TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8165 : 2009
ISO 13912 : 2005
GỖ KẾT CẤU - PHÂN CẤP ĐỘ BỀN BẰNG
THIẾT BỊ - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Structural
timber - Machine strength grading - Basic principles
Lời nói đầu
TCVN 8165 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 13912 : 2005.
TCVN 8165 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ và sản phẩm gỗ biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định các đặc điểm quan trọng nhất của hoạt động phân cấp độ bền bằng thiết bị. Các
quy định này là tối thiểu để đảm bảo lĩnh vực áp dụng là tối đa và linh hoạt trong
áp dụng tiêu chuẩn vào hoạt động phân cấp độ bền đối với gỗ xẻ.
Phụ lục A đưa ra một
tiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
GỖ
KẾT CẤU - PHÂN CẤP ĐỘ BỀN BẰNG THIẾT BỊ - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Structural
timber - Machine strength grading - Basic principles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các nguyên tắc cơ bản đối với qui tắc và qui trình phân cấp gỗ bằng thiết bị để
sử dụng trong kết cấu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong TCVN 8164 (ISO 13910) và trong Phụ
lục A. Các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong Phụ lục A đại diện cho các thuật
ngữ và định nghĩa trong các nguyên tắc và qui trình phân cấp độ bền bằng thiết bị
đối với gỗ dùng trong kết cấu.
4. Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
Các ký hiệu và thuật ngữ
viết tắt dùng trong tiêu chuẩn này được quy định trong TCVN 8164 (ISO 13910) và
trong Phụ lục A. Các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt quy định trong Phụ lục A đại
diện cho các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt trong nguyên tắc và qui trình phân cấp
độ bền bằng thiết bị đối với gỗ dùng trong kết cấu.
5. Quy định chung
5.1. Gỗ phân cấp độ bền
bằng thiết bị
Gỗ đã được phân cấp độ
bền bằng thiết bị là gỗ xẻ đã được phân loại bằng máy theo các chuẩn mực đã chọn
để phân thành các cấp kết cấu. Chuẩn mực thiết bị chỉ ra các chỉ tiêu cơ học
và/hoặc vật lý phản ánh độ bền của gỗ và có thể ảnh hưởng đến khả năng sử dụng của
sản phẩm.
5.2. Hoạt động phân
cấp độ bền bằng thiết bị
Hoạt động phân cấp độ
bền bằng thiết bị yêu cầu cần có thiết bị để phân loại nguồn đầu vào thành một hoặc
nhiều cấp đầu ra (xem Hình 1). Một số loại gỗ xẻ có thể không đáp ứng được các yêu
cầu tối thiểu của cấp độ bền quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu do thiết bị
ghi nhận phải được xử lý để làm chuẩn mực phân loại và các chuẩn mực này được
sử dụng làm cơ sở đánh giá cấp độ bền.
Các yêu cầu ngoại quan
đối với toàn bộ mẫu gỗ, các phần cuối quét hoặc không quét cần phải quy định để
thiết bị nhận được thêm thông tin.
CHÚ THÍCH 1: Trong nội
dung tiêu chuẩn này, thuật ngữ “máy quét” biểu thị cho thiết bị dùng để đo các
chỉ tiêu của gỗ và thuật ngữ “chiều dài được quét” biểu thị phần gỗ được quét
để đo các chỉ tiêu dọc theo chiều dài mẫu gỗ đó.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử
dụng thiết bị phân cấp độ bền dạng uốn thông thường, chỉ các thông số được đo
(bằng thiết bị) dọc theo chiều dài của mẫu gỗ (trừ phần chiều dài của đầu không
quét) là mô đun đàn hồi cục bộ trên bề mặt.
CHÚ THÍCH 3: Đối với thiết
bị sử dụng máy quét đơn hoặc đa dạng, thông thường có thể sử dụng các dữ liệu
nhận được để dự đoán độ bền dọc theo chiều dài mẫu [xem Hình 2 b)]. Trong trường
hợp đó, giá trị độ bền dự đoán tối thiểu được lấy làm chuẩn mực để phân cấp độ
bền.
5.3. Nguyên tắc phân
cấp độ bền bằng thiết bị trong kiểm soát chất lượng
Phân cấp bằng thiết bị
là một yếu tố của hoạt động kiểm soát chất lượng. Tiêu chuẩn này quy định việc kiểm
soát chất lượng liên quan đến hoạt động phân cấp độ bền bằng thiết bị được thực
hiện thông qua việc kiểm tra tại chỗ trên bốn giai đoạn của qui trình phân cấp độ
bền như sau:
1) nguồn gốc và gỗ xẻ
đầu vào; 2) hoạt động của thiết bị; 3) các yêu cầu ngoại quan (nếu có quy
định); 4) gỗ đầu ra sau khi đã phân cấp (xem Hình 1).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)
Đồ thị dạng đầu ra điển hình của máy quét

b)
Đồ thị dạng đầu ra điển hình đã xử lý
CHÚ DẪN
X khoảng cách tính từ
điểm bắt đầu của mẫu gỗ;
Y đầu ra của máy quét
kiểm tra;
Y’ độ bền dự đoán;
1 chiều dài không quét
kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mặt đầu của mẫu gỗ.
Hình
2 - Các số đo của thiết bị phân cấp độ bền điển hình
Về lý thuyết, chất lượng
gỗ có thể được kiểm soát bằng một trong các cách sau:
a) Kiểm soát nguồn đầu
vào và hoạt động của thiết bị, hoặc
b) Kiểm tra chất lượng
các cấp đầu ra.
Tuy nhiên, trên thực tế
nhìn chung vẫn cần thêm việc giám sát.
