|
(1)
|
(Đơn vị SI: m2.mol-1)
3.1.6.1. Giải thích: Đôi khi đơn vị đo
được dùng là L (mol-1.cm-1)
3.1.7. Hiệu suất hóa học bởi bức xạ G(x) [Radiation chemical
yield G (x)]
Tỷ số n(x) trên,
trong đó n(x) là lượng trung bình thực thể xác định, x, được sinh
ra, mất đi hoặc thay đổi bởi năng lượng trung bình, ,
được truyền cho vật chất:
(2)
(Đơn vị SI: mol.J-1)
3.1.8. Liều kế chuẩn chính (Reference-standard
dosimeter)
Liều kế có chất lượng đo lường cao dùng như
một liều kế chuẩn để cung cấp các phép đo có liên kết chuẩn với phép đo dùng
liều kế chuẩn đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ toán học giữa độ nhạy của liều kế
và liều hấp thụ đối với hệ đo liều đã biết.
3.1.10. Liều kế thường xuyên (Routine dosimeter)
Liều kế được hiệu chuẩn dựa trên liều kế
chuẩn đầu, liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn và được dùng để đo
liều hấp thụ thường xuyên.
3.1.11. Tính liên kết chuẩn (Traceability)
Đặc tính kết quả đo hoặc giá trị của chuẩn,
có liên quan đến các chuẩn chính được viện dẫn, thông thường là chuẩn quốc gia
hoặc quốc tế, qua chuỗi so sánh liên tục tất cả các độ không đảm bảo đo đã công
bố.
3.2. Định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng
trong tiêu chuẩn này
3.2.1. Phép đo độ dẫn (Conductometry)
Phương pháp phân tích dựa trên phép đo độ dẫn
của dung dịch.
3.2.1.1. Giải thích: Độ dẫn của dung dịch
phụ thuộc nồng độ của các ion tự do có trong dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phân tích electron đo độ dẫn với
dòng điện xoay chiều cao tần (1 MHz đến 600 MHz) để đo hoặc theo dõi sự thay
đổi thành phần của các hệ hóa học.
3.3. Các định nghĩa về các thuật ngữ khác dùng
trong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham
khảo ở tài liệu ASTM E 170. Các định nghĩa trong E 170 phù hợp với ICRU 60, do
đó, có thể sử dụng ICRU làm tài liệu tham khảo thay thế.
4. Ý nghĩa và ứng
dụng
4.1. Hệ đo liều ECB là hệ đo liều tin cậy để đo
liều hấp thụ trong vật chất. Phương pháp này dựa trên quá trình tạo phân ly bức
xạ của axit clohydric (HCI) trong các dung dịch etanol clobenzen bởi bức xạ ion
(7,8).
4.2. Các liều kế sử dụng dung dịch clobenzen (CB)
trong etanol 96 % thể tích được khử oxy một phần trong dụng cụ chứa thích hợp,
ví dụ như trong ống thủy tinh hàn kín. Các dung dịch được chiếu xạ liều hấp thụ
bằng lượng HCl được tạo thành. Một vài phương pháp phân tích sẵn có để đo lượng
HCl trong etanol (9).
4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ chiếu xạ
4.3.1. Sự phụ thuộc của độ nhạy liều kế vào nhiệt
độ là một hàm phức hợp của liều và nhiệt độ đối với mỗi nồng độ clobenzen (cho
mỗi công thức). Các dữ liệu phân tích được công bố (10) chỉ ra rằng sự
phụ thuộc vào nhiệt độ từ 20 oC đến 80 oC ở bất kỳ nồng
độ nào của clobenzen có thể được mô tả bằng hàm số mũ đơn giản sau đây:
Gt = Goexp[k(t - 20)]
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gt là hiệu suất hóa học
bởi bức xạ ở nhiệt độ t (oC), tính bằng micromol trên Jun (mmol/J);
Go là hiệu suất hóa học
bởi bức xạ ở 20 °C, tính bằng micromol trên Jun (mmol/J) (Go của các dung dịch ECB khác nhau
được đưa ra trong Bảng 1), và;
k là hệ số nhiệt độ ứng với liều sử dụng, tính
bằng (oC)-1.
Bảng 1 - Các công
thức điển hình của dung dịch ECB
Nồng độ của CB
% thể tích
Khối lượng riêng ở
20oC
kg.m-3
Tỷ lệ của các hệ số A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmol.J-1
Tia gamma 60Co
(11)
Các electron từ 4
MeV đến 10 MeV (3)
4
819
0,989
0,42 C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
839
0,995
0,52
20
869
1,006
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
1,011
0,60
0,57 D
40
925
1,027
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Hiệu suất hóa học bởi bức xạ của HCl trong
dải liều từ 100 Gy đến 100 kGy.
C Giới hạn trên của liều 20 kGy.
D Giới hạn dưới của liều 1 kGy. Công thức này
chứa axeton 0,04 % và benzen 0,04 %.
4.3.2. Các giá trị k được đưa ra trong Bảng
2
Bảng 2 - Hệ số nhiệt
độ k (oC)-1 đối với các công thức điển hình của dung dịch
ECB
Nồng độ CB,
% thể tích
2,5 kGy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kGy
15 kGy
20 kGy
25 kGy
4
-0,0002
-0,0004
-0,0007
-0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0019
10
0,0018
0,0014
0,0009
0,0002
0,0
0,0
20, 25, 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0031
0,0020
0,0013
0,0008
0,0
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị liều trung gian
được tính bằng phép nội suy.
4.3.3. Ở nhiệt độ từ -30 oC
đến 50 oC hệ số nhiệt độ là 0,015 kGy/oC áp dụng cho liều
30 kGy (12). Thông tin về sự phụ thuộc của độ nhạy liều kế vào nhiệt độ
trong khi chiếu xạ ở nhiệt độ từ 20 oC đến 80 oC xem Tài
liệu tham khảo (10), và từ -40 oC đến 20 oC xem
Tài liệu tham khảo (13).
4.4. Nồng độ của clobenzen
trong dung dịch có thể thay đổi để phù hợp với một số vật liệu có hệ số hấp thụ
năng lượng khối photon (mem/r) khác nhau đối với
bức xạ tia X và tia gamma, và hệ số hãm năng lượng khối của electron (S/r) bao trùm dải phổ
năng lượng từ 10-2 MeV đến 100 MeV (14-17).
