TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8229:2009
ISO/ASTM
51538:2009
TIÊU
CHUẨN THỰC HÀNH SỬ DỤNG HỆ ĐO LIỀU ETANOL-CLOBENZEN
Standard Practice for
Use of the Ethanol-Chlorobenzene Dosimetry System
Lời nói đầu
TCVN 8229:2009 hoàn toàn tương đương với
ISO/ASTM 51538:2009;
TCVN 8229:2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard Practice for
Use of the Ethanol-Chlorobenzene Dosimetry System
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này bao gồm quy trình chuẩn bị, xử
lý, thử nghiệm và sử dụng hệ đo liều etanol-clobenzen (ECB) để xác định liều
hấp thụ (tính theo liều hấp thụ trong nước) trong vật liệu được chiếu xạ bằng
photon (bức xạ gamma hoặc bức xạ tia X/bức xạ hãm) hoặc bằng electron năng
lượng cao. Hệ này bao gồm liều kế và thiết bị phân tích thích hợp. Để đơn giản,
hệ đo liều này được gọi là hệ đo liều ECB. Hệ này được phân loại là hệ đo liều
chuẩn chính và cũng được sử dụng như hệ đo liều thường xuyên (xem ISO/ASTM
Guide 51261).
1.2. Tiêu chuẩn này mô tả phép phân tích chuẩn độ
thủy ngân như một quy trình đọc chuẩn đối với liều kế ECB khi liều kế này được
dùng làm hệ đo liều chuẩn chính. Các phương pháp đọc liều kế khác (dùng máy đo
quang phổ, dùng máy đo độ dao động) có thể áp dụng khi sử dụng hệ đo liều ECB
như một hệ đo liều thường xuyên, được mô tả trong Phụ lục A1 và A2.
1.3. Tiêu chuẩn này được áp dụng khi đáp ứng các
điều kiện sau:
1.3.1. Dải liều hấp thụ trong khoảng từ 10 Gy
đến 2 MGy đối với bức xạ gamma và từ 10 Gy đến 200 kGy đối với máy gia tốc dòng
electron cao (1,2) 2). (CẢNH BÁO - Điểm sôi của dung
dịch etanol clobenzen khoảng 80 oC. Ống đựng dung dịch này có thể bị
nổ nếu nhiệt độ trong quá trình chiếu xạ vượt quá điểm sôi của dung dịch. Nhiệt
độ của dung dịch có thể vượt quá điểm sôi khi liều hấp thụ lớn hơn 200 kGy
trong một thời gian ngắn).
1.3.2. Suất liều hấp thụ nhỏ hơn 10 6
Gy s-1 (2).
1.3.3. Đối với nguồn phóng xạ phát tia gamma,
năng lượng ban đầu của photon tới phải lớn hơn 0,6 MeV. Đối với các photon bức
xạ hãm thì năng lượng của các electron tới được sử dụng để sinh ra các photon
hãm phải bằng hoặc lớn hơn 2 MeV. Đối với các chùm electron thì năng lượng electron
ban đầu phải bằng hoặc lớn hơn 4 MeV (3) (xem báo cáo ICRU 34 và 35).
CHÚ THÍCH 1: Độ nhạy tương đối của bức xạ
gamma 60Co bằng độ nhạy của bức xạ hãm năng lượng cao được tạo ra từ
máy gia tốc electron 5 MeV (4). Giới hạn dưới của năng lượng đã cho thích
hợp với các ống liều kế hình trụ có đường kính 12 mm. Đối với các ống liều kế
có đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 12 mm thì không cần hiệu chỉnh gadient liều. Hệ
đo liều ECB có thể được sử dụng tại mức năng lượng thấp hơn 4 MeV bằng cách sử
dụng các ống liều kế mỏng hơn (theo chiều của chùm tia). Hệ đo liều ECB cũng có
thể dùng cho năng lượng tia X thấp hơn 120 kVp (5). Tuy nhiên, trong dải
này của năng lượng photon, cần lưu ý hiệu ứng do thành ống gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của độ
nhạy liều kế chỉ được biết đến trong dải nhiệt độ này (xem 4.3). Nếu chiếu xạ
ngoài dải nhiệt độ này thì cần phải hiệu chuẩn hệ đo liều phù hợp với dải nhiệt
độ chiếu xạ yêu cầu.
1.4. Ảnh hưởng của kích thước và hình dạng liều kế
đến độ nhạy của liều kế có thể đánh giá được đầy đủ khi thực hiện các phép tính
thích hợp sử dụng lý thuyết lỗ hổng (6).
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các
vấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là
phải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và
xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định trước khi sử dụng. Các cảnh
báo cụ thể được đưa ra trong 8.2 và 9.2.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2.1. Tiêu chuẩn ASTM 3)
TCVN 2117 (ASTM D 1193), Quy định đối với
nước dùng để thử nghiệm.
ASTM C 912, Practice for Designing a
Process for Cleaning Technical Glasses (Thực hành thiết kế quy trình làm sạch
các dụng cụ thủy tinh kỹ thuật).
ASTM E 170, Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức
xạ và đo liều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 666, Practice for Calculating of
Absorbed Dose from Gamma or X-Radiation (Thực hành về tính toán liều hấp thụ
của bức xạ gamma hoặc tia X).
ASTM E 668, Practice for Application of
Thermoluminescence-Dosimetry (TLD) Systems for Determining Absorbed Dose in
Radiation-Hardness Testing of Electronic Devices (Thực hành đối với việc ứng
dụng các hệ đo liều nhiệt huỳnh quang (TLD) để xác định liều hấp thụ trong việc
thử nghiệm khả năng chịu bức xạ của các thiết bị electron).
ASTM E 925, Practice for Monitoring the
Calibration of Ultraviolet-Visible Spectrophotometers whose Spectral Slit Width
does not Exceed 2 nm (Thực hành kiểm soát việc hiệu chuẩn các máy đo quang phổ
tử ngoại và nhìn thấy có độ dày khe phổ không lớn hơn 2 nm).
ASTM E 958, Practice for Measuring
Practical Spectral Bandwidth of Ultraviolet-Visible Spectrophoto-meters (Thực
hành đo thực tế dải thông phổ của máy đo quang phổ tử ngoại và nhìn thấy).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 3)
ISO/ASTM 51261, Guide for Selection and
Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn
và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
ISO/ASTM 51400, Practice for Characterization
and Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration Laboratory (Thực
hành xác định các đặc tính và chất lượng vận hành của phòng thử nghiệm hiệu
chuẩn liều cao).
ISO/ASTM 51707, Guide for Estimating
Uncertainties in Dosimetry for Radiation Processing (Hướng dẫn đánh giá độ
không đảm bảo đo về các phép đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
2.3. Báo cáo của Ủy ban Quốc tế về đơn vị và
phép đo liều bức xạ (ICRU) 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICRU Report 17, Radiation Dosimetry: X Rays
Generated at Potentials of 5 to 150 kV (Đo liều bức xạ: tia X được sinh ra tại
các hiệu điện thế từ 5 kV đến 150 kV).