Ví dụ:
- Nếu áp dụng cách a)
phải chú ý xác định và đảm bảo rằng nguồn gỗ phải giống như gỗ sử dụng ban đầu khi
thiết lập thông số cho thiết bị;
- Nếu áp dụng cách b)
phải thực hiện đánh giá ban đầu đối với cỡ mẫu (xem 8.2) hơn là cỡ mẫu thông thường
sử dụng cho đánh giá thường nhật (xem 8.3) để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về
giá trị 5 phân vị chuẩn của độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Khái quát
Nguồn đầu vào phải
được xác định qua các thông số mà có thể ảnh hưởng đến đầu ra của hoạt động phân
cấp bằng thiết bị.
6.2. Yêu cầu đầu vào
6.2.1. Nguồn gỗ
Các thông số phải
được xác định đó là loài hoặc hỗn hợp loài gỗ.
Các thông số khác có
thể được xác định, bao gồm:
a) kỹ thuật lâm sinh
đã được áp dụng;
b) nguồn gốc gỗ khúc;
c) kích thước khúc
gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các thông số khác được
coi là quan trọng.
6.2.2. Gỗ xẻ
Các thông số phải
được xác định bao gồm:
a) tình trạng gỗ (đã hong
khô hoặc chưa hong khô, v.v...);
b) độ ẩm, và
c) các thông số khác được
coi là quan trọng.
6.3. Kiểm soát đầu
vào
Kiểm tra định kỳ
nguồn và gỗ xẻ đầu vào phải được xác định và quy định.
6.4. Gia công lại gỗ đã
được phân cấp từ trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Yêu cầu phân cấp
độ bền bằng thiết bị
7.1. Yêu cầu về thiết
bị
Cùng với thẩm định việc
hiệu chuẩn máy soi cắt lớp các nhà sản xuất thiết bị phải quy định và thực hiện
việc kiểm tra thiết bị.
7.2. Yêu cầu phân cấp
bằng thiết bị
Quá trình phân cấp bằng
thiết bị phải quy định việc kiểm tra định kỳ để đảm bảo:
a) độ lặp lại -
trong giới hạn cho phép, máy quét phải có khả năng đưa ra các số đọc như nhau
khi kiểm tra lặp lại trên cùng một mẫu gỗ.
b) hiệu chuẩn -
trong giới hạn cho phép, máy quét phải lặp lại được số đọc ban đầu trên mẫu gỗ
đặc biệt sử dụng cho mục đích hiệu chuẩn hoặc trên thanh hiệu chuẩn không phải
là gỗ.
c) độ ổn định -
trong giới hạn cho phép và khi máy quét cung cấp số đọc dọc theo chiều dài gỗ
thì các dữ liệu từ máy quét phải chỉ ra sự hiệu chuẩn ổn định trên tất cả chiều
dài của mẫu gỗ.
Thiết bị phân cấp độ
bền sử dụng cùng một loại máy quét phải được hiệu chuẩn ứng với qui trình kiểm
tra tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Yêu cầu phân cấp
bằng mắt thường
Khi các yêu cầu phân cấp
bằng mắt thường được coi là quan trọng thì phải quy định các nguyên tắc để đáp ứng
yêu cầu về độ bền và cũng có thể quy định các nguyên tắc đáp ứng yêu cầu sử
dụng.
Đối với các yêu cầu phân
cấp bằng mắt thường đã được quy định, thì phải tiến hành kiểm tra thường xuyên để
đánh giá độ chính xác của quá trình phân cấp. Nếu việc kiểm tra chỉ ra rằng quá
trình phân cấp là chưa đủ đảm bảo thì phải quy định các biện pháp phù hợp để điều
chỉnh quá trình cho phù hợp.
Phụ lục A đưa ra một
ví dụ về yêu cầu phân cấp bằng mắt thường đối với gỗ xẻ hộp vuông để sử dụng trong
kết cấu.
8. Các chỉ tiêu kết cấu
của gỗ đã phân cấp bằng thiết bị
8.1. Khái quát
Các chỉ tiêu nghiêm
ngặt đối với gỗ phân cấp độ bền là các chỉ tiêu về kết cấu. Các chỉ tiêu này
được quy định và được xác định theo TCVN 8164 (ISO 13910).
Các chỉ tiêu về thiết
kế kết cấu phải được xác định từ các phép thử trên gỗ xẻ có độ ẩm xác định. Nếu
phép thử được thực hiện trên gỗ có độ ẩm khác với quy định của tiêu chuẩn này thì
kết quả thử các chỉ tiêu đó phải được điều chỉnh (sử dụng nguyên tắc kỹ thuật hợp
lý) sao cho các chỉ tiêu thiết kế kết cấu phản ánh đúng mục đích các yêu cầu cơ
bản này và/hoặc các qui chuẩn thiết kế kết cấu liên quan.
8.2. Đánh giá ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các bằng
chứng này không có sẵn hoặc không thể kết nối với các phân xưởng khác, cần quy
định một chương trình thử nghiệm ban đầu. Các yêu cầu đối với chương trình thử
nghiệm phải dựa trên nguyên tắc lấy mẫu đầy đủ và các phép thử nghiệm chỉ tiêu kết
cấu phải dựa trên qui trình thử nghiệm theo 8.1.
8.3. Đánh giá hàng
ngày
Nếu trong hồ sơ có quy
định một hoặc nhiều chỉ tiêu kết cấu thì phải tiến hành xác định trong từng ca sản
xuất trên số mẫu gỗ hạn chế. Các dữ liệu thu được phải được sử dụng cho qui
trình kiểm soát thống kê và các kết quả được sử dụng để giám sát hoạt động phân
cấp độ bền.