4.5. Liều hấp thụ xác định
được là liều hấp thụ trong nước. Có thể tính được liều hấp thụ trong vật liệu
khác được chiếu trong các đều kiện tương đương. Phương pháp tính đó được trình
bày trong ASTM E 666, ASTM E 668 và ISO/ASTM Guide 51261.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Hệ đo liều ECB có thể
sử dụng đối với các bức xạ khác nhau như nơtron (18), proton (19).
Để đo liều đối với các loại bức xạ và năng lượng ngoài phạm vi sử dụng của hệ
đo liều này thì yêu cầu độ nhạy hóa học đối với bức xạ tương ứng có thể áp dụng
trong điều kiện xác lập trước.
5. Hạn chế
5.1. Dung dịch đo liều
ECB không thực sự nhạy khi có tạp chất trong các hóa chất thương mại, clobenzen
và etanol với độ tinh khiết phân tích (AR) hoặc tương đương (pro analysi, p.a. và puriss.).
Để có kết quả
chính xác cao, các chất hữu cơ có độ tinh khiết kỹ thuật cao (hoặc purum) có
thể được tinh chế bằng chưng cất.
5.2. Khi cho dung dịch vào
ống cần tránh làm dây dung dịch vào cổ ống vì có thể gây
ra thay đổi hóa học không mong muốn trong dung dịch đo liều do nhiệt khi hàn
ống. Do vậy, các ống kiểm tra có nút thủy tinh bằng phù hợp hơn hàn kín khi đo
liều nhỏ hơn 100 Gy. Với lý do như vậy, cần thận trọng trong quá trình hàn kín
ống, tránh đốt nóng thân ống.
5.3. Dung dịch đo liều
nhạy với ánh sáng cực tím nên giữ ở nơi tối trong quá trình bảo quản dài ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt trong quá trình lưu giữ dưới điều kiện ánh sáng bình
thường của phòng thử nghiệm, nhưng cần tránh các nguồn cực tím (UV) mạnh như
ánh sáng mặt trời (20)
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Tiêu chuẩn thực hành
này mô tả phép chuẩn độ thủy ngân của ion Cl- được tạo thành bởi
phân ly bức xạ như một quy trình đọc chuẩn đối với hệ ECB khi sử dụng như một
hệ đo liều chuẩn chính.
6.2. Để phân tích dung
dịch đo liều nên sử dụng buret đo thể tích có độ chính xác 0,01 ml. Nếu cần,
kiểm tra việc hiệu chuẩn ban đầu của thể tích ống và khi cần thì chuẩn lại để
có độ không đảm bảo đo tương đối trong khoảng 0,1 %. Nhiệt độ của dung dịch
trong quá trình bảo quản nên duy trì ở 20 oC ± 0,2 oC.
6.3. Sử dụng dụng cụ thủy
tinh borosilicat hoặc thủy tinh có độ bền hóa học tương đương để bảo quản thuốc
thử và dung dịch đo liều đã chuẩn bị, và để tiến hành chuẩn độ. Cần phải làm
sạch kỹ tất cả các dụng cụ trước khi sử dụng (xem ASTM Practice C 912).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Dung tích ống đo liều
thông thường là 5 ml. Có thể sử dụng ống thủy tinh dễ bẻ gãy hoặc ống thủy tinh
“loại 1” ống không màu hoặc vật chứa tương đương. Có thể sử dụng các ống có bán
sẵn để có những kết quả ổn định mà không cần sự làm sạch bổ sung nào.
7. Thuốc thử
7.1. Cần sử dụng các loại
thuốc thử đạt chất lượng phân tích để chuẩn bị các dung dịch đo liều 5).
7.2. Nên dùng nước cất
ba lần thu được từ các thiết bị cất nước có tất cả các bộ phận đều làm bằng
thủy tinh. Nước loại II được mô tả trong TCVN 2117 (ASTM D 1193) được cho là đủ
tiêu chuẩn chất lượng để chuẩn bị dung dịch và etanol 96 % thể tích.
CHÚ THÍCH 5: Một số nhà cung cấp có
sẵn loại nước có độ tinh khiết cao. Loại nước này được ghi nhãn là loại dùng cho HPLC (sắc ký
lỏng hiệu năng cao), loại nước không tinh khiết thông thường không được dùng
trong trường hợp này.
8. Chuẩn bị liều kế
8.1. Dung dịch đo liều có
thể chứa bất kỳ nồng độ CB nào. Trong thực tế, chỉ một số công thức đặc
trưng được mô tả chi tiết. Bảng 1 liệt kê các công thức đặc trưng đó với nồng
độ CB và hiệu suất hóa học bởi bức xạ gắn với các nồng độ đó.
8.2. Chuẩn bị dung dịch
etanol 96
%
thể tích bằng cách cho etanol tuyệt đối vào bình định mức chứa lượng nước thích
hợp (CẢNH BÁO - Etanol là chất dễ cháy). Dùng dung dịch etanol này để
pha chế các dung dịch đo liều với nồng độ mong muốn bằng cách bổ sung vào các
bình định mức một lượng CB thích hợp. Bảo quản dung dịch đo liều trong bóng tối
(CẢNH BÁO - Clobenzen là chất độc và hại da. Cần cẩn thận khi tiếp xúc
với dung dịch khi chuẩn bị và phân tích với liều kế. Dung dịch đã qua sử dụng phải
được thải bỏ như là chất thải nguy hại).
8.3. Đổ dung dịch đo liều
vào ống liều kế. Bổ sung nitơ qua ống mao dẫn đường kính 1 mm để làm sôi dung
dịch trong ống trong khoảng 1 min với tốc độ 1 bọt trong 1 s. Sau khi sôi thì
hàn kín ống ngay. Cần cẩn thận trong quá trình thực hiện để tránh đọng dung dịch lên cổ
ống. Bảo quản liều kế trong bóng tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Hiệu chuẩn dung
dịch thủy ngân nitrat
9.1. Quy trình đo bằng
liều kế dựa trên việc chuẩn độ ion clorua tạo thành khi chiếu xạ. Clorua tự do
kết tủa với ion thủy ngân dưới dạng HgCl2 không tan, ngay sau đó ion
Hg2+ dư sẽ tạo màu tím đỏ với chỉ thị diphenylcarbazon trong môi
trường axit (21).
