường kính 200
mm đã được hiệu
chuẩn (xem Bảng B.1) ở điều kiện vận
hành tương tự như đồng hồ đã được sử dụng tại hiện trường. Hệ số điều chỉnh (hệ số hiệu
chính sai số phép đo dòng) được xác định và áp dụng đối với kết quả thử nghiệm như FWME kết quả bằng
"zero".
Bảng B.1 - Bảng dữ liệu hiệu
chuẩn đối với USM có đường kính 200 mm:
Lưu lượng
chuẩn
Lưu lượng
danh nghĩa
Lưu lượng
thử từ đồng hồ chuẩn
qV,ref
Lưu lượng
thực từ đồng hồ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số USM %
qV,min
950
930
938,862 9
□0,953 0
0,10 qV,max
1 900
1 950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□0,376 0
0,25 qV,max
4 750
4 780
4 764,799 6
□0,318 0
0,40 qV,max
7 600
7 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□0,315 0
0,70 qV,max
13 300
13 250
13 200,710
0
□0,372 0
qV,max
19 000
18 950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□0,366 0
FWME đối với bộ dữ liệu được thể hiện ở Bảng
B.1 được tính toán như sau:
(B.1)
Trong đó:
qV,i/qV,max là hệ số trọng
số, ¦i;
Ei là sai số lưu lượng chỉ thị, tính
theo phần trăm, tại lưu lượng thử nghiệm, qV,i.
Áp dụng Công thức (B.1) cho bảng dữ liệu
thử nghiệm tại Bảng B.1 (qV,max =19
000) cho các kết quả thể hiện ở Bảng B.2.
Bảng B.2 - Tổng
hợp tính toán sai số trọng số lưu lượng đối với USM có đường kính 200mm
Lưu lượng
chỉ thị
qi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số lưu
lượng chỉ thị
Ei
Sai số lưu
lượng trọng số
¦i x Ei
938,862 9
0,049 414
0,953 0
0,047 091
1 957,332 0
0,103 017
0,376 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 764,799 6
0,250 779
□0,318 0
□0,079 748
7 625,902 5
0,401 363
□0,315 0
□0,126 429
13 200,710
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□0,372 0
□0,258 456
18 880,643
0
0,993 718
□0,366 0
□0,363 701
∑¦i =2,493 066
∑¦i Ei = - 0, 742
508
Như vậy kết quả là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh đơn, F, được áp dụng
cho đầu ra USM có thể được
tính toán theo công thức:
(B.2)
Với FWME được cho bằng -0,29782928, hệ
số điều chỉnh, F, được tính bằng 1,002987. Trong trường hợp hệ số điều
chỉnh này là 1,002987 được sử dụng như là “một hệ số nhân” cho đầu ra của USM,
sau đó FWME tính được sẽ bằng 0. Điều này được thể hiện trong Bảng B.3 trong đó mỗi Ei được điều chỉnh để thu được
giá trị điều chỉnh hệ số hiệu chuẩn, Ei,cf, sử dụng
công thức (B.3):
Ei,cf = (Ei + 100) x F -100 (B.3)
Bảng B.3 Bảng
tổng hợp dữ liệu
hiệu chuẩn dòng “FWME đã hiệu chính” đối với USM có đường kính
200 mm
Sai số lưu
lượng
chỉ thị
Ei
Sai số lưu
lượng
hệ
số hiệu chuẩn -
điều
chỉnh
Ei,cf
Sai số lưu
lượng hệ
số
hiệu chuẩn -
điều
chỉnh trọng số
¦i Ei,cf
0,953 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061 993
0,376 0
0,675 842
0,069 624
□0,318 0
□0,020 23
□0,005 074
□0,315 0
□0,017 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□0,372 0
□0,074 39
□0,051 686
□0,366 0
□0,068 37
□0,067 945
∑¦i Ei,
cf = 0,000 0
Như vậy kết quả là:
Ei,cf =
0,0000/2,493066=0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Ei
Sai số
qV / qV,max
Tỷ số giữa lưu lượng thể tích với
lưu lượng thể tích lớn nhất
1
Dữ liệu không hiệu chính
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Giới hạn sai số lớn nhất
Hình B.1 - Dữ
liệu hiệu chuẩn lưu lượng FWME hiệu chính và không hiệu chính của USM có đường kính
200 mm
Hình B.1 biểu diễn đối với những lưu
lượng ở mức trên 25%
phạm vi đo của đồng hồ, sai số đo đã được loại trừ bằng cách sử dụng hệ số hiệu
chính FWME đơn cho toàn bộ dữ liệu lưu lượng thử. Tuy nhiên, đối với các lưu lượng
ở mức dưới 25%
phạm vi đo của đồng hồ, hệ số hiệu chính FWME sẽ không thể loại bỏ hoàn toàn
sai số của phép đo bởi USM có đặc
tính không tuyến tính trên toàn bộ phạm vi đo của nó. Bởi vậy, người
sử dụng cần phải hoặc chấp nhận sai số đo ở mức cao hơn tại giới hạn dưới của
phạm vi đo hoặc phải sử dụng các biểu đồ hiệu chính phức tạp (sophisticated)
hơn để giảm thiểu hoặc loại trừ sai số đo tại giới hạn dưới phạm vi đo của đồng
hồ.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Phương pháp đồng hồ chuẩn đối với USM lắp nối
tiếp
C.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của FRMM là để cung cấp:
a) Phương tiện để dẫn xuất lại ngoài
hiện trường sau khi sửa chữa một trong hai đồng hồ lắp nối tiếp.
b) Các giới hạn kiểm soát để đánh giá
tính năng của hai đồng hồ lắp nối tiếp trong điều kiện vận hành bình thường,
cung cấp các công cụ hiệu quả để chứng minh sự phù hợp theo các yêu cầu của hệ thống giao
nhận thương mại.
Ví dụ về cách sử dụng FRMM có thể tìm
được ở tài liệu tham khảo [53]
C.2 Tiếp cận hệ
thống phương pháp đồng hồ lưu lượng chuẩn
C.2.1 Bước 1
Thiết lập và duy trì dấu vết khác biệt
trong quá khứ (HDF), sự khác biệt giữa tổng thể tích theo giờ tại các điều kiện
đo đối với các mức lưu lượng khác nhau trong phạm vi làm việc, từ lần khởi động
đầu tiên, xem Hình C.1. Các bằng chứng thiết lập khác biệt hàng tháng tại các
khoảng định kỳ trong quá trình vận hành (hàng tháng vào cuối tháng), xem Hình
C.2. Chỉ tính thời
gian duy trì điều kiện lưu lượng ổn định. Không tính đến những giờ có tác động
bởi việc khởi động,
ngừng, khí ẩm và các yếu tố không ổn định khác.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆qV,HDF/qV,HDF Tỷ số sự khác
biệt giữa tổng thể tích theo giờ với trung bình lưu lượng thể tích (dữ liệu HDF), tính theo
phần trăm hệ số hiệu
chuẩn
K Hệ số hiệu
chuẩn
Hình C.1 Bằng
chứng khác biệt trong quá khứ (HDF)
CHÚ DẪN
qv,HDF Trung bình Iưu lượng thể
tích (dữ liệu MDF), tính theo mét
khối trên giờ
∆qV,HDF/qV,HDF Tỷ số sự khác biệt
giữa tổng thể tích theo giờ với trung bình lưu lượng thể tích (dữ liệu MDF), tính theo phần
trăm hệ số hiệu chuẩn
■ Tháng 1
o Tháng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 Các
bằng chứng khác biệt hàng tháng (MDF)
Điều này cũng hữu ích khi thiết lập
các biểu đồ mô tả sự khác biệt hàng tháng và trong quá khứ (HDH và MDH), xem
hình C.3 và C.4
CHÚ DẪN
nHDF Tần suất danh
nghĩa (dữ liệu HDF)
∆qV,HDF/qV,HDF Tỷ số sự khác biệt giữa tổng thể tích theo giờ với trung bình lưu lượng thể tích (dữ liệu HDF), tính
theo phần trăm hệ số hiệu chuẩn
K Hệ số hiệu
chuẩn
Hình C.3 Biểu
đồ mô tả sự khác biệt trong quá khứ(HDH).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nHDF Tần suất danh
nghĩa (dữ liệu MDF)
∆qV,HDF/qV,HDF Tỷ số sự khác
biệt giữa tổng thể tích theo giờ với trung bình lưu lượng thể tích (dữ liệu
MDF), tính theo phần trăm hệ số hiệu chuẩn
K Hệ số hiệu chuẩn
Hình C.4 Biểu
đồ mô tả sự khác
biệt hàng tháng (MDH).
C.2.2 Bước 2
Xác định các giới hạn kiểm soát cho sự
thay đổi, ∆, của MDF/MDH từ HDF/HDH hoặc MDF/MDH của các tháng trước.
Các giới hạn kiểm soát có thể xác định trên cơ sở độ không đảm bảo đo của USM
(±2s, với s là độ lệch chuẩn, độ
không đảm bảo đo mở rộng tương đối với hệ số phủ k= 2)
Các hoạt động có giá trị khi
dẫn xuất lại và để đánh giá
tính năng của đồng hồ được liệt kê tại Bảng C.1 cho mỗi giới hạn kiểm soát. Các
giới hạn kiểm soát có hiệu lực trong phạm vi làm việc (20:1) (FRMM sử dụng các
giới hạn kiểm soát tương tự như tại API MPMS 13.2:1996 [14], Bảng 14).