8.4. Đánh giá định kỳ
Các phép xác định trực
tiếp các chỉ tiêu kết cấu trên toàn bộ kích thước gỗ xẻ phải được thực hiện khi
có lý do cho rằng các chỉ tiêu kết cấu của gỗ xẻ phân cấp độ bền bằng thiết bị
có thể bị thay đổi và cũng có thể được quy định để thực hiện theo chu kỳ xác
định.
CHÚ THÍCH Số lượng và
phạm vi của việc đánh giá định kỳ theo yêu cầu phụ thuộc vào hệ thống đánh giá.
Phụ lục A giới thiệu một dạng của qui trình kiểm soát thống kê và việc sử dụng qui
trình đó trong kiểm soát chất lượng.
9. Nhận dạng sản phẩm
Dấu nhận dạng sản
phẩm trên gỗ phải được quy định để chỉ ra tiêu chuẩn làm cơ sở cho việc phân cấp
chất lượng, cấp và/hoặc nhóm độ bền, và tên nhà sản xuất. Dấu nhận dạng sản
phẩm có thể bao gồm thêm các thông tin được coi là quan trọng.
Từng thanh gỗ phải có
dấu nhận dạng ngoại trừ gỗ được phân cấp độ bền kết cấu cao sử dụng cho mục đích
kết cấu xây dựng và trang trí. Đối với gỗ có chất lượng cao về ngoại quan, mỗi
lô hàng phải có các tài liệu đi kèm phù hợp các yêu cầu nhận dạng sản phẩm đã quy
định trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về hồ sơ phải
bao gồm:
a) tiêu chuẩn làm cơ sở
cho quá trình phân cấp độ bền bằng thiết bị;
b) quy định kỹ thuật về
chuẩn mực của cấp gỗ;
c) quy định kỹ thuật và
kiểm tra kiểm soát nguồn đầu vào khi áp dụng các hoạt động kiểm soát bằng thiết
bị;
d) quy định kỹ thuật và
kiểm tra kiểm soát đối với quá trình phân cấp bằng thiết bị;
e) quy định kỹ thuật và
kiểm tra kiểm soát đối với yêu cầu ngoại quan, nếu cần;
f) quy định kỹ thuật và
kiểm tra kiểm soát các chỉ tiêu kết cấu;
g) quy định kỹ thuật về
nhận dạng sản phẩm;
h) phương pháp đánh giá
và sự phù hợp cấp chất lượng; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Ví dụ về tiêu chuẩn phân cấp gỗ bằng
thiết bị
Đây là thực tiễn áp
dụng nguyên tắc phân cấp độ bền bằng thiết bị đã được nêu trong nội dung
chính của TCVN 8164 (ISO 13910) và áp dụng cho các trường hợp sau:
- gỗ xẻ hộp vuông;
- sử dụng cho kết
cấu;
- yêu cầu các giá
trị độ bền đặc trưng với chênh lệch không vượt quá 5 % giá trị mong đợi;
Việc trình bày phù
hợp với quy định của Tiêu chuẩn quốc tế (không phải là một phụ lục thông
thường) cho biết một tiêu chuẩn bao gồm các nội dung như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các nội dung tham
khảo (thư mục tài liệu tham khảo).
Các Phụ lục tham
khảo (tương tự Phụ lục A này) và các Phụ lục quy định có thể là một phần của
tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Phạm vi
áp dụng thông thường không có Phụ lục nhưng nó được đưa vào ví dụ này vì mục
đích đồng bộ.
A.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định qui trình phân cấp gỗ để sản xuất gỗ xẻ hộp vuông được phân cấp theo độ bền
và độ cứng bằng thiết bị để ứng dụng trong kết cấu có yêu cầu về độ bền đặc trưng
không chênh lệch quá 5 % so với giá trị mong đợi.
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho gỗ đã phân cấp ở trạng thái hong khô.
Tiêu chuẩn này cũng có
thể áp dụng cho gỗ được phân cấp không ở trạng thái hong khô nhưng có các chỉ
tiêu thiết kế kết cấu đã được sửa đổi để phù hợp mục đích của tiêu chuẩn này
và/hoặc các qui phạm thiết kế liên quan.
A.2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8165 (ISO 13912)
Gỗ kết cấu - Phân cấp độ bền bằng thiết bị - Nguyên tắc cơ bản.
A.3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng
trong Phụ lục này được định nghĩa như sau:
A.3.1. Cấp (grade)
Tập hợp gỗ được chọn ra
từ một nguồn gỗ xác định bằng cách sử dụng qui trình phân cấp xác định.
A.3.2. CUSUM
Qui trình cộng tích lũy
cho việc đánh giá chất lượng kết cấu từ dữ liệu đã lấy mẫu trong nhiều khoảng
thời gian.
A.3.3. Mắt gỗ (knot)
Phần của cành hoặc nhánh
cây còn lại trong khúc gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp độ bền bằng cách
sử dụng thiết bị đo môđun đàn hồi trên bề mặt dọc theo khúc gỗ.
A.3.5. Gỗ hong khô (seasoned timber)
Gỗ có độ ẩm không lớn
hơn 19 %.
A.3.6. Nứt toác (split)
Sự tách tại một đầu khúc
gỗ chạy từ bề mặt này sang mặt đối diện hoặc mặt liền kề.
A.3.7. Yêu cầu kết cấu (structural
requirements)
Các yêu cầu về cấp độ
bền ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết cấu của gỗ.
A.3.8. Nứt theo vòng
năm
(shake)
Sự tách theo chiều
dọc của gỗ xuất hiện ở giữa hoặc xuyên qua các vòng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước nhỏ hơn
vuông góc với trục dọc của gỗ xẻ.
A.3.10. Gỗ chưa hong
khô (unseasoned
timber)
Gỗ có độ ẩm lớn hơn 19
%.
A.3.11. Yêu cầu sử dụng (utility
requirements)
Các yêu cầu về phân cấp
không ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kết cấu của gỗ và/hoặc đến giới hạn ảnh hưởng
đến khả năng sử dụng của gỗ.