9.2. Chuẩn bị dung dịch
Hg(NO3)2 nồng độ khoảng 5 x 10-4 mol/l trong
etanol đã axit hóa. Trước tiên hòa lượng Hg(NO3)2 thích
hợp với nước được axit hóa với lượng HNO3 vừa đủ để đạt nồng độ axit
trong dung dịch cuối cùng là 0,05 mol/l. (CẢNH BÁO - Thủy ngân (II)
nitrat có độc tính cao. Nếu bị dây vào da hoặc niêm mạc sẽ gây tổn thương.
Trong trường hợp tiếp xúc thường xuyên sẽ gây ra những biến đổi bệnh lý. Khi
tiếp xúc với chúng cần có những biện pháp phòng ngừa thích hợp. Dung dịch được
sử dụng sẽ bị loại bỏ như một chất thải độc. Có thể tránh ảnh hưởng xấu của
thủy ngân bằng cách sử dụng các phương pháp đọc thay thế được mô tả trong Phụ
lục A2 và Bảng A3.1 trong Phụ lục A3).
9.2.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn NaCl trong nước. Tạo một số nồng độ để có thể kiểm tra chéo. Các nồng độ
thích hợp là 5 x 10-3, 1,0 x 10-2, 1,5 x 10-2
và 2,0 x 10-2 mol/l. Nếu bảo quản đúng cách trong chai thủy tinh tối
màu có nút mài thì dung dịch này có thể ổn định hàng năm. Để tránh dung dịch
chuẩn bị nhiễm bẩn, lượng dung dịch sử dụng hàng ngày nên chứa trong chai thủy
tinh tối màu nhỏ có nút mài. Cần bổ sung dung dịch chuẩn vào chai thủy tinh tối
màu nhỏ đó.
9.2.2. Chuẩn bị HNO3
0,2 mol/l trong etanol và các dung dịch diphenylcarbazon (DPC) 1 % trong
etanol.
9.3. Rót 10 ml etanol
chuẩn kỹ thuật vào mỗi cốc có mỏ để chuẩn độ. Dùng pipet nhỏ dung dịch chuẩn
NaCl vào cốc có etanol. Thêm 1 ml dung dịch HNO3 0,2 mol/l và 7 giọt
dung dịch DPC 1% và lắc. Chuẩn độ bằng dung dịch Hg(NO3)2
từ buret. Dung dịch trong cốc có mỏ ban đầu có màu vàng cam, kết thúc chuẩn độ
sẽ chuyển sang màu tím đỏ.
9.4. Dựng hoặc tính đường
thẳng qua các điểm: (thể tích dung dịch Hg(NO3)2 đã dùng)
tính theo (mili đương lượng của NaCl). Điểm cắt ở phần dương nhỏ biểu thị mẫu
trắng; nghịch đảo của độ dốc chỉ nồng độ của dung dịch Hg(NO3)2.
CHÚ THÍCH 7: Thể tích của dung dịch
NaCl chuẩn bằng thể tích dung dịch chuẩn độ tiêu tốn khi hiệu chuẩn tương đương
với thể tích tiêu tốn khi phân tích dung dịch đo liều chiếu xạ. Lấy hai thể
tích khác nhau của mỗi dung dịch chuẩn để có thể kiểm tra chéo. Hàng ngày nên
hiệu chuẩn nồng độ dung dịch thủy ngân nitrat.
10. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Chiếu xạ là một khâu quan trọng trong
quá trình hiệu chuẩn hệ đo liều. Chiếu xạ hiệu chuẩn được thực hiện tại phòng
thử nghiệm quốc gia hoặc tại phòng thử nghiệm được công nhận, sử dụng các tiêu
chí được quy định trong ISO/ASTM Practice 51400.
10.2.1. Quy định liều hấp
thụ trong thuật ngữ liều hấp thụ trong nước.
10.2.2. Khi liều kế ECB được
sử dụng như liều kế thường xuyên thì việc hiệu chuẩn liều kế có thể thực hiện
bằng cách chiếu xạ liều kế ở:
a) phòng thử nghiệm quốc
gia hoặc ở phòng thử nghiệm được công nhận, sử dụng tiêu chí được quy định
trong ISO/ASTM Practice 51400.
b) thiết bị hiệu chuẩn tại chỗ cung
cấp liều hấp thụ (hoặc suất liều hấp
thụ) có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công nhận; hoặc
c) thiết bị chiếu xạ sản xuất trong
cùng điều kiện chiếu xạ sản xuất thực tế cùng với các liều kế chuẩn hoặc liều
kế truyền chuẩn và có liên kết chuẩn đo lường quốc gia hoặc quốc tế được công
nhận.
CHÚ THÍCH 8: Nếu theo các quy trình
được đưa ra trong Điều 5 đến Điều 9 thì hiệu suất hóa học bởi bức xạ đối với
dung dịch đo liều etanol-clobenzen thu được phải phù hợp với các giá trị đưa ra
trong Bảng 1 hoặc trong các tài liệu và phải gần như không đổi trên các dải
liều. Việc kiểm soát chất lượng của các thử nghiệm đối với dung dịch đo liều
có thể thực hiện bằng cách so sánh các thông số của dung dịch đo liều ví dụ như
hiệu suất hóa học bởi bức xạ của HCl với các giá trị có thể chấp nhận được. Nếu
hiệu suất hóa học bởi bức xạ có sự khác biệt đáng kể với các giá trị trong Bảng
1 hoặc với các tài liệu thì dung dịch này có thể bị nhiễm bẩn hoặc có một số
vấn đề khác cần điều chỉnh.
10.2.3. Việc hiệu chuẩn cần
được thực hiện đối với tất cả các dung dịch đo liều mới. Nếu quy trình chuẩn bị
cho thấy hiệu suất hóa học bởi bức xạ ổn định thì số mức liều hấp thụ yêu
cầu đối với việc chiếu xạ hiệu chuẩn có thể được giảm đến mức nhỏ nhất khi kiểm
tra độ nhạy và để chỉ ra sự tuyến tính so với liều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chuẩn và việc xác nhận hiệu
năng của các dụng cụ đo giữa các lần hiệu chuẩn xem ISO/ASTM Guide 51261
và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ thể.
