TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8211-2:2009
ISO 8535-2:2003
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG NÉN CHÁY - ỐNG THÉP DÙNG CHO
ĐƯỜNG ỐNG DẪN NHIÊN LIỆU CAO ÁP – PHẦN 2: YÊU CẦU ĐỐI VỚI ỐNG COMPOSITE
Compression-ignition
engines – Steel tubes for high - pressure fuel injection pipes - Part 2:
Requirements for composite tubes
Lời nói đầu
TCVN 8211-2:2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 8535-2:2003.
TCVN 8211-2:2009 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8211 (ISO 8535),
Động cơ điêzen - Ống thép dùng cho đường ống dẫn nhiên liệu cao áp, gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Yêu cầu đối với ống composite.
ĐỘNG
CƠ ĐỐT TRONG NÉN CHÁY - ỐNG THÉP DÙNG CHO ĐƯỜNG ỐNG DẪN NHIÊN LIỆU CAO ÁP –
PHẦN 2: YÊU CẦU ĐỐI VỚI ỐNG COMPOSITE
Compression-ignition
engines – Steel tubes for high - pressure fuel injection pipes - Part 2:
Requirements for composite tubes
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích
thước và yêu cầu đối với các ống thép composite dùng cho đường ống dẫn nhiên
liệu cao áp trong động cơ điêzen (động cơ đốt trong nén cháy) (cấp 2) và thử
bơm phun nhiên liệu (cấp 1).
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu
kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản
phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
3. Kích thước
và dung sai
3.1. Đường kính
Nên dùng các đường kính trong và
ngoài được cho trong Bảng 1. Có thể sử dụng các cỡ kích thước khác theo thỏa
thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
Dung sai cho các đường kính trong
và ngoài phải như sau:
a) Đường kính trong, d
± 0,005 mm đối với cấp 2
± 0,025 mm đối với cấp 11
b) Đường kính ngoài, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ đồng tâm của đường kính ngoài
của ống so với đường kính trong phải tỷ lệ với chiều dày thành như đã chỉ ra
trên Hình 1.
3.2. Chiều dài
Chiều dài và các dung sai chiều dài
phải theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
Bảng
1 – Các đường kính trong và đường kính ngoài nên dùng
Kích
thước tính bằng milimét
Đường
kính trong hoàn thiện a
d
Đường
kính ngoài toàn diện b
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
ưu tiên
4,5
6
7
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
2,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
CHÚ THÍCH: Các kích thước đường
kính đã được xác lập với tỷ số giữa đường kính ngoài và đường kính trong ở
trong phạm vi 2 đến 4
a Dựa trên ISO 3.
b Sự phối hợp kích
thước được sử dụng là các kích thước đường kính trong và ngoài nằm trong vùng
có nét gạch chéo hoặc tô đậm.

Hình
1 – Các đường kính ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quá trình chế tạo thép
Ống phải được chế tạo bằng thép
không hợp kim có chất lượng hoặc bằng thép có chất lượng tương đương được sản
xuất ra bởi quá trình luyện thép bảo đảm cho cấu trúc có tính đồng nhất rất
cao.
Cấu trúc composite có thể được tạo
ra bằng các cách khác nhau:
- Ống lót bên trong không hàn được
chỉ thị bởi “CA”;
- Ống lót bên trong có hàn được chỉ
thị bởi “CB.
4.2. Chất lượng bề mặt
4.2.1. Yêu cầu chung
Các bề mặt bên ngoài và bên trong
của ống đã gia công hoàn hiện không được có vảy cán, gỉ, khe rãnh, vết nhăn, sự
phân lớp, vết lõm sâu hoặc các khuyết tật có hại khác.
4.2.2. Chất lượng bề mặt
cấp nhỏ nhất của lỗ (cấp S)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu không áp dụng cho loại ống
CB.