A.3.12. Các yêu cầu
ngoại quan
(visual requirements)
Các yêu cầu phân cấp bằng
mắt thường là các yêu cầu hỗ trợ cho quá trình phân cấp bằng thiết bị để có
được các tính năng sử dụng và chỉ tiêu kết cấu theo yêu cầu của mỗi cấp.
A.3.13. Chiều rộng (width)
Kích thước lớn hơn vuông
góc với trục dọc của cây gỗ xẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Ký hiệu và chữ
viết tắt
A.4.1. Ký hiệu chung
E môđun đàn hồi;
f độ bền;
N cỡ mẫu;
CV hệ số biến động.
A.4.2. Các chỉ số
dưới
0,05 giá trị
phân vị chuẩn 5;
data giá trị đo
được trên mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m uốn;
target mục tiêu
hoặc giá trị quy định đối với cấp độ bền.
A.5. Quy định chung
A.5.1. Hoạt động phân
cấp độ bền bằng thiết bị
Hoạt động phân cấp độ
bền bằng thiết bị phải bao gồm một thiết bị và một người phân cấp bằng mắt thường
để phân loại nguồn và gỗ xẻ đầu vào thành các cấp đầu ra. Một số loại gỗ có thể
không đáp ứng yêu cầu về cấp thấp nhất.
Gỗ đã phân cấp độ bền
bằng thiết bị phải được quy định về yêu cầu kết cấu và sử dụng.
A.5.2. Nguyên tắc kiểm
soát chất lượng
Việc phân cấp độ bền bằng
thiết bị là một trong các yếu tố của hệ thống kiểm soát chất lượng. Tiêu chuẩn
này yêu cầu việc kiểm soát chất lượng được thực hiện bằng cách kiểm tra tại chỗ
trên bốn công đoạn của hoạt động phân cấp như sau: nguồn và gỗ xẻ đầu vào, hoạt
động của thiết bị, các yêu cầu kết cấu, sử dụng và kiểm tra đầu ra đối với gỗ
đã phân cấp.
A.6. Yêu cầu về nguồn
và gỗ xẻ đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gỗ đầu vào phải
được nhận dạng theo các thông số có thể ảnh hưởng đến đầu ra của hoạt động phân
loại bằng thiết bị.
A.6.2. Yêu cầu đầu
vào
A.6.2.1. Nguồn gỗ
Các thông số phải
được nhận dạng, bao gồm:
a) loài gỗ hoặc hỗn hợp
của loài;
b) nguồn gốc gỗ khúc;
c) kích cỡ gỗ khúc;
d) kỹ thuật lâm sinh
đã sử dụng;
e) sơ đồ xẻ đã sử dụng
để sản xuất gỗ xẻ từ gỗ khúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.2. Gỗ xẻ
Các thông số phải
được quy định, bao gồm:
a) điều kiện hong khô
tại thời điểm phân cấp chất lượng bằng thiết bị và bằng mắt thường;
b) độ ẩm: từ 10 % đến
19 %;
c) chiều rộng và
chiều dày: 0 đến + 2 mm;
d) cong hình cung: 6
mm/1 m dài;
e) cong hình nhíp: 3mm/1
m dài;
f) vặn: 1 mm/25 mm
của chiều rộng/1 m dài; và
g) các thông số khác được
coi là quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xác định và quy
định việc kiểm tra định kỳ nguồn và gỗ xẻ đầu vào.
A.6.4. Gia công lại
gỗ sau khi phân cấp
Nếu phải gia công lại
gỗ đã được phân cấp từ trước và điều đó có thể làm thay đổi các chỉ tiêu thiết kế
kết cấu hoặc làm giảm cấp (sử dụng) bằng thiết bị và/hoặc ngoại quan thì phải
quy định lại việc phân cấp gỗ.
A.7. Yêu cầu phân cấp
độ bền bằng thiết bị
A.7.1. Yêu cầu thiết
bị
Việc kiểm tra thiết bị
và tần suất kiểm tra do nhà sản xuất thiết bị đưa ra và phải được thực hiện
nghiêm túc.
A.7.2. Yêu cầu phân
cấp bằng thiết bị
Quá trình phân cấp bằng
thiết bị phải dựa trên các nguyên tắc sau:
A.7.2.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
X khoảng cách từ
điểm đầu quét của thanh gỗ;
Y môđun đàn hồi
trên bề mặt đo được;
1 chiều dài không
quét;
2 các số đọc của 5
lần cho gỗ qua máy;
3 điểm cuối của
thanh gỗ.
Hình
A.1 - Kiểm tra độ lặp lại
A.7.2.2. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước tiên, cho từng mẫu
gỗ đi qua thiết bị 4 lần (với các cạnh và bề mặt khác nhau [xem Hình A.2]).
Chuẩn mực chấp nhận được thiết lập trên cơ sở dải số đọc của máy quét đo tại
mỗi điểm và giá trị trung bình các số đọc dọc theo toàn bộ thanh gỗ và không được
phép vượt quá 20 % của môđun phân cấp đối với cấp độ bền xem xét.
Sau đó, tính giá trị
trung bình 4 số đọc của máy quét tại từng điểm và các giá trị trung bình này
được so sánh với việc hiệu chuẩn độc lập tại một vài điểm trọng yếu [(xem Hình A.2
b)]. Phép hiệu chuẩn phải được thực hiện trên cơ sở so sánh với phép đo tĩnh môđun
đàn hồi trên mặt phẳng (nghĩa là gia tải tại điểm giữa của khẩu độ 900 mm) tại
các vị trí gần các điểm của môđun phân cấp tối thiểu. Chuẩn mực chấp nhận là các
giá trị tối thiểu nhận được trên máy và của các phép thử tĩnh phải không được
chênh lệch lớn hơn 2 % so với giá trị tĩnh.