Bảng C.1 -
Các giới hạn kiểm soát và các hoạt động tương ứng cho FRMM
Các giới hạn
kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá
(tính năng đồng hồ
đo)
|∆| ≤ 1s(k = 1)
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn gốc còn
hiệu lực
đạt
|∆| ≤ 2s(k = 2)
Điều chỉnh đường cong hiệu chuẩn cho
phù hợp với các giá trị của đồng hồ chuẩn. Dẫn xuất qua giấy chứng nhận hiệu
chuẩn đồng hồ chuẩn
Cảnh báo: Tìm các thay đổi hệ thống
trong các bằng chứng
|∆| ≤ 3s(k = 3)
Điều chỉnh đường cong hiệu chuẩn cho
phù hợp với các giá trị của đồng hồ chuẩn. Dẫn xuất qua giấy chứng nhận hiệu
chuẩn đồng hồ chuẩn Đánh giá sự cần thiết phải hiệu chuẩn lại tại phòng thí
nghiệm đã được công nhận trên cơ sở việc bảo trì trước đây cho cả
hai đồng hồ đo khí siêu âm, nghĩa là số lần thay thế bộ biến đổi và số lượng,
kích cỡ của các lần hiệu chính trước của đường cong hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|∆| ≤ 4s(k = 4)
Hiệu chuẩn lại tại phòng thí nghiệm
đã được công nhận
Dung sai: xem xét hiệu chuẩn lại
4s
< |∆|
Dịch vụ/ việc kiểm tra được thực hiện
bởi nhà cung cấp. Hiệu chuẩn lại tại phòng thí nghiệm đã được công nhận
Lỗi: xem xét đến dịch vụ và việc hiệu
chuẩn lại
C.2.3 Bước 3
Nếu có sai số xảy ra, đồng hồ bị lỗi
phải được sửa chữa và lắp đặt lại trong dây chuyền như đồng hồ kiểm tra. Đồng hồ
khí siêu âm khác là đồng hồ làm việc và sẽ được sử dụng như là đồng hồ chuẩn
trong FRMM.
C.2.4 Bước 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Bước 5
Thiết lập HDF/HDH và MDF/MDH trước
khi các sai số xảy ra có thể so sánh với MDF/MDH thiết lập sau khi sai số đã được
hiệu chính, xem Hình C.5. Các thay đổi hình dạng MDF, sự thay đổi trong MDF và
kích thước của ∆ phải được xem xét. Xác định các hoạt động trên cơ sở các tiêu
chí giới hạn kiểm soát.
CHÚ DẪN
qv,MDF Trung bình
lưu lượng thể tích (dữ liệu MDF), tính theo mét khối trên giờ
∆qV,MDF/qV,MDF Tỷ số sự khác biệt
giữa tổng thể tích theo giờ với trung bình lưu lượng thể tích (dữ liệu MDF),
tính theo phần trăm hệ số hiệu chuẩn
■ Trước khi xảy
ra sai số
o Sau khi xảy
ra sai số
K Hệ số hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kích thước của ∆ vượt quá giới hạn
hoạt động khi đánh giá tính năng đồng hồ, trước khi tiến hành bất kỳ hành động
nào, nếu có thể phải tiến
hành các hành động xử lý sự cố nhằm xác định đồng hồ nào bị trôi.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các tài liệu
Các điều khoản khác của tiêu chuẩn
này, tài liệu phải đảm bảo yêu cầu về độ chính xác, lắp đặt hiệu quả,
điện tử, đầu dò siêu âm, kiểm tra lưu lượng zero. Ngoài các tài liệu nêu trên,
nhà sản xuất phải cung cấp tất cả các dữ liệu cần thiết, giấy chứng nhận và tài
liệu cho một cấu hình chính xác, cài đặt và sử dụng một dụng cụ đo riêng để vận
hành chính xác. Việc này bao gồm: hướng dẫn sử dụng, chứng nhận kiểm tra áp suất,
giấy chứng nhận vật liệu, biên bản đo về tất cả các thông số hình học của
thân đồng hồ và các giấy chứng nhận quy định các thông số áp dụng
để kiểm tra xác nhận dòng “không”.
Nhà sản xuất phải cung cấp ít nhất các
tài liệu sau:
a) Bản mô tả đồng hồ đo với các đặc
tính kỹ thuật và nguyên lý hoạt động;
b) Bảng vẽ phối cảnh hoặc ảnh của đồng
hồ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bản vẽ lắp ráp xác định các thành phần
được liệt kê theo ký hiệu;
e) Bản vẽ có ghi kích thước;
f) Bản vẽ mô tả vị trí vạch dấu kiểm
định và niêm phong;
g) Bản vẽ có ghi kích thước
của các bộ phận đo lường chủ yếu;
h) Bản vẽ nhãn hiệu và cách sắp xếp ký
hiệu
i) Bản vẽ các thiết bị phụ trợ;
j) Hướng dẫn cài đặt, vận hành và bảo
dưỡng định kỳ;
k) Tài liệu bảo dưỡng bao gồm các bản vẽ của bên
thứ ba cho bất kỳ bộ phận cần sửa chữa nào (Tài liệu bảo dưỡng
bao gồm bản vẽ của bên thứ ba cho bất kỳ thành phần nào có thể sửa chữa tại hiện
trường.)
l) Bản mô tả của bộ xử lý tín hiệu điện
tử, sắp xếp và mô tả chung về hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Danh sách các giao diện điện tử và
các điểm đấu nối đầu cuối với các đặc tính cần thiết
o) Bản mô tả các tính năng phần mềm và
hướng dẫn sử dụng;
p) Tài liệu thiết kế, chế tạo phải phù
hợp các quy tắc và tiêu chuẩn an toàn hiện hành;
q) Tài liệu đề cập tính năng đồng hồ
đo phù hợp với các yêu cầu tại 5.8;
r) Tài liệu thiết kế của đồng hồ đo phải
đạt tất cả các kiểm tra trong mục 6.2;
s) Cấu hình đoạn ống phía dòng vào tối
thiểu mà không tạo ra sai số bổ sung lớn hơn 0,3 %
t) Độ nhiễu biên dạng dòng tối
đa cho phép không tạo ra sai số bổ sung lớn hơn 0,3 %
u) Các quy trình thử nghiệm kiểm định
tại hiện trường như mô tả tại điều 7
v) Bản danh sách các tài liệu nộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nhận đặt hàng, nhà sản xuất sẽ
cung cấp các bản vẽ sơ bộ về đồng hồ đo bao gồm toàn bộ kích thước mặt bích, đường
kính trong, khoảng
không cần làm sạch khi bảo dưỡng, các điểm nối ống và khối lượng dự kiến
Nhà sản xuất phải cung cấp danh mục
các phụ kiện thay thế.
Nhà sản xuất cũng phải cung cấp các sơ
đồ điện chi tiết cho từng đồng hồ đo thể hiện các điểm đấu nối, các sơ đồ mạch
điện kết hợp cho tất cả các thành phần mạch nối với thành phần cách ly đầu
tiên; Ví dụ: bộ cách ly quang, rơ le và mạch khuếch đại. Điều này cho phép
các nhà thiết kế thiết kế đúng các mạch giao diện.
Trước khi vận chuyển, nhà sản xuất phải
cung cấp cho người kiểm duyệt các thông tin sau:
Báo cáo về luyện kim, báo cáo kiểm tra
mối hàn, báo cáo kiểm tra áp suất, và bàn đo kích thước cuối cùng theo yêu cầu
6.2.1.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Tính toán chi tiết hiệu chính nhiệt độ và áp
suất liên quan đến hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra phương pháp đánh
giá các sai số hệ thống gây ra do sự thay đổi hình dạng của đồng hồ đo không
tính đến loại đồng hồ đo cụ thể thực hiện hoặc mô hình đồng hồ đo thời gian bay
hoặc lưu chất được sử dụng
Sự thay đổi hình dạng gây ra hai ảnh
hưởng chính sau:
a) Thay đổi chiều dài đường truyền âm
thực và góc đường truyền giữa cặp bộ biến đổi và bởi vậy, nếu không
hiệu chính đưa ra sai số vận tốc đường truyền và vì thế làm tăng sai số
dòng.
b) Mọi thay đổi đường kính sẽ dẫn đến
thay đổi về diện tích và nếu bỏ qua điều này sẽ tạo ra sai số dòng lớn.
Đối với bất kỳ đường truyền cho trước,
công thức (11) có thể viết lại theo mẫu sau với đường kính đồng hồ đo, d,
chiều dài đường dẫn, lp, và đường trục
chia bộ biến đổi, x, lớn hơn góc
truyền, Φ:
(E.1)
Đối với đồng hồ đo đơn giản bố trí như
Hình 4, x thu được từ
công thức lượng giác đơn giản là:
x = lpcosΦ
Tỷ số giữa qV,0 tại điều kiện
hiệu chuẩn tham chiếu và qV,1 tại điều kiện
khác có thể viết lại theo hệ số hiệu chính dòng qV,1 / qV,0 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này rất hữu dụng vì nó tách được ảnh
hưởng lưu lượng dòng chảy, d2, khỏi ảnh hưởng độ dài đường truyền, l2, và ảnh hưởng
mở rộng trục
(hoặc ảnh hưởng góc đường truyền), x.
Cách khác, tương đương với công thức
(E.2) nhưng biểu diễn như sai số dòng tương đối, ∆qV/gV, có thể sử
dụng
(E.3)
Trong đồng hồ đa đường truyền, ảnh hưởng
phải được tính toán cho mỗi đường truyền riêng và ảnh hưởng trên dòng tổng thu
được sau khi tích hợp các dòng áp dụng các hệ số trọng số đường truyền. Kết quả
cho các đường xuyên tâm đơn được sử dụng để ước lượng độ lớn của hiệu chính
hình dạng yêu cầu.
Nhiệt độ và áp suất là các ảnh hưởng
độc lập cần đánh giá riêng biệt nhưng cả hai ảnh hưởng phải tính đến đối với trạng
thái đã cho. Các ảnh hưởng tương ứng
có thể làm việc cùng hướng hoặc ngược hướng với nhau. Ví dụ, áp suất tăng cùng
với nhiệt độ giảm sẽ phần não sẽ loại bỏ nhau, trong khi áp suất và nhiệt độ
cùng tăng hoặc cùng giảm sẽ tăng cường hiệu quả hiệu chính cần thiết.
Do kích thước vật lý của đồng hồ đo có
thể đo được ở điều kiện hiệu chuẩn tĩnh và lưu lượng dòng được tiến hành ở các
điều kiện hiệu chuẩn động và đồng hồ đo được sử dụng tại các điều kiện hiện trường,
việc tính toán phép hiệu chính dòng yêu cầu giữa hiệu chuẩn động và điều kiện hiện trường
có thể được tiến hành
theo 3 bước.
