TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8188:2009
ISO
3325 : 1996
WITH
AMENDMENT 1: 2001
VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT, TRỪ HỢP KIM CỨNG
- XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN NGANG
Sintered
metal materials, excluding hardmetals - Determination of transverse rupture
strength
Lời nói đầu
TCVN 8188 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO 3325 : 1996, và Sửa đổi 1 : 2001.
TCVN 8188 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬT LIỆU KIM
LOẠI THIÊU KẾT, TRỪ HỢP KIM CỨNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN NGANG
Sintered
metal materials, excluding hardmetals - Determination of transverse rupture
strength
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định độ bền uốn ngang của vật liệu kim loại thiêu kết, trừ hợp kim cứng. Phương
pháp này đặc biệt thích hợp để so sánh độ bền thiêu kết của một mẻ bột kim loại
với độ bền của một mẻ bột chuẩn hoặc với độ bền qui định.
Phương pháp này thích hợp đối với vật
liệu kim loại thiêu kết, trừ hợp kim cứng, dù chúng có được nhiệt
luyện sau khi thiêu kết hay không, và cũng thích hợp đối với vật liệu được định
kích
thước
hoặc ép theo khuôn sau khi thiêu kết.
Phương pháp này đặc biệt thích hợp đối
với vật liệu có độ cứng đồng đều ở tất cả các tiết diện của nó và
có độ dẻo không đáng kể, ví dụ độ dẻo tương ứng với biến dạng dư đo được giữa hai
gối đỡ nhỏ nhất là 0,5 mm trong quá trình xác định độ bền uốn. Nếu phép thử áp
dụng đối với vật liệu trong điều kiện khác với các điều kiện quy định ở trên, thì
phải báo cáo điều kiện thử này.
CHÚ THÍCH: Biến dạng dư có thể được đo
với độ chính xác thích đáng từ hai mảnh của tấm bị gãy hoặc tấm bị nứt bằng sự chia độ và ghi chỉ số bề mặt dưới.
Cách khác, độ võng của đường
thẳng kéo dài
theo phương ngang trên mặt bên của mẫu thử có thể được đo bằng cách sử dụng
một thiết bị quang học
như đo bằng kính hiển vi hoặc
dụng cụ so sánh quang học.
2. Nguyên lý
Mẫu thử đặt trên hai gối đỡ bị phá gãy bằng
cách đặt tải ở chính giữa hai gối đỡ, dưới điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị
Thiết bị thử, bất kỳ thiết bị nào
cung cấp điều kiện đặt tải tĩnh và có độ chính xác ± 1 %.
Thiết bị thử phải có hai gối đỡ (dạng
con lăn) cách nhau một khoảng cố định và một gối đặt tải (dạng con lăn). Cả ba gối phải
có đường kính là 3,2 mm ± 0,1 mm và phải được làm bằng thép đã tôi với độ cứng nhỏ
nhất là 700 HV hoặc bằng hợp kim cứng.
Hai gối đỡ phải được lắp song song với
nhau, và khoảng cách giữa hai đường trục của chúng là 25,0 mm ± 0,2 mm hoặc
25,4 mm
± 0,2 mm, được
đo với độ chính xác tới ± 0,1 mm. Gối đặt tải phải được lắp ở chính giữa hai gối đỡ.
Để chính xác hơn, nên ưu tiên lắp các
gối đỡ để có thể điều chỉnh được mọi sai lệch độ song song giữa mặt đầu và mặt
đáy của mẫu thử. Điều này có thể được hoàn thành bằng cách lắp các gối đỡ sao
cho có thể điều chỉnh được từng gối theo phương thẳng đứng (xem Hình 1).
Sơ đồ của thiết bị thử điển hình được
chỉ ra trên Hình 1.
Bộ gá lắp phải được bao che để bảo vệ
an toàn một cách thích hợp nhất.
4. Mẫu thử
4.1. Mẫu thử phải có chiều dày danh nghĩa 6 mm và được tạo
ra từ lòng khuôn có kích thước danh nghĩa là 30 mm x 12 mm. Độ
dày của mẫu thử phải đồng đều với dung sai khoảng 0,1 mm trên toàn bộ chiều dài
và 0,04 mm trên bất kỳ chiều rộng nào vuông góc với chiều cao và chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Qui trình thử
5.1. Đo chiều rộng và chiều
dày của mẫu thử tại điểm chính giữa của nó với độ chính xác tới 0,01 mm.
5.2. Đặt mẫu thử có các mặt
có kích thước 30 mm x 12 mm nằm đối xứng trên
hai gối đỡ sao cho trục theo chiều dọc của mẫu tạo với các trục dọc của các gối
đỡ một góc 90° ± 30’. Việc điều
chỉnh vị trí chính xác của mẫu thử có thể dễ dàng được đảm bảo bằng cách đẩy mặt
bên của mẫu thử tựa vào một cữ chặn di chuyển được có vị trí thích hợp. Đặt tải
tại vị trí chính giữa của hai gối đỡ. Tăng tải một cách từ từ và đều đặn, sao cho thời
gian làm gãy mẫu không nhỏ hơn 10 s.
Ghi lại giá trị tại đó tải trọng đột
ngột giảm do sự hình
thành của vết nứt đầu tiên.
5.3. Lặp lại sự xác định đó với số lượng mẫu
thử thích hợp.
6. Biểu thị kết quả
6.1. Độ bền uốn ngang Rtr, tính bằng MPa,
được tính bằng công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là khoảng cách giữa
hai đường tâm của hai gối đỡ, tính bằng milimét;
b là chiều rộng của mẫu
thử vuông góc với chiều cao của nó, tính bằng milimét;
h là chiều cao (chiều
dày) của mẫu thử song song với phương đặt tải thử, tính bằng milimét.
Báo cáo giá trị trung bình cộng của độ
bền uốn ngang, làm tròn tới 10 MPa.
6.2. Độ không đảm bảo tuyệt
đối của phương pháp này được tính theo công thức:

hoặc 
hoặc 
Giá trị này phải được đưa vào tính
toán nếu cần thể hiện công bố độ chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Dữ
liệu độ chính xác
Vật liệu a

MPa
r
MPa
R
MPa
Sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
38
97
Sắt, 2 % Cu,
0,8 % C liên kết
990
86
145
Tiền hợp kim 4 600, 2 % Cu,
0,8 % C liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
286
Sắt, 2 % Ni,
0,5 % C liên kết
Nhiệt luyện
1 320
163
279
a Thông tin
bổ sung đối với vật liệu có thể được lấy từ MPIF (Liên đoàn công nghiệp bột
kim loại, Mỹ) Tiêu chuẩn 41:1998, Xác định độ bền uốn của vật
liệu luyện từ bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu thử;
c) Khoảng cách giữa hai đường tâm của hai
gối đỡ;
d) Kết quả đạt được;
e) Chi tiết về tất cả các thao tác không
được qui định trong tiêu chuẩn này, cũng như các thao tác được xem là tùy chọn;
f) Chi tiết về tất cả các sự việc xảy ra
bất ngờ có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66