Qui trình hiệu chuẩn
như trên phải được thực hiện ít nhất ba tháng một lần. Nếu sử dụng thanh gỗ hiệu
chuẩn để đảm bảo hiệu chuẩn thiết bị được chính xác thì các thanh gỗ này phải được
quét qua thiết bị tại thời điểm bắt đầu của ca sản xuất (xem Hình A.3).
Đối với việc hiệu
chuẩn khi đang sử dụng, các dữ liệu nhận được với việc hiệu chuẩn của mỗi ca
sản xuất phải được so sánh với các dữ liệu nhận được từ việc kiểm tra hiệu
chuẩn các mẫu gỗ đi qua máy quét cùng cạnh và hướng. Chuẩn mực chấp nhận của việc
hiệu chuẩn khi đang sử dụng phải sao cho chênh lệch đo được giữa hai bộ dữ liệu
tại từng điểm được tính trung bình trên toàn bộ mẫu gỗ, không vượt quá 15 % của
môđun thấp nhất của thanh gỗ.
A.7.2.3. Kiểm tra sự
ổn định
Qui trình kiểm tra sự
ổn định phải trên cơ sở các dữ liệu nhận được trên 500 mẫu gỗ trong một đợt sản
xuất thông thường. Các dữ liệu từ 500 mẫu gỗ này phải được tính trung bình cho toàn
bộ, nghĩa là, các giá trị này là trung bình cho từng vị trí tại những khoảng
xác định từ đầu dẫn (xem Hình A.4). Chuẩn mực chấp nhận của kiểm tra sự ổn định
phải là giá trị trung bình từ các trung bình của tất cả các vị trí; dải giá trị
không được vượt quá 20 % của giá trị trung bình.
Đôi khi, mặc dù thiết
bị rất hoàn hảo nhưng do độ chệch của đầu vào nên không thể nhận được chuẩn mực
chấp nhận “đầu ra bằng phẳng” khi kiểm tra sự ổn định.
VÍ DỤ Điều này có thể
xảy ra khi khúc gỗ được đưa vào thiết bị có đầu gốc đưa vào trước. Khi xuất
hiện độ chệch thì có thể loại bỏ ảnh hưởng của độ chệch riêng này bằng cách
chọn ngẫu nhiên một đầu gỗ để đưa vào máy trong khi kiểm tra độ ổn định.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b)
Đồ thị hiệu chuẩn đầu ra máy quét
CHÚ DẪN
X khoảng cách tính từ
đầu A;
Y môđun đàn hồi trên
bề mặt đo được;
1 chiều dài không quét;
2 giá trị trung bình của
4 đường quét;
3 kiểm tra hiệu chuẩn
độc lập;
4 điểm cuối của thanh
gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
X khoảng cách tính từ
đầu thanh;
Y môđun đàn hồi trên
bề mặt đo được;
1 chiều dài không được
soi quét;
2 giá trị trung bình của
quét 4 đường;
3 kiểm tra hiệu chuẩn
ban đầu;
4 điểm cuối của thanh
gỗ.
Hình
A.3 - Kiểm tra hiệu chuẩn trong quá trình thiết bị hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X khoảng cách tính từ
đầu A;
Y môđun đàn hồi trên
bề mặt đo được;
1 chiều dài không được
quét;
2 thiết bị được kiểm
soát;
3 thiết bị ngoài tầm
kiểm soát;
4 trung bình tổng của
500 mẫu gỗ;
5 điểm cuối của thanh
gỗ;
Hình
A.4 - Kiểm tra sự ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.3.1. Yêu cầu dọc
theo toàn bộ chiều dài
Các giới hạn sau đây phải
được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến độ bền dọc
theo chiều dài:
a) các mắt gỗ trên cạnh
xuất hiện trên mặt rộng không vượt quá 1/3 chiều rộng của thanh gỗ;
b) các vết nứt toác không
vượt quá 11/2 lần chiều rộng thanh gỗ.
A.7.3.2. Yêu cầu
trong phạm vi chiều dài đầu không quét
Các giới hạn sau đây phải
được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến độ bền trong phạm
vi chiều dài đầu không quét:
- các đặc điểm ảnh hưởng
đến độ bền không được vượt quá đặc điểm lớn nhất của loại đó trong phần quét của
gỗ, và
- các đặc điểm ảnh hưởng
đến độ bền không được vượt quá yêu cầu trong các yêu cầu phân cấp sử dụng bằng mắt
thường của tiêu chuẩn này.
Các giới hạn sau đây phải
được quy định để đáp ứng các yêu cầu ngoại quan có ảnh hưởng đến việc sử dụng gỗ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chiều dày và chiều
rộng 0 mm đến +2 mm;
c) độ vuông góc ±2 độ;
d) cong hình cung
(xem Hình A.5) 5 mm/1 m dài;
e) cong hình nhíp
(xem Hình A.5) 4 mm/1 m dài;
f) vặn (xem Hình A.5) 1
mm/25 mm rộng trên 1m dài; và
g) lẹm cạnh (xem Hình
A.6) 1/3 của chiều rộng của bề mặt khác;
h) cong lòng máng
(xem Hình A.7) 1 mm/50 mm chiều rộng.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cong hình nhíp;
3 vặn;
Hình
A.5 - Mô tả đo cong hình cung, cong hình nhíp và vặn

CHÚ DẪN
1 lẹm cạnh.