ICRU Report 34, The Dosimetry of Pulsed
Radiation (Đo liều bức xạ xung).
ICRU Report 35, Radiation Dosimetry:
Electron with Energies Between 1 and 50 MeV (Đo liều bức xạ: chùm electron với
năng lượng trong khoảng từ 1 MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 37, Stopping Powers for
Electrons and Positrons (Năng lượng hãm đối với electron và positron).
ICRU Report 60, Fundamental Quantities and
Units for lonizing Radiation (Đại lượng và đơn vị cơ bản đối với bức xạ ion
hóa).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Hiệu chuẩn (Calibration)
Tập hợp các thao tác được thực hiện trong các
điều kiện quy định, nhằm thiết lập mối liên hệ giữa các số đọc của dụng cụ đo
hoặc hệ đo và các giá trị tương ứng đọc được bằng các liên kết chuẩn đo lường
phòng thử nghiệm quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Đường chuẩn (Calibration curve)
Biểu diễn bằng đồ thị hàm đặc trưng độ nhạy
của hệ đo liều.
3.1.3. Hệ đo liều (Dosimetry system)
Hệ thiết bị được sử dụng để xác định liều hấp
thụ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn so sánh có liên quan và các
quy trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
3.1.4. Liều kế etanol-clobenzen (Ethanol-chlorobenzen
dosimeter)
Dung dịch clobenzen (CB) trong etanol 96 %
thể tích được khử oxy một phần trong vật chứa thích hợp, ví dụ như trong ống
thủy tinh hàn kín, được dùng để xác định liều hấp thụ bằng cách xác định lượng
HCI tạo thành khi chiếu xạ.
3.1.5. Kế hoạch đảm bảo chất lượng phép đo (Measurement quality
assurance plan)
Kế hoạch đối với quá trình đo được lập thành
văn bản nhằm đảm bảo rằng độ không đảm bảo mở rộng của phép đo liều luôn đáp
ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Kế hoạch này yêu cầu liên kết với chuẩn đo
lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
3.1.6. Hệ số hấp thụ tuyến tính phân tử gam em (Molar linear
absorption coefficient em)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)
(Đơn vị SI: m2.mol-1)
3.1.6.1. Giải thích: Đôi khi đơn vị đo
được dùng là L (mol-1.cm-1)
3.1.7. Hiệu suất hóa học bởi bức xạ G(x) [Radiation chemical
yield G (x)]
Tỷ số n(x) trên
,
trong đó n(x) là lượng trung bình thực thể xác định, x, được sinh
ra, mất đi hoặc thay đổi bởi năng lượng trung bình,
,
được truyền cho vật chất:

(2)
(Đơn vị SI: mol.J-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều kế có chất lượng đo lường cao dùng như
một liều kế chuẩn để cung cấp các phép đo có liên kết chuẩn với phép đo dùng
liều kế chuẩn đầu.
3.1.9. Hàm đặc trưng độ nhạy (Response function)
Mối quan hệ toán học giữa độ nhạy của liều kế
và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đã biết.
3.1.10. Liều kế thường xuyên (Routine dosimeter)
Liều kế được hiệu chuẩn dựa trên liều kế
chuẩn đầu, liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và được dùng để đo
liều hấp thụ thường xuyên.
3.1.11. Tính liên kết chuẩn (Traceability)
Đặc tính kết quả đo hoặc giá trị của chuẩn,
có liên quan đến các chuẩn chính được viện dẫn, thông thường là chuẩn quốc gia
hoặc quốc tế, qua chuỗi so sánh liên tục tất cả các độ không đảm bảo đo đã công
bố.
3.2. Định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng
trong tiêu chuẩn này
3.2.1. Phép đo độ dẫn (Conductometry)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.1. Giải thích: Độ dẫn của dung dịch
phụ thuộc nồng độ của các ion tự do có trong dung dịch.
3.2.2. Phép đo dao động (Oscillometry)
Phương pháp phân tích electron đo độ dẫn với
dòng điện xoay chiều cao tần (1 MHz đến 600 MHz) để đo hoặc theo dõi sự thay
đổi thành phần của các hệ hóa học.
3.3. Các định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng
trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham
khảo ở tài liệu ASTM E 170. Các định nghĩa trong E 170 phù hợp với ICRU 60, do
đó, có thể sử dụng ICRU làm tài liệu tham khảo thay thế.
4. Ý nghĩa và ứng
dụng
4.1. Hệ đo liều ECB là hệ đo liều tin cậy để đo
liều hấp thụ trong vật chất. Phương pháp này dựa trên quá trình tạo phân ly bức
xạ của axit clohydric (HCI) trong các dung dịch etanol clobenzen bởi bức xạ ion
(7,8).
4.2. Các liều kế sử dụng dung dịch clobenzen (CB)
trong etanol 96 % thể tích được khử oxy một phần trong dụng cụ chứa thích hợp,
ví dụ như trong ống thủy tinh hàn kín. Các dung dịch được chiếu xạ liều hấp thụ
bằng lượng HCl được tạo thành. Một vài phương pháp phân tích sẵn có để đo lượng
HCl trong etanol (9).
4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ chiếu xạ
4.3.1. Sự phụ thuộc của độ nhạy liều kế vào nhiệt
độ là một hàm phức hợp của liều và nhiệt độ đối với mỗi nồng độ clobenzen (cho
mỗi công thức). Các dữ liệu phân tích được công bố (10) chỉ ra rằng sự
phụ thuộc vào nhiệt độ từ 20 oC đến 80 oC ở bất kỳ nồng
độ nào của clobenzen có thể được mô tả bằng hàm số mũ đơn giản sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
trong đó:
Gt là hiệu suất hóa học
bởi bức xạ ở nhiệt độ t (oC), tính bằng micromol trên Jun (mmol/J);
Go là hiệu suất hóa học
bởi bức xạ ở 20 °C, tính bằng micromol trên Jun (mmol/J) (Go của các dung dịch ECB khác nhau
được đưa ra trong Bảng 1), và;
k là hệ số nhiệt độ ứng với liều sử dụng, tính
bằng (oC)-1.
Bảng 1 - Các công
thức điển hình của dung dịch ECB
Nồng độ của CB
% thể tích
Khối lượng riêng ở
20oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ của các hệ số A
Hiệu suất hóa học
bởi bức xạ ở 20oCB,
mmol.J-1
Tia gamma 60Co
(11)
Các electron từ 4
MeV đến 10 MeV (3)
4
819
0,989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
839
0,995
0,52
20
869
1,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
880
1,011
0,60
0,57 D
40
925
1,027
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Tỷ lệ của hệ số hấp thụ năng lượng khối đối
với nước và dung dịch đo liều ở năng lượng tia gamma 60Co:

B Hiệu suất hóa học bởi bức xạ của HCl trong
dải liều từ 100 Gy đến 100 kGy.
C Giới hạn trên của liều 20 kGy.
D Giới hạn dưới của liều 1 kGy. Công thức này
chứa axeton 0,04 % và benzen 0,04 %.