10.4. Đo liều bằng chuẩn độ thủy ngân
10.4.1. Chuyển dung dịch đo
liều đã chiếu xạ vào cốc có mỏ để chuẩn độ. Tráng ống liều kế vài lần với tổng
thể tích etanol kỹ thuật là 5 ml sao cho thể tích cuối cùng trong cốc là 10 ml.
Thêm 1 ml dung dịch HNO3 0,2 mol/l và 7 giọt DPC, chuẩn độ cho đến
khi sự đổi màu giống như màu quan sát được khi hiệu chuẩn dung dịch thủy ngân
nitrat.
CHÚ THÍCH 9: Nếu đo được liều hấp thụ
cao thì sử dụng phần dung dịch đo liều đã chiếu xạ thích hợp, lấy cẩn thận sao
cho tổng thể tích trong cốc là 10 ml.
10.5. Phân tích
10.5.1. Nồng độ của ion [Cl-] được tạo
thành khi phân ly phóng xạ trong liều kế tính được bằng cách trừ lượng mẫu
trắng (xem 9.4) từ lượng dung dịch Hg(NO3)2 đã dùng.
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
đương lượng của ion
Hg2+;
V1 là thể tích
dung dịch Hg(NO3)2 dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
Vo là thể tích dung dịch
Hg(NO3)2 dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit
(ml);
V là thể tích
của dung dịch đo liều, tính bằng mililit (ml)
10.5.2. Hàm đặc trưng độ
nhạy đối với [Cl-] thu được theo
hàm của liều hấp thụ, D. Điều chỉnh dữ liệu bằng cách dùng phương pháp bình
phương nhỏ nhất với công thức phân tích thích hợp sao cho phù hợp nhất với dữ
liệu.
10.5.3. Kiểm soát chất lượng
của dung dịch đo liều bằng cách tính hiệu suất hóa học bởi bức xạ theo công
thức sau:
trong đó
D liều hấp thụ
từ dung dịch đo liều, Gy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.4. Các giá trị G(Cl-) và r được đưa ra trong
Bảng 1 hoặc trong các tài liệu (3, 11, 22). Hiệu suất hóa học bởi bức xạ
tính được phải phù hợp với các giá trị đã công bố về độ không đảm bảo đo. Nếu
hiệu suất hóa học bởi bức xạ tính được khác với giá trị đã công bố như lớn hơn
độ không đảm bảo đo mở rộng có hệ số phủ k = 2 thì chứng tỏ dung dịch bị nhiễm
bẩn hoặc có một số vấn đề cần điều chỉnh.
11. Áp dụng hệ đo
liều
11.1. Nếu liều kế được sử
dụng như một liều kế truyền chuẩn thì dùng tối thiểu hai liều kế cho mỗi phép
đo liều hấp thụ. Số liều kế cần dùng để đo liều hấp thụ trên hoặc trong vật
liệu được xác định bằng việc ước tính độ không đảm bảo đo của hệ đo liều và độ không
đảm bảo đo yêu cầu liên quan đến cách áp dụng. Phụ lục X3 của ASTM E 668 trình
bày phương pháp thống kê để xác định số liều kế cần dùng.
11.2. Sử dụng các quy trình
đo và phân tích phù hợp theo 10.4 và 10.5.
11.3. Xác định liều hấp thụ
từ kết quả phân tích và hàm đặc trưng độ nhạy.
11.4. Lưu hồ sơ các giá
trị liều hấp thụ tính được và tất cả các dữ liệu có liên quan được mô tả trong
Điều 12.
12. Yêu cầu tối thiểu
về hồ sơ
12.1. Hiệu chuẩn hệ đo
liều
12.1.1. Lưu hồ sơ loại liều
kế và số mẻ liều kế (mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Áp dụng
12.2.1. Lưu hồ sơ ngày và
nhiệt độ chiếu xạ, sự thay đổi nhiệt độ (nếu có), ngày và nhiệt độ khi đo độ
hấp thụ đối với mỗi liều kế.
12.2.2. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn loại nguồn bức xạ và các đặc tính của bức xạ.
12.2.3. Lưu hồ sơ chất chuẩn
độ đã dùng, giá trị sử dụng thực, hiệu chỉnh nhiệt độ (nếu áp dụng) và liều hấp
thụ xác định của mỗi liều kế. Viện dẫn đường chuẩn (nếu áp dụng) hoặc hàm độ
nhạy được sử dụng để thu được các giá trị liều hấp thụ.
12.2.4. Lưu hồ sơ viện dẫn
các thành phần của độ không đảm bảo đo trong giá trị liều hấp thụ.
12.2.5. Lưu hồ sơ hoặc viện
dẫn kế hoạch đảm bảo chất lượng đo sử dụng đối với hệ đo liều được áp dụng.
13. Độ không đảm bảo
đo
13.1. Phép đo liều cần phải
kèm theo độ không đảm bảo đo mới có giá trị.
13.2. Thành phần độ không
đảm bảo sẽ được phân thành hai loại sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Loại B - Được đánh
giá bằng phương pháp khác.
13.3. Các cách khác về phân
loại độ không đảm bảo đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về độ
không đảm bảo. Ví dụ, thuật ngữ độ chụm và độ chệch hoặc sai số ngẫu nhiên và
sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để mô tả các loại độ không đảm bảo
đo khác nhau.
13.4. Nếu thực hiện đánh
giá độ không đảm bảo theo tiêu chuẩn này, việc đánh giá độ không đảm bảo mở
rộng của liều hấp thụ được xác định bởi hệ đo liều này phải nhỏ hơn 3 % với hệ
số phủ k = 2 (tương ứng với độ tin cậy khoảng 95% đối với phân bố chuẩn)
(22).
CHÚ THÍCH 10: Nhận biết độ không đảm
bảo đo loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá độ không đảm bảo do Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) trong tài liệu Hướng dẫn đánh giá độ không
đảm bảo đo, xuất bản năm 1995 (23). Mục đích dùng loại đặc trưng này là
để tăng cường sự hiểu biết về độ không đảm bảo được xây dựng như thế nào và
cung cấp cơ sở để so sánh quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 11: ISO/ASTM Guide 51707 xác
định các khả năng về độ không đảm bảo đo trong phép đo thực hiện trong thiết bị
xử lý chiếu xạ và đưa ra quy trình đánh giá độ không đảm bảo của phép đo liều hấp
thụ sử dụng hệ đo liều. Tài liệu này đưa ra và bàn luận các khái niệm cơ bản về
phép đo, bao gồm đánh giá giá trị định lượng, giá trị “đúng”, sai số và độ
không đảm bảo đo. Thành phần của độ không đảm bảo đo được xem xét và đưa ra
phương pháp đánh giá chúng. Tài liệu này cũng đưa ra các phương pháp tính độ
không đảm bảo đo chuẩn kết hợp và độ không đảm bảo đo mở rộng (tổng thể).