Thứ nhất, tính toán phép hiệu chính dòng từ hiệu
chuẩn tĩnh đến hiệu
chuẩn động, sử dụng:
(E.4)
Thứ hai, tính toán phép hiệu chính
dòng từ hiệu chuẩn tĩnh đến các điều kiện hiện trường, sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ ba, tính toán sự sai khác giữa hiệu
chuẩn động và các điều kiện hiện trường, sử dụng:
(E.6)
Hoặc cách khác:
(E.7)
Cách tiếp cận theo ba bước này hữu ích
nếu một việc kiểm tra về các kích thước vật lý thực tế tại các bước trung gian
trong tính toán là cần thiết như, ví dụ, có thể có trường hợp nếu các kích thước
cụ thể là để so sánh với
giá trị FE được mô phỏng. Tuy nhiên, như đề cập ở công thức (E.6), việc tính toán được tiến
hành qua một bước (từ hiệu chuẩn động đến các điều kiện vận hành tại hiện trường)
hơn kéo dài thành ba bước vì hiệu chính lưu lượng thực tế giữa hai điều kiện
này liên quan đến dự thay đổi tương đối các kích thước, không phải là các giá
trị tuyệt đối.
E.6.4 và E.5.4 đưa ra các ví dụ thực tế
của việc tính toán một
bước và tính toán ba bước.
Thân đồng hồ thường có hình trụ hoặc
được hàn hoặc được nối bằng các mặt bích, một tính toán trực tiếp từ các đặc
tính vật lý của đồng hồ đo có thể được tiến hành. Phương pháp tính toán trực
tiếp được mô tả từ E.2 đến E.7 và thực hiện theo sáu bước.
Trường hợp thân đồng hồ không phải
hình trụ, các mặt bích đóng vai trò quan trọng trong chiều dài thân tổng hoặc
các cổng không phải là ống đơn giản, mô hình FE sẽ cung cấp đánh giá chính xác
hơn về thân đồng hồ và
kích thước tổng và do vây sai số dòng nhận được từ công thức E.2 chính xác hơn
kết quả tính toán trực tiếp theo các công thức từ E.3 đến E.6. E.8 đưa ra các
hướng dẫn sử dụng mô hình FE để dự báo các ảnh hưởng sự giãn nở do ảnh hưởng của áp suất
và nhiệt độ.
E.2 Tính toán trực
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng của sự chênh lệch nhiệt độ, ∆T,
tương đối dễ xác định theo sự giãn nở các kích thước
l1 = l0(1 + α∆T)
x1 = x0 (1 + α∆T) (E.8)
d1 = d0(1
+ α∆T)
Thay các phương trình (E.8) vào phương trình (E2) ta
có:
(E.9)
Do α.∆T thường nhỏ, nên có thể đơn giản như sau:
(E.10)
“b, T” biểu thị nhiệt độ cơ thể, nên
công thức trên tương đương,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2. Bước 2 - Độ giãn nở áp suất thân
đồng hồ
Ảnh hưởng của việc thay đổi
áp suất là do thay đổi đường kính và chiều dài thân đồng hồ, nhưng sự thay đổi
thực tế của các kích thước phụ thuộc vào hàng loạt các hệ số bao gồm:
a) Tỷ số độ dày/bán kính trong của
thành đồng hồ đo (nghĩa là tỷ số δ /r);
b) Cách đồng hồ đo đấu nối vào đường
ống;
c) Độ cứng của đường ống lân cận;
d) Tải dọc trục;
e) Hình dạng tổng thể của thân đồng hồ
và vị trí mặt bích
f) Độ mảnh của đồng hồ đo (nghĩa là
chiều dài tổng/đường kính của thân đồng hồ)
Đối với trường hợp thân đồng hồ hình
trụ, các công thức Roark được sử dụng như là cơ sở phân tích. Các công thức này
đã được sử dụng nhiều năm như cơ sở cơ bản để phân tích ứng suất cho áp suất các
bồn và được phát triển từ các công thức cơ bản Lamé-Clapeyron từ năm 1833.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.12)
(E.13)
Trong trường hợp áp suất xuyên tâm bên
trong cộng với áp suất tải cuối (tham khảo điều này như điều kiện “có tải”) và bố
trí cách xa các đầu nối, công thức Roark được viết là:
(E.14)
(E.15)
Trong đó:
μ là tỷ số Poisson, bằng
0,3 đối với thép;
R là đường kính ngoài, cùng đơn vị đo
với r.
Trường hợp đối với thân đồng hồ có thành mỏng (δ/r ≤0,1) chỉ với áp suất
xuyên tâm bên trong "không tải" và bố trí cách xa các đầu
nối,
công
thức Roark được cho đơn giản hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.17)
Và cho "có tải":
(E.18)
(E.19)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
loại đồng hồ đo, các đầu nối của đồng hồ đo được giả định không hạn chế và tự
do di chuyển dọc trục.
Lưu ý đối với các vị trí xa các đầu nối,
các công thức áp dụng cho từ đồng hồ đo có thành dày (từ E.12 đến E.15) chính
xác hơn do chúng bao hàm cả các trường hợp ống có thành mỏng.
Vì vậy đối với tất cả các loại thân đồng
hồ, lý thuyết thành dày (các công thức E.12 đến E.15) là cách tiếp cận phù hợp
hơn do nó tổng quát hơn lý thuyết thành mỏng (các công thức E.16 đến E.19). Cơ bản
việc lựa chọn lý thuyết thành dày hay thành mỏng phụ thuộc vào tỷ lệ δ/r.
Trên thực tế việc lựa chọn các công thức liên quan đến mức áp suất của thân đồng
hồ, đồng hồ đo làm việc ở hệ thống cao áp sẽ có thành dày hơn các đồng hồ đo
làm việc trong hệ thống thấp áp. Áp dụng tiêu chuẩn ASME để tính toán thiết kế
cho các cụm đồng hồ đo và sử dụng một trong các loại thép phổ biến (thép A333),
tất cả các đồng hồ đo đến ANSI 900 nằm trong giới hạn sử dụng các công thức
tính toán cho ống có thành mỏng,
và điều này cũng đúng cho nhiều đồng hồ đo ANSI 1500 được sản xuất bằng thép cường
độ cao.
Các công thức sử dụng cho thành ống mỏng
thường không sử dụng khi δ/r > 0,1 nhưng có thể sử dụng
như mô tả trong E.4, trong tiêu chuẩn này, đối với các loại có thành dày kết hợp
với mô hình FE (E.3) trong trường hợp các giới hạn được hiểu như là một thay thế
áp dụng cho kiểu hiệu chính được đưa ra ở E.2.3.
E.2.3. Bước 3 - Hiệu chính đối với ảnh
hưởng dạng thân đồng hồ hoặc do
gần các mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ks luôn nhỏ hơn hoặc bằng
1. Giá trị Ks được sử dụng cho các dạng thân đồng hồ đã cho như sau:
a) Đối với thân đồng hồ hàn bên trong
và không có mặt bích
trong khoảng 2R của vị trí bộ biến
đổi siêu âm, Ks=1, nghĩa là thân đồng hồ có dạng ống đơn giản.
b) Đối với với thân đồng hồ mặt bích
(ví dụ, gồm hai mặt bích hàn vào ống) hoặc thiết kế có hàn bên trong tại
đó các mặt bích lân cận nằm trong khoảng 2R của vị trí bộ biến đổi, giá trị Ks
được tính như sau:
Trong tiêu chuẩn này giả định sự giản
nở xuyên tâm
thay đổi tuyến tính từ 0 tại vị trí mặt bích đến giá trị đã cho theo công thức
E.12 và E.14 (hoặc
E.16 và E.18 đối với thành mỏng) tại một đường kính ngoài của thân đồng hồ, D, hoặc lớn
hơn khoảng cách từ mặt bích. Đồng thời cũng giả định việc hiệu chính
mặt bích chỉ ảnh hưởng đến sự giãn nở xuyên tâm của thân đồng hồ, không giãn nở
tuyến tính trong vùng lân cận của các đường truyền âm.
Các vị trí bộ biến đổi được mô tả ở Hình E.1 với
đường kính ngoài thân đồng hồ, D.
CHÚ DẪN
D Đường kính
ngoài của thân đồng hồ
W Vị trí giữa đường dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xo Khoảng cách giữa các
bộ biến đổi Y và Z
Y Vị trí đầu
dò
y Hệ số thể hiện khoảng cách từ mặt bích đến vị
trí bộ biến đổi Y (yD)
Z Vị trí đầu dò
z Hệ số thể hiện
khoảng cách từ mặt bích đến vị trí bộ biến đổi z (zD)
Hình E.1 - Cổng
bộ biến đổi vùng gần mặt bích
Do các đường truyền âm phủ trong phạm
vi khoảng cách trục từ mặt bích, khoảng cách đường truyền trung bình, waD,
được tính từ ba vị
trí trên đường
truyền cho trước; W, tại vị trí giữa đường dẫn
và Y và Z, tại các vị
trí bộ biến đổi thực tế.
w, y và z là các khoảng cách đến mặt bích gần nhất từ các vị trí tương
ứng của chúng.
Khi các bộ biến đổi của đồng hồ đo nằm gần với một
mặt bích hơn, cách bố trí khác được thể hiện như trên Hình E.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Đường
kính ngoài của thân đồng hồ
W Vị trí giữa đường dẫn
w Hệ
số thể hiện khoảng cách từ mặt bích đến vị trí giữa đường dẫn (wD)
xo
Khoảng cách giữa các bộ biến đổi Y và Z
Y Vị
trí đầu dò
y Hệ
số thể hiện khoảng cách từ mặt bích đến vị trí bộ biến đổi Y (yD)
Z Vị trí đầu dò
z Hệ số thể hiện
khoảng cách từ mặt bích đến vị trí bộ biến đổi Z (zD)
Hình E.2 - Cổng
bộ biến đổi vùng gần mặt bích - Đồng hồ đo dài với bộ biến đổi bù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đường truyền trung bình từ
mặt bích được tính toán:
(E.20)
Hệ số hiệu chính dạng, Ks,
đạt được là:
(E.21)
Ảnh hưởng gia cố cũng sẽ xảy ra ở gần
bất kỳ bộ phận nào của thân đồng hồ có dạng nhánh hay có các mối hàn.