4.3.2. Các giá trị k được đưa ra trong Bảng
2
Bảng 2 - Hệ số nhiệt
độ k (oC)-1 đối với các công thức điển hình của dung dịch
ECB
Nồng độ CB,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 kGy
5 kGy
10 kGy
15 kGy
20 kGy
25 kGy
4
-0,0002
-0,0004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0011
-0,0015
-0,0019
10
0,0018
0,0014
0,0009
0,0002
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, 25, 240
0,0037
0,0031
0,0020
0,0013
0,0008
0,0
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị liều trung gian
được tính bằng phép nội suy.
4.3.3. Ở nhiệt độ từ -30 oC
đến 50 oC hệ số nhiệt độ là 0,015 kGy/oC áp dụng cho liều
30 kGy (12). Thông tin về sự phụ thuộc của độ nhạy liều kế vào nhiệt độ
trong khi chiếu xạ ở nhiệt độ từ 20 oC đến 80 oC xem Tài
liệu tham khảo (10), và từ -40 oC đến 20 oC xem
Tài liệu tham khảo (13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Liều hấp thụ xác định
được là liều hấp thụ trong nước. Có thể tính được liều hấp thụ trong vật liệu
khác được chiếu trong các đều kiện tương đương. Phương pháp tính đó được trình
bày trong ASTM E 666, ASTM E 668 và ISO/ASTM Guide 51261.
CHÚ THÍCH 3: Các phương pháp đo liều
khác nhau đối với các loại bức xạ có năng lượng khác nhau xem Báo cáo ICRU số
14, 17, 34, 35 và 37.
4.6. Hệ đo liều ECB có thể
sử dụng đối với các bức xạ khác nhau như nơtron (18), proton (19).
Để đo liều đối với các loại bức xạ và năng lượng ngoài phạm vi sử dụng của hệ
đo liều này thì yêu cầu độ nhạy hóa học đối với bức xạ tương ứng có thể áp dụng
trong điều kiện xác lập trước.
5. Hạn chế
5.1. Dung dịch đo liều
ECB không thực sự nhạy khi có tạp chất trong các hóa chất thương mại, clobenzen
và etanol với độ tinh khiết phân tích (AR) hoặc tương đương (pro analysi, p.a. và puriss.).
Để có kết quả
chính xác cao, các chất hữu cơ có độ tinh khiết kỹ thuật cao (hoặc purum) có
thể được tinh chế bằng chưng cất.
5.2. Khi cho dung dịch vào
ống cần tránh làm dây dung dịch vào cổ ống vì có thể gây
ra thay đổi hóa học không mong muốn trong dung dịch đo liều do nhiệt khi hàn
ống. Do vậy, các ống kiểm tra có nút thủy tinh bằng phù hợp hơn hàn kín khi đo
liều nhỏ hơn 100 Gy. Với lý do như vậy, cần thận trọng trong quá trình hàn kín
ống, tránh đốt nóng thân ống.
5.3. Dung dịch đo liều
nhạy với ánh sáng cực tím nên giữ ở nơi tối trong quá trình bảo quản dài ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt trong quá trình lưu giữ dưới điều kiện ánh sáng bình
thường của phòng thử nghiệm, nhưng cần tránh các nguồn cực tím (UV) mạnh như
ánh sáng mặt trời (20)
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Tiêu chuẩn thực hành
này mô tả phép chuẩn độ thủy ngân của ion Cl- được tạo thành bởi
phân ly bức xạ như một quy trình đọc chuẩn đối với hệ ECB khi sử dụng như một
hệ đo liều chuẩn chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Sử dụng dụng cụ thủy
tinh borosilicat hoặc thủy tinh có độ bền hóa học tương đương để bảo quản thuốc
thử và dung dịch đo liều đã chuẩn bị, và để tiến hành chuẩn độ. Cần phải làm
sạch kỹ tất cả các dụng cụ trước khi sử dụng (xem ASTM Practice C 912).
6.4. Sử dụng ống thủy tinh
hàn kín hoặc vật chứa thủy tinh thích hợp khác để đựng các dung dịch đo liều
trong quá trình chiếu xạ. Đối với các photon, cần bọc liều kế bằng vật liệu có
độ dày thích hợp để tạo ra điều kiện cân bằng electron trong quá trình chiếu xạ
hiệu chuẩn. Để đo liều hấp thụ trong nước thì sử dụng vật liệu có khả
năng hấp thụ tương đương với nước, ví dụ như polystyren và polyetylen. Độ dày
thích hợp của những vật liệu đó phụ thuộc vào năng lượng của photon (xem ASTM
Practice E 666 và ASTM Practice E 668).
CHÚ THÍCH 4: Dung tích ống đo liều
thông thường là 5 ml. Có thể sử dụng ống thủy tinh dễ bẻ gãy hoặc ống thủy tinh
“loại 1” ống không màu hoặc vật chứa tương đương. Có thể sử dụng các ống có bán
sẵn để có những kết quả ổn định mà không cần sự làm sạch bổ sung nào.
7. Thuốc thử
7.1. Cần sử dụng các loại
thuốc thử đạt chất lượng phân tích để chuẩn bị các dung dịch đo liều 5).
7.2. Nên dùng nước cất
ba lần thu được từ các thiết bị cất nước có tất cả các bộ phận đều làm bằng
thủy tinh. Nước loại II được mô tả trong TCVN 2117 (ASTM D 1193) được cho là đủ
tiêu chuẩn chất lượng để chuẩn bị dung dịch và etanol 96 % thể tích.
CHÚ THÍCH 5: Một số nhà cung cấp có
sẵn loại nước có độ tinh khiết cao. Loại nước này được ghi nhãn là loại dùng cho HPLC (sắc ký
lỏng hiệu năng cao), loại nước không tinh khiết thông thường không được dùng
trong trường hợp này.
8. Chuẩn bị liều kế
8.1. Dung dịch đo liều có
thể chứa bất kỳ nồng độ CB nào. Trong thực tế, chỉ một số công thức đặc
trưng được mô tả chi tiết. Bảng 1 liệt kê các công thức đặc trưng đó với nồng
độ CB và hiệu suất hóa học bởi bức xạ gắn với các nồng độ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Đổ dung dịch đo liều
vào ống liều kế. Bổ sung nitơ qua ống mao dẫn đường kính 1 mm để làm sôi dung
dịch trong ống trong khoảng 1 min với tốc độ 1 bọt trong 1 s. Sau khi sôi thì
hàn kín ống ngay. Cần cẩn thận trong quá trình thực hiện để tránh đọng dung dịch lên cổ
ống. Bảo quản liều kế trong bóng tối.
CHÚ THÍCH 6: Để giảm thiểu việc tách
hơi phía trên dung dịch đo liều trong ống thì cần bão hòa nitơ với hơi của dung
dịch bằng cách đưa nitơ qua dung dịch ECB với thành phần tương tự trước khi làm
sôi ống liều kế.