4.2.3. Chất lượng bề mặt cấp cao
hơn của lỗ (các cấp O, P, Q và R)
Nếu có yêu cầu kiểm tra chặt chẽ
hơn trên độ sâu của các khuyết tật thì các lỗ cấp O, P, Q và R, khi đánh giá
với độ phóng đại đã chỉ ra (xem Bảng 2), có thể được quy định trong ký hiệu của
ống (xem Điều 6). Yêu cầu này không áp dụng cho loại ống CB.
Bảng
2 – Các cấp của lỗ
Mã
Các
khuyết tật cho phép
Độ
phóng đại x
S
Như trong 4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Không cho phép khuyết tật nào có
độ sâu vượt quá 0,08 mm; không cho phép có nhiều hơn năm khuyết tật có độ sâu
vượt quá 0,05 mm.
100
Q
Tối đa là năm khuyết tật có độ
sâu vượt quá 0,02 mm đến 0,05 mm
100
P
Tối đa là năm khuyết tật có độ
sâu vượt quá 0,01 mm đến 0,02 mm
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép khuyết tật nào có
độ sâu vượt quá 0,01 mm
500
4.3. Gia công hoàn thiện bề mặt
Bề mặt bên ngoài của ống có thể
được phủ mạ, kim loại hoặc mạ kẽm hoặc có thể được xử lý bề mặt bằng hóa học
(xem Bảng 3).
Bề mặt bên trong của ống CA phải
được giữ ở trạng thái không phủ.
Bảng
3 – Gia công hoàn thiện bề mặt
Mã
Trạng
thái bề mặt ngoài
Ghi
chú cho ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định (theo lựa chọn của
nhà sản xuất)
Có thể có sự gia công hoàn thiện
thêm theo sự lựa chọn của nhà sản xuất
1
Bề mặt bên ngoài như ở trạng thái
đã được gia công, không bổ sung thêm bất cứ sự gia công hoàn thiện nào. Các
ống đã được ủ hoặc thường hóa trong môi trường có kiểm soát có thể bị bạc màu
nhưng không được có vảy long ra
Trạng thái ưu tiên cho quá trình
xử lý bề mặt tiếp theo
2
Mạ kẽm với chiều dày tối thiểu
của lớp mạ 8 μm và cromat hóa không màu bổ sung thêm a
Khi cần có độ bền chịu ăn mòn tối
thiểu. Không nên dùng với các nhiên liệu có gốc cồn nhẹ như menthanol
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4,
5, 6, 7, 8)
Giành cho các ứng dụng trong
tương lai
9
Được quy định theo thỏa thuận
a Cromat hóa như đã mô
tả trong ISO 2080 và ISO 4520.
4.4. Cơ tính tối thiểu của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 – Cơ tính
Mã
Loại
ống
Độ
bền kéo nhỏ nhất, Rm
Giới
hạn chảy trên nhỏ nhất ReH
Độ
giãn dài nhỏ nhất, A5
Độ
cứng lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mpa
(N/mm2)
%
HV
5 a
HV
1 b
1
CB
310
205
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CA
310
205
23
130
170
CHÚ THÍCH: Áp dụng các giá trị cơ
tính trên khi thử ống theo TCVN 197 và TCVN 258-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Khi được đo trên mặt
cắt ngang của ống lót bên trong.
4.5. Độ sạch
Lỗ ống phải sạch và không có bất cứ
sự nhiễm bẩn hoặc lớp phủ nào có thể ảnh hưởng xấu (có hại) đến quá trình xử lý
và sử dụng ống. Bất cứ các yêu cầu đặc biệt nào cũng phải được thỏa thuận tại
thời điểm điều tra để đặt hàng hoặc đặt hàng giữa nhà cung cấp và khách hàng.
4.6. Độ thẳng
Nếu không có sự thỏa thuận nào khác
giữa nhà cung cấp và khách hàng các ống phải thẳng trong phạm vi sai số lớn
nhất 1 trên 400, không có biến dạng cục bộ.