Hình
A.6 - Mô tả lẹm cạnh

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.7 - Mô tả đo cong hình lòng máng
A.7.4. Kiểm tra chặt
chẽ trong quá trình phân cấp độ bền bằng mắt thường
Trong mỗi ca sản xuất
phải phải tiến hành kiểm tra đánh giá độ chính xác của quá trình phân cấp bằng mắt
thường. Việc kiểm tra này được thực hiện bằng cách phân loại lại mẫu gỗ đã được
phân cấp trước đó. Chuẩn mực chấp nhận phải là số lượng mẫu dưới mức quy định về
độ bền theo ngoại quan không vượt quá 5 % và mẫu không đạt yêu cầu sử dụng không
lớn hơn 20 %.
Nếu việc kiểm tra chỉ
ra rằng quá trình không đảm bảo thì phải có các biện pháp để điều chỉnh quá trình.
A.8. Các chỉ tiêu về
kết cấu
A.8.1. Khái quát
Các chỉ tiêu quan trọng
nhất đối với gỗ phân cấp theo độ bền là các chỉ tiêu kết cấu. Việc quy định và
xác định các chỉ tiêu này được quy định trong TCVN 8164 (ISO 13910).
A.8.2. Đánh giá ban
đầu
Ngay sau khi hoạt động
phân cấp bằng thiết bị đã được lựa chọn, phải đưa ra các bằng chứng rằng cấp đầu
ra đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu kết cấu. Các bằng chứng này được xây dựng
trên cơ sở các phép đo trực tiếp của các chỉ tiêu kết cấu trên toàn bộ chiều dài
thanh gỗ (xem Phụ lục A, 8.1) hoặc trên cơ sở các dữ liệu tương đương từ các hoạt
động phân cấp khác tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết
bị tương tự như thiết bị đã sử dụng trong các phân xưởng hiện có, và có cùng loài
gỗ được phân cấp, nhưng sử dụng nguồn gốc gỗ và/hoặc dạng cắt khác thì yêu cầu
phải kiểm tra hạn chế. Phép kiểm tra nhận được bằng cách đo độ bền uốn và môđun
đàn hồi cho ít nhất là hai kích cỡ và hai cấp. Số lượng mẫu thử sử dụng cho từng
kích cỡ/cấp phải là N = 200.
Nếu thiết bị hiện có
sử dụng cho loài mới thì phải thực hiện các phép đo trên gỗ đã phân cấp, ít
nhất là độ bền uốn, độ bền kéo và môđun đàn hồi. Tất cả các cấp phải được đánh giá
ít nhất trên hai khẩu độ kích thước của gỗ đã phân cấp độ bền.
Trong trường hợp thiết
bị mới, phải đánh giá toàn bộ các chỉ tiêu về cấp đã quy định và tất cả các cấp.
Ít nhất phải đánh giá trên ba chiều rộng và hai chiều dày theo khoảng biến động
của độ bền.
A.8.3. Đánh giá hàng
ngày
Ở mỗi ca sản xuất, phải
xác định một hoặc nhiều chỉ tiêu kết cấu trên một lượng mẫu gỗ hạn chế. Các dữ liệu
thu được phải được áp dụng cho qui trình CUSUM và kết quả được sử dụng để điều
hành kiểm soát hoạt động phân cấp độ bền.
Sử dụng qui trình
CUSUM như mô tả trong Phụ lục B. Các thông tin khái quát về sơ đồ CUSUM, xem
B.1.
CHÚ THÍCH Qui trình CUSUM
mô tả trong Phụ lục B được áp dụng rất đơn giản. Tuy nhiên, cần lưu ý khi sử
dụng sơ đồ tượng trưng để kiểm soát giá trị độ bền phân vị chuẩn 5 thì sẽ không
hiệu quả trong trường hợp có tính biến động lớn về độ bền kết hợp với sự thay
đổi đột ngột về giá trị đặc trưng của độ bền. Qui trình có hiệu quả nếu giá trị
đặc trưng thay đổi chậm trong khoảng thời gian hai hoặc ba tháng.
A.8.4. Đánh giá định
kỳ
Việc lấy mẫu cho mục
đích này phải được tiến hành trong quá trình sản xuất thông thường. Tỷ lệ lấy
mẫu tối thiểu phải là 1/10 000 thanh mẫu gỗ đã phân cấp và tỷ lệ 1/1 000 nếu có
yêu cầu kiểm tra chặt. Gỗ phải được thử nghiệm các chỉ tiêu độ bền uốn và môđun
đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO = 1 000 (CV)2 (A.1)
trong đó: CV là hệ số
biến động của độ bền uốn.
Dữ liệu giá trị phân vị
chuẩn 5 của độ bền uốn, biểu thị là fm ,0,05,data phải đáp ứng chuẩn
mực sau đây:
fm ,0,05,data > 0,91fm ,0,05,target (A.2)
trong đó: fm ,0,05,target là giá trị phân vị
chuẩn mục tiêu 5 của cấp/kích cỡ.
Nếu mẫu không đáp ứng
chuẩn mực trên thì phải tiến hành lấy mẫu lần hai càng sớm càng tốt và thử nghiệm
theo cùng một chuẩn mực. Nếu mẫu lần hai này đạt được chuẩn mực thì tiếp tục
tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, nếu mẫu lần hai không đạt yêu cầu thì có khả năng
là có sai lỗi trong quá trình phân cấp và phải có biện pháp khắc phục và giải
quyết nguyên nhân.
Qui trình trên cũng được
áp dụng cho độ bền kéo, nếu cần thiết.
Giá trị trung bình của
môđun đàn hồi, ký hiệu là E mean, data phải phù hợp với
chuẩn mực sau:
E mean, data > 0,96 Emean,target (A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu không đáp ứng
chuẩn mực trên thì phải tiến hành lấy mẫu lần hai càng sớm càng tốt và thử nghiệm
theo cùng một chuẩn mực. Nếu mẫu lần hai này đạt được chuẩn mực thì tiếp tục
tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, nếu mẫu lần hai không đạt yêu cầu thì có khả năng
là có sai lỗi trong quá trình phân cấp và phải có biện pháp khắc phục và giải
quyết nguyên nhân.