Phụ lục A
(Tham khảo)
A1. Máy đo quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.1.1 Để phân tích dung dịch đo liều
sử dụng máy đo quang phổ có độ chính xác cao có thể đo giá trị hấp thụ tới 2
với độ không đảm bảo đo không lớn hơn ± 1 % trong vùng 400 nm đến 500 nm. Sử dụng
cuvet thạch anh có quãng chạy từ 10 mm đến 100 mm cho các phép đo quang phổ của
dung dịch. Dung tích của cuvet cần đủ nhỏ để có thể được tráng kỹ bằng dung
dịch hỗn hợp thứ cấp mà dung dịch vẫn còn đủ lượng thích hợp cho việc đo độ
hấp thụ. Cần kiểm soát nhiệt độ của tất cả dung dịch thử, của dụng cụ thủy
tinh, dung môi và dung dịch đo liều ở nhiệt độ 20 oC ± 2 oC
trong suốt quá trình đo độ hấp thụ.
A1.2 Hiệu chuẩn máy đo quang phổ
A1.2.1 Kiểm tra thang bước
sóng của máy đo quang phổ. Các chuẩn bước sóng thích hợp là bộ lọc oxyt honmi
hoặc các dung dịch và có thể có được từ các nhà máy sản xuất máy đo quang phổ
hoặc từ các nhà cung cấp thiết bị thử nghiệm khoa học khác. Chi tiết hơn xem
ASTM Practices E 275, E 925 và E 958.
CHÚ THÍCH A.1.1: Ví dụ, dung
dịch oxit honmi trong những cuvet được hàn kín là những chuẩn bước sóng được
công nhận có bán sẵn (SRM 2034) để sử dụng trong vùng có bước sóng từ 240 nm đến 650 nm được cung
cấp từ Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia (NIST) (trước kia là Tổng cục
tiêu chuẩn quốc gia).
A1.2.2 Kiểm tra độ chính xác
của thang phổ kế (độ hấp thụ) của máy đo quang phổ. Các bộ lọc chuẩn hấp thụ
hoặc dung dịch được công nhận có bán sẵn với mục đích sử dụng này (24).
CHÚ THÍCH A.1.2: Ví dụ về các
chuẩn hấp thụ dạng dung dịch với các nồng độ khác nhau như SRM 931 d và SRM 935
và các bộ lọc kim loại, thạch anh như SRM 2031. Các chuẩn này có sẵn ở NIST.
A1.3 Chiếu xạ và quy trình đo
A1.3.1 Chiếu xạ hiệu chuẩn liều kế
Tách riêng năm liều kế từ mẻ còn lại
và không chiếu xạ chúng. Sử dụng chúng để xác định A0 và tiến hành quy
trình đo theo 10.2 đối với phần còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ một lượng dung dịch đo liều đã
chiếu xạ vào bình định mức 25 ml. Thêm 1,5 ml dung dịch HClO4 5,25
mol/l, 50 ml dung dịch
Fe(NO3)3 0,37 mol/l và 0,5 ml dung dịch cồn bão hòa của
Hg(SCN)2, sau đó thêm 96 % thể tích etanol đến vạch. Sau 5 min trong
tối màu sẽ phát triển và đo được so với dung dịch đã được chuẩn bị giống mẫu
nhưng dùng dung dịch đo liều không chiếu xạ (mẫu trắng) trong cuvet 5 cm của máy đo
quang phổ.
CHÚ THÍCH A1.3: Chọn quãng
chạy của cuvet dựa vào độ hấp thụ tối đa để có thể đo chính xác bằng máy đo
quang phổ trong dải liều và công thức liều kế được chọn đối với sự hiệu chuẩn
cao.
A1.3.3 Phép đo
A1.3.3.1 Đặt độ rộng băng phổ
của máy đo quang phổ không lớn hơn 1 nm và duy trì nhiệt độ phòng trong quá
trình đo ở 20 oC ± 2 oC. Xác định chính xác bước sóng của đỉnh
hấp thụ của dung dịch bằng cách quét phổ của mẫu đã chiếu xạ. Bước sóng đỉnh
vào khoảng 485 nm.
A1.3.3.2 Chỉnh máy đo quang
phổ về không (0) với không khí (không có cuvet) trong ánh sáng thường.
A1.3.3.3 Đổ 96 % thể tích
etanol vào cuvet 5 cm sạch. Lau cẩn thận mặt ngoài của cuvet cho chùm ánh sáng
đi qua bằng băng gạt hoặc vải bông sạch. Đo độ hấp thụ với không khí ở chùm tia
chuẩn của máy đo quang phổ. Ghi lại giá trị này (A¥).
A1.3.3.4 Đổ etanol 96 % thể tích từ
cuvet và tráng ít nhất một lần bằng dung dịch từ bình định mức. Loại bỏ dung dịch
tráng và đổ vào cuvet một lượng thích hợp dung dịch từ cùng một
bình định mức. Lau cẩn thận bề mặt bên ngoài của cuvet để loại bỏ mọi hóa chất
dính bẩn như hướng dẫn trong A1.3.3.3. Đặt cuvet vào giá đựng mẫu và đo độ hấp
thụ.
CHÚ THÍCH A1.4: Tráng rửa cuvet không
đúng cách giữ mỗi lần đổ dung dịch đo liều có thể dẫn đến sai số do nhiễm bẩn
(nhiễm chéo). Kỹ thuật để giảm thiểu những ảnh hưởng này được thảo luận trong
Tài liệu tham khảo (24).