4.7. Độ bền chịu ăn mòn
Các bề mặt bên ngoài và bên trong
ống phải được bảo vệ chịu ăn mòn trong quá trình vận chuyển và bảo quản trong
khu vực kín. Có thể sử dụng một lớp phủ bền lâu trên bề mặt bên ngoài ống khi
có sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Bất cứ lớp phủ tạm thời nào
được sử dụng cũng không được gây hại cho các hệ thống phun và đốt cháy của động
cơ và phải loại ra được khỏi nhiên liệu điêzen.
5. Thử nghiệm
5.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phạm vi của các phép thử
Các ống phải được thử theo lô có
cùng kích thước, kết cấu, gia công hoàn thiện bề mặt và cùng quá trình xử lý cấu
trúc composite.
Đối với phép thử trong 5.4, kiểm
tra viên về thử nghiệm phải chọn một ống từ mỗi lô và đối với phép thử trong
5.6, phải chọn ba ống. Các phép thử trong 5.3, 5.7.1 và 5.8 phải được thực hiện
trên tất cả các ống được lựa chọn.
Đối với phép thử trong 5.7.3, cỡ
lô, số lượng mẫu thử và giới hạn chấp nhận phải được thỏa thuận giữa nhà cung
cấp và khách hàng trong đơn hàng.
5.3. Đo kích thước
Kích thước ống phải tuân theo các
đặc tính kỹ thuật trong Điều 3.
5.4. Các ống phải tuân theo
đặc tính kỹ thuật cho trong Bảng 4. Phải thực hiện các phép thử phù hợp với
TCVN 197 và TCVN 258-1.
5.5. Thử uốn
Ống phải chịu được uốn nguội với
góc uốn 180 o qua một thanh có cùng đường kính với đường kính ngoài
của ống mà không có các vết nứt nào khác trên bề mặt ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn ống có chiều dài bằng hai
lần đường kính ngoài (2D) phải có khả năng chịu nén đến chiều dài D mà không có
các vết nứt sâu quá 0,13 mm.
Phép thử phải được thực hiện giữa
hai mặt phẳng và các tấm song song trong đồ gá thử thích hợp.
5.7. Kiểm tra chất lượng bề mặt
5.7.1. Phải kiểm tra bằng
mắt để bảo đảm rằng các ống thỏa mãn yêu cầu trong 4.3.
5.7.2. Nếu có sự thỏa
thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng thì có thể thay kiểm tra bằng mắt bằng
phương pháp kiểm tra không phá hủy.
5.7.3. Nếu cần có bằng chứng
về độ sâu của một khuyết tật quy định trong lỗ thì phải đưa ra phép kiểm tra
cấu trúc tế vi với một mức chất lượng chấp nhận được (AQL) đã được thỏa thuận
khi đặt hàng; phép kiểm phải được thực hiện trên các mặt cắt ngang cho kiểm tra
kim tương của ống với độ phóng đại tối thiểu quy định trong Bảng 2.
5.7.4. Các lớp phủ bề mặt
trên các ống có bề mặt được mạ hoặc được xử lý bằng các phương pháp khác phải
thỏa mãn các phép thử trên các lớp phủ này khi có yêu cầu. Các phép thử này
phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
5.8. Thử áp lực bên trong
Các ống phải có khả năng chịu được
các áp lực bên trong thích hợp đã được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Thử lại
Nếu sau khi thử theo 5.4, ống được
lựa chọn không đáp ứng yêu cầu thì phải lấy hai ống nữa trong cùng một lô để
thử lại. Phải áp dụng cùng một phương pháp cho phép thử trong 5.6. Mỗi một ống
đã được lấy phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm. Nếu có bất cứ ống nào không
đạt được các yêu cầu về thử nghiệm thì toàn bộ lô ống được loại bỏ.