Thông thường những bộ phận này gây ra ít ảnh hưởng hơn là các bộ phận gần các mặt
bích vì chúng chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ của chu vi thân đồng hồ.
E.2.4 Bước 4 - Ảnh
hưởng hiệu chính
áp suất kết hợp
Sự giãn nở xuyên tâm của
thân đồng hồ, bao gồm hệ số hiệu chính mặt bích, được tính toán như sau:
(E.22)
Chiều dài đường truyền được tính toán
từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.24)
Trong đó N là số lần phản hồi dọc theo
đường truyền đã cho (cho một đường đi duy nhất)
Do đó, đối với đồng hồ đo cho trước
biết độ dày thân, δ, và hình dạng ban đầu x0, d0 và l0 tại các điều
kiện hiệu chuẩn khô, các kích thước thực tế x1, d1 và l1 được tính
toán cho sự chênh lệch áp suất sử dụng các công thức từ E.22 đến E.24.
Hệ số hiệu chính lưu lượng được tính
như sau:
(E.25)
Trong đó “b,p” biểu thị áp
suất cơ thể.
Hiệu chính sai số thu được từ công thức
(E.25) cho các trường hợp “không tải” và các trường hợp “có tải” sẽ được
tính toán để
đưa ra một phạm vi của hệ số hiệu chính. Phạm vi này là nhỏ và đủ để cung cấp
sự chỉ thị của sự hiệu chính lưu lượng được yêu cầu.
E.2.5 Bước 5 - Các ảnh
hưởng giãn nở trong cổng bộ
biến đổi
E.2.5.1 Khái quát
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
D Đường kính
ngoài của thân đồng
hồ
d Đường kính trong của
thân đồng hồ
lp Chiều dài
thân
lt Chiều dài đến bề mặt bộ biến đổi
Hình E.3 -
Các kích thước cổng bộ biến đổi
Các hiệu chính nhiệt độ và áp suất có
thể xử lý riêng rẽ hoặc kết hợp, chỉ xem xét ảnh hưởng này khi nó làm thay đổi
chiều dài đường truyền.
E.2.5.2 Hiệu chính
nhiệt độ cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆lt = lt(αp∆T - αt∆T) = lt(αp - αt) ∆T (E.26)
Đây là sự thay đổi vị trí bề mặt của mỗi
cổng do vậy ảnh hưởng cho đường truyền âm cho trước sẽ là 2∆Lt. Giả sử không có sự
thay đổi đường kính hoặc thay đổi trục theo công thức E.2, đơn giản sự giãn nở của cổng
như sau:
(E.27)
Trong đó p, T biểu thị nhiệt
độ cổng, với trường hợp các giá trị nhỏ:
(E.28)
Hay có thể viết thành:
(E.29)
E.2.5.3 Hiệu chính
áp suất cổng
Do ảnh hưởng của áp suất và hoạt động
của bộ biến đổi cùng hướng, nếu cổng giãn nở thì bộ biến đổi bị nén lại. Trong
trường hợp tiếp cận đơn giản, cổng và bộ biến đổi được giả định hoạt động như những vật
liệu co giãn tuyến tính đơn giản. Lực căng tuyến tính trong các thành cổng được
cho như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là sự thay đổi vị trí bề mặt của mỗi
cổng. Giả định không có sự thay đổi đường kính và thay đổi trục theo công thức
E.2, đơn giản độ giãn nở áp suất cổng
như sau:
(E.31)
Trong đó p,p biểu thị áp suất cổng,
với trường hợp các giá trị nhỏ:
(E.32)
Hay có thể viết thành:
(E.33)
E.2.5.4 Hiệu chính cổng kết hợp
Sử dụng công thức tính toán:
(E.34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.6 Bước 6 - Hiệu
chính lưu lượng kết
hợp
Hệ số hiệu chính lưu lượng
kết hợp với các điều kiện nhiệt độ và áp suất cho trước được tính theo:
(E.35)
Có thể viết lại như sau:
(E.36)
Đối với trường hợp hiệu
chuẩn các giá trị nhỏ:
(E.37)
Hai giá trị cho hệ số hiệu chính lưu
lượng kết hợp có được, một sử dụng cho hiệu chính áp suất “không tải” và một sử dụng
để hiệu chính áp suất có tải. Điều này cho phép sai số lưu lượng được biểu diễn tương ứng
theo các mẫu như các công thức (21) hoặc (22):
qV,xlqV,0 = x,xxx x ± x,xxx x (E.38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Hướng dẫn sử dụng các mô hình phần
từ hữu hạn
Khi thân đồng hồ có các cổng của bộ biến
đổi gần với các mặt bích hoặc hình dạng thân đồng hồ không phải là hình trụ đơn
giản, mô hình FE
của thân và các cổng có thể sử dụng
để dự báo các ảnh hưởng giãn nở áp suất và nhiệt độ trên d, x, I, và độ dài
giữa cổng và bộ biến đổi. Công thức (E.2) vẫn được sử dụng để dự bảo sai số lưu
lượng dọc theo mỗi đường truyền.
Như một biện pháp để kiểm tra các
giá trị từ mô hình FE, các kết quả cho d, x, I, và các chiều
dài cổng có thể được so sánh với các giá trị có được từ các công thức từ (E.12)
đến (E.15) bao gồm bất kỳ hiệu chính hình dạng cho mặt bích và dạng thân đồng hồ
như đề cập ở E.2.3 tương ứng với các ảnh hưởng của cổng như ở E.2.5. Trường hợp
thành thân đồng
hồ bất thường hoặc không phải dạng hình trụ (ví dụ trường hợp đúc khuôn), khi
đó, với mục tiêu để kiểm tra mô hình FE, cách tính toán trực tiếp có thể thực
hiện theo hai cách: một là theo đường kính ngoài, R, sử dụng các công thức
từ (E.12) đến (E.15) nơi có bề dày thân đồng hồ mỏng nhất, và trường hợp còn lại
tại nơi có bề dày thân đồng hồ dày nhất.
Do việc phân tích FE tương ứng với sự thay
đổi tuyệt đối của các kích thước vật lý, thỏa thuận gần hơn với phương pháp
tính toán trực tiếp của E.2 được các kích thước thực tế tại những điều kiện nhất
định nếu việc tính toán và chạy mô hình FE được tiến hành theo quy trình ba bước
như được trình bày tại E.1:
a) Từ điều kiện hiệu chuẩn tĩnh đến điều
kiện hiệu chuẩn động như
công thức (E.4);
b) Từ điều kiện hiệu chuẩn tĩnh đến điều
kiện hiệu chuẩn vận hành như công thức (E.5);
c) So sánh sự thay đổi tương đối giữa hai
công thức (E.6) và (E.7).
Tuy nhiên quan tâm đến sự cần thiết lựa
chọn các điều kiện giới hạn sử dụng cho mô hình FE do điều này không dễ để ước
lượng tại điều kiện lắp đặt nhất định. Khuyến cáo các mô hình được chạy với các
điều kiện giới hạn khác nhau nên độ nhạy giữa các điều kiện giới hạn có thể được
đánh giá. Việc tiếp cận cách tính toán trực tiếp như trình bày ở E.2 bao gồm
các trường hợp không tải và có tải.
Đối với từng trường hợp chạy mô hình,
sai số lưu lượng được tính toán theo công thức (E.2). Điều này cho phép sai số
lưu lượng được biểu diễn dưới các dạng cho theo công thức (21) hoặc (22). E.6.4
và E.6.5 đưa ra các ví dụ thực tế của cách tính trực tiếp so sánh với cách tính
dài hơn với ba
bước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Lưu ý về dự
định sử dụng của các công thức thành mỏng vượt quá giới hạn bình thường
Trong việc phân tích ứng suất và thiết
kế áp suất bồn chứa, thông thường lý thuyết thành mỏng chỉ được áp dụng
khi δ/r < 0,1.
Nguyên nhân của việc này là khi δ/r tăng, sự
khác nhau với lý thuyết thành dày chính xác tăng lớn đến mức không thể chấp nhận được,
ít nhất là đến dự báo mức độ ứng suất thành có liên quan. Hình E.4
biểu diễn ảnh hưởng ∆r/r của các cách tiếp cận khác nhau (như theo công
thức E.12, E.14, E.16 và E.18) đối với các tỷ lệ δ/r khác nhau.
Như quan sát được ở Hình E.4, tỷ lệ δ/r lớn hơn 0,1
dẫn đến sự chênh lệch ∆r/r lớn hơn 10% so sánh với lý thuyết thành dày ở cùng
các điều kiện đầu cuối. Ví dụ, nếu δ/r = 0,247
chênh lệch nằm trong khoảng 21% đến 27% phụ thuộc cấu hình sử dụng.
Nếu tích hợp các trường hợp có tải và sử
dụng các công thức không tải thành mỏng cho tình huống có tải thành dày, sau đó
một ước lượng ở ngưỡng trên ∆r/r cho các tỷ lệ δ/r < 0,16 và
ước lượng ở ngưỡng dưới cho các tỷ lệ δ/r > 0,16. Ở ví dụ δ/r =0,247, ước
lượng ngưỡng dưới ∆r/r là 8%.
Hình E.4 chỉ ra rằng các công thức
thành mỏng dự báo giá trị ∆r/r thấp hơn lý thuyết thành dày tại cùng các
điều kiện tải. Điều này phát sinh một ảnh hưởng tương tự việc dùng lý thuyết
thành dày cộng với hệ số hiệu chính dạng thân đồng hồ hoặc gần mặt bích như
trong E.2.3,. tuy nhiên, tùy thuộc vào dạng hình học thực tế gần mặt bích và điều
kiện tải đầu cuối đối với đồng hồ đo đã cho.
Do vậy, kết hợp với mô hình FE (E.3),
đối với các nguyên nhân trên nhận thấy lý thuyết thành mỏng đơn giản có thể cung
cấp đầy đủ sự đồng thuận
đối với các kết quả FE cho dạng hình học của đồng hồ đo cho trước và có thể sử dụng như
một biện pháp ước lượng sai số đo tại các điều kiện khác.