A1.3.3.5 Kiểm tra điểm cân
bằng 0 sau khi đo mỗi dung dịch với không khí trong chùm ánh sáng thường. Trong
quá trình đo, định kỳ đo lại độ hấp thụ của 96 % thể tích etanol, trước tiên
nên tráng cuvet bằng dung môi để tránh sự sôi điểm 0 của máy đo quang phổ hoặc
sự nhiễm bẩn của cuvet và nếu cần thì tiến hành các hoạt động hiệu chỉnh thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3.4.1 Tính độ hấp thụ trung
bình của các liều kế không chiếu xạ A0 (xem A1.3.1). Tính số
gia độ hấp thụ, DA, đối với mỗi
liều kế đã chiếu xạ bằng cách trừ A0 từ độ hấp thụ của nó, A,
như sau:
DA = A - A0
(A1.1)
A1.3.4.2 Hàm đặc trưng độ nhạy
thu được đối với DA
là
một hàm của liều hấp thụ, D. Điều chỉnh dữ liệu bằng cách dùng phương
pháp bình phương nhỏ nhất với công thức phân tích thích hợp sao cho phù hợp
nhất với dữ liệu.
A1.3.4.3 Công thức cơ bản để
tính hiệu suất hóa học bức xạ trong dung dịch đo liều như sau:
G = DA v/reDD
d
(A1.2)
trong đó:
G hiệu suất hóa
học bức xạ ion clo, mol J-1,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v hệ số pha
loãng,
r khối lượng riêng của dung dịch đo liều, kg.m-3,
e hệ số hấp thụ tuyến tính phân tử, m2.mol-1,
DD liều hấp thụ
trong dung dịch đo liều, Gy, và
d độ dày quang học của cuvet, m.
Các giá trị đã công bố của G và
r có trong Bảng 1
và trong tài liệu. Hiệu suất hóa học bởi bức xạ tính được phải phù hợp với các
giá trị đã công bố trong độ không đảm bảo đo mở rộng.
A1.3.4.4 Đối với nhiệt độ
chiếu xạ và nhiệt độ đo hấp thụ là 20 oC, trong cuvet 5 cm, hệ số
pha loãng là 5 và giá trị sử dụng e = 399 m2.mol-1 ở bước sóng 485 nm,
công thức A1.2 giảm còn:
(A1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.1 Máy đo độ dao động
A2.1.1 Máy đo độ dao động
có thiết bị đọc bao gồm bộ điều khiển và bộ dao động được gắn cùng với bộ đỡ
ống.
A2.1.2 Các ống liều kế chưa
chiếu xạ hoặc đã chiếu xạ được đặt vào bộ đỡ để đọc độ dẫn cao tần. Chiếu xạ sẽ
tạo nên những nồng độ khác nhau của các vật dẫn trong dung dịch vì vậy sẽ có
những kết quả đo khác nhau (25, 26).
A2.1.3 Sự phụ thuộc vào
nồng độ của vật dẫn trong liều hấp thụ sẽ cho dải độ nhạy khác nhau được đặt
trong đơn vị đo.
A2.2 Hiệu chuẩn
A2.2.1 Chiếu xạ hiệu
chuẩn liều kế
Tách riêng một liều kế từ mẻ còn lại
và không chiếu xạ. Điều chỉnh thiết bị về điểm 0. Quy trình còn lại thực hiện
theo Điều 10.2.
CHÚ THÍCH A2.1: Đối với các phép đo
bằng máy đo độ dao động thì kích thước của ống, cụ thể là đường kính và độ dày
của ống cần phải được kiểm tra để các ống này giống nhau về kích thước. Để đạt
độ chính xác phù hợp trong giá trị liều đo được (≤ ± 5 %), đường kính của
các ống chênh lệch không quá 0,1 mm so với đường kính của ống chuẩn.
A2.2.2 Chuẩn bị đường chuẩn 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2.2.2.1 Sử dụng nút “độ nhạy
thô” để đặt khoảng nhạy của dao động kế. Vặn nút “Tăng - Giảm” về vị trí
“Tăng”. Đặt liều kế chưa chiếu xạ vào và chỉnh điểm 0 bằng núm “Bù thô” và “Bù
tinh”. Vặn núm “Nhạy tinh” về vị trí cực đại. Đặt ống liều kế với liều hấp thụ
đã biết vào và ghi số đo của máy. Khi chỉ số vượt ngoài thang đo thì thay đổi
độ nhạy bằng việc sử dụng nút “Nhạy thô”. Bằng cách này đường chuẩn có thể nằm
trong dải liều từ 1 kGy đến 50 kGy và có thể biểu diễn bằng phương trình
toán học. Để hiệu chỉnh máy cho những phép đo sau ống hiệu chuẩn với liều biết
trước yêu cầu chọn khoảng nhạy phù hợp với vị trí khác nhau của nút “Bù thô” có
thể có đường chuẩn trong dải 50 kGy đến 100 kGy và 100 kGy đến 300 kGy tương
ứng.
A2.2.2.2 Để thực hiện các
phép đo độ dao động trong các dải liều hẹp (từ 1 kGy đến 3 kGy, từ 3 kGy đến 15
kGy v.v...) sử dụng mạch bù và các ống hiệu chuẩn tương ứng với dải liều thấp
(1/10) và dải liều cao (2/3) của dải liều đã cho tương ứng. Sau đó đo các ống
liều kế với liều đã biết và ghi lại các kết quả đo. Lưu giữ hai ống hiệu chuẩn
nói trên và đặt lại dải liều tương ứng.
A2.3 Quy trình đánh giá liều
A2.3.1 Đặt máy đo độ dao
động theo dải liều yêu cầu như mô tả trong A2.2.
A2.3.2 Đặt ống liều kế cần
đo vào máy và ghi số đo. Sử dụng đường chuẩn hoặc hàm độ nhạy (ví dụ: đa thức
bậc 3) để xác định liều hấp thụ.
CHÚ THÍCH A2.2: Do nhiệt độ ảnh hưởng tới tính
dẫn của dung dịch nên điều quan trọng là phải lưu ý là nhiệt độ của ống hiệu
chuẩn và nhiệt độ của ống liều kế cần đo phải như nhau. Vì vậy, các ống này cần
được lưu giữ cùng một điều kiện trước khi đo ít nhất 30 min. Để tránh nhiệt độ
của ống bị tăng lên trong quá trình đo, không nên để ống trong máy lâu hơn thời
gian của một phép đo (1 s đến 5 s) và không được giữ trong tay trong thời gian
dài hơn. Trong trường hợp nhiệt độ đo khác nhiều so với nhiệt độ khi xác lập
đường chuẩn thì cần phải hiệu chỉnh 0,17 %/°C).