9. Hiệu chuẩn dung
dịch thủy ngân nitrat
9.1. Quy trình đo bằng
liều kế dựa trên việc chuẩn độ ion clorua tạo thành khi chiếu xạ. Clorua tự do
kết tủa với ion thủy ngân dưới dạng HgCl2 không tan, ngay sau đó ion
Hg2+ dư sẽ tạo màu tím đỏ với chỉ thị diphenylcarbazon trong môi
trường axit (21).
9.2. Chuẩn bị dung dịch
Hg(NO3)2 nồng độ khoảng 5 x 10-4 mol/l trong
etanol đã axit hóa. Trước tiên hòa lượng Hg(NO3)2 thích
hợp với nước được axit hóa với lượng HNO3 vừa đủ để đạt nồng độ axit
trong dung dịch cuối cùng là 0,05 mol/l. (CẢNH BÁO - Thủy ngân (II)
nitrat có độc tính cao. Nếu bị dây vào da hoặc niêm mạc sẽ gây tổn thương.
Trong trường hợp tiếp xúc thường xuyên sẽ gây ra những biến đổi bệnh lý. Khi
tiếp xúc với chúng cần có những biện pháp phòng ngừa thích hợp. Dung dịch được
sử dụng sẽ bị loại bỏ như một chất thải độc. Có thể tránh ảnh hưởng xấu của
thủy ngân bằng cách sử dụng các phương pháp đọc thay thế được mô tả trong Phụ
lục A2 và Bảng A3.1 trong Phụ lục A3).
9.2.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn NaCl trong nước. Tạo một số nồng độ để có thể kiểm tra chéo. Các nồng độ
thích hợp là 5 x 10-3, 1,0 x 10-2, 1,5 x 10-2
và 2,0 x 10-2 mol/l. Nếu bảo quản đúng cách trong chai thủy tinh tối
màu có nút mài thì dung dịch này có thể ổn định hàng năm. Để tránh dung dịch
chuẩn bị nhiễm bẩn, lượng dung dịch sử dụng hàng ngày nên chứa trong chai thủy
tinh tối màu nhỏ có nút mài. Cần bổ sung dung dịch chuẩn vào chai thủy tinh tối
màu nhỏ đó.
9.2.2. Chuẩn bị HNO3
0,2 mol/l trong etanol và các dung dịch diphenylcarbazon (DPC) 1 % trong
etanol.
9.3. Rót 10 ml etanol
chuẩn kỹ thuật vào mỗi cốc có mỏ để chuẩn độ. Dùng pipet nhỏ dung dịch chuẩn
NaCl vào cốc có etanol. Thêm 1 ml dung dịch HNO3 0,2 mol/l và 7 giọt
dung dịch DPC 1% và lắc. Chuẩn độ bằng dung dịch Hg(NO3)2
từ buret. Dung dịch trong cốc có mỏ ban đầu có màu vàng cam, kết thúc chuẩn độ
sẽ chuyển sang màu tím đỏ.
9.4. Dựng hoặc tính đường
thẳng qua các điểm: (thể tích dung dịch Hg(NO3)2 đã dùng)
tính theo (mili đương lượng của NaCl). Điểm cắt ở phần dương nhỏ biểu thị mẫu
trắng; nghịch đảo của độ dốc chỉ nồng độ của dung dịch Hg(NO3)2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
10.1. Trước khi sử dụng một
thời gian, hệ đo liều cần được hiệu chuẩn theo quy trình hướng dẫn sử dụng
trong đó quy định chi tiết quá trình hiệu chuẩn và các yêu cầu đảm bảo chất
lượng. Các yêu cầu hiệu chuẩn được nêu trong ISO/ASTM Guide 51261.
10.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng trong
quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn được thực hiện tại phòng
thử nghiệm quốc gia hoặc tại phòng thử nghiệm được công nhận, sử dụng các tiêu
chí được quy định trong ISO/ASTM Practice 51400.
10.2.1. Quy định liều hấp
thụ trong thuật ngữ liều hấp thụ trong nước.
10.2.2. Khi liều kế ECB được
sử dụng như liều kế thường xuyên thì việc hiệu chuẩn liều kế có thể thực hiện
bằng cách chiếu xạ liều kế ở:
a) phòng thử nghiệm quốc
gia hoặc ở phòng thử nghiệm được công nhận, sử dụng tiêu chí được quy định
trong ISO/ASTM Practice 51400.
b) thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung
cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp
thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận; hoặc
c) thiết bị chiếu xạ sản xuất trong
cùng điều kiện chiếu xạ sản xuất thực tế cùng với các liều kế chuẩn hoặc liều
kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Việc hiệu chuẩn cần
được thực hiện đối với tất cả các dung dịch đo liều mới. Nếu quy trình chuẩn bị
cho thấy hiệu suất hóa học bởi bức xạ ổn định thì số mức liều hấp thụ yêu
cầu đối với việc chiếu xạ hiệu chuẩn có thể được giảm đến mức nhỏ nhất khi kiểm
tra độ nhạy và để chỉ ra sự tuyến tính so với liều.
10.3. Hiệu chuẩn và xác nhận hiệu năng
của dụng cụ đo
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu
năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261
và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
10.4. Đo liều bằng chuẩn độ thủy ngân
10.4.1. Chuyển dung dịch đo
liều đã chiếu xạ vào cốc có mỏ để chuẩn độ. Tráng ống liều kế vài lần với tổng
thể tích etanol kỹ thuật là 5 ml sao cho thể tích cuối cùng trong cốc là 10 ml.
Thêm 1 ml dung dịch HNO3 0,2 mol/l và 7 giọt DPC, chuẩn độ cho đến
khi sự đổi màu giống như màu quan sát được khi hiệu chuẩn dung dịch thủy ngân
nitrat.
CHÚ THÍCH 9: Nếu đo được liều hấp thụ
cao thì sử dụng phần dung dịch đo liều đã chiếu xạ thích hợp, lấy cẩn thận sao
cho tổng thể tích trong cốc là 10 ml.
10.5. Phân tích
10.5.1. Nồng độ của ion [Cl-] được tạo
thành khi phân ly phóng xạ trong liều kế tính được bằng cách trừ lượng mẫu
trắng (xem 9.4) từ lượng dung dịch Hg(NO3)2 đã dùng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là
đương lượng của ion Cl-;
là
đương lượng của ion
Hg2+;
V1 là thể tích
dung dịch Hg(NO3)2 dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
Vo là thể tích dung dịch
Hg(NO3)2 dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit
(ml);
V là thể tích
của dung dịch đo liều, tính bằng mililit (ml)
10.5.2. Hàm đặc trưng độ
nhạy đối với [Cl-] thu được theo
hàm của liều hấp thụ, D. Điều chỉnh dữ liệu bằng cách dùng phương pháp bình
phương nhỏ nhất với công thức phân tích thích hợp sao cho phù hợp nhất với dữ
liệu.
10.5.3. Kiểm soát chất lượng
của dung dịch đo liều bằng cách tính hiệu suất hóa học bởi bức xạ theo công
thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D liều hấp thụ
từ dung dịch đo liều, Gy;
r khối lượng riêng của dung dịch đo liều, kg.m-3.