Khi sử dụng qui trình
này thì có nguy cơ là nhà sản xuất không thực hiện phép thử nếu như sản phẩm có
độ bền đặc trưng chính xác như công bố.
Nếu cần thiết, thay
cho việc sử dụng thử nghiệm đến phá hủy, gỗ sử dụng để đánh giá độ bền có thể được
thử tải đến khoảng 10 % giá trị độ bền và mẫu chưa bị phá hủy có thể lại được
đưa vào sản xuất. Tuy nhiên, phải tiến hành đánh giá để đảm bảo rằng việc thử tải
không gây ra sự hư hại không thể chấp nhận được đối với loài và cấp gỗ được
đánh giá.
CHÚ THÍCH: Qui trình
này rất hiệu quả trong trường hợp gỗ được thử nghiệm ngay tại nơi sản xuất.
A.9. Nhận dạng sản
phẩm
Trừ trường hợp ngoại
lệ khi mục đích sử dụng cuối cùng của gỗ không cần thiết dấu nhận dạng vì lý do
thẩm mỹ và theo yêu cầu của khách hàng, còn lại gỗ phải được ghi nhãn nhận dạng
với đầy đủ thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tên nhà sản xuất;
c) cấp và/hoặc nhóm độ
bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) điều kiện của gỗ
xẻ (độ ẩm công bố hoặc khẳng định tại thời điểm phân cấp); và
f) loài hoặc hỗn hợp loài
(nhóm).
Trong trường hợp khách
hàng có yêu cầu không đánh dấu trên gỗ, mỗi bao gói gỗ của từng loại cấp/độ bền
khi xuất đi phải có chứng nhận sự phù hợp với các thông tin sau:
g) tên, số hiệu và
ngày cấp giấy chứng nhận;
h) tên và địa chỉ
khách hàng;
i) yêu cầu của khách hàng
hoặc số hợp đồng;
j) loài hoặc hỗn hợp loài
(nhóm loài), cấp chất lượng, và kích thước, số lượng thanh gỗ;
k) viện dẫn tiêu chuẩn
này, tình trạng gỗ (độ ẩm công bố/khẳng định tại thời điểm phân cấp), ngày phân
cấp gỗ; và
l) chữ ký của người
tiến hành tiến hành phân cấp hoặc chịu trách nhiệm phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay chất lượng
phải bao gồm các thông tin sau:
a) quy định kỹ thuật về
nguồn và gỗ xẻ đầu vào;
b) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) định nghĩa về quá trình
phân cấp gỗ;
d) quy định kỹ thuật về
thiết bị và các yêu cầu ngoại quan về kết cấu và sử dụng;
e) quy định kỹ thuật về
kiểm soát quá trình phân cấp;
f) quy định kỹ thuật về
phương pháp đã sử dụng để đánh giá ban đầu và định kỳ các chỉ tiêu của gỗ;
g) quy định kỹ thuật về
kiểm tra kiểm soát gỗ đã phân cấp chất lượng;
h) quy định kỹ thuật về
các thông tin đánh dấu trên gỗ, hoặc trường hợp yêu cầu không đánh dấu lên gỗ
thì quy định kỹ thuật đối với chứng chỉ về sự phù hợp trên từng bao gói gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) các quy định do tổ
chức chứng nhận yêu cầu.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Sử dụng qui trình CUSUM để đánh giá hàng
ngày
B.1. Khái quát
Hai kiểu đồ thị CUSUM1) là: 1) đồ thị biến
động; 2) đồ thị tượng trưng. Đồ thị biến động được áp dụng để đánh giá
trong kiểm soát giá trị trung bình và sơ đồ tượng trưng được áp dụng để đánh
giá trong kiểm soát độ bền đặc trưng, trong trường hợp này lấy giá trị phân vị
chuẩn 5 phía dưới.
Thông thường, đồ
thị biến động được sử dụng để kiểm soát môđun đàn hồi và đồ thị tượng trưng
được sử dụng để kiểm soát độ bền. Tuy nhiên, không có cơ sở giải thích về việc
không áp dụng cả hai đồ thị trên cho tất cả các chỉ tiêu và thực tế điều đó đã được
khuyến nghị. Sử dụng cỡ mẫu nhỏ khi áp dụng các đồ thị trên; cỡ mẫu điển hình nên
lấy N = 5; Đồ thị tượng trưng không được nhạy cảm đối với sự thay
đổi đột ngột của độ bền phân vị chuẩn 5. Đồ thị tượng trưng có hiệu quả nhất
nếu sự thay đổi độ bền xuất hiện đều đều trong suốt một giai đoạn vài tuần lễ.
B.2. Hằng số kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. SUM tăng dần
Thông thường mỗi ca sản
xuất lấy một mẫu, mẫu được chọn ngẫu nhiên theo từng khoảng thời gian xác định.
Ngay sau khi tập hợp được toàn bộ mẫu, tiến hành thử nghiệm để đo các chỉ tiêu
kết cấu; các kết quả được sử dụng để tính toán SUM tăng dần và dẫn đến là nó
được sử dụng để đánh giá các bước tiếp theo của đồ thị kiểm soát CUSUM đối với
kích cỡ và cấp gỗ riêng biệt. Nếu chỉ lấy một mẫu ở mỗi ca sản xuất thì thông thường
là mẫu đó được sử dụng để thử nghiệm đánh giá độ bền và môđun đàn hồi của gỗ đã
phân cấp.