A3. Thông tin
bổ sung
A3.1 Những thông tin này
chỉ hướng dẫn khi các đặc tính của phương pháp đọc có sẵn và các thiết bị đọc
có thể thay đổi.
A3.2 Các đặc tính của vài
phương pháp đọc thử nghiệm được đưa ra trong Bảng A3.1. Trong Bảng chỉ đề cập
đến liều tối thiểu. Liều tối đa không bị giới hạn bởi phương pháp phân
tích vì có thể áp dụng sự pha loãng thích hợp để có thể có được nồng độ dung
dịch đo để đạt kết quả tối ưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Nguyên tắc của
phép đo
Loại được
đo
Nồng độ tối
thiểu của loại được đo
Liều tối
thiểu (Gy)
trong đó
G(HCl) =
0,5 mmol.J-1
Tài liệu
tham khảo
Đo quang
phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl-
3 x 10-6
10
(11)
Đo điện thế
ion Cl- điện thế
electron đặc trưng
Cl-
6 x 10-6
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dẫn
điện
điện trở
đảo chiều
HCl
2 x 10-5
50
(28)
Chuẩn độ
thủy ngân
thay đổi
màu Diphenylcarbazon
Cl-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
(21)
Chuẩn độ
kiềm
thay đổi
màu xanh Bromophenol
H+
4 x 10-5
100
(21)
So màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl-
4 x 10-5
100
(9)
Đo pH
điện cực
ion H+ có điện thế đặc trưng
H+
4 x 10-5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo dao động
Độ dẫn điện
cao tần
HCl
4 x 10-4
1000
(26)
A3.3 Một số nhà cung cấp thiết bị đo
phù hợp với liều kế ECB ghi trong Bảng A3.2
Bảng A3.2 -
Một số nhà cung cấp thiết bị đo phù hợp với liều kế ECB
Phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung
cấp
Đo quang phổ
Máy đo quang phổ
Nhiều nhà cung cấp
Đo điện thế
Máy phân tích clorua HAG 1
Stroheln GmbH và Công ty Postfach
1460 4044 Kaarst 1, Đức
Đo độ dẫn điện
Máy đo độ dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ
Buret
Nhiều nhà cung cấp
So màu
Máy đo clorua CCM.1
Thiết bị Chemlab, Công ty trách
nhiệm hữu hạn Homminster House 129, đường Upminster Hornchuch, Essex RM 11
3XJ, Anh
Máy đo clorua 921
Corning Medical, Công ty trách nhiệm
hữu hạn Corning Halstead, Essex CO9 2DX, Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo clorua â
Tập đoàn thiết bị Haake Buchler 244
đường Saddle River P.O.Box 549, Saddle Brook, NJ 07662, Mỹ
ET-1 máy chuẩn độ electron
microtitre â
Tập đoàn thiết bị máy móc về độ chụm
quốc tế 375 Quinnplac Ave.New Haven, CT 06513, Mỹ
Đo pH
Máy đo pH
Nhiều nhà cung cấp
Đo dao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sensolab
Torok Ignac utca 2131 God, Hungary
A3.4 Một số nhà cung cấp liều kế ECB
đưa ra trong Bảng A3.3
Bảng A3.3 -
Một số nhà cung cấp liều kế ECB
Viện nghiên cứu đồng vị
Bức xạ hóa học và hệ đo liều
Học viện khoa học Hungary
Phòng thử nghiệm
P.O.Box 77
Viện “Ruder Boskovic”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bijencka cesta 54, P.O.Box 1016
Hungary
10000 Zagreb
Điện thoại: 36 (1) 3959-268
Croatia
Fax: 36 (1) 3959-268
Điện thoại: 385-1-4561-175
Telex: (61) 225360 Izot h
Fax: 385-1-4680-098
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1) Ražem, D., and Dvornik, I.,
“Application of the Ethanol-Chlorobenzene Dosimeter to Electron-Beam and Gamma-Radiation
Dosimetry II Cobalt-60 Gramma Rays,” Proceedings of IAEA Symposium on
Dosimetry in Agriculture, Industry, Biology, and Medicine, Vienna, 1972.
IAEA, Vienna. 1973. pp. 405-419.
(2) Dvomik, L, Ražem, D., and
Barié, M., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to Electron-Beam
Dosimetry: Pulsed 10 MeV Electrons,” Proceedings of IAEA Symposium on Large
Radiation Sources for Industrial Processes, Munich, 1969; IAEA, Vienna, 1969, pp. 613-622.
(3) Kovacs, A., and Miller, A.,
“Use of Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeters at Electron Accelerators”, Radial.
Phys. Chem., 36,1990, pp. 709-713.
(4) Mehta. K., Kojima. T., and
Sunaga, H., “Applicability Study on Existing Dosimetry Systems to High-Power
Bremstrahlung Irradiation,”
Radiat Phy. Chem., 68, 2003,
pp 959-962.
(5) Miljanié, S., Ražem, D..
and Dvornik, I., “Energy Independence of the Radiation Chemical Yield G(CI”).
of Etanol-clobenzen Dosimeter Solutions for Ionizing Photon Irradiations,” Appl
Radiat. Isot., 1993, pp. 711-718.
(6) Miljanié, S., and Ražem, D.,
“The Effects of Size and Shape of Irradiation Vessel on the Response of Some
Chemical Dosimi Systems to Photon Irradiations,” Radial. Phys. Chem.,
47, 1996. 653-662.
(7) Ražem, D., and Dvornik, I.,
“Scavenging of Electrons Prior Thermatization in Ethanol,” J. Phys. Chem.,
84, 1980, pp. 3577-3581.
(8) Kovács. A., Wojnarovits, L.,
Foldiak. G., and Horvath, A., “Radiation Induced Reactions in the
Ethanol-Monochlorobenzene Dosimi Solution,” Radial. Phys. Chem., 41,
1993, pp. 521-526.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Hoang Hoa, M., and Ražem, D., Temperature
Effects on the Etanol-clobenzen Dosimeter (Dvornik Dosimeter),” Appl Radiat
Isot., 42. 1991. pp. 637-641.
(11) Ražem, D., Oéié, G.,
Jamiêiê, J., and Dvornik, I., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to
Electron-Beam and Gamma Radiation, IV. Spectrophotometry of Coloured Secondary
Complexes,” Int. J. Appl Radial. Jsot., 32, 1981, pp. 705-711.