Chú ý- Điều này chỉ có thể áp dụng cho
đồng hồ đo cụ thể mà trong đó việc phân tích FE đã được thỏa thuận và không nên
xem đây là một nguyên tắc có thể áp dụng cho tất cả các đồng hồ
đo.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ/r tỉ số giữa bề
dày thành ống và đường kính bên trong của ống
1 trường hợp có
tải
2 trường hợp
không tải
3 thành dày có tải/thành
mỏng không tải
4 ví dụ
Hình E.4 So
sánh lý thuyết thành dày với thành mỏng ở các tỷ lệ δ/r khác nhau
E.5 Tính toán để
ước lượng ban đầu đối với ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ
Áp dụng 4.7.3.2 để ước
lượng ban đầu đối với ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ, bỏ qua sự thay
đổi xuyên tâm của x và bất kỳ mặt
bích nào gần thân đồng hồ hoặc ảnh hưởng hình dạng thân đồng hồ, Ks.
Sử dụng các công thức (E.23) và
(E.24), công thức (E.25) được rút gọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp ∆r/r có giá trị nhỏ
còn có thể rút gọn
hơn nữa, bỏ qua các điều kiện cao hơn:
(E.41)
Hoặc trong điều kiện ∆qV/qV cho trước:
(E.42)
Công thức không tải thành dày (E.12) sử
dụng đối với ∆r/r để đưa ra đánh giá cho trường hợp xấu nhất do có sự
thay đổi lớn nhất của ∆r/r đối với ∆p xác định. Do
đó giá trị ∆qV/qV lớn nhất
mong đợi do các ảnh hưởng của thay đổi áp suất được xác định:
(E.43)
E.6 Các ví dụ thực
tế
E.6.1 Chi tiết đồng
hồ đo
Một đồng hồ đo gắn mặt bích có những thông
số cụ thể để làm dữ liệu
cho việc tính toán hiệu chính lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Giá trị
Bán kính trong thân đồng hồa
rb
183,25 mm
Bán kính ngoài thân đồng hồa
Rb
228,6 mm
Độ dày thànha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,35 mm
Chiều dài cổng vào bộ biến đổi
ltp
230 mm
Đường kính ngoài cổng
Dp
50 mm
Đường kính trong cổng
dp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gần mặt bích tráia
-
366 mm
Gần mặt bích phảia
-
686 mm
Đường truyền giới hạn đơn
N
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ
70°
Chiều dài đường truyền
lo
780,117 mm
Khoảng cách giữa các bộ biến đổi
xo
267,007 mm
Modun Young’s của vật liệu thân đồng
hồa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00 x 102
GPa
Tỷ số Poissona
μ
0,3
Hệ số giãn nở nhiệta
α
1,26 x 10-5 K-1
Độ dài cổng không tính đến mặt bích
lpxf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính bộ biến đổi
dt
32 mm
Chiều dài bộ biến đổi
lt
230 mm
Hệ số giãn nở nhiệt của
bộ biến đổi (ước tính)
αt
1,5 x 10-5 K-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Et
1,9 x 102
Gpa
Điều kiện hiệu chuẩn tĩnh
-
0 Mpa
(gauge), 20 °C
Điều kiện hiệu chuẩn độnga
-
6,3 Mpa
(gauge), 7 °C
Điều kiện vận hành tại hiện trườnga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0 Mpa
(gauge), 40 °C
a Cần thiết
cho ước tính ban đầu
Đầu tiên chúng được sử dụng để tính toán các
tham số cơ bản chung:
Tham số
Giá trị
Hệ quả
Tỷ lệ độ dày thành, δ/r
0,247 5
Þ dày tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x 228,6 =
457,2 = Dp
Gần mặt bích
Gần nhất
366/457,2 =
0,8 Dp
Þ z = 0,8
Xa nhất
(366 +
267)/457,2 = 1,38 Dp
Þ y = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[366 + 0,5 x 267]/457,2
= 1,09 Dp
Þ w = 1
Hệ số hiệu chính dạng thân đồng hồ
(w + y +
z)/3 = 2,8/3 = 0,93 = Ks
E.6.2. Ước lượng sai số lưu lượng ban
đầu
Sử dụng Hình 8 và 9 để đánh
giá ban đầu, các sai số lưu lượng dự kiến ∆qV/qV trong điều
kiện hiệu chuẩn động đến điều kiện vận hành tại hiện trường là + 0,13 % với ∆T=
33 °C, và + 0,16
%*0,93 = +0,15 % với ∆p = 16,7 MPa.
Từ Hình 10, với δ/r = 0,247 và hệ số
hiệu chính đầu cuối KE = 0,89 và điều này cho một ước lượng thấp hơn bằng
0,13% (tương ứng 0,89*0,15 %) đối với áp suất.
Điều này đưa ra một ước lượng ban đầu
kết hợp đối với sai số lưu lượng từ + 0,26 % đến + 0,28 % (hoặc 0,27 % ± 0,01
%) là đáng kể và vì vậy việc tính toán chi tiết cho sai số này là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử phổ biến được tính toán chi
tiết với bất kỳ ∆p và tỷ lệ E như sau.
Chiều dài cổng áp suất thay đổi theo
công thức (E.30):
Các công thức từ (E.12) đến (E.15)
cho:
Trường hợp không tải:
Và trường hợp có tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: tỷ lệ giữa có tải và không tải
đối với ∆r/r là = 4,356 47/4,895 85 = 0,89 như có thể nhận được từ hình 10.
Trường hợp ống thành mỏng, các công thức
(E.16) đến (E.19) sẽ đưa ra
Trường hợp Không tải:
Và trường hợp Capped ends:
Các kết quả thành mỏng được cho ở
đây chỉ có tính chất
minh họa vì thực tế tỷ lệ δ/r là 0,247.
Chú ý tỷ lệ giữa
thành dày và thành mỏng ∆r/r = 4,895 85/4,040 79 =
1,21 cho δ/r = 0,247 trường
hợp không tải và ∆r/r = 4,356 47/3,434 67 = 1,27 cho trường hợp có tải. Các giá trị
này được sử dụng trong ví dụ trong hình E.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ ví dụ, chênh lệch nhiệt độ và áp suất
giữa điều kiện hiệu chuẩn động và điều kiện vận hành tại hiện trường là:
∆T = 40 -7 = +33 °C ∆p =
23,0 - 6,3 = +16,7 Mpa
Ta có:
∆p/E = 16,7 106/2
x 1011 = 83,5 x 10-6
∆lp = (16,7 x 106)
x (1,973 67 x 10-9) = 0,032 95
a) Ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng hồ từ
công thức (E.10):
qV,1/qV,0 = 1 + (3 x 1,26 x 10-5 x 33,0) =
1,001 247
b) Ảnh hường áp suất thân đồng hồ từ
công thức (E.12) đến (E.15) và công thức (E.43) cho hai trường hợp.
Trường hợp Không tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆x/x = -1,078 76 x 83,5 x 10-6 = -0,900 76 x 10-4
Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu
= 4∆r/r
= 0,164 %
Trường hợp Có tải:
∆r/r = 4,356 47 x 83,5 x 10-6 = 3,637 66 x 10-4
∆x/x = 0,719 17 x 83,5 x 10-6 = 0,600 51 x 10-4
c) Gần mặt bích từ công thức (E.21):
Ks = 0,93
d) Ảnh hưởng áp suất thân đồng
hồ kết hợp từ công thức (E.22) đến (E.25):
Trường hợp Không tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1/d0
= 1 + (0,93 x 4,088 03 x 10-4)
= 1,000 380
d1
= 1,000 380 x 366,5
= 366,639 3
x1/x0
= 1 - (0,900 76 x 10-4)
= 0,999 910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,999 910 x 267,007
= 266,983 0
l1
= (22 x 366,639 32
+ 266,983 02)0,5
= 780,370 1
l1/l0
= 780,370 1/780,117
= 1,000 324
qV,1/qV,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,001 499
Trường hợp Có tải:
d1/d0
= 1 + (0,93 x 3,637 66 x 10-4)
= 1,000 338
d1
= 1,000 338 x 366,5
= 366,623 9
x1/x0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 060 1
x1
= 1,000 060 1 x 267,007
= 267,023 04
l1
= (4 x 366,623 92
+ 267,023 042)0,5
= 780,354 8
l1/l0
= 780,354 8/780,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qV,1/qV,0
= 1,000 3382 x 1,000 3052/1,000
060 1
= 1,001 226
e) Các ảnh hưởng cổng từ công thức
(E.29), (E.32), and (E.34):
Nhiệt độ qV,1/qV,0 = 1 + [4 x230 x (1,25 - 1,5)
x 10-5 x 33]/780,117 = 0,999 903
Áp suất qV,1/qV,0 = 1 + 4 x 0,032
95/780,117 = 1,000 169
Kết hợp qV,1/qV,0 = 0,999 903 x 1,000 169 = 1,000
072
f) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn
phần từ công thức (E.35):
Trường hợp Không tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp Có tải:
qV,1,0/qV,0 = 1,001 247 x
1,001 226 x 1,000 072 = 1,002
547
= 1,002 684 ± 0,000 136
= 1,002 7 ± 0,000 1
Trong giới hạn của ∆qV/qV từ công thức
(E.36) ta có:
∆qV,1,0/qV,0 = +0,282
0 % cho trường hợp Không tải
= +0,254 7 % cho trường hợp có tải
= +(0,268 4 ± 0,013 6) %
= +(0,27 ± 0,01) %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.5.1 Trạng thái 1:
Từ hiệu chuẩn tĩnh đến hiệu chuẩn động:
∆T= -13 °C ∆p =
6,3 MPa
∆p/E = 6,3 x 106/2
x 1011
= 3,15 x 10-5
∆/p = (6,3 x 106)
x (1,973 67 x 10-9) = 0,012 43
a) Ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng
hồ từ công thức (E.10):
qV,1,0/qV,0 = 1 + (3 x 1,26 x 10-5 x -13,0) = 0,999
509
b) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ từ
công thức (E.12) đến (E.15) và công thức (E.43):
Trường hợp Không tải:
∆r/r = 4,895 85 x 31,5 x 10-6 = 1,542 19 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu = 4 ∆r/r = 0,062 %
Trường hợp Có tải:
∆r/r = 4,356 47 x 31,5 x 10-6 = 1,372 29 x 10-4
∆x/x = 0,719 17 x 31,5 x 10-6 = 0,226 54 x 10-4
c) Gần mặt bích từ công thức (E.21)
Ks = 0,93
d) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ kết
hợp từ công thức (E.22) đến (E.25):
Trường hợp Không tải:
d1/d0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 143
d1
= 1,000 143 x 366,5
= 366,552 6
x1/x0
= 1 -(0,339 81 x 10-4)
= 0,999 967
x1
= 0,999 967 x 267,007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
= (22 x 366,552 62
+ 266,997 92)0,5
= 780,212 2
l1/l0
= 780,212 2/780,117
= 1,000 122
qV,1/qV,0
= (1,000 142 x 1,000 1 222)/0,999
967
= 1,000 557
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1/d0
= 1 + (0,93 x 1,372 29 x 10-4)
= 1,000 128
d1
= 1,000 128 x 366,5
= 366,546 8
x1/x0
= 1 + (0,226 54 x 10-4)
= 1,000 022 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 022 7 x 267,007
= 267,013 05
l1
= (4 x 366,546 82
+ 267,013 052)0,5
= 780,206 5
l1/l0
= 780,206 5/780,117
= 1,000 115
qV,1/qV,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 463
e) Các ảnh hưởng cổng từ công thức
(E.29), (E.33), và (E.34):
Nhiệt độ qV,1/qV,0 = 1 + [4 x 230 x (1,25 - 1,5)
x 10-5 x -13]/780,117 = 1,000 038
Áp suất qV,1/qV,0 = 1 + (4 x 0,012 43)/780,117 = 1,000 064
Kết hợp qV,1/qV,0 = 1,000 038 x 1,000 064 = 1,000 102
f) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn
phần từ công thức (E.35):
Trường hợp Không tải
qV,1,0/qV,0 = 0,999 509 x
1,000 557 x 1,000 102 = 1,000
168
Trường hợp Có tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 121 ± 0,000 047
Trong giới hạn của ∆qV0/qV Từ công thức
(E.36) ta có:
∆qV,1,0/qV,0 = +0,016
8 % cho trường hợp Không tải
= +0,007 4 % cho trường hợp có
tải
= +(0,012 1 ± 0,004 7) %
E.6.5.2 Trạng thái 2:
Từ hiệu chuẩn tĩnh đến vận hành tại hiện trường
∆T = +20 °C, ∆p =
+23,0 MPa
∆p/E = 230 x 105/2
x 1011 = 115 x 10-6
∆lp = (230 x 105) x (1,973 67 x 10-9) = 0,045 39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qV,1,0/qV,0, = 1 + (3 x 1,26 x 10-5 x 20,0)
= 1,000 756
b) Ảnh hưởng áp suất
thân đồng hồ từ công thức (E.12) đến (E.15) và công thức (E.43):
Trường hợp Không tải:
∆r/r = 4,895 85
x 115 x 10-6
= 5,630 23 x 10-4
∆x/x = -1,078 76 x
115 x 10-6
= -1,240 57 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp Có tải:
∆r/r = 4,356 47 x
115 x 10-6
= 5,009 94 x 10-4
∆x/x = 0,719 17 x 115 x 10-6
= 0,827 05 x 10-4
c) Gần mặt bích từ công thức (E.21):
Ks = 0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ảnh hưởng áp suất
thân đồng hồ kết hợp từ công thức (E.22) đến (E.25):
Trường hợp Không tải:
d2/d0
= 1 + (0,93 x 5,630 23 x 10-4)
= 1,000 524
d2
= 1,000 524 x 366,5
= 366,691 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1 - (1,240 57 x 10-4)
= 0,999 876
x2
= 0,999 876 x 267,007
= 266,973 9
l2
= (22 x 366,691 92
+ 266,973 92)0,5
= 780,465 8
l2/l0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 448
qV,2/qV,0
= (1,000 5242
x 1,000 4482)/0,999
876
= 1,002 070
Trường hợp Có tải:
d2/d0
= 1 + (0,93 x 5, 009 94 x 10-4)
= 1,000 466
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000 466 x 366,5
= 366,670 8
x2/x0
= 1 + (0,827 05 x 10-4)
= 1,000 082 7
x2
= 1,000 082 7 x 267,007
= 267,029 08
l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 780,445 0
l2/l0
= 780,445
0/780,117
= 1,000 420
qV,2/qV,0
= (1,000 4662 x 1,000 4202)/1,000
082 7
= 1,001 690
e) Các ảnh hưởng cổng từ công thức
(E.29), (E.33), and (E.34):
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,999 941
Áp suất
qV,2/qV,0 = (1 + 4 x 0,045
39)/780,117
= 1,000 233
Kết hợp
qV,2/qV,0 = 0,999
941 x 1,000 233
= 1,000 17
f) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn
phần từ công thức (E.35):
Trường hợp Không tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp Có tải:
qV,2,0/qV,0 = 1,000 756 x
1,001 690 x 1,000 17 = 1,002
618
= 1,002 808 ± 0,000 19
Trong giới hạn của ∆qV/qV Từ công thức
(E.36), ta có:
∆qV,2,0/qV,0 = +0, 299
8 % cho trường hợp Không tải
= +0, 261 8 % cho trường hợp có
tải
= +(0,280 8 ± 0,001 9) %
E.6.5.3 Trạng thái 3:
Từ hiệu chuẩn động đến hệ số hiệu chính lưu lượng vận hành tại hiện trường
Hiệu chính lưu lượng toàn phần có được từ công
thức (E.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp có tải
= 1,002 687 ± 0,000 143
Trong giới hạn của ∆qV/qV ta có:
∆qV,2,1/qV,1 = +0, 283
0 % cho trường hợp Không tải
= +0, 254 4 % cho trường hợp có
tải
= +(0,268 7 ± 0,014 3) %
Biểu thị độ chính xác theo công thức
(21) và (22), ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆qV,2/qV,1 = (0,27 ±
0,01) %
E.7. Quan sát trên các ví dụ tính toán
E.7.1 Khái quát
chung
Lưu ý rằng, để chính xác khi tính
toán, thông thường các giá trị riêng lẻ trong quá trình tính toán được biểu diễn
dưới dạng một chữ số có sáu chữ số có nghĩa, nhưng giá trị này không phản ánh
đúng độ chính xác của phương pháp dự báo. Như được nêu ở 4.7.6, hệ số hiệu
chính lưu lượng toàn phần cuối cùng, qV,2/qV,1, nên được biểu
diễn dưới dạng một số có bốn chữ số sau dấu
phẩy và giá trị ∆qV/qV được biểu diễn
dưới dạng một số có hai chữ số
sau dấu phẩy.
Có thể quan sát sai số hiệu chính lưu
lượng cuối cùng giữa các điều kiện hiệu chuẩn động và các điều kiện vận hành, độ
chênh lệch giữa tính toán bước đơn trực tiếp như ở E.6.4 và cách tiếp cận ba bước phức tạp hơn
như ở E.6.5 là không đáng kể. Như đã nêu ở E.1, cách tiếp cận ba bước vẫn hữu dụng
khi dùng để so sánh với các kết quả
trung gian và các kích thước cụ thể lấy từ mô hình FE.
Cũng cần lưu ý là việc ước lượng sai số
lưu lượng ban đầu ở E.6.2 sử
dụng để tiếp cận đơn giản như chỉ
ra ở 4.7 là như nhau với kết quả tính toán chi tiết hơn ở E.6.4 hoặc E.6.5. Ví
dụ trên được chọn có lẽ là phù hợp nhất bởi nó đưa ra một vài chênh lệch nhỏ.
Các bước tính toán trung gian là hữu dụng để
đo các kích thước ở mức độ tương đối, và do đó các ảnh hưởng quan trọng đến việc
hiệu chính lưu lượng được mô tả trong E.7.2 đến E.7.7.
E.7.2 Ước lượng áp
suất thân đồng hồ ban đầu
Các ước lượng ban đầu ảnh hưởng áp suất
là 0,062 % và 0,23 % cho hai trường hợp được đánh giá và được so sánh với các
giá trị 0,056 % và 0,21 % từ các tính toán chi tiết ở bước 4 của mỗi trường hợp.
Cả hai trường hợp, như dự báo, ước lượng sơ bộ cho giá trị cao hơn các tính
toán chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi của tải cuối chỉ ảnh hưởng
đến sự thay đổi của kích thước thân đồng hồ do ảnh hưởng của áp suất. Áp
dụng các điều kiện không tải và có tải cung cấp độ nhạy của việc hiệu chính cho các điều
kiện tải cuối. Đối với hai trường hợp được quan sát, sự biến thiên giữa
các trường hợp không tải và có tải chỉ từ +0,05 % đến +0,06 % cho trường hợp 1
và +0,17 % đến +0,21 % cho trường hợp 2. Điều này chỉ ra rằng các điều kiện tải
cuối là yếu tố quan trọng
thứ hai.
E.7.4 Ảnh hưởng áp suất
thân đồng hồ
Đối với hai trường hợp được xem xét,
các ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ nằm trong khoảng +0,05 % cho trường hợp 1
(6,3 MPa) và +0,2 % cho
trường hợp 2 (23,0 MPa). Trong vùng ảnh hưởng, tỷ lệ (d1/d0)2 là 0,027 %
và 0,09 % tương ứng cho từng trường hợp, do vậy vùng ảnh hưởng chỉ tính sơ bộ bằng
một nửa của giá trị hiệu chính lưu lượng.
E.7.5 Ảnh hưởng nhiệt độ
thân đồng hồ
Đối với hai trường hợp được xem xét,
các ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng hồ là - 0,05 % cho trường hợp 1 (-13 °C) và
+0,08 % cho trường hợp 2 (+ 20 °C). Điều này chỉ ra rằng các ảnh hưởng của nhiệt
độ đóng vai trò quan trọng như các ảnh hưởng áp suất. Lưu ý trường hợp 1, ∆T
âm do đó ảnh hưởng
của nó loại bỏ một phần các ảnh hưởng áp suất được xét đến trong trường hợp 2, ∆T
dương sẽ bổ sung cho ảnh hưởng của áp suất.