Đối với bước thứ i
trên đồ thị biến động, giá trị trung bình Mi được tính toán và giá
trị tương ứng XSUM,i được cho theo công thức
sau:
XSUM,i = XCUSUM,i-1 + (K - Mi) (B.1)
trong đó XCUSUM,i-1 biểu thị cho giá trị
CUSUM của bước kiểm tra trước đó.
Đối với bước thứ i
trên đồ thị tượng trưng, giá trị SUMi được cho theo công thức sau:
XSUM,i = XCUSUM,i-1 + (d1 - K) (B.2)
trong đó d1 biểu thị cho số lượng
mẫu không đạt giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 3.
Đối với các chỉ tiêu
độ bền khi không có các thông tin khác, giá trị phân vị chuẩn mục tiêu 3, biểu
thị là f0,03,
target,
được lấy theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: f0,05,target biểu thị cho giá trị
phân vị chuẩn mục tiêu 5.
B.4. Đồ thị kiểm soát
Đồ thị kiểm soát bắt
đầu với giá trị XCUSUM = 0. Sau đó XCUSUM tăng lên theo qui
luật sau:
a) Nếu XSUM,i £ 0, thì XCUSUM,i = 0.
b) Nếu 0 < XSUM,i < Y và XCUSUM,i-1 £ Y, thì XCUSUM,i = XSUM,i.
c) Nếu 0 < XSUM,i < Y và XCUSUM,i-1 > Y, thì XCUSUM,i = 0.
d) Nếu XSUM,i = Y và XCUSUM,i-1 < Y, thì XCUSUM,i = Z.
e) Nếu XSUM,i = Y và XCUSUM,i-1 ³ Y, thì XCUSUM,i = 0.
f) Nếu Y < XSUM,i < Z và XCUSUM,i-1 < Y, thì XCUSUM,i = Z.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nếu XSUM,i ³ Z, thì XCUSUM,i = Z.
Các nguyên tắc này
được tóm tắt trong Bảng B.3.
Nếu CUSUM lớn hơn Y,
quá trình được cho là “mất kiểm soát”, còn lại được cho là “kiểm soát”. Ví dụ
mô tả đồ thị CUSUM điển hình được chỉ ra trong Hình B.1.

CHÚ DẪN
X số lượng mẫu
Y giá trị CUSUM
1 mất kiểm soát
2 kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Sử dụng đồ thị
kiểm soát
Khi quá trình được
cho là mất kiểm soát thì thực hiện việc kiểm tra trên hoạt động phân loại để
xác định qui trình nào có lỗi. Nếu lỗi được tìm thấy thì phải sửa lỗi đó.
Nếu không tìm thấy lỗi
thì lấy thêm sáu bộ mẫu ngay lập tức và thử nghiệm. Dữ liệu được sử dụng cho đồ
thị CUSUM tiếp theo đối với sáu bộ mẫu lấy thêm.
Khi kết thúc các bước
này, thiết bị vẫn bị mất kiểm soát thì dừng hoạt động phân loại và sửa chữa.
Sau khi sửa chữa, lấy
thêm sáu bộ mẫu và tiến hành thử nghiệm; đồ thị CUSUM được đặt tại điểm ”không”
và các kết quả của dữ liệu thử nghiệm được dùng để vẽ sáu điểm mới trên đồ thị.
Nếu sau thử nghiệm này, quá trình được kiểm soát thì lại tiếp tục hoạt động phân
loại gỗ.
Bảng
B.1 - Hằng số kiểm soát K, Y và Z khuyến nghị đối với đồ thị CUSUM tượng
trưng
Kích
thước mẫu
Thông
số kiểm tra
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
N = 5
N = 10
N = 20
N = 40
N = 60
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
2
4
8
8
6
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Bảng
B.2 - Hằng số kiểm soát khuyến nghị K, Y và Z đối với đồ thị CUSUM biến động
Hệ
số biến động
Hằng
số chuẩn hóa* đối với N = 5
Hằng
số chuẩn hóa* đối với N = 10
Hằng
số chuẩn hóa* đối với N = 20
K
Y
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Z
K
Y
Z
0,05
0,10
0,15
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,40
0,45
0,50
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094
0,199
0,334
0,475
0,644
0,232
0,363
0,513
0,672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,105
0,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,365
0,470
0,592
0,712
0,263
0,344
0,435
0,547
0,669
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,940
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
0,962
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094
0,144
0,201
0,261
0,335
0,406
0,483
0,196
0,232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,363
0,430
0,514
0,592
0,679
* Tất cả các hằng
số phải được nhân với giá trị trung bình của biến động.
Bảng
B.3 - Nguyên tắc tính toán CUSUM
XCUSUM theo thứ tự ưu tiên
XCUSUM ,i mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XSUM,i< Y
XSUM,i= Y
Y < XSUM,i < Z
XCUSUM,i³ Z
XCUSUM,i-1 = 0
0
SUMi
Z
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0<XCUSUM,i-1<Z
0
SUMi
Z
Z
Z
Y<XCUSUM,i-1< Z
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUMi
Z
XCUSUM,i-1 = Z
0
0
0
SUMi
Z
XCUSUM,i £ Y, quá trình kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Điều kiện XCUSUM = Y không xuất hiện.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về nguồn
và gỗ xẻ đầu vào
7. Yêu cầu phân cấp
độ bền bằng thiết bị
8. Các chỉ tiêu kết
cấu của gỗ phân cấp bằng thiết bị
9. Nhận dạng sản phẩm
10. Hồ sơ
Phụ lục A (tham khảo)
- Ví dụ một tiêu chuẩn về phân cấp gỗ bằng thiết bị
Phụ lục B (tham khảo)
- Sử dụng qui trình CUSUM để đánh giá hàng ngày
1)
CUSUM - Qui trình cộng tích lũy để đánh giá chất lượng kết cấu từ các số liệu
nhận được trên mẫu lấy theo chu kỳ.