TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8187 : 2009
ISO
2740 : 2009
VẬT LIỆU KIM LOẠI THIÊU KẾT, TRỪ HỢP KIM CỨNG – MẪU THỬ
KÉO
Sintered
metal materials, excluding hardmetals - Tensile test pieces
Lời nói đầu
TCVN 8187 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO 2740 : 2009.
TCVN 8187 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sintered
metal materials, excluding hardmetals - Tensile test pieces
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các
kim loại và hợp kim thiêu kết, trừ hợp kim cứng.
Tiêu chuẩn này quy định:
- kích thước của lòng khuôn được sử dụng để chế tạo mẫu
thử
kéo
bằng cách
ép
và
thiêu
kết,
và
bằng đúc áp lực trong khuôn kim loại (MIM) và thiêu kết;
- kích thước của mẫu thử kéo được gia công từ vật
liệu thiêu kết
và vật liệu bột được nén ép.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
TCVN 197 (ISO 6892) Vật liệu kim loại
- Thử kéo ở nhiệt độ thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương pháp thử
3.1. Mẫu thử phải được thử
phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892) và máy thử kéo phải được hiệu chuẩn đạt tới cấp 1
theo ISO 7500-1.
3.2. Dữ liệu được báo cáo cho ba mẫu thử
hoặc nhiều hơn.
4. Chế tạo mẫu thử
4.1 Mẫu thử được chế tạo bằng
ép và thiêu kết
Mẫu thử kéo phải có chiều dày từ 5 mm đến
6,5 mm. Dung sai chiều dày là 1,5 mm phù hợp với sự thay đổi khối lượng riêng
biểu kiến của bột kim loại. Khi thử, các mẫu thử mỏng hơn có độ trượt khi kẹp nhỏ
hơn và thích hợp hơn để kéo đứt gần tâm của chiều dài đo.
Nếu cần đo độ giãn dài, có thể vạch
các dấu mảnh cách nhau 25 mm và đối xứng qua đường tâm [xem Hình 1a) và Hình
2a)]. Giữa các dấu đã vạch, chiều
dày không được thay đổi lớn hơn 0,04 mm. Chiều dài đo phải được vạch theo cách
sao cho đặc tính kéo không bị ảnh hưởng.
Do khả năng tách lớp ở các góc của mẫu
thử được kết lại trong điều kiện phòng thử nghiệm, các mẫu thử thiêu kết đại diện
phải được kiểm tra kim tương để chỉ ra rằng không có tách lớp dài hơn 0,25 mm.
4.2 Yêu cầu kỹ thuật của
khuôn ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn ở Hình 1b) nên dùng cho mẫu thử ở dạng
thiêu kết. Việc kẹp chặt đạt được bằng sự trượt các mặt nêm 20° của mẫu thử vào
trong các rãnh thích hợp
được gia công ở bộ phận kẹp. Mẫu thử theo Hình 1a).
Khuôn ở Hình 2b) nên dùng cho mẫu thử ở
dạng thiêu kết. Mẫu thử được kẹp trên các đường răng cưa nổi được tạo ép
trên các đầu kẹp của nó, để ngăn chặn sự trượt trong khi thử. Quan trọng
khi thử là các bộ phận kẹp được lắp thích hợp vào móc hình chữ U. Cách khác,
mẫu thử được ép không có đường răng cưa và được kẹp trên các mặt phẳng.
Mẫu thử được làm từ khuôn trong Hình 1b) hoặc Hình 2b) nên
dùng cho các vật liệu được thử như trong điều kiện được thiêu kết. Khi thử liên
quan đến vật liệu giòn, vật liệu nhiệt luyện, sự hạn chế của các góc
sắc của mẫu thử có thể dẫn đến giá trị
kéo thấp hơn giá trị
nhận được với các mẫu thử kéo được gia công bằng máy (xem Hình 5).
5. Mẫu thử được chế tạo
bằng đúc áp lực trong khuôn kim loại
Hình 3 quy định kích thước lớn của
lòng khuôn để chế tạo mẫu thử kéo loại A bằng đúc áp lực trong khuôn
kim loại (MIM). Hình 4 quy định kích thước nhỏ của lòng khuôn để chế tạo mẫu thử
kéo loại B bằng đúc áp lực trong khuôn kim loại. Khi thử, các lỗ xuyên suốt được
dùng để bao quanh các chốt bằng thép tôi. Các chốt được kẹp trong một cái móc
hình chữ U, và được lắp
trên máy thử theo cách tự định tâm. Các lỗ có thể được khoan sau khi thiêu kết,
hoặc tốt hơn là được đúc không cho phép có độ côn. Đường kính lỗ lựa chọn này
nên là: đường kính 6,5
mm đối với thanh lớn
hoặc đường kính 4,77
mm đối với
thanh nhỏ, sau khi thiêu kết. Các kích thước khuôn chịu
khoảng 17 % độ co ngót trong quá trình thiêu kết, nhưng cho phép có sai lệch độ