Nhà cung cấp có thể đệ trình một lô
ống đã bác bỏ để chấp nhận lại trong trường hợp có sự cải thiện về chất lượng,
ví dụ như lặp lại xử lý nhiệt. Nếu trong trường hợp này, các kết quả thử của
5.4 và 5.6 không đáp ứng các yêu cầu thì toàn bộ lô ống phải được loại bỏ.
5.10. Giấy chứng nhận thử nghiệm
Nếu có yêu cầu [6 i], phải cấp giấy
chứng nhận thử nghiệm cho mỗi chuyến chở hàng bằng tàu thủy khẳng định rằng các
ống được cung cấp đáp ứng các đặc tính kỹ thuật của tiêu chuẩn này. Để chứng
minh, có thể sử dụng các hồ sơ kiểm tra trong sản xuất liên tục liên quan đến
các phép thử, kiểm tra sau:
a) Kích thước theo 5.3;
b) Cơ tính theo 5.4;
c) Chồn nguội theo 5.6;
d) Kiểm tra bằng mắt theo 5.7.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thử áp lực bên trong theo 5.8.
Sự đưa thêm vào các mục thử khác
trong giấy chứng nhận có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
6. Ký hiệu
Ống thép đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này phải được ký hiệu theo thứ tự sau:
a) Danh từ “ống;
b) Tham chiếu TCVN 8211-2;
c) Loại ống, sử dụng mã chữ “CA” hoặc
“CB” theo 4.1 (ký tự thứ nhất C chỉ thị cấu trúc composite).
d) Cỡ kích thước – ký tự thứ hai và
thứ ba nhận biết các đường kính trong và ngoài danh nghĩa tương ứng của ống,
tính bằng milimét;
e) Cấp – ký tự thứ tư xác định dung
sai đường kính của lỗ [xem 3.1a];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Ký tự thứ sáu nhận biết cấp của
lỗ ống phù hợp với Bảng 2 (không áp dụng cho ống loại CB);
h) Ký tự thứ bảy nhận biết sự xử lý
bề mặt ngoài của ống (xem Bảng 3);
i) Ở cuối ký hiệu có thêm vào chữ
“Z” để chỉ ra rằng giấy chứng nhận của nhà sản xuất ống khẳng định sự phù hợp
với tiêu chuẩn này và các yêu cầu bổ sung thêm, nếu có (xem TCVN 4399).
VÍ DỤ: Ống phù hợp với tiêu chuẩn
này phải được ký hiệu như sau:

7. Nhận dạng và
ghi nhãn
Các ống phải được nhận dạng bằng
cách sử dụng các nhãn hiệu có ký hiệu theo tiêu chuẩn này. Cho phép có sự ghi
nhãn bổ sung nếu có thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
8. Bao gói
Trừ khi có sự thỏa thuận khác giữa
nhà cung cấp và khách hàng, các ống phải được cung cấp dưới dạng các bó được
bao gói chắc chắn với các ống được bít kín ở cả hai đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8211-1:2009, Động cơ
đốt trong nén cháy - Ống thép dùng cho đường ống dẫn nhiên liệu cao áp – Phần
1: Yêu cầu đối với ống có một lớp, kéo nguội, không hàn.
[2] ISO 3:1973, Prefered numbers
– Series of preferred numbers (Số ưu tiên – Dãy số ưu tiên).
[3] ISO 2080:1981, Electroplating
and related processes – Vocabulary (Mạ điện và các quá trình có liên quan – Từ
vựng).
[4] ISO 4093, Diesel engines –
Fuel injection pumps – High – pressure pipes for testing (Động cơ điêzen – Bơm
phun nhiên liệu – Đường ống cao áp cho thử nghiệm).
[5] ISO 4520:1981, Chromate
conversion coatings on electroplated zinc and cadmium coatings (Các lớp phủ
chuyển đổi cromat trên các lớp mạ kẽm và cadimi).
1 Dung sai
này phù hợp với ISO 4093.