10.5.4. Các giá trị G(Cl-) và r được đưa ra trong
Bảng 1 hoặc trong các tài liệu (3, 11, 22). Hiệu suất hóa học bởi bức xạ
tính được phải phù hợp với các giá trị đã công bố về độ không đảm bảo đo. Nếu
hiệu suất hóa học bởi bức xạ tính được khác với giá trị đã công bố như lớn hơn
độ không đảm bảo đo mở rộng có hệ số phủ k = 2 thì chứng tỏ dung dịch bị nhiễm
bẩn hoặc có một số vấn đề cần điều chỉnh.
11. Áp dụng hệ đo
liều
11.1. Nếu liều kế được sử
dụng như một liều kế truyền chuẩn thì dùng tối thiểu hai liều kế cho mỗi phép
đo liều hấp thụ. Số liều kế cần dùng để đo liều hấp thụ trên hoặc trong vật
liệu được xác định bằng việc ước tính độ không đảm bảo đo của hệ đo liều và độ không
đảm bảo đo yêu cầu liên quan đến cách áp dụng. Phụ lục X3 của ASTM E 668 trình
bày phương pháp thống kê để xác định số liều kế cần dùng.
11.2. Sử dụng các quy trình
đo và phân tích phù hợp theo 10.4 và 10.5.
11.3. Xác định liều hấp thụ
từ kết quả phân tích và hàm đặc trưng độ nhạy.
11.4. Lưu hồ sơ các giá
trị liều hấp thụ tính được và tất cả các dữ liệu có liên quan được mô tả trong
Điều 12.
12. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1. Lưu hồ sơ loại liều
kế và số mẻ liều kế (mã)
12.1.2. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn ngày, nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), dải liều, nguồn bức
xạ (bao gồm suất liều và năng lượng), thiết bị sử dụng để hiệu chuẩn tích hợp
và phép phân tích các liều kế.
12.1. Áp dụng
12.2.1. Lưu hồ sơ ngày và
nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), ngày và nhiệt độ khi đo độ
hấp thụ đối với mỗi liều kế.
12.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn loại nguồn bức xạ và các đặc tính của bức xạ.
12.2.3. Lưu hồ sơ chất chuẩn
độ đã dùng, giá trị sử dụng thực, hiệu chỉnh nhiệt độ (nếu áp dụng) và liều hấp
thụ xác định của mỗi liều kế. Viện dẫn đường chuẩn (nếu áp dụng) hoặc hàm độ
nhạy được sử dụng để thu được các giá trị liều hấp thụ.
12.2.4. Lưu hồ sơ viện dẫn
các thành phần của độ không đảm bảo đo trong giá trị liều hấp thụ.
12.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn kế hoạch đảm bảo chất lượng đo sử dụng đối với hệ đo liều được áp dụng.
13. Độ không đảm bảo
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Thành phần độ không
đảm bảo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
13.2.1. Loại A - Được đánh
giá bằng phương pháp thống kê, hoặc
13.2.2. Loại B - Được đánh
giá bằng phương pháp khác.
13.3. Các cách khác về phân
loại độ không đảm bảo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về độ
không đảm bảo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và
sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại độ không đảm bảo
đo khác nhau.
13.4. Nếu thực hiện đánh
giá độ không đảm bảo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở
rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 3 % với hệ
số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95% đối với phân bố chuẩn)
(22).
CHÚ THÍCH 10: Nhận biết độ không đảm
bảo đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo do Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) trong tài liệu Hướng dẫn đánh giá độ không
đảm bảo đo, xuất bản năm 1995 (23). Mục đích dùng loại đặc trưng này là
để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như thế nào và
cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 11: ISO/ASTM Guide 51707 xác
định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực hiện trong thiết bị
xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo của phép đo liều hấp
thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm cơ bản về
phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị “đúng”, sai số và độ
không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo đo được xem xét và đưa ra
phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra các phương pháp tính độ
không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở rộng (tổng thể).
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1. Máy đo quang phổ
A1.1 Thiết bị, dụng cụ
A1.1.1 Để phân tích dung dịch đo liều
sử dụng máy đo quang phổ có độ chính xác cao có thể đo giá trị hấp thụ tới 2
với độ không đảm bảo đo không lớn hơn ± 1 % trong vùng 400 nm đến 500 nm. Sử dụng
cuvet thạch anh có quãng chạy từ 10 mm đến 100 mm cho các phép đo quang phổ của
dung dịch. Dung tích của cuvet cần đủ nhỏ để có thể được tráng kỹ bằng dung
dịch hỗn hợp thứ cấp mà dung dịch vẫn còn đủ lượng thích hợp cho việc đo độ
hấp thụ. Cần kiểm soát nhiệt độ của tất cả dung dịch thử, của dụng cụ thủy
tinh, dung môi và dung dịch đo liều ở nhiệt độ 20 oC ± 2 oC
trong suốt quá trình đo độ hấp thụ.
A1.2 Hiệu chuẩn máy đo quang phổ
A1.2.1 Kiểm tra thang bước
sóng của máy đo quang phổ. Các chuẩn bước sóng thích hợp là bộ lọc oxyt honmi
hoặc các dung dịch và có thể có được từ các nhà máy sản xuất máy đo quang phổ
hoặc từ các nhà cung cấp thiết bị thử nghiệm khoa học khác. Chi tiết hơn xem
ASTM Practices E 275, E 925 và E 958.
CHÚ THÍCH A.1.1: Ví dụ, dung
dịch oxit honmi trong những cuvet được hàn kín là những chuẩn bước sóng được
công nhận có bán sẵn (SRM 2034) để sử dụng trong vùng có bước sóng từ 240 nm đến 650 nm được cung
cấp từ Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia (NIST) (trước kia là Tổng cục
tiêu chuẩn quốc gia).
A1.2.2 Kiểm tra độ chính xác
của thang phổ kế (độ hấp thụ) của máy đo quang phổ. Các bộ lọc chuẩn hấp thụ
hoặc dung dịch được công nhận có bán sẵn với mục đích sử dụng này (24).
CHÚ THÍCH A.1.2: Ví dụ về các
chuẩn hấp thụ dạng dung dịch với các nồng độ khác nhau như SRM 931 d và SRM 935
và các bộ lọc kim loại, thạch anh như SRM 2031. Các chuẩn này có sẵn ở NIST.
A1.3 Chiếu xạ và quy trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách riêng năm liều kế từ mẻ còn lại
và không chiếu xạ chúng. Sử dụng chúng để xác định A0 và tiến hành quy
trình đo theo 10.2 đối với phần còn lại.