E.7.6 Các ảnh hưởng
của cổng
Do cách bố trí của các bộ biến đổi
trong cổng, các ảnh hưởng nhiệt độ có thể bị loại bỏ (ví dụ ảnh hưởng tăng cường của cổng
bị loại bỏ bởi độ lớn của bộ biến đổi). Ảnh hưởng kết hợp nhiệt độ
và áp suất trong trường hợp 1 là +0,01 % và +0,02 % cho trường hợp 2. Điều này
chỉ ra rằng các ảnh hưởng của cổng là nhỏ hơn các ảnh hưởng của nhiệt độ của áp
suất hoặc nhiệt độ trên thân đồng hồ.
E.7.7 So sánh với
các kết quả mô hình FE
Các điều kiện áp suất, nhiệt độ và các
kích thước đồng hồ đo sử dụng trong các ví dụ trên cơ sở các điều kiện đã được
sử dụng trong mô hình FE. Các kết quả của các sai số lưu lượng này từ +0,003 %
đến 0,006 % đối với đường truyền xuyên tâm giới hạn đơn cho trường hợp 1 và sai
số lưu lượng kết hợp cho sự chênh lệch giữa trường hợp 2 và trường hợp 1 là
+0,264 % đến +0,272 %. Sự so sánh các giá trị này từ +0,007% đến
+0,017 % cho trường hợp 1 và +0,25 % đến +0,28 % cho trường hợp kết hợp trường
hợp 2 và trường hợp 1 được tính toán ở trên tại E.6.5. Chấp nhận nằm trong 0,01
% sai số lưu lượng toàn phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự quan sát này được thực hiện trên
các trường hợp cụ thể được đánh giá trong ví dụ cụ thể. Do đó nó có thể được dự kiến
sẽ có sự thay đổi giữa tầm quan trọng của các ảnh hưởng khác nhau với các mô
hình đo khác nhau và điều kiện vận hành. Tuy nhiên, tầm quan trọng tương đối của
các ảnh hưởng cụ thể vẫn còn phù hợp với quan sát được thực hiện từ các ví dụ
tính toán.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Các kiểm tra nhiễu
Bảng F.1 -
Các kiểm tra nhiễu
STT
Thử nghiệm
(tiêu
chuẩn áp dụng)
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Độ nghiêm
ngặt
1
Khô nóng
IEC 60068-2-2[5], IEC
60068-3-1[13]
10.1.1
la
MPEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ định mức
2
Lạnh
IEC 60068-2-1[4], IEC
60068-3-1[13]
10.1.2
la
MPEC
Nhiệt độ định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt ẩm, trạng thái ổn định (không
ngưng tụ)
IEC 60068-2-78[12], IEC
60068-3-4[14]
10.2.1
la
MPEC
1
+30°C
85%r.h.h
2 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt ẩm, tuần hoàn
(Ngưng tụ)
IEC 60068-2-30[8], IEC
60068-3-4[14]
10.2.2
Db
NSFad
2
+25°C đến 55°C
95% r.h.h thay đổi trong
quá
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn 2 lần/ 24 h
5
Nước
IEC 60068-2-18[7], IEC
60512- 14-7[16],
IEC 60529[17]
10.3
Db
NSFad
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 min
± 180°
6
Rung động (ngẫu nhiên)
IEC 60068-2-47[10], IEC
60068-2-64[11], IEC
60068-3-8[15]
11.1.1
la
MPEC
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 m2/s
3 trục
2 min
7
Rung động (dạng hình sin)
IEC 60068-2-6[6], IEC
60068-2-47[10],
IEC 60068-3-8[15]
11.1.2
la
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10 Hz đến 150 Hz
10 m2/s
3 trục
≥ 2 min
8
Sốc cơ khí
lEC 60068-2-31[9]
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSFad
2
2 lần cho mỗi cạnh đáy
Chiều cao 50 mmm
9
Bức xạ, tần số vô tuyến,
điện từ trường
IEC 61000-4-3[23]
12.1.1
Db
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nguồn gốc chung
26-800 MHz, 10V/m
80% AMi, 1 kHz,
sóng vô tuyến điện kỹ thuật số
800 - 960 MHz,
10V/m
1400 - 2000 MHz, 10V/m
80% AMi, 1kHz,
sóng sin
10
Các vùng truyền dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2
Db
NSFde
3
0.15-80 MHz
10 V (e.m.f.j)
80% AMi, 1 kHz
sóng sin
11
Phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2
Db
NSFad
3
Phóng tiếp xúc 6 kV
Phóng trong không khí 8 kV
Phóng 10 lần
12
Ảnh hưởng tần số từ trường IEC
61000-4-8[27]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Db
NSFde
5
Từ trường liên tục
100 A/m
Thời gian ngắn
1000 A/m
13
Những biến đổi (tạm thời)
trên các dòng tín hiệu, dữ liệu và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4
Db
NSFde
3
Biên độ 1KV
Độ tái diễn 5kHz
14
Đột biến trên các dòng tín hiệu, dữ
liệu và điều khiển IEC 61000-4-5[25]
12.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSFad
3
Không đối xứng
- Dòng nối
dòng 1 kV
- Dòng nối đất
2 kV
Đối xứng
- Dòng nối
dòng N/A
- Dòng nối đất
2 kV
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1
la
MPEC
1
Umin
Umax
16
Sự biến đổi điện áp xoay chiều
IEC/TR 61000-2-1[19],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2
Ia
MPEC
1
Unom +10%
-15%
17
Sự thay đổi tần số
xoay chiều
IEC/TR 61000-2-1[19],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3
la
MPEC
1
fnom ±2%
18
Độ võng điện áp xoay chiều, ngắn mạch
và thay đổi điện áp
IEC 61000-4-11[28],
IEC 61000-6-1[31],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4
Db
NSFde
3
Kiểm tra a: 0% 0.5 chu kỳ
Kiểm tra b: 0% 1 chu kỳ
Kiểm tra c: 40% 10 chu kỳ/12 chu kỳ
Kiểm tra d: 70% 25 chu kỳ/30 chu kỳ
Kiểm tra e: 80% 250 chu kỳ/300 chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những biến đổi (tạm thời) trên dòng
xoay chiều và một chiều
IEC 61000-4-1[21],
IEC 61000-4-4[24]
13.5
Db
NSFde
3
Biên độ 2 kV
Độ tái diễn 5 kV
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61000-4-29[30]
13.6
Db
NSFad,f
NSFde,g
1
Độ võng điện áp
40% và 70% cho 0,01 s;
0,03s; 0,1s; 0,3s; 1s ngắn mạch
0% cho 0,001s; 0,003s; 0,01s; 0,03s;
0,1s; 0,3s; 1s sự thay đổi điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Độ gợn sóng của nguồn một chiều
IEC 61000-4-17[29]
13.7
Db
NSFde
1
2% điện áp định mức
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61000-4-5[25]
13.8
Db
NSFad
3
Dòng nối dòng 1 kV
Dòng nối đất 2 kV
a
Hệ số ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhiễu
c
Sai số tối đa cho phép
d
Không có lỗi nghiêm trọng nào xảy ra
sau nhiễu
e
Không có lỗi nghiêm trọng nào xảy ra
trong nhiễu
f
Trường hợp tích hợp với các thiết bị
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không tích hợp với các
thiết bị điều khiển
h
Độ ẩm tương đối
i
Điều chế biên độ
j
Sức điện động
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 8115:2009 (ISO 9951: 1993) về
Đo dòng khí trong ống dẫn kín - Đồng hồ tuabin
[3] TCVN 8780:2011 (ISO 11631:1998) về
Đo dòng lưu chất - Phương pháp quy định tính năng của lưu lượng kế
[4] TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1) về
Thử nghiệm môi
trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh
[5] TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2) về
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô
[6] TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6) về
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (Hình
Sin)
[7] TCVN 7699-2-18 (IEC 60068-2-18) về
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-18: Các thử nghiệm - Thử nghiệm R và
hướng dẫn: Nước
[8] IEC 60068-2-30, Environmental
testing
-
Part 2-30: Tests
-
Test Db: Damp heat, cyclic (12 h + 12 h cycle)
[9] TCVN 7699-2-31 (IEC 60068-2-31) về Thử nghiệm
môi trường - Phần 2- 31: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Ec: Chấn động do va chạm, chủ yếu dùng cho
mẫu dạng thiết bị
[10] TCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47) về
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-47: Các thử nghiệm - Lắp đặt mẫu để thử nghiệm
rung, va chạm và lực động tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] TCVN 7699-2-78 (IEC 60068-2-78) về
Thử nghiệm môi trường - Phần 2-78: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Cab: Nóng ẩm, không đổi
[13] IEC 60068-3-1, Environmental
testing - Part
3: Background information - Section One: Cold and dry heat tests
[14] IEC 60068-3-4, Environmental
testing
-
Part 3-4: Supporting documentation and guidance - Damp heat tests
[15] TCVN 7699-3-8(IEC 60068-3-8) về
Thử nghiệm môi
trường - Phần 3-8: Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn - Lựa chọn trong số các thử
nghiệm rung
[16] IEC 60512-14-7, Electromechanical
components for electronic equipment - Basic testing procedures and measuring
methods - Part 14:
Sealing tests - Section 7:
Test 14g: Impacting water
[17] TCVN 4255(IEC 60529) về Cấp bảo vệ
bằng vỏ ngoài (mã IP)
[18] IEC 60654-2, Operating conditions
for industrial-process measurement and control equipment - Part 2: Power
[19] IEC/TR 61000-2-1, Electromagnetic
compatibility (EMC)
-
Part 2: Environment
-
Section 1: Description of the environment - Electromagnetic environment for
low-frequency conducted disturbances and signalling in public power supply
systems
[20] TCVN 7909-2-2(IEC/TR 61000-2-2)
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 2-2: Môi trường - Mức tương thích đối với nhiều
dẫn tần số thấp và tín hiệu
truyền trong hệ thống cung cấp điện hạ áp công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] TCVN 7909-4-2 (IEC 61000-4-2)
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối
với hiện tượng phóng tĩnh điện
[23] TCVN 7909-4-3 (IEC
61000-4-3) Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối
với trường điện từ bức xạ tần số vô tuyến
[24] IEC 61000-4-4, Electromagnetic
compatibility (EMC)
- Part
4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity
test
[25] TCVN 8241-4-5(IEC 61000-4-5)
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm
đối với xung
[26] TCVN 7909-4-6(IEC
61000-4-6) Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần số vô tuyến
[27] TCVN 7909-4-8 (IEC 61000-4-8)
Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Thử miễn
nhiễm đối với từ trường tần số công nghiệp
[28] TCVN 8241-4-11(IEC 61000-4-11)
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) - PHẦN 4-11: PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THỬ MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI CÁC HIỆN
TƯỢNG SỤT ÁP, GIÁN ĐOẠN NGẮN VÀ BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP
[29] IEC 61000-4-17, Electromagnetic
compatibility (EMC)
-
Part 4-17: Testing and measurement techniques - Ripple on d.c. input
power port immunity test
[30] IEC 61000-4-29, Electromagnetic
compatibility (EMC)
-
Part 4-29: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short
interruptions and voltage variations on d.c. input power port immunity tests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] IEC 61000-6-2, Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 6-2:
Generic standards - Immunity for
industrial environments
[33] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE
99:2007) Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản
(VIM)
[34] API MPMS 13.2:1996, Manual of
petroleum measurement standards - Chapter 13: Statistical aspects of measuring
and sampling - Section 2:
Methods of evaluating meter proving data
[35] TRANSMISSION MEASUREMENT
COMMITTEE. Speed of sound in natural gas and other related hydrocarbon gases.