co ngót. Có thể sử dụng kết cấu thanh khác. Dấu đo có thể được vạch như trong
4.1.
Đậu rót, sự nhận biết nhà chế tạo và vị trí thiết bị
phun được tùy chọn, nhưng
không được nằm trong chiều
dài đo Lc và không nằm trong vùng kẹp.
6. Mẫu thử được gia
công bằng máy
6.1 Hình 5 quy định các
kích thước của mẫu thử kéo đầu tròn được gia công bằng máy. Mẫu được gia công từ
thanh ép chuẩn có kích thước
10 mm x 10 mm x 75 mm là
thích hợp. Đường kính danh nghĩa có độ côn là 0,1 mm trên chiều dài đo, như vậy
thường đưa đến sự xuất hiện đứt gãy trong khoảng đo, thậm chí đối với cả vật liệu
tương đối giòn.
Nếu vật liệu được thấm các bon sau khi
mài, lỗ rỗng bề mặt trong khoảng đo phải được để trống để cho khí các bon đi
vào. Đánh bóng lần cuối phải theo phương dọc trục (không nhìn thấy được bằng mắt
thường các đường vết xước theo chu vi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử này chủ yếu nên dùng cho phép
thử vật liệu trong điều kiện đã nhiệt
luyện, có độ giãn dài khi đứt có thể nhỏ hơn 0,5
% trên chiều dài
25 mm. Mẫu thử này nên sử dụng khi tỷ phần theo thể tích của
mactensit lớn hơn 20 %, không quan tâm đến mẫu thử được thiêu kết hay nhiệt luyện.
Đôi khi xuất hiện sự biến cứng nguội khi gia công, và nếu mẫu thử được thử ở điều
kiện được thiêu kết và được gia công, sự biến cứng nguội có thể làm độ giãn dài
thấp hơn và tăng giới hạn
bền. Điều này đặc biệt đúng đối với thép không gỉ.
Trong quá trình austenit hóa và tôi
trong dầu, thép hợp kim thiêu kết thông thường có thể không được tôi hoàn toàn
đến tâm của mẫu thử được
gia công. Các mẫu thử như vậy có thể được nói rõ hơn trong bản báo cáo thử, bằng việc
cho biết độ cứng từ bề mặt tới lỗi.
6.2 Có thể có mẫu thử được
gia công hình trụ
khác và phải phù hợp với TCVN 197
(ISO 6892).
Khi đường kính của phần thử của mẫu thử
nhỏ hơn 4 mm, thì giá trị của
nó phải được biết rõ cũng như thực tế kết quả của phép thử có thể không so sánh được
với kết quả nhận được từ mẫu thử có đường kính phần thử lớn hơn.
Đối với các sản phẩm thiêu kết,
nên sử dụng mẫu thử có hai bậc ở mỗi đầu. Bán kính của bậc trong phải từ 1,5 mm
đến 2,5 mm (xem Hình 5).
7. Sự nhận biết mẫu
thử
Để nhận biết mẫu thử phải công bố các
thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 8187;
b) Loại vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các kích thước của mẫu thử (chiều
dày);
e) Khi mẫu thử được ép và thiêu kết được
chế tạo theo 4.1, bản chất của sự xử lý nhiệt lần
cuối và ngoài ra, tốt nhất là, vật liệu và sự gia công tinh bề mặt của dụng cụ
ép;
f) Dạng của mẫu thử, nghĩa là hình số mấy
của tiêu chuẩn này;
g) Vật liệu khuôn, nghĩa là thép dụng cụ
hoặc hợp kim cứng/cacbit;
h) Được thiêu kết hay được nhiệt luyện;
i) Độ cứng của mẫu thử phù hợp với sự nhiệt
luyện.
Kích thước
tính bằng milimét

a) Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuôn đổ
ép mẫu thử
Hình 1 – Mẫu thử và
khuôn - Các đầu kẹp nhẵn
Kích thước
tính bằng milimét


a) Mẫu thử

b) Khuôn để nén
mẫu thử
Hình 2 - Mẫu
thử và khuôn - Các đầu kẹp răng cưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Áp dụng cho chiều dài đo Lc
Loại
b
c
Lc
Ld
Lt
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
D
± 0,1
± 0,1
± 0,2
± 0,2
± 0,5
0,1
± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1
A1
Æ 5,82
Æ 5,87
30,5
31,75
94
5,85
R 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Æ 7,85
A2
Æ 3,8
Æ 3,85
30,5
27,5
85,5
3,85
R 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Æ 6
Hình 3 - Lòng
khuôn để chế tạo mẫu
thử kéo loại A theo
phương pháp MIM
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 Mặt phân khuôn
Hình 4 - Lòng
khuôn để chế tạo
mẫu thử kéo loại B theo phương pháp MIM
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các lỗ định tâm được thừa nhận
1 Kiểu đầu lựa chọn khác
Hình 5 - Mẫu
thử được gia công