A1.3.2 Sự diễn biến màu thứ cấp
Đổ một lượng dung dịch đo liều đã
chiếu xạ vào bình định mức 25 ml. Thêm 1,5 ml dung dịch HClO4 5,25
mol/l, 50 ml dung dịch
Fe(NO3)3 0,37 mol/l và 0,5 ml dung dịch cồn bão hòa của
Hg(SCN)2, sau đó thêm 96 % thể tích etanol đến vạch. Sau 5 min trong
tối màu sẽ phát triển và đo được so với dung dịch đã được chuẩn bị giống mẫu
nhưng dùng dung dịch đo liều không chiếu xạ (mẫu trắng) trong cuvet 5 cm của máy đo
quang phổ.
CHÚ THÍCH A1.3: Chọn quãng
chạy của cuvet dựa vào độ hấp thụ tối đa để có thể đo chính xác bằng máy đo
quang phổ trong dải liều và công thức liều kế được chọn đối với sự hiệu chuẩn
cao.
A1.3.3 Phép đo
A1.3.3.1 Đặt độ rộng băng phổ
của máy đo quang phổ không lớn hơn 1 nm và duy trì nhiệt độ phòng trong quá
trình đo ở 20 oC ± 2 oC. Xác định chính xác bước sóng của đỉnh
hấp thụ của dung dịch bằng cách quét phổ của mẫu đã chiếu xạ. Bước sóng đỉnh
vào khoảng 485 nm.
A1.3.3.2 Chỉnh máy đo quang
phổ về không (0) với không khí (không có cuvet) trong ánh sáng thường.
A1.3.3.3 Đổ 96 % thể tích
etanol vào cuvet 5 cm sạch. Lau cẩn thận mặt ngoài của cuvet cho chùm ánh sáng
đi qua bằng băng gạt hoặc vải bông sạch. Đo độ hấp thụ với không khí ở chùm tia
chuẩn của máy đo quang phổ. Ghi lại giá trị này (A¥).
A1.3.3.4 Đổ etanol 96 % thể tích từ
cuvet và tráng ít nhất một lần bằng dung dịch từ bình định mức. Loại bỏ dung dịch
tráng và đổ vào cuvet một lượng thích hợp dung dịch từ cùng một
bình định mức. Lau cẩn thận bề mặt bên ngoài của cuvet để loại bỏ mọi hóa chất
dính bẩn như hướng dẫn trong A1.3.3.3. Đặt cuvet vào giá đựng mẫu và đo độ hấp
thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.3.5 Kiểm tra điểm cân
bằng 0 sau khi đo mỗi dung dịch với không khí trong chùm ánh sáng thường. Trong
quá trình đo, định kỳ đo lại độ hấp thụ của 96 % thể tích etanol, trước tiên
nên tráng cuvet bằng dung môi để tránh sự sôi điểm 0 của máy đo quang phổ hoặc
sự nhiễm bẩn của cuvet và nếu cần thì tiến hành các hoạt động hiệu chỉnh thích
hợp.
A1.3.4 Phân tích
A1.3.4.1 Tính độ hấp thụ trung
bình của các liều kế không chiếu xạ A0 (xem A1.3.1). Tính số
gia độ hấp thụ, DA, đối với mỗi
liều kế đã chiếu xạ bằng cách trừ A0 từ độ hấp thụ của nó, A,
như sau:
DA = A - A0
(A1.1)
A1.3.4.2 Hàm đặc trưng độ nhạy
thu được đối với DA
là
một hàm của liều hấp thụ, D. Điều chỉnh dữ liệu bằng cách dùng phương
pháp bình phương nhỏ nhất với công thức phân tích thích hợp sao cho phù hợp
nhất với dữ liệu.
A1.3.4.3 Công thức cơ bản để
tính hiệu suất hóa học bức xạ trong dung dịch đo liều như sau:
G = DA v/reDD
d
(A1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G hiệu suất hóa
học bức xạ ion clo, mol J-1,
DA sự thay đổi độ hấp thụ ở bước sóng khoảng 485 nm,
v hệ số pha
loãng,
r khối lượng riêng của dung dịch đo liều, kg.m-3,
e hệ số hấp thụ tuyến tính phân tử, m2.mol-1,
DD liều hấp thụ
trong dung dịch đo liều, Gy, và
d độ dày quang học của cuvet, m.
Các giá trị đã công bố của G và
r có trong Bảng 1
và trong tài liệu. Hiệu suất hóa học bởi bức xạ tính được phải phù hợp với các
giá trị đã công bố trong độ không đảm bảo đo mở rộng.
A1.3.4.4 Đối với nhiệt độ
chiếu xạ và nhiệt độ đo hấp thụ là 20 oC, trong cuvet 5 cm, hệ số
pha loãng là 5 và giá trị sử dụng e = 399 m2.mol-1 ở bước sóng 485 nm,
công thức A1.2 giảm còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A1.3)
A2. Đo độ dao
động
A2.1 Máy đo độ dao động
A2.1.1 Máy đo độ dao động
có thiết bị đọc bao gồm bộ điều khiển và bộ dao động được gắn cùng với bộ đỡ
ống.
A2.1.2 Các ống liều kế chưa
chiếu xạ hoặc đã chiếu xạ được đặt vào bộ đỡ để đọc độ dẫn cao tần. Chiếu xạ sẽ
tạo nên những nồng độ khác nhau của các vật dẫn trong dung dịch vì vậy sẽ có
những kết quả đo khác nhau (25, 26).
A2.1.3 Sự phụ thuộc vào
nồng độ của vật dẫn trong liều hấp thụ sẽ cho dải độ nhạy khác nhau được đặt
trong đơn vị đo.
A2.2 Hiệu chuẩn
A2.2.1 Chiếu xạ hiệu
chuẩn liều kế
Tách riêng một liều kế từ mẻ còn lại
và không chiếu xạ. Điều chỉnh thiết bị về điểm 0. Quy trình còn lại thực hiện
theo Điều 10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.2.2 Chuẩn bị đường chuẩn 6)
Để dựng đường chuẩn biểu thị mối liên
hệ giữa liều hấp thụ và số đo của thiết bị, có thể đặt máy đo độ dao động theo
hai cách:
A2.2.2.1 Sử dụng nút “độ nhạy
thô” để đặt khoảng nhạy của dao động kế. Vặn nút “Tăng - Giảm” về vị trí
“Tăng”. Đặt liều kế chưa chiếu xạ vào và chỉnh điểm 0 bằng núm “Bù thô” và “Bù
tinh”. Vặn núm “Nhạy tinh” về vị trí cực đại. Đặt ống liều kế với liều hấp thụ
đã biết vào và ghi số đo của máy. Khi chỉ số vượt ngoài thang đo thì thay đổi
độ nhạy bằng việc sử dụng nút “Nhạy thô”. Bằng cách này đường chuẩn có thể nằm
trong dải liều từ 1 kGy đến 50 kGy và có thể biểu diễn bằng phương trình
toán học. Để hiệu chỉnh máy cho những phép đo sau ống hiệu chuẩn với liều biết
trước yêu cầu chọn khoảng nhạy phù hợp với vị trí khác nhau của nút “Bù thô” có
thể có đường chuẩn trong dải 50 kGy đến 100 kGy và 100 kGy đến 300 kGy tương
ứng.