Washington, DC: American Gas Association, 2003. (AGA Report No. 10.)
[36] OIML D 11:2004, General
requirements for electronic measuring instruments. Available (2010-08- 02)
at:http://www.oiml.org/publications/D/D011-e04.pdf
[37] OIML R 137-1, Gas meters - Part 1:
Metrological and technical requirements. Available (2010-08-02)
at:http://www.oiml.org/publications/R/R137-1-e06.pdf
[38] AGA Transmission Measurement
Committee. Measurement of gas by multipath ultrasonic meters, 2nd Edition.
Washington, DC: American Gas Association, 2007. (AGA Report No. 9.)
[39] BROCA, O., ESCANDA,
J., DELENNE, B. Influence of flow conditions on an ultrasonic flow meter.
Flomeko 2003
[40] BOER, G. DE, HUIJSMANS F. New
design concepts in ultrasonic gas flow meters. North Sea Flow Measurement
Workshop, 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[42] BOKHORST, E. Impact of pulsation
sources in pipe systems on multipath ultrasonic flow meters. North Sea Flow
Measurement Workshop, 2000
[43] BROWN, G. Velocity profile
effects on multipath ultrasonic flow meters. 6th International Symposium on
Fluid Flow Measurement, 2006
[44] CALOGIROU, A., BOEKHOVEN, J., HENKES,
R.A.W.M. Effect of wall roughness changes on ultrasonic gas flowmeters. Flow
Meas. Instrum. 2001, 12(3), pp. 219-229
[45] COMMISSARIS, K.H., DE BOER, G.
Realisation of compact metering runs with ultrasonic gas flow meters and
reducing measurement uncertainty. Flomeko, 2003
[46] COULL, J.C., BARTON, N.A.
Investigation of the installation effects on ultrasonic flow meters and
evaluation of computational fluid dynamics prediction methods. North Sea Flow
Measurement Workshop, 2002
[47] DANE, H.J., WILSACK, R.
Upstream pipe wall roughness influence on ultrasonic flow measurement. AGA
Operations Conference, 1999
[48] DRENTHEN, J.G., KURTH, M., VERMEULEN,
M. The use of ultrasonic flow meters at M&R stations. AGA Operations
Conference, 2006
[49] Drenthen, J.G., De Boer, G. The
manufacturing of ultrasonic gas flow meters. Flow Meas. Instrum. 2001, 12(2),
pp. 89-99
[50] DRENTHEN, J.G., DE BOER, G. Temperature
and pressure correction for ultrasonic gas flow meters. Instromet International
publication, 1999-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[52] DRENTHEN, J.G., KURTH, M., VAN
KLOOSTER, J. A novel design
of a 12 chord ultrasonic gas flow meter with extended diagnostic functions. AGA
Operations Conference, 2007
[53] FOLKESTAD, T., FLOLO, D., TUNHEIM,
H., NESSE, O. Operating
experience with two ultrasonic gas meters in series. North Sea Flow Measurement
Workshop, 2003
[54] FURUICHI, N., SATO, H., TERAO, Y.
Effect of surface roughness of pipe wall for transit time ultrasonic flowmeter.
6th International Symposium on Fluid Flow Measurement, 2006
[55] GERG PROJECT GROUP. Present
status and future research on multi-path ultrasonic gas flow meters. Programme
Committee No. 2: Transmission and Storage, Groupe Européen de Recherches
Gazieres, 1995. (GERG Technical Monograph 8.)
[56] GERG PROJECT GROUP. GERG project
on ultrasonic gas flow meters, Phase II. (GERG Technical Monograph 11.)
[57] GERG PROJECT GROUP. Evaluation of
flow conditioners - Ultrasonic
meter combinations. North Sea Flow Measurement Workshop, 2004
[58] GRIMLEY, T.A. Performance testing
of ultrasonic flow meters. North Sea Flow Measurement Workshop, 1997
[59] KARNIK, U., GEERLINGS, J. The
effect of steps and wall roughness on multipath ultrasonic meters. 5th
International Symposium on Fluid Flow Measurement, 2002
[60] Kaye & Laby: Tables of
physical and chemical constants. Available (2010-08-02) at:
http://www.kayelaby.npl.co.uk/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[62] KUNZ, O., KLIMECK, R., WAGNER, W., JAESCHKE,
M. on behalf of GERG Working Groups 1.34 AND 1.46. The GERG-2004 wide-range
equation of state for natural gases and other mixtures. Düsseldorf: VDI, 2007.
(GERG Technical Monograph 15.) Available (2010-08-02) at:
http://www.gerg.info/publications/tm/tm15_04.pdf
[63] LANSING, J., DE BOER, G. Benefits
of dry calibration of ultrasonic gas flow meters. AGA Operations Conference,
1998
[64] LUNDE, P. et al. Pressure and
temperature effects for ormen lange ultraonic gas flow meters. 25th
International North Sea Flow Measurement Workshop, Gardermoen, Norway,
2007-10-16/19
[65] LUNDE, P., FRØYSA, K.-E. Ormen Lange
ultrasonic gas flow meters - A study for establishment of corrections for pressure
and temperature effects. CMR-06-A10048-RA-01, Bergen (Norway), 2007-03-12
[66] MANTILLA, J., HANER, W. Process
variable stability, data processing and installation end environmental
influences during ultrasonic meter calibration. 6th International Symposium on
Fluid Flow Measurement, 2006
[67] MOORE, P.I., BROWN, G.J., STIMPSON,
B.P. Modelling of transit time ultrasonic flow meters in theoretical asymmetric
flow. Flomeko, 2000
[68] MOORE, P.I. Modelling
of installation effects on transit time ultrasonic flow meters in circular
pipes, Ph.D. thesis. University of Strathclyde, 2000
[69] MORRISON, G.L., TUNG, K.
Numerical simulation of the flow field downstream of 90 degree elbows and the
simulated response of an ultrasonic flow meter. Chicago, IL: Gas Research
Institute, 2001. (Report No. GRI-01/0090.)
[70] MORRISON, G.L. Pipe wall roughness
effect upon orifice and ultrasonic flow meters. Chicago, IL: Gas Research
Institute, 2001. (Report No. GRI-01/0091.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[72] MORROW, T.B. Line pressure and
low-flow effects on ultrasonic gas flow meter performance. Chicago, IL: Gas
Research Institute, 2005. (Topical Report GRI-05/0133,)
[73] RIEZEBOS, H.J.
Whistling flow straighteners and their influence on US flow meter accuracy.
North Sea Flow
Measurement
Workshop, 2000
[74] YOUNG, W.C., BUDYNAS, R.G.
Roark's formulas for stress and strain, 7th Edition. New York, NY: McGraw-Hill,
2002. 852 p.
[75] SLOET, G.H. Bi-directional fiscal
metering stations by means of ultrasonic meters. North Sea Flow Measurement
Workshop, 1999
[76] SLOET, G., NOBEL, G. Experiences
with ultrasonic meters at the Gasunie export stations. North Sea Flow
Measurement Workshop, 1997.
[77] VERMEULEN, M.J.M., DE BOER, G. A
model for the estimation of the ultrasonic noise level emitted by pressure
regulating valves and its influence on ultrasonic flow meters. North Sea Flow
Measurement Workshop, 2003
[78] VERMEULEN, M.J.M., DE BOER, G., BUIJEN
VAN WEELDEN, A., BOTTER, E., DIJKMANS, R. Coded multiple burst (CMB) signal
processing applied to ultrasonic flow meters in applications with high noise
levels. North Sea Flow Measurement Workshop, 2004
[79] VOLKER, H., WEHMEIER,
M., DIETZ, T., EHRLICH, A., DIETZEN, M. The use of an 8 path ultrasonic meter
as a reference standard. 5th International South East Asia Hydrocarbon Flow
Measurement Workshop, 2005.
[80] WHITSON, R.J., CASEY, N. Review
of report: Ormen Lange ultrasonic gas flow meters - A study for
establishment of corrections for pressure and temperature effects. TUV NEL -
Report 2007/290 for Norwegian Petroleum Directorate, 2007-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[82] ZANKER, K. The calibration,
proving and validation of ultrasonic flow meters. 6th International Symposium
on Fluid Flow Measurement, 2006
[83] TCVN 7870-4:2007 (ISO
80000-4:2006) Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
1 Hiện nay ISO/TR 7871 đã bị hủy và được thay bằng ISO 7870-4:2011 Control
charts
- Part 4: Cumulative sum charts