(12) Kovács, A., Baranyai, L., and
Wojnarovits, L.. “Characterization of Fluorimetric. Oscillometric and
Radiochromic Dye Film Dosimeter under Processing Conditions at Electron
Accelerators,” Final Report of the Co-ordinated Research Project on Characterization
and Evaluation of High Dose Dosimetry Techniques for Quality Assurance in
Radiation Processing, IAEA-TECDOC-1156, IAEA, Vienna, 2000, pp. 71-79.
(13) Kovács, A. “Study of
Applicability of Routine Methods in Electron Beam and Bremsstrahlung
Dosimetry,” Private Communication.
(14) Ražem, D., and Dvornik,
I., “Application of the Etanol-clobenzen Dosimeter to Electron-Beam and
Gamma-Radiation Dosimetry: III. Tissue Equivalent Dosimetry,” Proceedings of
IAEA Symposium on Radiation Preservation of Food. Bombay, 1972. IAEA,
Vienna. 1973, pp. 537-547.
(15) Miller. A., and McLaughlin, W.L.,
“Calculation of the Energy Dependence of Dosimeter Response to lonizing
Photons,” Int J. Appl Radiat Isot, 33. 1982. pp 1299-1310.
(16) Miller, A., “Calculation of
Energy Dependence of Some Commonly Used Dosimeters,” Proceedings of IAEA
Symposium on High-Dose Dosimetry, Vienna, 1984; IAEA, Vienna, 1985, pp.
425-436.
(17) Miljanié, S., and Ražem, D., “Energy
Absorption Characteristics of Ethanol-Chforobenzene Dosimeter.” Radiat Phys.
Chem., 46. 1995. pp. 1251-1254.
(18) Coninckx, F, Schonbacher, H,
Tavlet. M, Paié, G., and Ražem, D., “Comparison of High-Dose Dosimetry
Systems for Radiation Damage Studies in Collider Detectors and Accelerators,” Nuclear
Instruments and Methods in Physics Research B, 83, 1993. pp. 181-188.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) Kovács, A., and Stenger, V.
“Environmental Effects on the Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeter System
Before, During and After Irradiation,” Proceeddings of Final Research
Co-ordination Meeting: Research in Radiation Processing Dosimetry, Munich,
1983; IAEA-TECDOC-321, IAEA, Vienna, 1984, pp. 91-139.
(21) Dvornik, I., “The
Etanol-clobenzen Dosimeter.” Manual on Radiation Dosimetry. Holm, N. W.,
and Berry, R.J., eds., Marcel Dekker. Inc., New York, NY. 1970, pp. 345-349.
(22) Ražem, D, Anđelié, Lj.,
Dvornik. I., “Consistency of Etanol-clobenzen Dosimetry,” Proceedings of
IAEA Symposium on High-Dose Dosimetry, Vienna, 1984; IAEA, Vienna, 1985,
pp. 143-156.
(23) “Guide to the Expression of
Uncertainty in Measurement,” International Organization for Standardization, 1995
ISBN 92-67-10188-9. Available from the International Organization for
Standardization, 1 rue de Varembé, Case Postale 56, CH-1211, Geneva 20,
Switzerland.
(24) Burke, R. W., and Mavrodineanu,
R., “Standard Reference Materials: Certification and Use of Acidic Potasium
Dichromate Solutions as an Ultraviolet Absorbance Standard-SRM 935,” NBS
Special Publication 260-54, 1977.
(25) Blaedel, W. J., and Petitjean, D.
L, “High-Frequency Method of Chemical Analysis,” Physical Methods in
Chemical Analysis, Vol III, Berl, W. G., ed., Academic Press, New York, NY,
1956. pp. 107-134.
(26) Horváth, Zs., Bányai, E.,
Foldiák, G., “The Radiofrequency (Oscil-lometric) Alcoholic Chlor Benzene
Dosimeter” Radiochimica Acta, 13, 1970, pp. 150-152.
(27) Musié, S., Bonifacié, M.,
Vlatkovié, M., “Potentiometric Determina-tion of Chlorides Formed by Radiolysis
of Chlorobenzene in n-Hexane,” Croatica Chemica Acta, 46, 1974, pp.
89-92.
(28) Kovács, A., Stenger, V., Fóldiák,
G., Legeza, L., “Evaluation of Irradiated Ethanol-Monochlorobenzene Dosimeters
by Conductivity Method.” Proceedings of IAEA Symposium on High Dose
Dosimetry, Vienna. 1984; IAEA, Vienna, 1985, pp. 135-142.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Tiêu chuẩn thực hành này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công
nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu ban E10.01 Hệ
đo liều và Ứng dụng và cũng thuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG3.
Ấn bản hiện hành được thông báo vào
ngày 18 tháng 6 năm 2008, được xuất bản tháng 6 năm 2009, nguyên bản là ASTM E
1538-93. ASTM E 1538-93 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu chuẩn
là ISO 15563:1998. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51538:2009 hiện hành là bản soát xét
chính của ISO/ASTM 51538:2002 (ISO/ASTM 51538:2002 thay thế ISO 15563)
2)
Số in đậm trong dấu ngoặc đơn viện dẫn tài liệu tham khảo ở cuối tiêu chuẩn
này.
3)
Đối với các tiêu chuẩn của ISO/ASTM, xem website của ASTM tại www.astm.org,
hoặc liên hệ với Bộ phận chăm sóc khách hàng của ASTM theo địa chỉ
[email protected]. Về Niên giám tiêu chuẩn ASTM, xem website của ASTM
4) Có sẵn tại International Commission on Radiation Units
and Measurements (Ủy ban quốc tế về đơn vị và phép đo bức xạ - ICRU). 7910
Woodmont Ave., Bethesda, MD 20814, Mỹ.
5)
Các qui định về
thuốc thử sẵn có theo Hội hóa học Mỹ, 1115 16th Street, NW, Washington,
DC 20036, Mỹ.
6)
Qui trình này áp
dụng cho máy đo độ dao động kiểu OK-302/1 từ Công ty Radelkis, Hungary. Tham
khảo sổ tay hướng dẫn đối với các kiểu máy đo độ dao động khác nhau. Thiết bị
đọc độ dao động mới của Công ty Sensolab, Hungary có chương trình đơn vị bằng
số với qui trình khác đôi chút. Qui trình này có bán sẵn từ các nhà sản xuất.