A2.2.2.2 Để thực hiện các
phép đo độ dao động trong các dải liều hẹp (từ 1 kGy đến 3 kGy, từ 3 kGy đến 15
kGy v.v...) sử dụng mạch bù và các ống hiệu chuẩn tương ứng với dải liều thấp
(1/10) và dải liều cao (2/3) của dải liều đã cho tương ứng. Sau đó đo các ống
liều kế với liều đã biết và ghi lại các kết quả đo. Lưu giữ hai ống hiệu chuẩn
nói trên và đặt lại dải liều tương ứng.
A2.3 Quy trình đánh giá liều
A2.3.1 Đặt máy đo độ dao
động theo dải liều yêu cầu như mô tả trong A2.2.
A2.3.2 Đặt ống liều kế cần
đo vào máy và ghi số đo. Sử dụng đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy (ví dụ: đa thức
bậc 3) để xác định liều hấp thụ.
CHÚ THÍCH A2.2: Do nhiệt độ ảnh hưởng tới tính
dẫn của dung dịch nên điều quan trọng là phải lưu ý là nhiệt độ của ống hiệu
chuẩn và nhiệt độ của ống liều kế cần đo phải như nhau. Vì vậy, các ống này cần
được lưu giữ cùng một điều kiện trước khi đo ít nhất 30 min. Để tránh nhiệt độ
của ống bị tăng lên trong quá trình đo, không nên để ống trong máy lâu hơn thời
gian của một phép đo (1 s đến 5 s) và không được giữ trong tay trong thời gian
dài hơn. Trong trường hợp nhiệt độ đo khác nhiều so với nhiệt độ khi xác lập
đường chuẩn thì cần phải hiệu chỉnh 0,17 %/°C).
A3. Thông tin
bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3.2 Các đặc tính của vài
phương pháp đọc thử nghiệm được đưa ra trong Bảng A3.1. Trong Bảng chỉ đề cập
đến liều tối thiểu. Liều tối đa không bị giới hạn bởi phương pháp phân
tích vì có thể áp dụng sự pha loãng thích hợp để có thể có được nồng độ dung
dịch đo để đạt kết quả tối ưu.
Bảng A3.1 -
Một số phương pháp đo được áp dụng
Phương pháp
Nguyên tắc của
phép đo
Loại được
đo
Nồng độ tối
thiểu của loại được đo
Liều tối
thiểu (Gy)
trong đó
G(HCl) =
0,5 mmol.J-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo quang
phổ
hấp thụ hợp
chất ferric-SCN
Cl-
3 x 10-6
10
(11)
Đo điện thế
ion Cl- điện thế
electron đặc trưng
Cl-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
(27)
Đo độ dẫn
điện
điện trở
đảo chiều
HCl
2 x 10-5
50
(28)
Chuẩn độ
thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl-
4 x 10-5
100
(21)
Chuẩn độ
kiềm
thay đổi
màu xanh Bromophenol
H+
4 x 10-5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So màu
sự phát
điện của ion Ag+ được kiểm soát thời gian
Cl-
4 x 10-5
100
(9)
Đo pH
điện cực
ion H+ có điện thế đặc trưng
H+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
(29)
Đo dao động
Độ dẫn điện
cao tần
HCl
4 x 10-4
1000
(26)
A3.3 Một số nhà cung cấp thiết bị đo
phù hợp với liều kế ECB ghi trong Bảng A3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Thiết bị
Nhà cung
cấp
Đo quang phổ
Máy đo quang phổ
Nhiều nhà cung cấp
Đo điện thế
Máy phân tích clorua HAG 1
Stroheln GmbH và Công ty Postfach
1460 4044 Kaarst 1, Đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo độ dẫn điện
Nhiều nhà cung cấp
Chuẩn độ
Buret
Nhiều nhà cung cấp
So màu
Máy đo clorua CCM.1
Thiết bị Chemlab, Công ty trách
nhiệm hữu hạn Homminster House 129, đường Upminster Hornchuch, Essex RM 11
3XJ, Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corning Medical, Công ty trách nhiệm
hữu hạn Corning Halstead, Essex CO9 2DX, Anh
Máy đo clorua â
Tập đoàn thiết bị Haake Buchler 244
đường Saddle River P.O.Box 549, Saddle Brook, NJ 07662, Mỹ
ET-1 máy chuẩn độ electron
microtitre â
Tập đoàn thiết bị máy móc về độ chụm
quốc tế 375 Quinnplac Ave.New Haven, CT 06513, Mỹ
Đo pH
Máy đo pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo dao động
Máy đo độ dao động
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sensolab
Torok Ignac utca 2131 God, Hungary
A3.4 Một số nhà cung cấp liều kế ECB
đưa ra trong Bảng A3.3
Bảng A3.3 -
Một số nhà cung cấp liều kế ECB
Viện nghiên cứu đồng vị
Bức xạ hóa học và hệ đo liều
Học viện khoa học Hungary
Phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện “Ruder Boskovic”
H-1525 Budapest
Bijencka cesta 54, P.O.Box 1016
Hungary
10000 Zagreb
Điện thoại: 36 (1) 3959-268
Croatia
Fax: 36 (1) 3959-268
Điện thoại: 385-1-4561-175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fax: 385-1-4680-098
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1) Ražem, D., and Dvornik, I.,
“Application of the Ethanol-Chlorobenzene Dosimeter to Electron-Beam and Gamma-Radiation
Dosimetry II Cobalt-60 Gramma Rays,” Proceedings of IAEA Symposium on
Dosimetry in Agriculture, Industry, Biology, and Medicine, Vienna, 1972.
IAEA, Vienna. 1973. pp. 405-419.
(2) Dvomik, L, Ražem, D., and
Barié, M., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to Electron-Beam
Dosimetry: Pulsed 10 MeV Electrons,” Proceedings of IAEA Symposium on Large
Radiation Sources for Industrial Processes, Munich, 1969; IAEA, Vienna, 1969, pp. 613-622.
(3) Kovacs, A., and Miller, A.,
“Use of Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeters at Electron Accelerators”, Radial.
Phys. Chem., 36,1990, pp. 709-713.
(4) Mehta. K., Kojima. T., and
Sunaga, H., “Applicability Study on Existing Dosimetry Systems to High-Power
Bremstrahlung Irradiation,”
Radiat Phy. Chem., 68, 2003,
pp 959-962.
(5) Miljanié, S., Ražem, D..
and Dvornik, I., “Energy Independence of the Radiation Chemical Yield G(CI”).
of Etanol-clobenzen Dosimeter Solutions for Ionizing Photon Irradiations,” Appl
Radiat. Isot., 1993, pp. 711-718.
(6) Miljanié, S., and Ražem, D.,
“The Effects of Size and Shape of Irradiation Vessel on the Response of Some
Chemical Dosimi Systems to Photon Irradiations,” Radial. Phys. Chem.,
47, 1996. 653-662.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Kovács. A., Wojnarovits, L.,
Foldiak. G., and Horvath, A., “Radiation Induced Reactions in the
Ethanol-Monochlorobenzene Dosimi Solution,” Radial. Phys. Chem., 41,
1993, pp. 521-526.
(9) Ražem, D., Dvornik, I.,
“Etanol-clobenzen Dosimetry for Absorbed Doses Below 1 kGy,” Appl Radiat,
Isot, 38, 1987, pp.1019-1025.
(10) Hoang Hoa, M., and Ražem, D., Temperature
Effects on the Etanol-clobenzen Dosimeter (Dvornik Dosimeter),” Appl Radiat
Isot., 42. 1991. pp. 637-641.
(11) Ražem, D., Oéié, G.,
Jamiêiê, J., and Dvornik, I., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to
Electron-Beam and Gamma Radiation, IV. Spectrophotometry of Coloured Secondary
Complexes,” Int. J. Appl Radial. Jsot., 32, 1981, pp. 705-711.
(12) Kovács, A., Baranyai, L., and
Wojnarovits, L.. “Characterization of Fluorimetric. Oscillometric and
Radiochromic Dye Film Dosimeter under Processing Conditions at Electron
Accelerators,” Final Report of the Co-ordinated Research Project on Characterization
and Evaluation of High Dose Dosimetry Techniques for Quality Assurance in
Radiation Processing, IAEA-TECDOC-1156, IAEA, Vienna, 2000, pp. 71-79.
(13) Kovács, A. “Study of
Applicability of Routine Methods in Electron Beam and Bremsstrahlung
Dosimetry,” Private Communication.
(14) Ražem, D., and Dvornik,
I., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to Electron-Beam and
Gamma-Radiation Dosimetry: III. Tissue Equivalent Dosimetry,” Proceedings of
IAEA Symposium on Radiation Preservation of Food. Bombay, 1972. IAEA,
Vienna. 1973, pp. 537-547.
(15) Miller. A., and McLaughlin, W.L.,
“Calculation of the Energy Dependence of Dosimeter Response to lonizing
Photons,” Int J. Appl Radiat Isot, 33. 1982. pp 1299-1310.
(16) Miller, A., “Calculation of
Energy Dependence of Some Commonly Used Dosimeters,” Proceedings of IAEA
Symposium on High-Dose Dosimetry, Vienna, 1984; IAEA, Vienna, 1985, pp.
425-436.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18) Coninckx, F, Schonbacher, H,
Tavlet. M, Paié, G., and Ražem, D., “Comparison of High-Dose Dosimetry
Systems for Radiation Damage Studies in Collider Detectors and Accelerators,” Nuclear
Instruments and Methods in Physics Research B, 83, 1993. pp. 181-188.
(19) Miljanié, S., Miljanié, Đ., and
Blagus. S.. “Response of the Chlorobenzene-based Dosimetry Systems to Protons
in the Energy Range 3-5.5 MeV.” Radiat Phys. Chem., 51 1998, pp.
185-189.
(20) Kovács, A., and Stenger, V.
“Environmental Effects on the Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeter System
Before, During and After Irradiation,” Proceeddings of Final Research
Co-ordination Meeting: Research in Radiation Processing Dosimetry, Munich,
1983; IAEA-TECDOC-321, IAEA, Vienna, 1984, pp. 91-139.
(21) Dvornik, I., “The
Etanol-clobenzen Dosimeter.” Manual on Radiation Dosimetry. Holm, N. W.,
and Berry, R.J., eds., Marcel Dekker. Inc., New York, NY. 1970, pp. 345-349.
(22) Ražem, D, Anđelié, Lj.,
Dvornik. I., “Consistency of Etanol-clobenzen Dosimetry,” Proceedings of
IAEA Symposium on High-Dose Dosimetry, Vienna, 1984; IAEA, Vienna, 1985,
pp. 143-156.
(23) “Guide to the Expression of
Uncertainty in Measurement,” International Organization for Standardization, 1995
ISBN 92-67-10188-9. Available from the International Organization for
Standardization, 1 rue de Varembé, Case Postale 56, CH-1211, Geneva 20,
Switzerland.
(24) Burke, R. W., and Mavrodineanu,
R., “Standard Reference Materials: Certification and Use of Acidic Potasium
Dichromate Solutions as an Ultraviolet Absorbance Standard-SRM 935,” NBS
Special Publication 260-54, 1977.
(25) Blaedel, W. J., and Petitjean, D.
L, “High-Frequency Method of Chemical Analysis,” Physical Methods in
Chemical Analysis, Vol III, Berl, W. G., ed., Academic Press, New York, NY,
1956. pp. 107-134.
(26) Horváth, Zs., Bányai, E.,
Foldiák, G., “The Radiofrequency (Oscil-lometric) Alcoholic Chlor Benzene
Dosimeter” Radiochimica Acta, 13, 1970, pp. 150-152.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28) Kovács, A., Stenger, V., Fóldiák,
G., Legeza, L., “Evaluation of Irradiated Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeters
by Conductivity Method.” Proceedings of IAEA Symposium on High Dose
Dosimetry, Vienna. 1984; IAEA, Vienna, 1985, pp. 135-142.
(29) Kovács, A., Stenger, V., Fóldiák,
G., “Evaluation Methods of the Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeter System,” Proceedings
of 6th Tihany Symposium on Radiation Chemistry, Vol II, Hedvig, P., Nyikos,
L., Schiller, R. eds., Akademiai Kiado, Budapest, 1987, pp. 701-709.
1)
Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công
nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu ban E10.01 Hệ
đo liều và Ứng dụng và cũng thuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG3.
Ấn bản hiện hành được thông báo vào
ngày 18 tháng 6 năm 2008, được xuất bản tháng 6 năm 2009, nguyên bản là ASTM E
1538-93. ASTM E 1538-93 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu chuẩn
là ISO 15563:1998. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51538:2009 hiện hành là bản soát xét
chính của ISO/ASTM 51538:2002 (ISO/ASTM 51538:2002 thay thế ISO 15563)
2)
Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện dẫn tài liệu tham khảo ở cuối tiêu chuẩn
này.
3)
Đối với các tiêu chuẩn của ISO/ASTM, xem website của ASTM tại www.astm.org,
hoặc liên hệ với Bộ phận chăm sóc khách hàng của ASTM theo địa chỉ
sevice@astm.org. Về Niên giám tiêu chuẩn ASTM, xem website của ASTM
4) Có sẵn tại International Commission on Radiation Units
and Measurements (Ủy ban quốc tế về đơn vị và phép đo bức xạ - ICRU). 7910
Woodmont Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
5)
Các qui định về
thuốc thử sẵn có theo Hội hóa học Mỹ, 1115 16th Street, NW, Washington,
DC 20036, Mỹ.
6)
Qui trình này áp
dụng cho máy đo độ dao động kiểu OK-302/1 từ Công ty Radelkis, Hungary. Tham
khảo sổ tay hướng dẫn đối với các kiểu máy đo độ dao động khác nhau. Thiết bị
đọc độ dao động mới của Công ty Sensolab, Hungary có chương trình đơn vị bằng
số với qui trình khác đôi chút. Qui trình này có bán sẵn từ các nhà sản xuất.